



















Preview text:
H C Ọ VI N
Ệ BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUY N Ề Đ n ả g lãnh đ o ạ cu c ộ kháng chi n ế ch n ố g Pháp (1954-1975) TIỂU LU N Ậ MÔN H C Ọ L C Ị H SỬ Đ N Ả G Hà N i
ộ , 8 tháng 6 năm 2021 1 MỤC LỤC I. L i ờ nói đ u ầ . 3 1. Tính c p ấ thi t ế c a ủ đ ề tài. 3 2. M c ụ đích. 3 3. K t ế c u ấ c a ủ đ ề tài. 3 II. N i ộ dung. 4 Ch n ươ g 1: Đ n ả g lãnh đ o ạ xây d n ự g, b o ả v ệ chính quy n ể cách m n ạ g, kháng chi n ế ch n ố g th c ự dân Pháp xâm l c ượ và 4 can thi p ệ Mỹ (1945-1954). 1.1. Hoàn c n ả h l c ị h s . ử 4 1.2. Cu c ộ chi n ế tranh ch n ố g Pháp năm 1945-1954. 7 Ch n ươ g 2: Đ n ườ g l i ố kháng chi n ế c a ủ Đ n ả g. 27 Ch n ươ g 3: Ý nghĩa l c ị h s ử và bài h c ọ kinh nghi m ệ . 30 3.1. Ý nghĩa l c ị h s . ử 30 3.2. Bài h c ọ kinh nghi m ệ . 31 III. K t ế lu n ậ . 34 TÀI LI U Ệ THAM KH O Ả 35 2 I. L i ờ nói đ u ầ . 1. Tính c p ấ thi t ế c a ủ đ ề tài: Các cu c ộ chi n ế tranh là đi u ề mà không m t ộ qu c ố gia nào trên thế gi i ớ muốn x y ả ra. Vi t ệ Nam ta dù không mu n ố x y ả ra chi n ế tranh nh n ư g n u ế không đ n ứ g lên đ u ấ tranh, thì ta sẽ m t ấ n c ướ vào tay c a ủ gi c ặ ngo i ạ xâm. Sau th n ắ g l i ợ của Cách m n
ạ g tháng Tám, nhân dân Vi t ệ Nam từ thân ph n ậ nô lệ b c ướ lên đ a ị vị người chủ đ t ấ n c ướ , có quy n ề quy t ế đ n ị h v n ậ m n ệ h c a ủ mình. Nhưng ni m ề vui y ấ ch a ư kéo dài đ c ượ bao lâu, v i ớ dã tâm xâm chi m ế n c ướ ta l n ầ n a
ữ , năm 1946, Pháp núp bóng quân Anh d i ướ danh nghĩa đ n ồ g minh gi i ả giáp phát xít Nh t ậ quay trở xâm l c ượ , làm n c ướ ta r i ơ vào c n ả h "ngàn cân treo s i ợ tóc". Nh n ư g Đ n ả g và dân ta quy t ế không lùi b c ướ tr c ướ kẻ đ c ị h. Như L i ờ c a ủ Chủ t c ị h n c ướ
Hồ Chí Minh đã nói trong L i ờ kêu g i ọ toàn qu c ố kháng chi n ế năm 1946: “H i ỡ anh em binh sĩ, tự v , ệ dân quân! Giờ c u ứ quốc đã đ n ế . Ta ph i ả hy sinh đ n ế gi t ọ máu cu i
ố cùng, để giữ gìn đ t ấ n c ướ . Dù ph i ả gian khổ kháng chi n ế , nh n ư g với m t ộ lòng kiên quy t ế hy sinh, th n ắ g l i ợ nh t ấ đ n ị h về dân t c ộ ta! Vi t ệ Nam đ c ộ l p ậ và thống nh t ấ muôn năm. Kháng chi n ế th n ắ g l i ợ muôn năm”. Nh n ậ th c ứ đ c ượ t m ầ qua tr n ọ g c a ủ Đ n ả g trong cu c ộ kháng chi n ế đ c ặ bi t ệ là cu c ộ kháng chi n ế ch n ố g Pháp giai đo n ạ 1945-1954. Nên em đã ch n ọ đề tài nghiên c u ứ : “Đ n ả g lãnh đ o ạ cu c ộ kháng chi n ế ch n ố g Pháp (1954-1975)”. 2. M c ụ đích: - Phân tích cu c ộ kháng chi n ế ch n ố g Pháp giai đo n ạ 1945-1954 và sự lãnh đ o ạ c a ủ Đ n ả g trong cu c ộ kháng chi n ế ch n ố g Pháp. Bài h c ọ kinh nghi m ệ và ý nghĩa l c ị h s ử đ c ượ rút ra trong th i ờ kỳ trên. 3. K t ế c u ấ đ ề tài: - Đề tài g m ồ có 4 ph n ầ : ph n ầ mở đ u ầ , n i ộ dung, k t ế lu n ậ và tài li u ệ tham kh o ả . 3 II. N i ộ dung: Ch n ươ g 1: Đ n
ả g lãnh đạo xây d n ự g, b o ả vệ chính quy n ể cách m n ạ g, kháng chi n ế ch n ố g th c ự dân Pháp xâm l c ượ và can thi p ệ Mỹ (1945-1954). 1.1. Hoàn c n ả h l c ị h sử - Hoàn c n ả h qu c ố t : ế Thu n ậ l i: ợ + C c ụ di n ệ thế gi i ớ cũng đang có nh n ữ g sự thay đ i ổ l n ớ . Sau khi gi i ả phóng kh i ỏ ch ủ nghĩa phát xít, m t ộ s ố n c ướ ở Đông Âu đ c ượ s ự giúp đỡ c a ủ Liên Xô đã l a ự ch n ọ con đ n ườ g phát tri n ể theo ch ủ nghĩa xã h i ộ và sau đó phe xã h i ộ ch ủ nghĩa d n
ầ hình thành do Liên Xô làm tr ụ c t ộ và tr ở thành h ệ th n ố g đ i ố tr n ọ g v i ớ phe t ư b n ả ch ủ nghĩa do Mỹ đ n ứ g đ u ầ . + Chi n ế tranh th ế gi i ớ l n ầ thứ II k t
ế thúc, chủ nghĩa nghĩa phát xít thế gi i ớ bị tiêu di t ệ , chủ nghĩa đ
ế quốc lâm vào tình tr n ạ g suy y u ế , đã t o ạ ra đi u ề ki n ệ cho phong trào ch n ố g đ ế qu c ố , th c ự dân gi i ả phóng dân t c ộ ở các nước thu c ộ đ a ị ở kh p ắ các n c
ướ châu Á, Châu Phi và cả Mỹ Latinh dâng cao. Ở khu v c ự Châu Á-Thái Bình D n ươ g, sự th m ả b i ạ c a ủ phát xít Nh t ậ và các thế l c ự tay sai đã t o ạ đi u ề ki n ệ thúc đ y ẩ m n ạ h mẽ phong trào đ u ấ tranh gi i ả phóng dân t c ộ c a ủ các n c ướ thu c ộ đ a ị , phụ thu c ộ , trong đó Vi t ệ Nam là m t ộ n c ướ đi tiên phong. Khó khăn: + Khi hi n ế tranh thế gi i
ớ lần thứ II kết thúc, các n c ướ l n ớ , phe đế qu c ố chủ nghĩa b c ộ lộ rõ âm m u ư m i ớ trong vi c ệ “chia l i ạ hệ th n ố g thu c ộ đ a ị thế gi i ớ ”. M t ộ m t ặ tìm cách liên k t ế ph c ụ h i ồ chủ nghĩa th c ự dân, duy trì n ả h h n ưở g và sự th n ố g tr ịc a ủ mình đ i ố v i ớ các n c ướ thu c ộ đ a ị , phụ thu c ộ , mặt khác ra s c ứ t n
ấ công, đàn áp phong trào cách m n ạ g 4 thế gi i ớ , trong đó có cách m n ạ g Vi t ệ Nam. M c ặ dù Vi t ệ Minh có đ c ượ nh n
ữ g mối quan hệ ban đầu t t ố đ p ẹ v i ớ n c ướ Mỹ và Đ n ồ g minh ch n ố g
phát xít từ trước năm 1945, nh n ư g sau khi Vi t ệ Nam giành đ c ượ chính quy n ề tháng 8-1945, vì l i ợ ích c c ụ bộ c a ủ mình và phe đ ế qu c ố , các n c ướ đồng minh ch n ố g phát xít, nh t ấ là Mỹ l i ạ không n ủ g hộ l p ậ tr n ườ g đ c ộ l p ậ c a ủ Vi t ệ Nam. Không có n c ướ nào công nh n ậ đ a ị vị pháp lý c a ủ Nhà n c ướ Vi t ệ Nam Dân ch ủ C n ộ g hòa. + Quan h ệ c a ủ Đ n ả g C n ộ g s n ả Đông D n ươ g v i ớ các Đ n ả g C n ộ g s n ả thế gi i ớ , v i ớ phong trào gi i ả phóng dân t c ộ cũng g p ặ nhi u ề khó khăn, trở ng i ạ . Vi t
ệ Nam bị bao vây cách bi t ệ v i ớ thế gi i ớ bên ngoài. Ở các n c ướ
láng giềng và trong khu v c ự Đông Nam Á, l c ự l n ượ g yêu n c ướ , cách m n ạ g g p ặ nhi u ề khó khăn. C c ụ di n ệ thế gi i ớ đang thay đ i ổ nhanh chóng, di n ễ bi n ế ph c ứ t p ạ , có nh n ữ g tác đ n ộ g b t ấ l i ợ đ i ố v i ớ cách m n ạ g 3 n c ướ Đông D n ươ g và cách m n ạ g Vi t ệ Nam nói riêng. - Hoàn c n ả h trong n c ướ : Thu n ậ l i: ợ + Ngày 19-8-1945, cu c ộ Cách m n
ạ g Tháng Tám thành công, d n ẫ đ n ế vi c ệ thành l p ậ Nhà n c ướ Vi t ệ Nam Dân ch ủ C n ộ g hòa-Nhà n c ướ Dân ch ủ Nhân dân đ u ầ tiên ở Đông Nam Á. + Vi t ệ Nam trở thành qu c ố gia đ c ộ l p ậ , tự do. Nhân dân Vi t ệ Nam từ thân ph n ậ nô l , ệ bị áp b c
ứ trở thành chủ nhân c a ủ chế độ dân chủ m i ớ ; Đ n ả g C n ộ g s n ả trở thành Đ n ả g c m ầ quy n ề lãnh đ o ạ cách m n ạ g trong cả n c
ướ . Việc hình thành hệ th n ố g chính quy n ề cách m n ạ g th n ố g nh t ấ từ cấp Trung n ươ g đ n ế cơ sở trong toàn qu c ố v i ớ nh n ữ g ph m ẩ ch t
ấ chính trị hoàn toàn m i ớ ; cơ c u ấ tổ ch c ứ bộ máy, m c ụ đích ho t ạ đ n ộ g g n ắ li n ề với l i ợ ích c a ủ nhân dân, g n ắ bó m t ậ thi t ế v i ớ nhân dân,…. 5 + Chính phủ Vi t ệ Nam Dân chủ C n ộ g hòa đ c ượ thành l p ậ , đ n ứ g đ u
ầ là Chủ tịch Hồ Chí Minh trở thành bi u ể t n ượ g ni m ề tin, s c ứ m n ạ h c a ủ nhân dân cả n c ướ . Ch ủ t c ị h Hồ Chí Minh v i ớ uy tín đ o ạ đ c ứ , trí tuệ và tài năng c a ủ mình đã tr ở thành trung tâm đ i ạ đoàn k t ế toàn dân t c ộ , là bi u ể t n ượ g c a ủ nền đ c ộ l p ậ , tự do c a ủ Vi t ệ Nam. S ự phát tri n ể nhanh c a ủ Quân đ i ộ qu c ố gia Vi t ệ Nam, vi c ệ th n ố g nh t ấ l c ự l n ượ g Công an trong toàn quốc, thành l p
ậ các tòa án quân sự và xây d n ự g các tổ ch c ứ
bán vũ trang khác. . trở thành công cụ chuyên chính tin c y ậ , s c ắ bén để b o ả vệ Đảng, b o ả v ệ chính quy n ề cách m n ạ g. Khó khăn: + Ở trong n c ướ cách m n ạ g Vi t ệ Nam ph i ả đ n ươ g đ u ầ v i ớ nh n ữ g khó khăn, thử thách h t ế s c ứ to lớn. Hệ th n ố g chính quy n ề cách m n ạ g vừa được thi t ế l p ậ nên còn r t ấ non tr , ẻ thi u ế th n ố , y u ế kém về nhi u ề m t ặ . Ngoài ra, n c ướ ta còn bị n ả h h n ưở g, tác đ n ộ g tiêu c c ự c a ủ h u ậ quả chi n ế tranh rất n n ặ g n , ề sự tàn phá c a ủ n n ạ lũ l t ụ , n n ạ đói năm 1945 rất nghiêm tr n ọ g. Nhà n c ướ Vi t ệ Nam Dân chủ C n ộ g hòa ti p ế qu n ả m t ộ n n
ề kinh tế sơ xác, tiêu đi u ề sau chi n ế tranh tàn kh c ố , nghành công nghi p ệ bị đình đốn, nhi u ề nhà máy xí nghi p ệ ng n ư g tr , ệ nông nghi p ệ bị hoang hóa t i ớ 50% ru n ộ g đ t ấ , n n ề tài chính, ngân kh ố ki t ệ qu , ệ kho b c ạ tr n ố g r n ỗ g, Ngân hàng Đông D n ươ g l i ạ đang n m ằ trong tay t ư b n ả n c ướ ngoài, các tiêu c c ự xã h i ộ tràn lan, các h ủ t c ụ l c ạ h u ậ , thói h , ư t t ậ x u ấ , tệ n n ạ do ch ế độ cũ để l i ạ r t ấ to l n ớ , nh t ấ là 95% dân s ố th t ấ h c ọ , mù ch , ữ 2 tri u ệ ng i ườ dân ch t ế đói cu i ố năm 1944 đ u ầ năm 1945,. . Nh n ư g trở ng i ạ , thách th c ứ l n ớ nh t ấ , nghiêm tr n ọ g nhất đ i ố v i ớ cách m n ạ g Vi t ệ Nam lúc này là âm m u ư và hành đ n ộ g xâm l c ượ c a ủ ch ủ nghĩa đ ế qu c ố Pháp mu n ố quay tr ở l i ạ thống tr ịVi t ệ Nam m t ộ l n ầ n a ữ .
+ Từ tháng 9-1945, theo th a ỏ thu n ậ c a ủ phe Đồng minh, 2 v n ạ quân đ i ộ Anh- n
Ấ đổ bộ vào Sài Gòn đ ể làm nhi m ệ vụ gi i ả giáp quân đ i ộ 6 Nh t ậ thua tr n ậ ở Nam Vi t ệ Nam, đ i ộ quân th c
ự dân Pháp theo chân quân đ i ộ Anh v i ớ dã tâm quay tr ở l i ạ xâm l c ượ Nam B . ộ V i ớ s ự th a ỏ thu n ậ l i ợ ích c a
ủ phe đế quốc, quân đ i ộ Anh đã tr c ự ti p ế b o ả trợ và s ử d n ụ g đ i ộ quân Nh t ậ giúp đ i ộ quân xâm l c ượ c a ủ th c
ự dân Pháp ngang nhiên nổ súng gây h n ấ đánh chi m ế Sài Gòn-Ch ợ L n ớ (Nam B ) ộ vào r n ạ g sáng ngày 23-9-1945, mở đ u ầ cu c ộ chi n ế tranh xâm l c ượ l n ầ thứ 2 c a ủ th c ự dân Pháp ở Vi t ệ Nam. + Ở B c ắ vĩ tuy n ế 16, theo th a ỏ thu n ậ Hi p ệ c ướ Potsdam (Đ c ứ ), từ cu i ố tháng 8-1945, h n ơ 20 v n ạ quân c a ủ T n ưở g Gi i ớ Th c ạ h đ c ượ l n ệ h của Mỹ hùng h ổ tràn qua biên gi i ớ kéo vào Vi t ệ Nam d i ướ s ự b o ả tr ợ và n ủ g hộ c a ủ phe đ ế qu c ố , đ n ứ g đ u ầ là Mỹ v i ớ danh nghĩa quân đ i ộ Đ n ồ g minh vào gi i ả giáp quân đ i ộ Nh t ậ thua tr n ậ ở B c ắ Vi t ệ Nam. Đ i ộ quân T n ưở g vào Vi t
ệ Nam kéo theo lũ tay sai hùng h u ậ , v i ớ âm m u ư vô cùng nguy hiểm, thâm đ c ộ “di t ệ Cộng, cầm H , ồ phá Vi t ệ Minh”- tiêu di t ệ c n ộ g s n ả , b t
ắ giam Hồ Chí Minh, phá tan M t ặ tr n ậ Vi t ệ Minh. Trên đ t ấ n c ướ Vi t
ệ Nam lúc này còn có 6 v n ạ quân đ i ộ Nh t ậ thua tr n ậ đang chờ gi i ả giáp. Nền đ c ộ l p ậ non trẻ của Vi t ệ Nam ph i ả đ n ươ g đ u ầ v i ớ sự hi n ệ di n ệ c a ủ đ i ộ quân n c ướ ngoài đông đúc ch a ư t n ừ g có v i ớ kho n ả g h n ơ 30 v n ạ tên. Hơn n a ữ , cách m n ạ g Vi t ệ Nam còn ph i ả đ i ố phó v i ớ sự xu t ấ hi n ệ c a ủ các đ n ả g phái chính trị ph n ả đ n ộ g, các thế l c ự tay sai ăn theo đ i ộ quân xâm l c ượ c a ủ ngo i ạ bang, các thế l c ự ch n ố g đ i ố trong giai c p ấ bóc l t ộ cũ, các đ i ố t n ượ g ph n ả cách m n ạ g cũ, các lo i ạ t i ộ ph m ạ hình sự đ n ồ g loạt ngóc đ u ầ d y ậ ch n ố g phá cách m n ạ g r t ấ quy t ế li t ệ . V i ớ hoàn c n ả h như th , ế Chính quy n
ề non trẻ và nhân dân Vi t ệ Nam này ph i ả đối phó v i ớ nhi u ề lo i ạ k ẻ thù c ả trong và ngoài n c ướ . N n ề đ c ộ l p ậ , tự do c a ủ Tổ qu c ố bị đe d a ọ nghiêm tr n ọ g, v n ậ m n ệ h chính quy n ề cách m n
ạ g “như ngàn cân treo s i ợ tóc”. Đ n ả g C n ộ g s n ả c m ầ 7 quy n ề , Chính ph ủ Vi t ệ Nam đang ph i ả đ i ố m t ặ v i ớ nh n ữ g thách th c ứ h t ế s c ứ to lớn, nghiêm tr n ọ g và nh n ữ g bi n ế đ n ộ g ph c ứ t p ạ khôn l n ườ g. 1.2. Cu c ộ chi n ế tranh ch n
ố g Pháp năm 1945-1954. Ngày 2-9-1945, t i ạ Sài Gòn, b n ọ th c
ự dân Pháp khiêu khích quân ta, Xứ y ủ và y Ủ ban lâm th i ờ Nam Bộ nh n ậ đ n ị h hành đ n ộ g l c ượ c a ủ Pháp đã b c
ộ lộ rõ. Đêm 22 r n ạ g ngày 23-9-1945, v i ớ dã tâm c p ướ n c ướ ta m t ộ l n ầ n a ữ , th c ự dân Pháp đã gây h n ấ , nổ súng đánh chi m ế Sài Gòn (Nam B )
ộ , nhân dân Nam Bộ đã đ n ứ g lên chống xâm l c ượ Pháp. H i ộ nghị liên t c ị h sáng ngày 23-9 gi a ữ X ứ y ủ , y Ủ ban nhân dân, y Ủ ban kháng chi n ế và đ i ạ di n ệ T n
ổ g bộ Việt Minh đã đ ề ra ch ủ tr n ươ g và thông qua b n ả hi u ệ tri u ệ quân, dân Nam B ộ đ n ứ g lên kháng chi n ế . Nhân dân các t n
ỉ h Nam Bộ đã nêu cao tinh th n ầ “thà ch t ế tự do còn hơn sống nô l ” ệ nh t ấ lo t ạ đ n ứ g lên dùng các lo i ạ vũ khí thô s , ơ tự t o ạ , g y ậ t m ầ vông, giáo mác ch n ố g trả hành đ n ộ g gây h n ấ xâm l c ượ c a ủ th c ự dân Pháp, kiên quy t ế b o ả vệ n n ề đ c ộ l p ậ , tự do và chính quy n ề cách m n ạ g non trẻ v a ừ giành được. Nhi u ề ho t ạ đ n ộ g kháng chi n ế đ c ượ tổ ch c ứ sôi n i ổ ở các tỉnh Nam B , ộ nh : ư công tác di t ệ ác, tr ừ gian, phát đ n ộ g chi n
ế tranh nhân dân trong lòng thành ph , ố đ t ố phá kho tàng, ch n ặ đánh các đoàn xe v n ậ t i ả c a ủ đ c ị h, c n ủ g c , ố xây d n ự g căn c ứ đ a ị . Nhân dân Sài Gòn-Chợ L n ớ đi tiên phong ngăn c n ả b c ướ ti n ế , kìm hãm, bao vây đ c ị h trong thành ph . ố Tr n ừ g trị b n ọ Vi t ệ gian tay sai c a ủ Pháp, nhi u ề tr n ậ đánh liên ti p ế di n ễ ra ở khu Tân Đ n ị h, C u ầ Mu i ố , c u ầ chữ Y, tiêu bi u ể nh t ấ là tr n ậ đánh ngăn ch n ặ đ c
ị h ở cầu Thị Nghè ngày 17-10-1945, các tr n ậ đánh đ c ị h ở Khánh H i ộ , Phú Lâm, An Nh n ơ , c u ầ Tham Luông.. Cu c ộ kháng chi n ế ch n ố g Pháp ở Nam Bộ nh n ữ g ngày đ u ầ di n ễ ra trong so sánh l c ự l n ượ g quá chênh l c ệ h gi a ữ ta và đ c ị h, nhân dân ta ch a ư có nhi u ề th i ờ gian v t ậ ch t ấ để chu n ẩ bị cho cu c ộ đ i ố đ u ầ quân s . ự Để b o
ả toàn chính quyền cách m n ạ g, làm th t ấ b i ạ âm m u ư thâm đ c ộ “di t ệ 8
Cộng, cầm Hồ” của quân T n ưở g và tay sai, Đ n ả g, Chính ph ủ H ồ Chí Minh chủ tr n ươ g ti p ế t c ụ th c ự hi n ệ tinh th n ầ Nghị quy t ế H i ộ ngh ịtoàn qu c ố của Đ n
ả g ở Tân Trào (8-1945) và ch ỉth ịkháng chi n ế , ki n ế qu c ố là “Ph i ả làm cho n c ướ mình ít k ẻ thù h n ơ h t ế và nhi u ề b n ạ đ n ồ g minh h n ơ h t ế ”, th c ự hi n ệ sách l c ượ “Tri t ệ đ ể l i ợ d n ụ g mâu thuẫn k ẻ thù, hòa hoãn, nhân nh n ượ g có nguyên t c ắ ” v i ớ quân T n ưở g ở mi n ề B c ắ . Để tránh mũi nh n ọ t n
ấ công của các kẻ thù, Đ n
ả g chủ trương rút vào ho t ạ đ n ộ g bí m t ậ , b n ằ g vi c ệ ra “Thông cáo Đ n ả g C n ộ g s n ả Đông D n ươ g tự ý tự gi i ả tán,
ngày 11-11-1945”, chỉ để l i ạ m t ộ bộ ph n ậ ho t ạ đ n ộ g công khai v i ớ danh nghĩa “H i ộ nghiên c u ứ ch ủ nghĩa Mác ở Đông D n ươ g”1. Quân sự Quân đ i ộ quốc gia Vi t ệ Nam đ c ượ đ i ổ thành Vệ qu c ố đoàn
(9-1945). Ngoài ra, chính phủ ta đồng ý vi c ệ đ m ả b o ả cung c p ấ l n ươ g thực, th c ự phẩm c n ầ thi t ế cho 20 v n ạ quân đ i ộ Trung Hoa Dân qu c ố làm nhi m ệ vụ gi i ả giáp quân Nh t ậ khi ở Vi t ệ Nam và nhân nh n ượ g cho quân Tưởng được sử d n ụ g và l u ư hành đ n ồ g ti n ề Quan kim, Qu c ố tệ song hành cùng đ n ồ g b c ạ Đông D n ươ g ở phía B c ắ Vi t ệ Nam. . Đ n ả g ti p ế t c ụ chủ tr n ươ g tăng c n ườ g đoàn k t ế m i ọ l c ự l n ượ g, đoàn k t ế dân t c ộ r n ộ g rãi để t p ậ trung ng n ọ l a ử đ u ấ tranh vào th c ự dân Pháp xâm l c ượ . Chính phủ và Ch ủ t c ị h Hồ Chí Minh đã v n ậ d n ụ g sáng su t ố sách l c ượ l i ợ d n ụ g mâu thu n ẫ trong hàng ngũ kẻ đ c ị h, th c ự hi n ệ chính sách “liên hi p ệ bên trên, quét s c ạ h bên d i ướ ” đ ể đ i ố phó v i ớ đ i ộ quân T n ưở g ở B c ắ Việt Nam. Ch ủ t c ị h Hồ Chí Minh quy t ế đ n ị h mở r n ộ g thành ph n ầ đ i ạ bi u ể chấp nh n ậ thêm 70 ghế Quốc h i
ộ không qua bầu cử cho m t ộ số đ n ả g viên c a ủ Việt cách, Vi t ệ qu c ố . Ch p ấ nh n ậ c i ả t , ổ mở r n ộ g thành ph n ầ Chính phủ liên hi p ệ v i ớ sự tham gia c a ủ nhi u ề nhân sĩ, trí th c ứ , ng i ườ không đ n ả g phái và cả m t ộ số ph n ầ tử c m ầ đ u ầ tổ ch c ứ ph n ả 1 9 đ n ộ g tay sai của quân T n ưở g, trong đó có nhi u ề ghế bộ tr n ưở g quan trọng, nh : ư Bộ trưởng Bộ Ngo i ạ giao, B ộ tr n ưở g Bộ Kinh tế th m ậ chí là ch c ứ v ụ Phó Ch ủ t c ị h Chính ph . ủ Đ u
ầ năm 1946, Chính phủ Pháp và Chính phủ Trung Hoa dân qu c ố đã ký k t ế với nhau b n ả “Hi p
ệ ước Trùng Khánh” (còn g i ọ là Hi p ệ c ướ Hoa-
Pháp, ngày 28-2-1946), trong đó có n i ộ dung th a ỏ thu n ậ để Pháp đ a ư quân đ i ộ ra B c ắ vĩ tuy n ế 16 làm nhi m ệ v ụ gi i ả giáp quân đ i ộ Nh t ậ thay thế 20 v n ạ quân T n ưở g rút về n c ướ h n ạ cu i
ố cùng là ngày 31-3-1946 và đ i ổ l i ạ Pháp sẽ nh n ượ g l i ạ cho T n ưở g nhi u ề quy n ề l i ợ quan tr n ọ g ở Trung Qu c ố và Vi t ệ Nam. Đây th c ự ch t ấ là m t ộ b n ả hi p ệ c ướ bán r ẻ và trà đ p ạ lên n n ề đ c ộ l p ậ c a ủ Vi t ệ Nam, h p ợ pháp hóa hành đ n ộ g xâm l c ượ c a ủ th c ự dân Pháp. B n ả Hi p ệ c ướ này cũng gây ra nh n ữ g sự mâu thu n ẫ , xung đ t ộ k c ị h li t ệ v ề quy n ề l i ợ gi a ữ các t p ậ đoàn l i ợ ích c a ủ quân đ i ộ T n ưở g ở Việt Nam và quân đ i ộ Pháp. Đ t ặ cách m n ạ g Vi t ệ Nam, Chính ph ủ và nhân dân Vi t ệ Nam đ n ứ g tr c ướ tình th ế vô cùng nguy hi m ể , ph i ả cùng lúc đ i ố m t ặ tr c ự ti p ế v i ớ 2 kẻ thù xâm l c ượ to l n ớ là Pháp và T n ưở g. Tr c ướ sự thay đ i ổ nhanh chóng, ph c ứ t p ạ c a ủ tình hình, ngày 3-3- 1946 Th n ườ g vụ Trung n ươ g Đ n
ả g, Hồ Chí Minh đã nhanh chóng nh n ậ
định, đánh giá đúng âm m u ư , ý đ ồ chính tr ịc a ủ Pháp và T n ưở g và ra b n ả
Ch ỉthị Tình hình và ch ủ tr n ươ g. B n ả ch ỉth ịđã k p ị th i ờ đ ề ra ch ủ tr n ươ g mới: t m ạ th i ờ hòa v i ớ Pháp, nhân nh n ượ g v i ớ Pháp về l i ợ ích kinh t , ế nhưng Pháp ph i ả th a ừ nhân quy n ề dân t c ộ tự quy t ế c a ủ dân t c ộ ta, l i ợ d n ụ g th i ờ gian hòa hoãn v i
ớ Pháp thúc đẩy nhanh quân T n ưở g v ề n c ướ , b t ớ đi m t ộ k ẻ thù nguy hi m ể . Ngày 6-3-1946, t i ạ Hà N i ộ , Ch ủ t c ị h H ồ Chí Minh thay m t ặ Chính phủ Việt Nam Dân chủ C n ộ g hòa đã ký v i ớ đ i ạ di n ệ Chính ph ủ C n ộ g hòa Pháp là b n ả Hi p
ệ định Sơ bộ. Trong đó nêu rõ: “Chính phủ Pháp công nh n ậ 10 Việt Nam là m t
ộ quốc gia tự do, có chính ph , ủ nghị vi n ệ , tài chính và quân đ i ộ riêng, n m
ằ trong Liên bang Đông D n ươ g thu c ộ kh i ố Liên hi p ệ
Pháp”. Về phía Việt Nam đồng ý để 15.000 quân đ i ộ Pháp ra mi n ề B c ắ thay thế 20 v n ạ quân đ i ộ Tưởng rút về n c ướ và sẽ rút d n ầ trong th i ờ h n ạ 5 năm, hai bên sẽ ti p ế t c ụ ti n
ế hành đàm phán chính th c ứ để gi i ả quy t ế m i ố quan h ệ Vi t ệ - Pháp. . Ngay sau khi ký Hi p ệ đ n ị h sơ b , ộ ngày 9-3-1946, Th n ườ g vụ Trung n ươ g Đ n ả g ra ngay b n
ả Chỉ thị “Hòa để ti n ế ” nh m ằ phân tích, đánh giá ch ủ tr n ươ g hòa hoãn và kh ả năng phát tri n ể c a
ủ tình hình. Trong ch ỉthị nêu rõ: “ph i ả tránh h t ế s c ứ nh n ữ g vi c ệ làm nông n i ổ , vô tổ ch c ứ , vô chính ph , ủ dễ bị bọn ph n ả đ n ộ g khiêu khích, đ n ồ g th i ờ cũng không nên ngây thơ tin r n ằ g có Hi p ệ định s ơ b ộ làm cho dân t c ộ ta tránh đ c ượ m i ọ
khó khăn mà lơ đãng, không chu n ẩ bị đ i ố phó v i ớ b t ấ tr c ắ , không s n ẵ sàng chi n ế đấu. . Cần ph i ả ti p ế t c ụ nêu cao tinh th n ầ c n ả h giác cách m n ạ g, không ng n ừ g m t ộ phút công vi c ệ s a ử so n ạ , s n ẵ sàng kháng chi n ế
bất cứ lúc nào và ở đâu n u ế bất thình lình th c ự dân Pháp giở dáo, và nh t
ấ định không để cho vi c ệ đàm phán v i ớ Pháp làm nh t ụ tinh th n ầ quy t ế chi n ế c a ủ dân t c ộ ta, nh t ấ là đ i ố v i ớ đ n ồ g bào Nam Bộ và các chi n ế sĩ ngoài mặt tr n ậ , đ y ẩ m n ạ h công tác xây d n ự g Đ n ả g, đ c ặ bi t ệ chú ý đào t o
ạ cán bộ chính trị và quân s , ự gây d n ự g cơ sở Đ n ả g, c n ủ g cố phong trào qu n ầ chúng. .” Sau nhiều cu c ộ đàm phán gi a
ữ phái đoàn bên ta và bên Pháp nh n ư g
đều kâm vào bế tác và không đ t ạ đ c ượ k t ế qu ả tích c c ự nào, ngày 14-9, Chủ t c
ị h Hồ Chí Minh đã ký v i ớ đ i ạ di n ệ c a ủ Chính ph ủ Pháp, b n ả T m ạ c ướ 14-9, nhân nh n ượ g thêm cho Pháp m t ộ s ố quy n ề l i ợ kinh t , ế văn hóa ở Vi t ệ Nam, đ n ồ g th i ờ hai bên cam k t ế đình chỉ chi n ế sự ở Nam B ộ và ti p ế t c ụ đàm phán. . 11 Dù đã ký 2 b n ả Hi p ệ đ n ị h s ơ b ộ và t m ạ c ướ v i ớ Pháp, nh n ư g Đ n ả g ta không hề ch ủ quan mà luôn nâng c o ả tinh th n ầ c n ả h giác v i ớ quân Pháp. Nh m ằ chu n ẩ b ịcho cu c ộ kháng chi n ế , Đ n ả g và Ch ủ t c ị h H ồ Chí Minh đã chủ trương đ a ư cả n c ướ t n ừ g b c ướ chuy n ể sang tình tr n ạ g chi n ế tranh và tích c c ự xây d n ự g các điều ki n ệ c n ầ thi t ế . M t ộ m t ặ , Đ n ả g ra s c ứ lãnh đ o ạ cu c ộ chi n ế đ u ấ giam chân đ c ị h ở Nam B ộ và trong các thành ph , ố thị xã ở mi n ề B c ắ . M t ặ khác, thực hi n ệ cu c ộ t n ổ g di chuy n ể các cơ quan lãnh đ o ạ c a ủ Đ n ả g, Chính ph , ủ Qu c ố h i ộ và các ban, b , ộ ngành, quân đ i ộ ,
công an và các cơ quan lãnh đ o ạ kháng chi n ế đ a ị ph n ươ g ra kh i ỏ thành ph , ố thị xã, tổ ch c ứ c n ủ g cố, xây d n ự g căn cứ đ a ị , các chi n ế khu, an toàn khu đ ể b o ả toàn l c ự l n ượ g, chu n ẩ b ịkháng chi n ế lâu dài. Ở các n i ơ quân Pháp có thể chi m ế đóng, nhân dân th c ự hi n ệ tiêu thổ kháng chi n ế , phá ho i ạ nhà c a
ử , đường sá, cầu cống, d n ự g ch n ướ g ng i ạ v t ậ trên đ n ườ g v i ớ kh u
ẩ hiệu “vườn không nhà trống”, “phá ho i ạ để kháng chi n ế ” nh m ằ ngăn c n ả b c ướ tiến c a ủ đ c ị h, h n ạ chế ti m ề năng kinh tế đ c ị h, phá kinh t ế đ c ị h. . 1.2.1.Kháng chi n ế ch n ố g th c
ự dân Pháp bùng n . ổ Sau b n ả T m ạ c
ướ 14-9-1946, tình hình chi n ế sự ở Vi t ệ Nam ngày càng căng th n ẳ g do, nguy cơ m t ộ cu c ộ chi n ế tranh gi a ữ Vi t ệ Nam và Pháp tăng d n ầ . Đ n ả g, Chính ph , ủ quân đ i ộ và nhân dân Vi t ệ Nam ti p ế t c ụ kìm ch , ế kiên trì th c ự hi n ệ chủ tr n ươ g hòa hoãn và b y ầ t ỏ thi n ệ chí hòa bình, thái độ nhân nh n ượ g nh m ằ tìm ki m ế con đ n ườ g hòa bình b o ả v , ệ giữ gìn toàn vẹn n n ề đ c ộ l p ậ , tự do c a ủ Vi t ệ Nam, đ n ồ g th i ờ tìm m i ọ cố g n ắ g c u ứ vãn m i ố quan hệ Vi t
ệ -Pháp đang ngày càng x u ấ đi và ngăn ch n ặ m t ộ cu c ộ chi n ế tranh nổ ra quá s m ớ và không cân s c ứ v i ớ Pháp. Đ n
ả g, Chính phủ và Chủ t c
ị h Hồ Chí Minh đã sử d n ụ g nhi u ề bi n ệ pháp kiên trì thuy t ế ph c ụ , tìm m i ọ cách đ ể duy trì m i ố quan h ệ v i ớ phía Pháp. Nhi u
ề lần Chủ tịch Hồ Chí Minh đã g i ử đi n ệ văn, th ư t ừ cho Chính 12 phủ Pháp, cho Thủ t n ướ g Pháp song đ u ề không đ c ượ h i ồ đáp. Quân đ i ộ Pháp ở Vi t ệ Nam đ c ượ b ổ sung quân s , ố tăng c n ườ g bình đ n ị h ở các t n ỉ h Nam B , ộ mở r n ộ g ph m ạ vi chi m ế đóng, gây h n ấ , khiêu khích, gây xung đ t ộ quân s , ự l n ấ chi m ế nhi u ề vị trí ở n i ơ đóng quân thu c ộ các t n ỉ h B c ắ B ộ Vi t ệ Nam. Cu i ố tháng 11-1946, th c ự dân Pháp mở cu c ộ t n ấ công vũ trang đánh chi m ế H i ả Phòng, L n ạ g S n ơ , tiếp đó chi m
ế đóng trái phép ở Đà N n ẵ g, H i ả D n ươ g, t n
ấ công vào các vùng tự do c a ủ ta ở Nam Trung B ộ và Nam B , ộ h u ậ thuẫn cho l c ự l n ượ g ph n ả đ n ộ g xúc ti n ế thành l p ậ cái g i ọ là “Chính phủ C n
ộ g hòa Nam Kỳ” và tri u ệ t p ậ H i ộ nghị Liên bang Đông D n ươ g. . Đ c ặ bi t ệ nghiêm tr n ọ g là b c ướ leo thang chi n ế tranh c a ủ th c ự
dân Pháp trong các ngày 16 và 17-12-1946, quân đ i ộ Pháp ở Hà N i ộ chủ đ n ộ g tổ ch c ứ gây hấn v i ớ ta ở nhi u ề n i ơ , t n ấ công đánh chi m ế tr ụ s ở Bộ
Tài chính, Bộ Giao thông công chính. Ngày 17-12, chúng b n ắ đ i ạ bác gây ra vụ th m ả sát đ n ồ g bào Hà N i ộ ở ph
ố Yên Ninh và Hàng Bún. Ngày 18- 12, đ i ạ di n ệ Pháp ở Hà N i ộ đ n ơ ph n ươ g tuyên b ố c t ắ đ t ứ m i ọ liên h ệ v i ớ Chính phủ Vi t ệ Nam, đ a ư liên ti p ế 3 t i ố h u ậ thư đòi phía Vi t ệ Nam ph i ả gi i ả giáp, ph i ả phá bỏ công s , ự ch n ướ g ng i ạ v t ậ trên đ n ườ g ph ố Hà N i ộ , gi i ả tán lực l n ượ g tự vệ chi n ế đấu, đòi đ c ộ quy n ề th c ự thi nhi m ệ vụ ki m
ể soát, gìn giữ an ninh, tr t ậ tự c a ủ thành ph . ố . M i ọ cố g n ắ g c a ủ Chính phủ Vi t
ệ Nam và Hồ Chí Minh để c u ứ vãn tình thế chi n ế tranh
quân sự đã không ngăn đ c ượ thái độ hi u ế chi n ế c a ủ đ i ộ quân xâm l c ượ Pháp. Đ n ế ngày 19-12-1946, nh n ữ g ho t ạ đ n ộ g ngo i ạ giao, thi n ệ chí hòa bình, hòa hoãn c a ủ Chính ph ủ và nhân dân Vi t ệ Nam đã b ịth c ự dân Pháp th n ẳ g th n ừ g ch i ố bỏ và cự tuy t
ệ , phía Pháp đã công nhiên thể hi n ệ rõ l p ậ tr n ườ g xâm l c ượ b n ằ g vũ l c ự quân s . ự Âm m u ư đánh chi m ế , th n ố g trị n c ướ ta m t ộ l n ầ nữa c a ủ th c ự dân Pháp đã b c ộ l ộ hoàn toàn. Vì v y ậ , 13 Đ n ả g và nhân dân Vi t ệ Nam chỉ còn m t ộ sự l a ự ch n ọ duy nh t ấ là ph i ả c m ầ súng đ n ứ g lên ch n ố g l i ạ th c ự dân Pháp xâm l c ượ đ ể b o ả v ệ n n ề đ c ộ l p ậ non trẻ và chính quy n ề cách m n ạ g; b o ả vệ nh n ữ g thành quả c a ủ cu c ộ Cách m n ạ g Tháng Tám v a ừ giành đ c ượ . V i ớ tinh th n ầ “thà hy sinh t t ấ cả chứ không ch u ị m t ấ n c ướ , không chịu làm nô l ”, ệ ngày 18-12-1946, H i ộ ngh ịBan Th n ườ g vụ Trung n ươ g Đ n ả g mở r n ộ g h p ọ t i ạ làng V n
ạ Phúc, Hà Đông đã đánh giá m c ứ độ nghiêm tr n ọ g của tình hình, k p ị th i ờ đ ề ra chủ tr n ươ g đ i ố phó và quy t ế đ n ị h phát đ n ộ g toàn dân, toàn qu c ố nh t ấ tề đ n ứ g lên ti n ế hành cu c ộ kháng chi n ế chống xâm l c ượ Pháp. T i
ố ngày 19-12-1946, vào lúc 20 gi , ờ ở Hà N i
ộ và tất cả các đô thị từ B c ắ vĩ tuy n
ế 16 trở ra, quân và dân ta đ n ồ g loạt nổ súng ch n ố g l i ạ cu c ộ chi n ế tranh xâm l c ượ c a ủ th c ự dân
Pháp. Ngày 19-12-1946, Chủ t c ị h Hồ Chí Minh ra L i ờ kêu g i ọ toàn qu c ố kháng chi n ế , kh n ẳ g đ n ị h quy t ế tâm s t ắ đá c a ủ nhân dân ta quy t ế kháng chi n ế đ n ế cùng đ ể b o ả v ệ n n ề đ c ộ l p ậ , t ự do: “Chúng ta mu n ố hòa bình, chúng ta ph i ả nhân nh n ượ g. Nh n ư g chúng ta càng nhân nh n ượ g, th c ự dân càng l n ấ t i ớ , vì chúng quy t ế tâm c p ướ n c ướ ta m t ộ lần nữa!
Không! Chúng ta thà hy sinh t t ấ c , ả chứ nh t ấ đ n ị h không ch u ị m t ấ n c ướ , nhất đ n ị h không ch u ị làm nô l . ệ H i ỡ đ n ồ g bào! Chúng ta ph i ả đ n ứ g lên! . . Dù ph i ả gian lao kháng chi n ế , nh n ư g v i ớ m t ộ lòng kiên quy t ế hy sinh, th n ắ g l i ợ nhất đ n ị h về dân t c ộ ta”2. Thực hi n ệ chủ tr n ươ g c a ủ Đ n ả g và m n ệ h l n ệ h c a ủ Chính ph , ủ t i ố 19- 12-1946, cu c ộ kháng chi n ế toàn quốc c a ủ nhân dân ta đ n ồ g lo t ạ n ổ ra ở các đô thị từ vĩ tuy n ế 16 trở ra. Quán tri t ệ đ n ườ g l i ố , chủ tr n ươ g c a ủ 2 14 Đ n ả g và l i ờ kêu g i ọ toàn qu c ố kháng chi n ế c a ủ Chủ t c ị h Hồ Chí Minh, d i ướ sự chỉ đ o ạ c a ủ các c p ấ y ủ đ n ả g quân và dân các t n ỉ h, thành phố phía B c ắ đã đồng lo t ạ nổ súng t n ấ công m n ạ h mẽ, quy t ế li t ệ vào nh n ữ g n i ơ đóng quân của th c ự dân Pháp. T i ạ Hà N i ộ , vào lúc 20 gi
ờ 3 phút, pháo đài Láng b n ắ lo t ạ đ i ạ bác đ u ầ tiên vào thành Hà N i ộ , báo hi u ệ toàn qu c ố kháng chi n ế b t ắ đ u ầ . Đèn đi n ệ trong thành phố v t ụ t t ắ , các l c ự l n ượ g vũ trang Vệ qu c ố đoàn, Tự vệ chi n ế đ u ấ , Công an xung phong nh t ấ lo t ạ t n
ấ công các vị trí đóng quân c a ủ Pháp trong thành ph . ố Cu c ộ chi n ế đ u ấ di n ễ ra trên t n ừ g góc ph ,
ố căn nhà vô cùng ác li t ệ , không cân s c ứ gi a ữ ta và đ c ị h. Cu c ộ chi n ế đ u ấ ở m t ặ tr n ậ Hà N i ộ là quyết li t ệ nh t ấ , di n ễ ra liên t c ụ trong su t ố 60 ngày đêm khói l a ử . Nhi u ề tr n ậ đánh ác li t ệ , gi n ằ g co, quy t ế t , ử m t ộ m t ấ m t ộ còn gi a
ữ ta và Pháp. Trong quá trình chi n ế đ u ấ quân và dân Hà N i ộ đã nêu cao tinh th n ầ chi n ế đ u ấ b t ấ khu t ấ , kiên c n ườ g “Quy t ế tử cho Tổ qu c ố quyết sinh”, ch n ố g trả quy t ế li t ệ và đánh tiêu hao nhi u ề sinh l c ự đ c ị h, b o
ả vệ an toàn các cơ quan đ u ầ não, lãnh đ o ạ c a ủ Trung n ươ g và nhân dân rút ra ngo i ạ thành, hoàn thành nhi m ệ v ụ giam chân đ c ị h trong thành ph , ố b c ướ đầu làm th t ấ b i ạ kế ho c ạ h đánh nhanh th n ắ g nhanh của th c ự dân Pháp, b o ả toàn l c ự l n ượ g quân s , ự phát tri n ể l c ự l n ượ g chi n ế đ u ấ thành m t
ộ Trung đoàn chính quy mang tên “Trung đoàn Thủ đô” và đ n
ế ngày 17-2-1947 đã chủ đ n
ộ g rút lui ra ngoài thành phố an toàn để c n ủ g c , ố b o ả toàn và phát tri n ể l c ự l n ượ g kháng chi n ế lâu dài. . Những th n
ắ g lợi của quân và dân ta trong nh n ữ g ngày đ u ầ toàn qu c ố kháng chi n ế đã ch n ứ g tỏ tính đúng đ n ắ c a ủ ch ủ tr n ươ g ch ủ đ n ộ g chu n ẩ b ịcu c ộ kháng chi n ế toàn dân, toàn di n ệ lâu dài c a ủ Đ n ả g. nó có tác d n ụ g
cổ vũ, khích lệ rất l n ớ đ i ố v i ớ toàn Đ n
ả g, toàn quân, toàn dân ta v n ữ g tin vào th n ắ g l i ợ cu i ố cùng c a ủ cu c ộ kháng chi n ế . 1.2.2.Chi n ế dịch Vi t ệ -B c
ắ Thu Đông năm 1947. 15 Bị th t ấ b i ạ trong kế ho c
ạ h đánh úp hòng đánh nhanh, th n ắ g nhanh, gi i ả quy t ế nhanh b n ằ g s c ứ m n ạ h quân s
ự trong các đô th .ị Ngày 10-9-1947, Cao y ủ Pháp Bollaert m t ộ m t ặ tr n ắ g tr n ợ tuyên bố không công nh n ậ n c ướ Vi t ệ Nam đ c ộ l p ậ , th n ố g nh t ấ , không th a ừ nh n ậ Chính phủ H ồ Chí Minh là đ i ạ di n ệ chính th c ứ c a ủ Vi t ệ Nam, đ n ồ g th i ờ xúc ti n ế kế ho c ạ h l p
ậ chính phủ bù nhìn tay sai ở 3 kỳ, xây d n ự g “quân đ i ộ qu c ố gia” c a ủ chính quy n ề bù nhìn, dự ki n ế kho n ả g 50 v n ạ ng i ườ , âm m u ư th c ự hi n ệ chính sách “dùng ng i ườ Vi t ệ tr ịng i ườ Vi t ệ ”. M t ặ khác, các thế lực hi u ế chi n ế quyết định t p ậ trung binh l c ự mở m t ộ cu c ộ ti n ế công quân s ự l n ớ lên Vi t ệ B c ắ . Nh m ằ m c ụ đích b t ắ g n ọ b ộ máy đ u ầ não kháng chi n
ế của Việt Minh, đánh tan quân chủ l c ự c a ủ Vi t ệ Minh, khóa ch t ặ biên gi i ớ Vi t ệ -Trung, bao vây cu c ộ kháng chi n ế và ngăn ch n ặ , phá h y ủ ti m ề l c ự kháng chi n ế c a ủ Vi t ệ Minh để mau chóng k t ế thúc cu c ộ chi n ế tranh theo ý đ ồ c a ủ Pháp. Ph c ụ vụ cho chi n ế d c
ị h này, Pháp đã huy đ n ộ g kho n ả g 15.000 quân, g m ồ cả ba l c ự l n ượ g chủ l c ự L c ụ quân, H i ả quân và Không quân, hình thành 3 mũi ti n ế công chính ti n
ế lên vùng An toàn khu Vi t ệ B c ắ , trong đó có mũi th c ọ sâu, đ t ộ kích nh y ả dù xu n ố g trung tâm thị xã B c ắ K n ạ , Chợ M i ớ , Chợ Đ n ồ , hòng b t ắ g n
ọ Chính phủ Hồ Chí Minh. Đ ể th c ự hi n ệ kế ho c
ạ h đó, ngày 7-10-1947, mũi ti n ế công đ t ộ kích b n ằ g đ n ườ g không c a ủ đ c ị h do t n ướ g A. Sôvanh c ắ chỉ huy đã nh y ả dù xu n ố g B c ắ K n ạ . Các mũi khác ti n ế theo đ n ườ g số 4 từ L n ạ g S n ơ lên Cao B n ằ g, m t ộ
mũi tiến theo đường sông H n
ồ g lên sông Lô, sông Gâm ti n ế công vào An toàn khu Tuyên Quang, th c
ọ sâu vào vùng An toàn khu hàng trăm cây s , ố tr i ả r n ộ g trên đ a ị bàn c a ủ Khu I, X, XII và kh p ắ 12 t n ỉ h Vi t ệ B c ắ . Kế ho c ạ h của Pháp là sẽ h i
ộ quân ở Đài Thị (Tuyên Quang) và tổ ch c ứ càn quyét, tàn phá l n
ớ các vùng An toàn khu c a ủ Vi t ệ Minh ở Tuyên Quang, Thái Nguyên và B c ắ K n ạ . Đây là m t ộ chi n ế d c ị h có quy mô l n ớ , trang bị 16 hỏa lực m n ạ h, sử d n ụ g vũ khí, ph n ươ g ti n ệ chi n ế tranh hi n ệ đ i ạ và r t ấ thâm đ c ộ x o ả quy t ệ c a ủ th c ự dân Pháp. Để đối phó v i ớ cu c ộ tấn công c a ủ đ c ị h lên Vi t ệ B c ắ , ngày 15-10- 1947, Ban Th n ườ g vụ Trung ương Đ n
ả g đã ra “Chỉ thị ph i ả phá tan cu c ộ t n ấ công mùa đông c a ủ gi c
ặ Pháp”. Ch ỉth ịnêu rõ quy t ế tâm c a ủ quân và dân ta, v c ạ h ra thế y u ế của đ c ị h và đ ề ra các nhi m ệ v ụ quân s ự cho các chi n
ế trường, trong đó ch ỉrõ ph i ả ra s c ứ phát đ n ộ g m n ạ h mẽ cu c ộ chi n ế tranh du kích ở đồng b n ằ g B c ắ Bộ và Trung B , ộ ch t ặ đ t ứ giao thông, bao vây không đ ể đ c ị h ti p ế t , ế liên l c ạ ti p ế n ứ g cho nhau, t ổ ch c ứ cu c ộ chi n ế tranh nhân dân, đ n ồ g lo t ạ t n ấ công đánh đ c ị h trên t t ấ cả các h n ướ g ti n ế công c a ủ chúng cả đ n ườ g bộ và đ n ườ g sông. Đ y ẩ m n ạ h công tác phá chính quy n ề đ c ị h, di t ệ t , ề trừ gian vùng sau l n ư g đ c ị h, tr n ừ g trị nhi u ề tên Vi t ệ gian tay sai đ u ầ s ỏ ngay trong sào huy t ệ c a ủ chúng. Sau 75 ngày đêm chi n ế đ u ấ liên t c
ụ , ngày 21-12-1947, quân và dân ta đã l n ầ l t ượ bẻ gãy t t ấ cả các mũi ti n ế công nguy hi m ể c a ủ gi c ặ Pháp, lo i ạ khỏi vòng chi n ế đ u ấ h n ơ 6.000 tên đ c ị h, b n ắ r i ơ 16 máy bay, phá h y ủ hàng trăm xe cơ gi i ớ , b n ắ chìm nhi u ề tàu xu n ồ g và nhi u ề ph n ươ g ti n ệ chi n ế tranh khác. B o ả toàn tuy t
ệ đối an toàn cơ quan đ u ầ não và căn cứ đ a ị kháng chiến. Chi n ế th n ắ g Vi t ệ B c
ắ Thu Đông 1947 đã đánh b i ạ hoàn toàn o ả v n ọ g chi n ế tranh đánh nhanh, th n ắ g nhanh c a ủ th c ự dân Pháp, “c m ắ m t ộ cái m c ố chi n ế l c ượ trên con đ n ườ g kháng chi n ế lâu dài”. Th n ắ g l i ợ của cuộc ph n ả công Vi t ệ B c ắ c a ủ quân, dân ta đã m ở ra giai đo n ạ m i ớ c a ủ cu c ộ kháng chi n ế ch n ố g Pháp. Sau th t ấ b i ạ ở Vi t ệ B c ắ , Pháp bu c ộ ph i ả thay đ i ổ chi n ế l c ướ chi n ế
tranh từ “đánh nhanh, th n
ắ g nhanh” sang “đánh lâu dài” th c ự hi n ệ chính sách “dùng ng i ườ Vi t ệ , đánh ng i ườ vi t ệ , l y ấ chi n ế tranh nuôi chi n ế tranh”. 17 1.2.3.Chi n ế dịch biên gi i
ớ thu-đông năm 1950.
Về phía ta, từ sau chi n ế th n ắ g Vi t ệ B c ắ thu-đông năm 1947, cu c ộ kháng chi n ế c a
ủ nhân dân ta có thêm nhi u ề thu n ậ l i ợ , song cũng ph i ả đ i ố m t ặ v i ớ nhiều thách th c ứ m i ớ . Ngày 1-10-1949, Đ n ả g C n ộ g s n ả Trung Qu c ố giành đư c ợ chính quy n
ề , Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đ i ờ . Sự ki n ệ này đã góp phần quan tr n ọ g làm thay đ i ổ cán cân so sánh l c ự l n ượ g gi a ữ phe dân chủ và tư b n ả chủ nghĩa, t o ạ l i
ợ thế cho phong trào cách m n ạ g thế gi i ớ . Đ n
ả g và Chính phủ chủ trương s n ẵ sàng đ t ặ quan hệ ngo i ạ giao v i ớ các n c ướ , tích c c
ự tranh thủ quan hệ ngo i ạ giao v i ớ các n c ướ trong
phe xã hội chủ nghĩa. Đ u ầ năm 1950, Chủ t c ị h Hồ Chí Minh đi thăm
Trung Quốc, Liên Xô và sau đó l n ầ l t ượ Chính phủ Trung Qu c ố (18-1-
1950), Liên Xô (30-1-1950) và các nhà n c ướ dân ch ủ nhân dân Đông Âu,
Triều Tiên (2-1950) công nh n ậ và đ t ặ quan hệ ngo i ạ giao v i ớ Nhà n c ướ Vi t ệ Nam Dân ch ủ C n ộ g hòa; n ủ g h , ộ giúp đ ỡ cu c ộ kháng chi n ế c a ủ nhân dân Vi t ệ Nam.
Về phía địch, ngày 13-5-1949, v i ớ sự đ n ồ g ý c a ủ Mỹ, Pháp đã đ ề ra kế ho c ạ h R v ơ e (Revers). Với kế ho c ạ h này, Mỹ t n ừ g b c ướ can thi p ệ sâu, và dính líu tr c ự ti p ế vào cu c ộ chi n ế tranh ở Đông D n ươ g. Mĩ công nh n ậ chính phủ B o ả Đ i ạ và đ n ồ g ý vi n
ệ trợ kinh tế và quân sự cho Pháp để từng b c ướ n m ắ quy n ề đi u ề khi n ể tr c ự ti p ế chi n ế tranh Đông D n ươ g. Thực hi n ệ ké ho c ạ h R v
ơ e, từ tháng 6-1949, Pháp tăng c n ườ g hệ th n ố g phòng ngự trên tuy n ế đường s ố 4, thi t ế l p
ậ “Hành lang Đông-Tây” (H i ả Phòng-Hà N i ộ -Hoà Bình-S n ơ La). Trên c ơ s ở đó, Pháp chu n ẩ b ịm t ộ kế ho c ạ h l n ớ ti n ế công lên Vi t ệ B c ắ l n ầ th ứ hai, mong dành th n ắ g l i ợ để nhanh chóng k t ế thúc chi n ế tranh. 18 Để phá thế bao vây c a ủ kẻ thù, làm th t ấ b i ạ kế ho c ạ h mở r n ộ g chi m ế đóng ở đ n ồ g b n ằ g, trung du B c ắ B , ộ phong t a ỏ biên gi i ớ Vi t ệ - Trung c a ủ tướng Revers (R v ơ e). Ban Th n ườ g vụ Trung n ươ g Đ n ả g quy t ế đ n ị h mở m t ộ chi n ế d c ị h quân sự l n ớ ti n ế công đ c ị h d c ọ theo tuy n ế biên gi i ớ Vi t ệ -Trung từ Cao B n ằ g đ n ế Đình L p ậ (L n ạ g S n ơ ). M c ụ đích của chi n ế d c ị h Biên gi i ớ nh m ằ tiêu di t ệ m t ộ bộ ph n ậ quan tr n ọ g sinh l c ự đ c ị h, thúc đ y ẩ cu c ộ kháng chi n ế phát tri n ể lên giai đo n ạ m i ớ , chuẩn bị t n ổ g ph n ả công và ti n ế công để giành th n ắ g l i ợ cu i ố cùng, mở r n ộ g căn cứ đ a ị Vi t ệ B c ắ , t o ạ hành lang r n ộ g m ở quan h ệ thông th n ươ g v i ớ Trung Qu c ố và các n c ướ xã h i ộ chủ nghĩa. Để ph i ố h p ợ chi n ế d c ị h Biên gi i ớ , cuối năm 1948, đ u ầ năm 1949, Đ n ả g chủ tr n ươ g tăng c n ườ g sự phối h p ợ chi n ế đ u ấ v i
ớ quân, dân Lào, Campuchia và Trung Qu c ố . Tham gia h ỗ tr ợ quân gi i ả phóng Trung Qu c ố trong chi n ế d c ị h Th p ậ V n ạ Đ i ạ S n ơ ở khu vực biên gi i ớ Vi t ệ -Trung . . Chi n ế d c
ị h Biên giới Thu Đông 1950 di n ễ ra trong su t ố g n ầ 30 ngày đêm chi n ế đ u ấ liên t c ụ , từ ngày 16-9 đ n ế 17-10-1950, tr i ả dài d c ọ theo tuy n
ế biên giới Việt-Trung từ thị xã Cao B n ằ g đ n ế Đình L p ậ (giáp Móng Cái). Đây là chi n ế dịch quân s ự l n ớ đ u ầ tiên do ta ch ủ đ n ộ g m , ở là chi n ế d c ị h h t ế s c ứ quan tr n ọ g, đích thân Ch ủ t c
ị h Hồ Chí Minh đi th ịsát và tr c ự ti p ế chỉ đ o ạ chi n ế dịch. Cu c ộ chi n ế đ u ấ c a ủ quân và dân ta di n ễ
ra vô cùng anh dũng và quy t ế li t
ệ , quân ta đã giành th n ắ g l i ợ to l n ớ , “đ t ạ đ c ượ mục tiêu di t ệ đ c ị h, k t ế thúc th i ờ kỳ chi n ế đ u ấ trong vòng vây”. Chi n ế th n ắ g Biên gi i ớ mở ra cục di n ệ m i ớ t o ạ đi u ề ki n ệ thu n ậ l i ợ phát tri n ể l c ự l n ượ g ta về m i ọ m t ặ , cu c ộ kháng chi n ế chuy n ể sang giai đo n ạ m i ớ . Và đ i ố v i ớ Pháp đây là “m t ộ th t ấ b i ạ to l n ớ nh t ấ mà Pháp v p ấ ph i ả ở thu c ộ đ a ị ”, kế ho c ạ h R v ơ e bị phá v ,
ỡ làm lung lay ý chí xâm l c ượ c a ủ th c ự dân Pháp. 19 1.2.4.Mỹ can thi p ệ sâu vào chi n ế tranh Đông D n ươ g và k ế ho c ạ h
Đờ Lát Đờ Tátxinhi (Delattre de Tassigny). Từ tháng 5-1949, Mỹ t n ừ g b c ướ can thi p ệ vào cu c ộ chi n ế tranh xâm l c ượ ở Đông D n
ươ g. Ngày 23-5-1950, Mỹ ký v i ớ Pháp “Hi p ệ đ n ị h phòng thủ chung Đông D n ươ g”, đây là b n ả hi p ệ đ n ị h vi n ệ trợ quân s , ự kinh t , ế tài chính c a
ủ Mỹ cho Pháp và tay sai. Qua đó, Mỹ sẽ t n ừ g b c ướ thay chân Pháp ở chi n ế tr n ườ g Đông D n
ươ g. Tháng 5-1951, Mỹ ký v i ớ chính phủ B o ả Đ i ạ b n ả “Hi p ệ ước h p ợ tác kinh tế Vi t ệ -Mỹ”, nh m ằ ràng bu c ộ chính ph ủ B o ả Đ i ạ vào Mỹ. Sau th t ấ b i ạ n n ặ g nề trên phòng tuy n ế biên gi i ớ Vi t ệ -Trung, th c ự
dân Pháp càng lâm vào tình thế khó khăn h n ơ , tâm lý th t ấ b i ạ b t ắ đ u ầ
lan truyền sang giới chính trị và kinh tế Pháp. Cu c ộ chi n ế tranh xâm l c ượ c a ủ pháp ở Đông D n ươ g bị dư lu n ậ lên án, công kích k c ị h li t ệ là “cu c ộ chi n ế tranh b n ẩ th u ỉ ” t i ạ nhi u ề n i ơ cả ở Pháp và các n c ướ thu c ộ đ a ị Pháp. Song, do b n ả ch t ấ ngoan c , ố hi u ế chi n ế l i ạ đ c ượ các th ế l c ự ph n ả đ n ộ g, hiếu chi n ế Mỹ ti p ế s c ứ , hà h i ơ , can thi p ệ và tr c ự ti p ế vi n ệ tr ợ quân s , ự nên Pháp v n ẫ ngoan cố quy t ế chi m ế gi ữ Đông D n ươ g. Ngày
6-12-1950, Chính phủ Pháp đã cử Đ i ạ t n
ướ g Đờ Lát Đờ Tátxinhi
(Delattre de Tassigny)-đang làm T ư l n ệ h l c ụ quân kh i ố NATO, m t ộ danh tướng tài ba b c
ậ nhất nước Pháp sang làm T n ổ g Chỉ huy quân đ i ộ vi n ễ chinh kiêm ch c ứ Cao y ủ Pháp ở Đông D n ươ g. T n ướ g Đ ờ Lát Đ ờ Tátxinhi
đến Việt Nam mang theo m t ộ kế ho c ạ h quân s -
ự chính trị vô cùng thâm hi m ể , đ t ặ Vi t ệ Nam vào kế ho c ạ h ch n ố g c n ộ g chung c a ủ Pháp-Mỹ ở Đông Dương, hòng c u
ứ vãn tình thế thất b i ạ c a ủ quân đ i ộ vi n ễ chinh Pháp, giành l i ạ quy n ề ch ủ đ n ộ g và làm c ơ s ở xin tăng c n ườ g vi n ệ tr ợ c a ủ Mỹ. V i ớ kế ho c ạ h này, trong nh n ữ g ngày đ u ầ đã gây cho ta nhi u ề khó 20