lOMoARcPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
MỤC LỤC
Trang
Mục lục .....................................................................................................................................................
1
A. PHẦN 1: DANH PHÁP CÁC CHẤT CƠ PHỨC CHẤT .................................................
2
1. HỆ THỐNG TÊN NGUYÊN TỐ, ĐƠN CHẤT ...................................................................................
2
2. PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GỌI TÊN MỘT SỐ PHÂN LOẠI HỢP CHẤT .............................
5
2.1. Ion .............................................................................................................................................
5
2.2. Oxide ........................................................................................................................................
5
2.3. Base ..........................................................................................................................................
6 2.4. Acid
.......................................................................................................................................... 6 2.5.
Muối và một số hợp chất cộng hóa trị khác.............................................................................. 7
2.6. Tên gọi của một số loại quặng, hợp chất hoặc hỗn hợp chất thường gặp ................................ 9
2.7. Phức chất ................................................................................................................................
11
B. DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU ............................................................................................. 16
1. DANH PHÁP CHUNG .......................................................................................................................
16
1.1. Số lượng và tên mạch carbon chính ....................................................................................... 16
1.2. Tên một số gốc (nhóm) thường gặp ....................................................................................... 17
1.3. Nhóm ặc trưng ở dạng tiền tố (Prefix) ..................................................................................
17
1.4. Nhóm ặc trưng ở dạng tiền tố (Prefix) và hậu tố (Suffix) .................................................... 17
1.5. Tên thông thường ................................................................................................................... 18
1.6. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC ..................................................................................... 18
2. DANH PHÁP CÁC LOẠI HỢP CHẤT HỮU ............................................................................. 18
2.1. Alkane ..................................................................................................................................... 18
2.2. Alkene
..................................................................................................................................... 19
2.3. Alkadiene ................................................................................................................................
20
2.4. Alkyne ....................................................................................................................................
21
2.5. Hydrocarbon thơm ..................................................................................................................
21 2.6. Dẫn xuất halogen của hydrocarbon
........................................................................................ 23
lOMoARcPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
2.7. Alcohol ...................................................................................................................................
23
2.8. Ether........................................................................................................................................
24
2.9. Phenol .....................................................................................................................................
24
2.10. Aldehyde
............................................................................................................................... 25 2.11.
Ketone ................................................................................................................................... 26
2.12. Carboxylic acid
..................................................................................................................... 27
2.13. Ester
...................................................................................................................................... 28
2.14. Carbohydrate
........................................................................................................................ 29
2.15. Amine
................................................................................................................................... 29
2.16. Amino acid
........................................................................................................................... 30
2.17. Peptide
.................................................................................................................................. 30
2.18. Polymer
................................................................................................................................. 30 PHỤ LỤC
................................................................................................................................................ 32
CHEMICAL TERMS
NOMENCLATURE OF CHEMICAL ELEMENTS AND COMPOUNDS
Thuật ngữ hóa học - Danh pháp các nguyên tố và hợp chất hóa học
A. PHẦN 1: DANH PHÁP CÁC CHẤT VÔ CƠ VÀ PHỨC CHẤT
1. HỆ THỐNG TÊN NGUYÊN TỐ, ĐƠN CHẤT
Với hệ thống tiếng Anh, cả nguyên tố và ơn chất ều ược biểu diễn bằng thuật ngữ “element”.
Tên gọi của nguyên tố và ơn chất theo ó giống nhau.
VD:
Hydrogen
Nguyên tố H hoặc ơn chất H
2
Oxygen
Nguyên tố O hoặc ơn chất O
2
Nitrogen
Nguyên tố N hoặc ơn chất N
2
Fluorine
Nguyên tố F hoặc ơn chất F
2
Chlorine
Nguyên tố Cl hoặc ơn chất Cl
2
Bromine
Nguyên tố Br hoặc ơn chất Br
2
lOMoARcPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
Iodine
Nguyên tố I hoặc ơn chất I
2
Sulfur
Nguyên tố S hoặc ơn chất S
8
(thường viết gọn thành S)
Phosphorous
Nguyên tố P hoặc ơn chất P
4
(thường viết gọn thành P)
Bảng 1: Kí hiệu hóa học và tên gọi các nguyên tố.
Z
KÍ HIỆU HÓA HỌC
TÊN GỌI
PHIÊN ÂM TIẾNG ANH
1
H
Hydrogen
/ˈhaɪdrədʒən/
2
He
Helium
/ˈhiːliəm/
3
Li
Lithium
/ˈlɪθiəm/
4
Be
Beryllium
/bəˈrɪliəm/
5
B
Boron
/ˈbɔːrɒn/
/ˈbɔːrɑːn/
6
C
Carbon
/ˈkɑːbən/
/ˈkɑːrbən/
7
N
Nitrogen
/ˈnaɪtrədʒən/
8
O
Oxygen
/ˈɒksɪdʒən/
/ˈɑːksɪdʒən/
9
F
Fluorine
/ˈflɔːriːn/
/ˈflʊəriːn/
/ˈflɔːriːn/
/ˈflʊriːn/
10
Ne
Neon
/ˈniːɒn/
/ˈniːɑːn/
11
Na
Sodium
/ˈsəʊdiəm/
12
Mg
Magnesium
/mæɡˈniːziəm/
13
Al
Aluminium
/ˌæljəˈmɪniəm/
/ˌæləˈmɪniəm/
14
Si
Silicon
/ˈsɪlɪkən/
15
P
Phosphorus
/ˈfɒsfərəs/
/ˈfɑːsfərəs/
16
S
Sulfur
/ˈsʌlfə(r)/
/ˈsʌlfər/
17
Cl
Chlorine
/ˈklɔːriːn/
lOMoARcPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
18
Ar
Argon
/ˈɑːɡɒn/
/ˈɑːrɡɑːn/
19
K
Potassium
/pəˈtæsiəm/
20
Ca
Calcium
/ˈkælsiəm/
21
Sc
Scandium
/ˈskændiəm/
22
Ti
Titanium
/tɪˈteɪniəm/
/taɪˈteɪniəm/
23
V
Vanadium
/vəˈneɪdiəm/
24
Cr
Chromium
/ˈkrəʊmiəm/
25
Mn
Manganese
/ˈmæŋɡəniːz/
26
Fe
Iron
/ˈaɪən/
/ˈaɪərn/
27
Co
Cobalt
/ˈkəʊbɔːlt/
28
Ni
Nickel
/ˈnɪkl/
29
Cu
Copper
/ˈkɒpə(r)/
/ˈkɑːpər/
30
Zn
Zinc
/zɪŋk/
33
As
Arsenic
/ˈɑːsnɪk/
/ˈɑːrsnɪk/
34
Se
Selenium
/səˈliːniəm/
35
Br
Bromine
/ˈbrəʊmiːn/
36
Kr
Krypton
/ˈkrɪptɒn/
/ˈkrɪptɑːn/
37
Rb
Rubidium
/ruːˈbɪdiəm/
38
Sr
Strontium
/ˈstrɒntiəm/
/ˈstrɒnʃiəm/
/ˈstrɑːntiəm/
/ˈstrɑːnʃiəm/
46
Pd
Palladium
/pəˈleɪdiəm/
47
Ag
Silver
/ˈsɪlvə(r)/ /ˈsɪlvər/
48
Cd
Cadmium
/ˈkædmiəm/
lOMoARcPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
50
Sn
Tin
/tɪn/
53
I
Iodine
/ˈaɪədiːn/
/ˈaɪədaɪn/
54
Xe
Xenon
/ˈzenɒn/
/ˈziːnɒn/
/ˈzenɑːn/
/ˈziːnɑːn/
55
Cs
Caesium
/ˈsiːziəm/
56
Ba
Barium
/ˈbeəriəm/ /ˈberiəm/
78
Pt
Platinum
/ˈplætɪnəm/
79
Au
Gold
/ɡəʊld/
80
Hg
Mercury
/ˈmɜːkjəri/
/ˈmɜːrkjəri/
82
Pb
Lead
/liːd/
87
Fr
Francium
/ˈfrænsiəm/
88
Ra
Radium
/ˈreɪdiəm/
2. PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GỌI TÊN MỘT SỐ PHÂN LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
2.1. Ion
- Ion dương (Cation - /ˈkæt.aɪ.ən/):
K potassium K
+
potassium ion (/ˈaɪ.ɒn/)
Mg magnesium Mg
2+
magnesium ion
Al aluminium
- Ion âm (Anion - /ˈæn.aɪ.ən/):
aluminium ion
Cl chlorine
chloride ion
O oxygen
oxide ion
N nitrogen
2.2. Oxide
- Oxide - /ˈɒksaɪd/ hay /ˈɑːksaɪd/
nitride ion
- Đối với oxide của kim loại (hướng ến basic oxide):
TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + “ ” + OXIDE VD:
lOMoARcPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
Na
2
O: sodium oxide - /ˈsəʊdiəm ˈɒksaɪd/.
MgO: magnesium oxide - /mæɡˈniːziəm ˈɒksaɪd/.
Lưu ý: Hóa trị sẽ ược phát âm bằng tiếng Anh, dụ (II) sẽ là two, (III) sẽthree. Đối với kim loại a
hóa trị thì bên cạnh cách gọi tên kèm hóa trị thì có thể dung một số thuật ngữ tên thường ể ám chỉ cả hóa
trị mà kim loại ang mang. Trong ó, uôi -ic hướng ến hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị cao, còn
uôi -ous hướng ến hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị thấp. Bảng 2: Tên gọi các oxide.
KIM LOẠI
TÊN GỌI
VÍ DỤ
Iron (Fe)
Fe(II): ferrous - /ˈferəs/
FeO: iron(II) oxide
ferrous oxide
Fe(III): ferric - / ˈferik/
Fe
2
O
3
: iron(III) oxide
ferric oxide
Copper (Cu)
Cu(I): cuprous - /ˈkyü-prəs/
Cu
2
O: copper(I) oxide
cuprous oxide
Cu(II): cupric - /ˈkyü-prik/
CuO: copper(II) oxide
cupric oxide
Chromium (Cr)
Cr(II): chromous - /ˈkrəʊməs/
CrO: chromium(II) oxide
chromous oxide
Cr(III): chromic - /ˈkrəʊmik/
Cr
2
O
3
: chromium(III) oxide
chromic oxide
- Đối với oxide của phi kim (hoặc acidic oxide của kim loại):
CÁCH 1:
TÊN NGUYÊN TỐ + (HÓA TRỊ) + “ ” + OXIDE CÁCH
2:
SỐ NGUYÊN TỬ + TÊN NGUYÊN TỐ + “ ” + SỐ OXYGEN + OXIDE
Lưu ý:
+ Số lượng nguyên tử/nhóm nguyên tử ược quy ước là mono, di, tri, tetra, penta,…
+ Theo quy tắc giản lược nguyên âm: mono + oxide = monoxide, penta + oxide = pentoxide.
Bảng 3: Số lượng và phiên âm
SỐ LƯỢNG
PHIÊN ÂM TIẾNG ANH
VÍ DỤ AUDIO
1
Mono
/ˈmɒnəʊ/
mono
2
Di
/dɑɪ/
di
3
Tri
/trɑɪ/
tri
4
Tetra
/ˈtetrə/
tetra
5
Penta
/pentə/
penta
6
Hexa
/heksə/
hexa
7
Hepta
/ˈheptə/
hepta
8
Octa
/ˈɒktə/
octa
lOMoARcPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
9
Nona
/nɒnə/
nona
10
Deca
/dekə/
deca
VD:
SO
2
: sulfur(IV) oxide hay sulfur dioxide CO: carbon(II)
oxide hay carbon monoxide P
2
O
5
: phosphorus(V) oxide
hay diphosphorus pentoxide CrO
3
: chromium(VI) oxide
hay chromium trioxide
2.3. Base
- Base - /beɪs/
- Hydroxide - /haɪˈdrɒksaɪd/ hay /haɪˈdrɑːksaɪd/ - Cách gọi tên:
TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + “ ” + HYDROXIDE VD:
Ba(OH)
2
: barium hydroxide Fe(OH)
3
: iron(III) hydroxide
hay ferric hydroxide Fe(OH)
2
: iron(II) hydroxide hay
ferrous hydroxide
2.4. Acid
- Acid - /ˈæsɪd/ -
Một số acid vô cơ:
Bảng 4: Một số acid và tên gọi.
CÔNG THỨC
HÓA HỌC
TÊN GỌI
PHIÊN ÂM
VÍ DỤ AUDIO
HX
hydrohalic acid
/ˌhaɪdrəˌklɔːrɪk ˈæsɪd/
HF
hydrofluoric acid
/ˌhaɪdrəˌflʊərɪk ˈæsɪd/
hydrofluoric acid
HCl
hydrochloric acid
/ˌhaɪdrəˌklɒrɪk ˈæsɪd/
hydrochloric acid
HBr
hydrobromic acid
/ˌhaɪdrəˌbrəʊmɪk ˈæsɪd/
hydrobromic acid
HI
hydroiodic acid
/ˌhaɪdrəˌaɪədɪk ˈæsɪd/
HClO
hypochloruos acid
/haɪpəʊklɒrəs ˈæsɪd/
HClO
2
chloruos acid
/klɒrəs ˈæsɪd/
HClO
3
chloric acid
/klɒrɪk ˈæsɪd/
chloric acid
HClO
4
perchloric acid
/pərˌklɒrɪk ˈæsɪd/
perchloric acid
H
2
S
hydrosulfuric acid
/ˈhaɪdrəʊsʌlˌfjʊərɪk
ˈæsɪd/
H
2
SO
4
sulfuric acid
/sʌlˌfjʊərɪk ˈæsɪd/
/sʌlˌfjʊrɪk ˈæsɪd/
sulfuric acid
lOMoARcPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
H
2
SO
3
sulfurous acid
sulphurous acid
/ˈsʌlfərəs ˈæsɪd/
sulfurous acid
HNO
3
nitric acid
/ˌnaɪtrɪk ˈæsɪd/
nitric acid
HNO
2
nitrous acid
/ˌnaɪtrəs ˈæsɪd/
nitrous acid
H
3
PO
4
phosphoric acid
/fɒsˌfɒrɪk ˈæsɪd/
/fɑːsˌfɔːrɪk ˈæsɪd/
phosphoric acid
H
3
PO
3
phosphorous acid
/fɒsˌfɒrəs ˈæsɪd/
phosphorous acid
H
3
PO
2
hypophosphorous acid
/haɪpəʊfɒsˌfɒrəs ˈæsɪd/
CO
2
+ H
2
O (H
2
CO
3
)
carbonic acid
/kɑːˌbɒnɪk ˈæsɪd/
/kɑːrˌbɑːnɪk ˈæsɪd/
carbonic acid
H
3
BO
3
boric acid
/ˌbɔː.rɪk ˈæs.ɪd/
boric acid
HCN
hydrocyanic acid
2.5. Muối và một số hợp chất cộng hóa trị khác
[ TÊN NGUYÊN TỐ ĐỨNG ĐẦU + TÊN GỐC MUỐI
AMMONIUM (NH
4
) /əˈməʊniəm/
GỐC KHÔNG CHỨA OXYGEN → ĐUÔI IDE /aid/
GỐC CHỨA OXYGEN, HÓA TRỊ THẤP → ĐUÔI ITE /aɪt/ GỐC
CHƯA OXYGEN, HÓA TRỊ CAO → ĐUÔI ATE /eɪt/ Bảng 5:
Một số gốc và hóa trị.
GỐC
MUỐI
HÓA TRỊ
TÊN GỐC
PHIÊN ÂM
VÍ DỤ
F
I
-fluoride
/ˈflɔːraɪd/
/ˈflʊəraɪd/
/ˈflʊraɪd/
NaF: sodium fluoride
SF
6
: sulfur hexafluoride
Cl
I
-chloride
/ˈklɔːraɪd/
CuCl
2
: copper(II) chloride
cupric chloride
HCl
(gas)
: hydrogen chloride
Br
I
-bromide
/ˈbrəʊmaɪd/
FeBr
3
: iron(III) bromide
ferric bromide
I
I
-iodide
/ˈaɪədaɪd/
AgI: silver iodide
ClO
I
-hypochlorite
/haɪpəʊˈklɔːraɪt/
NaClO: sodium hypochlorite
ClO
2
I
-chlorite
/ˈklɔːraɪt/
NaClO
2
: sodium chlorite
ClO
3
I
-chlorate
/klɒreɪt/
KClO
3
: potassium chlorate
ClO
4
I
-perchlorate
/pərˌklɒreɪt/
KClO
4
: potassium perchlorate
S
II
-sulfide
/ˈsʌlfaɪd/
PbS: lead sulfide
lOMoARcPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
HS
I
-hydrogen
sulfide
/ˈhaɪdrədʒən
ˈsʌlfaɪd/
NaHS: sodium hydrogen sulfide
C
IV
-carbide
/ˈkɑːbaɪd/
Al
4
C
3
: aluminium carbide
N
III
-nitride
/ˈnaɪtraɪd/
Li
3
N: lithium nitride
P
III
-phosphide
/ˈfɒsfaɪd/
/ˈfɑːsfaɪd/
Zn
3
P
2
: zinc phosphide
CN
I
-cyanide
/ˈsaɪənaɪd/
KCN: potassium cyanide
SCN
I
-thiocyanate
/ˈθaɪəʊsaɪəneɪd/
KSCN: potassium thiocyanate
SO
4
II
-sulfate
/ˈsʌlfeɪt/
Na
2
SO
4
: sodium sulfate
HSO
4
I
-hydrogen
sulfate
-bisulfate
/ˈhaɪdrədʒən sʌlfeɪt/
/baɪˈsʌlfeɪt/
KHSO
4
: potassium hydrogen sulfate
potassium bisulfate
SO
3
II
-sulfite
/ˈsʌlfaɪt/
CaSO
3
: calcium sulfite
HSO
3
I
-hydrogen
sulfite
/ˈhaɪdrədʒən
ˈsʌlfaɪt/
NaHSO
3
: sodium hydrogen sulfite
NO
3
I
-nitrate
/ˈnaɪtreɪt/
AgNO
3
: silver nitrate
NO
2
I
-nitrite
/ˈnaɪtraɪt/
NaNO
2
: sodium nitrite
MnO
4
I
-permanganate
/pəˈmæŋɡəˌneɪt/
KmnO
4
: potassium permanganate
MnO
4
II
-manganate
/mæŋɡəˌneɪt/
K
2
MnO
4
: potassium manganate
CO
3
II
-carbonate
/ˈkɑːbənət/
/ˈkɑː.bən.eɪt/
MgCO
3
: magnesium carbonate
HCO
3
I
-hydrogen
carbonate
-bicarbonate
/ˈhaɪdrədʒən
ˈkɑːbənət/
/baɪˈ ˈkɑːbənət/
Ba(HCO
3
)
2
: barium
hydrogen carbonate
barium bicarbonate
PO
4
III
-phosphate
/ˈfɒsfeɪt/
/ˈfɑːsfeɪt/
Ag
3
PO
4
: silver phosphate
HPO
4
II
-hydrogen
phosphate
/ˈhaɪdrədʒən ˈfɒsfeɪt/
(NH4)2HPO4
ammonium hydrogen phosphate
H
2
PO
4
I
-dihydrogen
phosphate
/dai ˈhaɪdrədʒən
ˈfɒsfeɪt/
Ca(H2PO4)2 calcium
dihydrogen phosphate
H
2
PO
3
I
-dihydrogen
phosphite
/dai ˈhaɪdrədʒən
ˈfɒsfaɪt/
NaH
2
PO
3
:
sodium dihydrogen phosphite
HPO
3
II
-hydrogen
phosphite
/haɪdrədʒən ˈfɒsfaɪt/
Na
2
HPO
3
:
sodium hydrogen phosphite
H
2
PO
2
I
-hypophosphite
/haɪpəʊˈfɒsfaɪt/
NaH
2
PO
2
: sodium hypophosphite
CrO
2
I
-chromite
/ˈkrəʊmaɪt/
NaCrO
2
: sodium chromite
CrO
4
II
-chromate
/ˈkrəʊmeɪt/
K
2
CrO
4
: potassium chromate
Cr
2
O
7
II
-dichromate
/daiˈkrəʊmeɪt/
K
2
Cr
2
O
7
: potassium dichromate
AlO
2
I
-aluminate
/ˌæləˈmɪnieɪt/
NaAlO
2
: sodium aluminate
lOMoARcPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
ZnO
2
II
-zincate
/zɪŋkeɪt/
Na
2
ZnO
2
: sodium zincate
Lưu ý: Phát âm uôi úng /t/ /d/ phân biệt các chất sodium chloride (NaCl) sodium chlorite
(NaClO
2
) tránh tạo ra sự hiểu lầm.
2.6. Một số quặng, hợp chất hoặc hỗn hợp chất thường gặp
THÀNH PHẦN CHÍNH
TÊN QUẶNG
PHIÊN ÂM
VÍ DỤ
AUDIO
NHÓM QUẶNG/HỢP CHẤT/HỖN HỢP CHẤT CỦA IRON (SẮT)
Fe
2
O
3
Hemantite (hoặc
haematite)
/ˈhiːmətaɪt/
(hoặc /ˈhɛmətaɪt/
Hemantite
Fe
3
O
4
Magnetite
/ˈmæɡnətaɪt/
Magnetite
FeCO
3
Siderite
/ˈsaɪdəˌraɪt/
(hoặc /ˈsɪdəˌraɪt/)
Siderite
FeS
2
Pyrite
/ˈpaɪraɪt/
Pyrite
Fe
3
C
Cementite
/sɪˈmɛntaɪt/
Cementite
(NH
4
)
2
SO
4
.Fe
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O
Ammonium iron (III) sulfate
(hoặc ferric ammonium sulfate)
(hoặc iron allum)
NHÓM QUẶNG/HỢP CHẤT/HỖN HỢP CHẤT CỦA SODIUM, POTASSIUM
NaCl
Table salt
KCl.NaCl
Sylvinite
/ˈsɪlvɪˌnaɪt/
KCl.MgCl
2
.6H
2
O
Carnallite (hoặc
carnalite)
/ˈkɑːnəˌlaɪt/
Carnallite
NaHCO
3
Baking soda
/bkɪŋ soʊdə/
KNO3
Niter
/ˈnaɪtə/
Niter
(hoặc NaNO
3
)
(hoặc nitre)
K
2
SiO
3
và Na
2
SiO
3
Liquid glass (hoặc
water glass)
Na
2
O.CaO.6SiO
2
Sodium calcium silicate (hoặc
Soda-lime glass)
KNO
3
, S, C
Black powder (hoặc
gun powder)
NaCl, KI hoặc KIO
3
(muối
iod)
Iodised salt (hoặc
iodized salt)
NHÓM QUẶNG/HỢP CHẤT/HỖN HỢP CHẤT CỦA CALCIUM, MAGNESIUM
CaCO
3
Calcite
/ˈkælsaɪt/
Calcite
CaSO
4
.2H
2
O
Gypsum
/dʒɪpsəm/
Gypsum
lOMoARcPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
CaSO
4
.H
2
O (hoặc
CaSO
4
.0,5H
2
O)
Plaster
/plɑːstə/
Plaster
CaSO
4
Anhydrite (hoặc
anhydrous gypsum)
/ænˈhaɪdraɪt/
Anhydrite
Ca
3
(PO
4
)
2
Phosphorite
/ˈfɒsfəˌraɪt/
Phosphorite
Ca5F(PO4)3 (hoặc
3Ca
3
(PO
4
)
2
.CaF
2
)
Apatite
/ˈæpəˌtaɪt/
Apatite
CaCO
3
.MgCO
3
Dolomite
/ˈdɒləˌmaɪt/
Dolomite
CaF
2
Fluorite
/ˈflʊəraɪt/
Fluorite
MgCO
3
Magnesite
(tránh nhầm với magnetite là
Fe
3
O
4
)
/ˈmæɡnɪˌsaɪt/
Magnesite
NHÓM QUẶNG/HỢP CHẤT/HỖN HỢP CHẤT CỦA ALUMINIUM, CHROMIUM
Al
2
O
3
.nH
2
O
Bauxite
/bɔːksaɪt/
Bauxite
Na
3
AlF
6
(hoặc
AlF
3
.3NaF)
Cryolite
/ˈkraɪəˌlaɪt/
Cryolite
Al
2
O
3
.2SiO
2
.2H
2
O
Kaolinite
/ˈkeɪəlɪˌnaɪt/
Kaolinite
Al và Fe
2
O
3
Thermite (hoặc
thermit)
/ˈθɜrˌmaɪt/
(hoặc /ˈθɜrmɪt/)
Thermite
(NH
4
)
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O
(hoặc NH
4
Al(SO
4
)
3
.12H
2
O)
Potassium aluminium sulfate
(hoặc potassium alum)
(hoặc potash alum)
K
2
SO
4
.Cr
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O (hoặc
KCr(SO
4
)
3
.12H
2
O)
Chromium(III) potassium sulfate
(hoặc chrome alum)
FeO.Cr
2
O
3
(hoặc Fe(CrO
2
)
2
)
(hoặc Fe
2
Cr
2
O
4
)
Chromite
/ˈkrəʊmaɪt/
Chromite
NHÓM QUẶNG/HỢP CHẤT/HỖN HỢP CHẤT CỦA COPPER (ĐỒNG)
Cu
2
S
Chalcocite
/ˈkælkəˌsaɪt/
Chalcocite
CuFeS
2
Chalcopyrite
/ˌkælkəˈpaɪraɪt/
Chalcopyrite
Cu
2
O
Cuprite
/ˈkjuːpraɪt/
Cuprite
HỢP CHẤT NGẬM NƯỚC: TÊN HỢP CHẤT + SỐ LƯỢNG + HYDRATE
CuSO
4
.5H
2
O
Copper(II) sulfate pentahydrate
2.7. Phức chất
2.7.1. Khái niệm
- Phức chất (Coordination compound) ược tạo thành từ các ion kim loại kết hợp với các ion hoặc
phân tử khác. Chúng có khả năng tồn tại trong dung dịch, ồng thời có khả năng phân li thành các cấu
tử tạo thành phức.
lOMoARcPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
2.7.2. Cấu tạo
- Một phân tử phức chất thường gồm 2 phần: cầu nội và cầu ngoại.
CẦU NỘI
- Cầu nội gồm có chất tạo phức và phối tử. Số phối tử trong cầu nội gọi là số phối trí của phức chất.
Cầu nội ược viết trong dấu ngoặc vuông.
- Chất tạo phức: có thể là ion hay nguyên tử và ược gọi là nguyên tử trung tâm (Central atom) + Cầu
nội của phức chất có thể là cation: [Al(H
2
O)
6
]Cl
3
, [Zn(NH
3
)
4
]Cl
2
,… + Cầu nội của phức chất có thể
là anion: H
2
[SiF
6
], K
2
[Zn(OH)
4
],...
+ Cầu nội của phức chất có thể là phân tử trung hoà về iện, không phân li trong dung dịch:
[Co(NH
3
)
3
Cl
3
], [Ni(CO)
4
],...
- Phối tử
+ Phối tử có thể là anion: F
-
, Cl
-
, I
-
, OH
-
, CN
-
, SCN
-
, NO
2
-
, S
2
O
3
2-
, EDTA, ….
+ Phối tử có thể là phân tử: H
2
O, NH
3
, CO, NO, pyridine, ethylenediamine, ….
+ Dựa vào số phối trí mà một phối tử có thể tạo thành xung quanh nguyên tử trung tâm mà có thể
chia phối tử thành phối tử một càng và phối tử nhiều càng
Phối tử một ng chỉ thể tạo một liên kết phối trí với nguyên tử trung tâm: H
2
O, NH
3
,…
Phối tử hai càng, ba càng,… là phối tử có thtạo hai, ba,… liên kết phối trí với nguyên
tử trung tâm: H
2
N-CH
2
-CH
2
-NH
2
,...
- Cách viết công thức của cầu nội:
+ Công thức ược ặt trong dấu ngoặc vuông
+ Thứ tự: Nguyên tử trung tâm + Phối tử anion + Phối tử trung hòa
+ Nếu cầu nội nhiều phối tử trung hòa, sắp xếp các phối tử theo thứ tự chữ cái trong CÔNG
THỨC. Điều này làm tương tự ối với phối tử anion.
+ Phối tử viết tắt (như en, dien) hoặc phối tử gồm nhiều nguyên tử ược ặt trong dấu ngoặc ơn
CẦU NGOẠI
- Cầu ngoại là phần ion ối nằm ngoài liên kết với cầu nội
2.7.3. Tên gọi của phức chất
- Tên phức chất = tên cầu nội + “ ” + tên cầu ngoại
- Tên cầu nội: số phối tử + tên phối tử + tên của nguyên tử trung tâm + hoá trị. - Số phối tử:
+ chỉ số phối tử một càng (có 1 cặp electron tự do thể tham gia phối trí) nguời ta dùng c
tiếp ầu ngữ: di, tri, tetra,...
+ ể chỉ số phối tử nhiều càng (có nhiều cặp electron tự do có thể tham gia phối trí) người ta thường
dùng các tiếp ầu ngữ: bis, tris, tetrakis, pentakis,….
- Tên phối tử (Ligand):
+ Nếu phối tử là anion: tên anion kết thúc bằng -ite, -ate hoặc -ide thì tên phối tử ược ổi thành ito,
-ato hoặc -ido. Riêng các halogenido ược viết thành “halo”. Lưu ý, hydrogen luôn ược coi là anion
với tên gọi là hydride.
-ite -ito; VD: nitrite nitrito
-ate -ato; VD: sulfate sulfato, nitrate nitrato
-ide -o; VD: chloride chloro, hydroxide hydroxo
lOMoARcPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
-F : fluoro
-Cl: chloro -Br: bromo
-I: iodo
SO
3
=: sulfito
S
2
O
3
=: thiosulfato C
2
O
4
=: oxalato
CO
3
=: carbonato
-OH: hydroxo
-CN: cyano -SCN: thiocyanato
-NO
2
: nitro
-O-N=O: nitrito
-OCOCH
3
: acetato =O: oxo (/ˈɒksəʊ/)
-H: hydride
-ONO
2
: nitrato
-NSC: isothiocyanato
+ Nếu phối tử là phân tử trung hoà, người ta lấy tên của phân tử ó:
Công thức
Tên gọi
Phiên âm
Audio
C2H4
ethylene
/ˈeθ.əl.iːn/
ethylene
C
5
H
5
N
pyridine (py)
ˈpɪrəˌdin
CH
3
NH
2
methylamine
/ˈmeθ.ɪlˈeɪ.miːn/
C6H6
benzene
/ˈben.ziːn/
benzene
H
2
N-CH
2
CH
2
-NH
2
ethylenediamine (en)
/ˈeθ.əl.iːn dɑɪ ˈeɪ.miːn/
NH(CH
2
CH
2
NH
2
)
2
diethylenetriamine (dien)
+ Một số phối tử trung hoà ược ặt tên riêng:
Công thức
Tên gọi
Phiên âm
H
2
O
aqua
/ˈæk.wə/
NH
3
ammine
/æˈmmiːn/
CO
carbonyl
/ˈkɑːbənɪl/
NO
nitrosyl
/ˈnaɪtrəsɪl/
O
2
dioxygen
/dɑɪˈɒksɪdʒən/
N
2
dinitrogen
/dɑɪˈnaɪtrədʒən/
+ Tên phối tử ược sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái, bất kể loại phối tử nào. Các tiền tố số (di,
tri, bis...) bị bỏ qua trong quy trình sắp xếp thứ tự này, trừ khi chúng là một phần của tên phối tử.
+ Đối với các phối tử trong tên ã có chứa các tiền tố chỉ số lượng thì tên phối tử ược ặt trong dấu
ngoặc ơn.
- Tên nguyên tử trung tâm và hoá trị:
+ Nếu nguyên tử trung tâm trong cation phức, người ta lấy tên của nguyên tử ó kèm theo số La
Mã viết trong dấu ngoặc ơn ể chỉ hoá trị hay số oxi hoá khi cần.
+ Nếu nguyên tử trung tâm trong anion phức, ta lấy tên của nguyên tử ó kèm theo uôi ate
kèm theo số La Mã viết trong dấu ngoặc ơn ể chỉ hoá trị hay số oxi hoá, nếu phức chất là acid thì
thay uôi –ate bằng uôi –ic.
Bảng 3.7: Tên kim loại trong phức cation và phức anion
Kim loại
Tên trong phức cation
Tên trong phức anion
Phiên âm
lOMoARcPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
Fe
Iron
Ferrate
/ˈfɛreɪt/
Cu
Copper
Cuprate
/ˈkyü-preɪt/
Pb
Lead
Plumbate
/ˈpləmˌbeɪt/
Ag
Silver
Argentate
/ˈɑːdʒənˌteɪt/
Au
Gold
Aurate
/ˈɔːreɪt/
Sn
Tin
Stannate
/ˈstæneɪt/
Pt
Platinum
Platinate
/ˈplætnˌeɪt/
Cr
Chromium
Chromate
/ˈkrəʊˌmeɪt/
Co
Cobalt
Cobaltate
/kəʊˈbɔːlteɪt/
Ni
Nickel
Nickelate
/ˈnɪkəˌleit/
Hg
Mercury
Mercurate
/ˈmɜːkjʊˌreɪt/
Pd
Palladium
Palladate
/pəˈleɪdeit/
Zn
Zinc
Zincate
/ˈzɪŋkeɪt/
2.7.4. Một số phức chất và tên gọi
PHỨC CỦA NGUYÊN TỐ IRON (Fe)
K
4
[Fe(CN)
6
] potassium hexacyanoferrate(II)
K
3
[Fe(CN)
6
]
potassium hexacyanoferrate(III)
[FeCl
2
(H
2
O)
4
]
+
ion tetraaquadichloroiron(III)
K
3
[Fe(CN)
5
(CO)]
potassium carbonylpentacyanoferrate(II)
Fe(acac)
3
tris(acetylacetonato)iron(III)
[Fe(SCN)(H
2
O)
5
]SO
4
pentaaqua(thiocyanato-N)iron(III) sulfate Ca
2
[Fe(CN)
6
] calcium
hexacyanoferrate(II)
PHỨC CỦA NGUYÊN TỐ COPPER (Cu)
[Cu(H
2
N-CH
2
-CH
2
-NH
2
)
2
]SO
4
bis(ethylenediamine)copper(II) sulfate
Na
2
[Cu(OH)
4
] sodium tetrahydroxocuprate(II)
[CuCl
2
]
-
ion dichlorocuprate(I)
PHỨC CỦA NGUYÊN TỐ SILVER (Ag)
Na
3
[Ag(S
2
O
3
)
2
] sodium bis(thiosunfato)argentate(I)
K[Ag(CN)
2
] potassium dicyanoargentate(I)
[Ag(NH
3
)
2
]
4
[Fe(CN)
6
] diammineargentate(I) hexacyanoferrate(II)
PHỨC CỦA NGUYÊN TỐ GOLD (Au)
Al[AuCl
4
]
3
aluminium tetrachloroaurate(III)
Na[Au(CN)
2
] sodium dicyanoaurate(III)
PHỨC CỦA NGUYÊN TỐ PLATINUM (Pt)
[Pt(py)
4
][PtCl
4
]
tetrapyridineplatinum(II) tetrachloroplatinate(II)
[PtCl
2
(NH
3
)
2
]
diamminedichloroplatinum(II)
[PtCl
2
(NH
3
)
4
][PtCl
4
]
diamminedichloroplatinum(IV) tetrachloroplatinate(II)
[PtBr(NH
3
)
3
]NO
2
triamminebromoplatinum(II) nitrite
[Pt(C
2
O
4
)(NH
3
)
2
]
diammineoxalatoplatinum(II)
lOMoARcPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
[Pt(NH
3
)
4
][PtCl
4
]
tetraammineplatinum(II) tetrachloroplatinate(II)
[PtCl(NO
2
)(NH
3
)
4
]SO
4
tetraamminechloronitroplatinum(II) sulfate K
2
[PtCl
6
] potassium
hexachloroplatinate(IV)
[Pt(OH)(H
2
O)(NH
3
)
2
]NO
3
:
diammineaquahydroxoplatinum(II) nitrate
PHỨC CỦA NGUYÊN TỐ CHROMIUM (Cr)
[Cr(NH
3
)
6
]Cl
3
hexaamminechromium(III) chloride
[CrCl
4
(H
2
O)
2
]
ion diaquatetrachlorochromate(III)
[Cr(H
2
O)(NH
3
)
5
](NO
3
)
3
pentaammineaquachromium(III) nitrate
[CrCl
2
(NH
3
)
4
]Cl
tetraamminedichlorochromium(III) chloride
[Cr(CO)
6
]
hexacarbonylchromium(0)
[CrCl
2
(H
2
O)
4
]Cl
tetraaquadichlorochromium(III) chloride
[Cr(en)
3
]Cl
3
tris(ethylenediamine)chromium(III) chloride
[Cr(NH
3
)
6
](NO
3
)
3
hexaamminechromium(III) nitrate
[CrCl
2
(en)
2
]
2
[PdCl
4
]
bis(ethylenediamine)dichlorochromium(III) tetrachloropalladate(II)
[Cr(NO
2
)
2
(NH
3
)
4
][Cr(NO
2
)
4
(NH
3
)
2
]
tetraamminedinitrochromium(III) diamminetetranitrochromate(III)
(NH
4
)
3
[Cr(NSC)
6
] ammonium hexa(isothiocyanato)chromate(III) PHỨC CỦA NGUYÊN TỐ
COBALT (Co)
[Co(NH
3
)
6
]Cl
3
hexaamminecobalt(III) chloride
[Co Cl(H
2
O)
5
]Cl
2
pentaaquachlorocobalt(III) chloride
[CoBr
2
(NH
3
)
4
]
2
[ZnCl
4
]
tetraamminedibromocobalt(III) tetrachlorozincate
[CoBr(NH
3
)
5
]SO
4
pentaamminebromocobalt(III) sulfate
[CoSO
4
(NH
3
)
5
]Br
pentaamminesulfatocobalt(III) bromide
Na
3
[Co(NO
2
)
6
]
sodium hexanitrocobaltate(III)
[CoCl
2
(en)
2
]Cl
bis(ethylenediamine)dichlorocobalt(III) chloride
K
3
[Co(C
2
O
4
)
3
]
potassium tris(oxalato)cobaltate(III)
[Co(CO
3
)(NH
3
)
5
]
2
[CuCl
4
]
pentaamminecarbonatocobalt(III) tetrachlorocuprate(II)
[Co(Cl)(en)
2
(NH
3
)]SO
4
amminebis(ethylenediamine)chlorocobalt(III) sulfate
[Co(CN)
2
(en)
2
]ClO
3
bis(ethylenediamine)dicyanocobalt(III) chlorate
[Co(CO
3
)(NH
3
)
5
]Cl
pentaamminecarbonatocobalt(III) chloride
[Co(NO
3
)
3
(NH
3
)
3
] triamminetrinitratocobalt(III)
[CoCl
2
(H
2
N-CH
2
-CH
2
-NH
2
)
2
].H
2
O hay [CoCl
2
(en)
2
].H
2
O bis(ethylenediamine)dichlorocobalt(II)
monohydrate
PHỨC CỦA NGUYÊN TỐ NICKEL (Ni)
K
2
[NiF
6
] potassium hexafluoronickelate(IV)
[Ni(C
2
O
4
)(H
2
O)] aquaoxalatonickel(II)
[Ni(NH
3
)
6
]
3
[Co(NO
2
)
6
]
2
hexaamminenickel(II) hexanitrocobaltate(III)
[Ni(CO)
4
] tetracarbonylnickel(0)
PHỨC CHẤT CỦA MỘT SỐ NGUYÊN TỐ KHÁC
H
2
[SiF
6
] hexafluorosilicic acid
lOMoARcPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
[Ru(H
2
O)(NH
3
)
5
]Cl
2
pentaammineaquaruthenium(II) chloride K
2
[HgI
4
] potassium
tetraiodomercurate(II) Na
2
[Zn(OH)
4
] sodium tetrahydroxozincate(II)
lOMoARcPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
B. DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. DANH PHÁP CHUNG
1.1. Số lượng và tên mạch carbon chính
Bảng 8: Số lượng và tên mạch carbon chính từ 1 ến 10
SỐ
LƯỢNG
MẠCH CARBON
CHÍNH
1
Mono
Meth
2
Di
Eth
3
Tri
Prop
4
Tetra
But
5
Penta
Pent
6
Hexa
Hex
7
Hepta
Hept
8
Octa
Oct
9
Nona
Non
10
Deca
Dec
Cách nhớ: Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng
Bảng 9: Số lượng từ 1 ến 100.
1
Mono
19
Nonadeca
2
Di (bis)
20
Icosa
3
Tri (tris)
21
Henicosa
4
Tetra (tetrakis)
22
Docosa
5
Penta (pentakis)
23
Tricosa
6
Hexa (hexakis)
30
Triaconta
7
Hepta (heptakis)
31
Hentriaconta
8
Octa (octakis)
35
Pentatriaconta
9
Nona (nonakis)
40
Tetraconta
10
Deca (decakis)
48
Octatetraconta
11
Undeca
50
Pentaconta
12
Dodeca
52
Dopentaconta
13
Trideca
60
Hexaconta
14
Tetradeca
70
Heptaconta
15
Pentadeca
80
Octaconta
16
Hexadeca
90
Nonaconta
17
Heptadeca
100
Hecta
18
Octadeca
lOMoARcPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
1.2. Tên một số gốc (nhóm) thường gặp
1.2.1. Gốc (nhóm) no alkyl
- Từ alkane bớt i 1 H ược nhóm alkyl CH
3
-:
methyl
CH
3
-CH
2
-: ethyl
CH
3
-CH
2
-CH
2
-: propyl
CH
3
-CH(CH
3
)-: isopropyl
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
-: butyl
CH
3
-CH(CH
3
)-CH
2
-: isobutyl
CH
3
-CH
2
-CH(CH
3
)-: sec-butyl
(CH
3
)
3
C-: tert-butyl
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-: amyl
CH
3
-CH(CH
3
)-CH
2
-CH
2
-: isoamyl
CH
3
-CH
2
-C(CH
3
)
2
-: tert-pentyl
(CH
3
)
3
C-CH
2
-: neopentyl
1.2.2. Gốc (nhóm) không no
CH
2
=CH-: vinyl
CH
2
=CH-CH
2
-: allyl
1.2.3. Gốc (nhóm) thơm
C
6
H
5
-: phenyl
C
6
H
5
-CH
2
-: benzyl
1.3. Nhóm ặc trưng ở dạng tiền tố (Prefix)
Nhóm
Tiền tố
Nhóm
Tiền tố
F
Fluoro-
NO
Nitroso-
Cl
Chloro-
NO
2
Nitro-
Br
Bromo-
OR
(R)oxy-
I
Iodo-
1.4. Nhóm ặc trưng ở dạng tiền tố (Prefix) và hậu tố (Suffix)
Loại hợp chất
Nhóm
Hậu tố
Tiền tố
Alcohols
-OH
-ol
hydroxy-
Ketones
-(C)=O
|
-one
oxo-
Aldehydes
-(C)H=O
-al
oxo-
-CH=O
-carbaldehyde
formyl-
Carboxylic acids
-(C)OOH
-oic acid
-
-COOH
-carboxylic acid
carboxy-
lOMoARcPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
Esters
-(C)OOR
R … -oate
(R-oxy)-oxo-
-COOR
R … -carboxylate
(R)oxycarbonyl-
Amines
-NH
2
-amine
amino-
(C) nghĩa là nguyên tử carbon này ược tính trong mạch carbon chính
1.5. Tên thông thường
- Thường ặt theo nguồn gốc tìm ra chúng ôi khi có phần uôi ể chỉ rõ hợp chất loại nào.
1.6. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC
1.6.1. Tên gốc – chức
Tên phần gốc Tên phần ịnh chức
VD:
C
2
H
5
Cl
Ethyl chloride
C
2
H
5
OCH
3
Ethyl methyl ether
Lưu ý: Các gốc có vần iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối “-
1.6.2. Tên thay thế
- Tên thay thế ược viết liền, không viết cách như tên gốc chức, chia thành ba phần:
Tên phần thế (có thể không có) + Tên mạch carbon chính + Tên phần ịnh chức VD:
CH
3
-CH
3
ethane
C
2
H
5
-Cl chloroethane
CH
3
-CH=CH-CH
3
but-2-ene
CH
3
-CH(OH)-CH=CH
2
but-3-en-2-ol
- Thứ tự ưu tiên trong mạch:
-COOH > -CHO > -OH > -NH
2
> -C=C > -C≡CH > nhóm thế VD:
OHC-CHO ethanedial
HC≡C-CH
2
-CH
2
-C(CH=CH
2
)=CH-CHO 3-vinylhept-2-en-6-ynal
OHC-C≡C-CH
2
-CH
2
-C(CH=CH
2
)=CH-CHO 3-vinyloct-2-en-6-ynedial
2. DANH PHÁP CÁC LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
2.1. Alkane
- Alkane (hay paraffin) là những hydrocarbon no không có mạch vòng.
- Công thức chung: C
n
H
2n+2
(n 1) - Cách gọi tên:
+ Chọn mạch chính: mạch carbon dài nhất có nhiều nhánh nhất.
+ Đánh số mạch chính: từ phía phân nhánh sớm hơn.
+ Gọi tên:
Phần nhánh
Phần mạch chính
Vị trí nhánh – tên nhánh
Tên mạch chính + ane
- Lưu ý:
lOMoARcPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
+ Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm alkyl) theo thứ tự vần chữ cái +
Số chỉ vị trí nhánh nào ặt ngay trước gạch nối với tên nhánh ó.
VD:
(a) 5 4 3 2 1
CH
3
CH
2
CH CH CH
3
(b) 5’ 4’ 3’ | |
2’CH
2
CH
3
|
1’CH
3
+ Chọn mạch chính:
Mạch (a): 5C, 2 nhánh Đúng
Mạch (b): 5C, 1 nhánh Sai
+ Đánh số mạch chính: Số 1 từ phía bên phải vì phân nhánh sớm hơn bên trái
+ Gọi tên nhánh theo thứ tự chữ cái (nhánh Ethyl trước nhánh Methyl) sau ó ến tên mạch C chính
rồi ến uôi ane 3-ethyl-2-methylpentane
2.2. Alkene
- Alkene là hydrocarbon mạch hở trong phân tử có một liên kết ôi C=C.
- Công thức phân tử chung: C
n
H
2n
(n 2).
2.2.1. Tên thông thường
- n thường của alkene ơn giản lấy từ tên của alkane tương ứng nhưng ổi uôi ane thành uôi ylene.
VD:
CH
2
=CH
2
ethylene
CH
2
=CH-CH
3
propylene
CH
2
=CH-CH
2
-CH
3
α-butylene
CH
3
-CH=CH-CH
3
β-butylene
CH
2
=C(CH
3
)-CH
3
isobutylene
2.2.2. Tên thay thế -
Cách gọi tên:
+ Chọn mạch chính: mạch carbon dài nhất có chứa liên kết ôi và có nhiều nhánh nhất.
+ Đánh số mạch chính: từ phía gần liên kết ôi hơn.
+ Gọi tên:
Phần nhánh
Phần mạch chính
Vị trí nhánh – tên nhánh
Tên mạch chính – vị trí liên kết ôi – ene
- Lưu ý:
+ Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm alkyl) theo thứ tự vần chữ cái. Schỉ vị trí nhánh nào ặt ngay
trước gạch nối với tên nhánh ó.
+ Khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi vị trí liên kết ôi.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC) MỤC LỤC Trang
Mục lục ..................................................................................................................................................... 1
A. PHẦN 1: DANH PHÁP CÁC CHẤT VÔ CƠ VÀ PHỨC CHẤT ................................................. 2
1. HỆ THỐNG TÊN NGUYÊN TỐ, ĐƠN CHẤT ................................................................................... 2
2. PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GỌI TÊN MỘT SỐ PHÂN LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ ............................. 5
2.1. Ion ............................................................................................................................................. 5
2.2. Oxide ........................................................................................................................................ 5
2.3. Base .......................................................................................................................................... 6 2.4. Acid
.......................................................................................................................................... 6 2.5.
Muối và một số hợp chất cộng hóa trị khác.............................................................................. 7
2.6. Tên gọi của một số loại quặng, hợp chất hoặc hỗn hợp chất thường gặp ................................ 9
2.7. Phức chất ................................................................................................................................ 11
B. DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ ............................................................................................. 16
1. DANH PHÁP CHUNG ....................................................................................................................... 16
1.1. Số lượng và tên mạch carbon chính ....................................................................................... 16
1.2. Tên một số gốc (nhóm) thường gặp ....................................................................................... 17
1.3. Nhóm ặc trưng ở dạng tiền tố (Prefix) .................................................................................. 17
1.4. Nhóm ặc trưng ở dạng tiền tố (Prefix) và hậu tố (Suffix) .................................................... 17
1.5. Tên thông thường ................................................................................................................... 18
1.6. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC ..................................................................................... 18
2. DANH PHÁP CÁC LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ ............................................................................. 18
2.1. Alkane ..................................................................................................................................... 18 2.2. Alkene
..................................................................................................................................... 19 2.3. Alkadiene
................................................................................................................................ 20 2.4. Alkyne
.................................................................................................................................... 21
2.5. Hydrocarbon thơm .................................................................................................................. 21 2.6. Dẫn xuất halogen của hydrocarbon
........................................................................................ 23 lOMoAR cPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC) 2.7. Alcohol
................................................................................................................................... 23
2.8. Ether........................................................................................................................................ 24 2.9. Phenol
..................................................................................................................................... 24 2.10. Aldehyde
............................................................................................................................... 25 2.11.
Ketone ................................................................................................................................... 26 2.12. Carboxylic acid
..................................................................................................................... 27 2.13. Ester
...................................................................................................................................... 28 2.14. Carbohydrate
........................................................................................................................ 29 2.15. Amine
................................................................................................................................... 29 2.16. Amino acid
........................................................................................................................... 30 2.17. Peptide
.................................................................................................................................. 30 2.18. Polymer
................................................................................................................................. 30 PHỤ LỤC
................................................................................................................................................ 32 CHEMICAL TERMS
NOMENCLATURE OF CHEMICAL ELEMENTS AND COMPOUNDS
Thuật ngữ hóa học - Danh pháp các nguyên tố và hợp chất hóa học
A. PHẦN 1: DANH PHÁP CÁC CHẤT VÔ CƠ VÀ PHỨC CHẤT
1. HỆ THỐNG TÊN NGUYÊN TỐ, ĐƠN CHẤT
Với hệ thống tiếng Anh, cả nguyên tố và ơn chất ều ược biểu diễn bằng thuật ngữ “element”.
Tên gọi của nguyên tố và ơn chất theo ó giống nhau. VD: Hydrogen
Nguyên tố H hoặc ơn chất H2 Oxygen
Nguyên tố O hoặc ơn chất O2 Nitrogen
Nguyên tố N hoặc ơn chất N2 Fluorine
Nguyên tố F hoặc ơn chất F2 Chlorine
Nguyên tố Cl hoặc ơn chất Cl2 Bromine
Nguyên tố Br hoặc ơn chất Br2 lOMoAR cPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC) Iodine
Nguyên tố I hoặc ơn chất I2 Sulfur
Nguyên tố S hoặc ơn chất S8 (thường viết gọn thành S) Phosphorous
Nguyên tố P hoặc ơn chất P4 (thường viết gọn thành P)
Bảng 1: Kí hiệu hóa học và tên gọi các nguyên tố. Z KÍ HIỆU HÓA HỌC TÊN GỌI
PHIÊN ÂM TIẾNG ANH 1 H Hydrogen /ˈhaɪdrədʒən/ 2 He Helium /ˈhiːliəm/ 3 Li Lithium /ˈlɪθiəm/ 4 Be Beryllium /bəˈrɪliəm/ /ˈbɔːrɒn/ 5 B Boron /ˈbɔːrɑːn/ /ˈkɑːbən/ 6 C Carbon /ˈkɑːrbən/ 7 N Nitrogen /ˈnaɪtrədʒən/ /ˈɒksɪdʒən/ 8 O Oxygen /ˈɑːksɪdʒən/ /ˈflɔːriːn/ /ˈflʊəriːn/ 9 F Fluorine /ˈflɔːriːn/ /ˈflʊriːn/ /ˈniːɒn/ 10 Ne Neon /ˈniːɑːn/ 11 Na Sodium /ˈsəʊdiəm/ 12 Mg Magnesium /mæɡˈniːziəm/ /ˌæljəˈmɪniəm/ 13 Al Aluminium /ˌæləˈmɪniəm/ 14 Si Silicon /ˈsɪlɪkən/ /ˈfɒsfərəs/ 15 P Phosphorus /ˈfɑːsfərəs/ /ˈsʌlfə(r)/ 16 S Sulfur /ˈsʌlfər/ 17 Cl Chlorine /ˈklɔːriːn/ lOMoAR cPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC) /ˈɑːɡɒn/ 18 Ar Argon /ˈɑːrɡɑːn/ 19 K Potassium /pəˈtæsiəm/ 20 Ca Calcium /ˈkælsiəm/ 21 Sc Scandium /ˈskændiəm/ /tɪˈteɪniəm/ 22 Ti Titanium /taɪˈteɪniəm/ 23 V Vanadium /vəˈneɪdiəm/ 24 Cr Chromium /ˈkrəʊmiəm/ 25 Mn Manganese /ˈmæŋɡəniːz/ /ˈaɪən/ 26 Fe Iron /ˈaɪərn/ 27 Co Cobalt /ˈkəʊbɔːlt/ 28 Ni Nickel /ˈnɪkl/ /ˈkɒpə(r)/ 29 Cu Copper /ˈkɑːpər/ 30 Zn Zinc /zɪŋk/ /ˈɑːsnɪk/ 33 As Arsenic /ˈɑːrsnɪk/ 34 Se Selenium /səˈliːniəm/ 35 Br Bromine /ˈbrəʊmiːn/ /ˈkrɪptɒn/ 36 Kr Krypton /ˈkrɪptɑːn/ 37 Rb Rubidium /ruːˈbɪdiəm/ /ˈstrɒntiəm/ /ˈstrɒnʃiəm/ 38 Sr Strontium /ˈstrɑːntiəm/ /ˈstrɑːnʃiəm/ 46 Pd Palladium /pəˈleɪdiəm/ /ˈsɪlvə(r)/ /ˈsɪlvər/ 47 Ag Silver 48 Cd Cadmium /ˈkædmiəm/ lOMoAR cPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC) 50 Sn Tin /tɪn/ /ˈaɪədiːn/ 53 I Iodine /ˈaɪədaɪn/ /ˈzenɒn/ /ˈziːnɒn/ 54 Xe Xenon /ˈzenɑːn/ /ˈziːnɑːn/ 55 Cs Caesium /ˈsiːziəm/ /ˈbeəriəm/ /ˈberiəm/ 56 Ba Barium 78 Pt Platinum /ˈplætɪnəm/ 79 Au Gold /ɡəʊld/ /ˈmɜːkjəri/ 80 Hg Mercury /ˈmɜːrkjəri/ 82 Pb Lead /liːd/ 87 Fr Francium /ˈfrænsiəm/ 88 Ra Radium /ˈreɪdiəm/
2. PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GỌI TÊN MỘT SỐ PHÂN LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ 2.1. Ion
- Ion dương (Cation - /ˈkæt.aɪ.ən/): K potassium K+ potassium ion (/ˈaɪ.ɒn/) Mg magnesium Mg2+ magnesium ion Al aluminium Al3+ aluminium ion
- Ion âm (Anion - /ˈæn.aɪ.ən/): Cl chlorine Cl- chloride ion O oxygen O2- oxide ion N nitrogen N3- nitride ion 2.2. Oxide
- Oxide - /ˈɒksaɪd/ hay /ˈɑːksaɪd/
- Đối với oxide của kim loại (hướng ến basic oxide):
TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + “ ” + OXIDE VD: lOMoAR cPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
Na2O: sodium oxide - /ˈsəʊdiəm ˈɒksaɪd/.
MgO: magnesium oxide - /mæɡˈniːziəm ˈɒksaɪd/.
Lưu ý: Hóa trị sẽ ược phát âm bằng tiếng Anh, ví dụ (II) sẽ là two, (III) sẽ là three. Đối với kim loại a
hóa trị thì bên cạnh cách gọi tên kèm hóa trị thì có thể dung một số thuật ngữ tên thường ể ám chỉ cả hóa
trị mà kim loại ang mang. Trong ó, uôi -ic hướng ến hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị cao, còn
uôi -ous hướng ến hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị thấp. Bảng 2: Tên gọi các oxide. KIM LOẠI TÊN GỌI VÍ DỤ Fe(II): ferrous - /ˈferəs/ FeO: iron(II) oxide ferrous oxide Iron (Fe) Fe(III): ferric - / ˈferik/ Fe2O3: iron(III) oxide ferric oxide
Cu(I): cuprous - /ˈkyü-prəs/ Cu2O: copper(I) oxide cuprous oxide Copper (Cu)
Cu(II): cupric - /ˈkyü-prik/ CuO: copper(II) oxide cupric oxide
Cr(II): chromous - /ˈkrəʊməs/
CrO: chromium(II) oxide chromous oxide
Chromium (Cr) Cr(III): chromic - /ˈkrəʊmik/
Cr2O3: chromium(III) oxide chromic oxide
- Đối với oxide của phi kim (hoặc acidic oxide của kim loại): CÁCH 1:
TÊN NGUYÊN TỐ + (HÓA TRỊ) + “ ” + OXIDE CÁCH 2:
SỐ NGUYÊN TỬ + TÊN NGUYÊN TỐ + “ ” + SỐ OXYGEN + OXIDE Lưu ý:
+ Số lượng nguyên tử/nhóm nguyên tử ược quy ước là mono, di, tri, tetra, penta,…
+ Theo quy tắc giản lược nguyên âm: mono + oxide = monoxide, penta + oxide = pentoxide.
Bảng 3: Số lượng và phiên âm SỐ LƯỢNG
PHIÊN ÂM TIẾNG ANH VÍ DỤ AUDIO 1 Mono /ˈmɒnəʊ/ mono 2 Di /dɑɪ/ di 3 Tri /trɑɪ/ tri 4 Tetra /ˈtetrə/ tetra 5 Penta /pentə/ penta 6 Hexa /heksə/ hexa 7 Hepta /ˈheptə/ hepta 8 Octa /ˈɒktə/ octa lOMoAR cPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC) 9 Nona /nɒnə/ nona 10 Deca /dekə/ deca VD:
SO2: sulfur(IV) oxide hay sulfur dioxide CO: carbon(II)
oxide hay carbon monoxide P2O5: phosphorus(V) oxide
hay diphosphorus pentoxide CrO3: chromium(VI) oxide
hay chromium trioxide 2.3. Base - Base - /beɪs/
- Hydroxide - /haɪˈdrɒksaɪd/ hay /haɪˈdrɑːksaɪd/ - Cách gọi tên:
TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + “ ” + HYDROXIDE VD:
Ba(OH)2: barium hydroxide Fe(OH)3: iron(III) hydroxide
hay ferric hydroxide Fe(OH)2: iron(II) hydroxide hay ferrous hydroxide 2.4. Acid - Acid - /ˈæsɪd/ - Một số acid vô cơ:
Bảng 4: Một số acid và tên gọi. CÔNG THỨC HÓA HỌC TÊN GỌI PHIÊN ÂM VÍ DỤ AUDIO HX hydrohalic acid
/ˌhaɪdrəˌklɔːrɪk ˈæsɪd/ HF hydrofluoric acid
/ˌhaɪdrəˌflʊərɪk ˈæsɪd/ hydrofluoric acid HCl hydrochloric acid
/ˌhaɪdrəˌklɒrɪk ˈæsɪd/ hydrochloric acid HBr hydrobromic acid
/ˌhaɪdrəˌbrəʊmɪk ˈæsɪd/ hydrobromic acid HI hydroiodic acid
/ˌhaɪdrəˌaɪədɪk ˈæsɪd/ HClO hypochloruos acid /haɪpəʊklɒrəs ˈæsɪd/ HClO2 chloruos acid /klɒrəs ˈæsɪd/ HClO3 chloric acid /klɒrɪk ˈæsɪd/ chloric acid HClO4 perchloric acid /pərˌklɒrɪk ˈæsɪd/ perchloric acid /ˈhaɪdrəʊsʌlˌfjʊərɪk H2S hydrosulfuric acid ˈæsɪd/ /sʌlˌfjʊərɪk ˈæsɪd/ H2SO4 sulfuric acid /sʌlˌfjʊrɪk ˈæsɪd/ sulfuric acid lOMoAR cPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC) sulfurous acid H2SO3 /ˈsʌlfərəs ˈæsɪd/ sulphurous acid sulfurous acid HNO3 nitric acid /ˌnaɪtrɪk ˈæsɪd/ nitric acid HNO2 nitrous acid /ˌnaɪtrəs ˈæsɪd/ nitrous acid /fɒsˌfɒrɪk ˈæsɪd/ H3PO4 phosphoric acid /fɑːsˌfɔːrɪk ˈæsɪd/ phosphoric acid H3PO3 phosphorous acid /fɒsˌfɒrəs ˈæsɪd/ phosphorous acid H3PO2 hypophosphorous acid
/haɪpəʊfɒsˌfɒrəs ˈæsɪd/ /kɑːˌbɒnɪk ˈæsɪd/ CO2 + H2O (H2CO3) carbonic acid /kɑːrˌbɑːnɪk ˈæsɪd/ carbonic acid H3BO3 boric acid /ˌbɔː.rɪk ˈæs.ɪd/ boric acid HCN hydrocyanic acid
2.5. Muối và một số hợp chất cộng hóa trị khác
[ TÊN NGUYÊN TỐ ĐỨNG ĐẦU + TÊN GỐC MUỐI
AMMONIUM (NH4) /əˈməʊniəm/
GỐC KHÔNG CHỨA OXYGEN → ĐUÔI IDE /aid/
GỐC CHỨA OXYGEN, HÓA TRỊ THẤP → ĐUÔI ITE /aɪt/ GỐC
CHƯA OXYGEN, HÓA TRỊ CAO → ĐUÔI ATE /eɪt/ Bảng 5:
Một số gốc và hóa trị.
GỐC MUỐI HÓA TRỊ TÊN GỐC PHIÊN ÂM VÍ DỤ /ˈflɔːraɪd/ NaF: sodium fluoride F I -fluoride /ˈflʊəraɪd/ /ˈflʊraɪd/ SF6: sulfur hexafluoride CuCl2: copper(II) chloride Cl I -chloride /ˈklɔːraɪd/ cupric chloride HCl(gas): hydrogen chloride FeBr3: iron(III) bromide Br I -bromide /ˈbrəʊmaɪd/ ferric bromide I I -iodide /ˈaɪədaɪd/ AgI: silver iodide ClO I -hypochlorite /haɪpəʊˈklɔːraɪt/
NaClO: sodium hypochlorite ClO2 I -chlorite /ˈklɔːraɪt/ NaClO2: sodium chlorite ClO3 I -chlorate /klɒreɪt/ KClO3: potassium chlorate ClO4 I -perchlorate /pərˌklɒreɪt/
KClO4: potassium perchlorate S II -sulfide /ˈsʌlfaɪd/ PbS: lead sulfide lOMoAR cPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC) -hydrogen /ˈhaɪdrədʒən HS I NaHS: sodium hydrogen sulfide sulfide ˈsʌlfaɪd/ C IV -carbide /ˈkɑːbaɪd/ Al4C3: aluminium carbide N III -nitride /ˈnaɪtraɪd/ Li3N: lithium nitride /ˈfɒsfaɪd/ P III -phosphide /ˈfɑːsfaɪd/ Zn3P2 : zinc phosphide CN I -cyanide /ˈsaɪənaɪd/ KCN: potassium cyanide SCN I -thiocyanate /ˈθaɪəʊsaɪəneɪd/ KSCN: potassium thiocyanate SO4 II -sulfate /ˈsʌlfeɪt/ Na2SO4: sodium sulfate -hydrogen
/ˈhaɪdrədʒən sʌlfeɪt/ KHSO4: potassium hydrogen sulfate HSO4 I sulfate /baɪˈsʌlfeɪt/ potassium bisulfate -bisulfate SO3 II -sulfite /ˈsʌlfaɪt/ CaSO3: calcium sulfite -hydrogen /ˈhaɪdrədʒən
NaHSO3: sodium hydrogen sulfite HSO3 I sulfite ˈsʌlfaɪt/ NO3 I -nitrate /ˈnaɪtreɪt/ AgNO3 : silver nitrate NO2 I -nitrite /ˈnaɪtraɪt/ NaNO2 : sodium nitrite MnO4 I -permanganate /pəˈmæŋɡəˌneɪt/
KmnO4 : potassium permanganate MnO4 II -manganate /mæŋɡəˌneɪt/ K2MnO4 : potassium manganate /ˈkɑːbənət/ CO3 II -carbonate /ˈkɑː.bən.eɪt/ MgCO3: magnesium carbonate -hydrogen /ˈhaɪdrədʒən Ba(HCO3)2: barium HCO ˈkɑːbənət/ hydrogen carbonate 3 I carbonate -bicarbonate /baɪˈ ˈkɑːbənət/ barium bicarbonate /ˈfɒsfeɪt/ PO4 III -phosphate /ˈfɑːsfeɪt/ Ag3PO4 : silver phosphate -hydrogen
/ˈhaɪdrədʒən ˈfɒsfeɪt/ (NH4)2HPO4 HPO4 II phosphate ammonium hydrogen phosphate -dihydrogen /dai ˈhaɪdrədʒən Ca(H2PO4)2 calcium H2PO4 I phosphate ˈfɒsfeɪt/ dihydrogen phosphate -dihydrogen /dai ˈhaɪdrədʒən NaH2PO3: H2PO3 I phosphite ˈfɒsfaɪt/ sodium dihydrogen phosphite -hydrogen Na2HPO3: HPO3 II /haɪdrədʒən ˈfɒsfaɪt/ phosphite sodium hydrogen phosphite H2PO2 I -hypophosphite /haɪpəʊˈfɒsfaɪt/
NaH2PO2: sodium hypophosphite CrO2 I -chromite /ˈkrəʊmaɪt/ NaCrO2: sodium chromite CrO4 II -chromate /ˈkrəʊmeɪt/ K2CrO4: potassium chromate Cr2O7 II -dichromate /daiˈkrəʊmeɪt/ K2Cr2O7: potassium dichromate AlO2 I -aluminate /ˌæləˈmɪnieɪt/ NaAlO2: sodium aluminate lOMoAR cPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC) ZnO2 II -zincate /zɪŋkeɪt/ Na2ZnO2: sodium zincate
Lưu ý: Phát âm uôi úng /t/ và /d/ ể phân biệt rõ các chất sodium chloride (NaCl) và sodium chlorite
(NaClO2) tránh tạo ra sự hiểu lầm.
2.6. Một số quặng, hợp chất hoặc hỗn hợp chất thường gặp VÍ DỤ THÀNH PHẦN CHÍNH TÊN QUẶNG PHIÊN ÂM AUDIO
NHÓM QUẶNG/HỢP CHẤT/HỖN HỢP CHẤT CỦA IRON (SẮT) Hemantite (hoặc /ˈhiːmətaɪt/ Fe2O3 Hemantite haematite) (hoặc /ˈhɛmətaɪt/ Fe3O4 Magnetite /ˈmæɡnətaɪt/ Magnetite /ˈsaɪdəˌraɪt/ FeCO3 Siderite (hoặc /ˈsɪdəˌraɪt/) Siderite FeS2 Pyrite /ˈpaɪraɪt/ Pyrite Fe3C Cementite /sɪˈmɛntaɪt/ Cementite Ammonium iron (III) sulfate (NH (hoặc 4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O ferric ammonium sulfate) (hoặc iron allum)
NHÓM QUẶNG/HỢP CHẤT/HỖN HỢP CHẤT CỦA SODIUM, POTASSIUM NaCl Table salt KCl.NaCl Sylvinite /ˈsɪlvɪˌnaɪt/ Carnallite (hoặc KCl.MgCl2.6H2O /ˈkɑːnəˌlaɪt/ Carnallite carnalite) NaHCO3 Baking soda /beɪkɪŋ soʊdə/ KNO3 Niter /ˈnaɪtə/ Niter (hoặc NaNO3) (hoặc nitre) Liquid glass (hoặc K2SiO3 và Na2SiO3 water glass)
Sodium calcium silicate (hoặc Na2O.CaO.6SiO2 Soda-lime glass) Black powder (hoặc KNO3, S, C gun powder) NaCl, KI hoặc KIO3 (muối Iodised salt (hoặc iod) iodized salt)
NHÓM QUẶNG/HỢP CHẤT/HỖN HỢP CHẤT CỦA CALCIUM, MAGNESIUM CaCO3 Calcite /ˈkælsaɪt/ Calcite CaSO4.2H2O Gypsum /dʒɪpsəm/ Gypsum lOMoAR cPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC) CaSO4.H2O (hoặc Plaster /plɑːstə/ Plaster CaSO4.0,5H2O) Anhydrite (hoặc CaSO4 /ænˈhaɪdraɪt/ Anhydrite anhydrous gypsum) Ca3(PO4)2 Phosphorite /ˈfɒsfəˌraɪt/ Phosphorite Ca5F(PO4)3 (hoặc Apatite /ˈæpəˌtaɪt/ Apatite 3Ca3(PO4)2.CaF2) CaCO3.MgCO3 Dolomite /ˈdɒləˌmaɪt/ Dolomite CaF2 Fluorite /ˈflʊəraɪt/ Fluorite Magnesite MgCO
(tránh nhầm với magnetite là 3 /ˈmæɡnɪˌsaɪt/ Magnesite Fe3O4)
NHÓM QUẶNG/HỢP CHẤT/HỖN HỢP CHẤT CỦA ALUMINIUM, CHROMIUM Al2O3.nH2O Bauxite /bɔːksaɪt/ Bauxite Na3AlF6 (hoặc AlF3.3NaF) Cryolite /ˈkraɪəˌlaɪt/ Cryolite Al2O3.2SiO2.2H2O Kaolinite /ˈkeɪəlɪˌnaɪt/ Kaolinite Thermite (hoặc /ˈθɜrˌmaɪt/ Al và Fe2O3 Thermite thermit) (hoặc /ˈθɜrmɪt/) Potassium aluminium sulfate (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (hoặc potassium alum) (hoặc NH 4Al(SO4)3.12H2O) (hoặc potash alum) K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O (hoặc
Chromium(III) potassium sulfate KCr(SO4)3.12H2O) (hoặc chrome alum) FeO.Cr2O3 (hoặc Fe(CrO2)2) Chromite /ˈkrəʊmaɪt/ Chromite (hoặc Fe2Cr2O4)
NHÓM QUẶNG/HỢP CHẤT/HỖN HỢP CHẤT CỦA COPPER (ĐỒNG) Cu2S Chalcocite /ˈkælkəˌsaɪt/ Chalcocite CuFeS2 Chalcopyrite
/ˌkælkəˈpaɪraɪt/ Chalcopyrite Cu2O Cuprite /ˈkjuːpraɪt/ Cuprite
HỢP CHẤT NGẬM NƯỚC: TÊN HỢP CHẤT + SỐ LƯỢNG + HYDRATE CuSO4.5H2O
Copper(II) sulfate pentahydrate 2.7. Phức chất
2.7.1. Khái niệm -
Phức chất (Coordination compound) ược tạo thành từ các ion kim loại kết hợp với các ion hoặc
phân tử khác. Chúng có khả năng tồn tại trong dung dịch, ồng thời có khả năng phân li thành các cấu tử tạo thành phức. lOMoAR cPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
2.7.2. Cấu tạo -
Một phân tử phức chất thường gồm 2 phần: cầu nội và cầu ngoại. CẦU NỘI
- Cầu nội gồm có chất tạo phức và phối tử. Số phối tử trong cầu nội gọi là số phối trí của phức chất.
Cầu nội ược viết trong dấu ngoặc vuông.
- Chất tạo phức: có thể là ion hay nguyên tử và ược gọi là nguyên tử trung tâm (Central atom) + Cầu
nội của phức chất có thể là cation: [Al(H2O)6]Cl3, [Zn(NH3)4]Cl2,… + Cầu nội của phức chất có thể
là anion: H2[SiF6], K2[Zn(OH)4],...
+ Cầu nội của phức chất có thể là phân tử trung hoà về iện, không phân li trong dung dịch: [Co(NH3)3Cl3], [Ni(CO)4],... - Phối tử
+ Phối tử có thể là anion: F-, Cl-, I-, OH-, CN-, SCN-, NO - 2- 2 , S2O3 , EDTA, ….
+ Phối tử có thể là phân tử: H2O, NH3, CO, NO, pyridine, ethylenediamine, ….
+ Dựa vào số phối trí mà một phối tử có thể tạo thành xung quanh nguyên tử trung tâm mà có thể
chia phối tử thành phối tử một càng và phối tử nhiều càng
• Phối tử một càng chỉ có thể tạo một liên kết phối trí với nguyên tử trung tâm: H2O, NH3,…
• Phối tử hai càng, ba càng,… là phối tử có thể tạo hai, ba,… liên kết phối trí với nguyên
tử trung tâm: H2N-CH2-CH2-NH2,...
- Cách viết công thức của cầu nội:
+ Công thức ược ặt trong dấu ngoặc vuông
+ Thứ tự: Nguyên tử trung tâm + Phối tử anion + Phối tử trung hòa
+ Nếu cầu nội có nhiều phối tử trung hòa, sắp xếp các phối tử theo thứ tự chữ cái trong CÔNG
THỨC. Điều này làm tương tự ối với phối tử anion.
+ Phối tử viết tắt (như en, dien) hoặc phối tử gồm nhiều nguyên tử ược ặt trong dấu ngoặc ơn CẦU NGOẠI
- Cầu ngoại là phần ion ối nằm ngoài liên kết với cầu nội
2.7.3. Tên gọi của phức chất
- Tên phức chất = tên cầu nội + “ ” + tên cầu ngoại
- Tên cầu nội: số phối tử + tên phối tử + tên của nguyên tử trung tâm + hoá trị. - Số phối tử:
+ ể chỉ số phối tử một càng (có 1 cặp electron tự do có thể tham gia phối trí) nguời ta dùng các
tiếp ầu ngữ: di, tri, tetra,...
+ ể chỉ số phối tử nhiều càng (có nhiều cặp electron tự do có thể tham gia phối trí) người ta thường
dùng các tiếp ầu ngữ: bis, tris, tetrakis, pentakis,….
- Tên phối tử (Ligand):
+ Nếu phối tử là anion: tên anion kết thúc bằng -ite, -ate hoặc -ide thì tên phối tử ược ổi thành ito,
-ato hoặc -ido. Riêng các halogenido ược viết thành “halo”. Lưu ý, hydrogen luôn ược coi là anion với tên gọi là hydride.
-ite -ito; VD: nitrite nitrito
-ate -ato; VD: sulfate sulfato, nitrate nitrato
-ide -o; VD: chloride chloro, hydroxide hydroxo lOMoAR cPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC) -F : fluoro -Cl: chloro -Br: bromo -I: iodo SO3=: sulfito
S2O3=: thiosulfato C2O4=: oxalato CO3=: carbonato -OH: hydroxo -CN: cyano -SCN: thiocyanato -NO2: nitro -O-N=O: nitrito
-OCOCH3: acetato =O: oxo (/ˈɒksəʊ/) -H: hydride -ONO2: nitrato -NSC: isothiocyanato
+ Nếu phối tử là phân tử trung hoà, người ta lấy tên của phân tử ó: Công thức Tên gọi Phiên âm Audio C2H4 ethylene /ˈeθ.əl.iːn/ ethylene C5H5N pyridine (py) ˈpɪrəˌdin CH3NH2 methylamine /ˈmeθ.ɪlˈeɪ.miːn/ C6H6 benzene /ˈben.ziːn/ benzene H2N-CH2CH2-NH2 ethylenediamine (en)
/ˈeθ.əl.iːn dɑɪ ˈeɪ.miːn/ NH(CH2CH2NH2)2 diethylenetriamine (dien)
+ Một số phối tử trung hoà ược ặt tên riêng: Công thức Tên gọi Phiên âm H2O aqua /ˈæk.wə/ NH3 ammine /æˈmmiːn/ CO carbonyl /ˈkɑːbənɪl/ NO nitrosyl /ˈnaɪtrəsɪl/ O2 dioxygen /dɑɪˈɒksɪdʒən/ N2 dinitrogen /dɑɪˈnaɪtrədʒən/
+ Tên phối tử ược sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái, bất kể loại phối tử nào. Các tiền tố là số (di,
tri, bis...) bị bỏ qua trong quy trình sắp xếp thứ tự này, trừ khi chúng là một phần của tên phối tử.
+ Đối với các phối tử trong tên ã có chứa các tiền tố chỉ số lượng thì tên phối tử ược ặt trong dấu ngoặc ơn.
- Tên nguyên tử trung tâm và hoá trị:
+ Nếu nguyên tử trung tâm trong cation phức, người ta lấy tên của nguyên tử ó kèm theo số La
Mã viết trong dấu ngoặc ơn ể chỉ hoá trị hay số oxi hoá khi cần.
+ Nếu nguyên tử trung tâm trong anion phức, ta lấy tên của nguyên tử ó kèm theo uôi –ate
kèm theo số La Mã viết trong dấu ngoặc ơn ể chỉ hoá trị hay số oxi hoá, nếu phức chất là acid thì
thay uôi –ate bằng uôi –ic.
Bảng 3.7: Tên kim loại trong phức cation và phức anion
Kim loại Tên trong phức cation Tên trong phức anion Phiên âm lOMoAR cPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC) Fe Iron Ferrate /ˈfɛreɪt/ Cu Copper Cuprate /ˈkyü-preɪt/ Pb Lead Plumbate /ˈpləmˌbeɪt/ Ag Silver Argentate /ˈɑːdʒənˌteɪt/ Au Gold Aurate /ˈɔːreɪt/ Sn Tin Stannate /ˈstæneɪt/ Pt Platinum Platinate /ˈplætnˌeɪt/ Cr Chromium Chromate /ˈkrəʊˌmeɪt/ Co Cobalt Cobaltate /kəʊˈbɔːlteɪt/ Ni Nickel Nickelate /ˈnɪkəˌleit/ Hg Mercury Mercurate /ˈmɜːkjʊˌreɪt/ Pd Palladium Palladate /pəˈleɪdeit/ Zn Zinc Zincate /ˈzɪŋkeɪt/
2.7.4. Một số phức chất và tên gọi
PHỨC CỦA NGUYÊN TỐ IRON (Fe) K4[Fe(CN)6]
potassium hexacyanoferrate(II) K3[Fe(CN)6]
potassium hexacyanoferrate(III) [FeCl2(H2O)4]+
ion tetraaquadichloroiron(III) K3[Fe(CN)5(CO)]
potassium carbonylpentacyanoferrate(II) Fe(acac)3
tris(acetylacetonato)iron(III)
[Fe(SCN)(H2O)5]SO4 pentaaqua(thiocyanato-N)iron(III) sulfate Ca2[Fe(CN)6] calcium hexacyanoferrate(II)
PHỨC CỦA NGUYÊN TỐ COPPER (Cu) [Cu(H2N-CH2-CH2-NH2)2]SO4
bis(ethylenediamine)copper(II) sulfate Na2[Cu(OH)4]
sodium tetrahydroxocuprate(II) [CuCl2]- ion dichlorocuprate(I)
PHỨC CỦA NGUYÊN TỐ SILVER (Ag) Na3[Ag(S2O3)2]
sodium bis(thiosunfato)argentate(I) K[Ag(CN)2] potassium dicyanoargentate(I) [Ag(NH3)2]4[Fe(CN)6]
diammineargentate(I) hexacyanoferrate(II)
PHỨC CỦA NGUYÊN TỐ GOLD (Au) Al[AuCl4]3
aluminium tetrachloroaurate(III) Na[Au(CN)2] sodium dicyanoaurate(III)
PHỨC CỦA NGUYÊN TỐ PLATINUM (Pt) [Pt(py)4][PtCl4]
tetrapyridineplatinum(II) tetrachloroplatinate(II) [PtCl2(NH3)2] diamminedichloroplatinum(II) [PtCl2(NH3)4][PtCl4]
diamminedichloroplatinum(IV) tetrachloroplatinate(II) [PtBr(NH3)3]NO2
triamminebromoplatinum(II) nitrite [Pt(C2O4)(NH3)2] diammineoxalatoplatinum(II) lOMoAR cPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC) [Pt(NH3)4][PtCl4]
tetraammineplatinum(II) tetrachloroplatinate(II)
[PtCl(NO2)(NH3)4]SO4 tetraamminechloronitroplatinum(II) sulfate K2[PtCl6] potassium hexachloroplatinate(IV) [Pt(OH)(H2O)(NH3)2]NO3:
diammineaquahydroxoplatinum(II) nitrate
PHỨC CỦA NGUYÊN TỐ CHROMIUM (Cr) [Cr(NH3)6]Cl3
hexaamminechromium(III) chloride [CrCl4(H2O)2]–
ion diaquatetrachlorochromate(III) [Cr(H2O)(NH3)5](NO3)3
pentaammineaquachromium(III) nitrate [CrCl2(NH3)4]Cl
tetraamminedichlorochromium(III) chloride [Cr(CO)6] hexacarbonylchromium(0) [CrCl2(H2O)4]Cl
tetraaquadichlorochromium(III) chloride [Cr(en)3]Cl3
tris(ethylenediamine)chromium(III) chloride [Cr(NH3)6](NO3)3
hexaamminechromium(III) nitrate [CrCl2(en)2]2[PdCl4]
bis(ethylenediamine)dichlorochromium(III) tetrachloropalladate(II)
[Cr(NO2)2(NH3)4][Cr(NO2)4(NH3)2]
tetraamminedinitrochromium(III) diamminetetranitrochromate(III)
(NH4)3[Cr(NSC)6] ammonium hexa(isothiocyanato)chromate(III) PHỨC CỦA NGUYÊN TỐ COBALT (Co) [Co(NH3)6]Cl3
hexaamminecobalt(III) chloride [Co Cl(H2O)5]Cl2
pentaaquachlorocobalt(III) chloride [CoBr2(NH3)4]2[ZnCl4]
tetraamminedibromocobalt(III) tetrachlorozincate [CoBr(NH3)5]SO4
pentaamminebromocobalt(III) sulfate [CoSO4(NH3)5]Br
pentaamminesulfatocobalt(III) bromide Na3[Co(NO2)6]
sodium hexanitrocobaltate(III) [CoCl2(en)2]Cl
bis(ethylenediamine)dichlorocobalt(III) chloride K3[Co(C2O4)3]
potassium tris(oxalato)cobaltate(III) [Co(CO3)(NH3)5]2[CuCl4]
pentaamminecarbonatocobalt(III) tetrachlorocuprate(II) [Co(Cl)(en)2(NH3)]SO4
amminebis(ethylenediamine)chlorocobalt(III) sulfate [Co(CN)2(en)2]ClO3
bis(ethylenediamine)dicyanocobalt(III) chlorate [Co(CO3)(NH3)5]Cl
pentaamminecarbonatocobalt(III) chloride [Co(NO3)3(NH3)3]
triamminetrinitratocobalt(III)
[CoCl2(H2N-CH2-CH2-NH2)2].H2O hay [CoCl2(en)2].H2O bis(ethylenediamine)dichlorocobalt(II) monohydrate
PHỨC CỦA NGUYÊN TỐ NICKEL (Ni) K2[NiF6]
potassium hexafluoronickelate(IV) [Ni(C2O4)(H2O)] aquaoxalatonickel(II) [Ni(NH3)6]3[Co(NO2)6]2
hexaamminenickel(II) hexanitrocobaltate(III) [Ni(CO)4] tetracarbonylnickel(0)
PHỨC CHẤT CỦA MỘT SỐ NGUYÊN TỐ KHÁC H2[SiF6] hexafluorosilicic acid lOMoAR cPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
[Ru(H2O)(NH3)5]Cl2 pentaammineaquaruthenium(II) chloride K2[HgI4] potassium
tetraiodomercurate(II) Na2[Zn(OH)4] sodium tetrahydroxozincate(II) lOMoAR cPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
B. DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. DANH PHÁP CHUNG
1.1. Số lượng và tên mạch carbon chính
Bảng 8: Số lượng và tên mạch carbon chính từ 1 ến 10 SỐ MẠCH CARBON LƯỢNG CHÍNH 1 Mono Meth 2 Di Eth 3 Tri Prop 4 Tetra But 5 Penta Pent 6 Hexa Hex 7 Hepta Hept 8 Octa Oct 9 Nona Non 10 Deca Dec
Cách nhớ: Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng
Bảng 9: Số lượng từ 1 ến 100. 1 Mono 19 Nonadeca 2 Di (bis) 20 Icosa 3 Tri (tris) 21 Henicosa 4 Tetra (tetrakis) 22 Docosa 5
Penta (pentakis) 23 Tricosa 6
Hexa (hexakis) 30 Triaconta 7
Hepta (heptakis) 31 Hentriaconta 8 Octa (octakis) 35 Pentatriaconta 9
Nona (nonakis) 40 Tetraconta 10 Deca (decakis) 48 Octatetraconta 11 Undeca 50 Pentaconta 12 Dodeca 52 Dopentaconta 13 Trideca 60 Hexaconta 14 Tetradeca 70 Heptaconta 15 Pentadeca 80 Octaconta 16 Hexadeca 90 Nonaconta 17 Heptadeca 100 Hecta 18 Octadeca lOMoAR cPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
1.2. Tên một số gốc (nhóm) thường gặp
1.2.1. Gốc (nhóm) no alkyl
- Từ alkane bớt i 1 H ược nhóm alkyl CH3-: methyl CH3-CH2-: ethyl CH3-CH2-CH2-: propyl CH3-CH(CH3)-: isopropyl CH3CH2CH2CH2-: butyl CH3-CH(CH3)-CH2-: isobutyl
CH3-CH2-CH(CH3)-: sec-butyl (CH3)3C-: tert-butyl CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-: amyl CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-: isoamyl
CH3-CH2-C(CH3)2-: tert-pentyl (CH3)3C-CH2-: neopentyl
1.2.2. Gốc (nhóm) không no CH2=CH-: vinyl CH2=CH-CH2-: allyl
1.2.3. Gốc (nhóm) thơm C6H5-: phenyl C6H5-CH2-: benzyl
1.3. Nhóm ặc trưng ở dạng tiền tố (Prefix) Nhóm Tiền tố Nhóm Tiền tố F Fluoro- NO Nitroso- Cl Chloro- NO2 Nitro- Br Bromo- OR (R)oxy- I Iodo-
1.4. Nhóm ặc trưng ở dạng tiền tố (Prefix) và hậu tố (Suffix) Loại hợp chất Nhóm Hậu tố Tiền tố Alcohols -OH -ol hydroxy- -(C)=O -one oxo- Ketones | -(C)H=O -al oxo- Aldehydes -CH=O -carbaldehyde formyl- -(C)OOH -oic acid - Carboxylic acids -COOH -carboxylic acid carboxy- lOMoAR cPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC) -(C)OOR R … -oate (R-oxy)-oxo- Esters -COOR R … -carboxylate (R)oxycarbonyl- Amines -NH2 -amine amino-
(C) nghĩa là nguyên tử carbon này ược tính trong mạch carbon chính
1.5. Tên thông thường
- Thường ặt theo nguồn gốc tìm ra chúng ôi khi có phần uôi ể chỉ rõ hợp chất loại nào.
1.6. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC
1.6.1. Tên gốc – chức
Tên phần gốc Tên phần ịnh chức VD: C2H5Cl Ethyl chloride C2H5OCH3 Ethyl methyl ether
Lưu ý: Các gốc có vần iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối “-”
1.6.2. Tên thay thế
- Tên thay thế ược viết liền, không viết cách như tên gốc chức, chia thành ba phần:
Tên phần thế (có thể không có) + Tên mạch carbon chính + Tên phần ịnh chức VD: CH3-CH3 ethane C2H5-Cl chloroethane CH3-CH=CH-CH3 but-2-ene CH3-CH(OH)-CH=CH2 but-3-en-2-ol
- Thứ tự ưu tiên trong mạch:
-COOH > -CHO > -OH > -NH2 > -C=C > -C≡CH > nhóm thế VD: OHC-CHO ethanedial
HC≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO 3-vinylhept-2-en-6-ynal
OHC-C≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO 3-vinyloct-2-en-6-ynedial
2. DANH PHÁP CÁC LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ 2.1. Alkane
- Alkane (hay paraffin) là những hydrocarbon no không có mạch vòng.
- Công thức chung: CnH2n+2 (n 1) - Cách gọi tên:
+ Chọn mạch chính: mạch carbon dài nhất có nhiều nhánh nhất.
+ Đánh số mạch chính: từ phía phân nhánh sớm hơn. + Gọi tên: Phần nhánh Phần mạch chính
Vị trí nhánh – tên nhánh Tên mạch chính + ane - Lưu ý: lOMoAR cPSD| 39651089
Danh pháp hóa học theo hệ thống danh pháp quốc tế (IUPAC)
+ Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm alkyl) theo thứ tự vần chữ cái +
Số chỉ vị trí nhánh nào ặt ngay trước gạch nối với tên nhánh ó. VD: (a) 5 4 3 2 1
CH3 – CH2 – CH – CH – CH3 (b) 5’ 4’ 3’ | | 2’CH2 CH3 | 1’CH3
+ Chọn mạch chính:
Mạch (a): 5C, 2 nhánh Đúng
Mạch (b): 5C, 1 nhánh Sai
+ Đánh số mạch chính: Số 1 từ phía bên phải vì phân nhánh sớm hơn bên trái
+ Gọi tên nhánh theo thứ tự chữ cái (nhánh Ethyl trước nhánh Methyl) sau ó ến tên mạch C chính
rồi ến uôi ane 3-ethyl-2-methylpentane 2.2. Alkene
- Alkene là hydrocarbon mạch hở trong phân tử có một liên kết ôi C=C.
- Công thức phân tử chung: CnH2n (n 2).
2.2.1. Tên thông thường
- Tên thường của alkene ơn giản lấy từ tên của alkane tương ứng nhưng ổi uôi ane thành uôi ylene. VD: CH2=CH2 ethylene CH2=CH-CH3 propylene CH2=CH-CH2-CH3 α-butylene CH3-CH=CH-CH3 β-butylene CH2=C(CH3)-CH3 isobutylene
2.2.2. Tên thay thế - Cách gọi tên:
+ Chọn mạch chính: mạch carbon dài nhất có chứa liên kết ôi và có nhiều nhánh nhất.
+ Đánh số mạch chính: từ phía gần liên kết ôi hơn. + Gọi tên: Phần nhánh Phần mạch chính
Vị trí nhánh – tên nhánh Tên mạch chính – vị trí liên kết ôi – ene - Lưu ý:
+ Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm alkyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào ặt ngay
trước gạch nối với tên nhánh ó.
+ Khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi vị trí liên kết ôi.