lOMoARcPSD| 59092960
Rem Nhóm A (45 câu)
HA(1)= “ Cơ sở dữ liệu là? ”
TA(1,1)=”Là một tập hợp cấu trúc của các dliệu được u trữ trên các thiết bị ghi nhớ.”
TA(1,2)=”Được truy xuất bởi các chương trình quản trị cơ sỡ dữ liệu.”
TA(1,3)=”Có tính thoả mãn đồng thời nhiều người sử dụng”
TA(1,4)=”Tất cả các ý trên”
HA(2)= “Sự dư thừa dữ liệu là? ”
TA(2,1)=”Một dữ liệu nào đó được lưu trữ đi lưu trữ lại nhiều nơi trong cùng một CSDL.”
TA(2,2)=”Là lưu trữ những dữ liệu không liên quan gì đến hệ thống.”
TA(2,3)=”Là các file được tạo bởi nhiều lập trình viên khác nhau nên có nhiều nội dung bị
lặp lại”
TA(2,4)=”Tất cả các ý trên”
HA(3)= “ Hậu quả của việc dư thừa dữ liệu? ”
TA(3,1)=”Kho lưu trữ và chi phí sản xuất lơn hơn.”
TA(3,2)=”Sự mâu thuẫn dữ liệu”
TA(3,3)=”Xuất hiện nhiều bản copy của cùng một dữ liệu sẽ không phù hợp lâu dài.”
TA(3,4)=”Tất cả các ý trên.”
HA(4)= Các thông tin của khách ng đẫ trong hệ thống khách hàng cuả một
ngân hàng. Nay ngân hàng mở rộng thêm một số loại hình kinh doanh khác,
phần mrộng này không được tính đến trong hệ thống vậy các thông tin
của khách hàng trong hệ thống không được cập nhật tự động sang hệ thống
mới, nên hệ thống mới phải tự cập nhật mới. Tình huống trên làm dữ liệu trong
hệ thống ngân hàng bị
TA(4,1)=”Dư thừa dữ liệu”
TA(4,2)=”Mất mát dữ liệu”
lOMoARcPSD| 59092960
TA(4,3)=”Dữ liệu bị sai ”
TA(4,4)=”Tất cả các ý trên”
HA(5)= “Các thông tin của khách ng đẫ trong hệ thống khách hàng cuả một
ngân hàng. Nay ngân hàng mở rộng thêm một số loại hình kinh doanh khác,
phần mở rộng này đã được tính đến trong hệ thống vậy các thông tin của
khách hàng trong hệ thống cũ được cập nhật tự động sang hệ thống mới. Tình
huống trên làm dữ liệu trong hệ thống ngân hàng? TA(5,1)=”(1)Nhất
quán ”
TA(5,2)=”(2)Không bị dữ thừa”
TA(5,3)=”(3)Không phải cập nhật các thông tin mới của khách hàng trong hệ thống mới”
TA(5,4)=”1 và 2 ”
HA(6)= “Kiến trúc của một hệ cơ sở dữ liệu gồm mấy mức? ”
TA(6,1)=”3”
TA(6,2)=”2”
TA(6,3)=”1”
TA(6,4)=”4”
HA(7)= “ Các mức của một hệ cơ sở dữ liệu là? ”
TA(7,1)=”Mức vật lý, mức quan niệm, mức khung nhìn.
TA(7,2)=”Mức vật lý, mức logic, mức người dùng”
TA(7,3)=”Mức logic mức quan niệm và mức khung nhìn”
TA(7,4)=”Mức vật lý, mức khung nhìn và mức người dùng”
HA(8)= Mức khung nhìn trong kiến trúc sở dữ liệu mức của?
TA(8,1)=”Người sử dụng(user)”
TA(8,2)=”Người lập trình”
lOMoARcPSD| 59092960
TA(8,3)=”Người thiết kế hệ thống”
TA(8,4)=”Của tất cả”
HA(9)= “Tập hợp các thực thể hay các đối ợng cùng đặc tính được gọi là?
TA(9,1)=”Lớp”
TA(9,2)=”Đối tượng”
TA(9,3)=”Thực thể”
TA(9,4)=”Phương thức”
HA(10)= “ “physical level” được hiểu là mức? ” TA(10,1)=”Vật
lý”
TA(10,2)=”Quan niệm”
TA(10,3)=”Logic”
TA(10,4)=”Người dùng”
HA(11)= Mức thấp nhất tả dữ liệu được lưu trữ như thế o mức?
TA(11,1)= “Vật lý”
TA(11,2)= “Quan niệm”
TA(11,3)= “Logic”
TA(11,4)= “Hệ thống”
HA(12)= “ Mức mà mô hình giữ liệu phản ánh thế giới thực để lưu trữ trong CSDL
là mức nào?”
TA(12,1)=”Mức quan niệm”
TA(12,2)=”Mức người dùng”
TA(12,3)=”Mức vật lý”
TA(12,4)=”Mức vật lý và mức quan niệm”
lOMoARcPSD| 59092960
HA(13)= “ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là? ”
TA(13,1)=”Một hệ thống các chương trình cho phép người sử dụng giao tiếp với CSDL.”
TA(13,2)=”Một hệ thống các chương trình cho phép tổ chức sở dữ liệu lưu trữ trên thiết
bị ghi nhớ.”
TA(13,3)=”Một hệ thống các chương trình cho chúng ta các thủ tục để sửa đổi cấu trúc
CSDL, cập nhật và truy vấn trên các dữ liệu.”
TA(13,4)=”Tất cả các ý trên”
HA(14)= “ Hệ quản trị CSDL có các chức năng? ”
TA(14,1)=”Hỗ trợ mô hình dữ liệu để tổ chức CSDL
TA(14,2)=”Hỗ trợ một vài ngôn ngữ lập trình cao cấp cho phép người sử dụng định nghĩa
cấu trúc dữ liệu, truy xuất dữ liệu.”
TA(14,3)=”Quản lý giao dịch và điều khiển truy xuất”
TA(14,4)=”Có khả năng bảo vệ và phục hồi dữ liệu”
TA(14,5)= “ Tất cả các ý trên”
HA(15)= hình thực thể liên kết vai trò trong việc thiết kế CSDL?”
TA(15,1)=”Giảm bớt tính tự nhiên trong cuộc cuả con người và gần gũi hơn với ngôn ngữ
máy.”
TA(15,2)=”Không có vai trò gì”
TA(15,3)=”Định nghĩa các đối tượng được cài đặt vào CSDL
TA(15,4)=”Định nghĩa các thực thể sẽ được cài đặt vào hệ thống”
HA(24)= “ Để xây dựng mô hình thực thể liên kết ta sử dụng các khái niệm nào?
TA(16,1)=”Thực thể - thuộc tính - quan hệ ”
TA(16,2)=”Bảng - trường - liên kết bảng”
TA(16,3)=”Thực thể - trường - quan hệ ”
TA(16,4)=”Bảng - thuôc tính khoá - quan hệ”
lOMoARcPSD| 59092960
HA(17)= “ Thực thể là gì? ”
TA(17,1)=”Là một lớp các đối tượng cụ thể”
TA(17,2)=”Là những khái niệm có cùng đặc trưng mà ta quan tâm.”
TA(17,3)=”Là một tập hợp các đối tượng được nghiên cứu trong CSDL”
TA(17,4)=”Tất cả các ý trên.”
HA(18)= “ Có mấy loại thuộc tính trong thực thể? ”
TA(18,1)=”3”
TA(18,2)=”2”
TA(18,3)=”4”
TA(18,4)=”5”
HA(27)= “ Thuộc tính “định danh” trong mô hình thực thể liên kết được hiểu là? ”
TA(27,1)=”Thuộc tính khoá”
TA(27,2)=”Thuộc tính có nhiều giá trị”
TA(27,3)=”Như những thuộc tính khác”
TA(27,4)=”Thuộc tính tên gọi”
HA(28)= Cho thực thể PHIEUTHU(so_phieu, tên_khách, dia_chi_khach, ngay_
lap, mahang, ten_hang, so_luong,don_gia). Thuộc tính nào là định danh? ”
TA(28,1)=”So_phieu”
TA(28,2)=”ngay lap”
TA(28,3)=”mahang”
TA(28,4)=”Không có đáp án đúng”
HA(29)= “ Lớp là gì? ”
TA(29,1)=”Tập hợp các thực thể hay các đối tượng có cùng đặc tính.”
lOMoARcPSD| 59092960
TA(29,2)=”Là tập hợp các đối tượng giống hệt nhau.”
TA(29,3)=”Là những đối tượng có chung một mục đích.”
TA(29,4)=”Tất cả các ý trên đều đúng.”
HA(30)= “ Phương thức được hiểu là? ”
TA(30,1)=”Những tác động của lớp và đối tượng vào hệ thống.”
TA(30,2)=”Hình thức mà lớp đó đối xử với hệ thống.”
TA(30,3)=”Là những chương trình con của hệ thống”
TA(30,4)=”Là các đoạn ‘’code’ của chương trình”
HA(31)= “ Giả sử ta có lớp SV(MSV, hoten, ngaysinh,gioitinh) và ta có thông tin :
msv=’01’, ngaysinh={1/5/1980}, gioitinh=nam. Thông tin chi tiết bên được
hiểu là gì? ”
TA(31,1)=”Một đối tượng cụ thể của lớp SV.
TA(31,2)=”Một thành viên trong lớp SV.”
TA(31,3)=”Một bản ghi trong CSDL”
TA(31,4)=”Tất cả các ý trên đều đúng.”
HA(32)= “Giả sử một lớp được khai báo như hình trên. Các thành phần : id_sv,
hoten, ngaysinh. Được hiểu là? ” TA(32,1)=”Thuộc tính”
TA(32,2)=”Phương thức”
TA(32,3)=”Thực thể”
TA(32,4)=”Hành vi”
HA(33)= “ Tính đóng gói được hiểu là? ”
TA(33,1)=”Code và dữ liệu được gói với nhau trong cùng một lớp”
TA(33,2)=”Các đối tượng được gói với nhau trong cùng một lớp”
lOMoARcPSD| 59092960
TA(33,3)=”Toàn bộ chương trình tạo thành một gói thống nhất”
TA(33,4)=”Code dữ liệu tạo thành một khối thống nhất. Nếu dùng dữ liệu tphải sử
dụng code và ngược lại. ”
HA(34)= “Tính kế thừa được hiểu là? ”
TA(341)=”Code và dữ liệu kế thừa nhau từ lớp cũ sang lớp mới”
TA(34,2)=”Có thể kế thừa code và dữ liệu từ lớp cũ sang lớp mới.”
TA(34,3)=”Có thể kế thừa phương thức từ lớp cũ sang lớp mới.”
TA(34,4)=”Có thể kế thừa dữ liệu từ lớp cũ sang lớp mới”
HA(35)= “Với phiếu giao hàng trên. Lớp Hàng gồm những thuộc tính nào? ”
TA(35,1)=”HANG(mã_hàng, tên_hàng, đơn_vị, đơn_giá, số_lượng)”
TA(35,2)=” HANG(mã_hàng, tên_hàng, đơn_vị)”
TA(35,3)=” HANG(mã_hàng, tên_hàng, đơn_vị, đơn_giá, số_lượng, thành_tiền)”
TA(35,4)=” Không có đáp án đúng”
Anha(35)= 1
HA(36)= “Với phiếu giao hàng trên. Lớp Phiếu_giao_hàng gồm các thuộc tính nào?
TA(36,1)=”Không có đấp án đúng.”
TA(36,2)=”Số_phiếu, tên_khách, tên_hàng, Số_lượng, đơn_giá.”
TA(36,3)=” Số_phiếu, tên_khách, tên_hàng, Số_lượng, đơn_giá, thành_tiền.”
TA(36,4)=” Số_phiếu, tên_khách, tên_hàng, Số_lượng, đơn_giá, địa_chỉ_khách,
thành_tiền.”
Anha(36)= 1
HA(37)= “Nếu lớp y_ăn_quả lớp Cây_bóng_mát gộp thành một lớp mới lấy
tên y. Lớp Cây đầy đủ các tính chất cũng như thuộc tính của 2 lớp trên. Lớp Cây
đã sử dụng tính chất nào? ” TA(37,1)=”Khái quát hoá”
lOMoARcPSD| 59092960
TA(37,2)=”Kế thừa”
TA(37,3)=”Kế thừa và khái quát hoá”
TA(37,4)=”Không có đáp án đúng”
HA(38)= “Nếu lớp Cây được tạo thành từ các phương thức của lớp cây_ăn_quả
lớp Cây_bóng_mát thì Lớp Cây đã sử dụng tính chất nào của hướng đối tượng?
TA(38,1)=”Kế thừa”
TA(38,2)=”Khái quát hoá”
TA(38,3)=”Nâng cấp”
TA(38,4)=”Đa hình”
HA(39)= “Tính đóng gói được hiểu là? ”
TA(39,1)=”Thuộc tính và phương thức luôn đi kèm với nhau.”
TA(39,2)=”Đi với thuộc tính nào thì phảo có phương thức đấy”
TA(39,3)=”Phương thức có thẻ có có thể không không phụ thuộc vào thuộc tính”
TA(39,4)=”Thuộc tính phải nêu rõ thuộc tính đó thuộc kiểu giữ liệu gì.”
HA(40)= “Encapsulation. Được hiểu là? TA(40,1)=”Tính
đóng gói”
TA(40,2)=”Tính kế thừa”
TA(40,3)=”Tính đa hình”
TA(40,4)=”Sự phụ thuộc”
HA(41)= “ Inheritance. Có nghĩa là?”
TA(41,1)=”Tính kế thừa”
TA(41,2)=”Tính đa hình”
lOMoARcPSD| 59092960
TA(41,3)=”Sự phụ thuộc”
TA(41,4)=”Tính đóng gói”
HA(42)= “ Hệ cơ sở dữ liệu gồm có mấy phần?”
TA(42,1)= “1”
TA(42,2)= “2”
TA(42,3)= “3”
TA(42,4)= “4”
HA(43)= “ Mô hình dữ liệu là gì?”
TA(43,1)= “Là cách thức trong đó dữ liệu được lưu trữ tổ chức như một cấu trúc định sẵn
với mục đích truy cập nhanh và hiệu quả trong quản lý.”
TA(43,2)= “Là cách thức trong đó dữ liệu được tả dưới dạng bảng với các cấu trức
bảng, bộ, khóa, trường nhằm mục đích quản lý dữ liệu phục vụ truy cập nhanh”
TA(43,3)= “Là cách thức trong đó dữ liệu được tả dưới dạng các lớp dữ liệu với các
khái niệm thuộc tính phương thức, nhằm mục đích quản lý dữ liệu dưới dạng đối tượng”
TA(43,4)= “Tất cả đều đúng”
HA(44)= “ Trong tuyên ngôn thứ nhất về hquản trị CSDL hướng đối tượng, tác giả đưa
ra bao nhiêu đặc trưng của hệ quản trị CSDL hướng đối tượng buộc phải có?”
TA(44,1)= “13.”
TA(44,2)= “14”
TA(44,3)= “15”
TA(44,4)= “16”
lOMoARcPSD| 59092960
HA(45)= “ Tuyên ngôn thế hệ thứ 3 của OODB ra đời vào năm nào?”
TA(45,1)= “1989.”
TA(45,2)= “1990”
TA(45,3)= “1993”
TA(45,4)= “1995”
Rem Nhóm B (112 câu)
HB(1)= “Thành phần chính trong ODMG 3.0 là: ”
TB(1,1)= “Mô hình đối tượng”
TB(1,2)= “Ngôn ngữ đối tượng đặc biệt”
TB(1,3)= “Truy vấn đối tượng”
TB(1,4)= “Ngôn ngữ liên kết”
TB(1,5)= “Tất cả phương án đều đúng”
HB(2)= “So sánh sự ơng ứng hình dữ liệu quan hệ với hình hướng đối
tượng Class tương đương với” TB(2,1)= “Relation”
TB(2,2)= “Tuple”
TB(2,3)= “Column”
TB(2,4)= “Store Procedure”
AnhB(2)= 1
HB(3)= “So sánh sự ơng ứng hình dữ liệu quan hệ với hình hướng đối
tượng ObjectInstance tương đương với” TB(3,1)= “Relation”
TB(3,2)= “Tuple”
TB(3,3)= “Column”
lOMoARcPSD| 59092960
TB(3,4)= “Store Procedure”
AnhB(3)= 1
HB(4)= “So sánh sự ơng ứng hình dữ liệu quan hệ với hình hướng đối
tượng Atrribute tương đương với” TB(4,1)= “Relation”
TB(4,2)= “Tuple”
TB(4,3)= “Column”
TB(4,4)= “Store Procedure”
AnhB(4)= 1
HB(5)= “Có hai hướng phát triển thành CSDL hướng đối tượng đó là: ”
TB(5,1)= “Mrộng ngôn ngữ lập trình sang CSDL hướng đối tượng mở rộng mô hình
quan hệ sang CSDL hướng đối tượng”
TB(5,2)= “Mrộng ngôn ngữ lập trình sang CSDL hướng đối tượng mở rộng hình
mạng sang CSDL hướng đối tượng.”
TB(5,3)= “Mrộng ngôn ngữ lập trình sang CSDL hướng đối tượng mở rộng hình
kiến trúc dữ liệu sang CSDL hướng đối tượng.”
TB(5,4)= “Không có phương án đúng”
HB(6)= “Gemtone là một OODB được mở rộng theo hướng phát triển: ” TB(6,1)=
“Ngôn ngữ lập trình ”
TB(6,2)= “Mô hình quan hệ.”
TB(6,3)= “Mô hình mạng.”
TB(6,4)= “Mô hình kiến trúc mạng.”
HB(7)= “INGRES là một OODB được mở rộng theo hướng phát triển: ” TB(7,1)=
“Ngôn ngữ lập trình ”
TB(7,2)= “Mô hình quan hệ.”
lOMoARcPSD| 59092960
TB(7,3)= “Mô hình mạng.”
TB(7,4)= “Mô hình kiến trúc mạng.”
HB(8)= “ODL là: ”
TB(8,1)= “Ngôn ngữ lập trình ”
TB(8,2)= “Ngôn ngữ định nghĩa đối tượng.”
TB(8,3)= “Chuẩn của mô hình hướng đối tượng.”
TB(8,4)= “Mô hình hướng đối tượng.”
HB(9)= “Tên của kiểu thực thể trong mô hình ER phải là: TB(9,1)=
“Một tính từ”
TB(9,2)= “Một danh từ.”
TB(9,3)= “Một động từ.”
TB(9,4)= “Một động từ+ mộtdanh từ.”
HB(10)= “Tên của quan hệ trong mô hình ER thông thường là: TB(10,1)=
“Một tính từ”
TB(10,2)= “Một danh từ.”
TB(10,3)= “Một động từ.”
TB(10,4)= “Một động từ+ mộtdanh từ.”
HB(11)= “Mô hình EER là mô hình: ”
TB(11,1)= “Mô hình mở rộng của mô hình ER
TB(11,2)= “Mô hình quan hệ”
TB(11,3)= “Mô hình hướng đối tượng”
TB(11,4)= “Tất cả đều sai.”
lOMoARcPSD| 59092960
HB(12)= “Các loại thuộc tính trong mô hình ER gồm: ”
TB(12,1)= “Thuộc tính đơn trị và thuộc tính đa trị”
TB(12,2)= “Thuộc tính phức hợp”
TB(12,3)= “Thuộc tính khóa”
TB(12,4)= “Tất cả đều đúng”
HB(13)= “Thuộc tính nào sau đây là thuộc tính phức hợp: ” TB(13,1)=
“Họ và tên”
TB(13,2)= “Địa chỉ”
TB(13,3)= “Tất cả đều đúng”
HB(14)= “Thuộc tính nào sau đây là thuộc tính đa trị: ” TB(14,1)=
“Địa chỉ”
TB(14,2)= “Bằng cấp”
TB(14,3)= “Trình độ”
TB(14,4)= “Tất cả đều đúng”
HB(15)= “Trong hình thực thể liên kết (ER) để biểu diễn một thực thể ta sử
dụng:”
TB(15,1)= “Hình chữ nhật”
TB(15,2)= “Hình thoi”
TB(15,3)= “Hình tròn”
TB(15,4)= “Hình vuông”
HB(16)= “Trong mô hình thực thể liên kết (ER) để biểu diễn một mối quan hệ ta sử
dụng:”
TB(16,1)= “Hình chữ nhật”
TB(16,2)= “Hình thoi”
lOMoARcPSD| 59092960
TB(16,3)= “Hình tròn”
TB(16,4)= “Hình vuông”
HB(17)= “Trong hình thực thể liên kết (ER) để biểu diễn một thuộc tính ta sử
dụng:”
TB(17,1)= “Hình chữ nhật”
TB(17,2)= “Hình thoi”
TB(17,3)= “Hình tròn hoặc elip”
TB(17,4)= “Hình vuông”
HB(18)= “Trong hình thực thể liên kết (ER) để biểu diễn một thuộc tính đa trị
ta sử dụng:”
TB(18,1)= “Hình elip”
TB(18,2)= “Hình tròn”
TB(18,3)= “Hình tròn hoặc elip hai đường viền”
TB(18,4)= “Hình tròn hoặc elip”
HB(19)= “Để chuyển đổi từ mô hình ER sang mô hình quan hệ có mấy bước”
TB(19,1)= “7”
TB(19,2)= “6”
TB(19,3)= “5”
TB(19,4)= “4”
HB(20)= “ Bước thứ nhất trong chuyển đổi mô hình ER sang hình quan hệ là:”
TB(20,1)= “Với mỗi kiểu thực thể E trong lược đồ ER tạo ra một quan hệ R chứa mọi thuộc
lOMoARcPSD| 59092960
tính đơn của E. Với các thuộc tính phức hợp, chỉ lấy các thuộc tính thành phần đơn của nó.
Chọn một trong các thuộc tính khóa của E làm khóa chính cho R.
TB(20,2)= “Với mỗi kiểu thực thể yếu W trong lược đồ ER cùng với kiểu thực thể chủ E,
tạo ra một quan hệ R chứa tất cả các thành phần đơn (hoặc các thành phần đơn của các
thuộc tính phức hợp) của W như các thuộc tính của R. Đưa các thuộc tính khóa chính
của các quan hệ tương ứng với kiểu thực thể chủ làm khóa ngoài của R.”
TB(20,3)= “Với mỗi kiểu liên kết 1:1 R trong lược đồ ER, y xác định các quan hệ S
T tương ng với các kiểu thực thể tham gia trong R. Chọn một trong các quan hệ, chẳng
hạn S, và đưa khóa chính của T vào làm khóa ngoài trong S. Đưa tất cả các thuộc tính đơn
( hoặc các thành phần đơn của các thuộc nh phức hợp) của kiểu liên kết 1:! R vào làm
thuộc tính của S.”
TB(20,4)= Với mỗi kiểu liên kết hai ngôi R kiểu 1:N, hãy xác định quan hệ S biểu diễn
kiểu thực thể tham gia ở phía N của kiểu liên kết. Đưa khóa chính của quan hệ T biểu diễn
kiểu thực thể tham gia vào R ở phía 1 vào làm khóa ngoài trong S. ”
HB(21)= “ Bước thứ hai trong chuyển đổi mô hình ER sang mô hình quan hệ là:”
TB(21,1)= “Với mỗi kiểu thực thể E trong lược đồ ER tạo ra một quan hệ R chứa mọi thuộc
tính đơn của E. Với các thuộc tính phức hợp, chỉ lấy các thuộc tính thành phần đơn của nó.
Chọn một trong các thuộc tính khóa của E làm khóa chính cho R.
TB(21,2)= “Với mỗi kiểu thực thể yếu W trong lược đồ ER cùng với kiểu thực thể chủ E,
tạo ra một quan hệ R chứa tất cả các thành phần đơn (hoặc các thành phần đơn của các
thuộc tính phức hợp) của W như các thuộc tính của R. Đưa các thuộc tính khóa chính
của các quan hệ tương ứng với kiểu thực thể chủ làm khóa ngoài của R.”
TB(21,3)= “Với mỗi kiểu liên kết 1:1 R trong lược đồ ER, y xác định các quan hệ S
T tương ng với các kiểu thực thể tham gia trong R. Chọn một trong các quan hệ, chẳng
hạn S, và đưa khóa chính của T vào làm khóa ngoài trong S. Đưa tất cả các thuộc tính đơn
( hoặc các thành phần đơn của các thuộc nh phức hợp) của kiểu liên kết 1:! R vào làm
thuộc tính của S.”
TB(21,4)= Với mỗi kiểu liên kết hai ngôi R kiểu 1:N, hãy xác định quan hệ S biểu diễn
kiểu thực thể tham gia ở phía N của kiểu liên kết. Đưa khóa chính của quan hệ T biểu diễn
kiểu thực thể tham gia vào R ở phía 1 vào làm khóa ngoài trong S. ”
lOMoARcPSD| 59092960
HB(22)= “ Bước thứ ba trong chuyển đổi mô hình ER sang mô hình quan hệ là:”
TB(22,1)= “Với mỗi kiểu thực thể E trong lược đồ ER tạo ra một quan hệ R chứa mọi thuộc
tính đơn của E. Với các thuộc tính phức hợp, chỉ lấy các thuộc tính thành phần đơn của nó.
Chọn một trong các thuộc tính khóa của E làm khóa chính cho R.
TB(22,2)= “Với mỗi kiểu thực thể yếu W trong lược đồ ER cùng với kiểu thực thể chủ E,
tạo ra một quan hệ R chứa tất cả các thành phần đơn (hoặc các thành phần đơn của các
thuộc tính phức hợp) của W như các thuộc tính của R. Đưa các thuộc tính khóa chính
của các quan hệ tương ứng với kiểu thực thể chủ làm khóa ngoài của R.”
TB(22,3)= “Với mỗi kiểu liên kết 1:1 R trong lược đồ ER, hãy xác định các quan hệ S và
T tương ng với các kiểu thực thể tham gia trong R. Chọn một trong các quan hệ, chẳng
hạn S, và đưa khóa chính của T vào làm khóa ngoài trong S. Đưa tất cả các thuộc tính đơn
( hoặc các thành phần đơn của các thuộc tính phức hợp) của kiểu liên kết 1:! R vào làm
thuộc tính của S.”
TB(22,4)= Với mỗi kiểu liên kết hai ngôi R kiểu 1:N, hãy xác định quan hệ S biểu diễn
kiểu thực thể tham gia ở phía N của kiểu liên kết. Đưa khóa chính của quan hệ T biểu diễn
kiểu thực thể tham gia vào R ở phía 1 vào làm khóa ngoài trong S. ”
HB(23)= “ Bước thứ tư trong chuyển đổi mô hình ER sang mô hình quan hệ là:”
TB(23,1)= “Với mỗi kiểu thực thể E trong lược đồ ER tạo ra một quan hệ R chứa mọi thuộc
tính đơn của E. Với các thuộc tính phức hợp, chỉ lấy các thuộc tính thành phần đơn của nó.
Chọn một trong các thuộc tính khóa của E làm khóa chính cho R.
TB(23,2)= “Với mỗi kiểu thực thể yếu W trong lược đồ ER cùng với kiểu thực thể chủ E,
tạo ra một quan hệ R chứa tất cả các thành phần đơn (hoặc các thành phần đơn của các
thuộc tính phức hợp) của W như các thuộc tính của R. Đưa các thuộc tính khóa chính
của các quan hệ tương ứng với kiểu thực thể chủ làm khóa ngoài của R.”
TB(23,3)= “Với mỗi kiểu liên kết 1:1 R trong lược đồ ER, y xác định các quan hệ S
T tương ng với các kiểu thực thể tham gia trong R. Chọn một trong các quan hệ, chẳng
hạn S, và đưa khóa chính của T vào làm khóa ngoài trong S. Đưa tất cả các thuộc tính đơn
( hoặc các thành phần đơn của các thuộc nh phức hợp) của kiểu liên kết 1:! R vào làm
thuộc tính của S.”
TB(23,4)= “Với mỗi kiểu liên kết hai ngôi R kiểu 1:N, hãy xác định quan hệ S biểu diễn
kiểu thực thể tham gia ở phía N của kiểu liên kết. Đưa khóa chính của quan hệ T biểu diễn
kiểu thực thể tham gia vào R ở phía 1 vào làm khóa ngoài trong S. ”
lOMoARcPSD| 59092960
HB(24)= “ Bước thứ năm trong chuyển đổi mô hình ER sang hình quan hệ là:
TB(24,1)= “Chuyển đổi mối quan hệ N:M ”
TB(24,2)= “Chuyển đổi thuộc tính đa trị ”
TB(24,3)= “Với kiểu liên kết n ngôi R.”
TB(24,4)= “Tất cả đều đúng ”
HB(25)= Bước thứ sáu trong chuyển đổi hình ER sang hình quan hệ là:”
TB(25,1)= “Chuyển đổi mối quan hệ N:M ”
TB(25,2)= “Chuyển đổi thuộc tính đa trị ”
TB(25,3)= “Với kiểu liên kết n ngôi R.”
TB(25,4)= “Tất cả đều đúng ”
HB(26)= Bước thứ bảy trong chuyển đổi hình ER sang hình quan hệ là:
TB(26,1)= “Chuyển đổi mối quan hệ N:M ”
TB(26,2)= “Chuyển đổi thuộc tính đa trị ”
TB(26,3)= “Với kiểu liên kết n ngôi R.”
TB(26,4)= “Tất cả đều đúng ”
HB(27)= Sau bước chuyển đổi thứ 1 từ hình ER sang hình Quan hệ ta
được:”
TB(27,1)= “Thực thể : Nhân Viên, Đơn Vị, Con, Dự án, Quản Lý, Làm việc cho, Kiểm ”
TB(27,2)= “Quan hệ: Nhân viên, Đơn vị, Con, Dự án. ”
TB(27,3)= “Thực thể: Nhân viên, Đơn vị, Con, Dự án.”
TB(27,4)= “Tất cả đều sai ”
AnhB(27)=2
lOMoARcPSD| 59092960
HB(28)= “ Bước thứ 5 chuyển đổi từ mô hình ER sang mô hình quan hệ là chuyển
đổi mối liên kết ”
TB(28,1)= “N:M”
TB(28,2)= “1:N”
TB(28,3)= “1:1”
TB(28,4)= “Tất cả đều đúng”
HB(29)= Tại bước thứ 3 trong chuyển đổi thình ER sang hình quan hệ
hãy cho biết các mối quan hệ nào trong lược đồ ER trên sẽ được chuyển đổi?” TB(29,1)=
“Quản lý”
TB(29,2)= “Làm việc”
TB(29,3)= “Kiểm”
TB(29,4)= “Có”
AnhB(29)=2
HB(30)= Tại bước thứ 4 trong chuyển đổi thình ER sang hình quan hệ
hãy cho biết các mối quan hệ nào trong lược đồ ER trên sẽ được chuyển đổi?” TB(30,1)=
“Làm việc cho”
TB(30,2)= “Giám sát”
TB(30,3)= “Kiểm”
TB(30,4)= “Tất cả các phương án trên”
AnhB(30)=2
HB(31)= Tại bước thứ 5 trong chuyển đổi thình ER sang hình quan hệ
hãy cho biết các mối quan hệ nào trong lược đồ ER trên sẽ được chuyển đổi?” TB(31,1)=
“Làm việc”
TB(31,2)= “Làm việc cho”
lOMoARcPSD| 59092960
TB(31,3)= “Kiểm”
TB(31,4)= “Tất cả các phương án trên”
AnhB(31)=2
HB(32)= Tại bước thứ 6 trong chuyển đổi thình ER sang hình quan hệ
hãy cho biết các mối quan hệ nào trong lược đồ ER trên sẽ được chuyển đổi?” TB(32,1)=
“Làm việc”
TB(32,2)= “Làm việc cho”
TB(32,3)= “Kiểm”
TB(32,4)= “Tất cả các phương án trên đều sai”
AnhB(32)=2
HB(33)= “ Trong lược đồ ER “Công Ty” trên cho biết thuộc tính nào thuộc tính
đa trị”
TB(33,1)= “Địa điểm”
TB(33,2)= “Họ tên”
TB(33,3)= “Con”
TB(33,4)= “Giới tính”
AnhB(33)=2
HB(34)= “ Trong lược đồ ER “Công Ty” trên cho biết thuộc tính nào thuộc tính
phức”
TB(34,1)= “Địa điểm”
TB(34,2)= “Họ tên”
TB(34,3)= “Con”
TB(34,4)= “Giới tính”
lOMoARcPSD| 59092960
AnhB(34)=2
HB(35)= “ Trong lược đồ ER “Công Ty” trên cho biết quan hệ nào là quan hệ phản
xạ?”
TB(35,1)= “Địa điểm”
TB(35,2)= “Họ tên”
TB(35,3)= “Con”
TB(35,4)= “Giới tính”
AnhB(35)=2
HB(36)= “ Khi chuyển đổi từ hình ER sang mô hình quan hệ tại bước thứ nhất
ta được quan hệ Nhân viên (Mã số, Họ đệm, Tên, Ngày sinh, Giới nh, Lương,
Địa chỉ). Nếu thực tiếp bước thứ hai ta được quan hệ Nhân viên gồm các thuộc
tính sau:”
TB(36,1)= “Không có gì thay đổi”
TB(36,2)= “Nhân viên (số, Họ đệm, n, Ngày sinh, Giới tính, ơng, Địa chỉ, Con)”
TB(36,3)= “Nhân viên (số, Họ đệm, Tên, Ngày sinh, Giới tính, Lương, Địa chỉ, Người
quản lý)”
TB(36,4)= “Tất cả đều sai”
AnhB(36)=2
HB(37)= “ Khi chuyển đổi từ mô hình ER sang mô hình quan hệ tại bước thứ hai ta
được quan hệ Nhân viên (số, Họ đệm, Tên, Ngày sinh, Giới tính, Lương,
Địa chỉ). Nếu thực tiếp bước thứ ba ta được quan hệ Nhân viên gồm các thuộc
tính sau:”
TB(37,1)= “Không có gì thay đổi”
TB(37,2)= “Nhân viên (Mã số, Họ đệm, Tên, Ngày sinh, Giới tính, Lương, Địa chỉ,
Người giám sát)”

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59092960 Rem Nhóm A (45 câu)
HA(1)= “ Cơ sở dữ liệu là? ”
TA(1,1)=”Là một tập hợp có cấu trúc của các dữ liệu được lưu trữ trên các thiết bị ghi nhớ.”
TA(1,2)=”Được truy xuất bởi các chương trình quản trị cơ sỡ dữ liệu.”
TA(1,3)=”Có tính thoả mãn đồng thời nhiều người sử dụng”
TA(1,4)=”Tất cả các ý trên”
HA(2)= “Sự dư thừa dữ liệu là? ”
TA(2,1)=”Một dữ liệu nào đó được lưu trữ đi lưu trữ lại ở nhiều nơi trong cùng một CSDL.”
TA(2,2)=”Là lưu trữ những dữ liệu không liên quan gì đến hệ thống.”
TA(2,3)=”Là các file được tạo bởi nhiều lập trình viên khác nhau nên có nhiều nội dung bị lặp lại”
TA(2,4)=”Tất cả các ý trên”
HA(3)= “ Hậu quả của việc dư thừa dữ liệu? ”
TA(3,1)=”Kho lưu trữ và chi phí sản xuất lơn hơn.”
TA(3,2)=”Sự mâu thuẫn dữ liệu”
TA(3,3)=”Xuất hiện nhiều bản copy của cùng một dữ liệu sẽ không phù hợp lâu dài.”
TA(3,4)=”Tất cả các ý trên.”
HA(4)= “ Các thông tin của khách hàng đẫ có trong hệ thống khách hàng cuả một
ngân hàng. Nay ngân hàng mở rộng thêm một số loại hình kinh doanh khác,
phần mở rộng này không được tính đến trong hệ thống cũ vì vậy các thông tin
của khách hàng trong hệ thống cũ không được cập nhật tự động sang hệ thống
mới, nên hệ thống mới phải tự cập nhật mới. Tình huống trên làm dữ liệu trong
hệ thống ngân hàng bị ”
TA(4,1)=”Dư thừa dữ liệu”
TA(4,2)=”Mất mát dữ liệu” lOMoAR cPSD| 59092960
TA(4,3)=”Dữ liệu bị sai ”
TA(4,4)=”Tất cả các ý trên”
HA(5)= “Các thông tin của khách hàng đẫ có trong hệ thống khách hàng cuả một
ngân hàng. Nay ngân hàng mở rộng thêm một số loại hình kinh doanh khác,
phần mở rộng này đã được tính đến trong hệ thống cũ vì vậy các thông tin của
khách hàng trong hệ thống cũ được cập nhật tự động sang hệ thống mới. Tình
huống trên làm dữ liệu trong hệ thống ngân hàng? ” TA(5,1)=”(1)Nhất quán ”
TA(5,2)=”(2)Không bị dữ thừa”
TA(5,3)=”(3)Không phải cập nhật các thông tin mới của khách hàng trong hệ thống mới” TA(5,4)=”1 và 2 ”
HA(6)= “Kiến trúc của một hệ cơ sở dữ liệu gồm mấy mức? ” TA(6,1)=”3” TA(6,2)=”2” TA(6,3)=”1” TA(6,4)=”4”
HA(7)= “ Các mức của một hệ cơ sở dữ liệu là? ”
TA(7,1)=”Mức vật lý, mức quan niệm, mức khung nhìn.”
TA(7,2)=”Mức vật lý, mức logic, mức người dùng”
TA(7,3)=”Mức logic mức quan niệm và mức khung nhìn”
TA(7,4)=”Mức vật lý, mức khung nhìn và mức người dùng”
HA(8)= “ Mức khung nhìn trong kiến trúc cơ sở dữ liệu là mức của? ”
TA(8,1)=”Người sử dụng(user)”
TA(8,2)=”Người lập trình” lOMoAR cPSD| 59092960
TA(8,3)=”Người thiết kế hệ thống”
TA(8,4)=”Của tất cả”
HA(9)= “Tập hợp các thực thể hay các đối tượng có cùng đặc tính được gọi là? ” TA(9,1)=”Lớp” TA(9,2)=”Đối tượng” TA(9,3)=”Thực thể” TA(9,4)=”Phương thức”
HA(10)= “ “physical level” được hiểu là mức? ” TA(10,1)=”Vật lý” TA(10,2)=”Quan niệm” TA(10,3)=”Logic” TA(10,4)=”Người dùng”
HA(11)= “ Mức thấp nhất mô tả dữ liệu được lưu trữ như thế nào là mức? ” TA(11,1)= “Vật lý” TA(11,2)= “Quan niệm” TA(11,3)= “Logic” TA(11,4)= “Hệ thống”
HA(12)= “ Mức mà mô hình giữ liệu phản ánh thế giới thực để lưu trữ trong CSDL là mức nào?”
TA(12,1)=”Mức quan niệm”
TA(12,2)=”Mức người dùng”
TA(12,3)=”Mức vật lý”
TA(12,4)=”Mức vật lý và mức quan niệm” lOMoAR cPSD| 59092960
HA(13)= “ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là? ”
TA(13,1)=”Một hệ thống các chương trình cho phép người sử dụng giao tiếp với CSDL.”
TA(13,2)=”Một hệ thống các chương trình cho phép tổ chức cơ sở dữ liệu lưu trữ trên thiết bị ghi nhớ.”
TA(13,3)=”Một hệ thống các chương trình cho chúng ta các thủ tục để sửa đổi cấu trúc
CSDL, cập nhật và truy vấn trên các dữ liệu.”
TA(13,4)=”Tất cả các ý trên”
HA(14)= “ Hệ quản trị CSDL có các chức năng? ”
TA(14,1)=”Hỗ trợ mô hình dữ liệu để tổ chức CSDL ”
TA(14,2)=”Hỗ trợ một vài ngôn ngữ lập trình cao cấp cho phép người sử dụng định nghĩa
cấu trúc dữ liệu, truy xuất dữ liệu.”
TA(14,3)=”Quản lý giao dịch và điều khiển truy xuất”
TA(14,4)=”Có khả năng bảo vệ và phục hồi dữ liệu”
TA(14,5)= “ Tất cả các ý trên”
HA(15)= “ Mô hình thực thể liên kết có vai trò gì trong việc thiết kế CSDL?”
TA(15,1)=”Giảm bớt tính tự nhiên trong cuộc cuả con người và gần gũi hơn với ngôn ngữ máy.”
TA(15,2)=”Không có vai trò gì”
TA(15,3)=”Định nghĩa các đối tượng được cài đặt vào CSDL ”
TA(15,4)=”Định nghĩa các thực thể sẽ được cài đặt vào hệ thống”
HA(24)= “ Để xây dựng mô hình thực thể liên kết ta sử dụng các khái niệm nào? ”
TA(16,1)=”Thực thể - thuộc tính - quan hệ ”
TA(16,2)=”Bảng - trường - liên kết bảng”
TA(16,3)=”Thực thể - trường - quan hệ ”
TA(16,4)=”Bảng - thuôc tính khoá - quan hệ” lOMoAR cPSD| 59092960
HA(17)= “ Thực thể là gì? ”
TA(17,1)=”Là một lớp các đối tượng cụ thể”
TA(17,2)=”Là những khái niệm có cùng đặc trưng mà ta quan tâm.”
TA(17,3)=”Là một tập hợp các đối tượng được nghiên cứu trong CSDL”
TA(17,4)=”Tất cả các ý trên.”
HA(18)= “ Có mấy loại thuộc tính trong thực thể? ” TA(18,1)=”3” TA(18,2)=”2” TA(18,3)=”4” TA(18,4)=”5”
HA(27)= “ Thuộc tính “định danh” trong mô hình thực thể liên kết được hiểu là? ”
TA(27,1)=”Thuộc tính khoá”
TA(27,2)=”Thuộc tính có nhiều giá trị”
TA(27,3)=”Như những thuộc tính khác”
TA(27,4)=”Thuộc tính tên gọi”
HA(28)= “ Cho thực thể PHIEUTHU(so_phieu, tên_khách, dia_chi_khach, ngay_
lap, mahang, ten_hang, so_luong,don_gia). Thuộc tính nào là định danh? ” TA(28,1)=”So_phieu” TA(28,2)=”ngay lap” TA(28,3)=”mahang”
TA(28,4)=”Không có đáp án đúng”
HA(29)= “ Lớp là gì? ”
TA(29,1)=”Tập hợp các thực thể hay các đối tượng có cùng đặc tính.” lOMoAR cPSD| 59092960
TA(29,2)=”Là tập hợp các đối tượng giống hệt nhau.”
TA(29,3)=”Là những đối tượng có chung một mục đích.”
TA(29,4)=”Tất cả các ý trên đều đúng.”
HA(30)= “ Phương thức được hiểu là? ”
TA(30,1)=”Những tác động của lớp và đối tượng vào hệ thống.”
TA(30,2)=”Hình thức mà lớp đó đối xử với hệ thống.”
TA(30,3)=”Là những chương trình con của hệ thống”
TA(30,4)=”Là các đoạn ‘’code’’ của chương trình”
HA(31)= “ Giả sử ta có lớp SV(MSV, hoten, ngaysinh,gioitinh) và ta có thông tin :
msv=’01’, ngaysinh={1/5/1980}, gioitinh=nam. Thông tin chi tiết bên được hiểu là gì? ”
TA(31,1)=”Một đối tượng cụ thể của lớp SV.”
TA(31,2)=”Một thành viên trong lớp SV.”
TA(31,3)=”Một bản ghi trong CSDL”
TA(31,4)=”Tất cả các ý trên đều đúng.”
HA(32)= “Giả sử một lớp được khai báo như hình trên. Các thành phần : id_sv,
hoten, ngaysinh. Được hiểu là? ” TA(32,1)=”Thuộc tính”
TA(32,2)=”Phương thức” TA(32,3)=”Thực thể” TA(32,4)=”Hành vi”
HA(33)= “ Tính đóng gói được hiểu là? ”
TA(33,1)=”Code và dữ liệu được gói với nhau trong cùng một lớp”
TA(33,2)=”Các đối tượng được gói với nhau trong cùng một lớp” lOMoAR cPSD| 59092960
TA(33,3)=”Toàn bộ chương trình tạo thành một gói thống nhất”
TA(33,4)=”Code và dữ liệu tạo thành một khối thống nhất. Nếu dùng dữ liệu thì phải sử
dụng code và ngược lại. ”
HA(34)= “Tính kế thừa được hiểu là? ”
TA(341)=”Code và dữ liệu kế thừa nhau từ lớp cũ sang lớp mới”
TA(34,2)=”Có thể kế thừa code và dữ liệu từ lớp cũ sang lớp mới.”
TA(34,3)=”Có thể kế thừa phương thức từ lớp cũ sang lớp mới.”
TA(34,4)=”Có thể kế thừa dữ liệu từ lớp cũ sang lớp mới”
HA(35)= “Với phiếu giao hàng trên. Lớp Hàng gồm những thuộc tính nào? ”
TA(35,1)=”HANG(mã_hàng, tên_hàng, đơn_vị, đơn_giá, số_lượng)”
TA(35,2)=” HANG(mã_hàng, tên_hàng, đơn_vị)”
TA(35,3)=” HANG(mã_hàng, tên_hàng, đơn_vị, đơn_giá, số_lượng, thành_tiền)”
TA(35,4)=” Không có đáp án đúng” Anha(35)= 1
HA(36)= “Với phiếu giao hàng trên. Lớp Phiếu_giao_hàng gồm các thuộc tính nào? ”
TA(36,1)=”Không có đấp án đúng.”
TA(36,2)=”Số_phiếu, tên_khách, tên_hàng, Số_lượng, đơn_giá.”
TA(36,3)=” Số_phiếu, tên_khách, tên_hàng, Số_lượng, đơn_giá, thành_tiền.”
TA(36,4)=” Số_phiếu, tên_khách, tên_hàng, Số_lượng, đơn_giá, địa_chỉ_khách, thành_tiền.” Anha(36)= 1
HA(37)= “Nếu lớp Cây_ăn_quả và lớp Cây_bóng_mát gộp thành một lớp mới lấy
tên là Cây. Lớp Cây có đầy đủ các tính chất cũng như thuộc tính của 2 lớp trên. Lớp Cây
đã sử dụng tính chất nào? ” TA(37,1)=”Khái quát hoá” lOMoAR cPSD| 59092960 TA(37,2)=”Kế thừa”
TA(37,3)=”Kế thừa và khái quát hoá”
TA(37,4)=”Không có đáp án đúng”
HA(38)= “Nếu lớp Cây được tạo thành từ các phương thức của lớp cây_ăn_quả và
lớp Cây_bóng_mát thì Lớp Cây đã sử dụng tính chất nào của hướng đối tượng? ” TA(38,1)=”Kế thừa”
TA(38,2)=”Khái quát hoá” TA(38,3)=”Nâng cấp” TA(38,4)=”Đa hình”
HA(39)= “Tính đóng gói được hiểu là? ”
TA(39,1)=”Thuộc tính và phương thức luôn đi kèm với nhau.”
TA(39,2)=”Đi với thuộc tính nào thì phảo có phương thức đấy”
TA(39,3)=”Phương thức có thẻ có có thể không không phụ thuộc vào thuộc tính”
TA(39,4)=”Thuộc tính phải nêu rõ thuộc tính đó thuộc kiểu giữ liệu gì.”
HA(40)= “Encapsulation. Được hiểu là? ” TA(40,1)=”Tính đóng gói”
TA(40,2)=”Tính kế thừa”
TA(40,3)=”Tính đa hình”
TA(40,4)=”Sự phụ thuộc”
HA(41)= “ Inheritance. Có nghĩa là?”
TA(41,1)=”Tính kế thừa”
TA(41,2)=”Tính đa hình” lOMoAR cPSD| 59092960
TA(41,3)=”Sự phụ thuộc”
TA(41,4)=”Tính đóng gói”
HA(42)= “ Hệ cơ sở dữ liệu gồm có mấy phần?” TA(42,1)= “1” TA(42,2)= “2” TA(42,3)= “3” TA(42,4)= “4”
HA(43)= “ Mô hình dữ liệu là gì?”
TA(43,1)= “Là cách thức trong đó dữ liệu được lưu trữ tổ chức như một cấu trúc định sẵn
với mục đích truy cập nhanh và hiệu quả trong quản lý.”
TA(43,2)= “Là cách thức trong đó dữ liệu được mô tả dưới dạng bảng với các cấu trức
bảng, bộ, khóa, trường nhằm mục đích quản lý dữ liệu phục vụ truy cập nhanh”
TA(43,3)= “Là cách thức trong đó dữ liệu được mô tả dưới dạng các lớp dữ liệu với các
khái niệm thuộc tính phương thức, nhằm mục đích quản lý dữ liệu dưới dạng đối tượng”
TA(43,4)= “Tất cả đều đúng”
HA(44)= “ Trong tuyên ngôn thứ nhất về hệ quản trị CSDL hướng đối tượng, tác giả đưa
ra bao nhiêu đặc trưng của hệ quản trị CSDL hướng đối tượng buộc phải có?” TA(44,1)= “13.” TA(44,2)= “14” TA(44,3)= “15” TA(44,4)= “16” lOMoAR cPSD| 59092960
HA(45)= “ Tuyên ngôn thế hệ thứ 3 của OODB ra đời vào năm nào?” TA(45,1)= “1989.” TA(45,2)= “1990” TA(45,3)= “1993” TA(45,4)= “1995” Rem Nhóm B (112 câu)
HB(1)= “Thành phần chính trong ODMG 3.0 là: ”
TB(1,1)= “Mô hình đối tượng”
TB(1,2)= “Ngôn ngữ đối tượng đặc biệt”
TB(1,3)= “Truy vấn đối tượng”
TB(1,4)= “Ngôn ngữ liên kết”
TB(1,5)= “Tất cả phương án đều đúng”
HB(2)= “So sánh sự tương ứng mô hình dữ liệu quan hệ với mô hình hướng đối
tượng Class tương đương với” TB(2,1)= “Relation” TB(2,2)= “Tuple” TB(2,3)= “Column”
TB(2,4)= “Store Procedure” AnhB(2)= 1
HB(3)= “So sánh sự tương ứng mô hình dữ liệu quan hệ với mô hình hướng đối
tượng ObjectInstance tương đương với” TB(3,1)= “Relation” TB(3,2)= “Tuple” TB(3,3)= “Column” lOMoAR cPSD| 59092960
TB(3,4)= “Store Procedure” AnhB(3)= 1
HB(4)= “So sánh sự tương ứng mô hình dữ liệu quan hệ với mô hình hướng đối
tượng Atrribute tương đương với” TB(4,1)= “Relation” TB(4,2)= “Tuple” TB(4,3)= “Column”
TB(4,4)= “Store Procedure” AnhB(4)= 1
HB(5)= “Có hai hướng phát triển thành CSDL hướng đối tượng đó là: ”
TB(5,1)= “Mở rộng ngôn ngữ lập trình sang CSDL hướng đối tượng và mở rộng mô hình
quan hệ sang CSDL hướng đối tượng”
TB(5,2)= “Mở rộng ngôn ngữ lập trình sang CSDL hướng đối tượng và mở rộng mô hình
mạng sang CSDL hướng đối tượng.”
TB(5,3)= “Mở rộng ngôn ngữ lập trình sang CSDL hướng đối tượng và mở rộng mô hình
kiến trúc dữ liệu sang CSDL hướng đối tượng.”
TB(5,4)= “Không có phương án đúng”
HB(6)= “Gemtone là một OODB được mở rộng theo hướng phát triển: ” TB(6,1)=
“Ngôn ngữ lập trình ”
TB(6,2)= “Mô hình quan hệ.”
TB(6,3)= “Mô hình mạng.”
TB(6,4)= “Mô hình kiến trúc mạng.”
HB(7)= “INGRES là một OODB được mở rộng theo hướng phát triển: ” TB(7,1)=
“Ngôn ngữ lập trình ”
TB(7,2)= “Mô hình quan hệ.” lOMoAR cPSD| 59092960
TB(7,3)= “Mô hình mạng.”
TB(7,4)= “Mô hình kiến trúc mạng.” HB(8)= “ODL là: ”
TB(8,1)= “Ngôn ngữ lập trình ”
TB(8,2)= “Ngôn ngữ định nghĩa đối tượng.”
TB(8,3)= “Chuẩn của mô hình hướng đối tượng.”
TB(8,4)= “Mô hình hướng đối tượng.”
HB(9)= “Tên của kiểu thực thể trong mô hình ER phải là: ” TB(9,1)= “Một tính từ”
TB(9,2)= “Một danh từ.”
TB(9,3)= “Một động từ.”
TB(9,4)= “Một động từ+ mộtdanh từ.”
HB(10)= “Tên của quan hệ trong mô hình ER thông thường là: ” TB(10,1)= “Một tính từ”
TB(10,2)= “Một danh từ.”
TB(10,3)= “Một động từ.”
TB(10,4)= “Một động từ+ mộtdanh từ.”
HB(11)= “Mô hình EER là mô hình: ”
TB(11,1)= “Mô hình mở rộng của mô hình ER”
TB(11,2)= “Mô hình quan hệ”
TB(11,3)= “Mô hình hướng đối tượng”
TB(11,4)= “Tất cả đều sai.” lOMoAR cPSD| 59092960
HB(12)= “Các loại thuộc tính trong mô hình ER gồm: ”
TB(12,1)= “Thuộc tính đơn trị và thuộc tính đa trị”
TB(12,2)= “Thuộc tính phức hợp”
TB(12,3)= “Thuộc tính khóa”
TB(12,4)= “Tất cả đều đúng”
HB(13)= “Thuộc tính nào sau đây là thuộc tính phức hợp: ” TB(13,1)= “Họ và tên” TB(13,2)= “Địa chỉ”
TB(13,3)= “Tất cả đều đúng”
HB(14)= “Thuộc tính nào sau đây là thuộc tính đa trị: ” TB(14,1)= “Địa chỉ” TB(14,2)= “Bằng cấp” TB(14,3)= “Trình độ”
TB(14,4)= “Tất cả đều đúng”
HB(15)= “Trong mô hình thực thể liên kết (ER) để biểu diễn một thực thể ta sử dụng:”
TB(15,1)= “Hình chữ nhật” TB(15,2)= “Hình thoi” TB(15,3)= “Hình tròn” TB(15,4)= “Hình vuông”
HB(16)= “Trong mô hình thực thể liên kết (ER) để biểu diễn một mối quan hệ ta sử dụng:”
TB(16,1)= “Hình chữ nhật” TB(16,2)= “Hình thoi” lOMoAR cPSD| 59092960 TB(16,3)= “Hình tròn” TB(16,4)= “Hình vuông”
HB(17)= “Trong mô hình thực thể liên kết (ER) để biểu diễn một thuộc tính ta sử dụng:”
TB(17,1)= “Hình chữ nhật” TB(17,2)= “Hình thoi”
TB(17,3)= “Hình tròn hoặc elip” TB(17,4)= “Hình vuông”
HB(18)= “Trong mô hình thực thể liên kết (ER) để biểu diễn một thuộc tính đa trị ta sử dụng:” TB(18,1)= “Hình elip” TB(18,2)= “Hình tròn”
TB(18,3)= “Hình tròn hoặc elip hai đường viền”
TB(18,4)= “Hình tròn hoặc elip”
HB(19)= “Để chuyển đổi từ mô hình ER sang mô hình quan hệ có mấy bước” TB(19,1)= “7” TB(19,2)= “6” TB(19,3)= “5” TB(19,4)= “4”
HB(20)= “ Bước thứ nhất trong chuyển đổi mô hình ER sang mô hình quan hệ là:”
TB(20,1)= “Với mỗi kiểu thực thể E trong lược đồ ER tạo ra một quan hệ R chứa mọi thuộc lOMoAR cPSD| 59092960
tính đơn của E. Với các thuộc tính phức hợp, chỉ lấy các thuộc tính thành phần đơn của nó.
Chọn một trong các thuộc tính khóa của E làm khóa chính cho R. ”
TB(20,2)= “Với mỗi kiểu thực thể yếu W trong lược đồ ER cùng với kiểu thực thể chủ E,
tạo ra một quan hệ R chứa tất cả các thành phần đơn (hoặc các thành phần đơn của các
thuộc tính phức hợp) của W như là các thuộc tính của R. Đưa các thuộc tính khóa chính
của các quan hệ tương ứng với kiểu thực thể chủ làm khóa ngoài của R.”
TB(20,3)= “Với mỗi kiểu liên kết 1:1 R trong lược đồ ER, hãy xác định các quan hệ S và
T tương ứng với các kiểu thực thể tham gia trong R. Chọn một trong các quan hệ, chẳng
hạn S, và đưa khóa chính của T vào làm khóa ngoài trong S. Đưa tất cả các thuộc tính đơn
( hoặc các thành phần đơn của các thuộc tính phức hợp) của kiểu liên kết 1:! R vào làm thuộc tính của S.”
TB(20,4)= “Với mỗi kiểu liên kết hai ngôi R kiểu 1:N, hãy xác định quan hệ S biểu diễn
kiểu thực thể tham gia ở phía N của kiểu liên kết. Đưa khóa chính của quan hệ T biểu diễn
kiểu thực thể tham gia vào R ở phía 1 vào làm khóa ngoài trong S. ”
HB(21)= “ Bước thứ hai trong chuyển đổi mô hình ER sang mô hình quan hệ là:”
TB(21,1)= “Với mỗi kiểu thực thể E trong lược đồ ER tạo ra một quan hệ R chứa mọi thuộc
tính đơn của E. Với các thuộc tính phức hợp, chỉ lấy các thuộc tính thành phần đơn của nó.
Chọn một trong các thuộc tính khóa của E làm khóa chính cho R. ”
TB(21,2)= “Với mỗi kiểu thực thể yếu W trong lược đồ ER cùng với kiểu thực thể chủ E,
tạo ra một quan hệ R chứa tất cả các thành phần đơn (hoặc các thành phần đơn của các
thuộc tính phức hợp) của W như là các thuộc tính của R. Đưa các thuộc tính khóa chính
của các quan hệ tương ứng với kiểu thực thể chủ làm khóa ngoài của R.”
TB(21,3)= “Với mỗi kiểu liên kết 1:1 R trong lược đồ ER, hãy xác định các quan hệ S và
T tương ứng với các kiểu thực thể tham gia trong R. Chọn một trong các quan hệ, chẳng
hạn S, và đưa khóa chính của T vào làm khóa ngoài trong S. Đưa tất cả các thuộc tính đơn
( hoặc các thành phần đơn của các thuộc tính phức hợp) của kiểu liên kết 1:! R vào làm thuộc tính của S.”
TB(21,4)= “Với mỗi kiểu liên kết hai ngôi R kiểu 1:N, hãy xác định quan hệ S biểu diễn
kiểu thực thể tham gia ở phía N của kiểu liên kết. Đưa khóa chính của quan hệ T biểu diễn
kiểu thực thể tham gia vào R ở phía 1 vào làm khóa ngoài trong S. ” lOMoAR cPSD| 59092960
HB(22)= “ Bước thứ ba trong chuyển đổi mô hình ER sang mô hình quan hệ là:”
TB(22,1)= “Với mỗi kiểu thực thể E trong lược đồ ER tạo ra một quan hệ R chứa mọi thuộc
tính đơn của E. Với các thuộc tính phức hợp, chỉ lấy các thuộc tính thành phần đơn của nó.
Chọn một trong các thuộc tính khóa của E làm khóa chính cho R. ”
TB(22,2)= “Với mỗi kiểu thực thể yếu W trong lược đồ ER cùng với kiểu thực thể chủ E,
tạo ra một quan hệ R chứa tất cả các thành phần đơn (hoặc các thành phần đơn của các
thuộc tính phức hợp) của W như là các thuộc tính của R. Đưa các thuộc tính khóa chính
của các quan hệ tương ứng với kiểu thực thể chủ làm khóa ngoài của R.”
TB(22,3)= “Với mỗi kiểu liên kết 1:1 R trong lược đồ ER, hãy xác định các quan hệ S và
T tương ứng với các kiểu thực thể tham gia trong R. Chọn một trong các quan hệ, chẳng
hạn S, và đưa khóa chính của T vào làm khóa ngoài trong S. Đưa tất cả các thuộc tính đơn
( hoặc các thành phần đơn của các thuộc tính phức hợp) của kiểu liên kết 1:! R vào làm thuộc tính của S.”
TB(22,4)= “Với mỗi kiểu liên kết hai ngôi R kiểu 1:N, hãy xác định quan hệ S biểu diễn
kiểu thực thể tham gia ở phía N của kiểu liên kết. Đưa khóa chính của quan hệ T biểu diễn
kiểu thực thể tham gia vào R ở phía 1 vào làm khóa ngoài trong S. ”
HB(23)= “ Bước thứ tư trong chuyển đổi mô hình ER sang mô hình quan hệ là:”
TB(23,1)= “Với mỗi kiểu thực thể E trong lược đồ ER tạo ra một quan hệ R chứa mọi thuộc
tính đơn của E. Với các thuộc tính phức hợp, chỉ lấy các thuộc tính thành phần đơn của nó.
Chọn một trong các thuộc tính khóa của E làm khóa chính cho R. ”
TB(23,2)= “Với mỗi kiểu thực thể yếu W trong lược đồ ER cùng với kiểu thực thể chủ E,
tạo ra một quan hệ R chứa tất cả các thành phần đơn (hoặc các thành phần đơn của các
thuộc tính phức hợp) của W như là các thuộc tính của R. Đưa các thuộc tính khóa chính
của các quan hệ tương ứng với kiểu thực thể chủ làm khóa ngoài của R.”
TB(23,3)= “Với mỗi kiểu liên kết 1:1 R trong lược đồ ER, hãy xác định các quan hệ S và
T tương ứng với các kiểu thực thể tham gia trong R. Chọn một trong các quan hệ, chẳng
hạn S, và đưa khóa chính của T vào làm khóa ngoài trong S. Đưa tất cả các thuộc tính đơn
( hoặc các thành phần đơn của các thuộc tính phức hợp) của kiểu liên kết 1:! R vào làm thuộc tính của S.”
TB(23,4)= “Với mỗi kiểu liên kết hai ngôi R kiểu 1:N, hãy xác định quan hệ S biểu diễn
kiểu thực thể tham gia ở phía N của kiểu liên kết. Đưa khóa chính của quan hệ T biểu diễn
kiểu thực thể tham gia vào R ở phía 1 vào làm khóa ngoài trong S. ” lOMoAR cPSD| 59092960
HB(24)= “ Bước thứ năm trong chuyển đổi mô hình ER sang mô hình quan hệ là:”
TB(24,1)= “Chuyển đổi mối quan hệ N:M ”
TB(24,2)= “Chuyển đổi thuộc tính đa trị ”
TB(24,3)= “Với kiểu liên kết n ngôi R.”
TB(24,4)= “Tất cả đều đúng ”
HB(25)= “ Bước thứ sáu trong chuyển đổi mô hình ER sang mô hình quan hệ là:”
TB(25,1)= “Chuyển đổi mối quan hệ N:M ”
TB(25,2)= “Chuyển đổi thuộc tính đa trị ”
TB(25,3)= “Với kiểu liên kết n ngôi R.”
TB(25,4)= “Tất cả đều đúng ”
HB(26)= “ Bước thứ bảy trong chuyển đổi mô hình ER sang mô hình quan hệ là:”
TB(26,1)= “Chuyển đổi mối quan hệ N:M ”
TB(26,2)= “Chuyển đổi thuộc tính đa trị ”
TB(26,3)= “Với kiểu liên kết n ngôi R.”
TB(26,4)= “Tất cả đều đúng ”
HB(27)= “ Sau bước chuyển đổi thứ 1 từ mô hình ER sang mô hình Quan hệ ta được:”
TB(27,1)= “Thực thể : Nhân Viên, Đơn Vị, Con, Dự án, Quản Lý, Làm việc cho, Kiểm ”
TB(27,2)= “Quan hệ: Nhân viên, Đơn vị, Con, Dự án. ”
TB(27,3)= “Thực thể: Nhân viên, Đơn vị, Con, Dự án.”
TB(27,4)= “Tất cả đều sai ” AnhB(27)=2 lOMoAR cPSD| 59092960
HB(28)= “ Bước thứ 5 chuyển đổi từ mô hình ER sang mô hình quan hệ là chuyển đổi mối liên kết ” TB(28,1)= “N:M” TB(28,2)= “1:N” TB(28,3)= “1:1”
TB(28,4)= “Tất cả đều đúng”
HB(29)= “ Tại bước thứ 3 trong chuyển đổi từ mô hình ER sang mô hình quan hệ
hãy cho biết các mối quan hệ nào trong lược đồ ER trên sẽ được chuyển đổi?” TB(29,1)= “Quản lý” TB(29,2)= “Làm việc” TB(29,3)= “Kiểm” TB(29,4)= “Có” AnhB(29)=2
HB(30)= “ Tại bước thứ 4 trong chuyển đổi từ mô hình ER sang mô hình quan hệ
hãy cho biết các mối quan hệ nào trong lược đồ ER trên sẽ được chuyển đổi?” TB(30,1)= “Làm việc cho” TB(30,2)= “Giám sát” TB(30,3)= “Kiểm”
TB(30,4)= “Tất cả các phương án trên” AnhB(30)=2
HB(31)= “ Tại bước thứ 5 trong chuyển đổi từ mô hình ER sang mô hình quan hệ
hãy cho biết các mối quan hệ nào trong lược đồ ER trên sẽ được chuyển đổi?” TB(31,1)= “Làm việc”
TB(31,2)= “Làm việc cho” lOMoAR cPSD| 59092960 TB(31,3)= “Kiểm”
TB(31,4)= “Tất cả các phương án trên” AnhB(31)=2
HB(32)= “ Tại bước thứ 6 trong chuyển đổi từ mô hình ER sang mô hình quan hệ
hãy cho biết các mối quan hệ nào trong lược đồ ER trên sẽ được chuyển đổi?” TB(32,1)= “Làm việc”
TB(32,2)= “Làm việc cho” TB(32,3)= “Kiểm”
TB(32,4)= “Tất cả các phương án trên đều sai” AnhB(32)=2
HB(33)= “ Trong lược đồ ER “Công Ty” trên cho biết thuộc tính nào là thuộc tính đa trị”
TB(33,1)= “Địa điểm” TB(33,2)= “Họ tên” TB(33,3)= “Con” TB(33,4)= “Giới tính” AnhB(33)=2
HB(34)= “ Trong lược đồ ER “Công Ty” trên cho biết thuộc tính nào là thuộc tính phức”
TB(34,1)= “Địa điểm” TB(34,2)= “Họ tên” TB(34,3)= “Con” TB(34,4)= “Giới tính” lOMoAR cPSD| 59092960 AnhB(34)=2
HB(35)= “ Trong lược đồ ER “Công Ty” trên cho biết quan hệ nào là quan hệ phản xạ?”
TB(35,1)= “Địa điểm” TB(35,2)= “Họ tên” TB(35,3)= “Con” TB(35,4)= “Giới tính” AnhB(35)=2
HB(36)= “ Khi chuyển đổi từ mô hình ER sang mô hình quan hệ tại bước thứ nhất
ta được quan hệ Nhân viên (Mã số, Họ đệm, Tên, Ngày sinh, Giới tính, Lương,
Địa chỉ). Nếu thực tiếp bước thứ hai ta được quan hệ Nhân viên gồm các thuộc tính sau:”
TB(36,1)= “Không có gì thay đổi”
TB(36,2)= “Nhân viên (Mã số, Họ đệm, Tên, Ngày sinh, Giới tính, Lương, Địa chỉ, Con)”
TB(36,3)= “Nhân viên (Mã số, Họ đệm, Tên, Ngày sinh, Giới tính, Lương, Địa chỉ, Người quản lý)”
TB(36,4)= “Tất cả đều sai” AnhB(36)=2
HB(37)= “ Khi chuyển đổi từ mô hình ER sang mô hình quan hệ tại bước thứ hai ta
được quan hệ Nhân viên (Mã số, Họ đệm, Tên, Ngày sinh, Giới tính, Lương,
Địa chỉ). Nếu thực tiếp bước thứ ba ta được quan hệ Nhân viên gồm các thuộc tính sau:”
TB(37,1)= “Không có gì thay đổi”
TB(37,2)= “Nhân viên (Mã số, Họ đệm, Tên, Ngày sinh, Giới tính, Lương, Địa chỉ, Người giám sát)”