Dàn ý tả đồ vật trong nhà mà em thích (11 mẫu) | Tập làm văn lớp 5

Tài liệu Tập làm văn lớp 5 giúp các em học sinh lớp 5 có thêm nhiều vốn từ nhanh chóng hoàn thiện bài văn thật hay, dễ dàng đạt điểm cao cho bài thi của mình. Sau khi lập được dàn ý, các em dễ dàng triển khai thành bài văn với đầy đủ các ý quan trọng. Đồng thời, thầy cô cũng có thể tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết!

1
Dàn ý tả đồ vật trong nhàem thích
a) M i: Gii thiệu đ vt trong nhà mà em yêu thích
Gi ý:
Đồ vật đó tên là gì? Nó đưc ai mua/ tng cho nhà em? T khi nào?
Đồ vật đó được đặt v trí nào trong ngôi nhà?
b) Thâni:
- Miêu t đ vt:
Đồ vật đấy do hãng nào sn xut? bền không? Nhà em đã ng bao
lâu mà chưa phi sa cha hay thay mi?
Kích thước và cân nng của đ vật đó như thế nào? chiếm nhiu din
tích khi đt trong nhà không?
Cht liu ch yếu đ m nên đ vật đó là gì? Cht liệu đó nh và bn
không?
Màu sc ch đạo ca đ vật đó gì? Màu sắc y p hp vi các đ
ng khác trong gia đình không?
Đồ vật đó có bao nhiêu b phận? Đâu là bộ phn chính ca nó? Miêu t
v trí, hình dáng, màu sc, chức năng của c b phận đó
Đồ vật đó hoạt đng da vào nguồn năng lượng nào? tn nhiu
năng lượng đ hoạt đng không?
- Miêu t hoạt đng ca em với đồ vật đó:
Cách s dụng đồ vật đó như thế nào? khó s dng không?
Đồ vật đó đem lại tiện ích như thế nào cho cuc sng ca gia đình em?
Khi không s dng (sau khi s dng), em s làm gì với đồ vật đó?
2
Em thường làm gì đ đ vật đó luôn sạch s và hoạt động tt?
c) Kết bài: Tình cm ca em dành cho đ vt mà mình va miêu t
Dàn ý Tả bộ sa lông
1. Mi
Gii thiu v đ vật em đnh t (B Sa-lông)
2. Thân bài
- Đặc điểm ca b sa-lông:
Gm mt ghế dài và ghế nh ri nhau
Nm sa-lông bc vi n tt màu nâu xám, gi ta bc vi gm màu m
bc.
Tay vn ca sa-lông rng khoảng mười lăm xăng-ti-mét
Chiếc bàn đưc làm bng g, màu sắc đồng đu vi b sa lông
- Công dng ca b sa-lông
Dùng đ bàn bc công việc, đọc báo, đc sách
Dùng đ tiếp khách
Làm cho phòng khách tr nên sang trọng hơn
- Tình cm gn bó ca em vi b sa-lông:
Quét dn, v sinh sa-lông hàng ngày
Không đ vt nhn, sc cnh lên sa-ng đ b sa-lông luôn mi.
3. Kết bài
Cm nhn chung.
3
Dàn ý Tả cái đồng hồ báo thức
a. Mi: Gii thiu chiếc đồng h báo thc em mun t
Đồng h đó là do ai mua (tng) cho em? Nhân dp gì?
Chiếc đng h đó đã được đt đâu? Em sử dng bao lâu ri?
b. Thâni
- T khái quát chiếc đng h báo thc:
Đồng h báo thc thuc hãng gì?
Hình dáng, cht liệu, kích thước, cân nng ca chiếc đồng h? (nếu kng
rõ có th áng chng hoc b qua)
Màu sc ch đo ca chiếc đng h là gì?
- T chi tiết chiếc đồng h báo thc:
Đồng h gm các b phn nào? (phn thân, ch lắp pin, các kim đng h,
t bấm…)
Thân đng h hình gì? Mặt kính phía trước trong sut và có ha tiết
không?
Phn nền để viết s của đng h màu gì? Trang tnhư thế nào? Các
con s đưc viết dng ch s bình thường hay s La Mã?
Các kim đng h ch thước, màu sc, tốc độ di chuyn tác dng
gì?
Phần để pin đng h nm đâu? hình dáng như thế nào? d lp
tháo pin không?
Nút hn gi nm đâu?hình gì? d nhn biết không?
Nút điu khiển các kim trong đng h nm đâu? Màu sắc hình dáng
như thế nào? Cách s dng ra sao?
4
- Công dng ca chiếc đng h:
Xem gi, đt gi báo thức để đi hc, làm bài
Trang trí bàn hc, png ng
K vt tình bạn, món quà ý nghĩa,...
c. Kết bài:
Tình cm ca em dành cho chiếc đng h báo thc
Em đã làm những đ gi gìn chiếc đồng h báo thc?
n ý Tả cái giá sách
a. Mi
- Gii thiu vi gch mà em mun t:
Cái giá sách đó do ai mua hoc tng? Nhân dp gì?
Cái giá sách đó được đt đâu? Do ai sử dng?
Chiếc giá sách đó đã đưc s dụng lâu chưa? Đã cũ chưa hay vn còn
mi tinh?
b. Thâni
- Miêu t chiếc giá sách:
Chiếc giá sách được làm t cht liu gì? bn và cng cáp kng?
Chiếc giá sách có màu gì? Đó là màu ca lớp sơn hay là màu nguyên bn
ca cht liu làm nên giá sách?
Trên chiếc giá có được trang trí thêm gì không? (hình dán, móc treo…)
Do ai trang trí?
Kích thước ca giá sách (b ngang, b rng)
5
Giá sách gm bao nhiêu ngăn? Mi ngăn có hình dáng gì,ch thưc ra
sao? Được dùng đ làm gì?
Theo thi gian s dng thì có du vết nào xut hin trên chiếc giá sách
hay không?
- K nim ca em cùng vi chiếc giá sách:
Giá sách là nơi em đt những món đ gì? ý nghĩa vi em ra sao?
Giá sách đã cùng em trải qua nhng khonh khc nào? (gi học căng
thng, gi gii lao thoải mái…)
c. Kết bài
Tình cm ca em dành cho chiếc giá sách
Em s gi gìn bo v chiếc giá sách ln như mới
n ý Tả cái bình hoa
a. Mi
- Gii thiu vi bình hoa mà em mun t:
Cái bình hoa đó do ai mua hoc tng? Nhân dp gì?
Cái bình hoa đó được đặt đâu? Thường được dùng đ làm gì?
Chiếc bình hoa đó đã đưc s dng lâu chưa? Đã cũ chưa hay vn còn
mi tinh?
b. Thâni
- Miêu t chiếc bình hoa:
Chiếc bình hoa đó đưc làm t cht liu gì? bn hay không?
Chiếc bình hoa có hình dáng gì? (tròn thấp, thon cao…)
6
Kích thước ca chiếc bình hoa là bao nhiêu? (chiu cao, chiu rng, hoc
có th so sánh vi mt món đ khác để ước lượng kích tc)
Chiếc bình có màu sc gì? (bên trong và bên ngoài chiếc bình)
Ha tiết ca chiếc bình là gì?màu sc ra sao? Ha tiết đó có ý nghĩa
như thế nào?
Trên chiếc bình có vết tích nào ca vic s dng trong thi gian qua
không? (vết xước, m…)
- K nim cùng vi chiếc bình:
Hng ngày, ai s là người cm hoa vào chiếc bình? Đó là nhng loi hoa
nào? Được hái trong vườn hay đưc tặng, đi mua?
C gia đình đã có nhng gi phút vui v, thoi mái, hnh pc ra sao bên
cnh chiếc bình hoa đó?
c. Kết bài
Tình cm ca em dành cho chiếc bình hoa
Em s gi gìn và bo v chiếc bình y
Dàn ý tả tủ lạnh
1. Mở bài
Giới thiệu đồ vật định tả: cái tlạnh (gia đình em mua lúc nào? Tủ lạnh hiệu
gì?)
2. Thân bài
a. Tả bao quát:
Tủ lạnh hình khối chữ nhật đứng, dung tích 120 lít. Vỏ t lạnh làm bằng
thép trắng (inox) (có thể tả màu sơn của tủ lạnh).
7
b) Tả chi tiết:
Tủ lạnh mấy cửa? (hai cửa). Tủ lạnh được đặt chắc chắnn bục bằng nhựa
tốt mang tên hãng sản xuất tủ (Toshiba).
Mở cánh cửa nhỏ phần trên tủ lạnh, đó ngăn làm đá. Ngăn đá chia m
hai tầng, và hai hộc đeo trên cánh cửa.
Mở cánh cửa lớn phần dưới tủ lạnh, đây ngăn mát ba tầng và một hộc
kéo có nắp, mỗi tầngmột tấm kính chịu lực dày tám li. Phần này là nơi để rau
quả, nước uống thức ăn. Có bốn hộc đeo ở cánh cửa.
Các phần bên trong tủ làm bằng nhựa cao cấp màu trắng và mi-ca mờ.
c. Sử dụng và gìn giữ tủ như thế nào?
Mẹ cất thức ăn giữ lạnh cho khỏi ôi thiu. Tủ lạnh giúp bảo quản rau tươi lâu.
Tủ lạnh giúp mẹ đỡ mất thì giờ đi chợ nhiều lần khi mà thức ăn được mua cho
gia đình ăn trong một tuần.
Mẹ lau tủ lạnh hàng tuần cho sạch sẽ.
3. Kết luận:
Nêu suy nghĩ của em về ích lợi của tủ lạnh (tiện dng, bảo vệ sức khoẻ).
Nêu cảm c của em đi với tủ lạnh (xem tủ lạnh như một người bạn thân
thiết quen thuộc như mọi vật trong nhà).
Dàn ý tả chiếc ti vi nhà em
1. Mở bài
- Giới thiệu về chiếc ti vi nhà em
8
2. Thân bài
- Chiếc tivi được đặt ở trên một chiếc tủ cao trong phòng khách.
- Ti vi màu đen hình hộp chữ nhật, đã có từ rất lâu
- khá cũ, có một vài vết xước
- Màn hình rộng, hơi lồi về phía trước luôn cho hình ảnh sắc nét
- Các nút điều khiển nhanhphần đế của tivi
- Hai chiếc loa bên cạnh màn hình bộ lọc tiếng rất tốt, mi âm thanh đều
nghe rõ và êm tai.
- Chiếc ti vi giúp cho gia đình gần nhau hơn, mọi người cùng nhau xem thời sự,
xem phim, nói cười vui v
- Chiếc tivi mang đến nhiều thông tin bổ ích
3. Kết bài
Lợi ích của tivi và tình cảm dành cho nó: Chiếc tivi đã gắn liền với tuổi t của
em, đó những chương trình ca nhạc, các bphim hoạt hình đầy hấp dẫn. Tivi
một người bạn không những cung cấp những thông tin b ích đến cho gia
đình em còn giúp mọi người gần nhau hơn. Em rất yêu quý chiếc tivi n
em.
Dàn ý tả chiếc đồng hồ
I. Mởi
- Chiếc đồng hồ báo thức là một đồ vật rất tiện ích cho gia đình em.
- Bố mua chiếc đồng h này tặng em nhân một chuyến đi công tác vào cuối năm
để mừng em lên lớp 4.
9
II. Thân bài
a. Tả mặt trước
- Đồng hồ mang nhãn hiệu.
- Được cấu trúc như một hình hộp chữ nhật.
- Chiều dài 12 cm, chiều rộng 8 cm, chiều cao 4 cm.
- Thuộc loại đng hồ để bàn.
- Vỏ được làm bằng nhựa màu cánh gián.
- Mặt số màu trắng, có ghi các số từ 1 đến 12.
- Ngoài mặt số là mặt gương trong suốt.
- Kim giờ ngắn và to, màu đen.
- Kim phút dài và mảnh n kim giờ, màu đen pha trắng.
- Kim giây bé nhất màu đỏ, chuyển động nhanh nhất.
b. Tả mặt sau
- Phía trên là bộ phận lên dây cót, chuông báo thức.
- Phía dưới là bộ phận để lắp pin.
- Mặt đáy của đồng hồbốn chân nhỏ để đứng vững trên bàn.
c. Tả hoạt động
- Báo đúng giờ giấc, không nhanh, không chậm.
- Báo thức theo ý muốn của người sử dụng.
- Âm thanh chuyển động nghe tí tách, tí tách.
10
- Âm thanh báo thức là nhạc chuông trong trẻo.
III. Kết bài
- Đồng hồ rất có ích đối với gia đình em.
- Báo giờ báo thức cho mọi người trong gia đình.
- Nhắc nhở em phải biết qtrọng thời gian, biết dùng thời gian vào những việc
có ích.
- Em rất quí chiếc đồng hồ báo thức, xem nó như một tài sản quí của gia đình.
Dàn ý tả bộ ấm chén
a) Mở bài
- Giới thiệu về bộ ấm trà (bộ ấm trà uống nước hàng ngày của gia đình em).
+ Ai mua hoặc ai tặng? (mẹ em mua).
+ Mua hoặc tặng vào dịp nào? (mẹ đi siêu thị).
b) Thâni
- Tả bao quát bộ ấm trà:
+ Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu của cái ấm và những cái chén.
- Tả chi tiết: cấu tạo, chất liệu của cái m, nắp ấm, cấu tạo, chất liệu của những
cái chén.
c) Kết bài
- Nêu công dụng của của bộ ấm trà.
- Cảm ngcủa em đối với bộ ấm trà.
11
Dàn ý tả chiếc máy tính
I. Mởi:
- Ở nhà em, cái máy vi tính là vật em yêu thích nhất.
- Ba mua nó từ lúc em vào lớp bốn.
II. Thân bài:
+ Tả bao quát chung:
- Vừa nmột chiếc ti vi, vừa như một máy hát đĩa lại va nmột máy đánh
chữ.
+ Tả từng bphận:
- CPU: b não của máy vi tính, trông nó như một cái thùng, cũng màu trắng sữa,
bên trong toàn các mạch điện tdây cáp điện chằng chịt, phía trước của
CPU ngoài công tắc đmở máy còn một rãnh nhỏ, đó là khe để đưa đĩa mềm
vào sử dng. Bên trên rãnh nh đĩa CD, b phận này khiến y vi tính
giống máy hát đĩa; ấn vào nút nhỏ, một khay chứa đĩa CD chạy ra, b đĩa vào và
cho máy chạy. Em xem phim, nghe nhạc, chơi trò chơi thỏa thích.
- Màn hình: giống chiếc ti vi cái n hình, vỏ bằng nhựa u trắng sữa,
phía trước cũng các nút điều chỉnh như của ti vi, pa dưới đế hình vuông
khớp với màn hình, nh đó màn hình xoay được, không xem được ti vi nhưng
xem được các đĩa phim.
- Bàn phím: dẹt, trên bmặt có các pm chữ, phím số để gõ chữ.
- Con chuột: tên gọi của b phận này do nh dáng của nó, nó hỗ trợ cho bàn
phím khi ta làm việc với y tính, hoặc ci trò chơi.
+ Công dụng của máy:
12
- Máy tính thật hay, chữ, làm tính, vẽ hình, xem phim, nghe nhạc, đặc biệt
làm em mê nhất là chơi trò chơi.
- Sợ em xao lãng việc học, ba quy định chỉ chơi trò chơi vào các ngày thứ
bảy, chủ nhật, ngày thường chỉ khi học xong mới được chơi khoảng nửa giờ.
III. Kết bài:
- Máy tính quả một người bạn đa tài, em thêm một phương tiện giải
trí sau các giờ học, em sẽ trở thành một máy tính làm thật nhiều trò
chơi bổ ích cho thiếu nhi, ngay từ bây giờ em phải cố gắng học thật giỏi, thật
giỏi.
Dàn ý tả cái bàn học
* Mở bài: Cái bàn em ta bàn lớp hay nhà? Bàn đâu? Em dùng bàn
vào thời gian nào?
* Thân bài:
- Tả bao quát: Bàn kiểu gì? Làm bằng loại ggì? Còn mới hay cũ? Kích thước
chung (dài, rộng, cao...) thế nào?
- Tả từng bphận:
+ Mặt bàn: đượcm bằng gì? màu sắc? độ bóng? cách trang trí,nh dáng,ch
thước?
+ Chân bàn: có mấy cái? độ dài? cách sắp xếp các chân, đvững chãi?...
+ Ngăn bàn: nằm đâu? mấy ngăn? dài, rộng ra sao? ng để đựng những
đồ dùng gì?
Kết bài: Việc giữ gìn, sự gắn và những kniệm của em đối với cái bàn đó
như thế nào?
13
| 1/13

Preview text:

Dàn ý tả đồ vật trong nhà mà em thích
a) Mở bài: Giới thiệu đồ vật trong nhà mà em yêu thích Gợi ý:
• Đồ vật đó tên là gì? Nó được ai mua/ tặng cho nhà em? Từ khi nào?
• Đồ vật đó được đặt ở vị trí nào trong ngôi nhà? b) Thân bài: - Miêu tả đồ vật:
• Đồ vật đấy do hãng nào sản xuất? Có bền không? Nhà em đã dùng bao
lâu mà chưa phải sửa chữa hay thay mới?
• Kích thước và cân nặng của đồ vật đó như thế nào? Có chiếm nhiều diện
tích khi đặt trong nhà không?
• Chất liệu chủ yếu để làm nên đồ vật đó là gì? Chất liệu đó có nhẹ và bền không?
• Màu sắc chủ đạo của đồ vật đó là gì? Màu sắc ấy có phù hợp với các đồ
dùng khác trong gia đình không?
• Đồ vật đó có bao nhiêu bộ phận? Đâu là bộ phận chính của nó? Miêu tả
vị trí, hình dáng, màu sắc, chức năng của các bộ phận đó
• Đồ vật đó hoạt động dựa vào nguồn năng lượng nào? Nó có tốn nhiều
năng lượng để hoạt động không?
- Miêu tả hoạt động của em với đồ vật đó:
• Cách sử dụng đồ vật đó như thế nào? Có khó sử dụng không?
• Đồ vật đó đem lại tiện ích như thế nào cho cuộc sống của gia đình em?
• Khi không sử dụng (sau khi sử dụng), em sẽ làm gì với đồ vật đó? 1
• Em thường làm gì để đồ vật đó luôn sạch sẽ và hoạt động tốt?
c) Kết bài: Tình cảm của em dành cho đồ vật mà mình vừa miêu tả
Dàn ý Tả bộ sa lông 1. Mở bài
Giới thiệu về đồ vật em định tả (Bộ Sa-lông) 2. Thân bài
- Đặc điểm của bộ sa-lông:
• Gồm một ghế dài và ghế nhỏ rời nhau
• Nệm sa-lông bọc vải nỉ tốt màu nâu xám, gối tựa bọc vải gấm màu xám bạc.
• Tay vịn của sa-lông rộng khoảng mười lăm xăng-ti-mét
• Chiếc bàn được làm bằng gỗ, màu sắc đồng đều với bộ sa lông
- Công dụng của bộ sa-lông
• Dùng để bàn bạc công việc, đọc báo, đọc sách • Dùng để tiếp khách
• Làm cho phòng khách trở nên sang trọng hơn
- Tình cảm gắn bó của em với bộ sa-lông:
• Quét dọn, vệ sinh sa-lông hàng ngày
• Không để vật nhọn, sắc cạnh lên sa-lông để bộ sa-lông luôn mới. 3. Kết bài • Cảm nhận chung. 2
Dàn ý Tả cái đồng hồ báo thức
a. Mở bài: Giới thiệu chiếc đồng hồ báo thức em muốn tả
• Đồng hồ đó là do ai mua (tặng) cho em? Nhân dịp gì?
• Chiếc đồng hồ đó đã được đặt ở đâu? Em sử dụng bao lâu rồi? b. Thân bài
- Tả khái quát chiếc đồng hồ báo thức:
• Đồng hồ báo thức thuộc hãng gì?
• Hình dáng, chất liệu, kích thước, cân nặng của chiếc đồng hồ? (nếu không
rõ có thể áng chừng hoặc bỏ qua)
• Màu sắc chủ đạo của chiếc đồng hồ là gì?
- Tả chi tiết chiếc đồng hồ báo thức:
• Đồng hồ gồm các bộ phận nào? (phần thân, chỗ lắp pin, các kim đồng hồ, nút bấm…)
• Thân đồng hồ có hình gì? Mặt kính phía trước trong suốt và có họa tiết gì không?
• Phần nền để viết số của đồng hồ có màu gì? Trang trí như thế nào? Các
con số được viết dạng chữ số bình thường hay số La Mã?
• Các kim đồng hồ có kích thước, màu sắc, tốc độ di chuyển và tác dụng là gì?
• Phần để pin đồng hồ nằm ở đâu? Có hình dáng như thế nào? Có dễ lắp và tháo pin không?
• Nút hẹn giờ nằm ở đâu? Có hình gì? Có dễ nhận biết không?
• Nút điều khiển các kim trong đồng hồ nằm ở đâu? Màu sắc và hình dáng
như thế nào? Cách sử dụng ra sao? 3
- Công dụng của chiếc đồng hồ:
• Xem giờ, đặt giờ báo thức để đi học, làm bài
• Trang trí bàn học, phòng ngủ
• Kỉ vật tình bạn, món quà ý nghĩa,... c. Kết bài:
• Tình cảm của em dành cho chiếc đồng hồ báo thức
• Em đã làm những gì để giữ gìn chiếc đồng hồ báo thức?
Dàn ý Tả cái giá sách a. Mở bài
- Giới thiệu về cái giá sách mà em muốn tả:
• Cái giá sách đó do ai mua hoặc tặng? Nhân dịp gì?
• Cái giá sách đó được đặt ở đâu? Do ai sử dụng?
• Chiếc giá sách đó đã được sử dụng lâu chưa? Đã cũ chưa hay vẫn còn mới tinh? b. Thân bài
- Miêu tả chiếc giá sách:
• Chiếc giá sách được làm từ chất liệu gì? Có bền và cứng cáp không?
• Chiếc giá sách có màu gì? Đó là màu của lớp sơn hay là màu nguyên bản
của chất liệu làm nên giá sách?
• Trên chiếc giá có được trang trí thêm gì không? (hình dán, móc treo…) Do ai trang trí?
• Kích thước của giá sách (bề ngang, bề rộng) 4
• Giá sách gồm bao nhiêu ngăn? Mỗi ngăn có hình dáng gì, kích thước ra
sao? Được dùng để làm gì?
• Theo thời gian sử dụng thì có dấu vết nào xuất hiện trên chiếc giá sách hay không?
- Kỷ niệm của em cùng với chiếc giá sách:
• Giá sách là nơi em đặt những món đồ gì? Có ý nghĩa với em ra sao?
• Giá sách đã cùng em trải qua những khoảnh khắc nào? (giờ học căng
thẳng, giờ giải lao thoải mái…) c. Kết bài
• Tình cảm của em dành cho chiếc giá sách
• Em sẽ giữ gìn bảo vệ chiếc giá sách luôn như mới
Dàn ý Tả cái bình hoa a. Mở bài
- Giới thiệu về cái bình hoa mà em muốn tả:
• Cái bình hoa đó do ai mua hoặc tặng? Nhân dịp gì?
• Cái bình hoa đó được đặt ở đâu? Thường được dùng để làm gì?
• Chiếc bình hoa đó đã được sử dụng lâu chưa? Đã cũ chưa hay vẫn còn mới tinh? b. Thân bài
- Miêu tả chiếc bình hoa:
• Chiếc bình hoa đó được làm từ chất liệu gì? Có bền hay không?
• Chiếc bình hoa có hình dáng gì? (tròn thấp, thon cao…) 5
• Kích thước của chiếc bình hoa là bao nhiêu? (chiều cao, chiều rộng, hoặc
có thể so sánh với một món đồ khác để ước lượng kích thước)
• Chiếc bình có màu sắc gì? (bên trong và bên ngoài chiếc bình)
• Họa tiết của chiếc bình là gì? Có màu sắc ra sao? Họa tiết đó có ý nghĩa như thế nào?
• Trên chiếc bình có vết tích nào của việc sử dụng trong thời gian qua
không? (vết xước, mẻ…)
- Kỉ niệm cùng với chiếc bình:
• Hằng ngày, ai sẽ là người cắm hoa vào chiếc bình? Đó là những loại hoa
nào? Được hái trong vườn hay được tặng, đi mua?
• Cả gia đình đã có những giờ phút vui vẻ, thoải mái, hạnh phúc ra sao bên
cạnh chiếc bình hoa đó? c. Kết bài
• Tình cảm của em dành cho chiếc bình hoa
• Em sẽ giữ gìn và bảo vệ chiếc bình ấy
Dàn ý tả tủ lạnh 1. Mở bài
Giới thiệu đồ vật định tả: cái tủ lạnh (gia đình em mua lúc nào? Tủ lạnh hiệu gì?) 2. Thân bài a. Tả bao quát:
– Tủ lạnh hình khối chữ nhật đứng, có dung tích 120 lít. Vỏ tủ lạnh làm bằng
thép trắng (inox) (có thể tả màu sơn của tủ lạnh). 6 b) Tả chi tiết:
– Tủ lạnh có mấy cửa? (hai cửa). Tủ lạnh được đặt chắc chắn lên bục bằng nhựa
tốt mang tên hãng sản xuất tủ (Toshiba).
– Mở cánh cửa nhỏ là phần trên tủ lạnh, đó là ngăn làm đá. Ngăn đá chia làm
hai tầng, và hai hộc đeo trên cánh cửa.
– Mở cánh cửa lớn là phần dưới tủ lạnh, đây là ngăn mát có ba tầng và một hộc
kéo có nắp, mỗi tầng là một tấm kính chịu lực dày tám li. Phần này là nơi để rau
quả, nước uống thức ăn. Có bốn hộc đeo ở cánh cửa.
– Các phần bên trong tủ làm bằng nhựa cao cấp màu trắng và mi-ca mờ.
c. Sử dụng và gìn giữ tủ như thế nào?
Mẹ cất thức ăn giữ lạnh cho khỏi ôi thiu. Tủ lạnh giúp bảo quản rau tươi lâu.
– Tủ lạnh giúp mẹ đỡ mất thì giờ đi chợ nhiều lần khi mà thức ăn được mua cho
gia đình ăn trong một tuần.
– Mẹ lau tủ lạnh hàng tuần cho sạch sẽ. 3. Kết luận:
– Nêu suy nghĩ của em về ích lợi của tủ lạnh (tiện dụng, bảo vệ sức khoẻ).
– Nêu cảm xúc của em đối với tủ lạnh (xem tủ lạnh như một người bạn thân
thiết quen thuộc như mọi vật trong nhà).
Dàn ý tả chiếc ti vi nhà em 1. Mở bài
- Giới thiệu về chiếc ti vi nhà em 7 2. Thân bài
- Chiếc tivi được đặt ở trên một chiếc tủ cao trong phòng khách.
- Ti vi màu đen hình hộp chữ nhật, đã có từ rất lâu
- Nó khá cũ, có một vài vết xước
- Màn hình rộng, hơi lồi về phía trước luôn cho hình ảnh sắc nét
- Các nút điều khiển nhanh ở phần đế của tivi
- Hai chiếc loa bên cạnh màn hình có bộ lọc tiếng rất tốt, mọi âm thanh đều nghe rõ và êm tai.
- Chiếc ti vi giúp cho gia đình gần nhau hơn, mọi người cùng nhau xem thời sự,
xem phim, nói cười vui vẻ
- Chiếc tivi mang đến nhiều thông tin bổ ích 3. Kết bài
Lợi ích của tivi và tình cảm dành cho nó: Chiếc tivi đã gắn liền với tuổi thơ của
em, đó là những chương trình ca nhạc, các bộ phim hoạt hình đầy hấp dẫn. Tivi
là một người bạn không những cung cấp những thông tin bổ ích đến cho gia
đình em mà còn giúp mọi người gần nhau hơn. Em rất yêu quý chiếc tivi nhà em.
Dàn ý tả chiếc đồng hồ I. Mở bài
- Chiếc đồng hồ báo thức là một đồ vật rất tiện ích cho gia đình em.
- Bố mua chiếc đồng hồ này tặng em nhân một chuyến đi công tác vào cuối năm để mừng em lên lớp 4. 8 II. Thân bài a. Tả mặt trước
- Đồng hồ mang nhãn hiệu.
- Được cấu trúc như một hình hộp chữ nhật.
- Chiều dài 12 cm, chiều rộng 8 cm, chiều cao 4 cm.
- Thuộc loại đồng hồ để bàn.
- Vỏ được làm bằng nhựa màu cánh gián.
- Mặt số màu trắng, có ghi các số từ 1 đến 12.
- Ngoài mặt số là mặt gương trong suốt.
- Kim giờ ngắn và to, màu đen.
- Kim phút dài và mảnh hơn kim giờ, màu đen pha trắng.
- Kim giây bé nhất màu đỏ, chuyển động nhanh nhất. b. Tả mặt sau
- Phía trên là bộ phận lên dây cót, chuông báo thức.
- Phía dưới là bộ phận để lắp pin.
- Mặt đáy của đồng hồ có bốn chân nhỏ để đứng vững trên bàn. c. Tả hoạt động
- Báo đúng giờ giấc, không nhanh, không chậm.
- Báo thức theo ý muốn của người sử dụng.
- Âm thanh chuyển động nghe tí tách, tí tách. 9
- Âm thanh báo thức là nhạc chuông trong trẻo. III. Kết bài
- Đồng hồ rất có ích đối với gia đình em.
- Báo giờ báo thức cho mọi người trong gia đình.
- Nhắc nhở em phải biết quý trọng thời gian, biết dùng thời gian vào những việc có ích.
- Em rất quí chiếc đồng hồ báo thức, xem nó như một tài sản quí của gia đình.
Dàn ý tả bộ ấm chén a) Mở bài
- Giới thiệu về bộ ấm trà (bộ ấm trà uống nước hàng ngày của gia đình em).
+ Ai mua hoặc ai tặng? (mẹ em mua).
+ Mua hoặc tặng vào dịp nào? (mẹ đi siêu thị). b) Thân bài
- Tả bao quát bộ ấm trà:
+ Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu của cái ấm và những cái chén.
- Tả chi tiết: cấu tạo, chất liệu của cái ấm, nắp ấm, cấu tạo, chất liệu của những cái chén. c) Kết bài
- Nêu công dụng của của bộ ấm trà.
- Cảm nghĩ của em đối với bộ ấm trà. 10
Dàn ý tả chiếc máy tính I. Mở bài:
- Ở nhà em, cái máy vi tính là vật em yêu thích nhất.
- Ba mua nó từ lúc em vào lớp bốn. II. Thân bài: + Tả bao quát chung:
- Vừa như một chiếc ti vi, vừa như một máy hát đĩa lại vừa như một máy đánh chữ. + Tả từng bộ phận:
- CPU: bộ não của máy vi tính, trông nó như một cái thùng, cũng màu trắng sữa,
bên trong toàn là các mạch điện tử và dây cáp điện chằng chịt, phía trước của
CPU ngoài công tắc để mở máy còn có một rãnh nhỏ, đó là khe để đưa đĩa mềm
vào sử dụng. Bên trên rãnh nhỏ là ổ đĩa CD, bộ phận này khiến máy vi tính
giống máy hát đĩa; ấn vào nút nhỏ, một khay chứa đĩa CD chạy ra, bỏ đĩa vào và
cho máy chạy. Em xem phim, nghe nhạc, chơi trò chơi thỏa thích.
- Màn hình: giống chiếc ti vi là ở cái màn hình, vỏ bằng nhựa màu trắng sữa,
phía trước cũng có các nút điều chỉnh như của ti vi, phía dưới có đế hình vuông
khớp với màn hình, nhờ đó màn hình xoay được, không xem được ti vi nhưng xem được các đĩa phim.
- Bàn phím: dẹt, trên bề mặt có các phím chữ, phím số để gõ chữ.
- Con chuột: tên gọi của bộ phận này là do hình dáng của nó, nó hỗ trợ cho bàn
phím khi ta làm việc với máy tính, hoặc chơi trò chơi. + Công dụng của máy: 11
- Máy tính thật là hay, gõ chữ, làm tính, vẽ hình, xem phim, nghe nhạc, đặc biệt
làm em mê nhất là chơi trò chơi.
- Sợ em xao lãng việc học, ba má quy định chỉ chơi trò chơi vào các ngày thứ
bảy, chủ nhật, ngày thường chỉ khi học xong mới được chơi khoảng nửa giờ. III. Kết bài:
- Máy tính quả là một người bạn đa tài, có nó em có thêm một phương tiện giải
trí sau các giờ học, em mơ sẽ trở thành một kĩ sư máy tính làm thật nhiều trò
chơi bổ ích cho thiếu nhi, ngay từ bây giờ em phải cố gắng học thật giỏi, thật giỏi.
Dàn ý tả cái bàn học
* Mở bài: Cái bàn em ta là bàn ở lớp hay ở nhà? Bàn kê ở đâu? Em dùng bàn vào thời gian nào? * Thân bài:
- Tả bao quát: Bàn kiểu gì? Làm bằng loại gỗ gì? Còn mới hay cũ? Kích thước
chung (dài, rộng, cao...) thế nào? - Tả từng bộ phận:
+ Mặt bàn: được làm bằng gì? màu sắc? độ bóng? cách trang trí, hình dáng, kích thước?
+ Chân bàn: có mấy cái? độ dài? cách sắp xếp các chân, độ vững chãi?...
+ Ngăn bàn: nằm ở đâu? có mấy ngăn? dài, rộng ra sao? dùng để đựng những đồ dùng gì?
Kết bài: Việc giữ gìn, sự gắn bó và những kỉ niệm của em đối với cái bàn đó như thế nào? 12 13