ĐẠI HỘI IV | Học viện Hành chính Quốc gia

 Bối cảnh lịch sử Thế giới: Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đang phát triển mạnh, xu thế đối thoại trên thế giới đang dần thay thế xu thế đối đầu. Đổi mới trở thành xu thế của thời đại. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đều tiến hành cải tổ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội

Trường:

Học viện Hành chính Quốc gia 766 tài liệu

Thông tin:
2 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

ĐẠI HỘI IV | Học viện Hành chính Quốc gia

 Bối cảnh lịch sử Thế giới: Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đang phát triển mạnh, xu thế đối thoại trên thế giới đang dần thay thế xu thế đối đầu. Đổi mới trở thành xu thế của thời đại. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đều tiến hành cải tổ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội

16 8 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|4983073 9
ĐI HI IV
- Bối cnh lch s
- Thế gii: Cuc cách mng khoa hc kthut đang phát trin mnh, xu thế đối thoi trên
thế gii đang dn thay thế xu thế đối đu. Đi mi trthành xu thế của thi đi. Liên Xô và
các c xã hi chnghĩa đu Rến hành ci tổ sự nghip xây dng chnghĩa xã hi.
- Trong nưc : Đt nưc đang bcác đế quc và thế lực thù đch bao vây, cm vn và ^nh
trng khng hong kinh tế - hi . Lương thc và thc phm cung vi hàng Rêu dùng
đang trnên khan hiếm; lm phát tăng 300% năm 1985 lên 774% năm 1986.Các hin
ng Rêu cc, vi phm pháp lut, vưt biên trái phép din ra liên tục
- Nội dung
Có 6 ni dung đi mi toàn din 1986: tư duy lý lun, cơ cu kinh tế, cơ chế qun lý,
phương thc lãnh đo, qun lý, quan hệ đối ngoi:
(1)Tư duy lý luận: tư duy lý lun vCHXH và con đưng đi lên chnghĩa xã hội
(2) Cơ cu kinh tế (các thành phn kinh tế) Ti đi hi VI
khng đnh có 5 thành phn kinh tế Đi mi, 2 vn đề đặt ra:
-Chương trình mc Rêu
-Các thành phn kinh tế (5 thành phn:kinh tế XHCN(quc doanh, tp th, gia đình); Kinh tế
sản xut hàng hóa nh; Kinh tế tự túc, tự cấp; Kinh tế tư bn nhà nưc và Kinh tế tư bn tư
nhân) tha nhn nn kinh tế nhiu thành phần
Bố trí cơ cu sn xut, điu chnh ln vcơ cu đu tư, thc hin cho đưc 3 chương trình
mục Rêu vlương thc thc phm hàng Rêu dùng và hàng xut khu.
Xây dng và cng cố mối quan hệ sản xut XHCN, sử dụng và ci to đúng đn các thành
phn kinh tế, chtrương phát trin kinh tế quc doanh, kinh tế tp th, tăng cưng ngun
‰ch lũy tp trung ca nhà nưc, sử dụng và ci to đúng đn các thành phn kinh tế khác
trong đó kinh tế quc doanh givai t chủ đạo
(3)Cơ chế qun lý
Đổi mi cơ chế qun lý, xóa b chế tập trung, quan lieu, hành chính, bao cp, chuyn
sang hch toán kinh doanh XHCN.
Xác đnh 2 đc trưng quan trng ca cơ chế qun lý mi, đó là ‰nh kế hoch và sử dụng
đúng quan hhàng hóa Rn tệ.
Thc cht ca cơ chế mới vqun lý kinh tế là cơ chế kế hoch hóa theo phương thc hch
toán kinh doanh XHCN đúng nguyên tc tp trung dân ch
-Tp trung, bao cp: li nhun tp trung vnhà nưc, ri li ban xung.
Thua lthì nhà nước
chu nhưng không qua đó dân là ngưi chu thua l
->Hn chế động lc cố gắng phát trin ca mi cá nhân
-Quan liêu: xa ri thc Rễn
(4)Phương thc lãnh đạo
-Đổi mi tư duy, nâng cao phm cht cách mng
-Đổi mi đi ngũ cán b, đi mi phong cách làm viêc
-Nâng cao cht lưng Đng viên, nâng cao sc chiến đu ca tchc cơ s
lOMoARcPSD|4983073 9
-ng cưng đoàn kết, nht trí trong Đng
(5)Qun lý
Bỏ chế độ bao cp.
Hình thành chế độ qun lý mi theo cơ chế thtrưng dưi squn lý ca nhà nưc:
ng cưng by nhà nưc ttrung ương đến đa phương, có sphân bit rõ chc năng
qun lý hành chính kinh tế với chc năng qun lý sn xut kinh doanh, kết hp qun lý theo
ngành vi qun lý theo đa phương và vùng lãnh th,
Nhà nưc có nhim vthchế hóa đưng li, chtrương ca Đng thành pháo lut, chính
sách cthể.
Xây dng đưc chiến lưc kinh tế hi và cthhóa chiến lưc đó thành nhng kế hoch
phát trin kinh tế - hi - mô: quy đnh mang ‰nh chung cho cớc
-Vi mô: (vd): nhà nưc đưa ra hthng chRêu pháp lnh chi Rết áp đt ttrên xung dưi
=> can thip quá sâu
(6) Quan hệ đối ngoại
-Phi biết kết hp sc mnh dân tc vi sc mnh thi đi trong điu kin mới
-Phương châm: “thêm bn, bt thù”
-“Vit Nam là bn vi tt ccác quc gia trên thế gii” Tc đây là chlà bn vi các nưc
cùng con đưng XHCN, bây gilà quan hệ với các quc gia có li cho cách mng Vit Nam
(vd: TQ, M…)
-Hợp tác kinh tế khoa hc, kthut vi bên ngoài đphc vcông cuc xây dng CNXH
=> Kết lun: Đưng li đi mi toàn din ca Đng 1986 đã mở đưng đưa
Vit Nam thoát khi ^nh trng khng hong vkinh tế - hi - Ý nghĩa:
Đại hi VI ca đng có ý nghĩa lch strng đi, đánh du mt bước
ngot trong snghip quá đlên ch nghĩa xã hi và mra thi kì phát trin mi cho cách
mạng Vit Nam.
- Là mở đu cho cuc đi mi toàn din ca đt nưc, là Đi hi kế tha và quyết tâm đi
mới, đoàn kết bn lâu. Đưng li đi mica Đi hi VI đã mđưng cho đt nưc thoát
khi cuc khng hong kinh tế - hi Rếp tc đi lên chnghĩa xã hi.
- Đại hi đã thc sđi vào cuc sng, trthành ngun đng lc thúcđy nn kinh tế của
c ta phát trin, làm thay đi bộ mặt ca xã hi, mra mt giai đon phát trin mnh
mẽ mới ca lch sch mng Vit Nam. - Đánh du strưng thành ca Đng về bản lĩnh
chính trnăng lc lãnh đo ca Đng. Đng đã nhìn thng stht, vào nhng sai lm
khuyết đim và đi mi theo xu thế mới ca thi đi mi.
- Là Đi hi: “trí tuệ - dân chủ - đoàn kết và đi mi “.
- Tuy nhiên, Đi hi VI còn có nhng hn chế và chưa đưa ra nhng gii pháp tháo gnhng
^nh trng ri ren trong phân phi, lưu thông
| 1/2

Preview text:

lOMoARcPSD|49830739 ĐẠI HỘI IV
- Bối cảnh lịch sử
- Thế giới: Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đang phát triển mạnh, xu thế đối thoại trên
thế giới đang dần thay thế xu thế đối đầu. Đổi mới trở thành xu thế của thời đại. Liên Xô và
các nước xã hội chủ nghĩa đều Rến hành cải tổ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Trong nước : Đất nước đang bị các đế quốc và thế lực thù địch bao vây, cấm vận và ở ^nh
trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội . Lương thực và thực phẩm cung với hàng Rêu dùng
đang trở nên khan hiếm; lạm phát tăng 300% năm 1985 lên 774% năm 1986.Các hiện
tượng Rêu cực, vi phạm pháp luật, vượt biên trái phép diễn ra liên tục - Nội dung
Có 6 nội dung đổi mới toàn diện 1986: tư duy lý luận, cơ cấu kinh tế, cơ chế quản lý,
phương thức lãnh đạo, quản lý, quan hệ đối ngoại:
(1)Tư duy lý luận: tư duy lý luận về CHXH và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội
(2) Cơ cấu kinh tế (các thành phần kinh tế) Tại đại hội VI
khẳng định có 5 thành phần kinh tế Đổi mới, 2 vấn đề đặt ra: -Chương trình mục Rêu
-Các thành phần kinh tế (5 thành phần:kinh tế XHCN(quốc doanh, tập thể, gia đình); Kinh tế
sản xuất hàng hóa nhỏ; Kinh tế tự túc, tự cấp; Kinh tế tư bản nhà nước và Kinh tế tư bản tư
nhân) thừa nhận nền kinh tế nhiều thành phần
Bố trí cơ cấu sản xuất, điều chỉnh lớn về cơ cấu đầu tư, thực hiện cho được 3 chương trình
mục Rêu về lương thực thực phẩm hàng Rêu dùng và hàng xuất khẩu.
Xây dựng và củng cố mối quan hệ sản xuất XHCN, sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành
phần kinh tế, chủ trương phát triển kinh tế quốc doanh, kinh tế tập thể, tăng cường nguồn
‰ch lũy tập trung của nhà nước, sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế khác
trong đó kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo (3)Cơ chế quản lý
Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung, quan lieu, hành chính, bao cấp, chuyển
sang hạch toán kinh doanh XHCN.
Xác định 2 đặc trưng quan trọng của cơ chế quản lý mới, đó là ‰nh kế hoạch và sử dụng
đúng quan hệ hàng hóa Rền tệ.
Thực chất của cơ chế mới về quản lý kinh tế là cơ chế kế hoạch hóa theo phương thức hạch
toán kinh doanh XHCN đúng nguyên tắc tập trung dân chủ
-Tập trung, bao cấp: lợi nhuận tập trung về nhà nước, rồi lại ban xuống.
Thua lỗ thì nhà nước chịu nhưng không qua đó dân là người chịu thua lỗ
->Hạn chế động lực cố gắng phát triển của mỗi cá nhân
-Quan liêu: xa rời thực Rễn
(4)Phương thức lãnh đạo
-Đổi mới tư duy, nâng cao phẩm chất cách mạng
-Đổi mới đội ngũ cán bộ, đổi mới phong cách làm viêc
-Nâng cao chất lượng Đảng viên, nâng cao sức chiến đấu của tổ chức cơ sở lOMoARcPSD|49830739
-Tăng cường đoàn kết, nhất trí trong Đảng (5)Quản lý
Bỏ chế độ bao cấp.
Hình thành chế độ quản lý mới theo cơ chế thị trường dưới sự quản lý của nhà nước:
Tăng cường bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương, có sự phân biệt rõ chức năng
quản lý hành chính kinh tế với chức năng quản lý sản xuất kinh doanh, kết hợp quản lý theo
ngành với quản lý theo địa phương và vùng lãnh thổ,
Nhà nước có nhiệm vụ thể chế hóa đường lối, chủ trương của Đảng thành pháo luật, chính sách cụ thể.
Xây dựng được chiến lược kinh tế xã hội và cụ thể hóa chiến lược đó thành những kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội -Vĩ mô: quy định mang ‰nh chung cho cả nước
-Vi mô: (vd): nhà nước đưa ra hệ thống chỉ Rêu pháp lệnh chi Rết áp đặt từ trên xuống dưới => can thiệp quá sâu
(6) Quan hệ đối ngoại
-Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới
-Phương châm: “thêm bạn, bớt thù”
-“Việt Nam là bạn với tất cả các quốc gia trên thế giới” Trước đây là chỉ là bạn với các nước
cùng con đường XHCN, bây giờ là quan hệ với các quốc gia có lợi cho cách mạng Việt Nam (vd: TQ, Mỹ…)
-Hợp tác kinh tế và khoa học, kỹ thuật với bên ngoài để phục vụ công cuộc xây dựng CNXH
=> Kết luận: Đường lối đổi mới toàn diện của Đảng 1986 đã mở đường đưa
Việt Nam thoát khỏi ^nh trạng khủng hoảng về kinh tế - xã hội - Ý nghĩa:
Đại hội VI của đảng có ý nghĩa lịch sử trọng đại, đánh dấu một bước
ngoặt trong sự nghiệp quá độ lên chủ nghĩa xã hội và mở ra thời kì phát triển mới cho cách mạng Việt Nam.
- Là mở đầu cho cuộc đổi mới toàn diện của đất nước, là Đại hội kế thừa và quyết tâm đổi
mới, đoàn kết bền lâu. Đường lối đổi mớicủa Đại hội VI đã mở đường cho đất nước thoát
khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội Rếp tục đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Đại hội đã thực sự đi vào cuộc sống, trở thành nguồn động lực thúcđẩy nền kinh tế của
nước ta phát triển, làm thay đổi bộ mặt của xã hội, mở ra một giai đoạn phát triển mạnh
mẽ mới của lịch sử cách mạng Việt Nam. - Đánh dấu sự trưởng thành của Đảng về bản lĩnh
chính trị và năng lực lãnh đạo của Đảng. Đảng đã nhìn thẳng sự thật, vào những sai lầm
khuyết điểm và đổi mới theo xu thế mới của thời đại mới.
- Là Đại hội: “trí tuệ - dân chủ - đoàn kết và đổi mới “.
- Tuy nhiên, Đại hội VI còn có những hạn chế và chưa đưa ra những giải pháp tháo gỡ những
^nh trạng rối ren trong phân phối, lưu thông