



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58707906
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
____________________________ BÀI TẬP NHÓM
MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ 2 Đề tài :
Đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Bắc
Sông Mã, Hoằng Hóa, Thanh Hóa
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 10 Phạm Minh Trang - 11215889 Đỗ Anh Tú - 11210888
Phạm Mai Phương - 11214873
Võ Thái Quỳnh Giao - 11211841
Trần Phương Thảo - 11215474
Trịnh Thái Thùy Dung - 11216640 lOMoAR cPSD| 58707906 MỤC LỤC
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG......................................................................................................................1
I. Dự án đầu tư xây dựng.................................................................................................1 1. 1.Khái
niệm.....................................................................................................................1
1.2. Phân loại......................................................................................................................1
1.3. Quy trình thực hiện một dự án đầu tư xây dựng..........................................................2
II. Đánh giá hiệu quả một dự án đầu tư.........................................................................4
2.1. Khái niệm....................................................................................................................4
2.2. Nguyên tắc đánh giá hiệu quả dự án đầu tư.................................................................4
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án............................................................4
2.3.1. Hiệu quả tài chính......................................................................................................................4
2.3.2. Hiệu quả kinh tế xã hội.............................................................................................................5
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU ĐÔ THỊ BẮC SÔNG MÃ, HOẰNG HÓA, THANH HÓA..................6
I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN...........................................................................................6
1.1. Thông tin chung về dự án............................................................................................6
1.2. Giới thiệu về địa điểm thực hiện dự án.......................................................................8
II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN..............................................................................11
2.1. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án..................................................................11
2.1.1. Nguồn vốn huy động của dự án…………………………………………………… 11
2.1.2. Nguồn chi của dự án...............................................................................................11
2.1.3. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án....................................................................15
2.2. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội.........................................................17
2.2.1. Tác động tới môi trường kinh tế - xã hội................................................................17
2.2.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội........................................................................................18
III. NHỮNG KHÓ KHĂN KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC
PHỤC..............................................................................................................................20
2.3.1.Khó khăn khi thực hiện dự án.................................................................................20 lOMoAR cPSD| 58707906
2.3.2.Giải pháp khắc phục................................................................................................22 lOMoAR cPSD| 58707906 CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
I. Dự án đầu tư xây dựng 1.1.Khái niệm
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến
hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm
phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định.. 1.2. Phân loại
+ Xét theo cơ cấu tái sản xuất: Đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu.
+ Xét theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội: ĐTPT sản xuất kinh doanh, ĐTPT khoa học
kỹ thuật, ĐTPT cơ sở hạ tầng.
+ Xét theo thời gian đầu tư: Đầu tư ngắn hạn và đầu tư dài hạn
+ Xét theo sự phân cấp quản lý dự án: Dự án quan trọng Quốc Gia ( do Quốc hội quyết
định chủ trương đầu tư), Dự án nhóm A,nhóm B và nhóm C. Đối với các dự án đầu tư
nước ngoài được chia thành 3 nhóm: Dự án nhóm A, nhóm B, dự án phân cấp cho các địa phương.
+ Xét theo công năng phục vụ và mục đích quản lý, Dự án đầu tư xây dựng được phân
loại thành các dự án sau:
• Dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng.
• Dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp.
• Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.
• Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông.
• Dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
• Dự án đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh. lOMoAR cPSD| 58707906
• Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị; dự án đầu
tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp khác.
1.3. Quy trình thực hiện một dự án đầu tư xây dựng
Trình tự đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc
xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. a. Giai đoạn chuẩn bị dự án
Trong giai đoạn chuẩn bị, nhà đầu tư cần tiến hành các công việc như sau:
Sau khi đã có ý tưởng dự án, chủ đầu tư tiến hành khảo sát xây dựng. Nghiên cứu quy mô,
thị trường, tìm kiếm nguồn đất, thông tin về thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất, lên
phương án đầu tư và thỏa thuận địa điểm thực hiện quy hoạch dự án. Tiếp đến, chủ đầu tư
sẽ tiến hành lập báo cáo đầu tư. Có các loại báo cáo sau đây:
• Lập, thẩm định, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định hoặc chấp thuận
chủ trương đầu tư (nếu có)
• Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
• Lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
Tiếp theo chủ đầu tư tiến hành nộp báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền để tiến hành thẩm
định và phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở. Tùy thuộc vào từng loại dự án mà thẩm quyền
quyết định và phê duyệt sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo đúng quyền hạn của mình.
Đối với quy trình quy hoạch dự án đã được chấp thuận đầu tư sẽ phụ thuộc vào loại dự án
đã có quy hoạch hoặc chưa có quy hoạch để có quy trình khác nhau.
Cuối cùng để đảm bảo an toàn cho các dự án đầu tư, các chủ đầu tư tiến hành quản lý dự án đầu tư xây dựng.
b, Giai đoạn thực hiện dự án
Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom
mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp
giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); lựa
chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi
công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; vận hành, chạy thử; nghiệm lOMoAR cPSD| 58707906
thu hoàn thành công trình xây dựng; bàn giao công trình đưa vào sử dụng. c, Giai đoạn kết
thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng
Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, quyết
toán dự án hoàn thành, xác nhận hoàn thành công trình, bảo hành công trình xây dựng, bàn
giao các hồ sơ liên quan.
Cụ thể, trong giai đoạn này, chủ đầu tư sẽ làm những công việc như sau:
• Nghiệm thu đưa vào khai thác và sự dụng: Công trình xây dựng được đưa vào
khai thác sử dụng khi đã xây dựng hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt, vận hành
đúng yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng.
• Kết thúc xây dựng công trình: Kết thúc xây dựng công trình khi chủ đầu tư đã
nhận bàn giao toàn bộ công trình và công trình đã hết thời gian bảo hành theo
quy định. Trước khi bàn giao công trình, nhà thầu xây dựng phải di chuyển hết
tài sản của mình ra khỏi khu vực công trường xây dựng.
• Sau khi nhận bàn giao công trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng chủ đầu tư
có trách nhiệm vận hành, khai thác đảm bảo hiệu quả công trình, dự án theo
đúng mục đích và các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật đã được phê duyệt.
• Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện duy tu, bảo dưỡng, bảo trì công trình. Sau
đó, chủ đầu tư thực hiện quyết toán hợp đồng xây dựng; bảo hành công trình xây dựng.
II. Đánh giá hiệu quả một dự án đầu tư 2.1. Khái niệm
Hiệu quả đầu tư là phạm trù kinh tế biểu hiện quan hệ so sánh giữa các kết quả kinh tế-
xã hội đạt được với các chi phí bỏ ra để có các kết quả đó trong một thời kỳ nhất định.
Hoạt động đầu tư được đánh giá là có hiệu quả khi trị số của các chỉ tiêu đo lường
hiệu quả thỏa mãn các tiêu chuẩn hiệu quả do chủ đầu tư định ra. lOMoAR cPSD| 58707906
2.2. Nguyên tắc đánh giá hiệu quả dự án đầu tư
o Đánh giá hiệu quả phải xuất phát từ mục tiêu của hoạt động đầu tư. o Xác
định têu chuẩn hiệu quả trước khi đánh giá hiệu quả đầu tư. o Cần
chú ý đến độ trễ thời gian trong đầu tư. o Cần sử dụng hệ thống các
chỉ tiêu để đánh giá. o Đảm bảo tính khoa học và thực tiễn khi đánh giá hiệu quả.
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án
2.3.1. Hiệu quả tài chính
• Chỉ tiêu thu nhập thuần của dự án (NPV): Thu nhập thuần của dự án là chênh lệch
giữa tổng các khoản thu và tổng các khoản chi của cả đời dự án sau khi đã đưa về
cùng một thời điểm (hiện tại hoặc tương lai). NPV càng lớn, dự án càng có hiệu quả.
• Chỉ tiêu tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR): Đây là tỷ suất nếu được sử dụng để tính
chuyển các khoản thu và các khoản chi của dự án về cùng một mặt bằng thời gian
ở hiện tại thì tổng thu cân bằng với tổng chi. Chỉ tiêu tỷ suất hoàn vốn nội bộ phản
ánh khả năng hoàn trả số vốn đã đầu tư và chỉ rõ mức lãi suất cao nhất mà dự án
có thể chấp nhận được (đối với các dự án có sử dụng vốn vay). IRR càng nhỏ dự án càng có hiệu quả.
• Chỉ tiêu thời gian thu hồi vốn đầu tư (T): là khoảng thời gian dự án cần hoạt động
để có thể thu hồi đủ vốn đầu tư ban đầu bỏ ra. T nhỏ chứng tỏ dự án có thời gian
thu hồi vốn nhanh, hiệu quả cao.
• Chỉ tiêu sinh lời của vốn đầu tư (RRi): Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhuận thuần
(tính cho từng năm) hoặc thu nhập thuần (tính cho cả đời dự án) thu được từ một
đơn vị vốn đầu tư phát huy tác dụng.
• Chỉ tiêu tỷ số lợi ích - chi phí (B/C): Chỉ tiêu tỷ số lợi ích - chi phí được xác định
bằng tỷ số giữa lợi ích thu được và chi phí bỏ ra. Lợi ích và chi phí của dự án có lOMoAR cPSD| 58707906
thể tính theo giá trị ở thời điểm hiện tại hoặc thời điểm tương lai. Việc quy về thời
điểm tương lai để tính chỉ tiêu này ít được sử dụng.
• Chỉ tiêu điểm hòa vốn: Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu vừa đủ để trang
trải các khoản chi phí phải bỏ ra. Điểm hòa vốn được thể hiện bằng chỉ tiêu hiện
vật (sản lượng tại điểm hòa vốn) và chỉ tiêu giá trị (doanh thu tại điểm hòa vốn).
2.3.2. Hiệu quả kinh tế xã hội
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội 1.
Giá trị gia tăng thuần túy NVA
1.Tác động đến lao động và việc làm 2.
Giá trị hiện tại ròng kinh tế
2. Tác động đến phân phối thu nhập và NPV(E) công bằng xã hội 3.
Tỷ số lợi ích- chi phí kinh tế
3. Tác động đến môi trường sinh thái 4. B/C(E)
Tác động đến nâng cao trình độ khoa 4.
Tỷ suất lợi nhuận kinh tế ERR
học- công nghệ trong nước 5.
Tiết kiệm và tăng thu ngoại tệ
5. Tác động đến chính trị, ngoại giao 6.
Tác động đến khả năng cạnh tranh
6. Tác động đến an ninh, quốc phòng quốctế IC
( International Competitiveness) CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ BẮC SÔNG MÃ, HOẰNG HÓA, THANH HÓA
I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1.1 Thông tin chung về dự án
1.1.1. Tên dự án: Khu đô thị Bắc Sông Mã.
1.1.2. Mục tiêu hoạt động của dự án:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Bắc Sông Mã được
UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt tại Quyết định số 4868/QĐ-UBND ngày 18/11/2019; lOMoAR cPSD| 58707906
- Đầu tư xây dựng khu đô thị mới Bắc sông Mã hoàn chỉnh, hiện đại, đồng bộ về hạ
tầngkỹ thuật, hạ tầng xã hội, kiến trúc cảnh quan, đáp ứng nhu cầu của người dân, tạo
quỹ đất ở đô thị mới, góp phần tăng thu ngân sách nhà nước.
- Hình thành khu ở đô thị cao cấp với tiêu chí xanh sạch đẹp: khu ở kết hợp với mặt
nướccây xanh, với dạng ở biệt thự mật độ thưa và các khu chức năng khác theo quy
hoạch phân khu đã phê duyệt.
- Xác định rõ các chức năng sử dụng đất và đề xuất các quy định kiểm soát phát triển hợp
lý cho từng ô đất. Làm cơ sở pháp lý để quản lý và đầu tư xây dựng theo quy hoạch và
là cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng.
1.1.3. Địa điểm thực hiện dự án:
Thuộc địa giới hành chính xã Hoằng Lộc, huyện Hoằng Hóa và các xã Hoằng Quang,
Hoằng Đại, thành phố Thanh Hóa. 1.1.4. Quy mô dự án:
- Đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và các công trình trong phạm vi thực hiện
dựán theo đồ án Quy hoạch Khu đô thị Bắc Sông Mã (thuộc địa giới hành chính xã
Hoằng Lộc, huyện Hoằng Hóa và các xã Hoằng Quang, Hoằng Đại, thành phố Thanh
Hóa) được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4868/QĐ-UBND ngày
18/11/2019 với diện tích 61,0ha, với ranh giới: Phía Bắc giáp đường giao thông (quy
hoạch là đường giao thông); phía Nam giáp đất nông nghiệp (quy hoạch là đường giao
thông); Phía Đông giáp đường quy hoạch vành đai 3; phía Tây giáp đất nông nghiệp
(quy hoạch là Đại lộ Bắc sông Mã);
- Khu đất bao gồm các chức năng sử dụng đất chính như sau: đất ở mới (diện
tích18,22ha), đất dân cư hiện hữu cải tạo (diện tích 1,43ha), đất công trình công cộng
(diện tích 2,29ha), đất thương mại dịch vụ (diện tích 3,2ha), đất cây xanh (diện tích
8,46ha), đất giao thông - hạ tầng kỹ thuật (diện tích 26,8ha). lOMoAR cPSD| 58707906
- Diện tích đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất: 610.016,3 m2;
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: cung cấp các loại hình nhà ở, dịch vụ thương mại,
hệthống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật,...
- Quy mô dân số: Khoảng 7.500 người;
- Vị trí dự án thuộc khu vực đô thị: Một phần dự án thuộc khu vực đô thị, một phần dự ánngoài đô thị;
- Dự án thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di
tíchquốc gia, di tích quốc gia đặc biệt: Không;
- Dự án thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ
ánquy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt: Không;
1.2. Giới thiệu về địa điểm thực hiện dự án
1.2.1. Đặc điểm tự nhiên
1.2.1.1. Vị trí, giới hạn địa điểm thực hiện
Khu đô thị Bắc Sông Mã thuộc địa giới hành chính xã Hoằng Lộc, huyện Hoằng Hóa và
các xã Hoằng Quang, Hoằng Đại, thành phố Thanh Hóa. Ranh giới khu đất được xác định như sau: •
Phía Bắc giáp đường giao thông (quy hoạch là đường giao thông). •
Phía Nam giáp đất nông nghiệp (quy hoạch là đường giao thông) Phía Đông
giáp đường quy hoạch vành đai 3. •
Phía Tây giáp đất nông nghiệp (quy hoạch là Đại lộ Bắc sông Mã). lOMoAR cPSD| 58707906 1.2.1.2. Địa hình
- Trong phạm vi khu vực dự án địa hình nhìn chung là bằng phẳng, tuy nhiên vẫn có sự
chênh lệch về cao độ giữa khu vực đã xây hiện trạng và khu ruộng canh tác. Khu vực đã
xây dựng có cao độ dao động từ 5,2-8,35m. Trong khi đó, khu vực ruộng đã canh tác có
cao độ dao động từ 3,6-5,7m.
- Ngoài ra trong khu vực dự án có một số lượng hồ, đầm, vực đáng kể. 1.2.1.3. Khí hậu
Khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu của thành phố Thanh Hóa. Khí hậu trong năm
được chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa nóng và mùa lạnh.
- Mùa nóng bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10. Hướng gió chính là gió Đông Nam. Nhiệt
độmùa này lên tới 38°C-39°C. Mùa nóng đồng thời là mùa mưa tập trung từ tháng 7
đến tháng 9. Lượng mưa trung bình trong năm là 1.470mm. lOMoAR cPSD| 58707906
- Mùa lạnh bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3 hướng gió chính là hướng gió Đông Bắc trời
lạnh, hanh khô. Nhiệt độ trung bình mùa này khoảng 23°C thấp nhất có lúc tới 6°C-8°C.
- Độ ẩm trung bình hằng năm là 84,5%.
1.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
Khu đô thị Bắc Sông Mã có vị trí cách trung tâm Thành phố Thanh Hóa khoảng 7km. Có
vị trí chiến lược tại cửa ngõ Thanh Hóa và là đầu mối giao thông thuận lợi với các tỉnh,
đặc biệt là Hà Nội và Nghệ An; gắn với nhiều tuyến giao thông quan trọng như Quốc lộ
1A, cầu Nguyệt Viên. Khu vực này có tốc độ phát triển nhanh, đông dân cư nhưng còn
thiếu hệ thống dịch vụ do đó dự án khi hoàn thành sẽ đáp ứng được nhu cầu của người dân.
Khu đất thuộc dự án nằm trong địa giới xã Hoằng Lộc, huyện Hoằng Hóa và xã Hoằng
Quang, Hoằng Đại, thành phố Thanh Hóa. Khu vực này có diện tích rộng lớn và địa chất
khá thuận lợi cho xây dựng công nghiệp và đô thị…song hiện nay kinh tế chưa phát triển,
dân số ít, mật độ dân số thấp, văn hoá – xã hội ở trình độ thấp. Tuy nhiên trong những
năm gần đây chính quyền thành phố cũng đã quan tâm đầu tư xây dựng các khu công
nghiệp, khu lắp ráp… góp phần đáng kể cải thiện bộ mặt của khu vực.
II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN
2.1. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án
2.1.1. Nguồn vốn huy động của dự án.
- Nhà đầu tự huy động 100% vốn để thực hiện dự án theo quy định.
- Nguồn vốn thực hiện dự án: 1.223.896.222.000 đồng.
+ Vốn tự có của nhà đầu tư tối thiểu 20% tổng vốn đầu tư: 244.779.244.400 đồng.
+ Vốn vay, vốn huy động hợp pháp khác tối đa 80% tổng vốn đầu tư: 979.116.977.600 đồng. lOMoAR cPSD| 58707906
Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư: Hoàn thành
đầu tư xây dựng dự án trong thời gian không quá 05 năm (kể từ ngày phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc chấp thuận nhà đầu tư); dự kiến:
- Quý II/2022 - Quý II/2023: Thực hiện hoàn thành công tác bồi thường giải phóng mặt
bằng và giao đất cho nhà đầu tư thực hiện dự án;
- Quý III/2023 - Quý I/2024: Hoàn thành các thủ tục về đất đai, đầu tư, xây dựng dự án;
các thủ tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Quý II/2024 - Quý II/2027: Hoàn thành dự án đưa vào sử dụng, bàn giao công trình hạ
tầng kỹ thuật và quyết toán dự án theo quy định.
=> Đánh giá: Chủ đầu tư đã sử dụng được lợi ích của nguồn vốn huy động trong thực
hiện đầu tư dự án, giúp tăng hiệu quả tài chính của dự án và đảm bảo nguồn tiền khi thực hiện dự án
2.1.2. Nguồn chi của dự án. Hạng mục Đơn giá Thành tiền Khối (đồng) lượng (m2) I
Chi phí bồi thường, hỗ trợ, 129.229.155.000 lOMoAR cPSD| 58707906
tái định cư (đã có dự phòng) II
Chi phí đầu tư xây dựng 1.016.935.222.473 1 444.195.171.107
Chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật 2 18.138.554.172
Chi phí đầu tư hạ tầng xã hội - Nhà văn hóa 18.138.554.172 3 Chi phí xây dựng 554.601.497.194 -
Xây thô nhà biệt thự (03-05 38.767 4.583.752 177.696.612.258 tầng) lOMoAR cPSD| 58707906 -
Xây thô nhà ở liền kề (03-05 50.085 3.649.323 182.775.384.237 tầng) -
Xây thô nhà Shop House ( 03- 42.640 3.649.323 155.607.954.599 05 tầng) -
Xây dựng nhà ở xã hội 182.848,9 0 - 54.470 0
Xây dựng công trình dịch vụ thương mại - 450,0 47.121.994 21.204.897.300
Xây dựng trường mầm non 450 học sinh - 550,0 31.484.816 17.316.648.800
Xây dựng trường tiểu học 550 học sinh lOMoAR cPSD| 58707906
III Chi phí khác 77.731.844.745 1 1.000.000.000
Chi phí đánh giá tác động môi trường
Chi phí bảo vệ và phát triển 476.400,0 65.000,0 15.483.000.000
đất trồng lúa (tạm tính 50%) 2
Chi phí rà phá bom mìn, vật 3 nổ 26,3 Tr.đ/ha 1.604.342.080 4 3.500.415.000
Chi phí kiểm định chất lượng công trình 5 1.000.000.000
Chi phí lựa chon nhà đầu tư (Bên mời thầu) 6 0,1% x (I+II) 1.146.164.377
Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu lOMoAR cPSD| 58707906 7 Chi phí thẩm duyệt PCCC 0,002% (I+II) 22.923.288 8 53.975.000.000
Chi phí lãi vay của nhà đầu tư (05 năm) IV 0
Chi phí dự phòng (đã được
tính trong đơn giá, các hạng mục) V
Tổng cộng (I+II+II+IV) 1.223.896.222.218 VI Làm tròn 1.223.896.222.000
Bằng chữ: Một nghìn hai trăm hai mươi ba tỷ, tám trăm chín mươi sáu triệu, hai trăm
hai mươi hai ngàn đồng chẵn.
=> Đánh giá: Chủ đầu tư đã tính toán chi tiết nguồn chi của dự án, đảm bảo đúng định
mức cho từng khoản chi theo quy định của pháp luật, đảm bảo đầy đủ các khoản mục
được thực chi trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án. lOMoAR cPSD| 58707906
2.1.3. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án NỘI DUNG Giá trị Đơn vị
DOANH THU PHÁT TRIỂN Đồng 1.404.438.207.747 Tổng doanh thu
Đồng 2.004.078.913.344 Doanh thu bán đất Đồng 1.368.360.170.913 Doanh thu bán nhà xây thô Đồng 635.718.742.431 Tiến độ bán 100%
Tỷ lệ chiết khấu 11,00% lOMoAR cPSD| 58707906 CHI PHÍ PHÁT TRIỂN Đồng
Chi phí đầu tư xây dựng trực tiếp Đồng
Chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Đồng 444.195.171.107
Tiến độ đầu tư 100%
Chi phí đầu tư xây dựng Nhà văn hóa
Đồng 18.138.554.172
Tiến độ đầu tư 100%
Chi phí đầu tư xây dựng nhà xây thô Đồng 516.079.951.094
Tiến độ đầu tư 100%