Đại từ là gì? Phân loại và lấy ví dụ về đại từ - Ngữ văn lớp 7

Đại từ là phần kiến thức quan trọng trong chương trình học môn tiếng Việt và được sử dụng rất thường xuyên. Cụ thể, đại từ là gì? Người ta phân chia đại từ thành mấy loại? Hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!

Mục lục bài viết
1. Đại từ gì?
2. Phân loại đại từ trong Tiếng Việt
3. Một số dụ bài tập về đại từ trong chương trình Ngữ Văn 7
1. Đại từ gì?
Đại từ các từ ngữ được dùng để xưng hay dùng để thay thế các danh từ, động
từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, với mục đích
tránh lặp lại các từ ngữ nhiều lần.
dụ:
Đại từ để trỏ người sự vật: Chúng đã về chưa?
Đại từ để trỏ số lượng: Chúng ta nên học tập chăm chỉ nghiêm túc.
Đại từ để hỏi số lượng: bao nhiêu sinh viên tham gia vào hoạt động tình
nguyện?
Đại từ để hỏi hoạt động tính chất sự việc: Diễn biến câu chuyện ra sao?
Chức năng của đại từ trong Tiếng Việt thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ
của danh từ, động từ, tính từ.
Vai trò của đại từ trong câu: Các đại từ trong câu vừa thể chủ ngữ, vị ngữ,
hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ. Đại từ thể trở thành thành phần
chính trong câu, đại từ không làm nhiệm vụ định danh. Phần lớn các đại từ chức
năng trỏ mục đích thay thế các thành phần khác.
Lưu ý: Đại từ khả năng thay thế cho từ loại nào thì thể giữ những chức vụ
giống như từ loại ấy. Cụ thể:
Các đại từ xưng khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng thể
chức vụ trong câu như danh từ.
Các đại từ vậy, thế khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng
thể chức vụ trong câu như động từ, tính từ.
Bên cạnh các đại từ xưng chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều
danh từ làm từ xưng (gọi danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng
hô). Đó các danh từ:
Chỉ quan hệ gia đình thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu,
Chỉ một số chức vụ nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ
trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư,
Để biết khi nào một từ danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ
chỉ chức vụ nghề nghiệp khi nào được dùng như danh từ chỉ đơn vị
hoặc khi nào đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ
thể của nó.
dụ: Thấy giáo của em dạy môn Ngữ Văn (Thầy giáo danh từ chỉ quan hệ gia
đình thân thuộc)
Nhung luôn giúp đỡ mọi người (Cô danh từ chỉ đơn vị).
Cháu chào ạ! (cô đại từ xưng hô)
2. Phân loại đại từ trong Tiếng Việt
Về bản, đại từ trong Tiếng Việt được chia thành 3 loại: Đại từ nhân xưng, đại từ
dùng để hỏi, đại từ thay thế.
- Đại từ nhân xưng (dùng để xưng hô) còn được gọi đại từ chỉ ngôi. Đại từ nhân
xưng được dùng thay thế danh từ, chỉ mình hoặc người khác khi giao tiếp. Đại từ
nhân xưng được thể hiện 3 ngôi ngôi thứ nhất dùng để chỉ người nói, ngôi thứ 2
được dùng để chỉ người nghe ngôi thứ 3 người được ngôi thứ nhất ngôi thứ
2 nói tới. Gồm 3 ngôi:
Trong ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta,…
Trong ngôi thứ hai (chỉ người nghe): cậu, các cậu,
Trong ngôi thứ ba (chỉ người không trong giao tiếp nhưng được nhắc đến
trong giao tiếp): họ, hắn, bọn nó, chúng nó,…
Ngoài các đại từ nhân xưng phổ biến còn các danh từ làm từ xưng dụ như
trong quan hệ gia đình như ông, bà, anh, chị, em, con, cháu,… trong các nghề
nghiệp hoặc chức vụ riêng như bộ trưởng, thầy giáo, luật sư,…
- Đại từ sử dụng với mục đích hỏi như hỏi về người, vật (là ai, cái gì,…),hỏi về
nơi chốn, hỏi về thời gian, hỏi về tính chất sự vật, hỏi về số lượng…
- Đại từ thay thế các từ khác nhằm tránh việc lặp từ hoặc không muốn đề cập
trực tiếp. Căn cứ vào chức năng thay thế sẽ chia thành:
Đại từ thay thế cho danh từ. dụ như: chúng tôi, chúng mày, họ, chúng,…
Đại từ thay thế động từ, tính từ. dụ: thế, vậy, như thế, như vậy…
Đại từ thay thế cho số từ. dụ bao, bao nhiêu…
Theo Ngữ Văn lớp 7, thì đại từ sẽ được chia làm 2 loại: Đại từ để trỏ đại từ để
hỏi.
- Đại từ để trỏ tác dụng trỏ người, sự vật, hoạt động…được nói đến trong 1
ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc trò chuyện. Loại này 3 nhóm bao gồm:
Đại từ để trỏ người sự vật: Tôi, tao, tớ, mày, chúng mày, chúng tôi, chúng
ta, nó, hắn, bọn hắn, chúng nó, họ…
Đại từ để trỏ số lượng: Bấy, bấy nhiêu…
Đại từ chỉ hoạt động, tính chất sự việc: Vậy, như thế…
- Đại từ để hỏi để hỏi nguyên nhân, do hay kết quả một sự việc, hành động
mình đang thắc mắc. Loại này dùng trong câu nghi vấn, không phải câu trả lời
hay khẳng định. Loại này 3 nhóm bao gồm:
Đại từ để hỏi về người sự vật: Ai, gì, đâu, sao....
Đại từ để hỏi về số lượng: Mấy, bao nhiêu, bấy nhiêu,…
Đại từ hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc: Sao, thế nào,…
3. Một số dụ bài tập về đại từ trong chương trình Ngữ Văn 7
Câu 1: Sắp xếp đại từ trỏ người, trỏ vật theo bảng:
Ngôi
Số ít
Số nhiều
Ngôi thứ nhất
Tôi
Chúng tôi
Ngôi thứ hai
Mày, cậu, bạn
Chúng mày, các cậu, các bạn
Ngôi thứ 3
Nó, hắn, y
Chúng nó, họ
Nghĩa của đại từ “mình” trong câu “cậu giúp đỡ mình với nhé!” khác nghĩa của
đại từ mình trong câu ca dao “Mình về tay nhớ chăng; Ta về ta nhớ hàm răng
mình cười.” Gợi ý: Đại từ trong câu đầu tiên ngôi thứ nhất, từ “mình” trong câu
này tương tự như “tôi, tớ”. Từ “mình” trong câu ca dao ngôi thứ hai, tương tự như
“bạn”, “mày”.
Câu 2: Đặt câu với những từ "ai, sao, bao nhiêu" để trỏ chung:
Ai cũng vui mừng chiến thắng của đội tuyển Việt Nam.
Sao con không ăn cơm?
Sau bao nhiêu năm xa cách, chúng tôi đã hội ngộ nhau.
Câu 3: Từ ngữ Việt Nam rất phong phú, trong nhiều hoàn cảnh khác nhau thì lại
mang nghĩa khác nhau, cần cân nhắc theo từng hoàn cảnh, đối tượng người dùng
giao tiếp để lựa chọn đại từ phù hợp. Khi đối chiếu với các bạn cùng tuổi, cùng lớp
nên dùng: tôi cậu, tớ cậu, mình bạn hoặc xưng tên.
dụ:
Lan cho Phượng mượn quyển truyện nhé.
Tớ món quà muốn tặng cho cậu.
Khi đối chiếu với những hiện tượng kỳ lạ thiếu lịch sự thì em cần góp ý nhẹ nhàng
với bạn, tránh những lời nói nặng nề khiến bạn tự ái. Đồng thời, đề xuất với giáo
viên chủ nhiệm, đoàn, đội tổ chức các trào lưu rèn luyện văn hóa truyền thống, nói
lời hay thao tác làm việc tốt,…
Câu 4: So sánh sự khác nhau về số lượng ý nghĩa biểu cảm của đại từ
xưng trong tiếng việt ngoại ngữ (tiếng Anh).
Số lượng: từ xưng trong tiếng Việt phong phú hơn trong tiếng Anh. Trong tiếng
anh đại từ ngôi thứ hai chỉ dùng “you”, trong lúc tiếng Việt lại dùng rất nhiều như
anh, chị, bạn, dì, cô,…
Ý nghĩa biểu cảm: mức giá trị biểu cảm cao, tùy vào từng hoàn cảnh sắc thái.
Ngôi thứ nhất, thứ hai
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Bạn lúc bình thường
Cậu tớ
I you
Bạn lúc tính khí khó chịu
Tao mày
I you
Con gái lớn tuổi hơn
Chị
you
Con gái nhỏ tuổi hơn
Em
you
* Một số bài tập khác về đại từ:
Câu 1: Xác định đại từ “tôi” trong câu đảm nhiệm chức năng ngữ pháp gì?
a) Tôi đang học bài nhà thì bạn Phong đến.
b) Người được lớp học biểu dương tôi.
c) Cả nhà đều yêu mến tôi.
d) Anh chị tôi học rất giỏi.
e) Trong lòng tôi, cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.
=> Giải đáp: a) Tôi Chủ ngữ trong câu: Tôi đang học bài nhà thì bạn Phong
đến.
b) Tôi vị ngữ trong câu: Người được lớp học biểu dương tôi.
c) Tôi Bổ ngữ trong câu: Cả nhà đều yêu mến tôi.
d) Tôi Định ngữ trong câu: Anh chị tôi học rất giỏi.
e) Tôi Trạng ngữ trong câu: Trong lòng tôi, cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.
Câu 2: Xác định chức năng của đại từ “tôi” trong những câu sau đây:
a) Tôi rất chăm chỉ chỉ đến trường
b) Người nhỏ nhất trong nhà tôi
c) Bố mẹ tôi rất thích đi du lịch
d) Bạn ấy rất thích tôi.
=> Giải đáp: a) Chủ ngữ, b) Vị ngữ, c) Định ngữ, d) Bổ ngữ.
Câu 3: Tìm đại từ xuất hiện trong câu: Trong giờ ra chơi, Bình hỏi An:
An ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh? (câu 1)
Tớ đạt điểm 10, còn cậu mấy điểm?- Bình nói (câu 2)
Tớ cũng thế. (câu 3)
=> Giải đáp: Trong câu 1 từ bạn thay thế cho từ An.
Trong câu 2 “tớ” thay thế cho An, “cậu’ thay thế cho Bình.
Trong câu 3 “tớ” thay thế cho An, còn “thế” thay thế cho đạt điểm 10.
Câu 4: Thay thế từ hoặc cụm từ bằng đại từ thích hợp trong các câu bên dưới.
a) Một con sói đang khát nước, con sói tìm thấy một cái lọ.
b) Nam đi qua cây cầu, Nam ý đánh rơi một chiếc dép.
c) Bắc ơi! Hôm nay cậu được mấy điểm môn toán?
Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm?
Tớ cũng đạt 10 điểm.
=> Giải đáp: a) Thay từ con sói trong đoạn thứ 2 bằng từ “nó”. => Một con sói đang
khát nước, tìm thấy một cái lọ.
b) Thay từ Nam trong vế 2 thành từ cậu hoặc anh => Nam đi qua cây cầu, cậu/anh
ý đánh rơi một chiếc dép.
c) Thay cụm từ “được mấy điểm” bằng “thì sao”; cụm từ “được 10 điểm” phía dưới
thành “cũng vậy”. Ta được như sau:
Bắc ơi! Hôm nay cậu được mấy điểm môn toán?
Tớ được 10 điểm. Còn cậu “thì sao”?
Tớ “cũng vậy”.
| 1/7

Preview text:

Mục lục bài viết 1. Đại từ là gì?
2. Phân loại đại từ trong Tiếng Việt
3. Một số ví dụ và bài tập về đại từ trong chương trình Ngữ Văn 7 1. Đại từ là gì?
Đại từ là các từ ngữ được dùng để xưng hô hay dùng để thay thế các danh từ, động
từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, với mục đích
tránh lặp lại các từ ngữ nhiều lần. Ví dụ:
● Đại từ để trỏ người sự vật: Chúng nó đã về chưa?
● Đại từ để trỏ số lượng: Chúng ta nên học tập chăm chỉ và nghiêm túc.
● Đại từ để hỏi số lượng: Có bao nhiêu sinh viên tham gia vào hoạt động tình nguyện?
● Đại từ để hỏi hoạt động tính chất sự việc: Diễn biến câu chuyện ra sao?
Chức năng của đại từ trong Tiếng Việt là có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ
của danh từ, động từ, tính từ.
Vai trò của đại từ trong câu: Các đại từ trong câu vừa có thể là chủ ngữ, vị ngữ,
hoặc là phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ. Đại từ có thể trở thành thành phần
chính trong câu, đại từ không làm nhiệm vụ định danh. Phần lớn các đại từ có chức
năng trỏ và mục đích thay thế các thành phần khác.
Lưu ý: Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ
giống như từ loại ấy. Cụ thể:
● Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có
chức vụ trong câu như danh từ.
● Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có
thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.
● Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều
danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ:
● Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …
● Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ
trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …
● Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ
chỉ chức vụ – nghề nghiệp và khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị
hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó.
Ví dụ: Thấy giáo của em dạy môn Ngữ Văn (Thầy giáo là danh từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc)
Cô Nhung luôn giúp đỡ mọi người (Cô là danh từ chỉ đơn vị).
Cháu chào cô ạ! (cô là đại từ xưng hô)
2. Phân loại đại từ trong Tiếng Việt
Về cơ bản, đại từ trong Tiếng Việt được chia thành 3 loại: Đại từ nhân xưng, đại từ
dùng để hỏi, đại từ thay thế.
- Đại từ nhân xưng (dùng để xưng hô) còn được gọi là đại từ chỉ ngôi. Đại từ nhân
xưng được dùng thay thế danh từ, chỉ mình hoặc người khác khi giao tiếp. Đại từ
nhân xưng được thể hiện ở 3 ngôi là ngôi thứ nhất dùng để chỉ người nói, ngôi thứ 2
được dùng để chỉ người nghe và ngôi thứ 3 là người được ngôi thứ nhất và ngôi thứ
2 nói tới. Gồm có 3 ngôi:
● Trong ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta,…
● Trong ngôi thứ hai (chỉ người nghe): cậu, các cậu, …
● Trong ngôi thứ ba (chỉ người không có trong giao tiếp nhưng được nhắc đến
trong giao tiếp): họ, hắn, bọn nó, chúng nó,…
Ngoài các đại từ nhân xưng phổ biến còn có các danh từ làm từ xưng hô ví dụ như
trong quan hệ gia đình như ông, bà, anh, chị, em, con, cháu,… trong các nghề
nghiệp hoặc chức vụ riêng như bộ trưởng, thầy giáo, luật sư,…
- Đại từ sử dụng với mục đích hỏi như hỏi về người, vật (là ai, cái gì,…),hỏi về
nơi chốn, hỏi về thời gian, hỏi về tính chất sự vật, hỏi về số lượng…
- Đại từ thay thế các từ khác nhằm tránh việc lặp từ hoặc không muốn đề cập
trực tiếp. Căn cứ vào chức năng thay thế sẽ chia thành:
● Đại từ thay thế cho danh từ. Ví dụ như: chúng tôi, chúng mày, họ, chúng,…
● Đại từ thay thế động từ, tính từ. Ví dụ: thế, vậy, như thế, như vậy…
● Đại từ thay thế cho số từ. Ví dụ bao, bao nhiêu…
Theo Ngữ Văn lớp 7, thì đại từ sẽ được chia làm 2 loại: Đại từ để trỏ và đại từ để hỏi.
- Đại từ để trỏ có tác dụng trỏ người, sự vật, hoạt động…được nói đến trong 1
ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc trò chuyện. Loại này có 3 nhóm bao gồm:
● Đại từ để trỏ người và sự vật: Tôi, tao, tớ, mày, chúng mày, chúng tôi, chúng
ta, nó, hắn, bọn hắn, chúng nó, họ…
● Đại từ để trỏ số lượng: Bấy, bấy nhiêu…
● Đại từ chỉ hoạt động, tính chất sự việc: Vậy, như thế…
- Đại từ để hỏi để hỏi nguyên nhân, lý do hay kết quả một sự việc, hành động
mà mình đang thắc mắc. Loại này dùng trong câu nghi vấn, không phải câu trả lời
hay khẳng định. Loại này có 3 nhóm bao gồm:
● Đại từ để hỏi về người và sự vật: Ai, gì, đâu, sao....
● Đại từ để hỏi về số lượng: Mấy, bao nhiêu, bấy nhiêu,…
● Đại từ hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc: Sao, thế nào,…
3. Một số ví dụ và bài tập về đại từ trong chương trình Ngữ Văn 7
Câu 1: Sắp xếp đại từ trỏ người, trỏ vật theo bảng: Ngôi Số ít Số nhiều Ngôi thứ nhất Tôi Chúng tôi Ngôi thứ hai Mày, cậu, bạn
Chúng mày, các cậu, các bạn Ngôi thứ 3 Nó, hắn, y Chúng nó, họ
Nghĩa của đại từ “mình” trong câu “cậu giúp đỡ mình với nhé!” có gì khác nghĩa của
đại từ mình trong câu ca dao “Mình về tay có nhớ chăng; Ta về ta nhớ hàm răng
mình cười.” Gợi ý: Đại từ trong câu đầu tiên là ngôi thứ nhất, từ “mình” trong câu
này tương tự như “tôi, tớ”. Từ “mình” trong câu ca dao là ngôi thứ hai, tương tự như “bạn”, “mày”.
Câu 2: Đặt câu với những từ "ai, sao, bao nhiêu" để trỏ chung:
Ai cũng vui mừng vì chiến thắng của đội tuyển Việt Nam. Sao con không ăn cơm?
Sau bao nhiêu năm xa cách, chúng tôi đã hội ngộ nhau.
Câu 3: Từ ngữ Việt Nam rất phong phú, trong nhiều hoàn cảnh khác nhau thì nó lại
mang nghĩa khác nhau, cần cân nhắc theo từng hoàn cảnh, đối tượng người dùng
giao tiếp để lựa chọn đại từ phù hợp. Khi đối chiếu với các bạn cùng tuổi, cùng lớp
nên dùng: tôi – cậu, tớ – cậu, mình – bạn hoặc xưng tên. Ví dụ:
Lan cho Phượng mượn quyển truyện nhé.
Tớ có món quà muốn tặng cho cậu.
Khi đối chiếu với những hiện tượng kỳ lạ thiếu lịch sự thì em cần góp ý nhẹ nhàng
với bạn, tránh những lời nói nặng nề khiến bạn tự ái. Đồng thời, đề xuất với giáo
viên chủ nhiệm, đoàn, đội tổ chức các trào lưu rèn luyện văn hóa truyền thống, nói
lời hay thao tác làm việc tốt,…
Câu 4: So sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm của đại từ
xưng hô trong tiếng việt và ngoại ngữ (tiếng Anh).
Số lượng: từ xưng hô trong tiếng Việt phong phú hơn trong tiếng Anh. Trong tiếng
anh đại từ ngôi thứ hai chỉ dùng “you”, trong lúc tiếng Việt lại dùng rất nhiều tư như
anh, chị, bạn, dì, cô,…
Ý nghĩa biểu cảm: Có mức giá trị biểu cảm cao, tùy vào từng hoàn cảnh và sắc thái. Ngôi thứ nhất, thứ hai Tiếng Việt Tiếng Anh Bạn bè lúc bình thường Cậu – tớ I – you
Bạn bè lúc tính khí khó chịu Tao – mày I – you Con gái lớn tuổi hơn Chị you Con gái nhỏ tuổi hơn Em you
* Một số bài tập khác về đại từ:
Câu 1: Xác định đại từ “tôi” trong câu đảm nhiệm chức năng ngữ pháp gì?
a) Tôi đang học bài ở nhà thì bạn Phong đến.
b) Người được lớp học biểu dương là tôi.
c) Cả nhà đều yêu mến tôi.
d) Anh chị tôi học rất giỏi.
e) Trong lòng tôi, cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.
=> Giải đáp: a) Tôi là Chủ ngữ trong câu: Tôi đang học bài ở nhà thì bạn Phong đến.
b) Tôi là vị ngữ trong câu: Người được lớp học biểu dương là tôi.
c) Tôi là Bổ ngữ trong câu: Cả nhà đều yêu mến tôi.
d) Tôi là Định ngữ trong câu: Anh chị tôi học rất giỏi.
e) Tôi là Trạng ngữ trong câu: Trong lòng tôi, cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.
Câu 2: Xác định chức năng của đại từ “tôi” trong những câu sau đây:
a) Tôi rất chăm chỉ chỉ đến trường
b) Người nhỏ nhất trong nhà là tôi
c) Bố mẹ tôi rất thích đi du lịch
d) Bạn ấy rất thích tôi.
=> Giải đáp: a) Chủ ngữ, b) Vị ngữ, c) Định ngữ, d) Bổ ngữ.
Câu 3: Tìm đại từ xuất hiện trong câu: Trong giờ ra chơi, Bình hỏi An:
– An ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh? (câu 1)
– Tớ đạt điểm 10, còn cậu mấy điểm?- Bình nói (câu 2) – Tớ cũng thế. (câu 3)
=> Giải đáp: Trong câu 1 từ bạn thay thế cho từ An.
– Trong câu 2 “tớ” thay thế cho An, “cậu’ thay thế cho Bình.
– Trong câu 3 “tớ” thay thế cho An, còn “thế” thay thế cho đạt điểm 10.
Câu 4: Thay thế từ hoặc cụm từ bằng đại từ thích hợp trong các câu bên dưới.
a) Một con sói đang khát nước, con sói tìm thấy một cái lọ.
b) Nam đi qua cây cầu, Nam vô ý đánh rơi một chiếc dép.
c) – Bắc ơi! Hôm nay cậu được mấy điểm môn toán?
– Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm?
– Tớ cũng đạt 10 điểm.
=> Giải đáp: a) Thay từ con sói trong đoạn thứ 2 bằng từ “nó”. => Một con sói đang
khát nước, nó tìm thấy một cái lọ.
b) Thay từ Nam trong vế 2 thành từ cậu hoặc anh => Nam đi qua cây cầu, cậu/anh
vô ý đánh rơi một chiếc dép.
c) Thay cụm từ “được mấy điểm” bằng “thì sao”; cụm từ “được 10 điểm” phía dưới
thành “cũng vậy”. Ta được như sau:
– Bắc ơi! Hôm nay cậu được mấy điểm môn toán?
– Tớ được 10 điểm. Còn cậu “thì sao”? – Tớ “cũng vậy”.