Dàn ý phân tích tác phẩm Mùa xuân chín (3 Mẫu)Mùa xuân chín của Hàn Mặc Tử| Văn mẫu lớp 10 Kết Nối Trí Thức

Văn mẫu lớp 10: Dàn ý phân tích tác phẩm Mùa xuân chín của Hàn Mặc Tử mang đến 3 mẫu dàn ý chi tiết đầy đủ nhất giúp các bạn nhanh chóng nắm được nội dung để biết cách phân tích đánh giá nội dung bài thơ hay nhất.

Dàn ý phân tích bài Mùa xuân chín
I M bài
- Gii thiu Hn Mc T l mt nh thơ thuc phong tro Thơ mi, theo đui ch
ngha tưng trưng siêu thc
- “Ma xuân chn” lag mt sng tc ca Hn Mc T trch trong tp “Đau thương”
(1938)
II Thân bài
1. Mch cm xc ca nhân vt tr tnh
- Mch cm xc bi thơ đi t bc tranh ngoi cnh đn bc tranh tâm cnh, t cnh
xuân đn tnh xuân.
- Nhan đ “ma xuân chn”
2. Cnh xuân
- Nh thơ v nên bc tranh thiên nhiên ma xuân rc r, tươi đp, trn đy sc sng
Du hiu bo xuân sang: nng ng, khi mơ, mi nh tranh, t o bic, gin
thiên l
Nhng kt hp t đc đo: nng ng, khi mơ tan, sng c, đm xuân xanh
Ngh thut đo ng “st sot gi trêu t o bic”
n d chuyn đi cm gic “bng xuân sang”, “ting ca vt vo”
=> Khung cnh lng quê thanh bnh, yên  m đm thm yêu thương.
3. Tnh xuân
- Nh thơ th hin ni nh quê, nim kht khao giao cm vi cuc đi
Nim vui ca con ngưi khi xuân đn: “Ngy mai trong đm xuân xanh y / C
k theo chng b cuc chơi”
Tnh yêu đi, khao kht giao ho vi cuc đi: “Ting ca vt vo lưng chng
ni / Hn hn như li ca nưc mây”
Ni nh lng quê da dit: “Khch xa gp lc ma xuân chn / Lng tr bâng
khuâng s nh lng”.
4. Nt hp dn, đc đo riêng ca bài thơ
- So snh “Ma xuân chn” vi thơ Đưng, t đ lm r tnh c đin v hin đi trong
bi thơ.
III Kt bài
- Khng đnh gi tr thm m, tư tưng ca bi thơ
Dàn ý Mùa xuân chín
I. Kh 1 Mùa xuân chín
1. V đẹp ca hnh nh thơ
* Cc hnh nh thơ:
- Ln nng ng: nh nng nh, tươi tn ca ma xuân.
- Khi mơ tan: ln khi nh, mơ mng.
- Đôi mi nh tranh lm tm vng: hnh nh nhng mi nh tranh vi sc vng lm
tm.
- T o bic: t o mu xanh bic hoc c th hiu mu xanh ca thiên nhiên như tm
o.
- Gin thiên l: ma xuân đn cng gin thiên l thm tươi.
* Bc tranh xuân hin lên vi din mo tươi tn:
- Mu sc đưc miêu t c th.
- Cc s vt sng đng.
Thiên nhiên ma xuân đưc miêu t như mt ngưi thiu n ngp trn tnh xuân
ro rc.
2. V đẹp cc kt hp t ca ngôn ng thơ
- Cc kt hp t: ln nng ng, khi mơ tan, mi nh tranh lm tm vng, t o bic l
nhng kt hp danh t, tnh t đc đo.
H thng cc tnh t đc sc đã miêu t sc xuân sinh đng, phong ph.
3. V đẹp ca cc yu t ngh thut
- Nhp điu, cch gieo vn
Nhp điu: 4/3.
Gieo vn chân, vn lưng linh hot, t do to không kh phng khong cho bc
tranh thiên nhiên rc r sc xuân.
- Cc bin php tu t:
Nhân ha: gi trêu. C th hiu "gi" l mt chng trai đa tnh.
Đo ng: st sot gi trêu t o bic nhm nhn mnh âm thanh st sot ca
gi.
Hon d: t o bic hnh nh con ngưi. Cth hiu đây l hnh nh ngưi
con gi thn thng trong t o bic.
- Cc yu t t, câu:
T ly: lm tm, st sot → gi hnh, to liên tưng cho ngưi đọc v mt ma
xuân sinh đng.
Câu đc bit: Trên gin thiên l. không phi mt trng ng ch nơi chn,
gin thiên l l s vt hin tưng trong mi bưc xuân sang.
Kh thơ miêu t s hin din ca ma xuân đã, đang len li trong tng cnh vt qua
cch cm nhn ca mt tâm hn thi s ti hoa vi nim yêu đi tha thit.
II. Kh 2 Mùa xuân chín
1. V đẹp ca hnh nh thơ
- Cc hnh nh thơ:
Sng c xanh tươi gn ti tri: c ma xuân tươi tn như chuyn đng thnh
ln sng tri rng trong không gian, m biên đ ti chân tri.
Bao thôn n ht trên đi: nhng thôn n đang đ xuân th phơi phi. H
tng cho cuc đi nhng ting ht ca tui tr đy hi vng.
Đm xuân xanh: nhng con ngưi tui xuân th tr trung.
K theo chng: nhng ngưi thiu n ly chng.
- Nhn xét v hnh nh thơ:
Thiên nhiên v con ngưi mang v đp ca đ xuân th ro rc, căng trn sc
sng.
Thiên nhiên v con ngưi không nm ngoi dng chy ca thi gian v nhng
quy lut ca cuc đi, hnh nh thơ vn đng t nhng thôn n theo thi
gian tr thnh ngưi ph n theo chng.
2. V đẹp cc kt hp t ca ngôn ng thơ
- Kt hp hai danh t sng v c to nên hnh nh sng đng, gi s vn đng ca
thiên nhiên, kch thch nhng tưng tưng th gic.
- Sng c - ngha l s rung đng ca c. (Chu Văn Sơn) Tnh xuân cht cha bên
trong s vt v a trn ra bên ngoi thnh nhng chuyn đng đn tn chân tri.
3. V đẹp cc yu t ngh thut
- Nhp điu, cch gieo vn:
Ch yu cch ngt nhp 4/3 (câu 1, 2, 4), xen lẫn cch ngt nhp 2/2/3 (câu 3)
Gieo vn chân.
4. Ci tôi tr tnh
- Nhân vt tr tnh mang trong mnh nim yêu ro rc trưc ma xuân, tnh xuân.
- Nhân vt tr tnh bc bch cm gic ht hng, bun tic khi ngh v ơng lai.
Kh thơ miêu t s vn đng ca ma xuân trong lng thiên nhiên v đng thi
miêu t s vn đng trong lng con ngưi: đi t ro rc, xuyn xao đn cm gic tic
nui, lo lng.
III. Kh 3 Mùa xuân chín
1. V đẹp ca hnh nh thơ
- Cc hnh nh gi ra nhiu liên tưng v âm thanh ca “ting ca”:
Ting ca vt vo lưng chng ni
Hn hn như li ca nưc mây
Thm th vi ai ngi dưi trc
- Ly hnh nh gi âm thanh l nét đc sc v đc đo ca ngi bt Hn Mc T.
2. V đẹp ca cc yu t ngh thut
- Nhp điu, cch gieo vn
Nhp điu: 4/3 (câu 1, 4); 2/2/3 (câu 2, 3)
Gieo vn chân: ni trc, mây – ngây.
- Bin php tu t
n d chuyn đi cm gic: ting ca vt vo, âm thanh đưc gi t qua hnh
nh vt vo trng thi ca s vt v tr trên cao nhưng không c ch da
vng chc, ch đưc vt ngang qua ci g đ... hoc trng thi buông thng t
trên cao xung.
- So snh ting ca hn hn như li ca nưc mây th hin ting ht ro rc, vt cao
bay lên thnh li ca nưc mây.
Sc xuân v tnh xuân đã vo đ chn.
- Cc yu t t, câu:
vt vo, hn hn l t ly tưng hnh, diễn t sng đng trng thi vn đng
ca tâm hn con ngưi.
thm th l t ly tưng thanh, va din t âm thanh thm th va biu hin cm
xc tha thit.
- Kh thơ như mt câu văn di miêu t ting ht (ch ng) v cc đc đim ca ch
th đưc miêu t bi cc v ng gi nhiu liên tưng c v hnh nh v âm thanh.
3. Ci tôi tr tnh
- Nhân vt tr tnh l ngưi lng nghe v thu nhn tt c nhng âm thanh (ting ht)
ca sc xuân, tnh xuân vi mt nim nâng niu, trân trọng tha thit.
Kh thơ miêu t c th ma xuân chn qua ting ht. Ting ht l kt tinh ca ma
xuân chn tnh xuân ny n, căng trn  c thiên nhiên v con ngưi pht l ra thnh
hnh nh vt vo, hn hn v âm thanh thm th.
IV. Kh 4 Mùa xuân chín
1. V đẹp ca hnh nh thơ
- khch xa: ngưi l khch t xa đn, đi ngang qua.
- ma xuân chn:
ma xuân đang đ tươi đp, viên mãn nht
ma xuân đang v s trôi qua, ci đp không tn ti vnh viễn
- Ch y năm nay cn gnh thc:
hnh nh nhc nhn ca lao đng
hnh nh thơ mng trong k c nh thơ
- b sông nng chang chang: hnh nh ci nng vưt ra ngoi ci xuân xuân đã tn.
Nhng hnh nh trong kh thơ như mt cun phim k c đưc bt lên trong mt
thi đim - ma xuân chn, khin ngưi khch xa sc nh v qu kh vi nim kht
khao đy nui tic.
2. V đẹp cc kt hp t ca ngôn ng thơ
- bâng khuâng sc nh: hai tnh t cng miêu t trng thi ca ni nh đt lin nhau
đã nhn mnh tâm trng nh nhung, luyn lưu mt điu g đn ngn ngơ ca con
ngưi.
- lng tr: hai danh t miêu t hai kha cnh ca phn tinh thn con ngưi (cm xc v
l tr) đi lin nhau như biu hin s đng điu hon ton ca tri tim v l tr khi suy tư.
- b sông trng - nng chang chang: hai cm danh t c phn ph sau l hai tnh t
(trng, chang chang) cho thy sc trng tinh khôi, la sng không nhn ra.
3. V đẹp ca cc yu t ngh thut
- Nhp điu, cch gieo vn
Nhp điu: 2/2/3 (câu 1, 2, 3), 4/3 (câu 4)
Du phy (câu 1, 3) to điu nhn cho nhp điu; tch bit, nhn mnh cho đi
ng khch xa v ch y.
Cc cp vn “trng nng” cng vn “angkt hp năm ph âm “ng” cc
ting trong dng cui lm câu thơ kéo di, ngân nga mãi...
- Bin php tu t: Câu hi tu t: Ch y, năm nay cn gnh thc/ Dc b sông trng
nng chang chang?
→ Bc l nhng xc cm băn khoăn, ni lo âu cho hin ti, cho s phôi phai theo thi
gian.
- Cc yu t t, câu:
Cm danh t b sông trng: t trng c nhiu cch hiu: trng ca b ct ven
sông?/ nng chi chang lm trng cnh vt?
T ly chang chang: miêu t sinh đng ci nng; b sung v lm tăng sc trng
ca b
sông trng.
4. Ci tôi tr tnh
- Đưc khch th ha thnh hnh nh khch xa vi ni nim bâng khuâng, nh thương
hoi nim v lng ưu tư, trc n cng nim thương cm.
- Đ l nim khao kht c th gi mãi đưc nhng k c tươi đp.
- Kh thơ l nhng dn nén xc cm ca con ngưi khi thc s c vo thi đim
ma xuân chn thi đim ca xuân tn phai.
V. Đnh gi chung Mùa xuân chín
Hn Mc T vi cm hng thiên nhiên tr tnh, mu sc c đin hi ha vi cht dân
dã, tr trung bnh d đã lm hin lên mt bc tranh xuân tươi tn thơ mng. Ma xuân
đp; con ngưi tr trung, hn nhiên, xinh đp, đng yêu. Ma xuân chn mãi l kit tc
bt h ca Hn Mc T.
Dàn ý phân tích bài Mùa xuân chín
1. M bài
Bi thơ "Ma xuân chn" l mt bi thơ tiêu biu, gp phn lm n tên tui ca Hn
Mc T.
2. Thân bài
- Du hiu bo xuân sang:
Ln nng ng
Khi mơ
Mi nh tranh bên gin thiên l
-> Thanh tnh, bnh d, duyên dng m đm thm yêu thương
- Cnh vt thôn quê đẫm hơi xuân:
Ln mưa xuân tưi thêm sc sng
C cây xanh tươi" gn ti tri"
Nim vui ca con ngưi khi xuân đn
- Nim hnh phc ca la đôi
- Ting thơ ngây sao khin lng ngưi bâng khuâng, xao xuyn
=> Xuân mang v "chn" ca lng ngưi, ca đi ngưi
3. Kt bài
Ngôn ng kt tinh vi tm lng hn hu ca thi nhân, Hn Mc T đã vit nên mt "
ma xuân chn" vn trn, đy đn, thit tha.
| 1/8

Preview text:


Dàn ý phân tích bài Mùa xuân chín I – Mở bài
- Giới thiệu Hàn Mặc Tử là một nhà thơ thuộc phong trào Thơ mới, theo đuổi chủ
nghĩa tượng trưng siêu thực
- “Mùa xuân chín” lag một sáng tác của Hàn Mạc Từ trích trong tập “Đau thương” (1938) II – Thân bài
1. Mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình
- Mạch cảm xúc bài thơ đi từ bức tranh ngoại cảnh đến bức tranh tâm cảnh, từ cảnh xuân đến tình xuân.
- Nhan đề “mùa xuân chín” 2. Cảnh xuân
- Nhà thơ vẽ nên bức tranh thiên nhiên mùa xuân rực rỡ, tươi đẹp, tràn đầy sức sống
• Dấu hiệu báo xuân sang: nắng ửng, khói mơ, mái nhà tranh, tà áo biếc, giàn thiên lý
• Những kết hợp từ độc đáo: nắng ửng, khói mơ tan, sóng cỏ, đám xuân xanh
• Nghệ thuật đảo ngữ “sột soạt gió trêu tà áo biếc”
• Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác “bóng xuân sang”, “tiếng ca vắt vẻo”
=> Khung cảnh làng quê thanh bình, yên ả mà đằm thắm yêu thương. 3. Tình xuân
- Nhà thơ thể hiện nỗi nhớ quê, niềm khát khao giao cảm với cuộc đời
• Niềm vui của con người khi xuân đến: “Ngày mai trong đám xuân xanh ấy / Có
kẻ theo chồng bỏ cuộc chơi”
• Tình yêu đời, khao khát giao hoà với cuộc đời: “Tiếng ca vắt vẻo lưng chừng
núi / Hổn hển như lời của nước mây”
• Nỗi nhớ làng quê da diết: “Khách xa gặp lúc mùa xuân chín / Lòng trí bâng
khuâng sự nhớ làng”.
4. Nét hấp dẫn, độc đáo riêng của bài thơ
- So sánh “Mùa xuân chín” với thơ Đường, từ đó làm rõ tính cổ điển và hiện đại trong bài thơ. III – Kết bài
- Khẳng định giá trị thẩm mĩ, tư tưởng của bài thơ
Dàn ý Mùa xuân chín
I. Khổ 1 Mùa xuân chín
1. Vẻ đẹp của hình ảnh thơ * Các hình ảnh thơ:
- Làn nắng ửng: ảnh nắng nhẹ, tươi tắn của mùa xuân.
- Khói mơ tan: làn khói nhẹ, mơ màng.
- Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng: hình ảnh những mái nhà tranh với sắc vàng lấm tấm.
- Tà áo biếc: tà áo màu xanh biếc hoặc có thể hiểu màu xanh của thiên nhiên như tấm áo.
- Giàn thiên lí: mùa xuân đến cùng giàn thiên lí thắm tươi.
* Bức tranh xuân hiện lên với diện mạo tươi tắn:
- Màu sắc được miêu tả cụ thể.
- Các sự vật sống động.
⇒ Thiên nhiên mùa xuân được miêu tả như một người thiếu nữ ngập tràn tình xuân rạo rực.
2. Vẻ đẹp các kết hợp từ của ngôn ngữ thơ
- Các kết hợp từ: làn nắng ửng, khói mơ tan, mái nhà tranh lấm tấm vàng, tà áo biếc là
những kết hợp danh từ, tính từ độc đáo.
⇒ Hệ thống các tính từ đặc sắc đã miêu tả sắc xuân sinh động, phong phú.
3. Vẻ đẹp của các yếu tố nghệ thuật
- Nhịp điệu, cách gieo vần • Nhịp điệu: 4/3.
• Gieo vần chân, vần lưng linh hoạt, tự do tạo không khí phóng khoáng cho bức
tranh thiên nhiên rực rỡ sắc xuân.
- Các biện pháp tu từ:
• Nhân hóa: gió trêu. Có thể hiểu "gió" là một chàng trai đa tình.
• Đảo ngữ: sột soạt gió trêu tà áo biếc nhằm nhấn mạnh âm thanh sột soạt của gió.
• Hoán dụ: tà áo biếc – hình ảnh con người. Có thể hiểu đây là hình ảnh người
con gái thẹn thùng trong tà áo biếc.
- Các yếu tố từ, câu:
• Từ láy: lấm tấm, sột soạt → gợi hình, tạo liên tưởng cho người đọc về một mùa xuân sinh động.
• Câu đặc biệt: Trên giàn thiên lí. → không phải một trạng ngữ chỉ nơi chốn,
giàn thiên lí là sự vật hiện tượng trong mỗi bước xuân sang.
⇒ Khổ thơ miêu tả sự hiện diện của mùa xuân đã, đang len lỏi trong từng cảnh vật qua
cách cảm nhận của một tâm hồn thi sĩ tài hoa với niềm yêu đời tha thiết.
II. Khổ 2 Mùa xuân chín
1. Vẻ đẹp của hình ảnh thơ - Các hình ảnh thơ:
• Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời: cỏ mùa xuân tươi tắn như chuyển động thành
làn sóng trải rộng trong không gian, mở biên độ tới chân trời.
• Bao cô thôn nữ hát trên đồi: những cô thôn nữ đang độ xuân thì phơi phới. Họ
tặng cho cuộc đời những tiếng hát của tuổi trẻ đầy hi vọng.
• Đám xuân xanh: những con người tuổi xuân thì trẻ trung.
• Kẻ theo chồng: những người thiếu nữ lấy chồng.
- Nhận xét về hình ảnh thơ:
• Thiên nhiên và con người mang vẻ đẹp của độ xuân thì rạo rực, căng tràn sức sống.
• Thiên nhiên và con người không nằm ngoài dòng chảy của thời gian và những
quy luật của cuộc đời, hình ảnh thơ vận động từ những cô thôn nữ theo thời
gian trở thành người phụ nữ theo chồng.
2. Vẻ đẹp các kết hợp từ của ngôn ngữ thơ
- Kết hợp hai danh từ sóng và cỏ tạo nên hình ảnh sống động, gợi sự vận động của
thiên nhiên, kích thích những tưởng tượng thị giác.
- Sóng cỏ - nghĩa là sự rung động của cỏ. (Chu Văn Sơn) → Tình xuân chất chứa bên
trong sự vật và ứa tràn ra bên ngoài thành những chuyển động đến tận chân trời.
3. Vẻ đẹp các yếu tố nghệ thuật
- Nhịp điệu, cách gieo vần:
• Chủ yếu cách ngắt nhịp 4/3 (câu 1, 2, 4), xen lẫn cách ngắt nhịp 2/2/3 (câu 3) • Gieo vần chân.
4. Cái tôi trữ tình
- Nhân vật trữ tình mang trong mình niềm yêu rạo rực trước mùa xuân, tình xuân.
- Nhân vật trữ tình bộc bạch cảm giác hụt hẫng, buồn tiếc khi nghĩ về tương lai.
⇒ Khổ thơ miêu tả sự vận động của mùa xuân trong lòng thiên nhiên và đồng thời
miêu tả sự vận động trong lòng con người: đi từ rạo rực, xuyến xao đến cảm giác tiếc nuối, lo lắng.
III. Khổ 3 Mùa xuân chín
1. Vẻ đẹp của hình ảnh thơ
- Các hình ảnh gợi ra nhiều liên tưởng về âm thanh của “tiếng ca”:
• Tiếng ca vắt vẻo lưng chừng núi
• Hổn hển như lời của nước mây
• Thầm thì với ai ngồi dưới trúc
- Lấy hình ảnh gợi âm thanh là nét đặc sắc và độc đáo của ngòi bút Hàn Mặc Tử.
2. Vẻ đẹp của các yếu tố nghệ thuật
- Nhịp điệu, cách gieo vần
• Nhịp điệu: 4/3 (câu 1, 4); 2/2/3 (câu 2, 3)
• Gieo vần chân: núi – trúc, mây – ngây. - Biện pháp tu từ
• Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: tiếng ca vắt vẻo, âm thanh được gợi tả qua hình
ảnh vắt vẻo – trạng thái của sự vật ở vị trí trên cao nhưng không có chỗ dựa
vững chắc, chỉ được vắt ngang qua cái gì đó... hoặc ở trạng thái buông thống từ trên cao xuống.
- So sánh tiếng ca hổn hển như lời của nước mây thể hiện tiếng hát rạo rực, vút cao
bay lên thành lời của nước mây.
⇒ Sắc xuân và tình xuân đã vào độ chín.
- Các yếu tố từ, câu:
• vắt vẻo, hổn hển là từ láy tượng hình, diễn tả sống động trạng thái vận động
của tâm hồn con người.
• thầm thĩ là từ láy tượng thanh, vừa diễn tả âm thanh thầm thì vừa biểu hiện cảm xúc tha thiết.
- Khổ thơ như một câu văn dài miêu tả tiếng hát (chủ ngữ) và các đặc điểm của chủ
thể được miêu tả bởi các vị ngữ gợi nhiều liên tưởng cả về hình ảnh và âm thanh.
3. Cái tôi trữ tình
- Nhân vật trữ tình là người lắng nghe và thu nhận tất cả những âm thanh (tiếng hát)
của sắc xuân, tình xuân với một niềm nâng niu, trân trọng tha thiết.
⇒ Khổ thơ miêu tả cụ thể mùa xuân chín qua tiếng hát. Tiếng hát là kết tinh của mùa
xuân chín – tình xuân nảy nở, căng tràn ở cả thiên nhiên và con người phát lộ ra thành
hình ảnh vắt vẻo, hổn hển và âm thanh thầm thĩ.
IV. Khổ 4 Mùa xuân chín
1. Vẻ đẹp của hình ảnh thơ
- khách xa: người lữ khách từ xa đến, đi ngang qua. - mùa xuân chín:
• mùa xuân đang ở độ tươi đẹp, viên mãn nhất
• mùa xuân đang và sẽ trôi qua, cái đẹp không tồn tại vĩnh viễn
- Chị ấy năm nay còn gánh thóc:
• hình ảnh nhọc nhằn của lao động
• hình ảnh thơ mộng trong kí ức nhà thơ
- bờ sông nắng chang chang: hình ảnh cái nắng vượt ra ngoài cõi xuân – xuân đã tàn.
⇒ Những hình ảnh trong khổ thơ như một cuốn phim kí ức được bật lên trong một
thời điểm - mùa xuân chín, khiến người khách xa sực nhớ về quá khứ với niềm khát khao đầy nuối tiếc.
2. Vẻ đẹp các kết hợp từ của ngôn ngữ thơ
- bâng khuâng sực nhớ: hai tính từ cùng miêu tả trạng thái của nỗi nhớ đặt liền nhau
đã nhấn mạnh tâm trạng nhớ nhung, luyến lưu một điều gì đến ngẩn ngơ của con người.
- lòng trí: hai danh từ miêu tả hai khía cạnh của phần tinh thần con người (cảm xúc và
lí trí) đi liền nhau như biểu hiện sự đồng điệu hoàn toàn của trái tim và lí trí khi suy tư.
- bờ sông trắng - nắng chang chang: hai cụm danh từ có phần phụ sau là hai tính từ
(trắng, chang chang) cho thấy sắc trắng tinh khôi, lóa sáng không nhìn ra.
3. Vẻ đẹp của các yếu tố nghệ thuật
- Nhịp điệu, cách gieo vần
• Nhịp điệu: 2/2/3 (câu 1, 2, 3), 4/3 (câu 4)
• Dấu phẩy (câu 1, 3) tạo điệu nhấn cho nhịp điệu; tách biệt, nhấn mạnh cho đối
tượng khách xa và chị ấy.
• Các cặp vần “trắng – nắng” cùng vần “ang” kết hợp năm phụ âm “ng” ở các
tiếng trong dòng cuối làm câu thơ kéo dài, ngân nga mãi...
- Biện pháp tu từ: Câu hỏi tu từ: Chị ấy, năm nay còn gánh thóc/ Dọc bờ sông trắng nắng chang chang?
→ Bộc lộ những xúc cảm băn khoăn, nỗi lo âu cho hiện tại, cho sự phôi phai theo thời gian.
- Các yếu tố từ, câu:
• Cụm danh từ bờ sông trắng: từ trắng có nhiều cách hiểu: trắng của bờ cát ven
sông?/ nắng chói chang làm trắng cảnh vật?
• Từ láy chang chang: miêu tả sinh động cái nắng; bổ sung và làm tăng sắc trắng của bờ sông trắng.
4. Cái tôi trữ tình
- Được khách thể hóa thành hình ảnh khách xa với nỗi niềm bâng khuâng, nhớ thương
hoài niệm và lòng ưu tư, trắc ẩn cùng niềm thương cảm.
- Đó là niềm khao khát có thể giữ mãi được những kí ức tươi đẹp.
- Khổ thơ là những dồn nén xúc cảm của con người khi thực sự bước vào thời điểm
mùa xuân chín – thời điểm của xuân tàn phai.
V. Đánh giá chung Mùa xuân chín
Hàn Mặc Tử với cảm hứng thiên nhiên trữ tình, màu sắc cổ điển hài hòa với chất dân
dã, trẻ trung bình dị đã làm hiện lên một bức tranh xuân tươi tắn thơ mộng. Mùa xuân
đẹp; con người trẻ trung, hồn nhiên, xinh đẹp, đáng yêu. Mùa xuân chín mãi là kiệt tác
bất hủ của Hàn Mặc Tử.
Dàn ý phân tích bài Mùa xuân chín 1. Mở bài
Bài thơ "Mùa xuân chín" là một bài thơ tiêu biểu, góp phần làm nên tên tuổi của Hàn Mặc Tử. 2. Thân bài
- Dấu hiệu báo xuân sang: • Làn nắng ửng • Khói mơ
• Mái nhà tranh bên giàn thiên lý
-> Thanh tĩnh, bình dị, duyên dáng mà đằm thắm yêu thương
- Cảnh vật thôn quê đẫm hơi xuân:
• Làn mưa xuân tưới thêm sức sống
• Cỏ cây xanh tươi" gợn tới trời"
• Niềm vui của con người khi xuân đến
- Niềm hạnh phúc của lứa đôi
- Tiếng thơ ngây sao khiến lòng người bâng khuâng, xao xuyến
=> Xuân mang vị "chín" của lòng người, của đời người 3. Kết bài
Ngôn ngữ kết tinh với tấm lòng hồn hậu của thi nhân, Hàn Mạc Tử đã viết nên một "
mùa xuân chín" vẹn tròn, đầy đặn, thiết tha.