Danh pháp các hợp chất hữu cách gọi tên
dễ hiểu, dễ nhớ
1. Danh pháp các loại hợp chất hữu gì?
Danh pháp các loại hợp chất hữu được c định bằng cách sử dụng các
quy tắc quy định về danh pháp hiệu hóa học hữu cơ. Danh pháp này
được sử dụng để đặt tên định danh các hợp chất hữu dựa trên cấu trúc
phân t của chúng. Danh pháp các hợp chất hữu bao gồm được xác định
các loại hợp chất như hiđrocacbon, ancol, andehit, axit. Số lượng các nhóm
chức năng vị trí của chúng trong cấu trúc phân t sự xếp chồng
tương c giữa các nhóm chức năng. Các quy tắc danh pháp thường được
sử dụng để đảm bảo tính chuẩn xác nhất quán trong việc đặt tên c hợp
chất hữu trên toàn thế giới.
Khi học tên danh pháp c bạn thể hình dung xác định cấu trúc của một
hợp chất không cần nhìn vào công thức hoá học. Giúp bạn thể đọc
nghiên cứu các tài liệu khoa học, sách giáo trình bài báo về hoá học hữu
cơ. Bạn thể hiểu rõ về nội dung thông tin được truyền đạt, từ đó nâng
cao khả năng tiếp thu kiến thức ứng dụng vào thực tế.
Cách ghi nhớ các danh pháp hợp chất hữu thể kể tới như:
Hiểu cấu trúc: tìm hiểu hiểu cấu trúc của c nhóm chức ng nhóm
chức năng quan trọng như ancol este anđehit amin axit cacbon Silic hiểu
cấu trúc nhóm chức năng sẽ giúp bạn dễ dàng nhận ra nhớ tên hợp
chất
Học áp dụng c quy tắc ghi tên của Liên Hiệp hóa học quốc tế đ đặt
tên cho các hợp chất hữu . Quy tắc y dựa trên cấu trúc hợp nhất
thể gồm các yếu tố hậu tố các quy tắc đặt tên riêng cho từng nhóm chức
năng.
Sử dụng kỹ thuật học tập như viết lại, ghi chú, lập danh sách, làm bài tập
ôn lại để tăng cường việc ghi nhớ c danh pháp hợp chất. Lặp lại thực
hành liên tục sẽ giúp củng cố kiến thức tăng khả năng nhớ lâu dài.
Kết hợp với dụ ứng dụng thực tế: liên kết hợp chất với các dụ
ứng dụng thực tế trong đời sống hàng ngày hoặc trong lĩnh vực nghiên cứu
hóa học. Khi bạn thấy các hợp chất này được sử dụng cụ thể bạn sẽ dễ
dàng nhớ được tên của chúng
Sử dụng các phương tiện học tập như flashcard, đồ cấu trúc, bài tập, trò
chơi hoặc ứng dụng di động liên quan đ giúp ghi nhớ ôn lại danh pháp
hợp chất hữu
Tìm hiểu mối liên kết sự tương quan giữa c danh pháp hợp chất: điều
này th giúp bạn nhớ các quy tắc mẫu chung trong việc đặt n cấu
trúc hợp chất
Áp dụng kiến thức của bạn bằng cách thực hành đặt tên vẽ cấu trúc các
hợp chất hữu cơ: thực hành sẽ giúp bạn làm quen với các quy tắc khả
năng ghi nhớ.
2. Tên hệ thống treo danh pháp IUPAC
a. Tên gốc - chức: gồm Tên phần gốc _ tên phần định thức
dụ C2H5 -Cl: Etyl Clorua
C2H5 - O - CH3: Etyl Metyl este
ISO neo viết liền, sec- tert dấu cách nối -
b. Tên thay thế:
Tên thay thế được viết liền, không biết cách như tên gốc chức làm ba
phần: tên phần thế (có thể không có) + n mạch Cacbon chính (bắt buộc
phải có) + tên phần định thức (bắt buộc phải có).
dụ: H3C-CH3: et+ an (etan)
C2H5-Cl: clo + et+ an (cloetan)
CH3-CH=CH-CH3: but-2-en
CH3-CH(OH)-CH=CH2: but-3-en-2-ol
3. Tên số đếm n mạch carbon chính
Số đếm
Mạch Cacbon chính
1- Mono
Met
2- Đi
Et
3- Tri
Prop
4- Tetra
But
5- Penta
Pent
6- Hexa
Hex
7- Hepta
Hept
8- Octa
Oct
9- Nona
Non
10- Đeca
Đec
Cách nhớ:
Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ngoài Đồng hoặc Mình em phải bao Phen
Hồi Hộp Ôi Người Đẹp
4. Tên một số gốc hiđrocacbon thường gặp
a) Gốc( nhóm) no ankyl: từ ankan bớt đi 1H ta được nhóm ankyl
dụ CH3-: metyl
CH3-CH2-: etyl
CH3-CH2-CH2-: propyl
CH3-CH(CH3)-: isopropyl
b. Gốc (nhóm) không no: CH2 = CH - vinyl
CH2 = CH- CH2: anlyl
c. Gốc (nhóm) thơm: C6H5-: phenyl
C6H5-CH2: benzyl
d. Gốc (nhóm) anđehit - xeton:
-CHO: fomyl
-CH2-CHO: fomyl metyl
CH3-CO-: axetyl
Ankan: CnH2n+2
Ankan không phân nhánh bao gồm: ankan: CnH2n+2 gôca Ankyl: -
CnH2n+1
Công thức
Tên
CH4
Metan
CH3CH3
Etan
CH3CH2CH3
Propan
CH3(CH2)2CH3
Butan
CH3(CH2)3CH3
Pentan
CH3(CH2)4CH3
Hexan
CH3(CH2)5CH3
Heptan
CH3(CH2)6CH3
Octan
CH3(CH2)7CH3
Nonan
CH3(CH2)8CH3
Đecan
Ankan phân nhánh: Số chỉ vị trí - tên nhánh+ tên mạch chính + an
Mạch chính mạch dài nhất, nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử
cácbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.
Gọi tên mạch nhánh theo thứ tự vấn chữ cái. Số ch vị trí nhanh nào đặt ngay
trước gạch nối với tên nhánh đó.
3-etyl-2-metylpentan
Chọn mạch chính:
Mạch (a): 5C, 2 nhánh Đúng
Mạch (b): 5C, 1 nhánh Sai
Đánh số mạch chính:
Số 1 t đầu bên phải đầu phải phân nhánh sớm hơn đầu trái
Gọi tên nhánh theo vần chữ i sau đó đến tên mạch chính C rồi đến đuôi an
Xicloankan: CnH2n ( n lớn hơn hoặc bằng 3)
Tên mỗnicloankan: Số chỉ vị trí nhánh- tên nhánh + xiclo + Tên mạch chính +
an
Mạch chính mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số ch vị trí c mạch
nhánh nhỏ nhất.
Anken: CnH2n ( n lớn hơn hoặc bằng 2)
- Tên của anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an
thành đuôi ilen
CH2=CH2: etilen
CH2=Ch-CH3: propilen
- Tên thay thế: Số chỉ vị trí - tên nhánh- tên mạch chính - số chỉ vị trí nối đuôi -
en
+ Mạch chính mạch chứa liên kết đôi, i nhất nhiều nhánh nhất
+ Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
+ Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi en (khi mạch chính chỉ 2
hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi).
CH2=CHCH2CH2CH3: pent-1-en
CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-en
CH2=C(CH3)-CH2CH3: 2-metylbut-1-en
Đồng phân hình học:
abC=Cde để đồng phân hình học thì a khác b d khác e, giả sử a lớn
hơn b, e lớn hơn d
Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tử liên kết trực tiếp với >C=C< để so
sánh a với b, e với d. Số hiệu nguyên tử càng lớn độ phân cấp càng cao.
Ankaddien: CnH2n-2 (n lớn hơn bằng 3)
Vị trí nhánh- tên nhánh + tên mạch chính - số chỉ vị trí hai nối đôi đien
+ Mạch chính mạch chứa hai liên kết đôi, dài nhất, nhiều nhánh nhất
+ Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
dụ: CH2=C=CH2: propadien (alen)
CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien (butadien)
Ankin: CnH2n-2 (n lớn hơn bằng 2)
- Tên thông thường: CH=CH: axetilen, R-C=C-R', R' + axetilen
dụ:
CH3-C=C-C2H5: etylmetylaxetilen
CH=C-CH=CH2: vinylaxetilen
- Theo IUPAC: Quy tắc gọi tên ankin tương t như gọi tên anken, nhưng
dùng đuôi in để chỉ liên kết 3
VD; CH=CH: etin
CH=C-CH3: propin
Hidrocacbon thơm
- Tên thay thế: Phải chỉ vị t các nguyên t C của vòng bằng c chữ số
hoặc các chữ cái o, m, p
- Tên thông thường: những hợp chất thơm, một số lớn không tên không
theo hệ thống danh pháp thường dùng tên thông thường
Dẫn xuất Halogen của Hidrocacbon
- Tên thông thường:
VD: CHCl3: clorofom
CHBr3: bromofom
CHI3: idofom
- Tên gốc - chức: Tên gốc hidrocacbon- halogenua
CH2Cl2: metilen clorua
CH2=CH-F: vinyl florua
- Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen những nhóm thế đính vào mạch
chính:
Vị trí halogen- Tên halogen + tên hidrocacbon tương ứng
VD: FCH2CH2CH2CH3: 1-flobutan
CH3CHFCH2CH3: 2-flobutan
Ancol
- Tên thông thường ( tên gốc - chức)
Ancol- Tên gốc hidrocacbon + ic
VD: CH3OH: ancol metylic
(CH3)2CHOH: ancol isopropylic
- Tên thay thế: Tên hidrocacbon tương ứng theo mạch chính- số chỉ vị trí- ol
Mạch chính được quy định mạch cacbon dài nhất chứa nhóm -OH
Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm - OH hơn
VD: CH3CH2CH2CH2OH: butan-1-ol
Phenol:
Phenol loại hợp chất phân tử chứa nhóm hidroxyl (-OH) liên kết trực
tiếp với vòng benzen.

Preview text:

Danh pháp các hợp chất hữu cơ và cách gọi tên dễ hiểu, dễ nhớ
1. Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ là gì?
Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ được xác định bằng cách sử dụng các
quy tắc và quy định về danh pháp và ký hiệu hóa học hữu cơ. Danh pháp này
được sử dụng để đặt tên và định danh các hợp chất hữu cơ dựa trên cấu trúc
phân tử của chúng. Danh pháp các hợp chất hữu cơ bao gồm được xác định
các loại hợp chất như hiđrocacbon, ancol, andehit, axit. Số lượng các nhóm
chức năng và vị trí của chúng trong cấu trúc phân tử và sự xếp chồng và
tương tác giữa các nhóm chức năng. Các quy tắc danh pháp thường được
sử dụng để đảm bảo tính chuẩn xác và nhất quán trong việc đặt tên các hợp
chất hữu cơ trên toàn thế giới.
Khi học tên danh pháp các bạn có thể hình dung và xác định cấu trúc của một
hợp chất mà không cần nhìn vào công thức hoá học. Giúp bạn có thể đọc và
nghiên cứu các tài liệu khoa học, sách giáo trình và bài báo về hoá học hữu
cơ. Bạn có thể hiểu rõ về nội dung và thông tin được truyền đạt, từ đó nâng
cao khả năng tiếp thu kiến thức và ứng dụng vào thực tế.
Cách ghi nhớ các danh pháp hợp chất hữu cơ có thể kể tới như: 
Hiểu cấu trúc: tìm hiểu và hiểu cấu trúc của các nhóm chức năng và nhóm
chức năng quan trọng như ancol este anđehit amin axit cacbon Silic hiểu
cấu trúc và nhóm chức năng sẽ giúp bạn dễ dàng nhận ra và nhớ tên hợp chất 
Học và áp dụng các quy tắc ghi tên của Liên Hiệp hóa học quốc tế để đặt
tên cho các hợp chất hữu cơ. Quy tắc này dựa trên cấu trúc hợp nhất và có
thể gồm các yếu tố hậu tố và các quy tắc đặt tên riêng cho từng nhóm chức năng. 
Sử dụng kỹ thuật học tập như viết lại, ghi chú, lập danh sách, làm bài tập và
ôn lại để tăng cường việc ghi nhớ các danh pháp hợp chất. Lặp lại và thực
hành liên tục sẽ giúp củng cố kiến thức và tăng khả năng nhớ lâu dài. 
Kết hợp với ví dụ và ứng dụng thực tế: liên kết hợp chất với các ví dụ và
ứng dụng thực tế trong đời sống hàng ngày hoặc trong lĩnh vực nghiên cứu
hóa học. Khi bạn thấy các hợp chất này được sử dụng cụ thể bạn sẽ dễ
dàng nhớ được tên của chúng 
Sử dụng các phương tiện học tập như flashcard, sơ đồ cấu trúc, bài tập, trò
chơi hoặc ứng dụng di động liên quan để giúp ghi nhớ và ôn lại danh pháp hợp chất hữu cơ 
Tìm hiểu mối liên kết và sự tương quan giữa các danh pháp hợp chất: điều
này có thể giúp bạn nhớ các quy tắc và mẫu chung trong việc đặt tên và cấu trúc hợp chất 
Áp dụng kiến thức của bạn bằng cách thực hành đặt tên và vẽ cấu trúc các
hợp chất hữu cơ: thực hành sẽ giúp bạn làm quen với các quy tắc và khả năng ghi nhớ.
2. Tên hệ thống treo danh pháp IUPAC
a. Tên gốc - chức: gồm Tên phần gốc _ tên phần định thức Ví dụ C2H5 -Cl: Etyl Clorua
C2H5 - O - CH3: Etyl Metyl este
ISO và neo viết liền, sec- và tert có dấu cách nối - b. Tên thay thế:
Tên thay thế được viết liền, không biết cách như tên gốc chức và làm ba
phần: tên phần thế (có thể không có) + Tên mạch Cacbon chính (bắt buộc
phải có) + tên phần định thức (bắt buộc phải có).
Ví dụ: H3C-CH3: et+ an (etan)
C2H5-Cl: clo + et+ an (cloetan) CH3-CH=CH-CH3: but-2-en
CH3-CH(OH)-CH=CH2: but-3-en-2-ol
3. Tên số đếm và tên mạch carbon chính Số đếm Mạch Cacbon chính 1- Mono Met 2- Đi Et 3- Tri Prop 4- Tetra But 5- Penta Pent 6- Hexa Hex 7- Hepta Hept 8- Octa Oct 9- Nona Non 10- Đeca Đec Cách nhớ:
Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng hoặc Mình em phải bao Phen
Hồi Hộp Ôi Người Đẹp
4. Tên một số gốc hiđrocacbon thường gặp
a) Gốc( nhóm) no ankyl: từ ankan bớt đi 1H ta được nhóm ankyl Ví dụ CH3-: metyl CH3-CH2-: etyl CH3-CH2-CH2-: propyl CH3-CH(CH3)-: isopropyl
b. Gốc (nhóm) không no: CH2 = CH - vinyl CH2 = CH- CH2: anlyl
c. Gốc (nhóm) thơm: C6H5-: phenyl C6H5-CH2: benzyl
d. Gốc (nhóm) anđehit - xeton: -CHO: fomyl -CH2-CHO: fomyl metyl CH3-CO-: axetyl Ankan: CnH2n+2
Ankan không phân nhánh bao gồm: ankan: CnH2n+2 và gôca Ankyl: - CnH2n+1 Công thức Tên CH4 Metan CH3CH3 Etan CH3CH2CH3 Propan CH3(CH2)2CH3 Butan CH3(CH2)3CH3 Pentan CH3(CH2)4CH3 Hexan CH3(CH2)5CH3 Heptan CH3(CH2)6CH3 Octan CH3(CH2)7CH3 Nonan CH3(CH2)8CH3 Đecan
Ankan phân nhánh: Số chỉ vị trí - tên nhánh+ tên mạch chính + an
Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử
cácbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.
Gọi tên mạch nhánh theo thứ tự vấn chữ cái. Số chỉ vị trí nhanh nào đặt ngay
trước gạch nối với tên nhánh đó. 3-etyl-2-metylpentan Chọn mạch chính:
Mạch (a): 5C, 2 nhánh Đúng Mạch (b): 5C, 1 nhánh Sai Đánh số mạch chính:
Số 1 từ đầu bên phải vì đầu phải phân nhánh sớm hơn đầu trái
Gọi tên nhánh theo vần chữ cái sau đó đến tên mạch chính C rồi đến đuôi an
Xicloankan: CnH2n ( n lớn hơn hoặc bằng 3)
Tên mỗnicloankan: Số chỉ vị trí nhánh- tên nhánh + xiclo + Tên mạch chính + an
Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.
Anken: CnH2n ( n lớn hơn hoặc bằng 2)
- Tên của anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen CH2=CH2: etilen CH2=Ch-CH3: propilen
- Tên thay thế: Số chỉ vị trí - tên nhánh- tên mạch chính - số chỉ vị trí nối đuôi - en
+ Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất
+ Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
+ Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi en (khi mạch chính chỉ có 2
hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi). CH2=CHCH2CH2CH3: pent-1-en CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-en
CH2=C(CH3)-CH2CH3: 2-metylbut-1-en Đồng phân hình học:
abC=Cde để có đồng phân hình học thì a khác b và d khác e, giả sử a lớn hơn b, e lớn hơn d
Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tử liên kết trực tiếp với >C=C< để so
sánh a với b, e với d. Số hiệu nguyên tử càng lớn độ phân cấp càng cao.
Ankaddien: CnH2n-2 (n lớn hơn bằng 3)
Vị trí nhánh- tên nhánh + tên mạch chính - số chỉ vị trí hai nối đôi đien
+ Mạch chính là mạch chứa hai liên kết đôi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất
+ Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
Ví dụ: CH2=C=CH2: propadien (alen)
CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien (butadien)
Ankin: CnH2n-2 (n lớn hơn bằng 2)
- Tên thông thường: CH=CH: axetilen, R-C=C-R', R' + axetilen Ví dụ:
CH3-C=C-C2H5: etylmetylaxetilen CH=C-CH=CH2: vinylaxetilen
- Theo IUPAC: Quy tắc gọi tên ankin tương tự như gọi tên anken, nhưng
dùng đuôi in để chỉ liên kết 3 VD; CH=CH: etin CH=C-CH3: propin Hidrocacbon thơm
- Tên thay thế: Phải chỉ rõ vị trí các nguyên tử C của vòng bằng các chữ số hoặc các chữ cái o, m, p
- Tên thông thường: những hợp chất thơm, một số lớn không có tên không
theo hệ thống danh pháp mà thường dùng tên thông thường
Dẫn xuất Halogen của Hidrocacbon - Tên thông thường: VD: CHCl3: clorofom CHBr3: bromofom CHI3: idofom
- Tên gốc - chức: Tên gốc hidrocacbon- halogenua CH2Cl2: metilen clorua CH2=CH-F: vinyl florua
- Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là những nhóm thế đính vào mạch chính:
Vị trí halogen- Tên halogen + tên hidrocacbon tương ứng VD: FCH2CH2CH2CH3: 1-flobutan CH3CHFCH2CH3: 2-flobutan Ancol
- Tên thông thường ( tên gốc - chức)
Ancol- Tên gốc hidrocacbon + ic VD: CH3OH: ancol metylic (CH3)2CHOH: ancol isopropylic
- Tên thay thế: Tên hidrocacbon tương ứng theo mạch chính- số chỉ vị trí- ol
Mạch chính được quy định là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm -OH
Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm - OH hơn VD: CH3CH2CH2CH2OH: butan-1-ol Phenol:
Phenol là loại hợp chất mà phân tử có chứa nhóm hidroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzen.
Document Outline

  • Danh pháp các hợp chất hữu cơ và cách gọi tên dễ h
    • 1. Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ là gì?
    • 2. Tên hệ thống treo danh pháp IUPAC
    • 3. Tên số đếm và tên mạch carbon chính
    • 4. Tên một số gốc hiđrocacbon thường gặp