Đảo Ngữ Phần 2 Có Đáp Án - Tài liệu Tiếng Anh

Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ từ và động từ trong một câu, được dùng để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu. Các dạng đảo ngữ: STT Các dạng đảo ngữ Công thức Ví dụ 1 Các cụm từ có NO No/Not + N + Trợ động từ + S + Động từ Not a tear did she shed when the story ended in a tragedy. At no time = Never = Under/In no circumstances (không bao giờ) At no time did he suspect that his girlfriend was an enemy spy. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
13 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đảo Ngữ Phần 2 Có Đáp Án - Tài liệu Tiếng Anh

Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ từ và động từ trong một câu, được dùng để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu. Các dạng đảo ngữ: STT Các dạng đảo ngữ Công thức Ví dụ 1 Các cụm từ có NO No/Not + N + Trợ động từ + S + Động từ Not a tear did she shed when the story ended in a tragedy. At no time = Never = Under/In no circumstances (không bao giờ) At no time did he suspect that his girlfriend was an enemy spy. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

14 7 lượt tải Tải xuống
CHUYÊN ĐỀ 21
ĐẢO NGỮ - INVERSIONS
A. LÍ THUYẾT
Đảo ngữ hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ từ động từ trong một câu, được dùng để
nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu.
Các dạng đảo ngữ:
STT
Các dạng
đảo ngữ
Công thức Ví dụ
1
Các cụm
từ có NO
No/Not + N + Trợ động từ + S + Động từ Not a tear did she shed when the story
ended in a tragedy.
At no time = Never = Under/In no
circumstances
(không bao giờ)
At no time did he suspect that his
girlfriend was an enemy spy.
By no means
(hoàn toàn không)
By no means is she poor. She only
pretends to be.
For no reason
(không vì lí do gì)
For no reason will we surrender.
In no way
(không sao có thể)
In no way could I believe in a
ridiculous story.
On no condition = On no account +
Trợ động từ + S + Động từ
(dù bất cứ lí do gì cũng không)
On no account should you be late for
the exam.
No longer (không còn nữa) No longer does he make mistakes.
No where + Trợ động từ + S + Động từ
(không nơi nào, không ở đâu)
No where can the keys be found.
2
Đảo ngữ
với các
trạng từ
phủ định
Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly,
Scarcely, Barely,...
Little did he know the truth.
Never in my life have I been in such
an embarrassing situation.
3 Đảo ngữ
với ONLY
Only after + S + V + Trợ động từ + S + V
(chỉ sau khi)
Only after I had left home did I realize
how important my family played a role
in my life.
Only after + N + Trợ động từ + S + V
(chỉ sau khi)
Only after his father's retirement did
he take over the company.
Only by + V-ing + Trợ động từ + S + V
(chỉ bằng cách)
Only by studying hard can you pass
the exam.
Only if + S + V + Trợ động từ + S + V
(chỉ nếu)
Only if you promise to keep secret will
I tell you about it.
Only when + S + V + Trợ động từ + S +
V (chỉ khi)
Only when you grow up can you
understand this matter.
Only with + N + trợ động từ + S + V (chỉ
với)
Only with your help can we manage.
Only once/ Only later/ Only in this way/
Only then + Trợ động từ + Chủ ngữ +
Động từ
Only once have I met her.
Only later did I realize I was wrong.
4
Hardly
No sooner
Hardly/barely/scarcely + had + S +
Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn)
= No sooner + had + S + Vp2+ than + S +
V (quá khứ đơn)
(Ngay khi/vừa mới... thì)
Hardly had I gone to bed when the
telephone rang.
= No sooner had I gone to bed than the
telephone rang.
5
Not only
… but
also
Not only + Trợ động từ + Chủ ngữ +
Động từ + but also + Chủ ngữ + Động từ
(không những... mà còn)
Not only does she sing beautifully but
also she learns well.
6
So/Such ...
that
So + Tính từ + V + chủ ngữ + that +
clause
Such + be + N + that + clause/ N + be +
such + that + clause
(quá... đến nỗi mà)
So beautiful is she that many boys run
after her.
Her anger was such that she broke the
vase.
= Such was her anger that she broke
the vase.
7
Not until/
Not till
Not until/till + Time/Time clause + Trợ
động từ + Chủ ngữ + Động từ
(mãi đến khi)
Not until/till midnight did he come
home.
Not until/till I was 8 did I know how
to ride a bike.
8 Neither
Neither + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động
từ
Neither is there excitement nor
entertainment in this small town.
9
Đảo ngữ
với câu
điều kiện
Câu điều kiện loại 1:
Should + S+V, V + O /S + will, can... + V
Should he come, please tell him to see
me.
Câu điêu kiện loại 2:
Were + S + (to V) + ..., S + would/could +
V
Were I you, I would apply for that job.
Were I to have enough money, I would
buy that car.
Câu điều kiện loại 3:
Had + S + Vp2, S + would/could + have +
Vp2
Had the car in the front not stopped so
suddenly, the accidents wouldn't have
happened.
10 Although Although/even though/though + S + V,
S +V
= Much as + S + V, S + V
= No matter what + S + V, S + V hoặc No
matter how + adj/adv + S + V, S + V
= However + adj/adv + S + V = Adj/adv +
as/though + S + V, S + V
Although the exercise is difficult, the
boys can solve it.
= Much as the exercise is difficult, the
boys can solve it.
= No matter how difficult the exercise
is, the boys can solve it.
= However difficult the exercise is, the
boys can solve it.
= Difficult as the exercise is, the boys
can solve it.
11 NOR Nor + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ He doesn't smoke, nor does he drink.
12
Đảo ngữ
có SO/
NEITHER
So/Neither + Trợ động từ + Chủ ngữ I can't sing well, neither can my sister.
He loves football, so do I.
13
Đảo ngữ
với các
trạng từ
chỉ
phương
hướng/
nơi chốn
Adv of place + V + S Near my house is a bus stop.
14
Đảo ngữ
với cụm
phân từ
Cụm phân từ (V-ing/Vp2) + V + S Situated in the central mountains of
Alaska is a peak named Denali.
Coming first in the race was my sister.
B. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Exercise 1: Viết lại câu sử dụng hình thức đảo ngữ
1. There is a temple on the top of the hill.
On the............................................................................................................................................................
2. The flies are on the book.
On the book...................................................................................................................................................
3. Lombard Street is found in San Francisco.
Found.............................................................................................................................................................
4. A man with a gun stood in the doorway.
In the doorway...............................................................................................................................................
5. Although she is young, she knows a great deal.
Young as........................................................................................................................................................
6. Although he studies hard, he makes little progress.
Hard as..........................................................................................................................................................
7. If you were a fish, the cat would eat you.
Were..............................................................................................................................................................
8. If your father had known this, he would have given you advice.
Had.................................................................................................................................................................
9. If you should need my help, phone me at once.
Should...........................................................................................................................................................
10. I've never been more insulted.
Never.............................................................................................................................................................
11. He seldom sees anything strange.
Seldom..........................................................................................................................................................
12. She rarely saw him looking so miserable.
Rarely............................................................................................................................................................
13. The man can hardly walk without a stick.
Hardly...........................................................................................................................................................
14. She scarcely phones us after 9.00 p.m.
Scarcely.........................................................................................................................................................
15. He not only studies well, but also he sings perfectly.
Not only........................................................................................................................................................
16. She is not only rich, but she is also beautiful.
Not only........................................................................................................................................................
17. He didn't say a word.
Not.................................................................................................................................................................
18. He didn't give me a penny.
No..................................................................................................................................................................
19. They little realized that Ted was a secret agent.
Little..............................................................................................................................................................
20. I can't find my passport anywhere.
Nowhere........................................................................................................................................................
Exercise 2: Viết lại câu sử dụng hình thức đảo ngữ
1. He by no means intends to criticize your idea.
By no means..................................................................................................................................................
2. I never suspect you.
At no time.....................................................................................................................................................
3. I could in no way agree with you.
In no way.......................................................................................................................................................
4. Scarcely had I got home when it began to rain.
No sooner......................................................................................................................................................
5. I didn't wake up until 8 am today.
Not until........................................................................................................................................................
6. I didn't know him until I started to study English.
Not until........................................................................................................................................................
7. He called me only when he needed help.
Only when.....................................................................................................................................................
8. He neither has called on her nor will do so.
Neither...........................................................................................................................................................
9. You shouldn't go out late under any circumstances.
Under no circumstances................................................................................................................................
10. This switch must be touched on no account.
On no account...............................................................................................................................................
11. I understood the problem only then.
Only then.......................................................................................................................................................
12. We will be able to accomplish this great task only by hard work.
Only by..........................................................................................................................................................
13. I didn't post it until later.
Only later......................................................................................................................................................
14. He came home only at midnight.
Only at midnight...........................................................................................................................................
15. The doctor was so angry that none of the nurses dared to utter.
Such...............................................................................................................................................................
16. I can forgive you only if you tell me the truth.
Only if...........................................................................................................................................................
17. I realized that I'd seen the film before only after the film started.
Only after......................................................................................................................................................
18. You can learn English well only in this way.
Only in this way............................................................................................................................................
19. The film was so moving that I couldn't help crying.
So moving.....................................................................................................................................................
20. If I learnt Russian, I would read a Russian book.
Were..............................................................................................................................................................
Exercise 3: Chọn phương án đúng
1. Not only ________ to determine the depth of the ocean floor, but it is also used to locate oil.
A. seismology is used B. using seismology C. is seismology used D. to use seismology
2. ________ advised on what and how to prepare for the interview, he might have got the job.
A. Had he been B. If he had C. Unless he had been D. Were he to be
3. Not until 1856 ________ across the Mississippi River.
A. the first bridge was built B. was the first bridge built
C. the first bridge built D. did the first bridge build
4. Only when you grow up, ________ the truth.
A. you will know B. you know C. do you know D. will you know
5. ________ Mozart was an accomplished compose while still a child.
A. Remarkable as it seems B. As it seems remarkable
C. No matter remarkable it seems D. Remarkable however it seem
6. Out ________ for a walk after she finished doing her homework.
A. did Mary go B. Mary went C. Mary did go D. went Mary
7. ________ she could not say anything.
A. So upset was she that B. So upset was she
C. However upset was she that D. Therefore upset was she that
8. _______ with my previous job, I would have won a higher promotion and I _______in this unfortunate
position now.
A. Unless I had stayed / am not B. If I stayed / would not be
C. If had I stayed / will not be D. Had I stayed / would not be
9. Not only ________ to speak to him, but she also vowed never to see him again.
A. she refused B. did she refuse C. she did refuse D. when she refused
10. ________ an emergency arise, call 911.
A. Should B. If C. Will D. Were
11. Nowhere in the northern section of the United States ________ for growing citrus crops.
A. is there suitability of the climate B. where the climate is suitable
C. the climate is suitable D. is the climate suitable
12. Only after she had finished the course did she realize she ________ a wrong choice.
A. had made B. has made C. had been making D. was making
13. Never ________ him stand on the deserted station platform.
A. will I forget to see B. I will forget to see
C. will I forget seeing D. I will forget seeing
14. The instructor blew his whistle and ________
A. off the runners were running B. off ran the runners
C. off were running the runners D. the runners runs off
15. Seldom ________ far enough north to disturb South Pacific shipping lanes.
A. Antarctic icebergs will move B. will Antarctic icebergs move
C. will move Antarctic icebergs D. move Antarctic icebergs will
16. ________ will China be the first to use nuclear weapons.
A. At any time B. At no time C. At a time D. At one time
17. He listened so attentively that not a word ________
A. he had missed B. he missed C. he didn't miss D. did he miss
18. We spent nearly 3 hours waiting outside the station, then out ________
A. the star came B. did the star come C. came the star D. be the star coming
19. The African killer bees could not be handled safely, nor ________
A. their honey could be harvested B. harvested could their honey be
C. could not their honey be harvested D. could their honey be harvested
20. Down ________ when he was passing under the tree.
A. an apple fall B. an apple fell C. did an apple fall D. fell an apple
Exercise 4: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở các dạng đảo ngữ
1. Not only they (buy) ________ the house but also the car last year.
2. You (come) ________ early, we'll start.
3. They (live) ________ in Australia now, they would go swimming.
4. Bob (not interfere) ________ in his sister' marital problems, there wouldn't have been peace between
them.
5. Hardly the doctor (fall) ________ asleep when the telephone (wake) ________ him up.
6. Only by working hard he (manage) ________ to pass the exam.
7. No sooner he (return) ________ from his walk than he (get) ________ down to writing the letter.
8. Only by (operate) ________ immediately can you save your eyesight.
9. Only when they told me about it I (realize) ________ what I had missed.
10. Only after a new pay offer the workers (call) ________ off the strike.
11. Only later the facts all (make) ________ public.
12. Not until the bell rang he (finish) ________ his work.
13. Rarely she (travel) ________ more than fifty miles from her village.
14. Never in my life I (see) ________ such a mess.
15. Only if everybody agreed I (accept) ________ this position.
Đáp án
Exercise 1
STT Đáp án Giải thích chi tiết
1 On the top of the hill is a temple. Đảo ngữ câu mở đầu bằng trạng ngữ chỉ nơi chốn thì
đảo động từ chính lên truớc chủ ngữ:
Adverb of place/ order + main verb + S + ...
Dịch: Trên ngọn đồi có một ngôi đền.
2 On the book are the flies. Đảo ngữ câu mở đầu bằng trạng ngữ chỉ nơi chốn thì
đảo động từ chính lên truớc chủ ngữ: Adverb of place/
order + main verb + S + ...
Dịch: Trên cuốn sách có những con ruồi.
3 Found in San Francisco is Lombard
Street
Đảo ngữcâu mở đầu bằng tính từ (tính từ thể duới
dạng phân từ hai) thì đảo động từ chính lên truớc chủ
ngữ: Vp2 + main verb + S + ...
Dịch: Đường Lombard ở San Francisco.
4 In the doorway stood a man with a
gun.
Đảo ngữ ở câu mở đầu bằng trạng ngữ chỉ nơi chốn hoặc
trật tự thì đảo động từ chính lên truớc chủ ngữ:
Adverb of place/ order + main verb + S + ...
Dịch: Ngoài cửa có một nguời đàn ông mang theo súng.
5 Young as she is, she knows a great
deal
Adj + as + S + be = Although + S + be + adj
Dịch: Mặc dù cô ấy trẻ, cô ấy rất hiểu biết
6 Hard as he studies, he makes little
progress.
Adv + as + S + V = Although + S + V + Adv
Dịch: Mặc dù anh ấy học hành chăm chỉ, anh ấy hầu như
không có tiến bộ gì.
7 Were you a fish, the cat would eat
you.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2, dùng “were" thay cho "if.
Dịch: Nếu bạn là cá, con mèo này sẽ ăn bạn
8 Had your father known this, he
would have given you advice.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3, dùng "had" thay cho "if',
Dịch: Nếu bố bạn biết điều này, ông ấy sẽ cho bạn lời
khuyên.
9 Should you need my help, phone me
at once.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1, dùng "should" thay cho "if
Dịch: Nếu bạn cần giúp đỡ, hãy gọi ngay cho tôi.
10 Never have I been more insulted. Đảo ngữ của thì hiện tại hoàn thành bắt đầu với từ phủ
định "never".
Dịch: Chưa bao giờ tôi bị lăng mạ như thế này.
11 Seldom does he see anything strange. Đảo ngữ của thì hiện tại đơn bắt đầu với từ phủ định
"seldom".
Dịch: Hiếm khi anh ta thấy thứ kì lạ như thế này.
12 Rarely did she see him looking so
miserable.
Đảo ngữ của thì quá khứ đơn bắt đầu với từ phủ định
"rarely".
Dịch: Hiếm khi ta thấy anh ta đáng thương như thế
này.
13 Hardly can the man walk without a
stick.
Đảo ngữ của động từ khuyết thiếu bắt đầu với từ phủ
định "hardly".
Dịch: Người đàn ông này không thể đi không cây
gậy.
14 Scarcely does she phone us after 9.00
p.m.
Đảo ngữ của thì hiện tại đơn bắt đầu với từ phủ định
"scarcely".
Dịch: Hiếm khi ta gọi điện cho chúng tôi sau 9 giờ
tối.
15 Not only does he study well but also
he sings perfectly.
Câu đảo ngữ chứa "Not only ... but also ..." cấu
trúc như sau:
Not only + trợ động từ + S + V + but also + S + V ...
Dịch: Cậu ta không chỉ học giỏi mà còn hát hay.
16 Not only Z5 she rich but she is also
beautiful
Câu đảo ngữ chứa "Not only ... but also ..." cấu
trúc như sau:
Not only + trợ động từ + S + V + but also + S + V...
Chú ý: Nếu vế sau "but also" chứa động từ to be hoặc
động từ khuyết thiếu thì chèn
S + to be/ động từ khuyết thiếu vào giữa "but ... also".
Dịch: Cô ấy không những giàu có mà còn rất xinh đẹp.
17 Not a word did he say. Giải thích: Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định "not":
Not a + noun + trợ động từ + S + V
Dịch: Anh ta không nói một lời nào.
18 No penny did he give me. Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định "no":
No noun + trợ động từ + S + V
Dịch: Anh ta không đưa cho tôi một đồng nào.
19 Little did they realize that Ted was a
secret agent.
Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định "Little": Little + trợ
động từ + S + V
Dịch: Họ không ngờ rằng Ted lại là một đặc vụ.
20 Nowhere can I find my passport. Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định "Nowhere": Nowhere +
trợ động từ + S + V
Dịch: Tôi không tìm thấy hộ chiếu của mình đâu cả.
Exercise 2
STT Đáp án Giải thích chi tiết
1 By no means does he intend to
criticize your idea.
Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định “By no means":
By no means + trợ động từ + S+ V
Dịch: Anh ta không hề có ý định chỉ trích quan điểm của
bạn.
2 At no time do I suspect you. Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định "At no time":
At no time + trợ động từ + S+ V
Dịch: Chưa bao giờ tôi nghi ngờ bạn.
3 In no way could I agree with you. Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định "In no way":
In no way + trợ động từ + S+ V
Dịch: Không đời nào tôi đồng ý với bạn.
4 No sooner had I got home than it
began to rain.
Đảo ngữ với "No sooner ... than
No sooner + had + S + Vp2 + than + S + V(quá khứ đơn)
Dịch: Tôi vừa mới về nhà thì trời mưa.
5 Not until 8 am today did I wake up. Đảo ngữ với "Not until":
Not until + time + trợ động từ + S+ V
Dịch: Mãi 8 giờ sáng tôi mới thức dậy.
6 Not until I started to study English
did I know him.
Đảo ngữ với "Not until":
Not until + time clause + trợ động từ + S+ V
Dịch: Mãi đến khi tôi bắt đầu học tiếng Anh tôi mới biết
anh ta.
7 Only when he needed help did he call
me.
Đảo ngữ với từ "Only when":
Only when + Mệnh đề + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ khi anh ta cần giúp đỡ thì anh ta mới gọi tôi.
8 Neither has he called on her nor will
do so.
Đảo ngữ với từ phủ định "neither":
Neither + trợ động từ + S + V
Dịch: Anh ta đã không gọi điện cho cô ấycũng không
có ý định làm vậy.
9 Under no circumstances should you
go out late.
Đảo ngữ với từ phủ định “Under no circumstances":
Under no circumstances + trợ động từ + S + V
Dịch: Trong bất cứ hoàn cảnh nào bạn cũng không nên
đi chơi về muộn.
10 On no account must this switch be
touched.
On no account must this switch be touched.
Giải thích: Đảo ngữ với từ phủ định "On no account":
On no account + trợ động từ + S + V
Dịch: Không vì lí do gì cái nút này được chạm vào
11 Only then did I understand the
problem.
Đảo ngữ với từ "Only then":
Only then + trợ động từ + S + V
Dịch: Mãi đến sau đó tôi mới hiểu ra vấn đề.
12 Only by working hard will we be able
to accomplish this great task.
Đảo ngữ với từ "Only by":
Only by + V-ing+ trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ bằng cách làm việc chăm chỉ chúng ta mới
thể hoàn thành nhiệm vụ.
13 Only later did I post it. Đảo ngữ với từ "Only later":
Only later + trợ động từ + S + V
Dịch: Mãi sau này tôi mới gửi nó đi.
14 Only at midnight did he come home. Đảo ngữ với từ "Only":
Only at midnight trợ động từ + S + V
Dịch: Mãi nửa đêm anh ta mới về nhà.
15 Such was the doctor's anger that
none of the nurses dared to utter.
Đảo ngữ của "Such ...that":
Such + V + N + that + clause/ N + V + such + that +
clause
Dịch: Bác tức giận đến mức không y nào dám
nói.
16 Only if you tell me the truth can
Iforgiveyou.
Đảo ngữ với từ "Only if':
Only if + S + V + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ khi bạn nói cho tôi sự thật, tôi mới tha thứ cho
bạn
17 Only after the film started did I
realize that I'd seen it before.
Đảo ngữ với từ "Only after":
Only after + S + V + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ sau khi bộ phim bắt đầu, tôi mới nhận ra tôi đã
xem nó rồi.
18 Only in this way can you learn
English well.
Đảo ngữ với từ "Only":
Only + in this way + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ bằng cách này, bạn mới thể học tốt tiếng
Anh.
19 So moving was the film that I couldn't
help crying.
Đảo ngữ với từ "So":
So + adj/adv + V + S + that...
Dịch: Bộ phim quá cảm động đến nỗi tôi không thể
ngừng khóc.
20 Were I to learn Russian, I would read
a Russian book.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2:
Were + S + (to V)... S + would/could + V
Dịch: Nếu tôi học tiếng Nga, tôi sẽ đọc một cuốn sách
Nga.
Exercise 3
STT Đáp án Giải thích chi tiết
1 C Đảo ngữ với "Not only"...
Not only + to be/trợ động từ + S + ..., mệnh đề bình thường
Dịch: Địa chấn học không chỉ được sử dụng để xác định độ sâu của đáy đại dương,
mà nó còn được sử dụng để định vị dầu.
2 A Câu sử dụng câu điều kiện loại 3 diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could/might/... + have + Vp2
Loại B, D.
Phương án C không phù hợp về nghĩa.
Đáp án A đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: If + s + had + Vp2 = Had + S + Vp2.
Dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta
có thể đã có việc làm.
3 B Đảo ngữ với "Not until":
Not until + time/time clause, + mệnh đề đảo ngữ (đảo to be/trợ động từ lên trước danh
từ)
Chủ ngữ trong câu là vật (bridge) nên ta dùng dạng bị động.
Dịch: Cho đến năm 1856, cây cầu đầu tiên mới được xây dựng qua sông Mississippi.
4 D Đây là câu đảo ngữ với “Only when".
Cấu trúc: Only when + mệnh đề + mệnh đề đảo ngữ
đây, vế sau (vế đảo ngữ) ràng thì tương lai (vì vế trước nói: only when you
grow up: chỉ khi bạn lớn lên) chúng ta phải sử dụng will you know (đảo will lên
trước chủ ngữ.]
Dịch: Chỉ khi bạn lớn lên bạn sẽ biết sự thật.
5 A Cấu trúc đảo tính từ trong câu tương phản, đối lập:
Adj + as/though + S + to be/seem/look, S + V (Mặc dù..., nhưng...)
Đáp án A
Các phương án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp.
Dịch: Mặc rất ngoại lệ, nhưng Mozart đã một nhà soạn nhạc thiên tài trong khi
vẫn còn là một đứa trẻ.
6 D Ta đảo ngữ của giới từ thì không cần mượn trợ động từ dùng chính động từ
chính trong câu đặt lên trước chủ ngữ.
Đáp án D
Dịch: Mary ra ngoài đi dạo sau khi đã làm xong bài tập về nhà.
7 A Cấu trúc đảo ngữ với "So ẽ.. that"
So + adj + to be + S + that + S + V = Ai/cái gì như thế nào quá đến nỗi mà
Dịch: Cô ấy buồn đến nỗi mà cô ấy không thể nói được điều gì.
B. So upset was she: thiếu từ "that" nên không tạo thành cấu trúc đảo ngữ hoàn chỉnh
C. However upset was she that: sai cấu trúc đảo ngữ với “however"
However + adj/adv + S + V, clause = mặc dù ai/cái gì như thế nào
D. Therefore upset was she that: không có cấu trúc đảo ngữ với "therefore"
8 D Ta thấy cuối câu có từ "now", ta nghĩ ngay tới câu điều kiện loại trộn
If + S+ had + Vp2, S + would/could/should + V(bare infinitive)
= Had + S + Vp2, S+ would/could/should + V(bare infinitive)
Vì vậy phương án D đúng
Dịch: Nếu như tôi vẫn làm công việc thì lẽ tôi đã được thăng tiến tới vị trí cao
hơn và sẽ không ở trong vị trí bấp bênh như bây giờ.
9 B Đảo ngữ với "Not only"
Not only + auxiliary verbs (nếu là động từ thường) / be + S + V/adj/adv + ... + but + S
+ also + O
Dịch: ấy không những từ chối nói chuyện với anh ta còn thề sẽ không bao
giờ gặp lại anh ta nữa.
10 A Mệnh đề chính chia động từ"call", vì thế ở vế giả định không thể dùng "Were" hay
"Will" Loại C, D.
Chủ ngữ trong vế giả định số ít, tuy nhiên động từ lại dạng nguyên thể (arise),
thế chỉ có khả năng ta dùng "Should”, sau "Should" dùng động từ nguyên thể.
Đảo ngữ của điều kiện loại 1.
Dịch: Nếu có tình huống khẩn cấp xảy ra, gọi 911.
11 D Ở đây ta đảo ngữ với "Nowhere" đảo to be/trợ động từ lên trước danh từ Loại B, C.
Phương án A không phù hợp nhất về nghĩa.
Đáp án là D
Dịch: Không nơi nào phần phía bắc của Hoa khí hậu thích hợp cho việc trồng
cây có múi.
12 A Đảo ngữ của "Only after":
Only after + S + V + trợ động từ + S + V
Dịch: Sau khi hoàn thành khoá học cô ấy mới nhận ra là mình đã lựa chọn sai lầm.
Việc lựa chọn sai xảy ra trước hành động nhận ra nên sẽ chia thì quá khứ hoàn
thành.
13 C Đây là câu đảo ngữ nên ta sẽ chia là: Never + trợ động từ + S + V
Forget + V-ing: quên đã làm gì
Forget + to V: quên phải làm gì
Dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên đã nhìn thấy anh ấy đứng trên sân ga vắng tanh
14 B Đây thuộc cấu trúc đảo ngữ với giới từ đầu mệnh đề hoặc câu. Khi giới từ đứng đầu
câu thì khác so với các loại đảo ngữ khác, đó là sẽ đảo nguyên cả động từ của chủ ngữ
đó.
Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của câu thuộc một trong bảy đại từ sau: "she, he, we, they, I,
it, you" thì chúng ta không đảo động từ lên mặc dù có giới từ đầu câu. Đáp án B
Dịch: Trọng tài thổi còi và các vận động viên chạy.
15 B Do câu bắt đầu bằng từ phủ định "Seldom" nên ta dùng đảo ngữ trợ động từ trong
trường hợp này. Sử dụng trợ động từ và đảo lên trước chủ ngữ, còn lại giữ nguyên.
Dịch: Hiếm khi các núi băng Nam Cực di chuyển đủ xa để gây cản trở đến đường
thuỷ trên Nam Thái Bình Dương.
16 B - at a time: mỗi/ một lần
- at one time; thời gian nào đó đã qua
- at no time ~ never: không bao giờ, chưa bao giờ
Cấu trúc đảo ngữ với “at no time”:
At no time + trợ động từ/ to be + S +...
Dịch: Chưa bao giờ Trung Quốc là nước đầu tiên sử dụng vũ khí hạt nhân.
17 D Đảo ngữ với "not":
Not + a/an + N + trợ động từ + S + V
Dịch: Anh ấy lắng nghe chăm chú đến nỗi mà anh ấy đã không bỏ sót từ nào cả.
18 c come out: xuất hiện, lộ ra
Đảo ngữ với trạng từ chỉ phương hướng: "along, away, back, down, in, up, out, off,
over"... ta chỉ việc đảo động từ chính lên trước chủ ngữ.
Dịch: Chúng tôi đã dành gần 3 tiếng đợi bên ngoài nhà ga, sau đó ngôi sao xuất
hiện.
19 D Cấu trúc đảo ngữ với "Nor":
Vế trước mang ý phủ định, nor + trợ động từ + S + V
20 D Đảo ngữ với trạng từ phương hướng, vị trí như: "down, away, in, off, over, round,
up..."
Dùng trợc tiếp động từ ngay sau trạng từ: Adv + V + S,...
Dịch: Một quả táo rơi ngay khi anh ấy đi ngang qua cái cây.
Exercise 4
STT Đáp án Giải thích chi tiết
1
Did they buy
Câu đảo ngữ có chứa "Not only ... but also ..." có cấu trúc như sau:
Not only + trợ động từ + s + V + but also + s + V ...
Dịch: Năm ngoái họ không chỉ mua nhà mà còn mua ô tô.
2
Should you come
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1, dùng "should" thay cho "if’.
Dịch: Nếu bạn đến sớm, chúng ta sẽ bắt đầu.
3
Were they to live
Đảo ngữ cấu điều kiện loại 2, ta theo công thức:
Were + S + to V, S + would/could + V
Dịch: Nếu họ sống ở Úc lúc này, họ sẽ đi bơi.
4
Had Bob not
interfered
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3, dùng "Had" thay cho "if'.
Dịch: Nếu không can thiệp vào những vấn đề hôn nhân của chị gái anh
ấy, sẽ không thể có sự bình yên trong cuộc sống của họ.
5
Had the doctor
fallen/ woke
Đảo ngữ với "Hardly ... when”:
Hardly + had + S + Vp2 + when + Mệnh đề (quá khứ đơn)
Dịch: Bác sĩ vừa chợp mắt thì điện thoại làm ông ta tỉnh giấc.
6
Did he manage
Đảo ngữ với từ "Only”:
Only + V-ing + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ bằng cách học hành chăm chỉ, anh ta mới có thể thi đỗ.
7
Had he
returned/got
Đảo ngữ với "no sooner ... than
No sooner + had + s + Vp2 + than + Mệnh đề (quá khứ đơn)
Dịch: Anh ta vừa mới đi bộ về thì anh ta đã ngồi viết thư.
8
operating
Đảo ngữ với từ "Only":
Only + V-ing + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ bằng cách phẫu thuật ngay lập tức, bạn mới thể cứu vãn
được thị lực của mình.
9
Did I realize
Đảo ngữ với từ “Only when”:
Only when + S + V + ... + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ khi họ nói cho tôi biết về chuyện đó, tôi mới nhận ra tôi đã bỏ
lỡ điều gì.
10
Did the workers
call off
Đảo ngữ với từ "Only after":
Only after + N + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ sau khi mức lương mới, các công nhân mới hoãn cuộc đình
công.
11
Were the facts all
made
Đảo ngữ với từ "Only later":
Only later + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ sau này các sự thật mới được phơi bày.
12
Did he finish
Đảo ngữ với từ "Not until":
Not until + Mệnh đề + trợ động từ + S + V
Dịch: Mãi đến khi chuông reo anh ta mới làm xong công việc.
13
Does she travel
Đảo ngữ của thì hiện tại đơn bắt đầu với từ phủ định "rarely"
Dịch: Cô ấy khó có thể đi được nhiều hơn 50 dặm 1 giờ từ làng mình.
14
Have I seen
Đảo ngữ của thì hiện tại hoàn thành bắt đầu với từ phủ định "never"
Dịch: Chưa bao giờ trong đời tôi thấy tình trạng hỗn độn như thế này.
15
Could I accept
Đảo ngữ với từ “Only if”:
Only if + Mệnh đề trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ khi tất cả mọi người đồng ý thì tôi mới nhận vị trí này.
| 1/13

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ 21
ĐẢO NGỮ - INVERSIONS A. LÍ THUYẾT
Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ từ và động từ trong một câu, được dùng để
nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu.
Các dạng đảo ngữ: Các dạng STT Công thức Ví dụ đảo ngữ
No/Not + N + Trợ động từ + S + Động từ
Not a tear did she shed when the story ended in a tragedy.
At no time = Never = Under/In no At no time did he suspect that his circumstances girlfriend was an enemy spy. (không bao giờ) By no means
By no means is she poor. She only (hoàn toàn không) pretends to be. For no reason
For no reason will we surrender. Các cụm 1 (không vì lí do gì) từ có NO In no way
In no way could I believe in a (không sao có thể) ridiculous story.
On no condition = On no account +
On no account should you be late for
Trợ động từ + S + Động từ the exam.
(dù bất cứ lí do gì cũng không)
No longer (không còn nữa)
No longer does he make mistakes.
No where + Trợ động từ + S + Động từ
No where can the keys be found.
(không nơi nào, không ở đâu) Đảo ngữ
Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly, Little did he know the truth. với các Scarcely, Barely,... 2
Never in my life have I been in such trạng từ an embarrassing situation. phủ định 3 Đảo ngữ
Only after + S + V + Trợ động từ + S + V Only after I had left home did I realize với ONLY (chỉ sau khi)
how important my family played a role in my life.
Only after + N + Trợ động từ + S + V
Only after his father's retirement did (chỉ sau khi) he take over the company.
Only by + V-ing + Trợ động từ + S + V Only by studying hard can you pass (chỉ bằng cách) the exam.
Only if + S + V + Trợ động từ + S + V Only if you promise to keep secret will (chỉ nếu) I tell you about it.
Only when + S + V + Trợ động từ + S + Only when you grow up can you V (chỉ khi) understand this matter.
Only with + N + trợ động từ + S + V (chỉ Only with your help can we manage. với)
Only once/ Only later/ Only in this way/ Only once have I met her.
Only then + Trợ động từ + Chủ ngữ + Only later did I realize I was wrong. Động từ
Hardly/barely/scarcely + had + S +
Hardly had I gone to bed when the
Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn) telephone rang. Hardly 4
= No sooner + had + S + Vp2+ than + S + = No sooner had I gone to bed than the
No sooner V (quá khứ đơn) telephone rang. (Ngay khi/vừa mới... thì) Not only
Not only + Trợ động từ + Chủ ngữ +
Not only does she sing beautifully but 5 … but
Động từ + but also + Chủ ngữ + Động từ also she learns well. also (không những... mà còn)
So + Tính từ + V + chủ ngữ + that + So beautiful is she that many boys run clause after her.
So/Such ... Such + be + N + that + clause/ N + be + Her anger was such that she broke the 6 that such + that + clause vase. (quá... đến nỗi mà)
= Such was her anger that she broke the vase.
Not until/till + Time/Time clause + Trợ Not until/till midnight did he come Not until/
động từ + Chủ ngữ + Động từ home. 7 Not till (mãi đến khi)
Not until/till I was 8 did I know how to ride a bike.
Neither + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động Neither is there excitement nor 8 Neither từ
entertainment in this small town.
Câu điều kiện loại 1:
Should he come, please tell him to see
Should + S+V, V + O /S + will, can... + V me.
Câu điêu kiện loại 2:
Were I you, I would apply for that job. Đảo ngữ
Were + S + (to V) + ..., S + would/could + Were I to have enough money, I would 9 với câu V buy that car. điều kiện
Câu điều kiện loại 3:
Had the car in the front not stopped so
Had + S + Vp2, S + would/could + have + suddenly, the accidents wouldn't have Vp2 happened. 10 Although
Although/even though/though + S + V,
Although the exercise is difficult, the S +V boys can solve it.
= Much as + S + V, S + V
= Much as the exercise is difficult, the
= No matter what + S + V, S + V hoặc No boys can solve it.
matter how + adj/adv + S + V, S + V
= No matter how difficult the exercise
= However + adj/adv + S + V = Adj/adv + is, the boys can solve it. as/though + S + V, S + V
= However difficult the exercise is, the boys can solve it.
= Difficult as the exercise is, the boys can solve it. 11 NOR
Nor + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ
He doesn't smoke, nor does he drink. Đảo ngữ
So/Neither + Trợ động từ + Chủ ngữ
I can't sing well, neither can my sister. 12 có SO/ He loves football, so do I. NEITHER Đảo ngữ Adv of place + V + S
Near my house is a bus stop. với các trạng từ 13 chỉ phương hướng/ nơi chốn Đảo ngữ
Cụm phân từ (V-ing/Vp2) + V + S
Situated in the central mountains of 14 với cụm Alaska is a peak named Denali. phân từ
Coming first in the race was my sister. B. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Exercise 1: Viết lại câu sử dụng hình thức đảo ngữ
1. There is a temple on the top of the hill.
 On the............................................................................................................................................................ 2. The flies are on the book.
 On the book...................................................................................................................................................
3. Lombard Street is found in San Francisco.
Found.............................................................................................................................................................
4. A man with a gun stood in the doorway.
In the doorway...............................................................................................................................................
5. Although she is young, she knows a great deal.
 Young as........................................................................................................................................................
6. Although he studies hard, he makes little progress.
 Hard as..........................................................................................................................................................
7. If you were a fish, the cat would eat you.
 Were..............................................................................................................................................................
8. If your father had known this, he would have given you advice.
Had.................................................................................................................................................................
9. If you should need my help, phone me at once.
 Should...........................................................................................................................................................
10. I've never been more insulted.
 Never.............................................................................................................................................................
11. He seldom sees anything strange.
 Seldom..........................................................................................................................................................
12. She rarely saw him looking so miserable.
 Rarely............................................................................................................................................................
13. The man can hardly walk without a stick.
 Hardly...........................................................................................................................................................
14. She scarcely phones us after 9.00 p.m.
 Scarcely.........................................................................................................................................................
15. He not only studies well, but also he sings perfectly.
 Not only........................................................................................................................................................
16. She is not only rich, but she is also beautiful.
 Not only........................................................................................................................................................ 17. He didn't say a word.
 Not................................................................................................................................................................. 18. He didn't give me a penny.
 No..................................................................................................................................................................
19. They little realized that Ted was a secret agent.
 Little..............................................................................................................................................................
20. I can't find my passport anywhere.
 Nowhere........................................................................................................................................................
Exercise 2: Viết lại câu sử dụng hình thức đảo ngữ
1. He by no means intends to criticize your idea.
 By no means.................................................................................................................................................. 2. I never suspect you.
 At no time.....................................................................................................................................................
3. I could in no way agree with you.
 In no way.......................................................................................................................................................
4. Scarcely had I got home when it began to rain.
 No sooner......................................................................................................................................................
5. I didn't wake up until 8 am today.
 Not until........................................................................................................................................................
6. I didn't know him until I started to study English.
 Not until........................................................................................................................................................
7. He called me only when he needed help.
 Only when.....................................................................................................................................................
8. He neither has called on her nor will do so.
 Neither...........................................................................................................................................................
9. You shouldn't go out late under any circumstances.
 Under no circumstances................................................................................................................................
10. This switch must be touched on no account.
 On no account...............................................................................................................................................
11. I understood the problem only then.
 Only then.......................................................................................................................................................
12. We will be able to accomplish this great task only by hard work.
 Only by..........................................................................................................................................................
13. I didn't post it until later.
 Only later......................................................................................................................................................
14. He came home only at midnight.
 Only at midnight...........................................................................................................................................
15. The doctor was so angry that none of the nurses dared to utter.
 Such...............................................................................................................................................................
16. I can forgive you only if you tell me the truth.
 Only if...........................................................................................................................................................
17. I realized that I'd seen the film before only after the film started.
 Only after......................................................................................................................................................
18. You can learn English well only in this way.
 Only in this way............................................................................................................................................
19. The film was so moving that I couldn't help crying.
 So moving.....................................................................................................................................................
20. If I learnt Russian, I would read a Russian book.
 Were..............................................................................................................................................................
Exercise 3: Chọn phương án đúng
1. Not only ________ to determine the depth of the ocean floor, but it is also used to locate oil. A. seismology is used B. using seismology C. is seismology used D. to use seismology
2. ________ advised on what and how to prepare for the interview, he might have got the job. A. Had he been B. If he had C. Unless he had been D. Were he to be
3. Not until 1856 ________ across the Mississippi River. A. the first bridge was built B. was the first bridge built C. the first bridge built D. did the first bridge build
4. Only when you grow up, ________ the truth. A. you will know B. you know C. do you know D. will you know
5. ________ Mozart was an accomplished compose while still a child. A. Remarkable as it seems B. As it seems remarkable
C. No matter remarkable it seems D. Remarkable however it seem
6. Out ________ for a walk after she finished doing her homework. A. did Mary go B. Mary went C. Mary did go D. went Mary
7. ________ she could not say anything. A. So upset was she that B. So upset was she C. However upset was she that
D. Therefore upset was she that
8. _______ with my previous job, I would have won a higher promotion and I _______in this unfortunate position now.
A. Unless I had stayed / am not B. If I stayed / would not be
C. If had I stayed / will not be D. Had I stayed / would not be
9. Not only ________ to speak to him, but she also vowed never to see him again. A. she refused B. did she refuse C. she did refuse D. when she refused
10. ________ an emergency arise, call 911. A. Should B. If C. Will D. Were
11. Nowhere in the northern section of the United States ________ for growing citrus crops.
A. is there suitability of the climate
B. where the climate is suitable C. the climate is suitable D. is the climate suitable
12. Only after she had finished the course did she realize she ________ a wrong choice. A. had made B. has made C. had been making D. was making
13. Never ________ him stand on the deserted station platform. A. will I forget to see B. I will forget to see C. will I forget seeing D. I will forget seeing
14. The instructor blew his whistle and ________
A. off the runners were running B. off ran the runners
C. off were running the runners D. the runners runs off
15. Seldom ________ far enough north to disturb South Pacific shipping lanes.
A. Antarctic icebergs will move
B. will Antarctic icebergs move
C. will move Antarctic icebergs
D. move Antarctic icebergs will
16. ________ will China be the first to use nuclear weapons. A. At any time B. At no time C. At a time D. At one time
17. He listened so attentively that not a word ________ A. he had missed B. he missed C. he didn't miss D. did he miss
18. We spent nearly 3 hours waiting outside the station, then out ________ A. the star came B. did the star come C. came the star D. be the star coming
19. The African killer bees could not be handled safely, nor ________
A. their honey could be harvested
B. harvested could their honey be
C. could not their honey be harvested
D. could their honey be harvested
20. Down ________ when he was passing under the tree. A. an apple fall B. an apple fell C. did an apple fall D. fell an apple
Exercise 4: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở các dạng đảo ngữ
1. Not only they (buy) ________ the house but also the car last year.
2. You (come) ________ early, we'll start.
3. They (live) ________ in Australia now, they would go swimming.
4. Bob (not interfere) ________ in his sister' marital problems, there wouldn't have been peace between them.
5. Hardly the doctor (fall) ________ asleep when the telephone (wake) ________ him up.
6. Only by working hard he (manage) ________ to pass the exam.
7. No sooner he (return) ________ from his walk than he (get) ________ down to writing the letter.
8. Only by (operate) ________ immediately can you save your eyesight.
9. Only when they told me about it I (realize) ________ what I had missed.
10. Only after a new pay offer the workers (call) ________ off the strike.
11. Only later the facts all (make) ________ public.
12. Not until the bell rang he (finish) ________ his work.
13. Rarely she (travel) ________ more than fifty miles from her village.
14. Never in my life I (see) ________ such a mess.
15. Only if everybody agreed I (accept) ________ this position. Đáp án Exercise 1 STT Đáp án
Giải thích chi tiết 1
On the top of the hill is a temple.
Đảo ngữ ở câu mở đầu bằng trạng ngữ chỉ nơi chốn thì
đảo động từ chính lên truớc chủ ngữ:
Adverb of place/ order + main verb + S + ...
Dịch: Trên ngọn đồi có một ngôi đền. 2
On the book are the flies.
Đảo ngữ ở câu mở đầu bằng trạng ngữ chỉ nơi chốn thì
đảo động từ chính lên truớc chủ ngữ: Adverb of place/ order + main verb + S + ...
Dịch: Trên cuốn sách có những con ruồi. 3
Found in San Francisco is Lombard
Đảo ngữ ở câu mở đầu bằng tính từ (tính từ có thể duới Street
dạng phân từ hai) thì đảo động từ chính lên truớc chủ
ngữ: Vp2 + main verb + S + ...
Dịch: Đường Lombard ở San Francisco. 4
In the doorway stood a man with a
Đảo ngữ ở câu mở đầu bằng trạng ngữ chỉ nơi chốn hoặc gun.
trật tự thì đảo động từ chính lên truớc chủ ngữ:
Adverb of place/ order + main verb + S + ...
Dịch: Ngoài cửa có một nguời đàn ông mang theo súng. 5
Young as she is, she knows a great
Adj + as + S + be = Although + S + be + adj deal
Dịch: Mặc dù cô ấy trẻ, cô ấy rất hiểu biết 6
Hard as he studies, he makes little
Adv + as + S + V = Although + S + V + Adv progress.
Dịch: Mặc dù anh ấy học hành chăm chỉ, anh ấy hầu như không có tiến bộ gì. 7
Were you a fish, the cat would eat
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2, dùng “were" thay cho "if. you.
Dịch: Nếu bạn là cá, con mèo này sẽ ăn bạn 8
Had your father known this, he
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3, dùng "had" thay cho "if',
would have given you advice.
Dịch: Nếu bố bạn biết điều này, ông ấy sẽ cho bạn lời khuyên. 9
Should you need my help, phone me
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1, dùng "should" thay cho "if at once.
Dịch: Nếu bạn cần giúp đỡ, hãy gọi ngay cho tôi. 10
Never have I been more insulted.
Đảo ngữ của thì hiện tại hoàn thành bắt đầu với từ phủ định "never".
Dịch: Chưa bao giờ tôi bị lăng mạ như thế này. 11
Seldom does he see anything strange.
Đảo ngữ của thì hiện tại đơn bắt đầu với từ phủ định "seldom".
Dịch: Hiếm khi anh ta thấy thứ kì lạ như thế này. 12
Rarely did she see him looking so
Đảo ngữ của thì quá khứ đơn bắt đầu với từ phủ định miserable. "rarely".
Dịch: Hiếm khi cô ta thấy anh ta đáng thương như thế này. 13
Hardly can the man walk without a
Đảo ngữ của động từ khuyết thiếu bắt đầu với từ phủ stick. định "hardly".
Dịch: Người đàn ông này không thể đi mà không có cây gậy. 14
Scarcely does she phone us after 9.00 Đảo ngữ của thì hiện tại đơn bắt đầu với từ phủ định p.m. "scarcely".
Dịch: Hiếm khi cô ta gọi điện cho chúng tôi sau 9 giờ tối. 15
Not only does he study well but also
Câu đảo ngữ có chứa "Not only ... but also ..." có cấu he sings perfectly. trúc như sau:
Not only + trợ động từ + S + V + but also + S + V ...
Dịch: Cậu ta không chỉ học giỏi mà còn hát hay. 16
Not only Z5 she rich but she is also
Câu đảo ngữ có chứa "Not only ... but also ..." có cấu beautiful trúc như sau:
Not only + trợ động từ + S + V + but also + S + V...
Chú ý: Nếu vế sau "but also" có chứa động từ to be hoặc
động từ khuyết thiếu thì chèn
S + to be/ động từ khuyết thiếu vào giữa "but ... also".
Dịch: Cô ấy không những giàu có mà còn rất xinh đẹp. 17 Not a word did he say.
Giải thích: Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định "not":
Not a + noun + trợ động từ + S + V
Dịch: Anh ta không nói một lời nào. 18
No penny did he give me.
Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định "no":
No noun + trợ động từ + S + V
Dịch: Anh ta không đưa cho tôi một đồng nào. 19
Little did they realize that Ted was a
Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định "Little": Little + trợ secret agent. động từ + S + V
Dịch: Họ không ngờ rằng Ted lại là một đặc vụ. 20
Nowhere can I find my passport.
Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định "Nowhere": Nowhere + trợ động từ + S + V
Dịch: Tôi không tìm thấy hộ chiếu của mình đâu cả. Exercise 2 STT Đáp án
Giải thích chi tiết 1
By no means does he intend to
Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định “By no means": criticize your idea.
By no means + trợ động từ + S+ V
Dịch: Anh ta không hề có ý định chỉ trích quan điểm của bạn. 2
At no time do I suspect you.
Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định "At no time":
At no time + trợ động từ + S+ V
Dịch: Chưa bao giờ tôi nghi ngờ bạn. 3
In no way could I agree with you.
Đảo ngữ bắt đầu với từ phủ định "In no way":
In no way + trợ động từ + S+ V
Dịch: Không đời nào tôi đồng ý với bạn. 4
No sooner had I got home than it
Đảo ngữ với "No sooner ... than began to rain.
No sooner + had + S + Vp2 + than + S + V(quá khứ đơn)
Dịch: Tôi vừa mới về nhà thì trời mưa. 5
Not until 8 am today did I wake up.
Đảo ngữ với "Not until":
Not until + time + trợ động từ + S+ V
Dịch: Mãi 8 giờ sáng tôi mới thức dậy. 6
Not until I started to study English
Đảo ngữ với "Not until": did I know him.
Not until + time clause + trợ động từ + S+ V
Dịch: Mãi đến khi tôi bắt đầu học tiếng Anh tôi mới biết anh ta. 7
Only when he needed help did he call
Đảo ngữ với từ "Only when": me.
Only when + Mệnh đề + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ khi anh ta cần giúp đỡ thì anh ta mới gọi tôi. 8
Neither has he called on her nor will
Đảo ngữ với từ phủ định "neither": do so.
Neither + trợ động từ + S + V
Dịch: Anh ta đã không gọi điện cho cô ấy và cũng không có ý định làm vậy. 9
Under no circumstances should you
Đảo ngữ với từ phủ định “Under no circumstances": go out late.
Under no circumstances + trợ động từ + S + V
Dịch: Trong bất cứ hoàn cảnh nào bạn cũng không nên đi chơi về muộn. 10
On no account must this switch be
On no account must this switch be touched. touched.
Giải thích: Đảo ngữ với từ phủ định "On no account":
On no account + trợ động từ + S + V
Dịch: Không vì lí do gì cái nút này được chạm vào 11
Only then did I understand the
Đảo ngữ với từ "Only then": problem.
Only then + trợ động từ + S + V
Dịch: Mãi đến sau đó tôi mới hiểu ra vấn đề. 12
Only by working hard will we be able Đảo ngữ với từ "Only by":
to accomplish this great task.
Only by + V-ing+ trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ bằng cách làm việc chăm chỉ chúng ta mới có
thể hoàn thành nhiệm vụ. 13
Only later did I post it.
Đảo ngữ với từ "Only later":
Only later + trợ động từ + S + V
Dịch: Mãi sau này tôi mới gửi nó đi. 14
Only at midnight did he come home.
Đảo ngữ với từ "Only":
Only at midnight trợ động từ + S + V
Dịch: Mãi nửa đêm anh ta mới về nhà. 15
Such was the doctor's anger that
Đảo ngữ của "Such ...that":
none of the nurses dared to utter.
Such + V + N + that + clause/ N + V + such + that + clause
Dịch: Bác sĩ tức giận đến mức mà không y tá nào dám nói. 16
Only if you tell me the truth can
Đảo ngữ với từ "Only if': Iforgiveyou.
Only if + S + V + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ khi bạn nói cho tôi sự thật, tôi mới tha thứ cho bạn 17
Only after the film started did I
Đảo ngữ với từ "Only after":
realize that I'd seen it before.
Only after + S + V + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ sau khi bộ phim bắt đầu, tôi mới nhận ra tôi đã xem nó rồi. 18
Only in this way can you learn
Đảo ngữ với từ "Only": English well.
Only + in this way + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ bằng cách này, bạn mới có thể học tốt tiếng Anh. 19
So moving was the film that I couldn't Đảo ngữ với từ "So": help crying. So + adj/adv + V + S + that...
Dịch: Bộ phim quá cảm động đến nỗi tôi không thể ngừng khóc. 20
Were I to learn Russian, I would read
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: a Russian book.
Were + S + (to V)... S + would/could + V
Dịch: Nếu tôi học tiếng Nga, tôi sẽ đọc một cuốn sách Nga. Exercise 3 STT Đáp án
Giải thích chi tiết 1 C
Đảo ngữ với "Not only"...
Not only + to be/trợ động từ + S + ..., mệnh đề bình thường
Dịch: Địa chấn học không chỉ được sử dụng để xác định độ sâu của đáy đại dương,
mà nó còn được sử dụng để định vị dầu. 2 A
Câu sử dụng câu điều kiện loại 3 diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could/might/... + have + Vp2  Loại B, D.
Phương án C không phù hợp về nghĩa.
Đáp án A là đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: If + s + had + Vp2 = Had + S + Vp2.
Dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta
có thể đã có việc làm. 3 B
Đảo ngữ với "Not until":
Not until + time/time clause, + mệnh đề đảo ngữ (đảo to be/trợ động từ lên trước danh từ)
Chủ ngữ trong câu là vật (bridge) nên ta dùng dạng bị động.
Dịch: Cho đến năm 1856, cây cầu đầu tiên mới được xây dựng qua sông Mississippi. 4 D
Đây là câu đảo ngữ với “Only when".
Cấu trúc: Only when + mệnh đề + mệnh đề đảo ngữ
Ở đây, vế sau (vế đảo ngữ) rõ ràng là thì tương lai (vì vế trước nói: only when you
grow up: chỉ khi bạn lớn lên) chúng ta phải sử dụng will you know (đảo will lên trước chủ ngữ.]
Dịch: Chỉ khi bạn lớn lên bạn sẽ biết sự thật. 5 A
Cấu trúc đảo tính từ trong câu tương phản, đối lập:
Adj + as/though + S + to be/seem/look, S + V (Mặc dù..., nhưng...)  Đáp án A
Các phương án còn lại sai cấu trúc ngữ pháp.
Dịch: Mặc dù rất ngoại lệ, nhưng Mozart đã là một nhà soạn nhạc thiên tài trong khi
vẫn còn là một đứa trẻ. 6 D
Ta có đảo ngữ của giới từ thì không cần mượn trợ động từ mà dùng chính động từ
chính trong câu đặt lên trước chủ ngữ.  Đáp án D
Dịch: Mary ra ngoài đi dạo sau khi đã làm xong bài tập về nhà. 7 A
Cấu trúc đảo ngữ với "So ẽ.. that"
So + adj + to be + S + that + S + V = Ai/cái gì như thế nào quá đến nỗi mà
Dịch: Cô ấy buồn đến nỗi mà cô ấy không thể nói được điều gì.
B. So upset was she: thiếu từ "that" nên không tạo thành cấu trúc đảo ngữ hoàn chỉnh
C. However upset was she that: sai cấu trúc đảo ngữ với “however"
However + adj/adv + S + V, clause = mặc dù ai/cái gì như thế nào
D. Therefore upset was she that: không có cấu trúc đảo ngữ với "therefore" 8 D
Ta thấy cuối câu có từ "now", ta nghĩ ngay tới câu điều kiện loại trộn
If + S+ had + Vp2, S + would/could/should + V(bare infinitive)
= Had + S + Vp2, S+ would/could/should + V(bare infinitive)
Vì vậy phương án D đúng
Dịch: Nếu như tôi vẫn làm công việc cũ thì có lẽ tôi đã được thăng tiến tới vị trí cao
hơn và sẽ không ở trong vị trí bấp bênh như bây giờ. 9 B Đảo ngữ với "Not only"
Not only + auxiliary verbs (nếu là động từ thường) / be + S + V/adj/adv + ... + but + S + also + O
Dịch: Cô ấy không những từ chối nói chuyện với anh ta mà còn thề là sẽ không bao
giờ gặp lại anh ta nữa. 10 A
Mệnh đề chính chia động từ là "call", vì thế ở vế giả định không thể dùng "Were" hay "Will"  Loại C, D.
Chủ ngữ trong vế giả định là số ít, tuy nhiên động từ lại ở dạng nguyên thể (arise), vì
thế chỉ có khả năng ta dùng "Should”, sau "Should" dùng động từ nguyên thể.
 Đảo ngữ của điều kiện loại 1.
Dịch: Nếu có tình huống khẩn cấp xảy ra, gọi 911. 11 D
Ở đây ta đảo ngữ với "Nowhere" đảo to be/trợ động từ lên trước danh từ  Loại B, C.
Phương án A không phù hợp nhất về nghĩa.  Đáp án là D
Dịch: Không nơi nào ở phần phía bắc của Hoa Kì khí hậu thích hợp cho việc trồng cây có múi. 12 A
Đảo ngữ của "Only after":
Only after + S + V + trợ động từ + S + V
Dịch: Sau khi hoàn thành khoá học cô ấy mới nhận ra là mình đã lựa chọn sai lầm.
Việc lựa chọn sai xảy ra trước hành động nhận ra nên sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành. 13 C
Đây là câu đảo ngữ nên ta sẽ chia là: Never + trợ động từ + S + V
Forget + V-ing: quên đã làm gì
Forget + to V: quên phải làm gì
Dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên đã nhìn thấy anh ấy đứng trên sân ga vắng tanh 14 B
Đây thuộc cấu trúc đảo ngữ với giới từ đầu mệnh đề hoặc câu. Khi giới từ đứng đầu
câu thì khác so với các loại đảo ngữ khác, đó là sẽ đảo nguyên cả động từ của chủ ngữ đó.
Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của câu thuộc một trong bảy đại từ sau: "she, he, we, they, I,
it, you" thì chúng ta không đảo động từ lên mặc dù có giới từ đầu câu. Đáp án B
Dịch: Trọng tài thổi còi và các vận động viên chạy. 15 B
Do câu bắt đầu bằng từ phủ định "Seldom" nên ta dùng đảo ngữ có trợ động từ trong
trường hợp này. Sử dụng trợ động từ và đảo lên trước chủ ngữ, còn lại giữ nguyên.
Dịch: Hiếm khi các núi băng ở Nam Cực di chuyển đủ xa để gây cản trở đến đường
thuỷ trên Nam Thái Bình Dương. 16 B
- at a time: mỗi/ một lần
- at one time; thời gian nào đó đã qua
- at no time ~ never: không bao giờ, chưa bao giờ
Cấu trúc đảo ngữ với “at no time”:
At no time + trợ động từ/ to be + S +...
Dịch: Chưa bao giờ Trung Quốc là nước đầu tiên sử dụng vũ khí hạt nhân. 17 D Đảo ngữ với "not":
Not + a/an + N + trợ động từ + S + V
Dịch: Anh ấy lắng nghe chăm chú đến nỗi mà anh ấy đã không bỏ sót từ nào cả. 18 c
come out: xuất hiện, lộ ra
Đảo ngữ với trạng từ chỉ phương hướng: "along, away, back, down, in, up, out, off,
over"... ta chỉ việc đảo động từ chính lên trước chủ ngữ.
Dịch: Chúng tôi đã dành gần 3 tiếng đợi ở bên ngoài nhà ga, sau đó ngôi sao xuất hiện. 19 D
Cấu trúc đảo ngữ với "Nor":
Vế trước mang ý phủ định, nor + trợ động từ + S + V 20 D
Đảo ngữ với trạng từ phương hướng, vị trí như: "down, away, in, off, over, round, up..."
Dùng trợc tiếp động từ ngay sau trạng từ: Adv + V + S,...
Dịch: Một quả táo rơi ngay khi anh ấy đi ngang qua cái cây. Exercise 4 STT Đáp án
Giải thích chi tiết 1 Did they buy
Câu đảo ngữ có chứa "Not only ... but also ..." có cấu trúc như sau:
Not only + trợ động từ + s + V + but also + s + V ...
Dịch: Năm ngoái họ không chỉ mua nhà mà còn mua ô tô. 2 Should you come
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1, dùng "should" thay cho "if’.
Dịch: Nếu bạn đến sớm, chúng ta sẽ bắt đầu. 3 Were they to live
Đảo ngữ cấu điều kiện loại 2, ta theo công thức:
Were + S + to V, S + would/could + V
Dịch: Nếu họ sống ở Úc lúc này, họ sẽ đi bơi. 4 Had Bob not
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3, dùng "Had" thay cho "if'. interfered
Dịch: Nếu không can thiệp vào những vấn đề hôn nhân của chị gái anh
ấy, sẽ không thể có sự bình yên trong cuộc sống của họ. 5 Had the doctor
Đảo ngữ với "Hardly ... when”: fallen/ woke
Hardly + had + S + Vp2 + when + Mệnh đề (quá khứ đơn)
Dịch: Bác sĩ vừa chợp mắt thì điện thoại làm ông ta tỉnh giấc. 6 Did he manage
Đảo ngữ với từ "Only”:
Only + V-ing + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ bằng cách học hành chăm chỉ, anh ta mới có thể thi đỗ. 7 Had he
Đảo ngữ với "no sooner ... than returned/got
No sooner + had + s + Vp2 + than + Mệnh đề (quá khứ đơn)
Dịch: Anh ta vừa mới đi bộ về thì anh ta đã ngồi viết thư. 8 operating
Đảo ngữ với từ "Only":
Only + V-ing + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ bằng cách phẫu thuật ngay lập tức, bạn mới có thể cứu vãn
được thị lực của mình. 9 Did I realize
Đảo ngữ với từ “Only when”:
Only when + S + V + ... + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ khi họ nói cho tôi biết về chuyện đó, tôi mới nhận ra tôi đã bỏ lỡ điều gì. 10 Did the workers
Đảo ngữ với từ "Only after": call off
Only after + N + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ sau khi có mức lương mới, các công nhân mới hoãn cuộc đình công. 11 Were the facts all
Đảo ngữ với từ "Only later": made
Only later + trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ sau này các sự thật mới được phơi bày. 12 Did he finish
Đảo ngữ với từ "Not until":
Not until + Mệnh đề + trợ động từ + S + V
Dịch: Mãi đến khi chuông reo anh ta mới làm xong công việc. 13 Does she travel
Đảo ngữ của thì hiện tại đơn bắt đầu với từ phủ định "rarely"
Dịch: Cô ấy khó có thể đi được nhiều hơn 50 dặm 1 giờ từ làng mình. 14 Have I seen
Đảo ngữ của thì hiện tại hoàn thành bắt đầu với từ phủ định "never"
Dịch: Chưa bao giờ trong đời tôi thấy tình trạng hỗn độn như thế này. 15 Could I accept
Đảo ngữ với từ “Only if”:
Only if + Mệnh đề trợ động từ + S + V
Dịch: Chỉ khi tất cả mọi người đồng ý thì tôi mới nhận vị trí này.