lOMoARcPSD| 39651089
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
BÀI THI HÓA HC ĐẠI CƯƠNG
1. Các nguyên lý nhiệt động hóa học
1.1. Nguyên lý I, II và áp dụng trong hóa học
1.2. Tiêu chuẩn xác định chiều diễn biến của phản ứng
2. Cân bằng hóa học
2.1. Phương trình đẳng nhiệt, đẳng áp Van’t Hoff
2.2. Hằng số cân bằng phản ứng
2.3. Nguyên lý Le Chaterlie
3. Tốc độ phản ứng
3.1. Phương trình động học và bậc phản ứng
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng lên phản ứng
3.3. Kiểm soát phản ứng
4. Dung dịch
4.1. Tính chất của dung dịch
4.2. pH dung dịch, độ tan của các chất ít tan
5. Ứng dụng điện hóa học
5.1. Thế điện cực
5.2. Pin điện
6. Tài liệu tham khảo
- Đăng Độ (2009), Cơ sở lý thuyết các quá trình hoá học, NXB Giáo dục.
- Nguyễn Hạnh (2010), sở lý thuyết các quá trình hoá học, NXB Giáo dục.
- Đào Đình Thức (2011), Hóa học đại cương (2 tập), NXB ĐHQGHN.
MT S BÀI TP THAM KHO BÀI THI HÓA HC ĐẠI CƯƠNG
lOMoARcPSD| 39651089
Ni dung 1. Các nguyên lý nhiệt động hóa hc
1.1. Nguyên lý I, II áp dng trong hóa hc;
1.2. Tiêu chuẩn xác định chiu din biến ca phn ng.
Bài tập minh họa 1: Một xe tải đang vận chuyển đất đèn (thành phần chính là CaC
2
CaO) gặp mưa xảy ra sự cố. Chị/anh hãy:
a) Viết phản ứng của CaC
2
và CaO với nước.
b) Xe tải đã bốc cháy do các phản ứng trên tỏa nhiệt kích thích phản ứng cháy của
axetien:
C2H2(k) + 2,5O2(k)2CO2(k) + H2O(h) (*)
Biết
CO2(k)
H2O(h)
O2(k)
C2H2(k)
Hso,298 (kJ.mol−1)
−393,51
−241,83
0,0
226,75
𝑆298𝑜 (J.mol1.K1)
213,64
188,72
205,03
200,82
CPo,298 (J.K−1.mol−1)
37,13
33,58
29,36
43,93
Trình bày quá trình tính H
298
o
,pu
G
298
o
,pu
của phản ứng(*). Cho biết phn
ng to nhit hay thu nhit? Thiết lập phương trình H
T
o
= f(T), vn dng tính H
T
o
ca phn ng 333
o
C. Coi 𝐶
𝑃
𝑜
là không đổi trong khoảng nhiệt độ xét.
Hướng dẫn giải:
a) Các phn ng xy ra:
CaC
2
+ 2H
2
O Ca(OH)
2
+ C
2
H
2
; CaO + H
2
O Ca(OH)
2
;
b) Phn ng cháy: C
2
H
2(k)
+ 2,5O
2(k)
2CO
2(k)
+ H
2
O
(h)
Theo h qu 2 của ĐL Hess áp dụng cho phn ng (*):
H298
𝑜
,𝑝𝑢 = 2∆Hs
°
,298,CO
2(K)
+ 2Hs
°
,298,H
2
O
(H)
Hs
°
,298,C
2
H
2(K)
2,5∆Hs
°
,298,O
2(K)
Thay s thu được kết qu: H
298
𝑜
,𝑝𝑢
= - 1255,6 kJ.
Do H
298
𝑜
,𝑝𝑢
= - 1255,6 kJ < 0 nên phn ng ta nhit.
lOMoARcPSD| 39651089
Mặt khác tính được : S
298
𝑜
,𝑝𝑢
= -97,395 J/K
Thay s vào biu thức xác định biến thiên năng lượng Gibbs:
G
298
𝑜
,𝑝𝑢
= H
𝑝𝑢
𝑜
- T.S
𝑝𝑢
𝑜
= = -1226,576 kJ.
Khi tính được C
298
𝑜
,𝑝𝑢
= = -9,49 J/K; Coi C
P
o
không đổi trong
khong nhiệt độ xét - áp dng biu thức định lut Kirchoff ta thiết lập được hàm ph
thuc nhit:
H
𝑜
𝑇
= H
298
𝑜
,𝑝𝑢
+
298
𝑇
∆𝐶
𝑃
𝑜
𝑑𝑇 =- 1252771,98 - 9,49T
Bài tập minh họa 2. Khi đốt cháy 0,532g benzen ở 25
0
C và thể tích không đổi với một
lượng oxi dư, tỏa ra 22475,746J sản phẩm là CO
2(k)
và H
2
O
(l)
. Tính:
a) Tính nhiệt cháy của benzen?
b)Tính ∆H và ∆U của phản ứng khi đốt cháy với benzen?
Gợi ý kết quả: a) H
0
c,298(C H
6 6
) = Q
V
= =−3295,316(kJ mol/ ) ;
b) ∆H = −3295,316 − 2,5.8,314.298.10
−3
= −3301,509 (kJ)
Bài tập minh họa 3. Xét phản ứng cháy: C
4
H
10(k)
+ 6,5O
2(k)
4CO
2(k)
+ 5H
2
O
(h)
Thông số nhiệt
động
CO2(k)
O2(k)
C4H10(k)
𝐇𝟐𝟗𝟖𝐨,𝐬(kJ.mol1)
−393,51
0,0
−125,70
𝐂𝐏𝐨,𝟐𝟗𝟖
(J.mol1.K1)
37,13
29,36
140,90
Chị/anh hãy:
a) Tính hiu ng nhit ca phn ng ( 𝐇
𝟐𝟗𝟖
𝐨
,𝐩𝐮
), cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu
nhiệt?
b) Thiết lp hàm nhit 𝐇
𝐓
𝐨
= f(T) của phản ứng (nhằm hỗ trợ tính toán nhiệt độ các
giai đoạn của đám cháy), coi nhiệt dung mỗi chất không đổi trong khoảng nhiệt độ
đang xét.
c) Tính nhiệt lượng do butan trong một bình gas 12 kg (với tỉ lệ mol C
3
H
8
và C
4
H
10
lOMoARcPSD| 39651089
4:6) cháy hết tỏa ra môi trường; biết 1 kg gas bay hơi cho 250 Lít khí ở 1 atm và 298K;
coi nhiệt tỏa ra ở điều kiện cháy khác không đáng kể ở 298K?
Gợi ý kết quả: C4H10(k) + 6,5O2(k) 4CO2(k) + 5H2O(h)
𝑎) ∆𝐇
𝟐𝟗𝟖
𝐨
,𝐩𝐮
= -2657,49kJ < 0 nên phn ng ta nhit;
b) ∆𝐇
𝐓
𝐨
= -2652924,64 - 15,32T
c) Q
QT
= 73,662.2657,49 = 195756,03 kJ.
Bài tập minh họa 4: Điều chế NH
3
m nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế axit
nitric, ure. Nghiên cứu các thông số nhiệt động củaphản ứng:
1/2N2(k) + 3/2H2(k) NH3(k)
Biết NH
3
có: ∆𝐻
298
𝑜
,𝑠
= −46181,7 J; ∆𝑆
298
𝑜
= −99,15
(J/K) C
o
p
(J.mol
1
.K
1
) của: N
2(k)
: 27,86 + 4,26.10
−3
T
H
2(k)
: 27,28 + 3,26.10
−3
T + 0,50.10
5
T
−2
NH
3(k)
: 29,8 + 25,48.10
−3
T − 1,67.10
5
T
−2
a) Tính ∆𝐺
298
𝑜
của phản ứng.
b) Thiết lập phương trình biểu din s ph thuc ∆𝐻
𝑇
𝑜
, ∆𝑆
𝑇
𝑜
vào nhiệt độ, áp
dng tính H
373
𝑜
𝐾
.
Gợi ý đáp số: a) G
298
𝑜
,𝑝𝑢
= −16635,0 (J)
b) C
𝑝𝑢
𝑜
= − 25,05 + 18,46.10
−3
T − 2,42.10
5
T
−2
H
T
o
= −40348,5 − 25,05T + 9,23.10
−3
T
2
+ 2,42.10
5
T
−1
Thay số, tính được: H
373
𝑜
= −47759,2 (J)
Tính được: S
𝑜
𝑇
= 36,7 25,05lnT + 18,46.10
−3
T + 1,21.10
5
T
−2
.
Bài tập minh họa 5: Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng
CaCO
3
, chúng vừa có tác dụng chịu nhiệt vừa chịu lực. Cho các dữ kiện sau:
CaO(R) CO2(K) CaCO3(R)
H
o
298,s
635,09 393,51 1206,87 (kJ/mol)
S
o
298
39,70 213,64 92,90 (J/mol.K)
(Coi H
o
S
o
không phụ thuộc vào nhiệt độ)
a) Tính G
o
298
của phản ứng CaCO
3(R)
CaO
(R)
+ CO
2(K)
ở 25
o
C. Phản ứng có xảy
ra không?
lOMoARcPSD| 39651089
b) Tính xemnhiệt độ nào thì phản ứng trên trên bắt đầu đổi chiều? Nhiệt độ đám
cháy bình thường ở 800
o
C đã làm các loại đá xây dựng trên phân hủy chưa?
c) Ở 927
o
C phản ứng CaO
(R)
+ CO
2(K)
CaCO
3(R)
có xảy ra hay không. Vì sao?
Gợi ý kết quả: a) G
o
298,pư
=130,47 kJ; b) T = 1111K, chưa; c. G
1200
o
=14,248kJ > 0.
***************
Ni dung 2. Cân bng hóa hc
2.1. Phương trình đẳng nhiệt, đẳng áp Van’t Hoff;
2.2. Hng s cân bng phn ng;
2.3. Nguyên lý Le Chaterlie.
Bài tp minh ha 1:Trên mt hi trình, ti mt khoang kín cha NH
4
Cl xy ra phn
ng:NH4Cl(r) NH3(k) + HCl(k)
Ti thời điểm nhiệt độ 112
o
C, áp sut ca NH
3
bng HCl bng 1,26 atm.
a) Tính hng s cân bng áp sut K
P
, K
C
và biến thiên năng lượng Gibbs ca phn ng.
b) Biết th tích lưu không trên container là 10,2 m
3
. Áp suất ban đầu ca không khí là
1 atm. Tính khối lượng NH
4
Cl đã bị phân huáp sut khoang cha hàng. Cho N =
14; H = 1; Cl = 35,5.
Hướng dẫn giải
a) Phn ng NH
4
Cl
(r)
NH
3(k)
+ HCl
(k)
có cht tham gia th rn, sn phm th khí
Theo phn ng K
P
= P
NH3
. P
HCl
= 1,26
2
= 1,5876 Có K
P
= K
C
.(RT)
n
K
C
= 1,5876/(0,082.385)
2
= 1,6.10
-3
Mà T = 273 + 112 = 385K. Biến thiên năng lượng Gibbs:
G
T
o
,pu
= -RTlnK
P
nên G
385
o
,pu
= - 8,314.385.ln1,5876 = -1479,53 J
ng NH
4
Cl phân hy:
n
NH4
Cl
phân hy
= n
HCl
= 1,26.10,2.1000/(0,082.385) = 407,095 mol.
Vy m
NH4
Clph
ânhy
= 407,095.53,5 = 21779,6 gam.
Áp sut khoang chứa được tính thêm áp suất không khí ban đầu
lOMoARcPSD| 39651089
Bài tp minh ha 2: 1000
o
C có cân bng sau: CO
(K)
+ FeO
(R)
CO
2(K)
+ Fe
(R)
. Nng
độ ban đầu ca CO
(K)
và CO
2(K)
tương ứng là 0,05M và 0,01M. Hng s cân bng ca
phn ng nhiệt độ trên bng 0,5. Tính nồng độ các cht lúc cân bng? Gợi ý kết
quả: [CO] = 0,04M; [CO
2
] = 0,02M.
Bài tp minh ha 3: Đun HI trong một bình kín, ti nhiệt độ o đó cân bằng sau
đưc thiết lp:
2HI(K) H2(K) + I2(H)
Ti nhiệt độ này, hng s cân bng ca phn ng bng . Tính % HI đã phân hủy?
Gợi ý kết quả: 33,33 %
Bài tp minh ha 4: Trong các đám cháy, xảy ra nhiều phản ứng hóa học khác nhau.
Trong đó, ở 727
0
C tồn tại cân bằng: C
(gr)
+ CO
2(k)
2CO
(k)
K
P
=1,41. Để nghiên cứu về
phản ứng này người ta cho 1,0 mol CO
2
một lượng C vào trong một bình chân
không kín ở 727
o
C.
a) Tính % thể tích CO
2
đã phản ứng (ở trạng thái cân bằng) biết rằng áp suất
lúc cân bằng là 1,0atm.
b) Tính các hằng số cân bằng K
C
, K
N
ở cùng nhiệt độ.
Gợi ý kết quả: a) 51% CO
2
phản ứng;
b) K K RT
c
=
p
()
n
=1,7 10
2
; Tính được: K K P
N
=
p
( )
n
=1,41.
Bài tp minh ha 5: Trong các đám cháy, CO tác dụng với H
2
O theo phản ứng:
H2O(k) + CO(k) CO2(k) + H2(k) (*) Để nghiên cứu về phản
ứng này người ta trộn cacbon monoxit với hơi nước tại nhiệt độ 1000K.
Biết 2H
2
O
(h)
O
2(k)
+ 2H
2(k)
logK
P1
= -20,113 (1)
2CO2(k) 2CO(k) + O2(k) logKP2 = -20,400 (2)
a. Tính các hằng số cân bằng K
N
, K
C
, K
P
của phản ứng(*) trên.
b. Tính nồng độ phần mol của các chất trong hỗn hợp tại trạng thái cân bằng.
Gợi ý kết quả: a) K
P
= K
C
= K
N
= 1,392
b) Tại trạng thái cân bằng
{
N
CO
2
= N
H
2
= 0,54/2 = 0,27 N
CO
=
N
H2
O = 0,46/2 = 0,23
lOMoARcPSD| 39651089
***************
Ni dung 3. Tc đ phn ng
3.1. Phương trình động hc và bc phn ng;
3.2. Các yếu t ảnh hưởng lên phn ng;
3.3. Kim soát phn ng.
Bài tp minh ha 1: Phn ng H
2(k)
+ I
2(k)
2HI
(k)
thường được s dụng điển hình trong
nghiên cứu động hc, các yếu t tác động đến tốc độ phn ng hóa hc, t đó giúp ta
khc sâu vn dng vào các tình hung thc tế cuc sống khác, đem lại nhiu li ích
ln. Trong quá trình nghiên cứu người ta thy khi nồng độ H
2
hoc I
2
tăng lên 2 lần thì
tốc đ phn ng cũng tăng lên 2 lần. Xác đnh bc riêng phn mi cht tham gia
bc ca phn ng trên?
Hướng dẫn giải: Phn ng H
2(k)
+ I
2(k)
2HI
(k)
Biu thc vn tc v = k.𝐶
𝐻
𝑟
2
. 𝐶
𝐼
𝑠
2
= k.x
r
.y
s
Thí nghim 1: v
1
= k.(2x)
r
.y
s
= 2v. Thay và tính được r = 1;
Thí nghim 2: v
2
= k.x
r
.(2y)
s
= 2v. Thay và tính được s = 1;
T đó viết phương trình động học và xác định được bc ca phn ng bng 2.
Bài tp minh ha2:Cho phn ng xy ra với khí độc CO:
2CO(k) + O2(k) 2CO2(k)
Biết h s nhiệt Van’t Hoff ca phn ng γ = 2. Nếu tăng nhiệt độ ca phn
ng t 30
o
C lên 180
o
C thì tc đ phn ứng tăng bao nhiêu lần?
Gợi ý kết quả: Vn tc tăng lên 32768 lần.
Bài tp minh ha 3: Đường Saccarozơ được s dng ph biến làm thc phm hàng
ngày. Hãy tính khong thi gian cn thiết để 87,5% nồng độ đầu của Saccarozơ bị
thy phân; biết phn ứng Saccarozơ phân hủy thành Glucozơ và Fructozơ trong môi
lOMoARcPSD| 39651089
trường axit cơ quan tiêu hóa của một người bình thường, nhiệt độ 37
o
C vi
phương
trình đng hc: v = k.C
Saccarozơ
k = 0,118 phút
1
Gợi
ý kết quả: 17,6 phút.
Bài tp minh ha 4: Nghiên cứu sự thủy phân của một este tan trong nước:
RCOOR
+NaOH RCOONa + R
OH
Người ta thấy, nếu tăng nồng độ của NaOH lên 2 lần thì tốc độ ban đầu của phản
ứng tăng gấp đôi. Nếu tăng nồng độ este lên 2 lần ta cũng được kết quả như vậy.
a) Xác định bậc của phản ứng và dạng của phương trình động học.
b) Người ta cho 0,01mol NaOH và 0,01mol este vào 1 Lít nước (thể tích không
thay đổi). Sau 200 phút, 3/5 este đã bị thủy phân. Tính:
− Hằng số tốc độ của phản ứng?
− Thời gian để 99% este bị thủy phân?
Gợi ý kết quả: a) v = k [RCOOR’] [OH]với bậc chung của phản ứng là 2. b)
k = 0,75 mol
−1
.L
−1
.phút
−1
; t = 13200 phút
***************
lOMoARcPSD| 39651089
Ni dung 4. Dung dch
4.1. Tính cht ca dung dch;
4.2. pH dung dịch, độ tan ca các cht ít tan.
Bài tp minh ha 1: Novocaine loi thuốc thường được dùng trong các trưng
hp gây tê, gây ti ch, chuyên s dng trong ngành nha khoa, giảm đau trong
cu nn cu h, chất này được điều chế t Procain:
C
13
H
20
N
2
O
2
(dd) + HCl(dd) [HC
13
H
20
N
2
O
2
]
+
Cl
(dd)
Novocaine là một đơn axit yếu (viết tt: HX) K
a
= 10
8,85
. Người ta pha 60 mg cht
này vào nước được 2 mL dung dịch. Xác định pH ca dung dch thuốc thu được.
Hướng dẫn giải
C
13
H
20
N
2
O
2
Procain khi tương tác với HCl thu được mui ca amin yếu nên
Novocaine có môi trường axit [HC
13
H
20
N
2
O
2
]
+
, viết tt HX có hng s axit K
a
= 10
8,85
.
= 60.103 -4mol Cnovocain = 0,11 mol/L.
Trong dung dch: n
novocain
= 2,2.10
272,5
Xy ra cân bng: HX(dd) H+(dd) + X(dd) đặt [H
+
] = x. Vi K
HX
= 10
8,85
=
𝑥
2
x = [H
+
] = 1,246.10
5
mol/L
(0,11−𝑥) pH = - log(1,246.10
5
) = 4,9.
Bài tp minh ha 2: Áp sut thm thu (ASTT)máu cangười bình thường bng khong
7,62 atm gần tương đương ASTT dung dch mui NaCl nng đ x% được coi
dung dch mui sinh lý, dung dịch đẳng trương; đm bo cho hng cu gi nguyên
trng (nếu dung dịch nhược trương hồng cu s phng n, v; còn dung dịch ưu
trương thì hồng cu b teo li)? Tính x? Cho biết Na = 23, Cl = 35,5 và khối lượng riêng
dung dịch máu 1,06 gam/mL, độ đin li NaCl 90%).
Gợi ý kết quả:Dung dịch điện li: P’
tt
= i.C
M
.R.T; Khối lượng NaCl tan: 9,243 gam NaCl.
C%
NaCl
= 0,872%.
lOMoARcPSD| 39651089
Bài tp minh ha 3: Theo QCVN08:2008/BTNMT đánh giá chất lượng nước thì hàm
ợng chì cho phép trong nước mt ti đa là 0,02 mg/Lit. Hãy tính độ tan ca PbSO
4
(có 𝑇
𝑃𝑏𝑆𝑂4
= 2,2.10
8
) trong nước ở 25
0
C, lượng Pb
2+
tan này có vi phạm tiêu chuẩn
chất lượng nước mặt không?
Gợi ý kết quả: Số gam PbSO
4
tan: 0,045 g/L. Như vậy, khối lượng Pb
2+
tan trong
dung dịch là: 207. 1,48.10
−4
0,03g/L hay 30mg/L>> 0,02 mg/L. Vi phạm độ an toàn
nhiều lần.
Bài tp minh ha 4: Mt h c th tích nước 350.000 m
3
đưc bao xung quanh
bởi các núi đá vôi. Biết 25
o
C tích s tan𝑇
𝐶𝑎𝐶𝑂3
= 4,8. 10
9
.Coi h c bão hòa CaCO
3
và các cht tan khác ảnh hưởng không đáng kể đến đ tan ca CaCO
3
. Hãy tính lượng
CaCO
3
đã tan trong hồ c nhiệt độ 25
o
C. Cho Ca = 40, C = 12 và O =
16.
Gợi ý kết quả: Đ s = 6,93.10
-5
(mol/Lit). Lượng tan m = 2,4255 tn.
***************
lOMoARcPSD| 39651089
Ni dung 5. Điện hóa hc
5.1. Thế đin cc;
5.2. Pin điện.
Bài tp minh ha 1: Pin Daniel-Jacobi pin s đầu tiên đ phát trin các loi pin
khác nhau. 298K ch/anh hãy:
a) Tính thế đin cc của điện cc Zn ZnSO
4
0,01 M. Biết
o
Zn
2+
/Zn = - 0,763 V.
b) Tính thế đin cc của điện cc Cu CuSO
4
0,02 M. Biết
o
Cu
2+
/Cu = + 0,337 V.
c) Ghép hai điện cc trên thành mt dng pin Daniel-Jacobi; viết sơ đồ cu to, phn
ng to dòng tính sức điện động khi pin hoạt động? Coi các muối điện li hoàn
toàn.
Hướng dẫn giải
a) Trong dung dch: ZnSO
4
→ Zn
2+
+ SO
2
4
. Tính được nng độ Zn
2+
0,01M
Phn ứng điện cc: Zn
2+
+ 2e Zn;
Viết phương trình Nernst, thay số ta được ε
Zn
2
+|Zn
= - 0,822 V.
b) CuSO
4
→ Cu
2+
+ SO
2
4
. Tính được nồng độ Cu
2+
0,02M
Phn ứng điện cc: Cu
2+
+ 2e Cu;
Viết phương trình Nernst, thay s ta được ε
Cu
2
+|Cu
= + 0,287 V
c) Lp lun ε
Cu
2
+|Cu
= + 0,287 V >ε
Zn
2
+|Zn
= - 0,822 V.
Công thc pin: (-)Zn| ZnSO
4
0,01 M || CuSO
4
0,02M | Cu (+)
Phn ng to dòng: Zn + Cu
2+
→ Zn
2+
+ Cu Viết
đúng và tính đúng E
pin
= 1,109 V.
Bài tập minh họa 5: xét chiều của phản ứng xảy ra khi trộn 2 cặp oxi hóa – khử sau với
nhau: AsO
4
3
/AsO
3
3
và I
2
/I
có nồng độ các dạng oxi hóa và dạng khử đều bằng 1M ở
các giá trị pH của môi trường: pH = 0 hoặc pH = 8? Hướng dẫn giải
lOMoARcPSD| 39651089
Hướng dẫn: Xét phương trình (ở trạng thái cân bằng):
AsO
4
3
+ 2I
+ 2H
+
AsO
3
3
+ I
2
+ H
2
O Với phản ứng
điện cực:
+ Đối với cặp AsO
4
3
/AsO
3
3
: AsO
4
3
+ 2H
+
+ 2e AsO
3
3
+ H
2
O
+ Đối với cặp I
2
/I
: I
2
+2e 2I
, có
o
AsO
34= 0,57V ;
o
I
2
= 0,534V
AsO332I
và thế điện cực của từng cặp được xác định như sau:
= o 0,059 lg CAsO34 CH+
AsO34AsO3
3
AsO
khi nồng độ của ion (AsO
4
3
) = nồng độ ion (AsO
3
3
) = 1M, và
o
AsO
34= 0,57V thì:
AsO33
AsO34= oAsO34+0,059lgCH+
AsO33 AsO33
Với cặp I
2
/I
thì giá trị thế tính theo công thức:
o 0,059 lg CI
I2 = I2 + 22
2I 2I 2 CI
Với
C
I
=P
H2
= 1M và
o
I
2
= 0,534V thì:
I
2
=
o
I
2
= 0,534V .
2I
2I
2I
+) Nếu pH = 1
C
H
+ = 1M
I2
= 0,534V
AsO
3
4
= 0,57V
2I AsO33
Như vậy:
AsO
34>
I
2
nên phản ứng xảy ra theo chiều:
AsO332I
AsO
4
2
+ 2I
+ 2H
+
AsO
3
3
+ I
2
+ H
2
O
+) Nếu pH = 8 hay
C
H
+ =10
8
M, ta có:
AsO
34=
0,57+0,059lg10
8
= 0,098V
AsO33
Với
C
I
=C
I2
=1M
o
I2
= 0,534V thì:
I
=
o
I
= 0,534V.
2I
3
4
3
3
3
3
AsO
AsO
2
C
+
2
2
2
I
2
I
lOMoARcPSD| 39651089
Do I2>
AsO
3-4 phản ứng xảy ra theo chiều:
2I
AsO33-
AsO
3
3
+ I
2
+ H
2
O AsO
4
3
+ 2I
+ 2H
+
.
Bài tp minh ha 3: Tính thế điện cực của các điện cực sau ở 298K:
a) Pt | Fe
3+
0,1M, Fe
2+
0,05M;
b) Pt | NO
3
0,1M, H
+
0,1M, NO (1 atm).
[𝐹𝑒
3+
]
Gi ý kết qu: a) 𝜀𝐹𝑒3+𝐹𝑒2+= 𝜀𝐹𝑒3+𝐹𝑒2++ 0,059log[𝐹𝑒2+] = 0,771 + 0,059log0,05
= 0,771 + 0,059log2 = 0,789 V
b) Phản ứng điện cực: NO
3
+ 4H
+
+ 3e NO + 2H
2
O
𝜀𝑁𝑂3,𝐻+ = εoNO3 ,H+ + 0,059log[NO3
][H+]4 = 0,96 + 0,059log0,1.0,14 =
0,862 V.
𝑁𝑂 NO
Bài tp minh ha 4: Biết:
𝜀
𝐹𝑒
𝑜
3+
𝐹𝑒2+= 0,771 V và
𝜀
𝐹𝑒
𝑜
2+𝐹𝑒
= −0,441V.
Hãy tính: 𝜀𝐹𝑒𝑜 3+𝐹𝑒
Gi ý kết qu: 𝜀
𝐹𝑒
𝑜
3+𝐹𝑒
= 0,037 V.
Bài tp minh ha 5: Xác định hng s cân bng ca phn ng xy ra trong dung dch
298K: Fe + Cd
2+
Fe
2+
+ Cd. Cho
𝜀
𝐶𝑑
𝑜
2+𝐶𝑑
= 0,402V;
𝜀
𝐹𝑒
𝑜
2+𝐹𝑒
= 0,441V.
Gợi ý kết quả: K
cb
= 21.
Tài liu ôn tp:
1. Vũ Đăng Độ (2009), Cơ sở lý thuyết các quá trình hoá hc, NXB GD.
2. Nguyn Hnh (2010), Cơ sở lý thuyết các quá trình hoá hc, NXB GD.
3. Đào Đình Thức (2011), Hóa học đại cương (2 tp), NXB ĐHQGHN.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 39651089 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
BÀI THI HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG
1. Các nguyên lý nhiệt động hóa học
1.1. Nguyên lý I, II và áp dụng trong hóa học
1.2. Tiêu chuẩn xác định chiều diễn biến của phản ứng
2. Cân bằng hóa học
2.1. Phương trình đẳng nhiệt, đẳng áp Van’t Hoff
2.2. Hằng số cân bằng phản ứng 2.3. Nguyên lý Le Chaterlie
3. Tốc độ phản ứng
3.1. Phương trình động học và bậc phản ứng
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng lên phản ứng
3.3. Kiểm soát phản ứng 4. Dung dịch
4.1. Tính chất của dung dịch
4.2. pH dung dịch, độ tan của các chất ít tan
5. Ứng dụng điện hóa học 5.1. Thế điện cực 5.2. Pin điện
6. Tài liệu tham khảo
- Vũ Đăng Độ (2009), Cơ sở lý thuyết các quá trình hoá học, NXB Giáo dục.
- Nguyễn Hạnh (2010), Cơ sở lý thuyết các quá trình hoá học, NXB Giáo dục.
- Đào Đình Thức (2011), Hóa học đại cương (2 tập), NXB ĐHQGHN.
MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO BÀI THI HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG lOMoAR cPSD| 39651089
Nội dung 1. Các nguyên lý nhiệt động hóa học
1.1. Nguyên lý I, II áp dụng trong hóa học;
1.2. Tiêu chuẩn xác định chiều diễn biến của phản ứng.
Bài tập minh họa 1: Một xe tải đang vận chuyển đất đèn (thành phần chính là CaC2 và
CaO) gặp mưa xảy ra sự cố. Chị/anh hãy:
a) Viết phản ứng của CaC2 và CaO với nước.
b) Xe tải đã bốc cháy do các phản ứng trên tỏa nhiệt kích thích phản ứng cháy của axetien:
C2H2(k) + 2,5O2(k)→2CO2(k) + H2O(h) (*) Biết CO2(k) H2O(h) O2(k) C2H2(k) ∆Hso,298 (kJ.mol−1) −393,51 −241,83 0,0 226,75 𝑆298𝑜 (J.mol−1.K−1) 213,64 188,72 205,03 200,82 CPo,298 (J.K−1.mol−1) 37,13 33,58 29,36 43,93
Trình bày quá trình tính ∆H298o ,pu và ∆G298o ,pu của phản ứng(*). Cho biết phản
ứng toả nhiệt hay thu nhiệt? Thiết lập phương trình ∆HTo = f(T), vận dụng tính ∆HTo
của phản ứng ở 333oC. Coi 𝐶𝑃𝑜 là không đổi trong khoảng nhiệt độ xét. Hướng dẫn giải:
a) Các phản ứng xảy ra:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 ; CaO + H2O → Ca(OH)2; b) Phản ứng cháy: C →
2H2(k) + 2,5O2(k)
2CO2(k) + H2O(h)
Theo hệ quả 2 của ĐL Hess áp dụng cho phản ứng (*): ∆H298𝑜
,𝑝𝑢 = 2∆Hs°,298,CO2(K)+ 2∆Hs°,298,H2O(H) − ∆Hs°,298,C2H2(K) − 2,5∆Hs°,298,O2(K)
Thay số thu được kết quả: ∆H298𝑜 ,𝑝𝑢= - 1255,6 kJ.
Do ∆H298𝑜,𝑝𝑢= - 1255,6 kJ < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt. lOMoAR cPSD| 39651089
Mặt khác tính được : ∆S298𝑜,𝑝𝑢= -97,395 J/K
Thay số vào biểu thức xác định biến thiên năng lượng Gibbs:
∆G298𝑜,𝑝𝑢 = ∆H𝑝𝑢𝑜 - T.∆S𝑝𝑢𝑜 = = -1226,576 kJ.
Khi tính được ∆C298𝑜
,𝑝𝑢 = = -9,49 J/K; Coi CPo là không đổi trong
khoảng nhiệt độ xét - áp dụng biểu thức định luật Kirchoff ta thiết lập được hàm phụ thuộc nhiệt:
∆H𝑜𝑇 = ∆H298𝑜,𝑝𝑢 + ∫298𝑇∆𝐶𝑃𝑜𝑑𝑇 =- 1252771,98 - 9,49T
Bài tập minh họa 2. Khi đốt cháy 0,532g benzen ở 250C và thể tích không đổi với một
lượng oxi dư, tỏa ra 22475,746J sản phẩm là CO2(k) và H2O(l). Tính:
a) Tính nhiệt cháy của benzen?
b)Tính ∆H và ∆U của phản ứng khi đốt cháy với benzen?
Gợi ý kết quả: a) H0 = =−
c,298(C H6 6) = QV 3295,316(kJ mol/ ) ;
b) ∆H = −3295,316 − 2,5.8,314.298.10−3 = −3301,509 (kJ)
Bài tập minh họa 3. Xét phản ứng cháy: C →
4H10(k) + 6,5O2(k)
4CO2(k) + 5H2O(h) Thông số nhiệt H2O(h) động CO2(k) O2(k) C4H10(k)
𝐇𝟐𝟗𝟖𝐨,𝐬(kJ.mol−1) −393,51 −241,83 0,0 −125,70 𝐂𝐏𝐨,𝟐𝟗𝟖 37,13 33,58 29,36 140,90 (J.mol−1.K−1) Chị/anh hãy:
a) Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng ( 𝐇𝟐𝟗𝟖𝐨 ,𝐩𝐮), cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
b) Thiết lập hàm nhiệt 𝐇𝐓𝐨 = f(T) của phản ứng (nhằm hỗ trợ tính toán nhiệt độ các
giai đoạn của đám cháy), coi nhiệt dung mỗi chất không đổi trong khoảng nhiệt độ đang xét.
c) Tính nhiệt lượng do butan trong một bình gas 12 kg (với tỉ lệ mol C3H8 và C4H10 là lOMoAR cPSD| 39651089
4:6) cháy hết tỏa ra môi trường; biết 1 kg gas bay hơi cho 250 Lít khí ở 1 atm và 298K;
coi nhiệt tỏa ra ở điều kiện cháy khác không đáng kể ở 298K?
Gợi ý kết quả: C4H10(k) + 6,5O2(k) → 4CO2(k) + 5H2O(h)
𝑎) ∆𝐇𝟐𝟗𝟖𝐨 ,𝐩𝐮 = -2657,49kJ < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt;
b) ∆𝐇𝐓𝐨 = -2652924,64 - 15,32T
c) QQT = 73,662.2657,49 = 195756,03 kJ.
Bài tập minh họa 4: Điều chế NH3 làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế axit
nitric, ure. Nghiên cứu các thông số nhiệt động củaphản ứng:
1/2N2(k) + 3/2H2(k)⇄ NH3(k) Biết NH3 có: ∆𝐻298𝑜
,𝑠 = −46181,7 J; ∆𝑆298𝑜 = −99,15
(J/K) Cop (J.mol−1.K−1) của:
N2(k): 27,86 + 4,26.10−3T
H2(k): 27,28 + 3,26.10−3T + 0,50.105 T−2
NH3(k): 29,8 + 25,48.10−3T − 1,67.105T−2 a) Tính ∆𝐺298𝑜 của phản ứng.
b) Thiết lập phương trình biểu diễn sự phụ thuộc ∆𝐻𝑇𝑜, ∆𝑆𝑇𝑜vào nhiệt độ, áp dụng tính ∆H373𝑜𝐾.
Gợi ý đáp số: a) ∆G298𝑜 ,𝑝𝑢 = −16635,0 (J)
b) ∆C𝑝𝑢𝑜 = − 25,05 + 18,46.10−3T − 2,42.105 T−2
∆HTo = −40348,5 − 25,05T + 9,23.10−3T2 + 2,42.105 T−1
Thay số, tính được: ∆H373𝑜 = −47759,2 (J)
Tính được: ∆S𝑜𝑇 = 36,7 − 25,05lnT + 18,46.10−3T + 1,21.105 T−2.
Bài tập minh họa 5: Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng là
CaCO , chúng vừa có tác dụng chịu nhiệt vừa chịu lực. Cho các dữ kiện sau: 3 CaO(R) CO2(K) CaCO3(R) Ho298,s −635,09 −393,51 −1206,87 (kJ/mol) So298 39,70 213,64 92,90 (J/mol.K)
(Coi Ho và So không phụ thuộc vào nhiệt độ) a) Tính Go →
298 của phản ứng CaCO3(R)
CaO(R) + CO2(K) ở 25oC. Phản ứng có xảy ra không? lOMoAR cPSD| 39651089
b) Tính xem ở nhiệt độ nào thì phản ứng trên trên bắt đầu đổi chiều? Nhiệt độ đám
cháy bình thường ở 800 oC đã làm các loại đá xây dựng trên phân hủy chưa? c) Ở 927oC phản ứng CaO → (R) + CO2(K)
CaCO3(R) có xảy ra hay không. Vì sao?
Gợi ý kết quả: a) Go298,pư=130,47 kJ; b) T = 1111K, chưa; c. G o = 1200 14,248kJ > 0. ***************
Nội dung 2. Cân bằng hóa học
2.1. Phương trình đẳng nhiệt, đẳng áp Van’t Hoff;
2.2. Hằng số cân bằng phản ứng;
2.3. Nguyên lý Le Chaterlie.
Bài tập minh họa 1:Trên một hải trình, tại một khoang kín chứa NH4Cl xảy ra phản
ứng:NH4Cl(r)⇄ NH3(k) + HCl(k)
Tại thời điểm nhiệt độ 112oC, áp suất của NH3 bằng HCl bằng 1,26 atm.
a) Tính hằng số cân bằng áp suất KP, KC và biến thiên năng lượng Gibbs của phản ứng.
b) Biết thể tích lưu không trên container là 10,2 m3. Áp suất ban đầu của không khí là
1 atm. Tính khối lượng NH4Cl đã bị phân huỷ và áp suất khoang chứa hàng. Cho N = 14; H = 1; Cl = 35,5. Hướng dẫn giải
a) Phản ứng NH4Cl(r)⇄ NH3(k) + HCl(k) có chất tham gia thể rắn, sản phẩm thể khí
Theo phản ứng KP = PNH3. PHCl = 1,262 = 1,5876 Có KP
= KC.(RT) n KC = 1,5876/(0,082.385)2 = 1,6.10-3
Mà T = 273 + 112 = 385K. Biến thiên năng lượng Gibbs:
∆GTo,pu = -RTlnKP nên ∆G385o
,pu = - 8,314.385.ln1,5876 = -1479,53 J Lượng NH4Cl phân hủy:
nNH4Cl phân hủy = nHCl = 1,26.10,2.1000/(0,082.385) = 407,095 mol.
Vậy mNH4Clphânhủy = 407,095.53,5 = 21779,6 gam.
Áp suất khoang chứa được tính thêm áp suất không khí ban đầu lOMoAR cPSD| 39651089
Bài tập minh họa 2: Ở 1000oC có cân bằng sau: CO ⇄ (K) + FeO(R) CO2(K) + Fe(R). Nồng
độ ban đầu của CO(K) và CO2(K) tương ứng là 0,05M và 0,01M. Hằng số cân bằng của
phản ứng ở nhiệt độ trên bằng 0,5. Tính nồng độ các chất lúc cân bằng? Gợi ý kết
quả
: [CO] = 0,04M; [CO2] = 0,02M.
Bài tập minh họa 3: Đun HI trong một bình kín, tới nhiệt độ nào đó có cân bằng sau được thiết lập: 2HI(K) ⇄ H2(K) + I2(H)
Tại nhiệt độ này, hằng số cân bằng của phản ứng bằng . Tính % HI đã phân hủy?
Gợi ý kết quả: 33,33 %
Bài tập minh họa 4: Trong các đám cháy, xảy ra nhiều phản ứng hóa học khác nhau.
Trong đó, ở 7270C tồn tại cân bằng: C K =
(gr) + CO2(k)⇄ 2CO(k) P
1,41. Để nghiên cứu về
phản ứng này người ta cho 1,0 mol CO2 và một lượng dư C vào trong một bình chân không kín ở 727oC.
a) Tính % thể tích CO2 đã phản ứng (ở trạng thái cân bằng) biết rằng áp suất
lúc cân bằng là 1,0atm.
b) Tính các hằng số cân bằng KC, KN ở cùng nhiệt độ.
Gợi ý kết quả: a) 51% CO2 phản ứng; b) K K RT = = c p()− n =1,7
10−2; Tính được: K K PN
p( )− n =1,41.
Bài tập minh họa 5: Trong các đám cháy, CO tác dụng với H O theo phản ứng: 2
H2O(k) + CO(k) ⇄ CO2(k) + H2(k) (*) Để nghiên cứu về phản
ứng này người ta trộn cacbon monoxit với hơi nước tại nhiệt độ 1000K.
Biết 2H2O(h) ⇄ O2(k) + 2H2(k) logKP1 = -20,113 (1)
2CO2(k) ⇄ 2CO(k) + O2(k) logKP2 = -20,400 (2)
a. Tính các hằng số cân bằng KN, KC, KP của phản ứng(*) trên.
b. Tính nồng độ phần mol của các chất trong hỗn hợp tại trạng thái cân bằng.
Gợi ý kết quả: a) KP = KC = KN = 1,392
b) Tại trạng thái cân bằng {NCO2 = NH2 = 0,54/2 = 0,27 NCO = NH2O = 0,46/2 = 0,23 lOMoAR cPSD| 39651089 ***************
Nội dung 3. Tốc độ phản ứng
3.1. Phương trình động học và bậc phản ứng;
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng lên phản ứng;
3.3. Kiểm soát phản ứng.
Bài tập minh họa 1: Phản ứng H2(k) + I2(k) ⇄ 2HI(k) thường được sử dụng điển hình trong
nghiên cứu động học, các yếu tố tác động đến tốc độ phản ứng hóa học, từ đó giúp ta
khắc sâu và vận dụng vào các tình huống thực tế cuộc sống khác, đem lại nhiều lợi ích
lớn. Trong quá trình nghiên cứu người ta thấy khi nồng độ H2 hoặc I2 tăng lên 2 lần thì
tốc độ phản ứng cũng tăng lên 2 lần. Xác định bậc riêng phần mỗi chất tham gia và
bậc của phản ứng trên?
Hướng dẫn giải: Phản ứng H2(k) + I2(k) ⇄ 2HI(k)
Biểu thức vận tốc v = k.𝐶𝐻𝑟2. 𝐶𝐼𝑠2 = k.xr.ys
Thí nghiệm 1: v1 = k.(2x)r.ys = 2v. Thay và tính được r = 1;
Thí nghiệm 2: v2 = k.xr.(2y)s = 2v. Thay và tính được s = 1;
Từ đó viết phương trình động học và xác định được bậc của phản ứng bằng 2.
Bài tập minh họa2:Cho phản ứng xảy ra với khí độc CO:
2CO(k) + O2(k)→ 2CO2(k)
Biết hệ số nhiệt Van’t Hoff của phản ứng là γ = 2. Nếu tăng nhiệt độ của phản
ứng từ 30oC lên 180oC thì tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần?
Gợi ý kết quả: Vận tốc tăng lên 32768 lần.
Bài tập minh họa 3: Đường Saccarozơ được sử dụng phổ biến làm thực phẩm hàng
ngày. Hãy tính khoảng thời gian cần thiết để 87,5% nồng độ đầu của Saccarozơ bị
thủy phân; biết phản ứng Saccarozơ phân hủy thành Glucozơ và Fructozơ trong môi lOMoAR cPSD| 39651089
trường axit ở cơ quan tiêu hóa của một người bình thường, nhiệt độ 37oC với phương
trình động học: v = k.CSaccarozơ có k = 0,118 phút−1 Gợi
ý kết quả: 17,6 phút.
Bài tập minh họa 4: Nghiên cứu sự thủy phân của một este tan trong nước:
RCOOR’ +NaOH ⇄ RCOONa + R’OH
Người ta thấy, nếu tăng nồng độ của NaOH lên 2 lần thì tốc độ ban đầu của phản
ứng tăng gấp đôi. Nếu tăng nồng độ este lên 2 lần ta cũng được kết quả như vậy.
a) Xác định bậc của phản ứng và dạng của phương trình động học.
b) Người ta cho 0,01mol NaOH và 0,01mol este vào 1 Lít nước (thể tích không
thay đổi). Sau 200 phút, 3/5 este đã bị thủy phân. Tính:
− Hằng số tốc độ của phản ứng?
− Thời gian để 99% este bị thủy phân?
Gợi ý kết quả: a) v = k [RCOOR’] [OH]với bậc chung của phản ứng là 2. b)
k = 0,75 mol−1.L−1.phút−1; t = 13200 phút *************** lOMoAR cPSD| 39651089
Nội dung 4. Dung dịch
4.1. Tính chất của dung dịch;
4.2. pH dung dịch, độ tan của các chất ít tan.
Bài tập minh họa 1: Novocaine là loại thuốc tê thường được dùng trong các trường
hợp gây tê, gây mê tại chỗ, chuyên sử dụng trong ngành nha khoa, giảm đau trong
cứu nạn cứu hộ, chất này được điều chế từ Procain:
C13H20N2O2 (dd) + HCl(dd) → [HC13H20N2O2]+Cl−(dd)
Novocaine là một đơn axit yếu (viết tắt: HX) có Ka = 10−8,85. Người ta pha 60 mg chất
này vào nước được 2 mL dung dịch. Xác định pH của dung dịch thuốc thu được. Hướng dẫn giải
C13H20N2O2 – Procain khi tương tác với HCl thu được muối của amin yếu nên
Novocaine có môi trường axit [HC13H20N2O2]+, viết tắt HX có hằng số axit Ka = 10−8,85. Trong dung dịch: nnovocain
= 60.10−3 -4mol Cnovocain = 0,11 mol/L. = 2,2.10 272,5
Xảy ra cân bằng: HX(dd)⇄ H+(dd) + X−(dd) đặt [H+] = x. Với KHX = 10−8,85 = 𝑥2 x = [H+] = 1,246.10−5mol/L
(0,11−𝑥) pH = - log(1,246.10−5) = 4,9.
Bài tập minh họa 2: Áp suất thẩm thấu (ASTT)máu củangười bình thường bằng khoảng
7,62 atm gần tương đương ASTT dung dịch muối NaCl có nồng độ x% và được coi là
dung dịch muối sinh lý, dung dịch đẳng trương; đảm bảo cho hồng cầu giữ nguyên
trạng (nếu dung dịch nhược trương hồng cầu sẽ phồng nở, vỡ; còn dung dịch ưu
trương thì hồng cầu bị teo lại)? Tính x? Cho biết Na = 23, Cl = 35,5 và khối lượng riêng
dung dịch máu 1,06 gam/mL, độ điện li NaCl 90%).
Gợi ý kết quả:Dung dịch điện li: P’tt = i.CM.R.T; Khối lượng NaCl tan: 9,243 gam NaCl. C%NaCl = 0,872%. lOMoAR cPSD| 39651089
Bài tập minh họa 3: Theo QCVN08:2008/BTNMT đánh giá chất lượng nước thì hàm
lượng chì cho phép trong nước mặt tối đa là 0,02 mg/Lit. Hãy tính độ tan của PbSO4
(có 𝑇𝑃𝑏𝑆𝑂4 = 2,2.10−8) trong nước ở 250C, lượng Pb2+ tan này có vi phạm tiêu chuẩn
chất lượng nước mặt không?
Gợi ý kết quả: Số gam PbSO4 tan: 0,045 g/L. Như vậy, khối lượng Pb2+ tan trong
dung dịch là: 207. 1,48.10−4 0,03g/L hay 30mg/L>> 0,02 mg/L. Vi phạm độ an toàn nhiều lần.
Bài tập minh họa 4: Một hồ nước có thể tích nước là 350.000 m3 được bao xung quanh
bởi các núi đá vôi. Biết ở 25oC tích số tan𝑇𝐶𝑎𝐶𝑂3 = 4,8. 10−9.Coi hồ nước bão hòa CaCO3
và các chất tan khác ảnh hưởng không đáng kể đến độ tan của CaCO3. Hãy tính lượng
CaCO3 đã tan trong hồ nước ở nhiệt độ 25oC. Cho Ca = 40, C = 12 và O = 16.
Gợi ý kết quả: Độ s = 6,93.10-5 (mol/Lit). Lượng tan m = 2,4255 tấn. *************** lOMoAR cPSD| 39651089
Nội dung 5. Điện hóa học 5.1. Thế điện cực; 5.2. Pin điện.
Bài tập minh họa 1: Pin Daniel-Jacobi là pin cơ sở đầu tiên để phát triển các loại pin
khác nhau. Ở 298K chị/anh hãy:
a) Tính thế điện cực của điện cực Zn ZnSO 2+
4 0,01 M. Biết oZn /Zn = - 0,763 V.
b) Tính thế điện cực của điện cực Cu CuSO 2+
4 0,02 M. Biết oCu /Cu = + 0,337 V.
c) Ghép hai điện cực trên thành một dạng pin Daniel-Jacobi; viết sơ đồ cấu tạo, phản
ứng tạo dòng và tính sức điện động khi pin hoạt động? Coi các muối điện li hoàn toàn. Hướng dẫn giải
a) Trong dung dịch: ZnSO4 → Zn2+ + SO24−. Tính được nồng độ Zn2+ 0,01M
Phản ứng điện cực: Zn2+ + 2e ⇄ Zn;
Viết phương trình Nernst, thay số ta được εZn2+|Zn= - 0,822 V.
b) CuSO4 → Cu2+ + SO24−. Tính được nồng độ Cu2+ 0,02M
Phản ứng điện cực: Cu2+ + 2e ⇄ Cu;
Viết phương trình Nernst, thay số ta được εCu2+|Cu= + 0,287 V
c) Lập luận εCu2+|Cu= + 0,287 V >εZn2+|Zn= - 0,822 V.
Công thức pin: (-)Zn| ZnSO4 0,01 M || CuSO4 0,02M | Cu (+)
Phản ứng tạo dòng: Zn + Cu2+→ Zn2+ + Cu Viết
đúng và tính đúng Epin = 1,109 V.
Bài tập minh họa 5: xét chiều của phản ứng xảy ra khi trộn 2 cặp oxi hóa – khử sau với nhau: AsO 3– 3– 4
/AsO3 và I2/I−có nồng độ các dạng oxi hóa và dạng khử đều bằng 1M ở
các giá trị pH của môi trường: pH = 0 hoặc pH = 8? Hướng dẫn giải lOMoAR cPSD| 39651089
Hướng dẫn: Xét phương trình (ở trạng thái cân bằng): AsO 3– 3–
4 + 2I– + 2H+ ⇌ AsO3 + I2 + H2O Với phản ứng điện cực: + Đối với cặp AsO 3– 3– –3 –3 4
/AsO3 : AsO4 + 2H+ + 2e ⇌ AsO3 + H2O + Đối với cặp I =
2/I−: I2+2e ⇌ 2I−, có oAsO34−= 0,57V ; oI 0,534V 2 AsO33−2I−
và thế điện cực của từng cặp được xác định như sau: = o 0,059 lg CAsO34− CH+ 3 − + 4 3 − 2 C 3 AsO AsO − AsO 3 3 34−AsO33− AsO
khi nồng độ của ion (AsO 3–) = nồng độ ion (AsO 3– 4 3
) = 1M, và oAsO34−= 0,57V thì: AsO33− AsO34−= oAsO34−+0,059lgCH+ AsO33− AsO33−
Với cặp I2/I– thì giá trị thế tính theo công thức: o 0,059 lg CI = + I2 I2 22 2I− 2I− 2 CI− VớiC = = o = I− =PH = 1M và o 0,534V thì: 0,534V . 2 I2 I2 I2 2I− 2I− 2I− +) Nếu pH = 1 C = H+ = 1M I 0,534V và 2 AsO34− = 0,57V 2I− AsO33− Như vậy:
nên phản ứng xảy ra theo chiều: AsO34−> I 2 AsO33−2I− AsO –2 –3
4 + 2I– + 2H+→ AsO3 + I2 + H2O
+) Nếu pH = 8 hay CH+ =10–8M, ta có: AsO34−= 0,57+0,059lg10−8 = 0,098V AsO33− Với C = = = o = I− =CI 1Mvà o 0,534V thì: 0,534V. 2 I2 I I 2 2 − 2I− 2 I 2 I− lOMoAR cPSD| 39651089
Do I2> AsO3-4 phản ứng xảy ra theo chiều: 2I− AsO33- AsO –3 –3 3
+ I2 + H2O → AsO4 + 2I– + 2H+.
Bài tập minh họa 3: Tính thế điện cực của các điện cực sau ở 298K:
a) Pt | Fe3+ 0,1M, Fe2+ 0,05M;
b) Pt | NO−3 0,1M, H+ 0,1M, NO (1 atm). [𝐹𝑒3+]
Gợi ý kết quả: a) 𝜀𝐹𝑒3+⁄𝐹𝑒2+= 𝜀𝐹𝑒3+⁄𝐹𝑒2++ 0,059log[𝐹𝑒2+] = 0,771 + 0,059log0,05
= 0,771 + 0,059log2 = 0,789 V
b) Phản ứng điện cực: NO−3 + 4H+ + 3e ⇄ NO + 2H2O
𝜀𝑁𝑂3−,𝐻+⁄ = εoNO−3 ,H+⁄ + 0,059log[NO−3 ][H+]4 = 0,96 + 0,059log0,1.0,14 = 0,862 V. 𝑁𝑂 NO
Bài tập minh họa 4: Biết: 𝜀𝐹𝑒𝑜 3+⁄𝐹𝑒2+= 0,771 V và 𝜀𝐹𝑒𝑜 2+⁄𝐹𝑒= −0,441V.
Hãy tính: 𝜀𝐹𝑒𝑜 3+⁄𝐹𝑒
Gợi ý kết quả: 𝜀𝐹𝑒𝑜 3+⁄𝐹𝑒 = −0,037 V.
Bài tập minh họa 5: Xác định hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra trong dung dịch ở
298K: Fe + Cd2+⇄ Fe2+ + Cd. Cho 𝜀𝐶𝑑𝑜 2+⁄𝐶𝑑 = 0,402V; 𝜀𝐹𝑒𝑜 2+⁄𝐹𝑒= 0,441V.
Gợi ý kết quả: Kcb = 21. Tài liệu ôn tập:
1. Vũ Đăng Độ (2009), Cơ sở lý thuyết các quá trình hoá học, NXB GD.
2. Nguyễn Hạnh (2010), Cơ sở lý thuyết các quá trình hoá học, NXB GD.
3. Đào Đình Thức (2011), Hóa học đại cương (2 tập), NXB ĐHQGHN.