Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Sinh học lần 2 Sở GD&ĐT Bắc Giang

Giới thiệu tới các bạn Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Sinh học lần 2 Sở GD&ĐT Bắc Giang. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em có thêm tư liệu ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia hiệu quả.

Môn:

Sinh Học 237 tài liệu

Thông tin:
9 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Sinh học lần 2 Sở GD&ĐT Bắc Giang

Giới thiệu tới các bạn Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Sinh học lần 2 Sở GD&ĐT Bắc Giang. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em có thêm tư liệu ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia hiệu quả.

27 14 lượt tải Tải xuống
Trang 1
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
Hướng dẫn chấm 09 trang
HDC THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LẦN 2 NĂM 2021
BÀI THI: MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
MÔN: SINH HỌC
Câu 81. Trong lc lạp pha tối của quang hợp diễn ra
A. màng ngoài. B. màng trong. C. chất nền strôma.
D. tilacôit.
Đáp án : C
Câu 82. Khu phân bố của loài bị chia cắt bởi các vật cản địa như sông, bin, núi cao, dải
đất liền làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau. Trong nhng điều kiện sống khác
nhau, chọn lc tnhiên đã tích luỹ các biến d đi truyn theo những hướng kc nhau, tđó
dần hình thành loài mới. Đây là cơ chế hình thành loài theo con đường
A. sinh thái (cách li sinh thái). B. đa (kc khu vực địa lí).
C. lai xa và đa bội hoá. D. tự đa bi.
Đáp án : B
Câu 83. Loại bằng chứng nào sau đây thể giúp chúng ta c định được loài xuất hin
trước, loài xuất hin sau trong lịch sử pt sinh và phát trin của sự sng trên Trái đất?
A. Sinh học phân tử. B. Hoá thạch. C. Giải phẫu so sánh. D. Tế bào học.
Đáp án : B
Câu 84. Người hấp
A. bằng mang. B. qua bề mặt cơ thể. C. bằng phổi.
D. bằng hệ thống ống k.
Đáp án : C
Câu 85. mt li thực vật, khi trong kiểu gen cả alen A alen B thoa u đỏ;
nếu trong kiểu gen chỉ alen A hoặc chỉ alen B t hoa màu vàng; nếu không alen
A alen B t hoa có u trắng. Tính trạng màu hoa loài sinh vật trên di truyn theo quy
luật
A. tương tác cộng gộp. B. trội hoàn toàn.
C. tương tác bổ sung. D. gen đa hiệu.
Đáp án : C
Câu 86. Lúa nước bộ nhim sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhim sắc thể trong mt giao t
khi tế bào sinh hạt phấn thực hiện giảm phân bình thường
A. 12. B. 48. C. 24. D. 6.
Đáp án : A
Câu 87. Theo thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con1 loi kiểu gen?
A. AA × Aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
Đáp án : B
Câu 88. Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối (anticôđon)?
A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN.
Đáp án: B
Câu 89. Theo thuyết, quần thể nào dưới đây đang cân bằng về di truyền?
A. 0,7Aa : 0,3aa. B. 0,5AA : 0,5Aa. C. 100% AA. D. 100%Aa.
Đáp án: C
Câu 90. Một loài bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Thể ba của loài này bao nhiêu
nhiễm sắc thể?
A. 25. B. 12. C. 23. D. 36.
Đáp án: A
Câu 91. Độ đa dạng về loài của quần xã
A. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần số lượng thể của mi loài.
B. t l % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.
Trang 2
C. mật độ cá thể của từng loài trong quần xã.
D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
Đáp án: A
Câu 92. Mật độ của quần thể
A. số lượng th trung bình của quần th được xác đnh trong một khoảng thời gian xác định.
B. số lượng thể cao nhất ở mt thời điểm xác định trong mt đơn vị diện tích của quần thể.
C. khối lượng sinh vật thấp nhất một thời đim xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể.
D. số lượng hay khi lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Đáp án: D
Câu 93: Tập hợp sinh vật nào sau đây được xem là quần thể sinh vật?
A. Các cây trong rừng Cúc Phương.
B. Nhữngy thông nhựa trên mt quả đồi ở Côn n.
C. Sâu ăn lá trong rừng Tam Đảo.
D. Tập hợp những con Hồ Tây.
Đáp án: B
Câu 94. Nhóm tuổi gồm các cá thể không còn khnăng ảnh hưởng tới sự phát triển của quần
thể là
A. nhóm tuổi sau sinh sản. B. nhóm tuổi sinh sản.
C. nhóm tuổi trước sinh sản. D. nm sinh sản lao động.
Đáp án: A
Câu 95. Trong lịch sử phát trin của sinh vật trên trái đất, cây mạch dẫn và động vật đầu
tiên chuyển lên sống trên cạn vào kỉ nào?
A. Đêvôn. B. Phấn trắng. C. Silua. D. Tam điệp.
Đáp án: C
Câu 96. Trong phương thức hình thành li bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đâyp
phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và tnh phần kiểu gen giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến.
B. Cách li sinh thái. D. Cách li địa lí.
Đáp án: D
Câu 97. Một nhà khoa học sau mt thời gian dài nghiên cứu hoạt động của 2 đàn cá hồi ng
sinh sống trong một hồ đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Hin tượng nào dưới
đây có thể là căn cứ chắc chắn nhất giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vy?
A. Các con cá hồi của hai đàn có màu sắc cơ thể đậm nhạt khác nhau.
B. Các con hồi của hai đàn ch thước thể khác nhau.
C. Các con cá hi của hai đàn đẻ trứng ở những khu vực khác nhau trong mùa sinh sản.
D. Các con cá hồi của hai đàn giao phối với nhau sinh ra con lai không khả năng sinh sản.
Đáp án: D
Câu 98. Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo hệ sinh thái tự nhiên
A. hệ sinh thái nhân tạo khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có
sự can thiệp của con người.
B. hệ sinh thái nhân to thường có chuỗi thức ăn ngắn lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ
sinh thái tnhiên.
C. hệ sinh thái nhân to độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được
con người bổ sung thêm các loài sinh vật.
D. hệ sinh thái nhân tạo ln một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên mt hệ thống
m.
Đáp án: B
Câu 99. Khi lấy chất khí tạo ra trong bình hạt đang nảy mầm thổi vào nước i trong, ta
thy nước vôi trong bị vẩn đục, điều này chứng minh hô hấp đã to ra
A. khí O
2
. B. khí CO
2
. C. năng lượng ATP. D. hơi H
2
O.
Đáp án : B
Trang 3
Câu 100. Khi i về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mch, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giảm dần từ động mch, đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
B. Gim dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch.
C. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, giảm dần ở tĩnh mạch.
D. Luôn ging nhau tt cả các vị t trong hệ mạch.
Đáp án: B.
Câu 101. Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội trội hoàn toàn không xảy ra đột
biến. Theo thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A. AabbaaBb.
Đáp án: A.
B. AaBb AaBb. C. AaBBAABb. D. AaBBAaBb.
Câu 102. Trong hình điều hòa Operon Lac được tả như hình bên dưới. Hai gen nào
sau đây số lần phiên mã khác nhau?
A. Gen Z và gen điều hòa. B. Gen Z gen A.
C. Gen Z và gen Y. D. Gen Y và gen A.
Đáp án A.
Lời giải
Gen điều hòa các gen cấu trúc Z, Y, A số ln phiên kc nhau.
Các gen Z, Y, A có s ln phiên mã bằng nhau.
Câu 103. Gisử bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n trong tế bào của thể bình thường kiểu
sắp xếp nhiễm sắc thể AABBDDEE. Một thể đột biến kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể
AABBBDDEE. Thể đột biến này thuộc dạng
A. Thể bốn B. Thể ba. C. Thể tam bi. D. Thể ba p.
Đáp án: B
Câu 104. Từ cây kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cây hạt phấn trong ng
nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội kiểu gen nào sau đây?
A. ABD. B. Abd. C. aBd. D. aBD.
Đáp án: D.
Câu 105. Trong quá trình giảm phân thể kiểu gen AaBb, mt số tế bào xảy ra sự
không phân li của cặp nhim sắc thể chứa cặp gen Aa giảm phân I, giảm phân II din ra
bình thường, cặp gen n lại phân li bình thường. Theo thuyết, loại giao tử o sau đây
không được tạo ra?
A. aBb. B. AaB. C. ab. D. Aab.
Đáp án A
Lời giải:
Trong quá trình giảm phân thể kiểu gen AaBb
- một số tế o xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, gim phân
II din ra bình thường, cặp Bb giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đột biến gồm: AaB;
Aab
- Các tế bào còn li giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử: AB, Ab, Ab, ab
Câu 106. Rừng nhiệt đới với hiện tượng phân tầng một cách rõ rệt có ý nghĩa:
A. Làm gim sự cạnh tranh giữa các quần thể khác loài, nâng cao hiệu suất sử dụng ngun sng.
B. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài trong sinh thái dẫn đến gim hiệu suất sử dụng ngun sống.
C. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài bằng hiện tượng tỉa thưa tự nhiên dẫn đến giảm mật độ.
D. Làm gim hiệu suất sử dụng các nguồn sống dẫn đến làm giảm độ đa dạng của quần xã.
Đáp án: A.
Câu 107. Trong kĩ thuật chuyn gen vào tế o vi khuẩn, thể truyn plasmit cần phải mang
gen đánh dấu
Trang 4
A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào dễng
B. plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị t trên plasmit.
D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái t hợp.
Đáp án: D.
Câu 108. gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhim
sắc thể giới tính X hai alen: alen A quy định lông vn trội hoàn toàn so với alen a quy
định lông đen. Cho trống lông vằn thuần chủng giao phối với mái lông đen thu được
F
1
. Cho F
1
giao phối với nhau thu được F
2
. Khi i về kiểu hình F
2
, theo thuyết, kết luận
o sau đây không đúng?
A. Tất cả các gà lông đen đều là mái.
B. trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôimái ng vằn.
C. lông vằn lông đen t lệ bằng nhau.
D. trống lông vn có t l gấp đôi gà mái lông đen.
Đáp án: C
Câu 109. đậu Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Trong t nghiệm thực hành lai ging, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn
của 1 y đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo thuyết, dự đoán nào sau
đây sai?
A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen 1 loi kiểu hình.
B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen 1 loại kiểu hình.
C. Đời con thể 3 loi kiểu gen và 2 loi kiểu hình.
D. Đời con thể 2 loi kiểu gen và 2 loi kiểu hình.
Đáp án: D
Lời giải:
Hạt phấny hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa
Noãn cây hoa đỏ được thụ phấn thể có kiểu gen AA hoặc Aa
Nếu AA × AA Đời con thể 1 loi kiểu gen 1 loi kiểu hình. A đúng
Nếu AA × Aa → Đời con có thể có 2 loi kiểu gen 1 loại kiểu hình. → B đúng
Nếu Aa × Aa → Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. → C đúng
Câu 110. Quá trình giảm pn bình thường ở cơ thể dị hợp t về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã
to ra 4 loại giao tử, trong đó loại giao tử AB chiếm 20%. Theo thuyết, kiểu gen của thể
này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là
A.
AB
ab
40 cM. B.
Ab
aB
40 cM. C.
AB
ab
20 cM. D.
Ab
aB
20 cM.
Đáp án B
Lời giải
Giao tử AB chiếm 20% đây giao t hoán vị gen → Tần số hoán vị gen
f 2.20% 40%
thể kiểu gen dị hợp tử chéo
Ab
.
aB
Câu 111. Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp
nhiễm sắc thể giao phấn với nhau, thu đưc F
1
. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo
thuyết, F
1
tối đa bao nhiêu loi kiểu gen?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 7.
Đáp án C
Lời giải
Nếu kiểu gen của P là:
AB
Ab
F :
AB
:
AB
:
Ab
:
aB
(có 4 loại kiểu gen)
ab aB
1
Ab aB ab ab
Trang 5
Câu 112. Một loài thực vật, t 2 cặp alen liên kết hoàn toàn trên mt cặp NST thường trong
đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng không xy ra đột biến. Theo
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có s cây tn cao, hoa đỏ chiếm 75%?
A.
Ab
aB
. B.
Ab
AB
. C.
AB
aB
. D.
Ab
aB
.
ab aB
Đáp án B.
Lời giải
ab aB ab ab aB ab
Xét phép lai A:
Ab
aB
1
Ab
:1
aB
1 tn cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
ab aB aB ab
Xét phép lai B:
Ab
AB
1
AB
:1
AB
:1
Ab
:1
aB
3 tn cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa
đỏ.
ab aB Ab ab aB ab
Xét phép lai C:
AB
aB
1
AB
:1
AB
:1
aB
:1
ab
→ 2 tn cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ
ab ab aB ab ab ab
: 1 tn thấp, hoa trắng.
Xét phép lai D:
Ab
aB
1
Ab
:1
Ab
:1
aB
:1
aB
→ 1 tn cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa
aB ab aB ab aB ab
trắng : 2 thân thấp, hoa đỏ.
Câu 113. Mẹ kiểu gen X
A
X
a
, bố kiểu gen X
A
Y, con gái kiểu gen X
A
X
A
X
a
. Cho biết
quá trình giảm phân bố mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo thuyết, bao nhiêu phát
biểu sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
I. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. mẹ gim phân bình thường.
II. Trong gim phân I ở bố, NST gii tính không phân li. mẹ giảm phân bình thường.
III. Trong giảm phân II mẹ, NST giới tính không phân li. bố gim phân bình thường.
IV. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. bố giảm phân bình thường.
A.2. B. 1. C. 3. D. 4.
Đáp án A
Lời giải: 2 phát biểu đúng, đó là I IV.
Mẹ kiểu gen X
A
X
a
, bố kiểu gen X
A
Y. Con gái kiểu gen X
A
X
A
X
a
thì sẽ 2 trường
hợp sau:
Trường hợp 1: Con gái nhn X
A
từ bố X
A
X
a
từ mẹ mẹ bị rối loạn giảm phân I bố
giảm phân bình thường.
Trường hợp 2: Con gái nhận X
A
X
A
từ bố X
a
từ mẹ Bố bị ri loạn giảm phân II m
giảm phân bình thường.
Câu 114. Sơ đồ n dưới minh họa lưới thức ăn trong mt hệ sinh thái gồm các loài sinh vật
A, B, C, D, X, Y, Z.
Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:
(1). Nếu loài D bị loại ra khỏi quần xã loài A sẽ mất đi.
(2). Loài B tham gia vào 3 chuỗi thức ăn trong quần xã.
(3). Loài X suy gim về số lượng sẽ khiến cho cạnh tranh gia 3 li B, C, D tăng lên.
Trang 6
Phương án trả li đúng
A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng. B. (1) sai; (2) đúng; (3) sai.
C. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng. D. (1) đúng; (2) sai; (3) sai.
Đáp án: C
Lời giải:
(1) sai, loài A còn sử dụng loài B thức ăn nên nếu loài D mất đi t loài A không bị mất đi.
(2) đúng, loài B sử dụng 3 loài X, Y, Z làm thức ăn là thức ăn cho loài A.
(3) đúng, loài X bị suy giảm số lượng thì ảnh hưởng trực tiếp đến loài B, mà loài B sử dụng
li Y làm thức ăn chủ yếu t sẽ gây nên cạnh tranh với loài C và loài D
Câu 115. Đột biến xảy ra trong mt quần thể cây
lưỡng bội làm xuất hiện cây tứ bội. Cây tứ bội
khả năng sinh sản bình thường nên lâu dần đã
xuất hiện quần thể cây tứ bội. Liệu ta có thể xem
quần thể cây tứ bội là loài mới được không? Vì
sao?
A. Không, vì các NST trong từng cặp tương đồng
không đổi.
B. Có, vì số lượng NST tăng lên.
C. Không, vì quần thể y 4n vẫn thụ phấn được
vớiy 2n.
D. Có, vì quần thể cây 4n tuy thụ phn được với cây 2n nhưng con lai bất thụ (cách li sinh sản).
Đáp án: D
Lời giải: thể xem loài mới quần thể cây 4n tuy thụ phn được vi cây 2n nhưng con lai bất
th(cách li sinh sản).
Câu 116. Cho các thông tin về vai tcủa các nhân tố tiến hóa như sau, các thông tin nói về vai t
của đột biến gen là:
I. Làm thay đổi tần số alen thành phn kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
II. Làm phát sinh các biến dị di truyn của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình
tiến hóa.
III. thể loi bỏ hoàn toàn mt alen nào đó ra khỏi quần thể cho alen đó lợi.
IV. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần th.
V. Làm thay đổi tần số alen thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
A. I và IV. B. II V. C. I và III. D. III IV.
Đáp án B
Lời giải
- I sai vì đột biến là vô hướng.
- II, V đúng
- III sai đây vai trò của yếu tố ngẫu nhiên.
- IV sai đột biến làm thay đổi cả tần số alen và tnh phần kiểu gen trong quần th.
Câu 117. một loài cá, tiến hành một phép lai giữa vy đỏ, to, thuần chủng với vảy
trắng, nh, thu được F
1
đồng loạt kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F
1
lai phân tích thu
được kết quả thế hF
a
như sau:
giới đực: 121 vảy trắng, nh: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nh
Biếtloài này, con cái là giới d giao tử, con đực đồng giao. Theo lí thuyết, nếu cho nhng
con vảy trắng, nhỏ ở F
a
đem tạp giao thì tỷ lệ này ở giớii kiểu nh vảy trắng, nhỏ
A. 1/12. B. 107/196. C. 119/144. D. 1/64.
Đáp án C
Lời giải
Chú ý: P AaBb × aabb
F1 TLKH 1:1:1:1 PLĐL
Trang 7
F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7
F1 TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1
Phép lai phân tích:
- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)
- Xét Nhỏ/ To = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: To, D-ee = ddE- = ddee: nhỏ)
- tính trạngch thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chỉ vảy nhỏ) nh trạng
này do gen NST X quy định.
- F
b
, tích các tính trạng (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 bằng với tỉ lệ của đề các gen phân li độc
lập.
- F
1
lai phân tích: AaBbDdX
E
Y × aabbddX
e
X
e
=> F
b
: (1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb)(1Dd :1dd)(XEXe :XeY)
- Cho các con vảy trắng, nhỏ F
b
giao phối với nhau:
+ Đực vảy trắng, nh F
b
: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)(ddX
E
X
e
)
(1/6Ab:1/6aB:4/6ab)(dX
E
:dX
e
)
+ Cái vảy trắng, nh F
b
: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdX
e
Y ; 1/2ddX
e
Y)
(1/6Ab:1/6aB:4/6ab)(1DY:3dY)
Cái vảy trắng, nhỏ
1 2
1
1
1
1
1
119
6 6
 2 4
144

Câu 118. Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau
P
, thu được
F
1
tỉ lệ: 1 cây
hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả i : 1 cây hoa trắng,
quả bầu dục. Biết mi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
II. Nếu cho tất cả các cây
F
1 lai phân tích t đời con có t lệ kiểu hình 1:1:1:1.
III. Nếu cho tt cả các cây
F
1 tự thụ phấn thì
F
2 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen.
IV. Nếu cho tt cả cácy
F
1
quả bầu dục.
giao phấn ngẫu nhiên với nhau t
F
2 25% số cây hoa hng,
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án C
Lời giải: 3 phát biểu đúng, đó II, III IV.
Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng
F
1
Đỏ : hồng : trắng
1: 2 :1
Cây
P
Aa Aa
.
Tròn : bầu dục : dài
1: 2 :1
Cây
P
Bb Bb
.
- Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu nh
F
1 phải
1: 2 :1

1: 2 :1
1: 2 :1: 2 : 4 : 2 :1: 2 :1 . Nhưng bài toán này, tỉ lệ phân li kiểu hình
1:1:1:1
Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn
I sai.
- II đúng. Hai cây đem lai phải kiểu gen
AB
Ab
.
ab aB
Tỉ lệ kiểu gen
F
1
1
AB
:1
AB
:1
Ab
:1
aB
.
Ab aB ab ab
Giao tử của
F
1
2 AB; 2 Ab; 2aB; 2ab 1:1:1:1
.
vậy, khi cho tt cả các cây
F
1
lai phân tích thì tỉ lệ kiểu nh đời con
1:1:1:1
.
- Nếu
F
1
tự thụ phấn tkiểu gen
AB
Ab
AB
sẽ sinh ra đời con kiểu gen đồng hp
aB
trội về 2 tính trạng.
Trang 8
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng là
đúng.
1
1
1
1
1
12, 5%
4 4 4 4 8
III
-
F
1 4 loi giao tử với tỉ lệ:
1AB; 1Ab; 1aB; 1ab
cho nên khi
F
1
giao phấn ngu
nhiên thì kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (kiểu hình hoa hồng, quả bầu dục) chiếm tỉ lệ
4
25%
16
IV đúng.
Câu 119. người, gen quy định nhóm u gen quy định dạngc đều nằm trên nhiễm
sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này mt dòng h,
người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen quy định nhóm màu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen
I
A
I
A
I
A
I
O
đều quy
định nhóm máu
A
, kiểu gen
I
B
I
B
I
B
I
O
đều quy định nhóm máu
B
, kiểu gen
I
A
I
B
quy
định nhóm máu
AB
kiểu gen
I
O
I
O
quy định nhóm máu
O
, gen quy định dạng tóc có hai
alen, alen trội trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy địnhc thẳng không phát sinh
đột biến mới ở tất cả nhng người trong phả hệ. Theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. c định được tối đa kiểu gen của 8 người trong ph hệ.
II. Người số 4 người số 10 có thể kiểu gen ging nhau.
III. Xác suất sinh con nhóm máu
B
c xoăn của cặp 8-9
17
.
32
IV. Xác suất sinh con nhóm máu
O
c xoăn của cặp 10-11 là
1
.
2
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Đáp án B
Lời giải: 1 phát biểu đúng, đó II. Gii tch:
Xác định kiểu gen của 9 người trong ph hệ về cả 2 bệnh:
- Về nhóm máu: xác định được kiểu gen của người số 1, 2, 3, 5, 6, 7, 10, 11.
- Về dạng tóc: 1, 2, 3, 5, 7, 9, 10, 11.
Có 7 người đã biết được kiểu gen về cả 2 tính trạng, đó là 1, 2, 3, 5, 7, 10, 11.
Nhng người chưa biết được kiểu gen là: 4, 6, 8, 9.
Nhng người kiểu hình giống nhau chưa xác định được kiểu gen tnhng người đó có
thể có kiểu gen ging nhau và cũng có thể có kiểu gen kc nhau
người số 4, số 8 và số
10 có thể có kiểu gen ging nhau hoặc khác nhau. Người số 6 và số 9 có thể có kiểu gen
giống nhau.
Người số 10 kiểu gen
I
A
I
O
; người số 11 kiểu gen
I
O
I
O
nên cặp 10-11 sẽ sinh con
nhóm máu O với xác suất
1
.
2
Trang 9
Người số 10 dị hợp về dạng tóc, người 11 cóc thẳng. Do đó, xác suất cặp 10-11 sinh con
c thẳng
1
; sinh con tóc xoăn
1
Cặp 10-11 sinh con có máu O c thẳng
1
;
2 2 4
sinh con có máu O tóc xoăn
1
.
4
Người số 8 có xác suất kiểu gen v nhóm máu
1
I
B
I
O
3
2
I
B
I
B
3
nên sẽ cho giao tử I
B
với tỉ lệ
5
giao tử I
O
với tỉ lệ
1
. Người số 9 xác suất kiểu gen
1
I
A
I
O
;
1
I
A
I
A
nên sẽ
6 6 2 2
cho giao t I
A
5
3
5
.
6 4 8
với t lệ
3
; giao t I
O
4
với t lệ
1
Sinh con có máu
AB
4
với xác suất
Sinh con máu
A
với xác suất
1
3
1
. Sinh con máu
B
với xác suất
5
1
5
.
6 4 8
3 2
6 4 24
3
Người số 8 có c suất kiểu gen v dạng tóc
Aa :
5 5
AA
Cho giao tử
a
10
. Người số
9 kiểu gen Aa .
Xác suất sinh con tóc xoăn của cặp 8-9
1
3
1
17
.
10 2 20
Xác suất sinh con có máu
AB
tóc xoăn của cặp 8-9
5
17
17
.
8 20 32
Xác suất sinh con có máu
A
c xoăn của cặp 8-9
1
17
17
.
8 20 160
Xác suất sinh con máu
B
c xoăn của cặp 8-9 là
5
17
17
.
24 20 96
Câu 120. Một quần thể thực vật tthụ phấn, thế hệ xuất phát (P) thành phần kiểu gen
0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mi gen quy định mt tính trạng, alen trội trội
hoàn toàn. Theo thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể thế
hệ F
1
, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Số thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.
III. Số thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm t l 54,5%.
IV. Số thể kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%.
A.3. B. 1. C. 4. D. 2.
Đáp án: Chọn B.
Lời giải
(P) : 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb, P tự thụ phấn
F1: 0,3(AABb × AABb) : 0,2(AaBb × AaBb) : 0,5(Aabb × Aabb)
I. Sai: tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Đúng: Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tln về cả hai cặp gen = 0,2×1/16+0,5×1/4=
11/80=13,75%.
III. Sai: Số thể kiểu hình trội v một trong hai tính trạng
= 0,3×1/4AAbb + 0,2×[3/16(A-bb) + 3/16(aaB-)] + 0,5×3/4(A-bb)= 21/40=52,5%.
IV. Sai: Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội
= 0,3×1/4AAbb + 0,2×[4/16(AaBb)+1/16(AAbb)+1/16(aaBB)] + 0,5×1/4(AAbb)=
11/40=27,5%.
| 1/9

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HDC THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BẮC GIANG LẦN 2 NĂM 2021
BÀI THI: MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: SINH HỌC
Hướng dẫn chấm có 09 trang
Câu 81. Trong lục lạp pha tối của quang hợp diễn ra ở A. màng ngoài.
B. màng trong. C. chất nền strôma. D. tilacôit. Đáp án : C
Câu 82.
Khu phân bố của loài bị chia cắt bởi các vật cản địa lí như sông, biển, núi cao, dải
đất liền làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau. Trong những điều kiện sống khác
nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các biến dị đi truyền theo những hướng khác nhau, từ đó
dần hình thành loài mới. Đây là cơ chế hình thành loài theo con đường
A. sinh thái (cách li sinh thái).
B. địa lí (khác khu vực địa lí). C. lai xa và đa bội hoá. D. tự đa bội. Đáp án : B
Câu 83.
Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài xuất hiện
trước, loài xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái đất? A. Sinh học phân tử. B. Hoá thạch.
C. Giải phẫu so sánh. D. Tế bào học. Đáp án : B
Câu 84.
Người hô hấp A. bằng mang.
B. qua bề mặt cơ thể. C. bằng phổi. D. bằng hệ thống ống khí. Đáp án : C
Câu 85.
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả alen A và alen B thì hoa có màu đỏ;
nếu trong kiểu gen chỉ có alen A hoặc chỉ có alen B thì hoa có màu vàng; nếu không có alen
A và alen B thì hoa có màu trắng. Tính trạng màu hoa ở loài sinh vật trên di truyền theo quy luật A. tương tác cộng gộp. B. trội hoàn toàn. C. tương tác bổ sung. D. gen đa hiệu. Đáp án : C
Câu 86.
Lúa nước có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong một giao tử
khi tế bào sinh hạt phấn thực hiện giảm phân bình thường là A. 12. B. 48. C. 24. D. 6. Đáp án : A
Câu 87.
Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AA × Aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa. Đáp án : B
Câu 88.
Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon)? A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN. Đáp án: B
Câu 89.
Theo lí thuyết, quần thể nào dưới đây đang cân bằng về di truyền? A. 0,7Aa : 0,3aa. B. 0,5AA : 0,5Aa. C. 100% AA. D. 100%Aa. Đáp án: C
Câu 90.
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Thể ba của loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 25. B. 12. C. 23. D. 36. Đáp án: A
Câu 91.
Độ đa dạng về loài của quần xã là
A. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài.
B. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát. Trang 1
C. mật độ cá thể của từng loài trong quần xã.
D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. Đáp án: A
Câu 92.
Mật độ của quần thể là
A. số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định.
B. số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị diện tích của quần thể.
C. khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể.
D. số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Đáp án: D
Câu 93:
Tập hợp sinh vật nào sau đây được xem là quần thể sinh vật?
A. Các cây trong rừng Cúc Phương.
B. Những cây thông nhựa trên một quả đồi ở Côn Sơn.
C. Sâu ăn lá trong rừng Tam Đảo.
D. Tập hợp những con cá ở Hồ Tây. Đáp án: B
Câu 94.
Nhóm tuổi gồm các cá thể không còn khả năng ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể là
A. nhóm tuổi sau sinh sản. B. nhóm tuổi sinh sản.
C. nhóm tuổi trước sinh sản.
D. nhóm sinh sản và lao động. Đáp án: A
Câu 95.
Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu
tiên chuyển lên sống trên cạn vào kỉ nào? A. Đêvôn. B. Phấn trắng. C. Silua. D. Tam điệp. Đáp án: C
Câu 96.
Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây góp
phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến. B. Cách li sinh thái. D. Cách li địa lí. Đáp án: D
Câu 97.
Một nhà khoa học sau một thời gian dài nghiên cứu hoạt động của 2 đàn cá hồi cùng
sinh sống trong một hồ đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Hiện tượng nào dưới
đây có thể là căn cứ chắc chắn nhất giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?
A. Các con cá hồi của hai đàn có màu sắc cơ thể đậm nhạt khác nhau.
B. Các con cá hồi của hai đàn có kích thước cơ thể khác nhau.
C. Các con cá hồi của hai đàn đẻ trứng ở những khu vực khác nhau trong mùa sinh sản.
D. Các con cá hồi của hai đàn giao phối với nhau sinh ra con lai không có khả năng sinh sản. Đáp án: D
Câu 98.
Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là
A. hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có
sự can thiệp của con người.
B. hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
C. hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được
con người bổ sung thêm các loài sinh vật.
D. hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở. Đáp án: B
Câu 99.
Khi lấy chất khí tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm thổi vào nước vôi trong, ta
thấy nước vôi trong bị vẩn đục, điều này chứng minh hô hấp đã tạo ra A. khí O2. B. khí CO2. C. năng lượng ATP. D. hơi H2O. Đáp án : B Trang 2
Câu 100. Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giảm dần từ động mạch, đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
B. Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch.
C. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, giảm dần ở tĩnh mạch.
D. Luôn giống nhau ở tất cả các vị trí trong hệ mạch. Đáp án: B.
Câu 101.
Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? A. AabbaaBb. B. AaBb AaBb. C. AaBBAABb. D. AaBBAaBb. Đáp án: A.
Câu 102.
Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên dưới. Hai gen nào
sau đây có số lần phiên mã khác nhau?
A. Gen Z và gen điều hòa. B. Gen Z và gen A. C. Gen Z và gen Y. D. Gen Y và gen A. Đáp án A. Lời giải
Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần phiên mã khác nhau.
Các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau.
Câu 103. Giả sử bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n trong tế bào của cơ thể bình thường có kiểu
sắp xếp nhiễm sắc thể AABBDDEE. Một thể đột biến có kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể
AABBBDDEE. Thể đột biến này thuộc dạng A. Thể bốn B. Thể ba. C. Thể tam bội. D. Thể ba kép. Đáp án: B
Câu 104.
Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cây hạt phấn trong ống
nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây? A. ABD. B. Abd. C. aBd. D. aBD. Đáp án: D.
Câu 105.
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự
không phân li của cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen Aa ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường, cặp gen còn lại phân li bình thường. Theo lý thuyết, loại giao tử nào sau đây
không được tạo ra? A. aBb. B. AaB. C. ab. D. Aab. Đáp án A Lời giải:
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb
- Có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân
II diễn ra bình thường, cặp Bb giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đột biến gồm: AaB; Aab
- Các tế bào còn lại giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử: AB, Ab, Ab, ab
Câu 106. Rừng nhiệt đới với hiện tượng phân tầng một cách rõ rệt có ý nghĩa:
A. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các quần thể khác loài, nâng cao hiệu suất sử dụng nguồn sống.
B. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài trong ổ sinh thái dẫn đến giảm hiệu suất sử dụng nguồn sống.
C. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài bằng hiện tượng tỉa thưa tự nhiên dẫn đến giảm mật độ.
D. Làm giảm hiệu suất sử dụng các nguồn sống dẫn đến làm giảm độ đa dạng của quần xã. Đáp án: A.
Câu 107.
Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu Trang 3
A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào dễ dàng
B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.
D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp. Đáp án: D.
Câu 108.
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy
định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được
F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận
nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn.
C. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
D. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. Đáp án: C
Câu 109.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn
của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lý thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Đáp án: D Lời giải:
Hạt phấn cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa
Noãn cây hoa đỏ được thụ phấn có thể có kiểu gen AA hoặc Aa
Nếu AA × AA → Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. → A đúng
Nếu AA × Aa → Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. → B đúng
Nếu Aa × Aa → Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. → C đúng
Câu 110. Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã
tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại giao tử AB chiếm 20%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể
này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là AB Ab AB Ab A. và 40 cM. B. và 40 cM. C. và 20 cM. D. và 20 cM. ab aB ab aB Đáp án B Lời giải
Giao tử AB chiếm 20% → đây là giao tử hoán vị gen → Tần số hoán vị gen Ab
f  2.20%  40% và cơ thể có kiểu gen dị hợp tử chéo . aB
Câu 111. Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp
nhiễm sắc thể giao phấn với nhau, thu được F1 . Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí
thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3. B. 5. C. 4. D. 7. Đáp án C Lời giải
Nếu kiểu gen của P là: AB  Ab AB AB Ab aB  F : : : : (có 4 loại kiểu gen) ab aB 1 Ab aB ab ab Trang 4
Câu 112. Một loài thực vật, xét 2 cặp alen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường trong
đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%? Ab aB Ab AB AB aB Ab aB A.  . B.  . C.  . D.  . ab aB ab aB ab ab aB ab Đáp án B. Lời giải Ab aB Ab aB Xét phép lai A:  → 1 :1
→ 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ. ab aB aB ab Ab AB AB AB Ab aB Xét phép lai B:  →1 :1 :1 :1
→ 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa ab aB Ab ab aB ab đỏ. AB aB AB AB aB ab Xét phép lai C:  →1 :1 :1 :1
→ 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ ab ab aB ab ab ab
: 1 thân thấp, hoa trắng. Ab aB Ab Ab aB aB Xét phép lai D:  →1 :1 :1 :1
→ 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa aB ab aB ab aB ab
trắng : 2 thân thấp, hoa đỏ.
Câu 113. Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết
quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
I. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
II. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
III. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
IV. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. A.2. B. 1. C. 3. D. 4. Đáp án A
Lời giải:
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Con gái có kiểu gen XAXAXa thì sẽ có 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Con gái nhận XA từ bố và XAXa từ mẹ → mẹ bị rối loạn giảm phân I và bố giảm phân bình thường.
Trường hợp 2: Con gái nhận XAXA từ bố và Xa từ mẹ → Bố bị rối loạn giảm phân II và mẹ giảm phân bình thường.
Câu 114. Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, X, Y, Z.
Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:
(1). Nếu loài D bị loại ra khỏi quần xã loài A sẽ mất đi.
(2). Loài B tham gia vào 3 chuỗi thức ăn trong quần xã.
(3). Loài X suy giảm về số lượng sẽ khiến cho cạnh tranh giữa 3 loài B, C, D tăng lên. Trang 5
Phương án trả lời đúng là
A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng.
B. (1) sai; (2) đúng; (3) sai.
C. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng.
D. (1) đúng; (2) sai; (3) sai. Đáp án: C Lời giải:
(1) sai
, loài A còn sử dụng loài B là thức ăn nên nếu loài D mất đi thì loài A không bị mất đi.
(2) đúng, vì loài B sử dụng 3 loài X, Y, Z làm thức ăn và là thức ăn cho loài A.
(3) đúng, loài X bị suy giảm số lượng thì ảnh hưởng trực tiếp đến loài B, mà loài B sử dụng
loài Y làm thức ăn chủ yếu thì sẽ gây nên cạnh tranh với loài C và loài D
Câu 115. Đột biến xảy ra trong một quần thể cây
lưỡng bội làm xuất hiện cây tứ bội. Cây tứ bội có
khả năng sinh sản bình thường nên lâu dần đã
xuất hiện quần thể cây tứ bội. Liệu ta có thể xem
quần thể cây tứ bội là loài mới được không? Vì sao?
A. Không, vì các NST trong từng cặp tương đồng không đổi.
B. Có, vì số lượng NST tăng lên.
C. Không, vì quần thể cây 4n vẫn thụ phấn được với cây 2n.
D. Có, vì quần thể cây 4n tuy thụ phấn được với cây 2n nhưng con lai bất thụ (cách li sinh sản). Đáp án: D
Lời giải:
Có thể xem là loài mới vì quần thể cây 4n tuy thụ phấn được với cây 2n nhưng con lai bất thụ (cách li sinh sản).
Câu 116. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau, các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
IV. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
V. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. A. I và IV. B. II và V. C. I và III. D. III và IV. Đáp án B Lời giải
- I sai vì đột biến là vô hướng. - II, V đúng
- III sai vì đây là vai trò của yếu tố ngẫu nhiên.
- IV sai vì đột biến làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể.
Câu 117. Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to, thuần chủng với cá vảy
trắng, nhỏ, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu
được kết quả thế hệ Fa như sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ
Biết ở loài này, con cái là giới dị giao tử, con đực đồng giao. Theo lí thuyết, nếu cho những
con cá vảy trắng, nhỏ ở Fa đem tạp giao thì tỷ lệ này ở giới cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ là A. 1/12. B. 107/196. C. 119/144. D. 1/64. Đáp án C Lời giải Chú ý: P AaBb × aabb
F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL Trang 6
F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7
F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1 Phép lai phân tích:
- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)
- Xét Nhỏ/ To = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: To, D-ee = ddE- = ddee: nhỏ)
- Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chỉ có vảy nhỏ) → Tính trạng
này do gen NST X quy định.
- Ở Fb, tích các tính trạng (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 và bằng với tỉ lệ của đề → các gen phân li độc lập.
- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY × aabbddXeXe
=> Fb : (1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb)(1Dd :1dd)(XEXe :XeY)
- Cho các con vảy trắng, nhỏ ở Fb giao phối với nhau:
+ Đực vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)(ddXEXe) ↔ (1/6Ab:1/6aB:4/6ab)(dXE:dXe)
+ Cái vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY) ↔ (1/6Ab:1/6aB:4/6ab)(1DY:3dY)  1 1  1 1  119
Cái vảy trắng, nhỏ 1 2   1      2 4  6 6 144    
Câu 118. Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau  P  , thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây
hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng,
quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo
lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen.
IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án C
Lời giải:
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F1 là
Đỏ : hồng : trắng  1: 2 :1  Cây P Aa Aa .
Tròn : bầu dục : dài  1: 2 :1  Cây P Bb Bb .
- Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 phải là
1: 2 :11: 2 :1  1: 2 :1: 2 : 4 : 2 :1: 2 :1 . Nhưng ở bài toán này, tỉ lệ phân li kiểu hình
là 1:1:1:1  Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn  I sai. AB Ab
- II đúng. Hai cây đem lai phải có kiểu gen là  . ab aB AB AB Ab aB
Tỉ lệ kiểu gen F là 1 :1 :1 :1 . 1 Ab aB ab ab
Giao tử của F1 là 2 AB; 2 Ab; 2aB; 2ab  1:1:1:1 .
Vì vậy, khi cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1 . AB AB - Nếu F
sẽ sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp
1 tự thụ phấn thì kiểu gen Ab aB trội về 2 tính trạng. Trang 7 1 1 1 1 1 Tỉ     
lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng là 12, 5%  III 4 4 4 4 8 đúng.
- Vì F1 có 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1AB; 1Ab; 1aB; 1ab cho nên khi F1 giao phấn ngẫu
nhiên thì kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (kiểu hình hoa hồng, quả bầu dục) chiếm tỉ lệ 4  25%  IV đúng. 16
Câu 119. Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm
sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ,
người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen quy định nhóm màu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen I AI A I AIO đều quy
định nhóm máu A , kiểu gen I B I B I BIO đều quy định nhóm máu B , kiểu gen I AI B quy
định nhóm máu AB và kiểu gen IO IO quy định nhóm máu O , gen quy định dạng tóc có hai
alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh
đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ.
II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau. 17
III. Xác suất sinh con có nhóm máu B và tóc xoăn của cặp 8-9 là . 32 1
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc xoăn của cặp 10-11 là . 2 A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Đáp án B
Lời giải:
Có 1 phát biểu đúng, đó là II. Giải thích:
Xác định kiểu gen của 9 người trong phả hệ về cả 2 bệnh: -
Về nhóm máu: xác định được kiểu gen của người số 1, 2, 3, 5, 6, 7, 10, 11. -
Về dạng tóc: 1, 2, 3, 5, 7, 9, 10, 11.
 Có 7 người đã biết được kiểu gen về cả 2 tính trạng, đó là 1, 2, 3, 5, 7, 10, 11.
 Những người chưa biết được kiểu gen là: 4, 6, 8, 9.
Những người có kiểu hình giống nhau và chưa xác định được kiểu gen thì những người đó có
thể có kiểu gen giống nhau và cũng có thể có kiểu gen khác nhau  người số 4, số 8 và số
10 có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau. Người số 6 và số 9 có thể có kiểu gen giống nhau.
Người số 10 có kiểu gen I AIO ; người số 11 có kiểu gen IO IO nên cặp 10-11 sẽ sinh con 1
nhóm máu O với xác suất . 2 Trang 8
Người số 10 dị hợp về dạng tóc, người 11 có tóc thẳng. Do đó, xác suất cặp 10-11 sinh con 1 1 1
tóc thẳng  ; sinh con tóc xoăn   Cặp 10-11 sinh con có máu O và tóc thẳng là ; 2 2 4 1
sinh con có máu O và tóc xoăn là . 4 1 2
Người số 8 có xác suất kiểu gen về nhóm máu là I B I O I B I B nên sẽ cho giao tử I B 3 3 5 1 với 1 tỉ lệ
và giao tử I O với tỉ lệ
. Người số 9 có xác suất kiểu gen
I AI O ; 1 I AI A nên sẽ 6 6 2 2 3 1 
cho giao tử I A với tỉ lệ
; giao tử I O với tỉ lệ
Sinh con có máu AB với xác suất là 4 4 5  3 5  . 6 4 8 1 3 1
Sinh con máu A với xác suất    . Sinh con máu B với xác suất là 5  1 5  . 6 4 8 6 4 24 3 2 3
Người số 8 có xác suất kiểu gen về dạng tóc là Aa : AA  Cho giao tử a  . Người số 5 5 10 9 có kiểu gen Aa .  1 17
Xác suất sinh con tóc xoăn của cặp 8-9 là  1 3   . 10 2 20 5 17 17   
Xác suất sinh con có máu AB và tóc xoăn của cặp 8-9 là  . 8 20 32  1 17 17
Xác suất sinh con có máu A và tóc xoăn của cặp 8-9 là    . 8 20 160
 Xác suất sinh con có máu B và tóc xoăn của cặp 8-9 là  5 17 17  . 24 20 96
Câu 120. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là
0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội
hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế
hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.
III. Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%.
IV. Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%. A.3. B. 1. C. 4. D. 2. Đáp án: Chọn B. Lời giải
(P) : 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb, P tự thụ phấn
F1: 0,3(AABb × AABb) : 0,2(AaBb × AaBb) : 0,5(Aabb × Aabb)
I. Sai: Có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Đúng: Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen = 0,2×1/16+0,5×1/4= 11/80=13,75%.
III. Sai: Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng
= 0,3×1/4AAbb + 0,2×[3/16(A-bb) + 3/16(aaB-)] + 0,5×3/4(A-bb)= 21/40=52,5%.
IV. Sai: Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội
= 0,3×1/4AAbb + 0,2×[4/16(AaBb)+1/16(AAbb)+1/16(aaBB)] + 0,5×1/4(AAbb)= 11/40=27,5%. Trang 9
Document Outline

  • Đáp án : C
  • Đáp án : B
  • Đáp án : B (1)
  • Đáp án : C (1)
  • Đáp án : C (2)
  • Đáp án : A
  • Đáp án : B (2)
  • Đáp án: B
  • Đáp án: C
  • Đáp án: A
  • Đáp án: A (1)
  • Đáp án: D
  • Đáp án: B (1)
  • Đáp án: A (2)
  • Đáp án: C (1)
  • Đáp án: D (1)
  • Đáp án: D (2)
  • Đáp án: B (2)
  • Đáp án : B (3)
  • Đáp án: B.
  • Đáp án: A.
  • Đáp án A.
  • Đáp án: B (3)
  • Đáp án: D.
  • Đáp án A Lời giải:
  • Đáp án: A. (1)
  • Đáp án: D. (1)
  • Đáp án: C (2)
  • Đáp án: D Lời giải:
  • Đáp án B Lời giải
  • Đáp án C Lời giải
  • Đáp án A
  • Đáp án: C Lời giải:
  • Đáp án C Lời giải (1)
  • Đáp án C
  • Đáp án B
  • Đáp án: Chọn B.