Dàn ý phân tích khổ 3 bài thơ Việt Bắc chọn lọc
hay nhất
1. Dàn ý phân tích khổ 3 bài thơ Việt Bắc chọn lọc hay nhất -
Mẫu số 1
I. Mở bài
"Việt Bắc," tác phẩm nổi bật của Tố Hữu, không chỉ một bài thơ n
bản hùng ca về tình yêu quê ơng lòng trung thành với tưởng cách
mạng. Trong bài thơ, 12 câu thơ đầy ý nghĩa đã khắc họa sâu sắc những tình
cảm thiêng liêng giữa nhân n các chiến cách mạng, tạo nên một bức
tranh sống động c động về một giai đoạn lịch sử đầy khó khăn nhưng
cũng đầy tự hào của dân tộc Việt Nam.
II. Thân bài
Phân tích 4 câu đầu đoạn:
Sử dụng tiếng "mình" để thể hiện sự gần i:
Tố Hữu đã sử dụng tiếng "mình" một cách tinh tế để thể hiện sự thân thuộc
gắn giữa tác giả với nhân dân Việt Bắc. Tiếng "mình" không chỉ đơn
thuần cách gọi còn biểu tượng cho tình cảm gắn kết, gần gũi.
Tính đa chiều của các câu hỏi:
Các câu hỏi trong đoạn thơ vừa như lời trách móc nhẹ nhàng, vừa thể hiện
tâm trạng lo lắng buồn của tác giả. Những câu hỏi này như tiếng
lòng của những người lại, luôn hướng về những người đã ra đi.
Nhịp thơ đều đặn:
Nhịp thơ 2/4; 2/2/4 tạo nên sự đều đặn, nhịp nhàng, biểu hiện sự thiết tha
đoàn kết trong lòng người lại. Nhịp thơ như nhịp đập của trái tim, đều
đặn mạnh mẽ, thể hiện sự sống động của nh cảm.
Phân tích 6 câu tiếp theo:
Lối xưng "mình" "ta":
Cách sử dụng "mình" "ta" trong bài thơ thể hiện sự đoàn kết thống
nhất giữa những người cách mạng nhân dân Việt Bắc. Đây không chỉ là
hai thực thể riêng biệt mà hòa quyện thành một, tượng trưng cho sự gắn
kết không thể tách rời.
Ý nghĩa của từ "Rừng núi":
Từ "Rừng núi" trong bài thơ không chỉ hình ảnh thiên nhiên mà còn biểu
hiện tình yêu sự kính trọng của tác giả đối với những người dân tại
chiến khu Việt Bắc. Rừng núi chứng nhân của những kỷ niệm tình
cảm sâu nặng.
ức cảnh vật:
Người cách mạng ra đi để lại không ch ức trong tâm hồn người lại
còn khiến cảnh vật xung quanh cũng nhuốm màu buồn bã, quyến luyến.
Hình ảnh “trám bùi rụng, măng mai già” gợi lên nỗi buồn thiếu vắng, như
sự chờ đợi nhớ nhung.
Tình cảm sâu sắc:
Nhân dân Việt Bắc luôn tôn vinh ghi nhớ “lòng son” của những người
cách mạng. Sự n vinh này th hiện tình cảm sâu sắc, sự kính trọng
lòng biết ơn đối với những cống hiến của các cán bộ miền xa.
Phân tích 2 câu cuối đoạn:
Sử dụng ba từ "mình":
Việc sử dụng ba từ "mình" trong hai câu thơ cuối th hiện sự hiệp nhất
thấu hiểu giữa nhân dân cách mạng. Sự lặp lại này nhấn mạnh mối
quan hệ gắn kết không thể tách rời.
Thông điệp về sự hài hòa:
Thông điệp về sự hài hoà thâm hiểu lẫn nhau giữa nhân dân cách
mạng được thể hiện rõ nét. Đây sự gắn kết giữa tình cảm tưởng,
giữa những con người cùng chung chí hướng.
Ý nghĩa của việc gợi nhắc đến địa điểm lịch sử:
Nhắc đến những địa điểm lịch sử như Tân Trào Hồng Thái không chỉ
nhắc lại kỷ niệm còn lời khẳng định quyết tâm sống thủy chung với
quá khứ. Đây sự nhắc nhở về nguồn cội ý nghĩa của sự nghiệp cách
mạng.
III. Kết bài
Đoạn trích trong bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu đã khắc họa một cách chân
thực xúc động mối quan hệ gắn giữa nhân dân các chiến cách
mạng. Qua ngôn ngữ tinh tế những hình ảnh đầy sức sống, Tố Hữu đã thể
hiện i năng xuất sắc trong việc diễn đạt tình cảm tương tác giữa nhân
dân cách mạng. Đoạn thơ không chỉ mang giá trị nghệ thuật cao còn
chứa đựng những thông điệp sâu sắc về ng trung thành, tình yêu quê
hương sự đoàn kết bền chặt.
2. Dàn ý phân tích khổ 3 bài thơ Việt Bắc chọn lọc hay nhất -
Mẫu số 2
I. Mở bài
Bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu một tác phẩm tiêu biểu trong dòng thơ cách
mạng, thể hiện sâu sắc tình cảm của người dân đối với các chiến cách
mạng. Trong đó, 12 câu t đặc biệt này nổi bật lên với những cảm xúc chân
thành, ân tình ý nghĩa sâu sắc, phản ánh một giai đoạn lịch sử hào hùng
đầy cảm xúc.
II. Thân bài
Phân tích 4 câu đầu đoạn:
Sử dụng tiếng "mình" để th hiện sự gần gũi:
Tố Hữu đã sử dụng tiếng "mình" một cách tinh tế để thể hiện sự gần gũi,
thân thuộc giữa tác giả nhân dân Việt Bắc. Tiếng "mình" vang lên đầy ân
tình, gợi lên tình cảm ấm áp sự gắn kết mạnh mẽ.
Những câu hỏi đa chiều:
Những câu hỏi trong đoạn thơ vừa như lời trách móc nhẹ nhàng, vừa thể
hiện tâm trạng lo lắng bùi ngùi của tác giả. Các hình nh “mưa nguồn
suối lũ,” “mây cùng mù,” “miếng cơm chấm muối,” “mối thù chung” đều chứa
đựng nỗi niềm sâu sắc, phản ánh sự gắn quan tâm chân thành.
Nhịp thơ đều đặn:
Nhịp thơ 2/4; 2/2/4 tạo nên sự đều đặn, nhịp nhàng, như nhịp đập của trái
tim, thể hiện sự thiết tha bền bỉ trong lòng người lại. Nhịp thơ này làm
tăng thêm sự cảm động sự sống động của tình cảm.
Phân tích 6 câu tiếp theo:
Lối xưng "mình" "ta":
Lối xưng hô “mình” “ta” trong bài thơ tạo nên sự độc đáo, khi hai thực
thể dường như trở thành một. Đây biểu hiện của tình cảm đoàn kết, gắn
không thể tách rời giữa những người cách mạng nhân dân Việt Bắc.
Cách nói hoán dụ "rừng núi":
“Rừng núi” trong bài t là cách nói hoán dụ để chỉ những người dân nơi
chiến khu Việt Bắc. Đây ch thể hiện sự tôn trọng nh cảm sâu sắc
của tác giả đối với những người đã đồng hành cùng cách mạng trong
những năm tháng khó khăn.
Nỗi nhớ nhung cảnh vật:
Người cách mạng ra đi không chỉ để lại nỗi nhớ nhung trong lòng người
lại còn khiến cảnh vật xung quanh cũng nhuốm màu buồn bã, quyến
luyến. Hình ảnh “trám bùi rụng,” “măng mai già gợi lên sự trống vắng, như
những nhân chứng lặng lẽ của sự chia ly nh nhung.
Tình cảm son sắt:
Tình cảm của nhân dân Việt Bắc đối với cách mạng luôn “đậm đà lòng
son.” Đây lời khẳng định về sự thủy chung, son sắt của nhân dân đối với
sự nghiệp cách mạng các cán bộ miền xa.
Phân tích 2 câu cuối đoạn:
Sự sử dụng ba từ "mình":
Việc sử dụng ba từ “mình” trong hai câu t cuối thể hiện sự hiệp nhất
thấu hiểu giữa nhân dân cách mạng. Sự lặp lại này nhấn mạnh mối
quan hệ gắn kết không thể tách rời, tạo nên một hình ảnh đầy xúc động về
tình cảm sự đồng lòng.
Sự hài hòa thấu hiểu:
Thông điệp về sự hài hòa thấu hiểu lẫn nhau giữa nhân n cách
mạng được thể hiện rõ nét. Đây sự gắn kết giữa tình cảm tưởng,
giữa những con người cùng chung chí hướng khát vọng.
Gợi nhắc những địa điểm lịch sử:
Nhắc đến những địa điểm lịch sử như Tân Trào, Hồng Thái không chỉ
nhắc lại kỷ niệm còn lời nhắn nhủ về cách sống thủy chung với quá
khứ. Đây sự nhắc nhở về nguồn cội ý nghĩa của sự nghiệp cách
mạng, khẳng định sự quyết tâm bảo vệ duy trì những giá trị lịch sử.
III. Kết bài
Đoạn trích trong bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu không chỉ khắc họa mối quan
hệ gắn bó giữa nhân dân các chiến cách mạng còn thể hiện tài năng
xuất sắc của tác giả trong việc diễn đạt tình cảm tương tác giữa con người
với con người. Những u thơ đầy cảm xúc ý nghĩa này đã tạo nên một
tác phẩm nghệ thuật đỉnh cao, góp phần làm phong p thêm nền thơ ca
cách mạng Việt Nam khơi gợi trong lòng người đọc những cảm nhận sâu
sắc về lòng yêu nước, tình người sự đoàn kết.
3. Dàn ý phân tích khổ 3 bài thơ Việt Bắc chọn lọc hay nhất -
Mẫu số 3
I. Mở bài
Tố Hữu, một nhà thơ tiêu biểu của nền thơ ca cách mạng Việt Nam, nổi bật
với khuynh hướng trữ tình chính trị. Trong thơ ông, những giá trị tinh thần
cách mạng luôn được thể hiện sâu sắc, mang đến cho người đọc những cảm
nhận đầy xúc động về tình yêu quê hương, đất nước lòng trung thành với
tưởng. Khổ 3 trong bài thơ "Việt Bắc" một đoạn thơ điển hình, nơi tình
cảm sâu nặng niềm nhớ nhung của những người lại được thể hiện một
cách chân thành tha thiết. Hãy cùng phân tích để hiểu hơn về giá tr
nghệ thuật cảm xúc trong khổ thơ này.
II. Thân bài
Điệp từ "nhớ" ý nghĩa u sắc:
Điệp t "nhớ" được lặp đi lặp lại không chỉ nhằm nhấn mạnh nỗi nhớ da diết
còn mang nhiều sắc thái ý nghĩa khác nhau: từ nỗi nhớ đơn thuần, đến
sự ghi nhớ, cả việc nhắc nhở.
Những câu hỏi tu từ liên tiếp bày tỏ tình cảm tha thiết, đậm đà của Việt Bắc
đối với người ra đi, tạo nên một không gian cảm xúc đầy xúc động sâu
lắng.
Tình cảm lưu luyến hình nh ẩn dụ:
Hình ảnh thuyền bến với câu thơ: “Thuyền về nhớ bến chăng / Bến thì
một dạ khăng khăng đợi thuyền” gợi lên tình cảm lưu luyến của người đưa
tiễn. Người lại gửi nỗi nhớ mong niềm thương qua hình ảnh ẩn dụ, làm
tăng thêm sự tha thiết gắn bó.
Việt Bắc không chỉ là một địa danh còn biểu tượng của tình cảm, của
quá khứ gian lao người cán bộ chiến không nên quên lãng.
Nhớ về cuộc sống gian khổ ý chí cách mạng:
Câu thơ “Mình về nhớ chiến khu / Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng
vai?” phản ánh chân thực cuộc sống kháng chiến gian khổ với “miếng cơm
chấm muối”. Đây chi tiết thực, thể hiện cuộc sống kháng chiến thiếu thốn
nhưng đầy quyết tâm.
Cách diễn đạt “mối t nặng vai cụ thể hóa nhiệm vụ chống thực dân xâm
lược, trách nhiệm nặng nề mỗi người chiến đều phải gánh vác.
Cảm xúc thương nhớ trong không gian thiên nhiên:
Cảm xúc xa vắng, nỗi niềm thương nhớ của người Việt Bắc được thể hiện
qua không gian rừng núi: Mình về, rừng núi nhớ ai / Trám bùi để rụng,
măng mai để già”. Hình ảnh “trám rụng, măng già” gợi nỗi buồn khi không
còn ai thu hái, làm nổi bật sự thiếu vắng nỗi nhớ nhung.
Những hình ảnh thiên nhiên gợi lên nỗi bùi ngùi, nhớ nhung sâu sắc trong
lòng người lại, làm tăng thêm sự trong sáng chân thành của tình cảm.
Lời nhắc nhở về tấm lòng son sự nghiệp cách mạng:
Trên nền của sự chiến thắng, lời nhắc nhở khéo léo về tấm lòng trung thành:
“Việt Bắc vẫn một dạ khăng khăng đợi thuyền”. Đây không chỉ lời nhắc
nhở về sự trung thành n lời gửi gắm nh cảm lòng tin vào người
ra đi.
Người lại nhắc người ra đi đừng quên thời kỳ “kháng Nhật thuở n Việt
Minh”, đừng quên cội nguồn cách mạng sự nghiệp đại cần được bảo
vệ duy trì.
III. Kết bài
Khổ thơ thứ 3 trong bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu không chỉ một đoạn thơ
biểu hiện tình cảm lưu luyến, nhớ nhung còn lời nhắc nhở về lòng trung
thành với tưởng cách mạng. Tình cảm sâu nặng chân thành trong từng
câu thơ đã chạm đến trái tim người đọc, làm nổi bật vẻ đẹp của nh người
ý chí kiên cường của những người chiến cách mạng. Khổ thơ này không
chỉ giá trị nghệ thuật cao còn mang lại những cảm xúc sâu sắc sự
tự hào về lịch sử đấu tranh của dân tộc.

Preview text:

Dàn ý phân tích khổ 3 bài thơ Việt Bắc chọn lọc hay nhất
1. Dàn ý phân tích khổ 3 bài thơ Việt Bắc chọn lọc hay nhất -
Mẫu số 1 I. Mở bài
"Việt Bắc," tác phẩm nổi bật của Tố Hữu, không chỉ là một bài thơ mà còn là
bản hùng ca về tình yêu quê hương và lòng trung thành với lý tưởng cách
mạng. Trong bài thơ, 12 câu thơ đầy ý nghĩa đã khắc họa sâu sắc những tình
cảm thiêng liêng giữa nhân dân và các chiến sĩ cách mạng, tạo nên một bức
tranh sống động và xúc động về một giai đoạn lịch sử đầy khó khăn nhưng
cũng đầy tự hào của dân tộc Việt Nam. II. Thân bài
Phân tích 4 câu đầu đoạn:
Sử dụng tiếng "mình" để thể hiện sự gần gũi:
Tố Hữu đã sử dụng tiếng "mình" một cách tinh tế để thể hiện sự thân thuộc
và gắn bó giữa tác giả với nhân dân Việt Bắc. Tiếng "mình" không chỉ đơn
thuần là cách gọi mà còn là biểu tượng cho tình cảm gắn kết, gần gũi. 
Tính đa chiều của các câu hỏi:
Các câu hỏi trong đoạn thơ vừa như lời trách móc nhẹ nhàng, vừa thể hiện
tâm trạng lo lắng và buồn bã của tác giả. Những câu hỏi này như tiếng
lòng của những người ở lại, luôn hướng về những người đã ra đi. 
Nhịp thơ đều đặn:
Nhịp thơ 2/4; 2/2/4 tạo nên sự đều đặn, nhịp nhàng, biểu hiện sự thiết tha
và đoàn kết trong lòng người ở lại. Nhịp thơ như nhịp đập của trái tim, đều
đặn và mạnh mẽ, thể hiện sự sống động của tình cảm.
Phân tích 6 câu tiếp theo:
Lối xưng hô "mình" và "ta":
Cách sử dụng "mình" và "ta" trong bài thơ thể hiện sự đoàn kết và thống
nhất giữa những người cách mạng và nhân dân Việt Bắc. Đây không chỉ là
hai thực thể riêng biệt mà hòa quyện thành một, tượng trưng cho sự gắn
kết không thể tách rời. 
Ý nghĩa của từ "Rừng núi":
Từ "Rừng núi" trong bài thơ không chỉ là hình ảnh thiên nhiên mà còn biểu
hiện tình yêu và sự kính trọng của tác giả đối với những người dân tại
chiến khu Việt Bắc. Rừng núi là chứng nhân của những kỷ niệm và tình cảm sâu nặng. 
Kí ức và cảnh vật:
Người cách mạng ra đi để lại không chỉ kí ức trong tâm hồn người ở lại mà
còn khiến cảnh vật xung quanh cũng nhuốm màu buồn bã, quyến luyến.
Hình ảnh “trám bùi rụng, măng mai già” gợi lên nỗi buồn thiếu vắng, như
sự chờ đợi và nhớ nhung.  Tình cảm sâu sắc:
Nhân dân Việt Bắc luôn tôn vinh và ghi nhớ “lòng son” của những người
cách mạng. Sự tôn vinh này thể hiện tình cảm sâu sắc, sự kính trọng và
lòng biết ơn đối với những cống hiến của các cán bộ miền xa.
Phân tích 2 câu cuối đoạn:
Sử dụng ba từ "mình":
Việc sử dụng ba từ "mình" trong hai câu thơ cuối thể hiện sự hiệp nhất và
thấu hiểu giữa nhân dân và cách mạng. Sự lặp lại này nhấn mạnh mối
quan hệ gắn kết không thể tách rời. 
Thông điệp về sự hài hòa:
Thông điệp về sự hài hoà và thâm hiểu lẫn nhau giữa nhân dân và cách
mạng được thể hiện rõ nét. Đây là sự gắn kết giữa tình cảm và lý tưởng,
giữa những con người cùng chung chí hướng. 
Ý nghĩa của việc gợi nhắc đến địa điểm lịch sử:
Nhắc đến những địa điểm lịch sử như Tân Trào và Hồng Thái không chỉ là
nhắc lại kỷ niệm mà còn là lời khẳng định quyết tâm sống thủy chung với
quá khứ. Đây là sự nhắc nhở về nguồn cội và ý nghĩa của sự nghiệp cách mạng. III. Kết bài
Đoạn trích trong bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu đã khắc họa một cách chân
thực và xúc động mối quan hệ gắn bó giữa nhân dân và các chiến sĩ cách
mạng. Qua ngôn ngữ tinh tế và những hình ảnh đầy sức sống, Tố Hữu đã thể
hiện tài năng xuất sắc trong việc diễn đạt tình cảm và tương tác giữa nhân
dân và cách mạng. Đoạn thơ không chỉ mang giá trị nghệ thuật cao mà còn
chứa đựng những thông điệp sâu sắc về lòng trung thành, tình yêu quê
hương và sự đoàn kết bền chặt.
2. Dàn ý phân tích khổ 3 bài thơ Việt Bắc chọn lọc hay nhất - Mẫu số 2 I. Mở bài
Bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu là một tác phẩm tiêu biểu trong dòng thơ cách
mạng, thể hiện sâu sắc tình cảm của người dân đối với các chiến sĩ cách
mạng. Trong đó, 12 câu thơ đặc biệt này nổi bật lên với những cảm xúc chân
thành, ân tình và ý nghĩa sâu sắc, phản ánh một giai đoạn lịch sử hào hùng và đầy cảm xúc. II. Thân bài
Phân tích 4 câu đầu đoạn:
Sử dụng tiếng "mình" để thể hiện sự gần gũi:

Tố Hữu đã sử dụng tiếng "mình" một cách tinh tế để thể hiện sự gần gũi,
thân thuộc giữa tác giả và nhân dân Việt Bắc. Tiếng "mình" vang lên đầy ân
tình, gợi lên tình cảm ấm áp và sự gắn kết mạnh mẽ.
Những câu hỏi đa chiều:
Những câu hỏi trong đoạn thơ vừa như lời trách móc nhẹ nhàng, vừa thể
hiện tâm trạng lo lắng và bùi ngùi của tác giả. Các hình ảnh “mưa nguồn
suối lũ,” “mây cùng mù,” “miếng cơm chấm muối,” “mối thù chung” đều chứa
đựng nỗi niềm sâu sắc, phản ánh sự gắn bó và quan tâm chân thành.
Nhịp thơ đều đặn:
Nhịp thơ 2/4; 2/2/4 tạo nên sự đều đặn, nhịp nhàng, như nhịp đập của trái
tim, thể hiện sự thiết tha và bền bỉ trong lòng người ở lại. Nhịp thơ này làm
tăng thêm sự cảm động và sự sống động của tình cảm.
Phân tích 6 câu tiếp theo:
Lối xưng hô "mình" và "ta":
Lối xưng hô “mình” và “ta” trong bài thơ tạo nên sự độc đáo, khi hai thực
thể dường như trở thành một. Đây là biểu hiện của tình cảm đoàn kết, gắn
bó không thể tách rời giữa những người cách mạng và nhân dân Việt Bắc. 
Cách nói hoán dụ "rừng núi":
“Rừng núi” trong bài thơ là cách nói hoán dụ để chỉ những người dân nơi
chiến khu Việt Bắc. Đây là cách thể hiện sự tôn trọng và tình cảm sâu sắc
của tác giả đối với những người đã đồng hành cùng cách mạng trong
những năm tháng khó khăn. 
Nỗi nhớ nhung và cảnh vật:
Người cách mạng ra đi không chỉ để lại nỗi nhớ nhung trong lòng người ở
lại mà còn khiến cảnh vật xung quanh cũng nhuốm màu buồn bã, quyến
luyến. Hình ảnh “trám bùi rụng,” “măng mai già” gợi lên sự trống vắng, như
những nhân chứng lặng lẽ của sự chia ly và nhớ nhung.  Tình cảm son sắt:
Tình cảm của nhân dân Việt Bắc đối với cách mạng luôn “đậm đà lòng
son.” Đây là lời khẳng định về sự thủy chung, son sắt của nhân dân đối với
sự nghiệp cách mạng và các cán bộ miền xa.
Phân tích 2 câu cuối đoạn:
Sự sử dụng ba từ "mình":
Việc sử dụng ba từ “mình” trong hai câu thơ cuối thể hiện sự hiệp nhất và
thấu hiểu giữa nhân dân và cách mạng. Sự lặp lại này nhấn mạnh mối
quan hệ gắn kết không thể tách rời, tạo nên một hình ảnh đầy xúc động về
tình cảm và sự đồng lòng. 
Sự hài hòa và thấu hiểu:
Thông điệp về sự hài hòa và thấu hiểu lẫn nhau giữa nhân dân và cách
mạng được thể hiện rõ nét. Đây là sự gắn kết giữa tình cảm và lý tưởng,
giữa những con người cùng chung chí hướng và khát vọng. 
Gợi nhắc những địa điểm lịch sử:
Nhắc đến những địa điểm lịch sử như Tân Trào, Hồng Thái không chỉ là
nhắc lại kỷ niệm mà còn là lời nhắn nhủ về cách sống thủy chung với quá
khứ. Đây là sự nhắc nhở về nguồn cội và ý nghĩa của sự nghiệp cách
mạng, khẳng định sự quyết tâm bảo vệ và duy trì những giá trị lịch sử. III. Kết bài
Đoạn trích trong bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu không chỉ khắc họa mối quan
hệ gắn bó giữa nhân dân và các chiến sĩ cách mạng mà còn thể hiện tài năng
xuất sắc của tác giả trong việc diễn đạt tình cảm và tương tác giữa con người
với con người. Những câu thơ đầy cảm xúc và ý nghĩa này đã tạo nên một
tác phẩm nghệ thuật đỉnh cao, góp phần làm phong phú thêm nền thơ ca
cách mạng Việt Nam và khơi gợi trong lòng người đọc những cảm nhận sâu
sắc về lòng yêu nước, tình người và sự đoàn kết.
3. Dàn ý phân tích khổ 3 bài thơ Việt Bắc chọn lọc hay nhất - Mẫu số 3 I. Mở bài
Tố Hữu, một nhà thơ tiêu biểu của nền thơ ca cách mạng Việt Nam, nổi bật
với khuynh hướng trữ tình chính trị. Trong thơ ông, những giá trị và tinh thần
cách mạng luôn được thể hiện sâu sắc, mang đến cho người đọc những cảm
nhận đầy xúc động về tình yêu quê hương, đất nước và lòng trung thành với
lý tưởng. Khổ 3 trong bài thơ "Việt Bắc" là một đoạn thơ điển hình, nơi tình
cảm sâu nặng và niềm nhớ nhung của những người ở lại được thể hiện một
cách chân thành và tha thiết. Hãy cùng phân tích để hiểu rõ hơn về giá trị
nghệ thuật và cảm xúc trong khổ thơ này. II. Thân bài
Điệp từ "nhớ" và ý nghĩa sâu sắc:
Điệp từ "nhớ" được lặp đi lặp lại không chỉ nhằm nhấn mạnh nỗi nhớ da diết
mà còn mang nhiều sắc thái ý nghĩa khác nhau: từ nỗi nhớ đơn thuần, đến
sự ghi nhớ, và cả việc nhắc nhở. 
Những câu hỏi tu từ liên tiếp bày tỏ tình cảm tha thiết, đậm đà của Việt Bắc
đối với người ra đi, tạo nên một không gian cảm xúc đầy xúc động và sâu lắng.
Tình cảm lưu luyến và hình ảnh ẩn dụ:
Hình ảnh thuyền và bến với câu thơ: “Thuyền về có nhớ bến chăng / Bến thì
một dạ khăng khăng đợi thuyền” gợi lên tình cảm lưu luyến của người đưa
tiễn. Người ở lại gửi nỗi nhớ mong và niềm thương qua hình ảnh ẩn dụ, làm
tăng thêm sự tha thiết và gắn bó. 
Việt Bắc không chỉ là một địa danh mà còn là biểu tượng của tình cảm, của
quá khứ gian lao mà người cán bộ chiến sĩ không nên quên lãng.
Nhớ về cuộc sống gian khổ và ý chí cách mạng:
Câu thơ “Mình về có nhớ chiến khu / Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng
vai?” phản ánh chân thực cuộc sống kháng chiến gian khổ với “miếng cơm
chấm muối”. Đây là chi tiết thực, thể hiện cuộc sống kháng chiến thiếu thốn nhưng đầy quyết tâm. 
Cách diễn đạt “mối thù nặng vai” cụ thể hóa nhiệm vụ chống thực dân xâm
lược, trách nhiệm nặng nề mà mỗi người chiến sĩ đều phải gánh vác.
Cảm xúc thương nhớ trong không gian thiên nhiên:
Cảm xúc xa vắng, nỗi niềm thương nhớ của người Việt Bắc được thể hiện
qua không gian rừng núi: “Mình về, rừng núi nhớ ai / Trám bùi để rụng,
măng mai để già”. Hình ảnh “trám rụng, măng già” gợi nỗi buồn khi không
còn ai thu hái, làm nổi bật sự thiếu vắng và nỗi nhớ nhung. 
Những hình ảnh thiên nhiên gợi lên nỗi bùi ngùi, nhớ nhung sâu sắc trong
lòng người ở lại, làm tăng thêm sự trong sáng và chân thành của tình cảm.
Lời nhắc nhở về tấm lòng son và sự nghiệp cách mạng:
Trên nền của sự chiến thắng, lời nhắc nhở khéo léo về tấm lòng trung thành:
“Việt Bắc vẫn một dạ khăng khăng đợi thuyền”. Đây không chỉ là lời nhắc
nhở về sự trung thành mà còn là lời gửi gắm tình cảm và lòng tin vào người ra đi. 
Người ở lại nhắc người ra đi đừng quên thời kỳ “kháng Nhật thuở còn Việt
Minh”, đừng quên cội nguồn cách mạng và sự nghiệp vĩ đại cần được bảo vệ và duy trì. III. Kết bài
Khổ thơ thứ 3 trong bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu không chỉ là một đoạn thơ
biểu hiện tình cảm lưu luyến, nhớ nhung mà còn là lời nhắc nhở về lòng trung
thành với lý tưởng cách mạng. Tình cảm sâu nặng và chân thành trong từng
câu thơ đã chạm đến trái tim người đọc, làm nổi bật vẻ đẹp của tình người và
ý chí kiên cường của những người chiến sĩ cách mạng. Khổ thơ này không
chỉ có giá trị nghệ thuật cao mà còn mang lại những cảm xúc sâu sắc và sự
tự hào về lịch sử đấu tranh của dân tộc.
Document Outline

  • Dàn ý phân tích khổ 3 bài thơ Việt Bắc chọn lọc ha
    • 1. Dàn ý phân tích khổ 3 bài thơ Việt Bắc chọn lọc
    • 2. Dàn ý phân tích khổ 3 bài thơ Việt Bắc chọn lọc
    • 3. Dàn ý phân tích khổ 3 bài thơ Việt Bắc chọn lọc