CHƯƠNG II: DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
1. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA DÂN SỐ HỌC
1.1. QUY
- Thời điểm:
Như dân số VN ngày 1/4/2019.
- Thời kỳ:
Như tổng dân số trong năm 2019.
Theo trình độ phát triển xã hội (như xã hội nông nghiệp, xã hội công nghiệp,…).
1.2. CƠ CẤU DÂN SỐ
Theo giới tính Mặt sinh học
Khái niệm: Là sự tương quan giữa giới nam so với nữ hoặc so với tổng số dân (đơn vị
Dnam tính).TNN=
Dnữ ×100
Trong đó:
T
NN
: Tỷ số giới tính.
D
nam
: Dân số nam.
D
nữ
: Dân số nữ.
Đặc điểm cơ cấu dân số theo giới:
- Biến động theo thời gian.
- Khác nhau ở từng nước và từng khu vực:
+ Nước phát triển: nữ > nam.
+ Nước đang phát triển: nam > nữ.
Theo tuổi Mặt sinh học
Khái niệm: Là tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
Cơ cấu các nhóm tuổi:
- Dưới tuổi lao động: 0-14 tuổi.
- Trong tuổi lao động: 15-60 tuổi (nam) (hoặc đến <56 tuổi với nữ).
- Trên tuổi lao động: lao động nam là 60 tuổi 9 tháng, lao động nữ là 56 tuổi (2023).
Theo khu vực kinh tế
Khu vực I: Nông – lâm – ngư nghiệp.
Khu vực II: Công nghiệp và xây dựng.
Khu vực III: Dịch vụ.
Theo tôn giáo
Là tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tôn giáo nhất định.
Theo dân tộc
Là tập hợp những nhóm người sắp xếp theo các dân tộc trên một lãnh thổ nhất định.
Cấu trúc theo thành phần dân tộc ở VN Thành phần dân tộc: gần 90%n tộc Kinh
(2018).
1.3. BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ
Biến động tự nhiên: Mối quan hệ giữa sinh – tử
Biến động cơ học: Mối quan hệ giữa di cư – nhập cư.
1.4. PHÂN BỐ DÂN CƯ
Khái quát chung
Mật độ dân số thế giới: 28 người/km
2
(1970), 58 người/km
2
(2017).
Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh.
Thượng Hải – từ làng chài thành siêu đô thị: Thành phố Thượng hải với khoảng 3000 toà
nhà trọc trời.
Phân bố theo thành thị, nông thôn
2. SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ THẾ GIỚI
Thời gian dân số tăng thêm 1 tỷ người và thời gian dân số tăng gấp đôi rút ngắn lại.
Gia tăng dân số chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển:
- Chiếm 80% dân số thế giới.
- Chiếm 95% số dân gia tăng hằng năm của thế giới.
Gia tăng dân số chịu ảnh hưởng lớn của tỷ trọng dân số trong độ tuổi sinh sản.
Gia tăng dân số tại Việt Nam:
- Tỷ lệ gia tăng: 1,4% (2019) Dân số còn tăng nhanh.
- Xu hướng giảm dần: 1,56% (1989 – 1999) 1,24% (2009 – 2019).
3. GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG
3.1. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
a) Công thức thể hiện tác động của sự gia tăng dân số đến môi trường (Miller, 1993)
Vd: Sau 20 năm dân số của một nước tăng gấp 1,2 lần; mức tiêu thụ tài nguyên đầu người
tăng 1,5 lần; tác động môi trường khi tiêu thụ 1 đơn vị tài nguyên tăng 2 lần.
Mức độ tác động đến môi trường tăng lên 3,6 lần. Vì: I = 1,2P x 1,5C x 2E = 3,6.
Yêu cầu: Tính mức độ tác động đến môi trường của sự gia tăng dân số?
I = C x P x E
Trong đó:
I (Intensity): Mức độ tác động đến môi trường.
P (Population): Dân số (sự gia tăng).
C (Consumption): Số đơn vị tài nguyên, năng lượng mỗi người tiêu thụ.
E (Effects): Mức độ suy thoái và ô nhiễm môi trường do tiêu thụ một đơn vị tài
nguyên, năng lượng.
Yếu tố nào trong công thức trên cần được kiểm soát nhằm giảm áp lực lên môi trường ở các
quốc gia đang phát triển?
YẾU TỐ DÂN SỐ (P), VÌ:
- Con người là chủ thể tác động trực tiếp và gián tiếp lên yếu tố khác.
- Dân số (P) tăng Ảnh hưởng trực tiếp đến mức tiêu thụ (C) tài nguyên Làm
tăng mức độ suy thoái và ô nhiễm môi trường (E).
b) Các tác động của sự gia tăng dân số đến tài nguyên, môi trường
1. Sức ép lớn lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường Trái đất (*) Giảm mức tiêu thụ
nguồn tài nguyên tái tạo trên đầu người.
2. Tạo ra các nguồn thải tập trung vượt quá khả năng tự phân huỷ của môi trường tự nhiên
trong các khu vực đô thị, khu sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
3. Sự nghèo đói ở các nước đang phát triển và sự tiêu thụ dư thừa ở các nước phát triển
Tình trạng di dân.
Nghịch lý:i nguyên khai thác ở các nước đang phát triển nhưng tiêu thụ chủ yếu ở các
nước phát triển.
Vd: Nước Mỹ chỉ chiếm 4,7% dân số thế giới, nhưng:
- Tiêu thụ 25% các nguồn tài nguyên thế giới.
- Thải ra 25 – 30% chất thải.
4. Sự gia tăng dân số đô thị và hình thành các thành phố lớn, các siêu đô thị Hậu quả của
đô thị hoá tự phát:
- Nông thôn: Mất đi một phần nhân lực.
- Thành phố: Sức ép dân số ảnh hưởng đến:
+ Chất lượng cuộc sống: (1) cung cấp lương thực, thực phẩm; (2) phát triển văn
hoá, y tế, giáo dục,…; (3) GDP bình quân theo đầu người.
+ Tài nguyên, môi trường: (1) sự khai thác quá mức tài nguyên; (2) hiện trạng ô
nhiễm môi trường; (3) vấn đề không gian cư trú.
+ Phát triển kinh tế: (1) tốc độ tăng trưởng kinh tế; (2) bố trí cơ cấu kinh tế (ngành
và lãnh thổ); (3) tổng thu nhập nền kinh tế quốc dân.
3.2. QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ VÀ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG (RA THI)
DÂN SỐ
-
Quy mô.
-
Cơ cấu.
-
-
Phân bố.
TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG
-
Số lượng.
-
Chất lượng.
-
Phân bố.
((1)
Gia tăng dân số làm cho:
(1)
Các quá trình dân số
-
Sinh (biến động tự nhiên
).
-
Chết (biến động tự nhiên
).
-
Di dân (biến động cơ học
).
Các kết quả dân số
(2)
-
Quy mô.
-
Cơ cấu (tuổi, giới,…
).
-
Phân bố.
(3)
Chất lượng tài nguyên,
môi trường
-
Sự cạn kiệt tài nguyên
khoáng sản.
-
Sự cạn kiệt và ô nhiễm môi
trường đất.
Sự cạn kiệt và ô nhiễm môi
-
trường nước.
Ô nhiễm môi trường không
-
khí và biến đổi khí hậu.
Sự cạn kiệt tài nguyên rừng
-
và suy giảm đa dạng sinh
học.
-
(4)
Các quá trình của tài
nguyên, môi trường
Khai thác các loại tài nguyên
cho:
-
Sản xuất nông nghiệp.
-
Sản xuất công nghiệp.
-
Hoạt động dịch vụ.
-
Nhu cầu sinh hoạt.
-
Đất:
- Suy giảm diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Gia tăng ô nhiễm đất.
- Thoái hoá đất.
Nước:
- Sụt giảm nước ngầm.
- Ô nhiễm nguồn nước.
- Giảm diện tích bề mặt.
- Thay đổi chế độ thuỷ văn dòng chảy sông, suối.
Rừng:
- Thu hẹp diện tích.
- Suy giảm chất lượng rừng.
Khí quyển:
- Gia tăng ô nhiễm không khí.
- Gây hiệu ứng nhà kính.
- Suy giảm tầng ozon.
Khoáng sản:
- Cạn kiệt tài nguyên.
- Ô nhiễm môi trường.

Preview text:

CHƯƠNG II: DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
1. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA DÂN SỐ HỌC 1.1. QUY MÔ - Thời điểm:
Như dân số VN ngày 1/4/2019. - Thời kỳ:
Như tổng dân số trong năm 2019.
Theo trình độ phát triển xã hội (như xã hội nông nghiệp, xã hội công nghiệp,…). 1.2. CƠ CẤU DÂN SỐ
Theo giới tính Mặt sinh học
Khái niệm: Là sự tương quan giữa giới nam so với nữ hoặc so với tổng số dân (đơn vị
Dnam tính).TNN= Dnữ ×100 Trong đó: TNN: Tỷ số giới tính. Dnam: Dân số nam. Dnữ: Dân số nữ.
Đặc điểm cơ cấu dân số theo giới:
- Biến động theo thời gian.
- Khác nhau ở từng nước và từng khu vực:
+ Nước phát triển: nữ > nam.
+ Nước đang phát triển: nam > nữ. Theo tuổi Mặt sinh học
Khái niệm: Là tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. Cơ cấu các nhóm tuổi:
- Dưới tuổi lao động: 0-14 tuổi.
- Trong tuổi lao động: 15-60 tuổi (nam) (hoặc đến <56 tuổi với nữ).
- Trên tuổi lao động: lao động nam là 60 tuổi 9 tháng, lao động nữ là 56 tuổi (2023). Theo khu vực kinh tế
Khu vực I: Nông – lâm – ngư nghiệp.
Khu vực II: Công nghiệp và xây dựng. Khu vực III: Dịch vụ. Theo tôn giáo
Là tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tôn giáo nhất định. Theo dân tộc
Là tập hợp những nhóm người sắp xếp theo các dân tộc trên một lãnh thổ nhất định.
Cấu trúc theo thành phần dân tộc ở VN Thành phần dân tộc: gần 90% dân tộc Kinh (2018). 1.3. BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ
Biến động tự nhiên: Mối quan hệ giữa sinh – tử
Biến động cơ học: Mối quan hệ giữa di cư – nhập cư. 1.4. PHÂN BỐ DÂN CƯ Khái quát chung
Mật độ dân số thế giới: 28 người/km2 (1970), 58 người/km2 (2017).
Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh.
Thượng Hải – từ làng chài thành siêu đô thị: Thành phố Thượng hải với khoảng 3000 toà nhà trọc trời.
Phân bố theo thành thị, nông thôn
2. SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ THẾ GIỚI
Thời gian dân số tăng thêm 1 tỷ người và thời gian dân số tăng gấp đôi rút ngắn lại.
Gia tăng dân số chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển:
- Chiếm 80% dân số thế giới.
- Chiếm 95% số dân gia tăng hằng năm của thế giới.
Gia tăng dân số chịu ảnh hưởng lớn của tỷ trọng dân số trong độ tuổi sinh sản.
Gia tăng dân số tại Việt Nam:
- Tỷ lệ gia tăng: 1,4% (2019) Dân số còn tăng nhanh.
- Xu hướng giảm dần: 1,56% (1989 – 1999) 1,24% (2009 – 2019).
3. GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG
3.1. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
a) Công thức thể hiện tác động của sự gia tăng dân số đến môi trường (Miller, 1993)
Vd: Sau 20 năm dân số của một nước tăng gấp 1,2 lần; mức tiêu thụ tài nguyên đầu người
tăng 1,5 lần; tác động môi trường khi tiêu thụ 1 đơn vị tài nguyên tăng 2 lần.
Mức độ tác động đến môi trường tăng lên 3,6 lần. Vì: I = 1,2P x 1,5C x 2E = 3,6.
Yêu cầu: Tính mức độ tác động đến môi trường của sự gia tăng dân số? I = C x P x E Trong đó:
I (Intensity): Mức độ tác động đến môi trường.
P (Population): Dân số (sự gia tăng).
C (Consumption): Số đơn vị tài nguyên, năng lượng mỗi người tiêu thụ.
E (Effects): Mức độ suy thoái và ô nhiễm môi trường do tiêu thụ một đơn vị tài nguyên, năng lượng.
Yếu tố nào trong công thức trên cần được kiểm soát nhằm giảm áp lực lên môi trường ở các
quốc gia đang phát triển?
YẾU TỐ DÂN SỐ (P), VÌ:
- Con người là chủ thể tác động trực tiếp và gián tiếp lên yếu tố khác.
- Dân số (P) tăng Ảnh hưởng trực tiếp đến mức tiêu thụ (C) tài nguyên Làm
tăng mức độ suy thoái và ô nhiễm môi trường (E).
b) Các tác động của sự gia tăng dân số đến tài nguyên, môi trường 1.
Sức ép lớn lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường Trái đất (*) Giảm mức tiêu thụ
nguồn tài nguyên tái tạo trên đầu người. 2.
Tạo ra các nguồn thải tập trung vượt quá khả năng tự phân huỷ của môi trường tự nhiên
trong các khu vực đô thị, khu sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. 3.
Sự nghèo đói ở các nước đang phát triển và sự tiêu thụ dư thừa ở các nước phát triển Tình trạng di dân.
Nghịch lý: Tài nguyên khai thác ở các nước đang phát triển nhưng tiêu thụ chủ yếu ở các nước phát triển.
Vd: Nước Mỹ chỉ chiếm 4,7% dân số thế giới, nhưng:
- Tiêu thụ 25% các nguồn tài nguyên thế giới.
- Thải ra 25 – 30% chất thải. 4.
Sự gia tăng dân số đô thị và hình thành các thành phố lớn, các siêu đô thị Hậu quả của đô thị hoá tự phát:
- Nông thôn: Mất đi một phần nhân lực.
- Thành phố: Sức ép dân số ảnh hưởng đến:
+ Chất lượng cuộc sống: (1) cung cấp lương thực, thực phẩm; (2) phát triển văn
hoá, y tế, giáo dục,…; (3) GDP bình quân theo đầu người.
+ Tài nguyên, môi trường: (1) sự khai thác quá mức tài nguyên; (2) hiện trạng ô
nhiễm môi trường; (3) vấn đề không gian cư trú.
+ Phát triển kinh tế: (1) tốc độ tăng trưởng kinh tế; (2) bố trí cơ cấu kinh tế (ngành
và lãnh thổ); (3) tổng thu nhập nền kinh tế quốc dân.
3.2. QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ VÀ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG (RA THI) DÂN SỐ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG - Quy mô. - Số lượng. - Cơ cấu. - Chất lượng. - Biến động. - Phân bố. - Phân bố.
((1) (1) Các quá trình dân số (2) C ác kết quả dân số
- Sinh (biến động tự nhiên ). - Quy mô.
- Chết (biến động tự nhiên ).
- Cơ cấu (tuổi, giới,… ).
- Di dân (biến động cơ học ). - Phân bố.
(3) Chất lượng tài nguyên,
(4) Các quá trình của tài môi trường nguyên, môi trường
- Sự cạn kiệt tài nguyên
Khai thác các loại tài nguyên khoáng sản. cho:
- Sự cạn kiệt và ô nhiễm môi
- Sản xuất nông nghiệp. trường đất.
- Sản xuất công nghiệp. - S
ự cạn kiệt và ô nhiễm môi trường nước. - Hoạt động dịch vụ. - Ô nhiễ m môi trường không - Nhu cầu sinh hoạt.
khí và biến đổi khí hậu. - … - S
ự cạn kiệt tài nguyên rừng
và suy giảm đa dạng sinh học. - … Gia tăng dân số làm cho: Đất:
- Suy giảm diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Gia tăng ô nhiễm đất. - Thoái hoá đất. Nước:
- Sụt giảm nước ngầm. - Ô nhiễm nguồn nước.
- Giảm diện tích bề mặt.
- Thay đổi chế độ thuỷ văn dòng chảy sông, suối. Rừng: - Thu hẹp diện tích.
- Suy giảm chất lượng rừng. Khí quyển:
- Gia tăng ô nhiễm không khí.
- Gây hiệu ứng nhà kính. - Suy giảm tầng ozon. Khoáng sản: - Cạn kiệt tài nguyên. - Ô nhiễm môi trường.