Đáp án đề thi thử THPTQG môn Ngữ văn năm 2023 (đề số 7)

Trọn bộ đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn NGỮ VĂN - đề số 7. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF có biểu điểm chi tiết giúp bạn dễ dàng tham khảo, ôn tập và đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

NG DN GII ĐỀ CHI TIT
ĐỀ THI TH THPTQG 2023
Môn: Ng văn
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
3.0
1
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là: nghị luận.
0.5
2
Theo tác giả, mức độ thành công trong sự nghiệp của một người
phụ thuộc vào những yếu tố: chất, hoàn cảnh quan trong
việc lập chí.
0.5
3
- Biện pháp nghệ thuật: điệp từ “chí lớn”, liệt
- Tác dụng:
+ Khẳng định, nhấn mạnh ý nghĩa của việc lập chí, nuôi dưỡng
chí lớn đối với con người.
+ Thể hiện sự mong muốn, thông điệp tác giả gửi gắm đến người
đọc về ý chí, tầm quan trọng của việc lập chí lớn.
+ Giúp cho bài viết tăng sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ,
1.0
4
HS tr li theo quan đim cá nhân, lí gii thuyết phc.
Gợi ý: Tài năng năng lực, kh năng làm tốt/xut sc mt
ngành, lĩnh vực nào đó; không phải ai cũng tài năng, ng
khiếu => người tài phi biết kết hp vi chí lớn để đem tài
năng cống hiến cho cộng đồng, hội. Người tài năng thụ
động, không có ý chí phấn đấu thì s dn mai mt, ung phí.
1.0
II
LÀM VĂN
7.0
1
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về việc lập
chí của giới trẻ hiện nay.
2.0
a. Bảo đảm yêu cầu về hình thức đoạn văn
Thí sinh thể trình bay đọa văn theo cách diễn dịch, quy nạp,
tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành.
0.25
b. Xác định đúng vấn đnghị luận: suy nghĩ về việc lập chí của
0.25
giới trẻ hiện nay.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Thí sinh thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển
khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách.
Dưới đây là một số gợi ý triển khai:
- Để thành công trên đường đời ph thuc vào nhiều điều kin:
hoàn cnh, chất, sc khỏe, tài năng,… quan trọng vic
lp chí. Những người đã thành công đu những người chí
ln - bt c ngành nghề, lĩnh vực nào.
=> Lập chí là điu quan trng vi bt c ai, đặc bit là thanh niên
(thế h tr).
=> Thanh niên la tui trẻ, hướng nim tin v tương lai tốt
đẹp, hi vng vào thành công và s nghiệp,… bên cạnh vic ra sc
rèn luyện đạo đức, tích lũy tri thức cũng cn biết nuôi dưỡng ý
chí, biết lp chí ln.
- Vic lp chí giúp thanh niên nói riêng, con ngưi nói chung t ý
thc trách nhim v cuc sống, tương lai ca mình, xác lp
nhng mục tiêu, con đường để chun b cuc sng t lp gn lin
vi trách nhim ca một thành viên trong gia đình một công
dân đối vi đt nưc, dân tc.
- Đất c, hi liên tục đổi mi phát trin mnh m, to
điều kin thun lợi để tui tr chp lấy hội, thời xác lập giá
tr ca bản thân; đng thời cũng là thách thức, nếu không c gng
s b đào thải,…
=> Cn nhn thc được trách nhim ca bn thân vi cng đồng,
biết n lc rèn luyn, hoàn thin bn thân, biết nuôi ng, xác
lp chí ln, cng hiến cho xã hội,…
1.0
d. Chính tả, ngữ pháp
Bảo đảm chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt
0.25
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, cách diễn đạt
0.25
mới mẻ.
2
Cảm nhận của anh/chị về sự thay đổi của nhân vật Tràng trong
đoạn trích trên. Từ đó nhận xét về tưởng nhân đạo nhà
văn Kim Lân đã gửi gắm trong truyện ngắn Vợ nhặt.
5.0
a. Bảo đảm cấu trúc bài văn nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề.
0.25
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: sự thay đổi của nhân vật
Tràng trong đoạn trích trên. Từ đó nhận t về tưởng nhân
đạo mà nhà văn Kim Lân đã gửi gắm trong truyện ngắn Vợ nhặt.
0.5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Thí sinh thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng
tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng;
đảm bảo các yêu cầu sau:
* Giới thiệu khái quát:
- Tác giả: Kim Lân
+ Cây bút chuyên viết truyện ngắn tuy sáng tác không nhiều.
+ Đề tài quen thuộc là cuộc sống nông thôn và người nông dân.
- Tác phm: V nht
+ Tin thân ca truyn ngn V nht mt chương trong tiểu
thuyết “Xóm ng cư”. Cuốn tiu thuyết được viết ngay sau Cách
mạng tháng Tám nhưng còn dang d b mt bn thảo. Năm
1954, khi hòa bình lp lại, Kim Lân đã dựa vào mt phn ct
truyện cũ để viết “V nht”.
+ Bi cnh: nạn đói khủng khiếp năm 1945 => viết v cái đói để
khẳng định s tht nhng người đói khổ “dù k bên cái chết vn
khát khao hạnh phúc, hướng v ánh sáng, tin vào s sng vn
hi vng tương lai”.
- Khái quát chung v nhân vt Tràng, v trí trích đon.
1.0
* Phân tích đoạn trích: sự thay đổi của Tràng trong buổi sáng
2.0
hôm sau “nhặt vợ”
(1) Hoàn cảnh sống, thân phận, ngoại hình nhân vật
- Tràng là dân ngụ cư, địa vị thấp kém trong xã hội; làm nghề kéo
xe thóc thuê cho Liên đoàn => công việc bấp bênh, nặng nhọc,
vất vả.
- Tràng sống cùng mẹ trong một căn nhà “vắng teo, đứng rúm ró
trên mảnh vườn mọc lổn nhổn những búi cỏ dại”.
- Ngoại hình: thô ráp, vụng về, vừa đi vừa ngửa mặt lên trời cười
hềnh hệch, cái đầu trọc nhẵn,…
=> Tràng là người ngay cả trong hoàn cảnh bình thường cũng
khó có thể lấy được vợ nhưng trong những ngày khủng khiếp
nhất của nạn đói 1945 lại “nhặt” vợ một cách dễ dàng mà chính
hắn cũng ngỡ ngàng.
(2) Sự thay đổi của Tràng:
- Buổi sáng đầu tiên có vợ, Tràng cảm nhận có một cái gì đó mới
mẻ, “trong người êm ái lửng lơ như người vừa ở trong giấc mơ đi
ra”, hắn chợt nhận ra “xung quanh mình có cái gì vừa thay đổi
mới mẻ”.
- Tràng thấm thía cảm động trước cảnh tượng đầm ấm của gia
đình khi nhìn thấy mẹ và vợ cùng thu dọn nhà cửa, sân vườn.
- Không khí ấy khiến Tràng thấy mình như trưởng thành với
những ý thức sâu sắc về tình cảm, bổn phận, trách nhiệm: Bỗng
nhiên hắn thấy hắn thương yêu gắn bó với cái nhà của hắn lạ
lùng...”
- Tràng có ý thức bổn phận sâu sắc, có hành động cụ thể: “hắn
xăm xăm chạy ra giữa sân, hắn cũng muốn làm một việc gì để dự
phần tu sửa lại căn nhà”,…
(3) Đánh giá
- Tràng đã có những sự tahy đổi trong nhận thức và hành động
=> sự phục sinh tâm hồn.
* Nhận xét về tư tưởng nhân đạo:
- Con người luôn khát khao sống, khát khao được yêu thương
hạnh phúc, trong bất choàn cảnh nào cũng tin tưởng vào cuộc
sống và hi vọng vào tương lai.
- Tình yêu và hạnh phúc nâng đỡ tâm hồn con người.
=> Thể hiện sự đồng cảm, yêu thương, trân trọng của tác giả.
0.5
d. Chính tả, ngữ pháp
Bảo đảm chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt
0.25
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt
mới mẻ.
0.5
TỔNG ĐIỂM
10.0
| 1/5

Preview text:


HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ CHI TIẾT
ĐỀ THI THỬ THPTQG 2023 Môn: Ngữ văn Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 3.0 1
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là: nghị luận. 0.5
Theo tác giả, mức độ thành công trong sự nghiệp của một người 2
phụ thuộc vào những yếu tố: tư chất, hoàn cảnh và quan trong là 0.5 việc lập chí.
- Biện pháp nghệ thuật: điệp từ “chí lớn”, liệt kê - Tác dụng:
+ Khẳng định, nhấn mạnh ý nghĩa của việc lập chí, nuôi dưỡng
chí lớn đối với con người. I 3 1.0
+ Thể hiện sự mong muốn, thông điệp tác giả gửi gắm đến người
đọc về ý chí, tầm quan trọng của việc lập chí lớn.
+ Giúp cho bài viết tăng sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ,…
HS trả lời theo quan điểm cá nhân, lí giải thuyết phục.
Gợi ý: Tài năng là năng lực, khả năng làm tốt/xuất sắc một
ngành, lĩnh vực nào đó; không phải ai cũng có tài năng, năng 4 1.0
khiếu => người có tài phải biết kết hợp với chí lớn để đem tài
năng cống hiến cho cộng đồng, xã hội. Người có tài năng mà thụ
động, không có ý chí phấn đấu thì sẽ dần mai một, uổng phí. II LÀM VĂN 7.0
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về việc lập 2.0
chí của giới trẻ hiện nay.
a. Bảo đảm yêu cầu về hình thức đoạn văn 1
Thí sinh có thể trình bay đọa văn theo cách diễn dịch, quy nạp, 0.25
tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: suy nghĩ về việc lập chí của 0.25 giới trẻ hiện nay.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Thí sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển
khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách.
Dưới đây là một số gợi ý triển khai:
- Để thành công trên đường đời phụ thuộc vào nhiều điều kiện:
hoàn cảnh, tư chất, sức khỏe, tài năng,… và quan trọng là việc
lập chí. Những người đã thành công đều là những người có chí
lớn - ở bất cứ ngành nghề, lĩnh vực nào.
=> Lập chí là điều quan trọng với bất cứ ai, đặc biệt là thanh niên (thế hệ trẻ).
=> Thanh niên là lứa tuổi trẻ, hướng niềm tin về tương lai tốt
đẹp, hi vọng vào thành công và sự nghiệp,… bên cạnh việc ra sức
rèn luyện đạo đức, tích lũy tri thức cũng cần biết nuôi dưỡng ý 1.0
chí, biết lập chí lớn.
- Việc lập chí giúp thanh niên nói riêng, con người nói chung tự ý
thức trách nhiệm về cuộc sống, tương lai của mình, xác lập
những mục tiêu, con đường để chuẩn bị cuộc sống tự lập gắn liền
với trách nhiệm của một thành viên trong gia đình và một công
dân đối với đất nước, dân tộc.
- Đất nước, xã hội liên tục đổi mới và phát triển mạnh mẽ, tạo
điều kiện thuận lợi để tuổi trẻ chớp lấy cơ hội, thời cơ xác lập giá
trị của bản thân; đồng thời cũng là thách thức, nếu không cố gắng sẽ bị đào thải,…
=> Cần nhận thức được trách nhiệm của bản thân với cộng đồng,
biết nỗ lực rèn luyện, hoàn thiện bản thân, biết nuôi dưỡng, xác
lập chí lớn, cống hiến cho xã hội,…
d. Chính tả, ngữ pháp 0.25
Bảo đảm chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt e. Sáng tạo 0.25
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ.
Cảm nhận của anh/chị về sự thay đổi của nhân vật Tràng trong
đoạn trích trên. Từ đó nhận xét về tư tưởng nhân đạo mà nhà 5.0
văn Kim Lân đã gửi gắm trong truyện ngắn Vợ nhặt.
a. Bảo đảm cấu trúc bài văn nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài 0.25
khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: sự thay đổi của nhân vật
Tràng trong đoạn trích trên. Từ đó nhận xét về tư tưởng nhân 0.5
đạo mà nhà văn Kim Lân đã gửi gắm trong truyện ngắn Vợ nhặt.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng
tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng;
đảm bảo các yêu cầu sau:
* Giới thiệu khái quát: 2 - Tác giả: Kim Lân
+ Cây bút chuyên viết truyện ngắn tuy sáng tác không nhiều.
+ Đề tài quen thuộc là cuộc sống nông thôn và người nông dân. - Tác phẩm: Vợ nhặt
+ Tiền thân của truyện ngắn Vợ nhặt là một chương trong tiểu
thuyết “Xóm ngụ cư”. Cuốn tiểu thuyết được viết ngay sau Cách 1.0
mạng tháng Tám nhưng còn dang dở và bị mất bản thảo. Năm
1954, khi hòa bình lặp lại, Kim Lân đã dựa vào một phần cốt
truyện cũ để viết “Vợ nhặt”.
+ Bối cảnh: nạn đói khủng khiếp năm 1945 => viết về cái đói để
khẳng định sự thật những người đói khổ “dù kề bên cái chết vẫn
khát khao hạnh phúc, hướng về ánh sáng, tin vào sự sống và vẫn hi vọng ở tương lai”.
- Khái quát chung về nhân vật Tràng, vị trí trích đoạn.
* Phân tích đoạn trích: sự thay đổi của Tràng trong buổi sáng 2.0
hôm sau “nhặt vợ”
(1) Hoàn cảnh sống, thân phận, ngoại hình nhân vật
- Tràng là dân ngụ cư, địa vị thấp kém trong xã hội; làm nghề kéo
xe thóc thuê cho Liên đoàn => công việc bấp bênh, nặng nhọc, vất vả.
- Tràng sống cùng mẹ trong một căn nhà “vắng teo, đứng rúm ró
trên mảnh vườn mọc lổn nhổn những búi cỏ dại”.
- Ngoại hình: thô ráp, vụng về, vừa đi vừa ngửa mặt lên trời cười
hềnh hệch, cái đầu trọc nhẵn,…
=> Tràng là người ngay cả trong hoàn cảnh bình thường cũng
khó có thể lấy được vợ nhưng trong những ngày khủng khiếp
nhất của nạn đói 1945 lại “nhặt” vợ một cách dễ dàng mà chính hắn cũng ngỡ ngàng.
(2) Sự thay đổi của Tràng:
- Buổi sáng đầu tiên có vợ, Tràng cảm nhận có một cái gì đó mới
mẻ, “trong người êm ái lửng lơ như người vừa ở trong giấc mơ đi
ra”, hắn chợt nhận ra “xung quanh mình có cái gì vừa thay đổi mới mẻ”.
- Tràng thấm thía cảm động trước cảnh tượng đầm ấm của gia
đình khi nhìn thấy mẹ và vợ cùng thu dọn nhà cửa, sân vườn.
- Không khí ấy khiến Tràng thấy mình như trưởng thành với
những ý thức sâu sắc về tình cảm, bổn phận, trách nhiệm: “Bỗng
nhiên hắn thấy hắn thương yêu gắn bó với cái nhà của hắn lạ lùng...”
- Tràng có ý thức bổn phận sâu sắc, có hành động cụ thể: “hắn
xăm xăm chạy ra giữa sân, hắn cũng muốn làm một việc gì để dự
phần tu sửa lại căn nhà”,… (3) Đánh giá
- Tràng đã có những sự tahy đổi trong nhận thức và hành động
=> sự phục sinh tâm hồn.
* Nhận xét về tư tưởng nhân đạo:
- Con người luôn khát khao sống, khát khao được yêu thương và
hạnh phúc, trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng tin tưởng vào cuộc
sống và hi vọng vào tương lai. 0.5
- Tình yêu và hạnh phúc nâng đỡ tâm hồn con người.
=> Thể hiện sự đồng cảm, yêu thương, trân trọng của tác giả.
d. Chính tả, ngữ pháp 0.25
Bảo đảm chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt 0.5 mới mẻ. TỔNG ĐIỂM 10.0