Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XII (2016) | Bài tập nhóm môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam

Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XII (2016) | Tiểu luận môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

Thông tin:
40 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XII (2016) | Bài tập nhóm môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam

Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XII (2016) | Tiểu luận môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

lOMoARcPSD| 40551442
TRƯỜNG ĐẠ
I H
C KINH T
QU
C N
VI
N K
TOÁN
KI
M TOÁN
BÀI T
P NHÓM
L
CH S
ĐẢ
NG C
NG S
N VI
T NAM
Ch
:
Đạ
i h
i Đả
ng C
ng s
n Vi
t Nam l
n th
XII (2016)
Nm 9
L
p
:
K
ế
toán 63A
L
p h
c ph
n
LLDL1102(222)_11
Gi
ng viên
hướ
ng d
n
: TS.Lê Th
H
ng Thu
n
lOMoARcPSD| 40551442
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 3
I) BỐI CẢNH LỊCH SỬ ..................................................................................... 4
1) Bối cảnh thế giới và trong nước 5 năm qua ........................................... 4
2) Bối cảnh diễn ra Đại hội .......................................................................... 4
II) NỘI DUNG ĐẠI HỘI ................................................................................... 5
1) Thời gian ................................................................................................... 5
2) Địa iểm ....................................................................................................... 5
3) Số ại biểu ................................................................................................... 5
4) Tng bí thư ................................................................................................ 5
5) Các văn kiện .............................................................................................. 5
6) Chủ ề .......................................................................................................... 5
7) Mục tiêu ..................................................................................................... 5
8) Quan iểm ................................................................................................... 6
9) Phương hướng .......................................................................................... 7
10) Nhiệm vụ ............................................................................................... 12
11) Công nghiệp hóa ................................................................................... 14
12) Kinh tế thị trường ................................................................................ 18
13) Hệ thống chính tr ................................................................................ 23
14) Văn hoá .................................................................................................. 25
15) Xã hội ..................................................................................................... 27
16) Đối ngoại................................................................................................ 28
17) Quốc phng an ninh ............................................................................. 29
18) Các hội nghị .......................................................................................... 29
19) Kết quả nổi bt ..................................................................................... 32
20) Kinh nghiệm ......................................................................................... 38
LỜI KẾT THÚC ............................................................................................... 39
Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 40
lOMoARcPSD| 40551442
LỜI MỞ ĐẦU
Đại hội XII diễn ra trong bối cảnh thnói những thách thức ặt ra cho Đảng
nhiều hơn là thuận lợi. Đó là thách thức về sự tụt hậu, rơi vào “bẫy” quốc gia thu
nhập trung bình, không sức ổi mới, sáng tạo ể bứt phá vươn lên trình ộ ngang
hàng với bạn bè khu vực; Thách thức ẩy lùi nạn suy thoái về tưởng, ạo ức, xu
hướng lợi ích nhóm chi phối mọi lĩnh vực, ở nhiều cấp ộ khác nhau cực kỳ phc
tạp, tinh vi mà xử lý là vô cùng gian khó, khiến cho việc khôi phục niềm tin
uy tín lãnh ạo cũng trở nên khó khăn không kém;
Thách thức vbảo vệ chquyền quốc gia, an ninh, an toàn một môi trường
hòa bình ổn ịnh ể phát triển.
Thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng nghị quyết các hội nghị Trung
ương khóa XI, tình hình kinh tế - hội ất nước tiếp tục những chuyển biến
sâu sắc. Việc ổi mớihình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế thực hiện ba
ột phá chiến lược bước ầu ạt ược những kết quả tích cực. Giáo dục, khoa học, văn
hóa, y tế bước phát triển. An sinh hội ược chú trọng. Việc bảo vệ tài nguyên,
môi trường ứng phó với biến ổi khí hậu ược quan tâm. Chính trị - hội ổn
ịnh, an ninh - quốc phòng ược tăng cường. Thể chế vnhà nước pháp quyền
hội chủ nghĩa tiếp tục ược bổ sung, hoàn thiện. Quan hối ngoại rộng mở, ất nước
hội nhập ngày càng sâu rộng vào khu vực và quốc tế. Vị thế, uy tín của nước ta
tiếp tục ược nâng cao trên trường quốc tế. Sức mạnh tổng hợp của quốc gia ược
tăng cường.
lOMoARcPSD| 40551442
I) BỐI CẢNH LỊCH SỬ
1) Bối cảnh thế giới và trong nước 5 năm qua
* Bối cảnh thế giới:
Đại hội nhận ịnh: 5 năm qua, bên cạnh những thời cơ, thuận lợi, tình hình thế
giới, khu vực có nhiều diễn biến rất phức tạp; kinh tế thế giới phục hồi chậm.
Khủng hoảng nợ công diễn ra trầm trọng hơn ở nhiều quốc gia. Nhiều nước tăng
cường bảo hộ thương mại và sản xuất. Khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh
tế toàn cầu tác ộng làm cho mặt trái của chính sách kích cầu và những yếu kém
nội tại của nền kinh tế bộc lộ nặng nề hơn. Khủng hoảng chính trị ở nhiều nơi,
nhiều nước; các nước lớn cạnh tranh quyết liệt giành ảnh hưởng trong khu vực.
Tình hình phức tạp, căng thẳng ở Biển Đông e dọa nghiêm trọng hòa bình, ổn
ịnh và tác ộng tiêu cực ến phát triển kinh tế - xã hội của ất nước.
* Bối cảnh trong nước:
Đại hội ánh giá: ngay từ ầu nhiệm kỳ, cùng với những ảnh hưởng của khủng
hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, những hạn chế, khiếm khuyết vốn
có của nền kinh tế chưa ược giải quyết, những hạn chế, yếu kém trong lãnh ạo,
quản lý và những vấn ề mới phát sinh ã làm cho lạm phát tăng cao, ảnh hưởng
nghiêm trọng ến ổn ịnh kinh tế vĩ mô, tốc ộ tăng trưởng và ời sống nhân dân.
Thiên tai, dịch bệnh, biến ổi khí hậu gây thiệt hại nặng nề. Nhu cầu bảo ảm an
sinh xã hội, phúc lợi xã hội ngày càng cao. Đồng thời, chúng ta phải dành nhiu
nguồn lực ể bảo ảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ chủ quyền ất nước trước
những ộng thái mới của tình hình khu vực và quốc tế.
Trong bối cảnh ó, nhìn tổng quát, toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta ã nỗ lực phấn
ấu ạt ược những thành quả quan trọng.
2) Bối cảnh diễn ra Đại hội
Đại hội XII diễn ra trong thời iểm có ý nghĩa rất quan trọng: Toàn Đảng, toàn
dân và toàn quân ta thực hiện thắng lợi nhiều chủ trương, mục tiêu và nhiệm vụ
ược xác ịnh trong Nghị quyết Đại hội XI của Đảng (2011-2015); trải qua 5 năm
thực hiện Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hi
(bổ sung, phát triển năm 2011) và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-
2020; 2 năm thực hiện Hiến pháp năm 2013; 30 năm tiến hành công cuộc ổi
mới. Đại hội có nhiệm vụ kiểm iểm việc thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của
Đảng (2011-2015); nhìn lại 30 năm ổi mới; kiểm iểm sự lãnh ạo của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XI; ánh giá việc thi hành Điều lệ Đảng khóa XI;
bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII (nhiệm kỳ 20162020).
lOMoARcPSD| 40551442
II) NỘI DUNG ĐẠI HỘI
1) Thời gian
Sau một ngày họp trù bị, Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XII họp chính
thức từ ngày 21 ến ngày 28/1/2016.
2) Địa iểm
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng ược tổ chức tại Trung tâm
Hội nghị Quc gia, Thủ ô Hà Nội
3) Số ại biểu
Dự Đại hội có 1.510 ại biểu thay mặt cho hơn 4,5 triệu ảng viên toàn Đảng.
Số lượng ại biểu dự Đại hội lần thứ XII tăng 133 ại biểu so với Đại hội XI. Đây
Đại hội số lượng ại biểu ông nhất trong 12 kĐại hội Đảng toàn quốc. Trong
ó 197 Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI, 1.300 i biểu ược
bầu từ ại hội ảng bộ các tỉnh, thành phố và ảng bộ trực thuộc Trung ương, 13 i
biểu thuộc Đảng bộ Ngoài nước do Trung ương chỉ ịnh theo quy ịnh. 194 ại biểu
nữ (chiếm tỉ lệ 12,85%); 174 ại biểu là dân tộc thiểu số (11,52%); 99,93% ại biểu
có trình ộ ại học trở lên.
4) Tng bí thư
Đồng chí Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng trình bày Báo cáo của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XI về các văn kiện Đại hội lần thứ XII của Đảng.
5) Các văn kiện
- Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI
- Báo cáo ánh giá kết quả, phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5
năm 2016- 2020.
- Báo cáo kiểm iểm sự lãnh ạo chỉ ạo của BCHTW Đảng khoá XI
- Báo cáo tổng kết thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI "Một số vấn cấp
bách về xây dựng Đảng hiện nay".
6) Chủ ề
Ch“Tăng cường xây dựng Ðảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh
toàn dân tộc dân chủ XHCN; ẩy mạnh toàn diện, ồng bộ công cuộc ổi mới; bảo
vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, n ịnh; phấn ấu sớm ưa
nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ại”.
7) Mục tiêu
Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh o
và sức chiến ấu của Đảng, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh. Phát huy sức
mạnh toàn dân tộc và dân chủ XHCN. Đẩy mạnh toàn diện, ồng bộ công cuộc ổi
mới; phát triển kinh tế nhanh, bền vững, phấn ấu sớm ưa nước ta bản trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện ại. Nâng cao ời sống vật chất và tinh thần của
lOMoARcPSD| 40551442
nhân dân. Kiên quyết, kiên trì ấu tranh bảo vvững chắc ộc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế ộ
XHCN. Giữ gìn hoà bình, ổn ịnh, chủ ộng tích cực hội nhập quốc tế phát
triển ất nước. Nâng cao vị thế uy tín của Việt Nam trong khu vực trên thế
giới.
8) Quan iểm
Trên sở quan iểm phát triển ra trong Chiến lược phát triển kinh tế - hội
2011 - 2020, qua thực tiễn 5 năm 2011 - 2015 và yêu cầu của bối cảnh tình hình
mới, quan iểm phát triển kinh tế - xã hội giai oạn 2016 - 2020 ược xác ịnh là:
1. Tiếp tục ổi mới sáng tạo trong lãnh ạo, quản phát triển kinh tế -
hội. Tập trung hoàn thiện thể chế kinh tế th trường ịnh hướng hội chủ nghĩa.
Xây dựng nền kinh tế thị trường hiện ại, hội nhập quốc tế, có nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế, vận hành ầy ủ, ồng bộ, hiệu quả theo quy luật kinh
tế thtrường, cạnh tranh bình ẳng, minh bạch. Đồng thời, Nhà ớc sử dụng thể
chế, các nguồn lực, công ciều tiết, chính sách phân phối và phân phối lại ể phát
triển văn hóa, thực hiện dân chủ, tiến bộ và công bằng xã hội; bảo ảm an sinh xã
hội, từng bước nâng cao phúc lợi hội, chăm lo cải thiện ời sống mọi mặt của
nhân dân, thu hẹp khoảng cách giàu - nghèo.
2. Bảo ảm phát triển nhanh, bền vững trên sở ổn ịnh kinh tế không
ngừng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh. Phát triển hài
hòa giữa chiều rộng và chiều sâu, chú trọng phát triển chiều sâu; phát triển kinh
tế tri thức, kinh tế xanh. Phát triển kinh tế phải gắn kết chặt chẽ với phát triển văn
hóa, hội, bảo vệ i trường, chủ ộng ứng phó với biến i khậu. Bảo m
quốc phòng, an ninh và giữ vững hòa bình, ổn ịnh ể xây dựng ất nước.
3. Hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Nâng cao hiệu lực, hiệu
ququản ịnh hướng phát triển của Nhà nước. Tập trung tạo dựng thể chế,
chế, chính sách môi trường, iều kiện ngày càng minh bạch, an toàn, thuận
lợi cho người dân, doanh nghiệp tự do sáng tạo, ầu tư, kinh doanh và cạnh tranh
bình ẳng trong kinh tế thtrường. Phát huy mạnh mẽ quyền dân chủ của người
dân trong hoàn thiện và thực thi pháp luật, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế -
hội. Bảo ảm quyền con người, quyền công dân. Xây dựng nền hành chính hiện
ại, chuyên nghiệp, năng ộng, trách nhiệm, lấy phục vụ nhân dân lợi ích quốc
gia là mục tiêu cao nhất.
4. Phát huy cao nhất các nguồn lực trong nước, ng thời chủ ộng hội nhập
quốc tế, huy ng sử dụng hiệu quả các nguồn lực bên ngoài phát triển
nhanh, bền vững. Tạo mọi iều kiện thuận lợi phát triển mạnh doanh nghiệp Việt
Nam, nhất là doanh nghiệp tư nhân, làm ộng lực nâng cao sức cạnh tranh và tính
tự chủ của nền kinh tế.
lOMoARcPSD| 40551442
9) Phương hướng
Từ mục tiêu tổng quát này, Đại hội XII ra các phương hướng ể thực hiện. Đây
cũng những phương hướng xây dựng CNXH trong giai oạn 2016 - 2020 của
nước ta.
1. Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế; ẩy mạnh CNH, HĐH ất
nước
Để thực hiện phương hướng này có hiệu quả, Đại hội XII xác ịnh phải giải quyết
tốt những nhiệm vụ sau:
Một , ịnh hướng ổi mới hình tăng trưởng. Kết hợp phát triển giữa chiều rộng
với chiều sâu, chú trọng phát triển chiều sâu. Giải quyết hài hòa giữa mục tiêu
trước mắt với mục tiêu lâu dài, giữa phát triển kinh tế với bảo ảm quốc phòng, an
ninh, giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ công
bằng hội, v.v.. Chuyển nhanh hình tăng trưởng dựa vào xuất khẩu vốn
ầu tư sang phát triển ng thời dựa cả vào vốn ầu tư, xuất khẩu và thị trường trong
nước (2). Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, thúc ẩy
nghiên cứu phát triển; thực hiện phương thức quản trị mới, phát huy tiềm năng
con người, v.v.. ể nâng cao giá trị gia tăng, tăng nhanh giá trị quốc gia. Cơ cấu lại
tổng thể nền kinh tế như cơ cấu lại ầu tư công, cơ cấu lại thị trường tài chính, cơ
cấu lại doanh nghiệp nhà nước, cơ cấu lại kinh tế nông nghiệp (3), v.v..
Hai là,y mạnh CNH, HĐH, phấn ấu sớm ưa nước ta cơ bản trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện ại. Muốn vậy, trước hết phải xác ịnh tiêu chí của nước
công nghiệp hiện ại thể hiện ược trình phát triển về kinh tế, trình ộ phát triển về
hội và trình phát triển về môi trường. Đây là iểm mới cần lưu ý, vì tiêu chí
mang tính tổng hợp, toàn diện: kinh tế - hội - môi trường. CNH, HĐH phải gắn
với phát triển kinh tế tri thức, lấy khoa học, công nghệ, tri thức nguồn nhân lực
chất lượng cao làm ộng lực chủ yếu. CNH, HĐH phải trải qua lộ trình 3 bước: tạo
tiền ề, iều kiện phát triển; ẩy mạnh phát triển và nâng cao chất lượng phát triển.
Ba là, CNH, HĐH gắn với xây dựng công nghiệp thương hiệu công nghiệp
quốc gia; phát triển nông nghiệp kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn
mới; phát triển dịch vhiện ại; phát triển kinh tế biển, kinh tế vùng và liên vùng;
phát triển ô thị và hệ thng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
2. Hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
Để thực hiện phương hướng này có hiệu qu, Đại hội XII của Đảng yêu cầu giải
quyết tốt 5 nhiệm vụ cơ bản:
Một , thống nhất nhận thức vphương hướng, mục tiêu phát triển nền kinh tế
thị trường ịnh hướng XHCN.
lOMoARcPSD| 40551442
Hai là, tiếp tục hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế,
các loại hình doanh nghiệp. Đặc biệt trong giải pháp này, Đảng ta coi kinh tế
nhân là mt ộng lực quan trọng của nền kinh tế thtrường ịnh hướng XHCN. Đây
iểm mới lần ầu tiên Đảng ta ánh giá kinh tế nhân ộng lực quan trọng
của nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở nước ta.
Ba là, phát triển ồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường. Trong ó, tập
trung hoàn thiện thị trường tài chính - tiền tệ, thị trường bất ộng sản và thị trường
khoa học, công nghệ.
Bốn là, ẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế.
Năm là, nâng cao năng lực lãnh ạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà
nước vkinh tế - xã hội và phát huy vai trò làm chủ của nhân dân trong phát triển
kinh tế - xã hội.
3. Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, ào tạo; phát triển nguồn nhân lực
Để ổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, ào tạo, phát triển nguồn nhân lực có hiệu
quả, Đại hội XII chỉ rõ, cần: Tiếp tục ổi mới mạnh mẽ ồng bộ các yếu tố
bản của giáo dục, ào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực
người học. Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục
mở, học tập suốt ời xây dựng hội học tập. Đổi mới căn bản công tác quản
giáo dục, ào tạo, bảo ảm dân chủ, thống nhất; tăng quyền tchtrách nhiệm
xã hội của các cơ sở giáo dục, ào tạo; coi trọng quản lý chất lượng. Phát triển ội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, áp ứng yêu cầu ổi mới giáo dục, ào tạo. Đổi mới
chính sách, cơ chế tài chính, huy ộng sự tham gia óng góp của toàn xã hội; nâng
cao hiệu quả ầu phát triển giáo dục, ào tạo. Nâng cao chất lượng, hiệu quả
nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, ặc biệt là khoa học giáo dục
khoa học quản lý.
4. Phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ
Đại hội XII của Đảng ra nhiệm vụ phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ, làm
cho khoa học và công nghệ thực sự là quốc sách ng ầu, là ộng lực quan trng
nhất phát triển lực lượng sản xuất hiện ại, phát triển kinh tế tri thức, nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả của nền kinh tế; bảo vệ môi trường, bảo ảm quốc
phòng, an ninh. Ưu tiên tăng cường hợp tác về khoa học, công nghệ, nhất là công
nghệ cao trong hội nhập quốc tế. Để thực hiện ược mục tiêu này, Đảng ta yêu cầu:
Tiếp tục ổi mới mạnh mẽ, ồng bộ chế quản lý, tổ chức, hoạt ộng khoa học
công nghệ, nhất chế quản lý, phương thức ầu chế tài chính. Phát
huy và tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ quốc gia.
5. Xây dựng, phát triển văn hóa, con người
lOMoARcPSD| 40551442
Đại hội XII của Đảng ề ra nhiệm vụ: Xây dựng nền văn hóa và con người Việt
Nam phát triển toàn diện, hướng ến chân - thiện - mỹ, thấm nhuần tinh thần dân
tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học. Đây cũng là iểm mới vì Đảng gắn phát triển
văn hóa với phát triển con người. Để thực hiện ược mục tiêu này, Đảng ta yêu
cầu: quán triệt mục tiêu phát triển xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn
diện; xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, phù hợp với bối cảnh phát triển
kinh tế thtrường ịnh hướng XHCN và hội nhập quốc tế; xây dựng văn hóa trong
chính trị và kinh tế; nâng cao chất lượng, hiệu quả hot ng văn hóa; làm tốt công
tác lãnh ạo, quản báo chí, xuất bản;, phát triển công nghiệp văn hóa i ôi với xây
dựng, hoàn thiện thị trường dịch vụ và sản phẩm văn hóa; chủ ộng hội nhập quốc
tế về n hóa, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; tiếp tục ổi mới phương thức
lãnh ạo của Đảng nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước i với lĩnh vực
văn hóa.
6. Quản lý phát triển xã hội; thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội
Mục tiêu của phương hướng này nhằm quản lý xã hội, phát triển hội trong
sự hài hòa các quan hệ xã hội, ngăn chặn, giải quyết có hiệu quả những vấn ề
hội bức xúc, không xảy ra xung ột xã hội tạo iều kiện thuận lợi cho ất nước phát
triển. Muốn vậy, phải thực hiện tốt hai nhiệm vụ lớn: Một là, giải quyết tốt lao
ộng, việc làm và thu nhập cho người lao ng, bảo ảm an sinh xã hội. Hai là, coi
trọng chăm sóc sức khỏe nhân dân, công tác dân số kế hoạch hóa gia ình, bảo vệ
và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em; xây dựng gia ình hạnh phúc.
7. Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ ộng phòng chống
thiên tai, ứng phó với biến ổi khí hậu
Mục tiêu của phương hướng này là bảo ảm sự phát triển bền vững về môi trường
trong tính tổng thể phát triển bền vững của ất nước. Muốn vậy, phải thực hiện tốt
ba nhiệm vụ chyếu: nâng cao trách nhiệm, hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng
tài nguyên của cả hệ thống chính trị; thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường;
làm tốt công tác phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến ổi khí hậu.
8. Tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam
XHCN trong tình hình mới
Mục tiêu của phương hướng này là phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc,
tranh thủ sự ủng hộ quốc tế bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống nhất,
toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân chế XHCN. Để thc
hiện ược mục tiêu này, Đại hội XII ề ra 7 nhiệm vụ: Nhận thức việc củng cố quc
phòng, giữ vững an ninh quốc gia, ổn ịnh chính trị, trật tự, an toàn hội nhiệm
vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước, của cả hệ thống chính trị; Tăng
cường tiềm lực quốc phòng an ninh, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân,
thế trận an ninh nhân dân vững chắc; kết hợp chặt chẽ kinh tế, văn hóa, xã hội với
lOMoARcPSD| 40551442
quốc phòng, an ninh quốc phòng, an ninh với kinh tế, văn hóa, xã hội trong
từng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Có kế sách ngăn
ngừa nguy chiến tranh, xung ột tsớm, từ xa; Xây dựng Quân ội nhân dân,
Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện ại; Tăng
cường sự lãnh ạo tuyệt ối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng, sự quản tập trung,
thống nhất của Nhà nước ối với Quân ội nhân dân, Công an nhân dân snghiệp
bảo vệ Tổ quốc; nâng cao ý thức trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân
ối với nhiệm vụ bảo vệ Tquốc.
9. Nâng cao hiệu quả hoạt ộng ối ngoại, chủ ộng và tích cực hội nhập quốc tế
Để nâng cao hiệu quả hot ộng i ngoại, bảo ảm lợi ích tối cao của quốc gia - dân
tộc, cần: Tiếp tục ưa các mối quan hhợp tác i vào chiều sâu; Kiên quyết ấu tranh,
làm thất bại mọi âm mưu, hành ộng can thiệp vào công việc nội bộ, xâm phạm c
lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia ổn ịnh chính
trất nước; Tiếp tục hoàn thành việc phân ịnh biên giới trên bộ, thúc ẩy giải quyết
các vấn trên biển trên sở những nguyên tắc bản của luật pháp quốc tế,
Công ước Liên Hợp quốc về Luật Biển năm
1982 và quy tc ứng xử khu vực; Triển khai mạnh mẽ ịnh hướng chiến lược chủ
ộng và tích cực hội nhập quốc tế; Tăng cường công tác dự báo chiến lược, tham
mưu về ối ngoại; Bảo ảm sự lãnh ạo thống nhất của Đảng, sự quản tập trung
của Nhà nước ối với các hoạt ộng ối ngoại.
10. Phát huy sức mạnh ại oàn kết toàn dân tộc
Tiếp tục tinh thần các Đại hội trước, Đại hội XII của Đảng coi ại oàn kết toàn dân
tộc là ường lối chiến lược của cách mạng nước ta, là ộng lực và nguồn lực to lớn
trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Để thực hiện có hiệu quả phương hướng này,
Đảng ta yêu cầu: Tiếp tục thể chế hóa và cthhóa các quan iểm, ường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng về ại oàn kết toàn dân tộc; Thực hiện ại oàn kết toàn
dân tộc trên cơ sở giải quyết hài hòa quan hệ lợi ích giữa các thành viên trong xã
hội; Quan tâm ào tạo, bồi dưỡng, phát triển giai cấp công nhân cả về số lượng và
chất lượng; Phát huy vai tcủa giai cấp nông dân; Xây dựng ội ngũ tthức ngày
càng lớn mạnh; Xây dựng ội ngũ doanh nhân mạnh cả về số lượng và chất lượng;
Quan tâm nâng cao trình mọi mặt và ời sống vật chất, tinh thần của phụ nữ, cựu
chiến binh, người cao tuổi; Thực hiện oàn kết các dân tộc anh em; Hoàn thiện
chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo; Hoàn thiện chế, chính sách hỗ
trợ, giúp ồng bào ịnh nước ngoài; Đổi mới nội dung, phương thức hoạt ng
của Mặt trận Tổ quốc và các oàn thể nhân dân.
11. Phát huy dân chủ XHCN, bảo ảm thực hiện quyền làm chủ của nhân dân
Mục tiêu của phương hướng này mọi chủ trương, ường lối của Đảng, chính
sách của Nhà nước phải xuất phát từ nguyện vọng, quyền lợi chính áng của nhân
lOMoARcPSD| 40551442
dân, ược nhân dân tham gia ý kiến. Để thực hiện hiệu quả, Đại hội XII của
Đảng yêu cầu: thể chế a nâng cao chất lượng các hình thức thực hiện dân
chtrc tiếp gián tiếp; thể chế hóa thực hiện tốt phương châm “Dân biết,
dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”; bảo ảm phát huy dân chủ trong Đảng hạt nhân
phát huy ầy dân chtrong xã hội; phát huy dân chủ i liền với tăng cường pháp
chế, ề cao trách nhiệm công dân, giữ vững kỷ cương, kỷ luật và ạo ức xã hội.
12. Xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền XHCN
Đại hội XII khẳng ịnh việc xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
trong thời gian qua ã t nhiều kết quả áng khích lệ. Quan iểm, thchế về Nhà
nước pháp quyền XHCN ược bổ sung, hoàn thiện thêm một bước quan trọng.
Nguyên tắc tổ chức quyền lực nhà nước ược quy ịnh y hơn trong Hiến pháp
năm 2013. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và cơ chế hot ộng của tổ chc
bộ máy nhà nước ược xác ịnh hơn,v.v.. Tuy nhiên, Đại hội cũng nhấn mạnh,
việc chế ịnh chế phân công, phối hợp kiểm soát quyền lực các cấp chưa
rõ; chế hoạt ộng của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ... còn những iểm
chưa hợp lý. Để xây dựng hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN hiệu
quả, Đại hội XII yêu cầu giải quyết tốt những vấn sau: Coi việc tiếp tục xây
dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN do Đảng lãnh ạo nhiệm vụ trng
tâm của i mới hthống chính trị; Hoàn thiện thể chế, chức năng, nhiệm vụ,
phương thức và cơ chế vận hành, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của Nhà nước pháp
quyền XHCN; Hoàn thiện tchức và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt ộng ca
bộ máy nhà nước; Chú trọng xây dựng ội ngũ cán bộ, công chức
13. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh ạo và sức
chiến ấu của Đảng
Tại Đại hội XII, Đảng ta ánh giá công tác xây dựng Đảng thời gian qua ã ạt những
kết quả quan trọng trên tất cả các mặt chính trị, tưởng, luận; phẩm chất ạo
ức; tổ chức, bộ máy... Tuy nhiên, Đại hội XII cũng thẳng thắn thừa nhận, công tác
xây dựng Đảng trong 5 năm qua (2011 - 2015) còn nhiều hạn chế, khuyết iểm.
Trên tinh thần ó, Đảng ta yêu cầu: Kiên quyết, kiên trì tiếp tục thực hiện Nghị
quyết Trung ương 4 khóa XI; Chú trọng xây dựng Đảng về chính trị; Đổi mới
công tác tưởng luận; Tăng cường rèn luyện phẩm chất ạo ức cách mạng,
chống chủ nghĩa nhân, hội, thực dụng. Đây iểm mới trước ây trong
công tác xây dựng Đảng chúng ta chỉ chú ý xây dựng về chính trị, tưởng, tổ
chức. Đại hội XII nhấn mạnh xây dựng Đảng về ạo ức, ặt nhiệm vụ tăng cường
xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh lên hàng ầu.
Tiếp tục ổi mới, kiện toàn tchức bộ máy của Đảng và hệ thống chính trị. Kiện
toàn tổ chức, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt ộng của các tổ chức cơ sở ng
nâng cao chất lượng ảng viên. Đổi mới mạnh mẽ công tác cán bộ, coi trọng
công tác bảo vệ chính trị nội bộ. Đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác
lOMoARcPSD| 40551442
kiểm tra, giám sát, kỷ luật Đảng. Tiếp tục ổi mới, nâng cao hiệu quả công tác dân
vận, tăng cường quan hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân. Đẩy mạnh ấu tranh
phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Đổi mới phương thức lãnh ạo của Đảng.
thể nói, những phương hướng nhằm thực hiện mục tiêu tổng thể phát triển
kinh tế - hội trong giai oạn 2016-2020 ã trình bày trên cũng những phương
hướng xây dựng CNXH ở nước ta trong 5 năm tới. Đây là những phương hướng
toàn diện, ồng bộ, bao quát ược tất cả các lĩnh vực quan trọng nhất của sự nghiệp
xây dựng, phát triển ất nước. Chúng ta hoàn toàn có thể tin tưởng rằng, với sự cố
gắng, tinh thần tự lực, tự cường, toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta nhất ịnh s
thực hiện thành công những phương hướng này sm ưa nước ta bản trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện ại như Đại hội XII của Đảng ã ề ra.
10) Nhiệm vụ
Nhiệm vụ tổng quát:
(1) Phát triển kinh tế nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế cao hơn 5 năm
trước trên sở givững ổn nh kinh tế mô, ổi mới hình tăng trưởng,
cấu lại nền kinh tế; ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa, chú trọng công nghiệp
hóa, hiện ại hóa nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới; phát
triển kinh tế tri thức, nâng cao trình khoa học, công nghcủa các ngành, lĩnh
vực; nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế;
xây dựng nền kinh tế ộc lập, tự chủ, tham gia có hiệu quả vào mạng sản xuất và
chuỗi giá trị toàn cầu.
(2) Tiếp tục hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hi
chủ nghĩa; nâng cao hiệu lực, hiệu quả, kỷ lut, kỷ cương, công khai, minh bạch
trong quản lý kinh tế, năng lực quản lý của Nhà nước và năng lực quản trị doanh
nghiệp.
(3) Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, ào tạo, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực; ẩy mạnh nghiên cứu, phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ; phát
huy vai trò quốc sách hàng ầu của giáo dục, ào tạo và khoa học, công nghệ ối với
sự nghiệp ổi mới và phát triển ất nước.
(4) Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc, con người
Vit Nam phát triển toàn diện áp ứng yêu cầu phát triển bền vững t nước và bo
vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
(5) Quản tốt sự phát triển xã hội; bảo ảm an sinh xã hội, nâng cao phúc li
hội; thực hiện tốt chính sách với người có công; nâng cao chất lượng chăm sóc
sức khoẻ nhân dân, chất lượng dân số, chất lượng cuộc sống của nhân dân; thc
hiện tốt chính sách lao ộng, việc làm, thu nhập; xây dựng môi trường sống lành
mạnh, văn minh, an toàn.
lOMoARcPSD| 40551442
(6) Khai thác, sử dụng và quản lý hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ môi
trường; chủ ộng phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến ổi khí hậu.
(7) Kiên quyết, kiên trì u tranh bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế ộ
hội chnghĩa; giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn hội. Củng cố, tăng
cường quốc phòng, an ninh. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh
nhân dân vững chắc; xây dựng lực lượng trang nhân dân cách mạng, chính
quy, tinh nhuệ, từng bước hiện ại, ưu tiên hiện ại a một số quân chủng, binh
chủng, lực lượng.
(8) Thực hiện ường lối ối ngoại ộc lập, tchủ, a phương hóa, a dạng hóa, chủ
ộng và tích cực hội nhập quốc tế; giữ vững môi trường hòa bình, ổn ịnh, tạo iều
kiện thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quc; nâng cao vthế, uy tín
của Việt Nam trong khu vực và trên thế giới.
(9) Hoàn thiện, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân
dân; không ngừng củng cố, phát huy sức mạnh của khối ại oàn kết toàn dân tộc;
tăng cường sự ng thuận hội; tiếp tục ổi mới nội dung phương thức hoạt
ộng của Mặt trận Tổ quốc và các oàn thể nhân dân.
(10) Tiếp tục hoàn thiện Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa, xây dựng bộ
máy nhà nước tinh gọn, trong sạch, vững mạnh; hoàn thiện hệ thng pháp luật,
ẩy mạnh cải cách hành chính, ci cách pháp, xây dựng ội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức có phẩm chất, năng lực áp ứng yêu cầu, nhiệm vụ; phát huy dân
chủ, tăng cường trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương; ẩy mạnh ấu tranh phòng, chống
tham nhũng, lãng phí, quan liêu, tệ nạn xã hội và tội phạm.
(11) Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh ạo, tăng
cường bản chất giai cấp công nhân tính tiên phong, sức chiến ấu, phát huy
truyền thống oàn kết, thống nhất của Đảng; ngăn chặn, ẩy lùi tình trạng suy thoái
về tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống, những biểu hiện "tự din biến", "tự chuyển
hóa" trong nội bộ. Đổi mới mạnh mẽ công tác cán bộ, coi trọng công tác bảo v
Đảng, bảo vchính trị nội bộ; tăng cường nâng cao chất lượng công tác tư
tưởng, luận, công tác kiểm tra, giám sát và công tác dân vận của Đảng; tiếp tục
ổi mới phương thức lãnh ạo của Đảng.
(12) Tiếp tục quán triệt xử tốt các quan hệ lớn: quan hệ giữa ổi mới, n
ịnh và phát triển; giữa ổi mới kinh tế và ổi mới chính trị; giữa tuân theo các quy
luật thị trường bảo ảm ịnh hướng hội chủ nghĩa; giữa phát triển lực lượng
sản xuất xây dựng, hoàn thiện từng bước quan hsản xuất hội chủ nghĩa;
giữa Nnước và thị trường; giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, thực
hiện tiến bộ công bằng hội; giữa xây dựng chủ nghĩa xã hội bảo vệ Tổ
lOMoARcPSD| 40551442
quốc hội chủ nghĩa; giữa c lập, tự chhội nhập quốc tế; giữa Đảng lãnh
ạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ;...
Nhiệm vụ trọng tâm trong nhiệm kì Đại hội Đảng XII:
Trong nhiệm kỳ Đại hội XII, trong khi triển khai thực hiện toàn diện, ồng bộ Ngh
quyết của Đại hội trên các lĩnh vực, cần tập trung thực hiện một số nhiệm vụ trọng
tâm sau ây :
Một , tăng cường xây dựng, chỉnh ốn Đảng; ngăn chặn, y lùi sự suy thoái về
tưởng chính trị, ạo ức, lối sống, biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong
nội bộ. Tập trung xây dựng ội ngũ cán bộ, nhất là ội ngũ cán bộ cấp chiến lược,
năng lực, phẩm chất và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
Hai , xây dựng tổ chức bộ máy của toàn hệ thng chính trị tinh gọn, hoạt ng
hiệu lực, hiệu quả; ẩy mạnh ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan
liêu.
Ba , tập trung nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao ng sức cạnh
tranh của nền kinh tế. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả ba ột phá chiến lược; cơ cấu
lại tổng thể và ồng bộ nền kinh tế gắn với ổi mới mô hình tăng trưởng; ẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước, chú trọng công nghiệp hoá, hiện ại hoá nông
nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. Chú trọng giải quyết tốt vấn
ề cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, cơ cấu lại ngân sách nhà nước, xử lý nợ xấu
và bảo ảm an toàn nợ công.
Bốn , kiên quyết, kiên trì ấu tranh bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống
nhất toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; givững môi trường hbình, n ịnh
phát triển ất nước. Mở rộng ưa vào chiều sâu các quan hệ ối ngoại; thực hiện
hiệu quả hội nhập quốc tế trong iều kiện mới, tiếp tục nâng cao vị thế uy tín
của ất nước trên trường quốc tế.
Năm là, thu hút, phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực và sức sáng tạo của nhân dân.
Chăm lo nâng cao ời sống vật chất, tinh thần, giải quyết tốt những vấn bức thiết;
tăng cường quản lý phát triển hội, bảo ảm an ninh xã hội, an ninh con người;
bảo ảm an sinh hội, nâng cao phúc lợi xã hội và giảm nghèo bền vững. Phát
huy quyền làm chủ của nhân dân, phát huy sức mạnh ại oàn kết toàn dân tộc.
Sáu , phát huy nhân tcon người trong mọi lĩnh vực của i sống hội; tập
trung xây dựng con người vạo ức, nhân cách, lối sống, trí tuệ năng lực làm
việc; xây dựng môi trường văn hoá lành mnh.
11) Công nghiệp hóa
1. Đánh giá về quá trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước sau 30 năm ổi
mới (1986-2016)
lOMoARcPSD| 40551442
Với tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, ánh gúng sự thật, nói sự thật”, Đại hi
XII khẳng ịnh, sau 30 năm ổi mới, quá trình CNH, HĐH ất nước ngày càng ược
ẩy mạnh và ạt ược những thành tựu quan trọng:
- “Công nghệ sản xuất công nghiệp ã có bước thay ổi về trình ộ theo hướng hiện
ại. Tỷ trọng công nghiệp chế tạo, chế biến trong giá trị sản xuất công nghiệp
tăng, tỷ trọng công nghiệp khai thác giảm dần (...); cấu xuất khẩu chuyển
dịch phù hợp với tiến trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa”.
- “Công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn chuyển biến; nông nghiệp phát
triển toàn diện hơn theo hướng khai thác những lợi thế của nền nông nghiệp
nhiệt ới; ứng dụng khoa hc - công nghệ mức giới hóa ược nâng lên;
xây dựng nông thôn mới có nhiều tiến bộ”.
- “Cơ cấu lao ộng có sự chuyển dịch tích cực (...) quá trình ô thị hóa diễn ra khá
nhanh”.
- cấu kinh tế theo ngành dần chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng ngành
nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp dịch vụ, xây
dựng.
Tuy nhiên, quá trình CNH, HĐH ất nước trong những năm qua còn nhiều hạn chế,
kết quả chưa tương xứng với tiềm năng, chưa ạt mục tiêu ã hoạch ịnh.
Cụ thể là:
- “Thực hiện CNH, HĐH còn chậm, chưa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
Quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp nền tảng và công nghiệp hỗ trợ chưa
có ịnh hướng chiến lược rõ ràng, hiệu quả thấp. Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội còn nhiều hạn chế, yếu kém, lạc hậu và thiếu tính kết nối. Phát triển ô th
thiếu ồng bộ, chất lượng thấp. CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn gắn với xây
dựng nông thôn mới còn chậm”.
- “Chất lượng nguồn nhân lực thấp, chuyển dịch cơ cấu lao ộng chưa tương ứng
với chuyển dịch cấu sản xuất”. thế, “nhiều chỉ tiêu, tiêu chí trong mục tiêu
phấn ấu ể ến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng
hiện ại không ạt ược”. Trên thực tế, 10/15 tiêu chí của nước ta chỉ ạt mức tương
ối thấp, cụ thể là:
Những hạn chế, yếu kém nêu trên xuất phát từ nhiều nguyên nhân, song nguyên
nhân chủ yếu là do: “Thể chế hóa và tổ chức thực hiện còn chậm, thiếu hệ thng
và ồng bộ. Chưa có ột phá về thchế ể huy ộng, phân bổ và sử dụng có hiệu quả
nguồn lực phát triển theo chế thtrường. Chưa xác ịnh những ngành, lĩnh
vực trọng tâm, trọng iểm cần ưu tiên trong chính sách công nghiệp quốc gia cho
từng giai oạn; thiếu gắn kết chặt chẽ, ồng bộ gia CNH, HĐH với ô thị hóa, giữa
phát triển nông nghiệp kinh tế nông thôn với xây dựng nông thôn mới”. “Chưa
lOMoARcPSD| 40551442
chuẩn bị thật tốt các iều kiện cần thiết và tận dụng thời hội nhập quốc tế
hiệu quả; lúc, việc chưa gắn chặt với ẩy mạnh CNH, HĐH, xây dựng nn
kinh tế ộc lập, tự chủ”.
2. Quan iểm về công nghiệp hóa, hiện ại hóa trong giai oạn mới
Đại hội XII nhấn mạnh cần “Xác ịnh hệ tiêu chí nước công nghiệp theo hướng
hiện ại. Chú trọng những tiêu chí phản ánh trình phát triển của nền kinh tế (GDP
bình quân ầu người, tỷ trọng giá trị gia tăng công nghiệp chế tạo, tỷ trọng nông
nghiệp, tỷ lệ ô thị hóa, iện bình quân ầu người,...); những tiêu chí phản ánh trình
ộ phát triển về mặt xã hội (chỉ số phát triển con người, tuổi thọ bình quân, chỉ số
bất bình ẳng trong phân phối thu nhập, số bác sĩ trên 1 vạn dân, tỷ lệ lao ộng qua
ào tạo,...); và những tiêu chí phản ánh trình ộ phát triển về môi trường (tỷ lệ dân
số sử dụng nước sạch, ộ che phủ rừng, tỷ lệ giảm mức phát thải khí nhà kính...).
So với hệ tiêu ccủa nước công nghiệp theo hướng hiện ại, những kết quả
quá trình CNH, HĐH nước ta ạt ược còn tương ối thấp và chưa ạt chuẩn. Do ó, ể
nâng cao chất lượng CNH, HĐH, hướng tới mục tiêu “phấn u sớm ưa nước ta
bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ại”, Đại hội XII ra những
phương hướng sau:
- Công nghiệp hóa, hiện ại hóa trong giai oạn tới tiếp tục ẩy mạnh thực
hiện hình CNH, HĐH trong iều kiện phát triển kinh tế thtrường ịnh hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế gắn với phát triển kinh tế tri thức, lấy khoa
học, công nghệ, tri thức và nguồn nhân lực chất lượng cao làm ộng lực chủ yếu;
huy ộng và phân bổ có hiệu quả mọi nguồn lực phát triển.
- Xây dựng cơ cấu kinh tế cấu lao ộng hợp lý, phát huy lợi thế so sánh,
năng suất lao ộng và năng lực cạnh tranh cao, tham gia sâu, rộng vào mạng
sản xuất chuỗi giá trtoàn cầu; văn minh công nghiệp chiếm ưu thế trong
sản xuất ời sống hội; phát triển nhanh bền vững phù hợp với iều kiện của
từng giai oạn.
- Công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước tiến hành qua ba bước: tạo tiền ề, iều
kiện ể CNH, HĐH; ẩy mạnh CNH, HĐH; nâng cao chất lượng CNH, HĐH.
- Tiếp tục thực hiện tốt chủ trương chính sách phù hợp xây dựng,
phát triển các ngành công nghiệp theo hướng hiện ại, tăng hàm lượng khoa học -
công nghệ tỷ trọng giá trnội ịa trong sản phẩm, tập trung vào những ngành
tính nền tảng, lợi thế so sánh và có ý nghĩa chiến lược ối với sự phát triển
nhanh, bền vững, nâng cao tính ộc lập, tự chủ của nền kinh tế; có khả năng tham
gia sâu, có hiệu quả vào mạng sản xuất và phân phối toàn cầu.
- Phát triển chọn lọc một số ngành công nghiệp chế tạo, chế biến, công
nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sạch, công nghiệp năng lượng, cơ khí, iện tử,
lOMoARcPSD| 40551442
hóa chất, công nghiệp xây dựng, xây lắp, công nghiệp quốc phòng, an ninh. Chú
trọng phát triển các ngành có lợi thế cạnh tranh; công nghiệp hỗ trợ; công nghiệp
phục vụ nông nghiệp, nông thôn; năng lượng sạch, năng lượng tái tạo và sản xuất
vật liệu mới; từng c phát triển công nghsinh học, công nghip môi trường
và công nghiệp văn hóa.
- Tiếp tục phát triển hợp một số ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao ộng.
Phân bố công nghiệp hợp hơn trên toàn lãnh thổ; nâng cao hiệu quả các khu
kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất; sớm ưa một số khu công nghiệp công
nghệ cao vào hoạt ộng.
3. Một số giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Đại hội XII của
Đảng về công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước
Đại hội XII xác ịnh: “Trong 5 năm tới tiếp tục ẩy mạnh CNH, HĐH ất nước, chú
trọng CNH, HĐH ng nghiệp, nông thôn, phát triển nhanh, bền vững; phấn u
sớm ưa nước ta bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ại”. Quán
triệt quan iểm của Đại hội XII về CNH, HĐH ất nước, toàn Đảng, toàn quân, toàn
dân cần ẩy mạnh thực hiện một số giải pháp sau:
Một là, thể chế hóa, hiện thực hóa chủ trương “khoa học - công nghệ là nền tảng,
ộng lực của CNH, HĐH; ẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
và chủ ộng tích cực hội nhập quốc tế”. Những quan iểm trên ã ược Đảng ta nhấn
mạnh qua nhiều kỳ Đại hội, song do nội hàm chưa ược thể chế hóa, pháp quy hóa,
nên hiệu lực thực tế còn thấp. Tình trạng tùy tiện tiếp nhận chuyển giao công nghệ
và nhập khẩu công nghệ lạc hậu còn phổ biến trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực.
Hai là, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, gắn với ẩy mạnh hợp tác
quốc tế nhằm tạo nguồn vốn cho quá trình CNH, HĐH ất nước. Một trong những
lợi thế lớn nhất của nước ta nền nông nghiệp nhiệt ới nguồn lao ộng trí
tuệ, giàu sức sáng tạo, ang trong thời kỳ “cơ cấu dân số vàng”.
Ngoài ra, các thành tựu khoa học - công nghệ, kinh tế tri thức và các mối quan hệ
hợp tác quốc tế, cùng những hiệp ịnh thương mại với các ối tác, trong ó nhiều
nước có nguồn công nghệ hàng ầu thế giới, chính là những ngoại lực quan trọng
Việt Nam có thể khai thác.
Để phát huy hiệu qucác nguồn nội lực ngoại lực cho qtrình CNH, HĐH,
trong thời gian tới, cần:
- Tiếp tục phát triển những ngành công nghiệp sdụng nhiều lao ộng, ặc biệt
là lao ộng chất lượng cao, phân bố lao ộng hợp lý, ẩy mạnh chuyển dịch lao ng
từ lĩnh vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
lOMoARcPSD| 40551442
- Thực hiện hiệu quả chiến lược xuất khẩu lao ộng theo chương trình mục
tiêu, qua ó tạo nguồn vốn và nhân lực chất lượng cao cho CNH, , khắc phục tình
trạng xuất khẩu lao ộng kiểu “4D”như hiện nay.
- Tổ chức các khóa ào tạo vkhởi nghiệp, kỹ năng nghề và ngoại ngữ theo
chương trình mục tiêu cho các ối tượng ã tốt nghiệp cao ẳng, ại học trở lên song
chưa tìm ược việc làm phù hợp, nhằm biến ội ntrí thức này thành i ngũ lao
ộng chất lượng cao.
- Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, trước hết là tchức lại sn
xuất nông nghiệp theo hình hợp tác kiểu mới. Đẩy mạnh hợp tác tiếp
nhận chuyển giao công nghệ sản xuất nông nghiệp công nghệ cao của Nhật Bản,
Israen nhằm khai thác, phát huy tiềm năng, lợi thế của ất nước, tạo ra nguồn nông
sản chất lượng cao, sản lượng lớn, áp ứng nhu cầu xuất khẩu.
Ba , ổi mới giáo dục - ào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, ồng thời
phát triển, ứng dụng tiến bộ khoa hc - công nghệ, ặc biệt là công nghệ sinh học,
công nghvật liệu mới, công nghnăng lượng sạch, công nghthông tin phục v
CNH, HĐH ất nước. Cụ thể là:
- Xác ịnh nhu cầu mục tiêu nhân lực chất lượng cao cho quá trình CNH,
HĐH giai oạn 2016-2020 2021-2025, thực hiện ổi mới giáo dục - ào tạo,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Hoàn thiện cơ chế quản lý, ầu tư úng mức nhằm thúc ẩy hợp tác quốc tề về
khoa học - công nghệ. Hiện ại hóa những ngành công nghiệp cơ khí chế tạo, chế
biến, lắp máy, óng tàu, công nghiệp thông tin, công nghiệp quốc phòng, an ninh,...
mà nước ta ang có nhu cầu lớn và có tiềm năng, lợi thế phát triển.
- Đẩy nhanh tiến ộ xây dựnghoàn thiện cơ chế, chính sách thu hút ầu tư
nhằm sớm ưa 3 khu công nghiệp công nghệ cao của ất nước i vào hoạt ng hiệu
quả, phát huy vai trò nền tảng, ộng lực của khoa học - công nghệ ối với quá trình
CNH, HĐH ất nước.
Bốn là, ẩy mạnh phát triển công nghiệp hỗ trợ và cải cách thuế, phí, thủ tục hành
chính nhằm thu hút ầu tư, giải quyết việc làm cho lao ộng, nâng cao tỷ lệ lấp y
các khu công nghiệp trên cả nước, nhất là ở khu vực nông thôn. Phấn ấu ến năm
2020 một triệu doanh nghiệp hoạt ộng hiệu quả trong nền kinh tế thtrường
ịnh hướng XHCN của nước ta.
12) Kinh tế thị trường
Phát triển kinh tế thtrường ịnh hướng hội chủ nghĩa là mt nội dung lớn trong
ường lối ổi mới của Đảng ta. Qua các nhiệm kỳ ại hội, từ ại hội VI ến ại hội XI,
quan iểm của Đảng ta về nền kinh tế thtrường ịnh hướng hội chủ nghĩa không
ngừng ược phát triển, ngày càng hoàn thiện.
lOMoARcPSD| 40551442
Văn kiện Đại hội XII ã nêu phương hướng hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế
thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa trong nhiệm kỳ tới, trong ó có những iểm
mới như sau:
- Tiếp tục thống nhất nhận thức nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ
nghĩa; có giá trị ịnh hướng, cần ược tiếp tục cụ thể hóa, thchế hóa phù hợp vi
từng giai oạn phát triển trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội.
- Đại hội XII ã bước phát triển mới rất nét, xác ịnh ặc trưng cơ bản của
nền kinh tế thtrường ịnh hướng hội chủ nghĩa Việt Nam như sau: "Nền kinh
tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nền kinh tế vận hành ầy ủ,
ồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường, ồng thời bảo ảm ịnh hướng
hội chủ nghĩa phù hợp với từng giai oạn phát triển của ất nước. Đó nền kinh
tế thị trường hiện ại hội nhập quốc tế; sự quản của Nhà nước pháp quyền
hội chủ nghĩa, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh ạo, nhằm mục tiêu "dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh".
- Văn kiện Đại hội cũng ã nêu khái quát những nội dung quan trọng vcác
bộ phận cấu thành, vai trò của thị trường, vai trò của Nhà nước, vai trò của nhân
dân và mục tiêu bảo ảm tiến bộ công bằng xã hội trong phát triển nền kinh tế
thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa: "Nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội
chủ nghĩa Việt Nam quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp với trình phát triển
của lực lượng sản xuất; có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế,
trong ó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo, kinh tế tư nhân là một ộng lực quan
trọng của nền kinh tế; các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình ẳng, hợp
tác cạnh tranh theo pháp luật; thị trường óng vai trò chủ yếu trong huy ộng
và phân bổ có hiệu quả các nguồn lực phát triển, là ộng lực chủ yếu ể giải phóng
sức sản xuất; các nguồn lực nhà nước ược phân bổ theo chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phù hợp với chế thị trường. Nhà nước óng vai trò ịnh hướng, xây
dựng hoàn thiện thể chế kinh tế, tạo môi trường cạnh tranh bình ẳng, minh
bạch lành mnh; sử dụng các công cụ, chính sách, các nguồn lực của Nhà
nước ịnh hướng iều tiết nền kinh tế, thúc ẩy sản xuất kinh doanh bảo vệ
môi trường; thực hiện tiến bộ, công bằng hội trong từng bước, từng chính sách
phát triển. Phát huy vai trò làm chủ của nhân dân trong phát triển kinh tế-
hội”.
Cách thể hiện như trên ã khái quát nét những vấn bản kinh tế thtrường
ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, trong ó vấn ề ịnh hướng xã hội chủ nghĩa thể hin
năm iểm: sự quản lý của Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa; Do Đảng
Cộng sản Việt Nam lãnh ạo; Phát huy vai trò làm chcủa nhân dân trong phát
triển kinh tế - hội; Xác lập quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp thúc ẩy phát
triển mạnh lực lượng sản xuất; nhất là: Thực hiện tiến bộ, công bằng hội
trong từng bước, từng chính sách phát triển.
lOMoARcPSD| 40551442
Vấn ề “kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạoã ược thống nhất nêu rõ trong Cương
lĩnh Hiến pháp. Trong khi khẳng ịnh nền kinh tế thtrường ịnh hướng hội
chnghĩa có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế thì cũng xác ịnh:
“kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo”. Kinh tế nhà nước gồm nguồn lực nhà nước
doanh nghiệp nhà nước. Doanh nghiệp nhà nước, cũng như doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế khác nhau ều phải hoạt ộng theo chế thtrường, bình
ẳng và cạnh tranh theo pháp luật. Trong Văn kiện Đại hội XII ã nêu: “Tiếp tục ẩy
mạnh cấu lại doanh nghiệp nhà nước theo hướng: doanh nghiệp nhà nước tập
trung vào những lĩnh vực then chốt, thiết yếu; những ịa bàn quan trọng quốc
phòng, an ninh; những lĩnh vực doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
khác không ầu tư”. Còn các nguồn lực nhà nước (tài nguyên, ất ai, ngân sách nhà
nước, các quỹ dự trquốc gia,...), cùng với các công cụ, chính sách ược Nhà nước
sử dụng ể ịnh hướng, iều tiết nền kinh tế, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
Đại hội XII xác ịnh mục tiêu ến năm 2020 : "phấn ấu cơ bản hoàn thiện ng bộ
hệ thống thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng hội chủ nghĩa theo các tiêu chuẩn
phổ biến của nền kinh tế thị trường hiện ại và hội nhập quốc tế; bảo ảm tính ồng
bộ giữa thể chế kinh tế và thể chế chính trị, giữa Nhà nước và thị trường; bảo ảm
sự hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hoá, phát triển con người,
thực hiện tiến bộ, công bằng hội, bảo ảm an sinh hội, bảo vệ môi trường,
phát triển hội bền vững; chủ ộng, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế gắn với xây
dựng nền kinh tế ộc lập, tự chủ; bảo ảm tính công khai, minh bạch, tính dự báo
ược thể hiện trong xây dựng và thực thi thể chế kinh tế, tạo iều kiện ổn ịnh, thuận
lợi cho phát triển kinh tế - xã hội".
Để ạt ược mục tiêu ó, Đại hội yêu cầu phải: "Tập trung hoàn thiện thể chế kinh tế
thị trường ồng bộ, hiện ại trên sở tuân thủ ầy các quy luật của kinh tế thị
trường và hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng. Tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý,
chế, chính sách, thực hiện ồng bộ các giải pháp ể phát triển, vận hành thông
suốt, hiệu quả, ồng bộ khả thi các loại thị trường và bảo ảm cạnh tranh bình
ẳng, minh bạch. Việc xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, phân bổ nguồn
lực cho sản xuất kinh doanh quản giá phải theo chế thị trường. Đồng
thời, Nhà nước sử dụng thể chế, nguồn lực, công cụ iều tiết, chế, chính sách
phân phối, phân phối lại phát triển văn hóa, thực hiện dân chủ, tiến bộ, công
bằng xã hội, bảo ảm an sinh xã hội, giảm nghèo, từng bước nâng cao phúc lợi
hội và ời sống vật chất, tinh thần của nhân dân”.
Đại hội XII ra phương hướng tiếp tục hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển
các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp như sau :
- Thchế hóa quyền tài sản (bao gồm quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền
ịnh oạt và hưởng lợi từ sử dụng tài sản) của Nhà nước, tổ chức và cá nhân ã ược
quy nh trong Hiến pháp năm 2013. Bảo ảm công khai, minh bạch về nghĩa vụ và
| 1/40

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40551442
TRƯỜNG ĐẠ I H C KINH T QU C DÂN
VI N K TOÁN KI M TOÁN
BÀI T P NHÓM
L CH S ĐẢ NG C NG S N VI T NAM
Ch : Đạ i h ội Đả ng C ng s n Vi t Nam l n th XII (2016) Nhóm 9
L p : K ế toán 63A
L p h c ph n : LLDL1102(222)_11
Gi ng viên hướ ng d n : TS.Lê Th ị H ồ ng Thu ậ n lOMoAR cPSD| 40551442 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 3
I) BỐI CẢNH LỊCH SỬ ..................................................................................... 4
1) Bối cảnh thế giới và trong nước 5 năm qua ........................................... 4
2) Bối cảnh diễn ra Đại hội .......................................................................... 4

II) NỘI DUNG ĐẠI HỘI ................................................................................... 5
1) Thời gian ................................................................................................... 5
2) Địa iểm ....................................................................................................... 5
3) Số ại biểu ................................................................................................... 5
4) Tổng bí thư ................................................................................................ 5
5) Các văn kiện .............................................................................................. 5
6) Chủ ề .......................................................................................................... 5
7) Mục tiêu ..................................................................................................... 5
8) Quan iểm ................................................................................................... 6
9) Phương hướng .......................................................................................... 7
10) Nhiệm vụ ............................................................................................... 12
11) Công nghiệp hóa ................................................................................... 14
12) Kinh tế thị trường ................................................................................ 18
13) Hệ thống chính trị ................................................................................ 23
14) Văn hoá .................................................................................................. 25
15) Xã hội ..................................................................................................... 27
16) Đối ngoại................................................................................................ 28
17) Quốc phòng an ninh ............................................................................. 29
18) Các hội nghị .......................................................................................... 29
19) Kết quả nổi bật ..................................................................................... 32
20) Kinh nghiệm ......................................................................................... 38

LỜI KẾT THÚC ............................................................................................... 39
Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 40 lOMoAR cPSD| 40551442 LỜI MỞ ĐẦU
Đại hội XII diễn ra trong bối cảnh có thể nói những thách thức ặt ra cho Đảng
nhiều hơn là thuận lợi. Đó là thách thức về sự tụt hậu, rơi vào “bẫy” quốc gia thu
nhập trung bình, không ủ sức ổi mới, sáng tạo ể bứt phá vươn lên trình ộ ngang
hàng với bạn bè khu vực; Thách thức ẩy lùi nạn suy thoái về tư tưởng, ạo ức, xu
hướng lợi ích nhóm chi phối mọi lĩnh vực, ở nhiều cấp ộ khác nhau cực kỳ phức
tạp, tinh vi mà xử lý là vô cùng gian khó, khiến cho việc khôi phục niềm tin và
uy tín lãnh ạo cũng trở nên khó khăn không kém;
Thách thức về bảo vệ chủ quyền quốc gia, an ninh, an toàn và một môi trường
hòa bình ổn ịnh ể phát triển.
Thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng và nghị quyết các hội nghị Trung
ương khóa XI, tình hình kinh tế - xã hội ất nước tiếp tục có những chuyển biến
sâu sắc. Việc ổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế và thực hiện ba
ột phá chiến lược bước ầu ạt ược những kết quả tích cực. Giáo dục, khoa học, văn
hóa, y tế có bước phát triển. An sinh xã hội ược chú trọng. Việc bảo vệ tài nguyên,
môi trường và ứng phó với biến ổi khí hậu ược quan tâm. Chính trị - xã hội ổn
ịnh, an ninh - quốc phòng ược tăng cường. Thể chế về nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa tiếp tục ược bổ sung, hoàn thiện. Quan hệ ối ngoại rộng mở, ất nước
hội nhập ngày càng sâu rộng vào khu vực và quốc tế. Vị thế, uy tín của nước ta
tiếp tục ược nâng cao trên trường quốc tế. Sức mạnh tổng hợp của quốc gia ược tăng cường. lOMoAR cPSD| 40551442
I) BỐI CẢNH LỊCH SỬ
1) Bối cảnh thế giới và trong nước 5 năm qua

* Bối cảnh thế giới:
Đại hội nhận ịnh: 5 năm qua, bên cạnh những thời cơ, thuận lợi, tình hình thế
giới, khu vực có nhiều diễn biến rất phức tạp; kinh tế thế giới phục hồi chậm.
Khủng hoảng nợ công diễn ra trầm trọng hơn ở nhiều quốc gia. Nhiều nước tăng
cường bảo hộ thương mại và sản xuất. Khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh
tế toàn cầu tác ộng làm cho mặt trái của chính sách kích cầu và những yếu kém
nội tại của nền kinh tế bộc lộ nặng nề hơn. Khủng hoảng chính trị ở nhiều nơi,
nhiều nước; các nước lớn cạnh tranh quyết liệt giành ảnh hưởng trong khu vực.
Tình hình phức tạp, căng thẳng ở Biển Đông e dọa nghiêm trọng hòa bình, ổn
ịnh và tác ộng tiêu cực ến phát triển kinh tế - xã hội của ất nước.
* Bối cảnh trong nước:
Đại hội ánh giá: ngay từ ầu nhiệm kỳ, cùng với những ảnh hưởng của khủng
hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, những hạn chế, khiếm khuyết vốn
có của nền kinh tế chưa ược giải quyết, những hạn chế, yếu kém trong lãnh ạo,
quản lý và những vấn ề mới phát sinh ã làm cho lạm phát tăng cao, ảnh hưởng
nghiêm trọng ến ổn ịnh kinh tế vĩ mô, tốc ộ tăng trưởng và ời sống nhân dân.
Thiên tai, dịch bệnh, biến ổi khí hậu gây thiệt hại nặng nề. Nhu cầu bảo ảm an
sinh xã hội, phúc lợi xã hội ngày càng cao. Đồng thời, chúng ta phải dành nhiều
nguồn lực ể bảo ảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ chủ quyền ất nước trước
những ộng thái mới của tình hình khu vực và quốc tế.
Trong bối cảnh ó, nhìn tổng quát, toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta ã nỗ lực phấn
ấu ạt ược những thành quả quan trọng.
2) Bối cảnh diễn ra Đại hội
Đại hội XII diễn ra trong thời iểm có ý nghĩa rất quan trọng: Toàn Đảng, toàn
dân và toàn quân ta thực hiện thắng lợi nhiều chủ trương, mục tiêu và nhiệm vụ
ược xác ịnh trong Nghị quyết Đại hội XI của Đảng (2011-2015); trải qua 5 năm
thực hiện Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
(bổ sung, phát triển năm 2011) và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-
2020; 2 năm thực hiện Hiến pháp năm 2013; 30 năm tiến hành công cuộc ổi
mới. Đại hội có nhiệm vụ kiểm iểm việc thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của
Đảng (2011-2015); nhìn lại 30 năm ổi mới; kiểm iểm sự lãnh ạo của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XI; ánh giá việc thi hành Điều lệ Đảng khóa XI;
bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII (nhiệm kỳ 20162020). lOMoAR cPSD| 40551442
II) NỘI DUNG ĐẠI HỘI 1) Thời gian
Sau một ngày họp trù bị, Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XII họp chính
thức từ ngày 21 ến ngày 28/1/2016. 2) Địa iểm
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng ược tổ chức tại Trung tâm
Hội nghị Quốc gia, Thủ ô Hà Nội 3) Số ại biểu
Dự Đại hội có 1.510 ại biểu thay mặt cho hơn 4,5 triệu ảng viên toàn Đảng.
Số lượng ại biểu dự Đại hội lần thứ XII tăng 133 ại biểu so với Đại hội XI. Đây
là Đại hội có số lượng ại biểu ông nhất trong 12 kỳ Đại hội Đảng toàn quốc. Trong
ó có 197 Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI, 1.300 ại biểu ược
bầu từ ại hội ảng bộ các tỉnh, thành phố và ảng bộ trực thuộc Trung ương, 13 ại
biểu thuộc Đảng bộ Ngoài nước do Trung ương chỉ ịnh theo quy ịnh. 194 ại biểu
nữ (chiếm tỉ lệ 12,85%); 174 ại biểu là dân tộc thiểu số (11,52%); 99,93% ại biểu
có trình ộ ại học trở lên. 4) Tổng bí thư
Đồng chí Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng trình bày Báo cáo của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XI về các văn kiện Đại hội lần thứ XII của Đảng. 5) Các văn kiện
- Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI
- Báo cáo ánh giá kết quả, phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016- 2020.
- Báo cáo kiểm iểm sự lãnh ạo chỉ ạo của BCHTW Đảng khoá XI
- Báo cáo tổng kết thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI "Một số vấn ề cấp
bách về xây dựng Đảng hiện nay". 6) Chủ ề
Chủ ề “Tăng cường xây dựng Ðảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh
toàn dân tộc và dân chủ XHCN; ẩy mạnh toàn diện, ồng bộ công cuộc ổi mới; bảo
vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn ịnh; phấn ấu sớm ưa
nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ại”. 7) Mục tiêu
Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh ạo
và sức chiến ấu của Đảng, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh. Phát huy sức
mạnh toàn dân tộc và dân chủ XHCN. Đẩy mạnh toàn diện, ồng bộ công cuộc ổi
mới; phát triển kinh tế nhanh, bền vững, phấn ấu sớm ưa nước ta cơ bản trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện ại. Nâng cao ời sống vật chất và tinh thần của lOMoAR cPSD| 40551442
nhân dân. Kiên quyết, kiên trì ấu tranh bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế ộ
XHCN. Giữ gìn hoà bình, ổn ịnh, chủ ộng và tích cực hội nhập quốc tế ể phát
triển ất nước. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trong khu vực và trên thế giới. 8) Quan iểm
Trên cơ sở quan iểm phát triển ề ra trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
2011 - 2020, qua thực tiễn 5 năm 2011 - 2015 và yêu cầu của bối cảnh tình hình
mới, quan iểm phát triển kinh tế - xã hội giai oạn 2016 - 2020 ược xác ịnh là: 1.
Tiếp tục ổi mới và sáng tạo trong lãnh ạo, quản lý phát triển kinh tế - xã
hội. Tập trung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Xây dựng nền kinh tế thị trường hiện ại, hội nhập quốc tế, có nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế, vận hành ầy ủ, ồng bộ, hiệu quả theo quy luật kinh
tế thị trường, cạnh tranh bình ẳng, minh bạch. Đồng thời, Nhà nước sử dụng thể
chế, các nguồn lực, công cụ iều tiết, chính sách phân phối và phân phối lại ể phát
triển văn hóa, thực hiện dân chủ, tiến bộ và công bằng xã hội; bảo ảm an sinh xã
hội, từng bước nâng cao phúc lợi xã hội, chăm lo cải thiện ời sống mọi mặt của
nhân dân, thu hẹp khoảng cách giàu - nghèo. 2.
Bảo ảm phát triển nhanh, bền vững trên cơ sở ổn ịnh kinh tế vĩ mô và không
ngừng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh. Phát triển hài
hòa giữa chiều rộng và chiều sâu, chú trọng phát triển chiều sâu; phát triển kinh
tế tri thức, kinh tế xanh. Phát triển kinh tế phải gắn kết chặt chẽ với phát triển văn
hóa, xã hội, bảo vệ môi trường, chủ ộng ứng phó với biến ổi khí hậu. Bảo ảm
quốc phòng, an ninh và giữ vững hòa bình, ổn ịnh ể xây dựng ất nước. 3.
Hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý và ịnh hướng phát triển của Nhà nước. Tập trung tạo dựng thể chế,
cơ chế, chính sách và môi trường, iều kiện ngày càng minh bạch, an toàn, thuận
lợi cho người dân, doanh nghiệp tự do sáng tạo, ầu tư, kinh doanh và cạnh tranh
bình ẳng trong kinh tế thị trường. Phát huy mạnh mẽ quyền dân chủ của người
dân trong hoàn thiện và thực thi pháp luật, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế -
xã hội. Bảo ảm quyền con người, quyền công dân. Xây dựng nền hành chính hiện
ại, chuyên nghiệp, năng ộng, trách nhiệm, lấy phục vụ nhân dân và lợi ích quốc
gia là mục tiêu cao nhất. 4.
Phát huy cao nhất các nguồn lực trong nước, ồng thời chủ ộng hội nhập
quốc tế, huy ộng và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài ể phát triển
nhanh, bền vững. Tạo mọi iều kiện thuận lợi ể phát triển mạnh doanh nghiệp Việt
Nam, nhất là doanh nghiệp tư nhân, làm ộng lực nâng cao sức cạnh tranh và tính
tự chủ của nền kinh tế. lOMoAR cPSD| 40551442 9) Phương hướng
Từ mục tiêu tổng quát này, Đại hội XII ề ra các phương hướng ể thực hiện. Đây
cũng là những phương hướng xây dựng CNXH trong giai oạn 2016 - 2020 của nước ta.
1. Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế; ẩy mạnh CNH, HĐH ất nước
Để thực hiện phương hướng này có hiệu quả, Đại hội XII xác ịnh phải giải quyết
tốt những nhiệm vụ sau:
Một là, ịnh hướng ổi mới mô hình tăng trưởng. Kết hợp phát triển giữa chiều rộng
với chiều sâu, chú trọng phát triển chiều sâu. Giải quyết hài hòa giữa mục tiêu
trước mắt với mục tiêu lâu dài, giữa phát triển kinh tế với bảo ảm quốc phòng, an
ninh, giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hội, v.v.. Chuyển nhanh mô hình tăng trưởng dựa vào xuất khẩu và vốn
ầu tư sang phát triển ồng thời dựa cả vào vốn ầu tư, xuất khẩu và thị trường trong
nước (2). Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, thúc ẩy
nghiên cứu và phát triển; thực hiện phương thức quản trị mới, phát huy tiềm năng
con người, v.v.. ể nâng cao giá trị gia tăng, tăng nhanh giá trị quốc gia. Cơ cấu lại
tổng thể nền kinh tế như cơ cấu lại ầu tư công, cơ cấu lại thị trường tài chính, cơ
cấu lại doanh nghiệp nhà nước, cơ cấu lại kinh tế nông nghiệp (3), v.v..
Hai là, ẩy mạnh CNH, HĐH, phấn ấu sớm ưa nước ta cơ bản trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện ại. Muốn vậy, trước hết phải xác ịnh tiêu chí của nước
công nghiệp hiện ại thể hiện ược trình ộ phát triển về kinh tế, trình ộ phát triển về
xã hội và trình ộ phát triển về môi trường. Đây là iểm mới cần lưu ý, vì tiêu chí
mang tính tổng hợp, toàn diện: kinh tế - xã hội - môi trường. CNH, HĐH phải gắn
với phát triển kinh tế tri thức, lấy khoa học, công nghệ, tri thức và nguồn nhân lực
chất lượng cao làm ộng lực chủ yếu. CNH, HĐH phải trải qua lộ trình 3 bước: tạo
tiền ề, iều kiện phát triển; ẩy mạnh phát triển và nâng cao chất lượng phát triển.
Ba là, CNH, HĐH gắn với xây dựng công nghiệp và thương hiệu công nghiệp
quốc gia; phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn
mới; phát triển dịch vụ hiện ại; phát triển kinh tế biển, kinh tế vùng và liên vùng;
phát triển ô thị và hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
2. Hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
Để thực hiện phương hướng này có hiệu quả, Đại hội XII của Đảng yêu cầu giải
quyết tốt 5 nhiệm vụ cơ bản:
Một là, thống nhất nhận thức về phương hướng, mục tiêu phát triển nền kinh tế
thị trường ịnh hướng XHCN. lOMoAR cPSD| 40551442
Hai là, tiếp tục hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế,
các loại hình doanh nghiệp. Đặc biệt trong giải pháp này, Đảng ta coi kinh tế tư
nhân là một ộng lực quan trọng của nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN. Đây
là iểm mới vì lần ầu tiên Đảng ta ánh giá kinh tế tư nhân là ộng lực quan trọng
của nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở nước ta.
Ba là, phát triển ồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường. Trong ó, tập
trung hoàn thiện thị trường tài chính - tiền tệ, thị trường bất ộng sản và thị trường khoa học, công nghệ.
Bốn là, ẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế.
Năm là, nâng cao năng lực lãnh ạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà
nước về kinh tế - xã hội và phát huy vai trò làm chủ của nhân dân trong phát triển kinh tế - xã hội.
3. Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, ào tạo; phát triển nguồn nhân lực
Để ổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, ào tạo, phát triển nguồn nhân lực có hiệu
quả, Đại hội XII chỉ rõ, cần: Tiếp tục ổi mới mạnh mẽ và ồng bộ các yếu tố cơ
bản của giáo dục, ào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực
người học. Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục
mở, học tập suốt ời và xây dựng xã hội học tập. Đổi mới căn bản công tác quản
lý giáo dục, ào tạo, bảo ảm dân chủ, thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm
xã hội của các cơ sở giáo dục, ào tạo; coi trọng quản lý chất lượng. Phát triển ội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, áp ứng yêu cầu ổi mới giáo dục, ào tạo. Đổi mới
chính sách, cơ chế tài chính, huy ộng sự tham gia óng góp của toàn xã hội; nâng
cao hiệu quả ầu tư ể phát triển giáo dục, ào tạo. Nâng cao chất lượng, hiệu quả
nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, ặc biệt là khoa học giáo dục và khoa học quản lý.
4. Phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ
Đại hội XII của Đảng ề ra nhiệm vụ phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ, làm
cho khoa học và công nghệ thực sự là quốc sách hàng ầu, là ộng lực quan trọng
nhất ể phát triển lực lượng sản xuất hiện ại, phát triển kinh tế tri thức, nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả của nền kinh tế; bảo vệ môi trường, bảo ảm quốc
phòng, an ninh. Ưu tiên tăng cường hợp tác về khoa học, công nghệ, nhất là công
nghệ cao trong hội nhập quốc tế. Để thực hiện ược mục tiêu này, Đảng ta yêu cầu:
Tiếp tục ổi mới mạnh mẽ, ồng bộ cơ chế quản lý, tổ chức, hoạt ộng khoa học và
công nghệ, nhất là cơ chế quản lý, phương thức ầu tư và cơ chế tài chính. Phát
huy và tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ quốc gia.
5. Xây dựng, phát triển văn hóa, con người lOMoAR cPSD| 40551442
Đại hội XII của Đảng ề ra nhiệm vụ: Xây dựng nền văn hóa và con người Việt
Nam phát triển toàn diện, hướng ến chân - thiện - mỹ, thấm nhuần tinh thần dân
tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học. Đây cũng là iểm mới vì Đảng gắn phát triển
văn hóa với phát triển con người. Để thực hiện ược mục tiêu này, Đảng ta yêu
cầu: quán triệt mục tiêu phát triển là xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn
diện; xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, phù hợp với bối cảnh phát triển
kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN và hội nhập quốc tế; xây dựng văn hóa trong
chính trị và kinh tế; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt ộng văn hóa; làm tốt công
tác lãnh ạo, quản lý báo chí, xuất bản;, phát triển công nghiệp văn hóa i ôi với xây
dựng, hoàn thiện thị trường dịch vụ và sản phẩm văn hóa; chủ ộng hội nhập quốc
tế về văn hóa, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; tiếp tục ổi mới phương thức
lãnh ạo của Đảng và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước ối với lĩnh vực văn hóa.
6. Quản lý phát triển xã hội; thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội
Mục tiêu của phương hướng này là nhằm quản lý xã hội, phát triển xã hội trong
sự hài hòa các quan hệ xã hội, ngăn chặn, giải quyết có hiệu quả những vấn ề xã
hội bức xúc, không ể xảy ra xung ột xã hội tạo iều kiện thuận lợi cho ất nước phát
triển. Muốn vậy, phải thực hiện tốt hai nhiệm vụ lớn: Một là, giải quyết tốt lao
ộng, việc làm và thu nhập cho người lao ộng, bảo ảm an sinh xã hội. Hai là, coi
trọng chăm sóc sức khỏe nhân dân, công tác dân số kế hoạch hóa gia ình, bảo vệ
và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em; xây dựng gia ình hạnh phúc.
7. Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ ộng phòng chống
thiên tai, ứng phó với biến ổi khí hậu
Mục tiêu của phương hướng này là bảo ảm sự phát triển bền vững về môi trường
trong tính tổng thể phát triển bền vững của ất nước. Muốn vậy, phải thực hiện tốt
ba nhiệm vụ chủ yếu: nâng cao trách nhiệm, hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng
tài nguyên của cả hệ thống chính trị; thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường;
làm tốt công tác phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến ổi khí hậu.
8. Tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN trong tình hình mới
Mục tiêu của phương hướng này là phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc,
tranh thủ sự ủng hộ quốc tế ể bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống nhất,
toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế ộ XHCN. Để thực
hiện ược mục tiêu này, Đại hội XII ề ra 7 nhiệm vụ: Nhận thức việc củng cố quốc
phòng, giữ vững an ninh quốc gia, ổn ịnh chính trị, trật tự, an toàn xã hội là nhiệm
vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước, của cả hệ thống chính trị; Tăng
cường tiềm lực quốc phòng và an ninh, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân,
thế trận an ninh nhân dân vững chắc; kết hợp chặt chẽ kinh tế, văn hóa, xã hội với lOMoAR cPSD| 40551442
quốc phòng, an ninh và quốc phòng, an ninh với kinh tế, văn hóa, xã hội trong
từng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Có kế sách ngăn
ngừa nguy cơ chiến tranh, xung ột từ sớm, từ xa; Xây dựng Quân ội nhân dân,
Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện ại; Tăng
cường sự lãnh ạo tuyệt ối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng, sự quản lý tập trung,
thống nhất của Nhà nước ối với Quân ội nhân dân, Công an nhân dân và sự nghiệp
bảo vệ Tổ quốc; nâng cao ý thức trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân
ối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
9. Nâng cao hiệu quả hoạt ộng ối ngoại, chủ ộng và tích cực hội nhập quốc tế
Để nâng cao hiệu quả hoạt ộng ối ngoại, bảo ảm lợi ích tối cao của quốc gia - dân
tộc, cần: Tiếp tục ưa các mối quan hệ hợp tác i vào chiều sâu; Kiên quyết ấu tranh,
làm thất bại mọi âm mưu, hành ộng can thiệp vào công việc nội bộ, xâm phạm ộc
lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia và ổn ịnh chính
trị ất nước; Tiếp tục hoàn thành việc phân ịnh biên giới trên bộ, thúc ẩy giải quyết
các vấn ề trên biển trên cơ sở những nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế,
Công ước Liên Hợp quốc về Luật Biển năm
1982 và quy tắc ứng xử khu vực; Triển khai mạnh mẽ ịnh hướng chiến lược chủ
ộng và tích cực hội nhập quốc tế; Tăng cường công tác dự báo chiến lược, tham
mưu về ối ngoại; Bảo ảm sự lãnh ạo thống nhất của Đảng, sự quản lý tập trung
của Nhà nước ối với các hoạt ộng ối ngoại.
10. Phát huy sức mạnh ại oàn kết toàn dân tộc
Tiếp tục tinh thần các Đại hội trước, Đại hội XII của Đảng coi ại oàn kết toàn dân
tộc là ường lối chiến lược của cách mạng nước ta, là ộng lực và nguồn lực to lớn
trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Để thực hiện có hiệu quả phương hướng này,
Đảng ta yêu cầu: Tiếp tục thể chế hóa và cụ thể hóa các quan iểm, ường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng về ại oàn kết toàn dân tộc; Thực hiện ại oàn kết toàn
dân tộc trên cơ sở giải quyết hài hòa quan hệ lợi ích giữa các thành viên trong xã
hội; Quan tâm ào tạo, bồi dưỡng, phát triển giai cấp công nhân cả về số lượng và
chất lượng; Phát huy vai trò của giai cấp nông dân; Xây dựng ội ngũ trí thức ngày
càng lớn mạnh; Xây dựng ội ngũ doanh nhân mạnh cả về số lượng và chất lượng;
Quan tâm nâng cao trình ộ mọi mặt và ời sống vật chất, tinh thần của phụ nữ, cựu
chiến binh, người cao tuổi; Thực hiện oàn kết các dân tộc anh em; Hoàn thiện
chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo; Hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ
trợ, giúp ỡ ồng bào ịnh cư ở nước ngoài; Đổi mới nội dung, phương thức hoạt ộng
của Mặt trận Tổ quốc và các oàn thể nhân dân.
11. Phát huy dân chủ XHCN, bảo ảm thực hiện quyền làm chủ của nhân dân
Mục tiêu của phương hướng này là ể mọi chủ trương, ường lối của Đảng, chính
sách của Nhà nước phải xuất phát từ nguyện vọng, quyền lợi chính áng của nhân lOMoAR cPSD| 40551442
dân, ược nhân dân tham gia ý kiến. Để thực hiện có hiệu quả, Đại hội XII của
Đảng yêu cầu: thể chế hóa và nâng cao chất lượng các hình thức thực hiện dân
chủ trực tiếp và gián tiếp; thể chế hóa và thực hiện tốt phương châm “Dân biết,
dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”; bảo ảm phát huy dân chủ trong Đảng là hạt nhân
ể phát huy ầy ủ dân chủ trong xã hội; phát huy dân chủ i liền với tăng cường pháp
chế, ề cao trách nhiệm công dân, giữ vững kỷ cương, kỷ luật và ạo ức xã hội.
12. Xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền XHCN
Đại hội XII khẳng ịnh việc xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
trong thời gian qua ã ạt nhiều kết quả áng khích lệ. Quan iểm, thể chế về Nhà
nước pháp quyền XHCN ược bổ sung, hoàn thiện thêm một bước quan trọng.
Nguyên tắc tổ chức quyền lực nhà nước ược quy ịnh ầy ủ hơn trong Hiến pháp
năm 2013. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và cơ chế hoạt ộng của tổ chức
bộ máy nhà nước ược xác ịnh rõ hơn,v.v.. Tuy nhiên, Đại hội cũng nhấn mạnh,
việc chế ịnh cơ chế phân công, phối hợp và kiểm soát quyền lực ở các cấp chưa
rõ; cơ chế hoạt ộng của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ... còn những iểm
chưa hợp lý. Để xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN có hiệu
quả, Đại hội XII yêu cầu giải quyết tốt những vấn ề sau: Coi việc tiếp tục xây
dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN do Đảng lãnh ạo là nhiệm vụ trọng
tâm của ổi mới hệ thống chính trị; Hoàn thiện thể chế, chức năng, nhiệm vụ,
phương thức và cơ chế vận hành, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của Nhà nước pháp
quyền XHCN; Hoàn thiện tổ chức và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt ộng của
bộ máy nhà nước; Chú trọng xây dựng ội ngũ cán bộ, công chức
13. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh ạo và sức chiến ấu của Đảng
Tại Đại hội XII, Đảng ta ánh giá công tác xây dựng Đảng thời gian qua ã ạt những
kết quả quan trọng trên tất cả các mặt chính trị, tư tưởng, lý luận; phẩm chất ạo
ức; tổ chức, bộ máy... Tuy nhiên, Đại hội XII cũng thẳng thắn thừa nhận, công tác
xây dựng Đảng trong 5 năm qua (2011 - 2015) còn nhiều hạn chế, khuyết iểm.
Trên tinh thần ó, Đảng ta yêu cầu: Kiên quyết, kiên trì tiếp tục thực hiện Nghị
quyết Trung ương 4 khóa XI; Chú trọng xây dựng Đảng về chính trị; Đổi mới
công tác tư tưởng lý luận; Tăng cường rèn luyện phẩm chất ạo ức cách mạng,
chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, thực dụng. Đây là iểm mới vì trước ây trong
công tác xây dựng Đảng chúng ta chỉ chú ý xây dựng về chính trị, tư tưởng, tổ
chức. Đại hội XII nhấn mạnh xây dựng Đảng về ạo ức, ặt nhiệm vụ tăng cường
xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh lên hàng ầu.
Tiếp tục ổi mới, kiện toàn tổ chức bộ máy của Đảng và hệ thống chính trị. Kiện
toàn tổ chức, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt ộng của các tổ chức cơ sở ảng
và nâng cao chất lượng ảng viên. Đổi mới mạnh mẽ công tác cán bộ, coi trọng
công tác bảo vệ chính trị nội bộ. Đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác lOMoAR cPSD| 40551442
kiểm tra, giám sát, kỷ luật Đảng. Tiếp tục ổi mới, nâng cao hiệu quả công tác dân
vận, tăng cường quan hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân. Đẩy mạnh ấu tranh
phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Đổi mới phương thức lãnh ạo của Đảng.
Có thể nói, những phương hướng nhằm thực hiện mục tiêu tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội trong giai oạn 2016-2020 ã trình bày ở trên cũng là những phương
hướng xây dựng CNXH ở nước ta trong 5 năm tới. Đây là những phương hướng
toàn diện, ồng bộ, bao quát ược tất cả các lĩnh vực quan trọng nhất của sự nghiệp
xây dựng, phát triển ất nước. Chúng ta hoàn toàn có thể tin tưởng rằng, với sự cố
gắng, tinh thần tự lực, tự cường, toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta nhất ịnh sẽ
thực hiện thành công những phương hướng này ể sớm ưa nước ta cơ bản trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện ại như Đại hội XII của Đảng ã ề ra. 10) Nhiệm vụ
Nhiệm vụ tổng quát:
(1)
Phát triển kinh tế nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế cao hơn 5 năm
trước trên cơ sở giữ vững ổn ịnh kinh tế vĩ mô, ổi mới mô hình tăng trưởng, cơ
cấu lại nền kinh tế; ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa, chú trọng công nghiệp
hóa, hiện ại hóa nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới; phát
triển kinh tế tri thức, nâng cao trình ộ khoa học, công nghệ của các ngành, lĩnh
vực; nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế;
xây dựng nền kinh tế ộc lập, tự chủ, tham gia có hiệu quả vào mạng sản xuất và
chuỗi giá trị toàn cầu. (2)
Tiếp tục hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội
chủ nghĩa; nâng cao hiệu lực, hiệu quả, kỷ luật, kỷ cương, công khai, minh bạch
trong quản lý kinh tế, năng lực quản lý của Nhà nước và năng lực quản trị doanh nghiệp. (3)
Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, ào tạo, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực; ẩy mạnh nghiên cứu, phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ; phát
huy vai trò quốc sách hàng ầu của giáo dục, ào tạo và khoa học, công nghệ ối với
sự nghiệp ổi mới và phát triển ất nước. (4)
Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc, con người
Việt Nam phát triển toàn diện áp ứng yêu cầu phát triển bền vững ất nước và bảo
vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. (5)
Quản lý tốt sự phát triển xã hội; bảo ảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi
xã hội; thực hiện tốt chính sách với người có công; nâng cao chất lượng chăm sóc
sức khoẻ nhân dân, chất lượng dân số, chất lượng cuộc sống của nhân dân; thực
hiện tốt chính sách lao ộng, việc làm, thu nhập; xây dựng môi trường sống lành mạnh, văn minh, an toàn. lOMoAR cPSD| 40551442 (6)
Khai thác, sử dụng và quản lý hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ môi
trường; chủ ộng phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến ổi khí hậu. (7)
Kiên quyết, kiên trì ấu tranh bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế ộ
xã hội chủ nghĩa; giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội. Củng cố, tăng
cường quốc phòng, an ninh. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh
nhân dân vững chắc; xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân cách mạng, chính
quy, tinh nhuệ, từng bước hiện ại, ưu tiên hiện ại hóa một số quân chủng, binh chủng, lực lượng. (8)
Thực hiện ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ, a phương hóa, a dạng hóa, chủ
ộng và tích cực hội nhập quốc tế; giữ vững môi trường hòa bình, ổn ịnh, tạo iều
kiện thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; nâng cao vị thế, uy tín
của Việt Nam trong khu vực và trên thế giới. (9)
Hoàn thiện, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân
dân; không ngừng củng cố, phát huy sức mạnh của khối ại oàn kết toàn dân tộc;
tăng cường sự ồng thuận xã hội; tiếp tục ổi mới nội dung và phương thức hoạt
ộng của Mặt trận Tổ quốc và các oàn thể nhân dân.
(10) Tiếp tục hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, xây dựng bộ
máy nhà nước tinh gọn, trong sạch, vững mạnh; hoàn thiện hệ thống pháp luật,
ẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách tư pháp, xây dựng ội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức có phẩm chất, năng lực áp ứng yêu cầu, nhiệm vụ; phát huy dân
chủ, tăng cường trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương; ẩy mạnh ấu tranh phòng, chống
tham nhũng, lãng phí, quan liêu, tệ nạn xã hội và tội phạm.
(11) Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh ạo, tăng
cường bản chất giai cấp công nhân và tính tiên phong, sức chiến ấu, phát huy
truyền thống oàn kết, thống nhất của Đảng; ngăn chặn, ẩy lùi tình trạng suy thoái
về tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển
hóa" trong nội bộ. Đổi mới mạnh mẽ công tác cán bộ, coi trọng công tác bảo vệ
Đảng, bảo vệ chính trị nội bộ; tăng cường và nâng cao chất lượng công tác tư
tưởng, lý luận, công tác kiểm tra, giám sát và công tác dân vận của Đảng; tiếp tục
ổi mới phương thức lãnh ạo của Đảng.
(12) Tiếp tục quán triệt và xử lý tốt các quan hệ lớn: quan hệ giữa ổi mới, ổn
ịnh và phát triển; giữa ổi mới kinh tế và ổi mới chính trị; giữa tuân theo các quy
luật thị trường và bảo ảm ịnh hướng xã hội chủ nghĩa; giữa phát triển lực lượng
sản xuất và xây dựng, hoàn thiện từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa;
giữa Nhà nước và thị trường; giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, thực
hiện tiến bộ và công bằng xã hội; giữa xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ lOMoAR cPSD| 40551442
quốc xã hội chủ nghĩa; giữa ộc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế; giữa Đảng lãnh
ạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ;...
Nhiệm vụ trọng tâm trong nhiệm kì Đại hội Đảng XII:
Trong nhiệm kỳ Đại hội XII, trong khi triển khai thực hiện toàn diện, ồng bộ Nghị
quyết của Đại hội trên các lĩnh vực, cần tập trung thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm sau ây :
Một là, tăng cường xây dựng, chỉnh ốn Đảng; ngăn chặn, ẩy lùi sự suy thoái về tư
tưởng chính trị, ạo ức, lối sống, biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong
nội bộ. Tập trung xây dựng ội ngũ cán bộ, nhất là ội ngũ cán bộ cấp chiến lược, ủ
năng lực, phẩm chất và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
Hai là, xây dựng tổ chức bộ máy của toàn hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt ộng
hiệu lực, hiệu quả; ẩy mạnh ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu.
Ba là, tập trung nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao ộng và sức cạnh
tranh của nền kinh tế. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả ba ột phá chiến lược; cơ cấu
lại tổng thể và ồng bộ nền kinh tế gắn với ổi mới mô hình tăng trưởng; ẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước, chú trọng công nghiệp hoá, hiện ại hoá nông
nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. Chú trọng giải quyết tốt vấn
ề cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, cơ cấu lại ngân sách nhà nước, xử lý nợ xấu
và bảo ảm an toàn nợ công.
Bốn là, kiên quyết, kiên trì ấu tranh bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; giữ vững môi trường hoà bình, ổn ịnh ể
phát triển ất nước. Mở rộng và ưa vào chiều sâu các quan hệ ối ngoại; thực hiện
hiệu quả hội nhập quốc tế trong iều kiện mới, tiếp tục nâng cao vị thế và uy tín
của ất nước trên trường quốc tế.
Năm là, thu hút, phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực và sức sáng tạo của nhân dân.
Chăm lo nâng cao ời sống vật chất, tinh thần, giải quyết tốt những vấn ề bức thiết;
tăng cường quản lý phát triển xã hội, bảo ảm an ninh xã hội, an ninh con người;
bảo ảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và giảm nghèo bền vững. Phát
huy quyền làm chủ của nhân dân, phát huy sức mạnh ại oàn kết toàn dân tộc.
Sáu là, phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực của ời sống xã hội; tập
trung xây dựng con người về ạo ức, nhân cách, lối sống, trí tuệ và năng lực làm
việc; xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh. 11) Công nghiệp hóa
1. Đánh giá về quá trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước sau 30 năm ổi mới (1986-2016) lOMoAR cPSD| 40551442
Với tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, ánh giá úng sự thật, nói rõ sự thật”, Đại hội
XII khẳng ịnh, sau 30 năm ổi mới, quá trình CNH, HĐH ất nước ngày càng ược
ẩy mạnh và ạt ược những thành tựu quan trọng:
- “Công nghệ sản xuất công nghiệp ã có bước thay ổi về trình ộ theo hướng hiện
ại. Tỷ trọng công nghiệp chế tạo, chế biến trong giá trị sản xuất công nghiệp
tăng, tỷ trọng công nghiệp khai thác giảm dần (...); cơ cấu xuất khẩu chuyển
dịch phù hợp với tiến trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa”.
- “Công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn có chuyển biến; nông nghiệp phát
triển toàn diện hơn theo hướng khai thác những lợi thế của nền nông nghiệp
nhiệt ới; ứng dụng khoa học - công nghệ và mức ộ cơ giới hóa ược nâng lên;
xây dựng nông thôn mới có nhiều tiến bộ”.
- “Cơ cấu lao ộng có sự chuyển dịch tích cực (...) quá trình ô thị hóa diễn ra khá nhanh”.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành dần chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng ngành
nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ, xây dựng.
Tuy nhiên, quá trình CNH, HĐH ất nước trong những năm qua còn nhiều hạn chế,
kết quả chưa tương xứng với tiềm năng, chưa ạt mục tiêu ã hoạch ịnh. Cụ thể là:
- “Thực hiện CNH, HĐH còn chậm, chưa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
Quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp nền tảng và công nghiệp hỗ trợ chưa
có ịnh hướng chiến lược rõ ràng, hiệu quả thấp. Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội còn nhiều hạn chế, yếu kém, lạc hậu và thiếu tính kết nối. Phát triển ô thị
thiếu ồng bộ, chất lượng thấp. CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn gắn với xây
dựng nông thôn mới còn chậm”.
- “Chất lượng nguồn nhân lực thấp, chuyển dịch cơ cấu lao ộng chưa tương ứng
với chuyển dịch cơ cấu sản xuất”. Vì thế, “nhiều chỉ tiêu, tiêu chí trong mục tiêu
phấn ấu ể ến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng
hiện ại không ạt ược”. Trên thực tế, 10/15 tiêu chí của nước ta chỉ ạt mức tương ối thấp, cụ thể là:
Những hạn chế, yếu kém nêu trên xuất phát từ nhiều nguyên nhân, song nguyên
nhân chủ yếu là do: “Thể chế hóa và tổ chức thực hiện còn chậm, thiếu hệ thống
và ồng bộ. Chưa có ột phá về thể chế ể huy ộng, phân bổ và sử dụng có hiệu quả
nguồn lực phát triển theo cơ chế thị trường. Chưa xác ịnh rõ những ngành, lĩnh
vực trọng tâm, trọng iểm cần ưu tiên trong chính sách công nghiệp quốc gia cho
từng giai oạn; thiếu gắn kết chặt chẽ, ồng bộ giữa CNH, HĐH với ô thị hóa, giữa
phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn với xây dựng nông thôn mới”. “Chưa lOMoAR cPSD| 40551442
chuẩn bị thật tốt các iều kiện cần thiết và tận dụng thời cơ ể hội nhập quốc tế có
hiệu quả; có lúc, có việc chưa gắn chặt với ẩy mạnh CNH, HĐH, xây dựng nền
kinh tế ộc lập, tự chủ”.
2. Quan iểm về công nghiệp hóa, hiện ại hóa trong giai oạn mới
Đại hội XII nhấn mạnh cần “Xác ịnh hệ tiêu chí nước công nghiệp theo hướng
hiện ại. Chú trọng những tiêu chí phản ánh trình ộ phát triển của nền kinh tế (GDP
bình quân ầu người, tỷ trọng giá trị gia tăng công nghiệp chế tạo, tỷ trọng nông
nghiệp, tỷ lệ ô thị hóa, iện bình quân ầu người,...); những tiêu chí phản ánh trình
ộ phát triển về mặt xã hội (chỉ số phát triển con người, tuổi thọ bình quân, chỉ số
bất bình ẳng trong phân phối thu nhập, số bác sĩ trên 1 vạn dân, tỷ lệ lao ộng qua
ào tạo,...); và những tiêu chí phản ánh trình ộ phát triển về môi trường (tỷ lệ dân
số sử dụng nước sạch, ộ che phủ rừng, tỷ lệ giảm mức phát thải khí nhà kính...).
So với hệ tiêu chí của nước công nghiệp theo hướng hiện ại, những kết quả mà
quá trình CNH, HĐH nước ta ạt ược còn tương ối thấp và chưa ạt chuẩn. Do ó, ể
nâng cao chất lượng CNH, HĐH, hướng tới mục tiêu “phấn ấu sớm ưa nước ta
cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ại”, Đại hội XII ề ra những phương hướng sau: -
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa trong giai oạn tới là tiếp tục ẩy mạnh thực
hiện mô hình CNH, HĐH trong iều kiện phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế gắn với phát triển kinh tế tri thức, lấy khoa
học, công nghệ, tri thức và nguồn nhân lực chất lượng cao làm ộng lực chủ yếu;
huy ộng và phân bổ có hiệu quả mọi nguồn lực phát triển. -
Xây dựng cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao ộng hợp lý, phát huy lợi thế so sánh,
có năng suất lao ộng và năng lực cạnh tranh cao, tham gia sâu, rộng vào mạng
sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu; có văn minh công nghiệp chiếm ưu thế trong
sản xuất và ời sống xã hội; phát triển nhanh và bền vững phù hợp với iều kiện của từng giai oạn. -
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước tiến hành qua ba bước: tạo tiền ề, iều
kiện ể CNH, HĐH; ẩy mạnh CNH, HĐH; nâng cao chất lượng CNH, HĐH. -
Tiếp tục thực hiện tốt chủ trương và có chính sách phù hợp ể xây dựng,
phát triển các ngành công nghiệp theo hướng hiện ại, tăng hàm lượng khoa học -
công nghệ và tỷ trọng giá trị nội ịa trong sản phẩm, tập trung vào những ngành
có tính nền tảng, có lợi thế so sánh và có ý nghĩa chiến lược ối với sự phát triển
nhanh, bền vững, nâng cao tính ộc lập, tự chủ của nền kinh tế; có khả năng tham
gia sâu, có hiệu quả vào mạng sản xuất và phân phối toàn cầu. -
Phát triển có chọn lọc một số ngành công nghiệp chế tạo, chế biến, công
nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sạch, công nghiệp năng lượng, cơ khí, iện tử, lOMoAR cPSD| 40551442
hóa chất, công nghiệp xây dựng, xây lắp, công nghiệp quốc phòng, an ninh. Chú
trọng phát triển các ngành có lợi thế cạnh tranh; công nghiệp hỗ trợ; công nghiệp
phục vụ nông nghiệp, nông thôn; năng lượng sạch, năng lượng tái tạo và sản xuất
vật liệu mới; từng bước phát triển công nghệ sinh học, công nghiệp môi trường và công nghiệp văn hóa. -
Tiếp tục phát triển hợp lý một số ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao ộng.
Phân bố công nghiệp hợp lý hơn trên toàn lãnh thổ; nâng cao hiệu quả các khu
kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất; sớm ưa một số khu công nghiệp công nghệ cao vào hoạt ộng.
3. Một số giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Đại hội XII của
Đảng về công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước
Đại hội XII xác ịnh: “Trong 5 năm tới tiếp tục ẩy mạnh CNH, HĐH ất nước, chú
trọng CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, phát triển nhanh, bền vững; phấn ấu
sớm ưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ại”. Quán
triệt quan iểm của Đại hội XII về CNH, HĐH ất nước, toàn Đảng, toàn quân, toàn
dân cần ẩy mạnh thực hiện một số giải pháp sau:
Một là, thể chế hóa, hiện thực hóa chủ trương “khoa học - công nghệ là nền tảng,
ộng lực của CNH, HĐH; ẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
và chủ ộng tích cực hội nhập quốc tế”. Những quan iểm trên ã ược Đảng ta nhấn
mạnh qua nhiều kỳ Đại hội, song do nội hàm chưa ược thể chế hóa, pháp quy hóa,
nên hiệu lực thực tế còn thấp. Tình trạng tùy tiện tiếp nhận chuyển giao công nghệ
và nhập khẩu công nghệ lạc hậu còn phổ biến trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực.
Hai là, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, gắn với ẩy mạnh hợp tác
quốc tế nhằm tạo nguồn vốn cho quá trình CNH, HĐH ất nước. Một trong những
lợi thế lớn nhất của nước ta là nền nông nghiệp nhiệt ới và nguồn lao ộng có trí
tuệ, giàu sức sáng tạo, ang trong thời kỳ “cơ cấu dân số vàng”.
Ngoài ra, các thành tựu khoa học - công nghệ, kinh tế tri thức và các mối quan hệ
hợp tác quốc tế, cùng những hiệp ịnh thương mại với các ối tác, trong ó nhiều
nước có nguồn công nghệ hàng ầu thế giới, chính là những ngoại lực quan trọng
mà Việt Nam có thể khai thác.
Để phát huy hiệu quả các nguồn nội lực và ngoại lực cho quá trình CNH, HĐH,
trong thời gian tới, cần: -
Tiếp tục phát triển những ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao ộng, ặc biệt
là lao ộng chất lượng cao, phân bố lao ộng hợp lý, ẩy mạnh chuyển dịch lao ộng
từ lĩnh vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. lOMoAR cPSD| 40551442 -
Thực hiện hiệu quả chiến lược xuất khẩu lao ộng theo chương trình mục
tiêu, qua ó tạo nguồn vốn và nhân lực chất lượng cao cho CNH, , khắc phục tình
trạng xuất khẩu lao ộng kiểu “4D”như hiện nay. -
Tổ chức các khóa ào tạo về khởi nghiệp, kỹ năng nghề và ngoại ngữ theo
chương trình mục tiêu cho các ối tượng ã tốt nghiệp cao ẳng, ại học trở lên song
chưa tìm ược việc làm phù hợp, nhằm biến ội ngũ trí thức này thành ội ngũ lao ộng chất lượng cao. -
Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, trước hết là tổ chức lại sản
xuất nông nghiệp theo mô hình hợp tác xã kiểu mới. Đẩy mạnh hợp tác và tiếp
nhận chuyển giao công nghệ sản xuất nông nghiệp công nghệ cao của Nhật Bản,
Israen nhằm khai thác, phát huy tiềm năng, lợi thế của ất nước, tạo ra nguồn nông
sản chất lượng cao, sản lượng lớn, áp ứng nhu cầu xuất khẩu.
Ba là, ổi mới giáo dục - ào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, ồng thời
phát triển, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, ặc biệt là công nghệ sinh học,
công nghệ vật liệu mới, công nghệ năng lượng sạch, công nghệ thông tin phục vụ
CNH, HĐH ất nước. Cụ thể là: -
Xác ịnh rõ nhu cầu và mục tiêu nhân lực chất lượng cao cho quá trình CNH,
HĐH giai oạn 2016-2020 và 2021-2025, ể thực hiện ổi mới giáo dục - ào tạo,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. -
Hoàn thiện cơ chế quản lý, ầu tư úng mức nhằm thúc ẩy hợp tác quốc tề về
khoa học - công nghệ. Hiện ại hóa những ngành công nghiệp cơ khí chế tạo, chế
biến, lắp máy, óng tàu, công nghiệp thông tin, công nghiệp quốc phòng, an ninh,...
mà nước ta ang có nhu cầu lớn và có tiềm năng, lợi thế phát triển. -
Đẩy nhanh tiến ộ xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách thu hút ầu tư
nhằm sớm ưa 3 khu công nghiệp công nghệ cao của ất nước i vào hoạt ộng hiệu
quả, phát huy vai trò nền tảng, ộng lực của khoa học - công nghệ ối với quá trình CNH, HĐH ất nước.
Bốn là, ẩy mạnh phát triển công nghiệp hỗ trợ và cải cách thuế, phí, thủ tục hành
chính nhằm thu hút ầu tư, giải quyết việc làm cho lao ộng, nâng cao tỷ lệ lấp ầy
các khu công nghiệp trên cả nước, nhất là ở khu vực nông thôn. Phấn ấu ến năm
2020 có một triệu doanh nghiệp hoạt ộng hiệu quả trong nền kinh tế thị trường
ịnh hướng XHCN của nước ta.
12) Kinh tế thị trường
Phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là một nội dung lớn trong
ường lối ổi mới của Đảng ta. Qua các nhiệm kỳ ại hội, từ ại hội VI ến ại hội XI,
quan iểm của Đảng ta về nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa không
ngừng ược phát triển, ngày càng hoàn thiện. lOMoAR cPSD| 40551442
Văn kiện Đại hội XII ã nêu phương hướng hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế
thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa trong nhiệm kỳ tới, trong ó có những iểm mới như sau: -
Tiếp tục thống nhất nhận thức nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ
nghĩa; có giá trị ịnh hướng, cần ược tiếp tục cụ thể hóa, thể chế hóa phù hợp với
từng giai oạn phát triển trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. -
Đại hội XII ã có bước phát triển mới rất rõ nét, xác ịnh ặc trưng cơ bản của
nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau: "Nền kinh
tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nền kinh tế vận hành ầy ủ,
ồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường, ồng thời bảo ảm ịnh hướng xã
hội chủ nghĩa phù hợp với từng giai oạn phát triển của ất nước. Đó là nền kinh
tế thị trường hiện ại và hội nhập quốc tế; có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh ạo, nhằm mục tiêu "dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh"
. -
Văn kiện Đại hội cũng ã nêu khái quát những nội dung quan trọng về các
bộ phận cấu thành, vai trò của thị trường, vai trò của Nhà nước, vai trò của nhân
dân và mục tiêu bảo ảm tiến bộ và công bằng xã hội trong phát triển nền kinh tế
thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa: "Nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội
chủ nghĩa Việt Nam có quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp với trình ộ phát triển
của lực lượng sản xuất; có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế,
trong ó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo, kinh tế tư nhân là một ộng lực quan
trọng của nền kinh tế; các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình ẳng, hợp
tác và cạnh tranh theo pháp luật; thị trường óng vai trò chủ yếu trong huy ộng
và phân bổ có hiệu quả các nguồn lực phát triển, là ộng lực chủ yếu ể giải phóng
sức sản xuất; các nguồn lực nhà nước ược phân bổ theo chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phù hợp với cơ chế thị trường. Nhà nước óng vai trò ịnh hướng, xây
dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, tạo môi trường cạnh tranh bình ẳng, minh
bạch và lành mạnh; sử dụng các công cụ, chính sách, các nguồn lực của Nhà
nước ể ịnh hướng và iều tiết nền kinh tế, thúc ẩy sản xuất kinh doanh và bảo vệ
môi trường; thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội trong từng bước, từng chính sách
phát triển. Phát huy vai trò làm chủ của nhân dân trong phát triển kinh tế- xã hội”.

Cách thể hiện như trên ã khái quát rõ nét những vấn ề cơ bản kinh tế thị trường
ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, trong ó vấn ề ịnh hướng xã hội chủ nghĩa thể hiện ở
năm iểm: Có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; Do Đảng
Cộng sản Việt Nam lãnh ạo; Phát huy vai trò làm chủ của nhân dân trong phát
triển kinh tế - xã hội; Xác lập quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp ể thúc ẩy phát
triển mạnh lực lượng sản xuất; và nhất là: Thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội
trong từng bước, từng chính sách phát triển. lOMoAR cPSD| 40551442
Vấn ề “kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo” ã ược thống nhất nêu rõ trong Cương
lĩnh và Hiến pháp. Trong khi khẳng ịnh nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội
chủ nghĩa có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế thì cũng xác ịnh:
“kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo”. Kinh tế nhà nước gồm nguồn lực nhà nước
và doanh nghiệp nhà nước. Doanh nghiệp nhà nước, cũng như doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế khác nhau ều phải hoạt ộng theo cơ chế thị trường, bình
ẳng và cạnh tranh theo pháp luật. Trong Văn kiện Đại hội XII ã nêu: “Tiếp tục ẩy
mạnh cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước theo hướng: doanh nghiệp nhà nước tập
trung vào những lĩnh vực then chốt, thiết yếu; những ịa bàn quan trọng và quốc
phòng, an ninh; những lĩnh vực mà doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
khác không ầu tư”
. Còn các nguồn lực nhà nước (tài nguyên, ất ai, ngân sách nhà
nước, các quỹ dự trữ quốc gia,...), cùng với các công cụ, chính sách ược Nhà nước
sử dụng ể ịnh hướng, iều tiết nền kinh tế, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
Đại hội XII xác ịnh mục tiêu ến năm 2020 là: "phấn ấu cơ bản hoàn thiện ồng bộ
hệ thống thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa theo các tiêu chuẩn
phổ biến của nền kinh tế thị trường hiện ại và hội nhập quốc tế; bảo ảm tính ồng
bộ giữa thể chế kinh tế và thể chế chính trị, giữa Nhà nước và thị trường; bảo ảm
sự hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hoá, phát triển con người,
thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo ảm an sinh xã hội, bảo vệ môi trường,
phát triển xã hội bền vững; chủ ộng, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế gắn với xây
dựng nền kinh tế ộc lập, tự chủ; bảo ảm tính công khai, minh bạch, tính dự báo
ược thể hiện trong xây dựng và thực thi thể chế kinh tế, tạo iều kiện ổn ịnh, thuận
lợi cho phát triển kinh tế - xã hội"
.
Để ạt ược mục tiêu ó, Đại hội yêu cầu phải: "Tập trung hoàn thiện thể chế kinh tế
thị trường ồng bộ, hiện ại trên cơ sở tuân thủ ầy ủ các quy luật của kinh tế thị
trường và hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng. Tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý,
cơ chế, chính sách, thực hiện ồng bộ các giải pháp ể phát triển, vận hành thông
suốt, hiệu quả, ồng bộ và khả thi các loại thị trường và bảo ảm cạnh tranh bình
ẳng, minh bạch. Việc xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, phân bổ nguồn
lực cho sản xuất kinh doanh và quản lý giá phải theo cơ chế thị trường. Đồng
thời, Nhà nước sử dụng thể chế, nguồn lực, công cụ iều tiết, cơ chế, chính sách
phân phối, phân phối lại ể phát triển văn hóa, thực hiện dân chủ, tiến bộ, công
bằng xã hội, bảo ảm an sinh xã hội, giảm nghèo, từng bước nâng cao phúc lợi xã
hội và ời sống vật chất, tinh thần của nhân dân”
.
Đại hội XII ề ra phương hướng tiếp tục hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển
các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp như sau : -
Thể chế hóa quyền tài sản (bao gồm quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền
ịnh oạt và hưởng lợi từ sử dụng tài sản) của Nhà nước, tổ chức và cá nhân ã ược
quy ịnh trong Hiến pháp năm 2013. Bảo ảm công khai, minh bạch về nghĩa vụ và