Đáp án Tài Chính Doanh Nghiệp Du Lịch
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP DU LỊCH
Câu 1. Trong các chi phí sau đây, chỉ phí nào thuộc chi phí hoạt động kinh doanh của doanh
nghip?
*d. Chi phí khấu hao tài sản cố định
b. Chi phí thu hộ các khoản nợ đã xoá
a. Chi phí bán tài sản thanh lý
c. Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng của khách hàng
Câu 2. Trong các chi phí sau đây, chi phí nào được phân loại theo nội dung kinh tế?
b. Chỉ phí cho bọ máy quản lý và điều hành của doanh nghiệp
*d. Chi phí khấu hao tài sản cố định
a. Chi phí vật tư trực tiếp chế tạo ra sản phẩm hàng hoá
c. Chi phí sản xuất chung
Câu 3. Trong các chỉ phí sau đây, chi phí nào được phân loại theo công dụng kinh tế và địa
điểm phát sinh ?
d. Chi phí nhân công
*b. Chi phí vật tư trực tiếp
a. Chi phí nguyên nhiên vật liệu
c. Chi phí KHTN
Câu 4. Những khoản tiến phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế được hạch toán vào
loại chi phí nào của doanh nghiệp?
*b. Chi hoạt động khác
d. Chí phí hoạt động tài chính
a. Chi phí hoạt động kinh doanh
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 5. Những khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá dịch vụ được hạch toán
vào loại chi phí nào của doanh nghiệp ?
*d. Chi phí hoạt đng tài chính
a. Chi phí bán hàng
b. Chi phí hoạt động kinh doanh
c. Chi phí hoạt động khác
Câu 6. Trong các công thức tính lợi nhuận thuần từ hot động kinh doanh sau đây, công thức
nào đầy đủ nht?
*c. Lợi nhuận thuần từ hot động kinh doanh = Doanh thu thuần - Trị giá vốn hàng bán +
Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Lợi nhuận thuần từ hot động kinh doanh = Doanh thu bán hàng - Trị giá vốn hàng
bán + Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh
nghiệp
b. Lợi nhuận thuần từ hot động kinh doanh = Doanh thu thuần - Trị giá vốn hàng bán -
Thuế
d. Lợi nhuận thuần từ hot động kinh doanh = Doanh thu thuần - Giá thành sản xuất của
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
Câu 7. Trong các chi phí sau đây, chi phí nào thuộc chi phí hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp ?
a. Chi phí bán tài sản thanh lý
c. Chi phí bị phạt đo vi phạm hợp đồng của khách hàng
b. Chỉ phí góp vốn liên doanh liên kết
*d. Chi phí khấu hao tài sản cố định
Câu 8. Trong các chi phí sau đây, chi phí nào được phân loại theo nội dung kinh tế?
*d. Chi phí khấu hao tài sản cố định
a. Chi phí vật tư trực tiếp chế tạo ra sản phẩm hàng hoá
b. Chi phí cho bộ máy quản lý và điều hành của doanh nghiệp
c. Chi phí sản xuất chung
Câu 9. Trong các chi phí sau dây, chi phí nào được phân loại theo công dụng kinh tế và địa
điểm phát sinh ?
*b. Chi phí vật tư trực tiếp
a. Chi phí nguyên nhiên vật liệu
d, Chi phí nhân công
c. Chi phí KHTSCĐ
Câu 10. Những khoản tiền phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế được hạch toán vào
loại chi phí nào của doanh nghiệp?
*b. Chi phí hoạt đng khác
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Chi phí hoạt động tài chính
a. Chi phí hoạt động kinh doanh
Câu 11. Những khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá dịch vụ được hạch toán
vào loại chi phí nào của doanh nghiệp ?
a. Chi phí bán hàng
*d. Chi phí hoạt đng tài chính
c. Chi phí hoạt động khác
b. Chi phí hoạt động kinh doanh
Câu 12. Trong các công thức tính lợi nhuận thuần từ hot động kinh doanh sau đây, công thức
nào thể hiện đấy đủ nht?
d. Lợi nhuận thuần từ hot động kinh doanh = Doanh thu thuần - Giá thành sản xuất của
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
a. Lợi nhuận thuần từ hot động kinh doanh =Doanh thu bán hàng - Trị giá vốn hàng
bán + Doanh thu tài chính - Chi phí Tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh
nghiệp
b. Lợi nhuận thuần từng động kinh doanh= Doanh thu thuần - Trị giá vốn hàng bán -
Thuế
*c. Lợi nhuận thuần từ hot động kinh doanh = Doanh thu thuần - Tri giá vốn hàng bán +
Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 13. Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp là gì?
b. Là biểu hiện bằng tiến của giá trị vật tư tiêu dùng, giá trị hao mòn của tài sản cố định,
tiền lương hay tiến công và các khoản chỉ tiêu bằng tiến khác mà doanh nghiệp phải trả
để thực hiện hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định
d. Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống và lao động vật hoá tiêu thự một
hoặc một loại sản phẩm nhất đnh
a. Là biểu hiện bằng tiến của toàn bộ lao động sống và lao động vật hoá để sản xuất ra
sản phẩm trong kỳ
*c. Là biểu hiện bằng tiến của toàn bộ lao động sống và lao động phẩm nhất định hoá
để sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất đnh
Câu 14. Trong các công thức tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ sau
đây, công thức nào là đúng nhất?
b. Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ tính thuế = (Giá bán ra có thuế giá trị gia tăng x
Thuế suất) - (Giá vốn hàng hoá mua vào x Thuế suất)
d. Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ tính thuế = (Giá bán ra chưa có thuế giá trị gia
tăng x Thuế suất) - (Giá đầu vào x Thuế suất)
*c. Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ tính thuế =(Thuế giá trị gia tăng đầu ra của
hàng hoá dịch vụ trong kỳ) - (Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khẩu trừ trong kỳ tính
thuế)
a. Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ tính thuế = (Thuế suất x Giá trị gia tăng đầu ra)
- (Thuế suất x Giá trị gia tăng đầu vào)
Câu 15. Trong các công thức tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp sau
đây, Công thức nào là đúng nhất?
b. Thuế giá trị gia tăng phải nộp = (Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ bán ra - Giá
thanh toán của hàng hoá, dịch vụ đầu vào) x Thuế suất
a Thuế giá trị gia tăng nộp =(Thuế giá trị gia tăng đầu ra)-(Thuế giá trị gia tăng đầu vào)
d. Thuế giá trị gia tăng phải nộp = Doanh thu tính thuế x Thuế suất
*c. Thuế giá trị gia tăng phải nộp = Giá tính thuế của hàng hoá dịch vụ x Thuế suất thuế
giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ tương ứng
Câu 16. Trong các công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp sau đây, công thức nào là
đúng nhất?
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Số ợng hàng hóa ,dịch vụ sản suất hoặc nhập
khẩu x Gía bán x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Số ợng hàng hoá tiêu thu x Giá bán x Thuế suất
thuế tiêu thụ đặc biệt
a. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Số ợng hàng hoá, dịch vụ bán ra x Giá tính thuế x
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
*d. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Số ợng hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ hoặc nhập
khẩu x Giá tính thuế đơn vị x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Câu 17. Trong các công thức tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp sau đây, công thức nào
là đúng nhất?
c. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp = Số ợng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu x
FOB x Thuế suất x Tỷ giá
b. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp = Số ợng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu x
CIF x Thuế suất x Tỷ giá
a. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp =Số ợng mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu x Giá
tính thuế x Thuế suất
*d. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp = Số ợng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu x
Giá tính thuế từng loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu x Thuế suất từng hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu
Câu 18. Trong các công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp sau đây, công thức nào
là đúng nhất?
c. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (Doanh thu tính thuế thu nhập - Chi phí hợp
lý + Thu nhập khác) x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
b. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Doanh thu chịu thuế x Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp
*d. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (Thu nhập chịu thuế từ sản xuất kinh doanh
+ Thu nhập chịu thuế khác) x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập chịu thuế từ sản xuất kinh doanh x
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 19. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên vốn kinh doanh phản ánh điều gì?
d. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận có tính đến ảnh hưởng của lãi vay phải trả
c. Mỗi đổng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận có tính đến ảnh. hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng không tính đến
ảnh hưởng của lãi vay phải trả
*b. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiều đồng lợi
nhuận không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của
vốn kinh doanh
a Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiều đồng lợi
nhuận trước thuế
Câu 20. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh phản ánh điều gì?
c. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đống lợi
nhuận có tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng không tính đến
ảnh hưởng của lãi vay phải trả
b. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của
vốn kinh doanh
d. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận không tính đến ảnh hưởng của lãi vay phải trả
*a. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước thuế
Câu 21. Tỷ suất lợi nhuận ròng của vốn kinh doanh phản ánh điều gì?
a. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước thuế có tính đến ảnh hưởng của lãi tiền vay phải trả trong kỳ
c. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận có tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng không tính đến
ảnh hưởng của lãi vay phải trả
*b. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng
d. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận có tính đến ảnh hưởng của lãi vay phải trả Câu 22. Tỷ suất lợi nhuận VKD phản
ánh điều gì?
*d. Khi thực hiện một trăm đồng VKD, doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước thuế
c. Mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và VKD. Khi thực hiện một trăm đồng VKD,
doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
b. Khi thực hiện một đồng VKD, doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế
a. Mới quan hệ giữa lợi nhuận sau trước thuế và VKD Câu 23. Tỷ suất lợi nhuận doanh
thu phản ánh điều gì?
d. Khi thực hiện một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp sẽ thu dược bao nhiêu đồng
lợi nhuận trước thuế
*c. Mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần. Khi thực hiện một trăm
đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
b. Khi thực hiện một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiều đồng
lợi nhuận sau thuế
a. Mới quan hệ giữa lợi nhuận sau trước thuế và doanh thu thuần
Câu 24. Tiền lương của những nhân viên quản lý doanh nghiệp thuộc loại chi phí cố định hay
chi phí biến đổi ?
c. không thuộc hai loại chi phí trên, vì có thể cố định thi gian này nhưng thay đổi
thời gian khác.
b. thuộc chi phí biến đổi.
*a. thuộc chi phí cố định.
d. tuỳ thuộc vào chức danh mà phân nhóm chi phí nào
Câu 25. Phân chia thành chi phí cố định và chi phí biến đổi nhằm mục đích gì ?
a. Nhằm b trí nguồn vốn thích hợp cho từng loại chi phí và quản lý chi phí phù hợp với
kết quả kinh doanh
*c. Nhằm tận dụng chi phí cố định và quản lý chi phí biển đối phù hợp với kết quả kinh
doanh
d. Nhằm hoàn thiện các định mức chi phí và quản lý chi phí phù hợp với kết quả kinh
doanh
b. Nhằm châm lo tới lợi ích của người lao động về tiền lương, tiền thưởng và quản lý chi
phí phù hợp với kết quả kinh doanh
Câu 26: Chi phí kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp thương mại gồm các bộ phận gì?
*a. gồm giá mua vào của hàng hoá tiêu thụ và chi phí lưu thông hàng hoá
b. gồm giá mua vào của hàng hoá tiêu thụ và chi phí quản lý doanh nghiệp
c. gồm giá mua vào của hàng hoá tiêu thụ và chi phí bán hàng
d. gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá
Câu 27. Chi phí xây dựng công trình văn hoá, thể thao, nhà nghỉ mát cho công nhân viên
doanh nghiệp thuộc loại chi phí nào ?
*d. Chi phí chuyên dùng thuộc quỹ phúc lợi của doanh nghiệp
c. Chi phí sản xuất kinh doanh theo khoản mục
a. Chi phí cố định
b. Chi phí biến đổi
Câu 28. Trong các chỉ phí sau đây, chi phí nào là chí phí biến đổi?
*c. Chi phí tiến lương cho công nhân trực tiếp sản xuất
b. Chi phí thuê xe
d. Chi phí tiền lương cho người lái xe giám đốc
a. Chi phí khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng Câu 29: Hao mòn hữu
hình của tài sản cố định là gì?
*d. Sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó là sự giảm dần của giá trị tài sản cố định,
sự lao môn này của tài sản cố định tỷ lệ thuận với thời gian sử dụng và cường độ s
dụng chúng
b. Sự giảm dần về giá trị và theo đó của giá trị sử dụng tài sản cố định, sự hao mòn này
của tài sản cố định tỷ lệ nghịch với thời gian sử dụng và tỷ lệ thuận với cường độ sử
dụng chúng
c. Sự gim dấn ve giá trị sử dụng và theo đó của giá trị tài sản cố định, sự hao môn tày
của tài sản cố định tỷ lệ thuận với thời gian sử dụng và tỷ lệ nghịch với cường độ sử
dụng chúng
a. Sự giảm đần về giá trị sử dụng và theo đó của giá trị tài sản cố định, sự hao mòn này
của tài sản cố định tỷ lệ nghịch với thời gian sử dụng và tỷ lệ thuận với cường độ sử
dụng chúng
Câu 30. Hao mòn vô hình của tài sản cố định là gì?
c. Sự gim dần về giá trị sử dụng và theo đó, của giá trị của tài sản cố định.
*a. Sự giảm thuần tuý về mặt giá trị của tài sản cố định không liên quan đến việc giảm
giá trị sử dụng của tài sản cố định
d. Sự giảm dần về giá trị và theo đó, của giá trị sử dụng của tài sản cố định.
b. Sự giảm thuần tuý về mặt giá trị sử dụng của tài sản cố định, không liên quan đến
việc giảm giá trị của tài sản cố định
Câu 31. Những TSCĐ nào sau đây không phải tính khấu hao?
b. Những TSCÐ không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Những TSCĐ đã
khẩu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh.
c. Những TSCĐ thuê vận hành. Những TSCĐ thuộc dự trữ Nhà nước giao cho doanh
nghiệp giữ hộ.
*d. Những TSCÐ không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Những TSCĐ đã
khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Những TSCĐ thuê vận hành.
Những TSCĐ thuộc dự trữ Nhà nước giao cho doanh nghiệp giữ hộ a. Những TS
ngừng hoạt động để sửa chữa lớn.
Câu 32. Một doanh nghiệp có hiệu suất sử dụng vốn cố định trong kỳ bằng 2,0 điều đó có
nghĩa là gi?
c. Năng lực quản lý vốn có định của doanh nghiệp là thấp
d. Một đồng vốn có định của doanh nghiệp trong kỳ tham gia tạo ra 2,0 đồng doanh thu
thuần và một đồng vốn cố định của doanh nghiệp trong kỳ tham gia tạo ra 2,0 đồng li
nhuận thuần
b. Một đống vốn cố định của doanh nghiệp trong kỳ tham gia tạo ra 2,0 đồng lợi nhuận
thuần
*a. Một đồng vốn cố định của doanh nghiệp trong kỳ tham gia tạo ra 2,0 đồng doanh thu
thuần
Câu 33. Theo phương pháp số dư giảm dần, do kỹ thuật tính toán nên ở cuối năm của năm
cuối cùng giá trị còn lại của tài sản cố định bao giờ cũng còn một số dư nhất đnh. Để giải quyết
vấn đề này, doanh nghiệp phải làm gì?
*a. Vào những năm cuối cùng của thời hạn sử dụng của tài sản cố định sẽ chuyển sang
áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính
d. Vào những năm cuối cùng của thời hạn sử dụng của tài sản cố định sẽ chuyển sang
áp dụng phương pháp số ợng và khối lượng sản phẩm
b. Vào những năm cuối cùng của thời hạn sử dụng của tài sản cố định sẽ chuyển sang
áp dụng phương pháp khấu hao tổng số
c. Vào những năm cuối cùng của thời hạn sử dụng của tài sản cố định sẽ chuyển sang
áp dụng một trong hai phương pháp: phương pháp khấu hao tuyến tính hoặc phương
pháp khấu hao tổng số đều được
Câu 34: Trong các loại vốn lưu động sau, loại vốn nào thuộc khâu dự trữ sản xuất?
b. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay
thế, vốn công cụ, dụng cụ, vốn về sản phẩm dở dang
c. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, và vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế,
vón công cụ, dụng cụ, vốn thành phẩm.
*a. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, vốn vật liệu ph, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay
thế, vốn công cụ, dụng cụ
d. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay
thế, vốn công cụ, dụng cụ, vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán và các loại khác Câu
35: Trong các loại vốn lưu động sau, loại vốn nào thuộc khâu sản xuất?
d. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn thành phẩm
a. Vốn thành phẩm, vốn bằng tiến, vốn về chi phí trả trước
b. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, và vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế,
vốn công cụ, dụng cụ, vốn thành phẩm
*c. Vốn sản phẩm dở dang, vốn về chí phí trả trước, vốn bán thành phẩm Câu 36: Trong
các loại vốn lưu động sau, loại vốn nào thuộc khâu lưu thông?
a. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay
thế, vớn công cụ, dụng cụ, vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán và các loại khác.
d. Vốn sản phẩm dở dang, vốn về chỉ phí trả trước.
*c. Vốn thành phẩm, vốn hàng hoá mua ngoài, vốn bằng tiền, vốn đầu tư ngắn hạn về
chứng khoán và các loại khác, vốn trong thanh toán bao gồm những khoản phải thu
tạm ứng.
b. Vốn thành phẩm, vốn bằng tiền, vốn về chi phí trả trước.
Câu 37: Trong các mục tiêu của việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp sau đây, mục
tiêu nào thể hiện đầy đủ nht ?
*d. Đánh giá tình hình tài chính và kết quả hot động kinh doanh, từ đó đưa ra các dự
báo và các kế hoạch tài chính cùng các quyết định tài chính thích hợp và phân tích tình
hình tài chính nhằm kiểm soát các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Tn cơ sở đó đưa
ra các biện pháp quản lý thích ứng để thực hiện các mục tiêu của
b. Kiểm soát các mật hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp
quản lý thích ứng các quyết định tài chính thích hợp để thực hiện các mục tiêu của
doanh nghiệp
c. Phân tích tình hình tài chính để đánh giá khả năng thanh toán, khả năng sinh lời và
hiệu quả hoạt động kinh , doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp
quản lý thích ứng để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp
a. Đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên
cơ sở đó đưa ra các biện pháp quản lý thích ứng để thực hiện các mục tiêu của doanh
nghiệp
Câu 38: Đòn bẩy hoạt động (hay còn gọi là đòn bẩy kinh doanh) là gì?
b. Chỉ mức độ nợ được sử dụng trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
c. Thế hiện sự thay đổi của lợi nhuận trước lãi vay và thuế do có sự thay đổi của doanh
thu tiêu thụ hay của lượng hàng bán
*a. Chỉ mức độ chi phí cố định mà doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh doanh
của nó
d. Thế hiện sự thay đổi của tỷ suất vốn chủ sở hữu do có sư thay đổi của lơi nhuận
trước lãi vay và thuế
Câu 39: Một doanh nghiệp có hệ số đòn bấy kinh doanh bằng 3 (DOL=3) ứng với khối lượng
tiêu thụ là 100 sản phẩm. Hãy cho biết nghĩa của kết quả này thể hiện điều gì?
d. Kết quả này cho biết khi mức sản xuất và tiêu thụ là 1.000 sản phẩm, nếu tăng 1%
doanh thu tiêu thụ sẽ làm tăng 3% lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
c. Kết quả này cho biết khi mức sản xuất và tiêu thụ là 1,000 sản phẩm, nếu tăng 1% lợi
nhuận trước thuế và lãi vay sẽ làm tăng 3% khối lượng tiêu thụ.
*b. Kết quả này cho biết khi mức sản xuất và tiêu thụ là 1.000 sản phẩm, nếu tăng 1%
khối lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ làm tăng 3% lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
a. Kết quả này cho biết khi mức sản xuất và tiêu thụ là 1.000 sản phẩm, nếu tăng 1%
khối lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ làm tăng 3% doanh thu.
Câu 40: Trong nền kinh tế thị trường thường phát sinh việc mua chịu bán chịu. Doanh nghiệp
có thể mua chịu nguyên vật liệu hoặc hàng hoá của nhà cung cấp. Đây là loại tín dụng gì?
d. Doanh nghiệp đã sử dụng tín dụng do ngân hàng thương mại cung cấp để đáp ứng
một phần nhu cầu vốn.
a. Nhà cung cấp đã cho doanh nghiệp vay một khoản vốn như tín dụng ngân hàng.
b. Doanh nghiệp vay của nhà cung cấp một khoản vốn ngắn hạn, không có lãi
*c. Doanh nghiệp đã sử dụng tín dụng thương mại do người bắn cung cấp để đáp ứng
một phần nhu cầu vốn.
Câu 41: Một nhà cung cấp đồng ý bán chịu một lô hàng giá trị ghi trên hoá đơn là 200 triệu
đồng và quy định điều kiện thanh toán là 2/15, net 30. Điều này có nghĩa là gì?
c. Nhà cung cấp sẽ chiết khấu thanh toán 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu
người mua trả tiền trong thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng
*a. Nhà cung cấp sẽ chiết khẩu thanh toán 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu
người mua trả tiến trong thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng, ngoài thời hạn 15 ngày
và đến ngày thứ 30 thì phải trả đủ 100% giá trị của hoá đơn, quá hạn 30 ngày là vi
phm hợp đồng
d. Nhà cung cấp sẽ chiết khấu thanh toán 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu
người mua trả tiền sau thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng
b. Nhà cung cấp sẽ chiết khẩu thanh toán 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu
người mua trả tiền sau thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng, sau thời gian 30 thì phải
trả đủ 100% giá trị của hoá đơn
Câu 42: Công ty Hoàn Cầu có báo cáo về tình hình tài chính như sau: Tổng nguyên giá TSCĐ
của doanh nghiệp là 9.750 triệu, số khẩu hao luỹ kế tính đến thời điểm báo cáo là 1.750 triệu.
Tổng TSNH là 5.400 triệu. Tổng nợ phải trả là 2.200 triệu, trong đó nợ dài hạn chiếm 60%. Yêu
cầu: Hãy xác định tổng nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp?
c. 14.270 triệu đồng
b. 10.360 triệu đồng
*d. 12.520 triệu đồng
a.12.118 triệu đồng
Câu 43: Công ty Hoàn Cầu có báo cáo về tình hình tài chính như sau: Lợi nhuận trước thuế là
1.200 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Vốn chủ sở hữu bình quân là
5.760 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp?
*a. 0,167 (hay 16,7%)
c. 0,052 (hay 5.2%)
b. 0,208(hay 20,8%)
d. 0,177 (hay 18,7%)
Câu 44: Công ty Hoàn Cầu có báo cáo về tình hình tài chính năm N như sau: Lợi nhuận trước
thuế là 750 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Vốn kinh doanh bình
quân 3.375 triệu. Yêu cầu: Xác định tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh của doanh nghiệp?
d. 0,188 (hay -18,8%)
c. 0,04 (hay 4%)
b. 0,22 (hay 22%)
*a. 0,178 (hay 17.8%)
Câu 45: Công ty Hoàn Cầu có báo cáo về tình hình tài chính năm N +1 như sau: Doanh thu
thuần là 12.500 triệu. Giá thành toàn bộ 11.200 triệu. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
20%. Vốn kinh doanh bình quân 26.000 triệu. u cầu: Xác định tỷ suất lợi nhuận vốn kinh
doanh của doanh nghiệp?
d. 0,02(hay 2%)
a. 0,04( hay 4%)
*b. 0,05(hay 5%)
c. 0,01 (hay 1%)
Câu 46: Công ty Thành Đạt có báo cáo về tình hình tài chính năm N như sau: Doanh thu thuần
đạt 1500 triệu. Giá thành toàn bộ 1.050 triệu, trong đó lãi vay phải trả là 65 triệu. Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Vốn kinh doanh bình quân 2.575 triệu. Yêu cầu: Xác định hệ
số khả năng sinh lời vốn kinh doanh của doanh nghiệp?
d. 0,139(hay 13,9%)
*c. 0,2 (hay 20%)
b. 0,12(hay 12%)
a. 0,175 (hay 17,5%)
Câu 47: Hãy tính số tiết kiệm vốn lưu động kỳ so sánh so với kỳ gốc của Công ty Thành Nam
cho biết số liệu như sau: Kỳ so sánh: Doanh thu thuần 6.000 triệu đồng , kỳ luân chuyển bình
quân 60 ngày. Kỳ gốc: Doanh thu thuần 5.400 triệu đồng , kỳ luân chuyển bình quân 72 ngày?
*b. - 200 triệu đồng
c. - 80 triệu đồng
d. - 180 triệu đồng a. 120 triệu đồng .
Câu 48: Tính giá thành toàn bộ cho 1 sản phẩm A, cho các chi phí liên quan cho 100 sản phẩm
A như sau: Chi phí nguyên vật liệu: 500 triệu đồng, phế liệu thu hồi: 20 triệu đồng. Chi phí tiền
lương cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 50 triệu đồng. Các khoản trích theo lương
của nhân công trực tiếp: 7,5 triệu đồng. Chi phí sản xuất chung (phân bổ cho 100 sản phẩm A):
30 triệu đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp (phân bổ cho 100 sản phẩm A): 40 triệu đồng.
*a. 6.075.000 đ
b. 6.275.000 đ
c. 5.675.000 đ
d 607.500.000 đ
Câu 49: Doanh nghiệp A đã mua một TSCĐ có trị giá ghi trên hoá đơn thanh toán là 760 triệu
đồng, chi phí vận chuyển và lắp đặt hết 10 triệu đồng. Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ này là 10
năm, doanh nghiệp A đã xác định thời hạn sử dụng là 7 năm (phù hợp với chế độ khấu hao
Nhà nước quy định). Hãy xác định mức khẩu hao (Mk) và tỷ lệ khấu hao (Tk) của TSCĐ này
theo phương pháp tuyến tính?
*a. 14,3%/năm
b. 14,3%/năm
c. 10%/năm
d. 10%/năm
Câu 50: Doanh nghiệp B trong năm kế hoạch có số liệu như sau: Hàng tồn kho: 750 triệu.
Khoản phải thu: 130 triệu đồng. Khoản phải trả: 180 triệu đồng. Yêu cầu: Hãy xác định nhu cầu
vốn lưu động năm kế hoạch theo phương pháp trực tiếp?
*a. 700 triệu
c. 880 triệu
b. 1.060 triệu
d. 440 triệu
Câu 51: Doanh nghiệp B có số liệu như sau: Doanh thu thuần năm trước 13.500 triệu đồng,
năm báo cáo 15.000 triệu đồng. Số vốn lưu động bình quân năm trước 1.500 triệu đồng, năm
báo cáo 1.300 triệu đồng. Yêu cầu: Hãy tính số vốn lưu động có khả năng tiết kiệm được năm
báo cáo so với năm trước?
C. - 330 triệu đồng
d. 330 triệu đồng
a. 366,7 triệu đồng
*b.-366,7 triệu đồng
Câu 52: Doanh nghiệp C có số liệu trong Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm báo cáo như
sau: Nợ phải trả: 4.890 triệu đồng, trong đó nợ ngắn hạn: 2.560 triệu đồng. Nguồn vốn chủ sở
hữu: 5,860. Hãy tính: Hệ số nợ, Hệ số nợ ngắn hạn và Hệ số vốn chủ sở hữu so với tổng
nguồn vốn?
*a. Hệ số nợ: 0,43; Hệ số nợ ngắn hạn: 0,25; Hệ số vốn chủ sở hữu: 0,57
b. Hệ số nợ: 0,3; Hệ số nợ ngắn hạn: 0,2; Hệ số vốn chủ sở hữu: 0,57
d. Hệ số nợ: 0,77; Hệ số nợ ngắn hạn: 0,57; Hệ số vốn chủ sở hữu: 0,66
c. Hệ số nợ: 0,43; Hệ số nợ ngắn hạn: 0,57; Hệ số vốn chủ sở hữu: 0,57
Câu 53: Doanh nghiệp A có báo cáo về tình hình sử dụng TSCĐ năm N như sau: TSCĐ đang
dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh có giá trị: 850 triệu. TSCĐ chưa dùng có giá trị 250
triệu. TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý có giá trị 50 triệu. Tổng giá trị TSCĐ hiện có của
doanh nghiệp là: 1.150 triệu. Hãy xác định hệ số huy động vốn cố định của doanh nghiệp trong
năm N.
d. 0,73
b. 0,96
c. 0,78
*a. 0,74
Câu 54: Doanh nghiệp A có số liệu về tình hình TSCĐ vào ngày 31/12 năm báo cáo như sau:
Tổng nguyên gía của TSCĐ là 2.700 triệu đồng. Số khẩu hao lũy kế của TSCĐ là 450 triệu
đồng. TSCĐ dang dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh có giá trị 2.550 triệu. TSCĐ không
cần dùng chờ thanh lý có giá trị 150 triệu. Hãy xác định hệ số hao mòn TSCĐ của doanh
nghiệp này tại thời điểm đến 31/12 năm báo cáo?
a. 0,33 (hay 33%)
d. 0,19(hay 19%)
*c. 0,17(hay 17%)
b. 0,94 (hay 94%)
Câu 55: Theo kế hoạch, doanh nghiệp Y dự kiến thời hạn cho khách hàng nợ trung bình là 25
ngày, số ợng sản phẩm bán ra dự kiến là 15.000 sản phẩm, giá bán mỗi sản phẩm là 288
nghìn đồng. Yêu cầu: Hãy xác định số nợ phải thu từ khách hàng dự kiến trong năm?
a. 7,2 triệu đồng
c. 375 triệu đồng
*b. 300 triệu đồng
d. 9,2 triệu đồng
Câu 56: Công ty Hoàn Cầu ký hợp đóng tiêu thụ với khách hàng, trong hợp đồng xác định mỗi
lô hàng xuất giao là 1.200 sản phẩm A, số sản phẩm A sản xuất bình quân 1 ngày là 60 sản
phẩm. Tổng giá thành sản xuất sản phẩm A trong năm là 2.880 triệu. Hãy xác định mức dữ tr
thành phẩm trong năm của công ty Hoàn Cầu?
a. 2,4 triệu đồng
c. 48 triệu đồng
*b. 160 triệu đồng
d. 180 triệu đồng
Câu 57: Công ty Hoàn Cầu có báo cáo về tình hình tài chính như sau: Giá trị còn lại của TSCĐ
là 2.300 triệu đồng. Giá trị của TSNH là 1.100 triệu. Tổng nợ phải trả là 1.500 triệu trong đó nợ
ngắn hạn: 650 triệu, nợ dài hạn: 850 triệu. Xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên của
doanh nghiệp ?
c. 120 triệu đồng
*b. 450 triệu đồng
d. 455 triệu đồng
a. 340 triệu đồng
Câu 58: Doanh nghiệp Thành Công tại thời điểm 31/12/N có số liệu như sau: Tổng tài sản ngắn
hạn bằng 1600 triệu, trong đó hàng tồn kho bằng 900 triệu, khoản phải thu 500 triệu và vốn
bằng tiền 200 triệu. Hệ số thanh toán hiện thời bằng 3,2 lần. Hãy xác định số nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp Thành Công?
*a. 500 triệu
b. 281 25 triệu
d. 62,5 triệu
c. 156,25 triệu
Câu 59: Doanh nghiệp Hưng Thịnh tại thời điểm 31/12/N có số liệu sau: Tổng tài sản ngắn hạn
là 1200 triệu, trong đó: hàng tồn kho 675 triệu, khoản phải thu 300 triệu và vốn tiền 225 triệu.
Nợ ngắn hạn là 350 triệu. Hãy xác định hệ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp Hưng
Thnh? d. 3,4
a. 1,9
c. 0,86
*b. 1,5
Câu 60: Công ty Đông Hoa tại thời điểm 31/12/N có số liệu sau: Tổng tài sản ngắn hạn bằng
1200 triệu, trong đó hàng tồn kho 675 triệu, khoản phải thu 300 triệu và vốn bằng tiến 225 triệu.
Số nợ ngắn hạn bằng 350. Hãy xác định hệ số vốn bằng tiền của công ty Đông Hoa?
a. 1,5
b. 1.9
*c. 0,64
d. 0,86
Câu 61: Công ty An Hoa tại thời điểm 31/12/N có số liệu sau: Tổng tài sản ngắn hạn bằng 3540
triệu, trong đó hàng tồn kho chiếm 50%, khoản phải thu chiếm 30%, tiền mặt chiếm 10%,
chứng khoán ngắn hạn có thể bán ngay chiếm 10%. Số nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là 1416
triệu. Hãy xác định hệ số thanh toán tức thời của công ty An Hoa?
b. 0,75
c. 1
a. 0,25
*d. 0,5
Câu 62: Công ty TNHH An có báo cáo về tình hình kết quả kinh doanh và vốn kinh doanh
trong năm N như sau: Lợi nhuận trước thuế 312,5 triệu. Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Số
vốn kinh doanh tại đầu năm là 2350 triệu, cuối năm là 2.650 triệu. Hãy xác định tỷ suất li
nhuận ròng vốn kinh doanh của công ty?
d. 0,045 (hay 4,5%)
b. 0,125 (hay 12,5%)
c. 0,025 (hay 2,5%)
*a. 0,1 (hay 10%)
Câu 63: Hãy xác định tỷ suất li nhuận vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp A với số liệu sau:
Doanh thu thuần bằng 5.200 triệu. Giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ 4.600
triệu. Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Vốn chủ sở hữu bình quân 2.750 triệu.
c. 4,4%
b. 21,8%
d. 55%
*a 17,5%
Câu 64: Hãy xác định tỷ suất li nhuận ròng vốn kinh doanh doanh nghiệp A cho biết số liu
sau: Doanh thu thuần bằng 1.450 triệu. Tổng số vốn kinh doanh bình quân: 580 triệu. Tỷ suất
lợi nhuận doanh thu 3,5% .
d. 3,5%
c. 40%
*b. 8,75%
a. 1,4%
Câu 65: Hãy xác định hệ số khả năng sinh lời vốn kinh doanh của doanh nghiệp B cho biết s
liệu như sau: Vòng quay toàn bộ vốn trong kỳ là 2 vòng. Doanh thu thuần trong kỳ là 500 triệu .
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 30 triệu. Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%
*b. 0,12 hay 12%
a. 0,024 hay 2,4%
c. 0,06 hay 6%
d. 0,08 hay 8%
Câu 66: Hãy xác định hệ số thanh toán lãi vay của doanh nghiệp A cho biết sliệu như sau:
Doanh thu thuần: 2.100 triệu. Giá thành toàn bộ: 1.800 triệu, trong đó lãi vay phải trả 80 triệu.
Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.
d. 3,75
c. 4
b. 3
*a. 4.75
Câu 67: Hãy xác định hệ số nợ dài hạn của doanh nghiệp A cho biết số liệu như sau: Nợ dài
hạn: 650 triệu. Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 600 triệu. Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư: 50 triệu .
a. 0,52
*b. 0,5
d. 1,2
c. 1,0
Câu 68: Hãy xác định kỳ thu tiền trung bình của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết s liệu như
sau:-Số dư bình quân các khoản phải thu trong kỳ là 350 triệu. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong kỳ là 4.000 triệu. Các khoản giảm giá hàng bán hàng bán bị trả lại dự tính
10% doanh thu tiêu thụ. Doanh nghiệp xác định kỳ là 1 năm (360 ngày).
*b. Kỳ thu tiền trung bình: 35 ngày
c. Kỳ thu tiền trung bình: 28,7 ngày
a. Kỹ thu tiến trung bình: 31,5 ngày
d. Bài toán chia đồ cơ sở để xác định kỳ thu tiền trung bình
Câu 69: Hãy xác định tỷ suất li nhuận vốn kinh doanh của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết số
liệu như sau: Doanh thu thuần: 1.000 triệu. Giá thành toàn bộ: 620 triệu, trong đó lãi vay phải
trả 20 triệu. Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ:
3.800 triệu.
d. 10,5%
*c. 10%
b. 2%
a 7,6%
Câu 70: Hãy xác định tỷ suất li nhuận doanh thu của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết s liu
như sau: Doanh thu thuần: 1.440 triệu. Giá vốn hàng bán: 950 triệu. Chi phí bán hàng: 150
triệu. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 240 triệu. Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.
C. 24,5%
b. 6,9%
*a.5,5%
D. 14%
Câu 71: Hãy xác định vòng quay toàn bộ vốn của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết s liệu như
sau: Hệ số khả năng sinh lời vốn kinh doanh là 10%. Doanh thu thuần: 5.000 triệu. Giá thành
toàn bộ:4.800 triệu, trong đó lãi vay phải trả 50 triệu. Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.
*a. 2 vòng
b. 2,7 vòng
d. 3,4 vòng
c. 3,,3 vòng
Câu 72: Doanh nghiệp A có số liệu sau: Tổng số nợ là 950 triệu, trong đó nợ dài hạn chiếm
60%. Vốn chủ sở hữu là 500 triệu. Yêu cầu, hãy xác định hệ số nợ dài hạn của doanh nghiệp
này?
c. 0,375 lần
b. 0,5 lần
*a. 0,53 lần
d. 1 lán
Câu 73: Hãy xác định hệ số vốn bằng tiền của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết sliệu như sau:
Tổng giá trị tài sản ngắn hạn là 2.500 triệu, trong đó, hàng tồn kho chiếm 50%, các khoản phải
thu chiếm 35% và tiến mặt chiếm 15%. Tổng số nợ là 1.250 triệu, trong đó nợ trung và dài hạn
chiếm 40%.
d. 0,2 lần
b. 1 lần
*c. 0,5 lần
a. 0,66 lần
Câu 74: Hãy xác định hệ số khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp Đạt Mai cho biết
sau: Hàng tồn kho: 1.200 triệu. Khoản phải thu: 350 triệu. Tiền mặt: 200 triệu. Tổng số nợ 1.000
triệu, trong đó nợ ngắn hạn chiếm 50%.
*d. 3,5 lần
a. 1,1 lần
b. 2,4 lần
c. 1,75 lần
Câu 75: Hãy xác định hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp A cho biết số liu
như sau: Tổng tài sản ngắn hạn: 5.400 triệu, trong đó hàng tồn kho chiếm 40%; khoản phải
thu 45% và vốn bằng 15%. Tổng số nợ: 4.500 triệu, trong đó nợ trung và dài hạn chiếm 40%.
c. 0,7 lần
d. 1,8 lần
*b. 1,2 lần
a. 2 lần
Câu 76: Hãy xác định tỷ suất chi phí lưu thông hàng hoá của doanh nghiệp A cho biết số liu
như sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 50.040 triệu. Chiết khấu thương mại: 40
triệu. Tổng chỉ phí lưu thông hàng hoá : 4.000 triệu.
*b. 8%
c. 7.99%
a. 10%
d. 9%
Câu 77: Hãy xác định giá thành sản xuất cho 1000 sản phẩm A cho biết các định mức chi phí
trên một đơn vị sản phẩm như sau: Nguyên vật liệu: 40.000 đồng. Phế liệu thu hồi: 10.000
đồng. Chi phí tiền lương của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 7.000 đồng. Các khoản
trích theo lương của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 1.050 đồng. Chi phí sản xuất
chung 2.000 đồng.
b. 49.000.000 đồng
c. 50.050.000 đồng
d. 59.000.000 đồng
*a. 40.050.000 đồng
Câu 78: Hãy xác định giá thành toàn bộ của một sản phẩm A cho biết các chi phí liên quan cho
100 sản phẩm A như sau: Nguyên vật liệu: 610 triệu đồng. Phế liệu thu hồi: 30 triệu đồng. Chi
phí tiền lương của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 50 triệu đồng. Các khoản trích theo
lương của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 7,5 triệu đồng. Chi phí xuất chung: 30 triệu
đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 40 triệu đồng.
c. 475.000 đồng
b. 7.200.000 đồng
*a. 7.075.000 đồng
d. 25.000 đồng
Câu 79: Hãy xác định mức hạ giá thành sản xuất của sản phẩm có thể so sánh được doanh
nghiệp A cho biết s liệu như sau: -Kỳ kế hoạch : Sản lượng sản xuất: 800 SP, giá thành đơn vị
sản phẩm : 250.000 đồng. -Kỳ gốc: Sản lượng sản xuất: 480 SP, giá thành đơn vị sản
phẩm:254.000 đồng
d. 1.920.000 đồng
b. 3.200.000 đồng
*a. - 3.200.000 đồng
c. - 1.920.000 đồng
Câu 80: Hãy xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số hàng
hoá A bán ra cho biết sliệu như sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 400 triệu
đồng.
Giá vật tư mua ngoài để sản xuất ra số hàng hoá dã tiêu thụ trên: 300 triệu đồng. Thuế suất
thuế giá trị gia tăng: 10%
*c. 10 triệu đồng
d. 20 triệu đồng
a.40 triệu đồng
b. 30 triệu đồng
Câu 81: Hãy xác định giá vốn của hàng hoá bán ra trong kỳ của doanh nghiệp A cho biết sliu
như sau: Sản phẩm tồn đầu kỳ: 5.000 sản phẩm. Sản phẩm sản xuất trong kỳ: 10.000 sản
phẩm. Sản phẩm bán ra trong kỳ: 14.000 sản phẩm. Giá thành sản xuất kỳ này: 1.000 đồng/
sản phẩm, giá kỳ trước cao hơn kỳ này: 10%. Giả thiết toàn bộ số sản phẩm kết dư đầu kỳ
được tiêu thụ hết trong kỳ.
c. 5.000.000 đồng
a. 14.500.000 đồng
b. 9.000.000 đồng
*d. 8.000.000 đồng
Câu 82: Hãy xác định số thuế tài nguyên phải nộp cho một tấn than cho biết sliệu như sau:
Giá bán một tấn than: 255.000đ. Chi phí vận chuyển, sàng tuyển: 25.000đ /một tấn. Tỷ lệ than
sạch trong quặng khai thác là 90 %. Thuế suất thuế tài nguyên :1%
*a. 2.070 đồng
d. 2.700 đồng
b. 2.500 đồng
c. 2.430 đồng
Câu 83: Hãy xác định tổng doanh thu các hoạt động trong năm báo cáo của công ty X cho biết
số liệu như sau: Về sản xuất tiêu thụ sản phẩm A: +Sản lượng tổn kho đầu kỳ: 3.000 sản
phẩm, giá thành đơn vị sản phẩm: 2.000 đồng. +Trong năm sản xuất được: 5.000 đồng, giá
thành đơn vị sản phẩm: 1.500d. +Tổng số sản phẩm bán ra trong năm là 52.000 sản phẩm, giá
bán đơn vị sản phẩm là 2.500 đồng. + Trị giá hàng bị trả lại là 1.000.000 đồng. Sản phẩm B:
Doanh thu cần hàng và cung cấp dịch vụ là 25.000.000 đồng. Công ty được chia lãi cổ phần:
35.000.000 đồng
d. 154.000.000 đồng
C. 155.000.000 đồng
b. 190.000.000 đồng
*a. 189.000.000 đồng
Câu 84: Hãy xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A trong năm báo
cáo với số liệu như sau: -Doanh thu sản phẩm A: 800 triệu đồng, chi phí sản xuất 600 triệu
đồng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý phân bổ cho sản phẩm A là 10% chi phí sản xuất. -
Doanh thu sản phẩm B: 900 triệu đồng, chi phí sản xuất 800 triệu đồng, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý tính bằng 10% chi phí sản xuất. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%
a. 140 triệu đồng
d. 128 triệu đồng
*c. 160 triệu đồng
b. 20 triệu đồng
Câu 85: Hãy xác định lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A trong năm báo
cáo, cho biết số liệu như sau: -Doanh thu sản phẩm A: 800 triệu đồng, chi phí sản xuất 600
triệu đồng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý phân bổ cho sản phẩm A 10% chi phí sản
xuất. -Doanh thu sản phẩm B: 900 triệu đồng, chi phí sản xuất 800 triệu đồng, chi phí bán hàng
và chi phí quản lý tính bằng 10% chỉ phí sản xuất. -Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%
*d. 128 triệu đồng c. 160 triệu đồng
b. 20 triệu đồng
a. 140 triệu đồng
Câu 86: Hãy xác định tổng số thuế mà doanh nghiệp A phải nộp trong năm báo cáo, cho biết số
liệu như sau: Doanh thu thuần: 3.000 triệu đồng. Giá vốn hàng hoá bán ra: 1.500 triệu đồng.
Chi phí chung cho kinh doanh: 10% doanh thu thuần. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: 6 triệu
đồng. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp: 10 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:
20%
c. 240 triệu đồng
b. 976 triệu đồng
a. 960 triệu đồng
*d. 256 triệu đồng
Câu 87: Hãy xác định mức khẩu hao tỷ lệ khẩu hao theo phương pháp đường thẳng, cho biết
số liệu như sau: Giá mua của tài sản cố định ghi trên hoá đơn thanh toán: 1.040 triệu đồng. Chi
phí vận chuyển: 10 triệu đồng. Tuổi thọ kỹ thuật của tài sản: 10 năm. Doanh nghiệp xác định
thời gian tính khẩu hao TSCĐ: 7 năm (phù hợp với quy định của bộ tài chính)
*d. Mức khấu hao của tài sản cố định: 150 triệu/năm, tỷ lệ khấu hao 14,3%/năm
b. Mức khẩu hao của tài sản cố định: 104 triệu/năm, tỷ lệ khấu hao: 10%/năm
c Mức khẩu hạo của tài sản cố định: 148.57 triệu/năm, tỷ lệ khấu hao: 14.3%/năm
a. Mức khấu hao của tài sản cố định: 105 triệu/năm, tỷ lệ khấu hao: 10%/năm
Câu 88: Hãy xác định mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh trong hai
năm sử dung tài sản, cho biết s liệu như sau: Giá mua của tài sản cố định ghi trên hoá đơn
thanh toán: 245 triệu đồng. Chi phí vận chuyển: 5 triệu đồng. Tuổi thọ kỹ thuật của tài sản: 7
năm. Doanh nghiệp xác định thời gian tính khấu hao TSCĐ: 5 năm (phù hợp với quy định của
bộ tài chính)
c. Móc khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 98 triệu đồng . -Mức khấu hao tài sản cố
định năm thứ hai: 58.8 triệu đồng
b. Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 35 triệu đồng. -Mức khẩu hao tài sản cố
định năm thứ hai: 35 triệu đồng
*a. Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 100 triệu đồng. -Mức khấu hao tài sản
cố định năm thứ hai: 60 triệu đồng
d. Múc khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 100 triệu đồng. -Mức khấu hao tài sản cố
định năm thứ hai: 58,8 triệu đồng
Câu 89: Hãy xác định nhu cầu vốn lưu động theo phương pháp trực tiếp trong năm kế hoạch
của doanh nghiệp X, cho biết s liệu như sau: Trị hàng tồn kho: 850 triệu đồng. Nợ phải thu:
130 triệu đóng. Nợ phải trả ngắn hạn: 180 triệu đng
c. 540 triệu đồng
*a. 800 triệu đồng
b. 1.160 triệu đồng
d. 900 triệu đồng
Câu 90: Hãy xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên của công ty Hoa Ly trong năm N, cho
biết sliệu trong bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/N của công ty như sau: Tài sản ngắn hạn:
2.890 triệu đồng, trong đó: tiền và tương đương tiền là 100 triệu đồng, hàng tồn kho 2.010 triệu
đồng, nợ phải thu 780 triệu đồng. Nợ phải trả: 4.450 triệu đồng, trong đó, nợ ngắn hạn 2.450
triệu đồng, nợ dài hạn: 2.000 triệu đồng.
*a. 440 triệu đồng
b. 890 triệu đồng
e. 130 triệu đồng
d. 100 triệu đồng
Câu 91: Hãy xác định tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân của TSCĐ trong năm N, cho biết số
liệu như sau: Tổng nguyên giá TSCĐ: 1.600 triệu đồng. -Nguyên giá TSCĐ giữ hộ nhà nước :
100 triệu đồng. Các TSCĐ dùng cho kinh doanh xếp theo nhóm như sau: +Nhóm 1: Nguyên giá
500 triệu đồng, tỷ lệ khẩu hao 12%/năm. +Nhóm 2: Nguyên giá 1.000 triệu đồng, tỷ lệ khấu hao
15%/năm .
d. 12%
b. 13,13%
*a. 14%
c. 12,35%
Câu 92: Hãy xác định nguyên giá bình quân của tài sản cố định phải tính khẩu hao trong năm
kế hoạch cho biết số liệu như sau: Năm báo cáo: Tổng nguyên giá tài sản cố định hiện có
3000 triệu đồng. Năm kế hoạch, tình hình tăng, giảm tài sản cố định như sau: +Đầu tháng 2 sử
dụng thêm 1 TSCĐ dùng trong kinh doanh có nguyên giá 40 triệu. +Đầu tháng 9 thuê vận hành
1 TSCĐ có nguyên giá: 160 triệu đồng, tiền thuê 5 triệu đồng/tháng.
b. 2.505 triệu đồng
*a. 3.495 triệu đồng
d. 3.441,67 triệu đồng
c. 3.548,33 triệu đồng
Câu 93: Hãy xác định mức khấu hao của TSCĐ trong năm kế hoạch, cho biết sliệu như: -
Năm báo cáo: Tổng nguyên giá tài sản cố định hiện có: 3.000 triệu đồng. Năm kế hoạch tình
hình tăng, giảm tài sản cố định như sau: +Đầu tháng 2 sử dụng thêm một tài sản cố định dùng
trong kinh doanh có nguyên giá 540 triệu đồng. +Đầu tháng 9 thuê vận hành một tài sản cố
định có nguyên giá 160 triệu đồng, tiền thuê 5 triệu đồng/tháng. Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình
quân:
10%/ năm.
*a. 349,5 triệu đồng
c. 354,83 triệu đồng
d. 344,17 triệu đống
b. 250,5 triệu đồng
Câu 94: Hãy xác định hiệu suất sử dụng tài sản cố định trong năm N, cho biết s liệu như sau:
Doanh thu thuần: 2500 triệu đồng. Nguyên giá TSCĐ bình quân: 500 triệu đồng. Số khẩu hao
luỹ kế: 275 triệu đồng. Lợi nhuận sau thuế TNDN: 420 triệu đồng
d. 10.11 lần
b. 9,09 lấn
*a. 5 lần
c. 11.11 lần
Câu 95: Hãy xác định hệ số huy động vốn cố định trong năm N, cho biết số liệu như sau: Giá trị
còn lại của tài sản cố định đang dùng cho kinh doanh: 1.100 triệu đồng. Giá trị còn lại của tài
sản cố định chưa dùng : 250 triệu đồng. Giá trị còn lại của tài sản cố định chờ thanh lý: 50 triệu
đồng. Giá trị còn lại của tài sản cố định hiện có: 1.400 triệu đồng.
*b. 0,78
c. 0,57
d. 0,7
a. 0,61
Câu 96: Hãy xác định nguyên giá bình quân tăng của tài sản cố định trong năm kế hoạch, cho
biết sliệu như sau: -Năm báo cáo: Tổng nguyên giá tài sản cố định hiện có là 3.200 triệu
đồng, trong đó nguyên giá tài sản cố định giữ hộ nhà nước là 200 triệu. -Năm kế hoạch tình
hình tăng, giảm tài sản cố định như sau: +Đầu tháng 2 thanh lý một tài sản cố định dùng cho
sản xuất có nguyên giá 540 triệu đồng, đã khấu hao hết 500 triệu đồng. +Đầu tháng 6 sử
dụng thêm một tài sản cố định giữ hộ nhà nước có nguyên giá 46 triệu đồng. +Đầu tháng 7
thanh lý một tài sản cố định có nguyên giá 48 triệu đồng, đã khấu hao hết 40 triệu đồng. b.
585 triệu đồng
d. 607,66 triệu đồng
*a. 495 triệu đồng
c. 504,33 triệu đồng
Câu 97: Hãy xác định nguyên giá bình quân giảm của tài sản cố định trong năm kế hoch, cho
biết sliệu như sau: 3.200 triệu đồng, trong đó: -Năm báo cáo: Tổng nguyên giá tài sản cố định
hiện có là nguyên giá tài sản cố định giữ hộ nhà nước là 200 triệu. -Năm kế hoạch tình hình
tăng, giảm tài sản cố định như sau: + Đấu tháng 2 thanh lý một tài sản cố định dùng cho sản
xuất có nguyên giá 540 triệu đồng, đã khấu hao hết 500 triệu đồng. +Đầu tháng sáu thanh lý
một tài sản cố định dùng cho sản xuất có nguyên giá 46 triệu đồng, đã khấu hao hết 13 triệu
đồng. +Đầu tháng bảy thuê vận hành một tài sản cố định có nguyên giá 50 triệu đồng, tiến thuê
3 triệu/ tháng. +Đầu tháng 9 sử dụng thêm một tài sản cố định dùng cho sản xuất có nguyên
giá 480 triệu đồng.
d. 468,2 triệu đồng
b. 26,83 triệu đồng
a. 495 triệu đồng
*c. 521,8 triệu đồng
Câu 98: Công ty dệt may Phủ Thái mua một tài sản cố định có nguyên giá 240 triệu đồng. Tuổi
thọ kỹ thuật TSCĐ 12 năm, tuổi thọ kinh tế 10 năm. Hãy tính mức khấu hao trung bình hàng
năm của công ty?
C. 44 triệu đồng
d. 32 triệu đồng
a. 20 triệu đồng
*b. 24 triệu đồng
Câu 99: Một công ty tài chính APEC bán cho công ty bánh kẹo Hải Hà một tài sản cố định trị giá
là 10 tỷ đồng nhưng vì Công ty Hải Hà gặp khó khăn về tài chính nên muốn nợ đến cuối năm
mới trả và công ty tài chính yêu cầu trả 11,2 tỷ đồng. Hãy tính lãi suất của khoản mua chịu trên
?
*a. 12% c. 13%.
b. 11,2%
d. 10%
Câu 100: Hãy xác định nhu cầu về vốn lưu động năm kế hoạch của công ty A, cho biết số liu
như sau: Năm báo cáo: tỷ lệ nhu cầu vốn lưu động trên doanh thu thuần là 20% , doanh thu
thuần là 1.800 triệu đồng. Năm kế hoạch: Giảm tỷ lệ nhu cầu VLĐ 5%, doanh thu thuần là
2.000 triệu đồng.
b. -300 triệu đồng
*a. 300 triệu đồng
d. - 270 triệu đồng
c. 270 triệu đồng
Câu 101: Hãy xác định mức hạ giá thành sản xut sản phẩm có thể so sánh được của doanh
nghiệp sản xuất,cho biết sliệu như sau: Kỳ kế hoạch: Sản lượng tiêu thụ 500 sản phẩm, giá
thành sản xuất đơn vị: 250,000. Kỳ gốc: Sản lượng tiêu thụ 480 sản phẩm, giá thành sản xuất
đơn vị: 254.000.
a. - 3.080.000
b. -4.000.000
d. - 3.000.000
*c. - 2.000.000
Câu 102: Một công ty trong tháng bán được số hàng hóa với doanh thu 300 triệu đồng, trong
đó giá trị vật tư mua ngoài để sản xuất ra số hàng hoá đó là 250 triệu đồng. Hãy tính thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp trực tiếp của số hàng hoá bán ra, biết thuế suất là 10%.
a 30 triệu đồng
b. 27,270 triệu đồng
c. 25 triệu đồng*d. 5 triệu đồng
Câu 103: Hãy xác định giá vốn của hàng bán ra trong kỳ của doanh nghiệp A trong năm báo
cáo, cho biết số liệu về tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như sau: Sản phẩm tồn kho
đấu kỳ: 5.000 sản phẩm, kỳ này tiêu thụ được 4.000 sản phẩm. Sản xuất trong kỳ: 10.000 sản
phẩm, kỳ này tiêu thụ được 8.000 sản phẩm. Tồn kho cuối kỳ: 3.000 sản phẩm. Giá thành sản
xuất kỳ này: 1.000đ/sản phẩm, kỳ trước cao hơn 10% so với kỳ này.
b. 12.000.000 đồng
c. 12.000.000 đồng
d. 13.200.000 đồng
*a. 12.400.000 đồng
Câu 104: Doanh nghiệp A mua một tài sản cố định có trị giá là 200 triệu đồng, chi phí vận
chuyển và lắp đặt hết 5 triệu đồng. Tuổi thọ kỹ thuật của tài sản cố định ( cũng là tuổi khẩu hao)
là 10 năm, Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao nhanh (Hệ số điều chỉnh có thời gian
trên 6 năm là 2,5). Hãy xác định mức khấu hao của tài sản cố định này trong 2 năm đầu theo
phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh?
d. Mức khẩu hao năm 1 là 50.000 triệu đồng mức khấu hao năm 2 là 35,000 triệu đồng
b. Mức kháu hao năm 1 là 50.000 triệu đồng mức khấu hao năm 2 là 37,500 triệu đồng
c. Mức khẩu hao năm 1 là 50,000 triều đồng, mức khấu hao năm 2 là 50,000 triệu đồng
*a. Mức khẩu hao năm 1 là 51.250 triệu đồng, mức khấu hao năm 2 là 38,440 triệu đồng
Câu 105: Một doanh nghiệp có Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm báo cáo như sau:
Tài sản ngắn hạn: 3.450 triệu đồng. Giá trị còn lại của tài sản cố định 3.200 triệu đồng.
Nợ phải trả 3.800 triệu đồng trong đó nợ trung và dài hạn 2.350 triệu đồng. Hãy xác định
nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghip?
d. 1.100 triệu đồng
a. 2.850 triệu đồng
b. 5.200 triệu đồng
*c. 2.000 triệu đồng
Câu 106: Theo tài liệu, số dư chi phí trả trước ở đầu năm của doanh nghiệp X là 60 triệu đồng,
số chi phí trả trước dự kiến phát sinh trong năm là 100 triệu đồng, dự kiến số phân bố vào giá
thành sản phẩm trong năm là 80 triệu. Hãy xác định nhu cầu vốn về chi phí trả trước của doanh
nghiệp X trong năm?
ç. 240 triệu đồng
*a. 80 triệu đồng
B. 40 triệu đồng
d. 280 triệu đồng
Câu 107: Một doanh nghiệp có báo cáo sơ lược tình hình tài chính năm N như sau: Tổng
doanh thu: 1.100 triệu đồng, trong đó hàng bán bị trả lại: 100 triệu đồng. Tổng lợi nhuận sau
thuế: 450 triệu đồng. Tổng mức chi phí lưu thông hàng hoá: 150 triệu đồng. Hãy xác định tỷ
suất chi phí lưu thông hàng hoá năm N?
c. 33,63%
a. 13,63%
d. 16%
*b. 15%
Câu 108: Một doanh nghiệp có báo cáo sơ lược như sau: Tỷ suất chi phí lưu thông kỳ gốc:
15%. Doanh thu thuần kỳ so sánh: 1.200 triệu đồng. Tổng mức chi phí lưu thông kỳ so
sánh: 156 triệu đồng. Tính mức độ giảm chi phí lưu thông kỳ so sánh so với kỳ gốc? d. -
28% *a.-2% b. 2%
c. 28%
Câu 109: Tính thuế nhập khẩu mà doanh nghiệp phải nộp bằng ngoại tệ (USD), với số liệu sau:
Lô hàng nhập khẩu mua tại nước bạn giá: 300.000 USD (Giá bán tại cảng nước bạn). Chi phí
vận chuyển và tiền mua bảo hiểm về tới biên giới Việt Nam: 5.000 USD. Do bị bão trên đường
vận chuyển nên được cơ quan bảo hiểm bồi thường: 2.000 USD. Thuế suất thuế nhập khẩu:
10%.
*c. 30.300 USD
a. 30.000 USD
d. 29.800 USD
b. 30.500 USD
Câu 110: Tính tổng số chi phí biến đổi của doanh nghiệp A, cho biết các chi phí phát sinh như
sau: Chi phí khấu hao TSCĐ: 300 triệu đồng. Chi tiền lương công nhân sản xuất: 800 triệu
đồng. Chi tiến lương nhân viên quản lý: 100 triệu đồng. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.200
triệu đồng. Chi phí hành chính: 120 triệu đồng. Nộp thuế môn bài: 1 triệu đồng. Mua bảo hiểm
cháy nổ: 5 triệu đồng. Trả tiền thuê kho chứa hàng: 2 triệu đồng.
a. 2.102 triệu đồng
b. 2.002 triệu đồng
c. 2.005 triệu đồng
*d. 2.000 triệu đồng
Câu 111: Tính lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty Hoa Mai, cho biết s
liệu như sau: -Số sản phẩm tiêu thụ trong năm: 300 sản phẩm, giá bán 4 triệu đồng/sản phẩm.
Giảm giá cho các đại lý: 36 triệu đồng. Trị giá hàng bán bị trả lại vì vi phạm hợp đồng: 64 triệu
đồng. Giá thành sản xuất: 800 triệu đồng. Giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ
trong kỳ của lô hàng trên: 900 triệu. Thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%.
d. 300 triệu đóng
*b. 200 triệu đồng
c. 1.000 triệu đồng
a. 300 triệu đồng
Câu 112: Xác định nguồn vốn thường xuyên của công ty Bình Minh, với các số liệu sau đây:
Vốn do Nhà nước cấp: 10 tỷ đồng. Vốn do Nhà nước điều động đi cho công ty khác: 1 tỷ đồng.
Vay dài hạn Ngân hàng: 2 tỷ đồng. Vay ngắn hạn Ngân hàng: 1 tỷ đồng. Quỹ đầu tư phát
triển: 2,5 tỷ đồng. Tiền khấu hao TSCĐ: 3 tỷ đồng. c. 17,5 tỷ đồng a. 13 tỷ
đồng.
b. 14,5 tỷ đồng
*d. 13,5 tỷ đồng
Câu 113: Tính tổng doanh thu các hoạt động của công ty Bình Minh trong năm N, cho biết số
liệu như sau: -Sản phẩm A: Tồn kho đầu kỳ là 3.000 sản phẩm (tiêu thụ hết trong năm). Giá

Preview text:

Đáp án Tài Chính Doanh Nghiệp Du Lịch
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP DU LỊCH
Câu 1. Trong các chi phí sau đây, chỉ phí nào thuộc chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp? •
*d. Chi phí khấu hao tài sản cố định •
b. Chi phí thu hộ các khoản nợ đã xoá •
a. Chi phí bán tài sản thanh lý •
c. Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng của khách hàng
Câu 2. Trong các chi phí sau đây, chi phí nào được phân loại theo nội dung kinh tế? •
b. Chỉ phí cho bọ máy quản lý và điều hành của doanh nghiệp •
*d. Chi phí khấu hao tài sản cố định •
a. Chi phí vật tư trực tiếp chế tạo ra sản phẩm hàng hoá •
c. Chi phí sản xuất chung
Câu 3. Trong các chỉ phí sau đây, chi phí nào được phân loại theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh ? • d. Chi phí nhân công •
*b. Chi phí vật tư trực tiếp •
a. Chi phí nguyên nhiên vật liệu • c. Chi phí KHTN
Câu 4. Những khoản tiến phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế được hạch toán vào
loại chi phí nào của doanh nghiệp? • *b. Chi hoạt động khác •
d. Chí phí hoạt động tài chính •
a. Chi phí hoạt động kinh doanh •
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 5. Những khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá dịch vụ được hạch toán
vào loại chi phí nào của doanh nghiệp ? •
*d. Chi phí hoạt động tài chính • a. Chi phí bán hàng •
b. Chi phí hoạt động kinh doanh •
c. Chi phí hoạt động khác
Câu 6. Trong các công thức tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh sau đây, công thức nào đầy đủ nhất? •
*c. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần - Trị giá vốn hàng bán +
Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp •
a. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu bán hàng - Trị giá vốn hàng
bán + Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp •
b. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần - Trị giá vốn hàng bán - Thuế •
d. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần - Giá thành sản xuất của
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
Câu 7. Trong các chi phí sau đây, chi phí nào thuộc chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ? •
a. Chi phí bán tài sản thanh lý •
c. Chi phí bị phạt đo vi phạm hợp đồng của khách hàng •
b. Chỉ phí góp vốn liên doanh liên kết •
*d. Chi phí khấu hao tài sản cố định
Câu 8. Trong các chi phí sau đây, chi phí nào được phân loại theo nội dung kinh tế? •
*d. Chi phí khấu hao tài sản cố định •
a. Chi phí vật tư trực tiếp chế tạo ra sản phẩm hàng hoá •
b. Chi phí cho bộ máy quản lý và điều hành của doanh nghiệp •
c. Chi phí sản xuất chung
Câu 9. Trong các chi phí sau dây, chi phí nào được phân loại theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh ? •
*b. Chi phí vật tư trực tiếp •
a. Chi phí nguyên nhiên vật liệu • d, Chi phí nhân công • c. Chi phí KHTSCĐ
Câu 10. Những khoản tiền phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế được hạch toán vào
loại chi phí nào của doanh nghiệp? •
*b. Chi phí hoạt động khác •
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp •
d. Chi phí hoạt động tài chính •
a. Chi phí hoạt động kinh doanh
Câu 11. Những khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá dịch vụ được hạch toán
vào loại chi phí nào của doanh nghiệp ? • a. Chi phí bán hàng •
*d. Chi phí hoạt động tài chính •
c. Chi phí hoạt động khác •
b. Chi phí hoạt động kinh doanh
Câu 12. Trong các công thức tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh sau đây, công thức
nào thể hiện đấy đủ nhất? •
d. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần - Giá thành sản xuất của
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ •
a. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh =Doanh thu bán hàng - Trị giá vốn hàng
bán + Doanh thu tài chính - Chi phí Tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp •
b. Lợi nhuận thuần từng động kinh doanh= Doanh thu thuần - Trị giá vốn hàng bán - Thuế •
*c. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần - Tri giá vốn hàng bán +
Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 13. Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp là gì? •
b. Là biểu hiện bằng tiến của giá trị vật tư tiêu dùng, giá trị hao mòn của tài sản cố định,
tiền lương hay tiến công và các khoản chỉ tiêu bằng tiến khác mà doanh nghiệp phải trả
để thực hiện hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định •
d. Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống và lao động vật hoá tiêu thự một
hoặc một loại sản phẩm nhất định •
a. Là biểu hiện bằng tiến của toàn bộ lao động sống và lao động vật hoá để sản xuất ra sản phẩm trong kỳ •
*c. Là biểu hiện bằng tiến của toàn bộ lao động sống và lao động phẩm nhất định hoá
để sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định
Câu 14. Trong các công thức tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ sau
đây, công thức nào là đúng nhất? •
b. Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ tính thuế = (Giá bán ra có thuế giá trị gia tăng x
Thuế suất) - (Giá vốn hàng hoá mua vào x Thuế suất) •
d. Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ tính thuế = (Giá bán ra chưa có thuế giá trị gia
tăng x Thuế suất) - (Giá đầu vào x Thuế suất)
*c. Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ tính thuế =(Thuế giá trị gia tăng đầu ra của
hàng hoá dịch vụ trong kỳ) - (Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khẩu trừ trong kỳ tính thuế) •
a. Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ tính thuế = (Thuế suất x Giá trị gia tăng đầu ra)
- (Thuế suất x Giá trị gia tăng đầu vào)
Câu 15. Trong các công thức tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp sau
đây, Công thức nào là đúng nhất? •
b. Thuế giá trị gia tăng phải nộp = (Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ bán ra - Giá
thanh toán của hàng hoá, dịch vụ đầu vào) x Thuế suất •
a Thuế giá trị gia tăng nộp =(Thuế giá trị gia tăng đầu ra)-(Thuế giá trị gia tăng đầu vào) •
d. Thuế giá trị gia tăng phải nộp = Doanh thu tính thuế x Thuế suất •
*c. Thuế giá trị gia tăng phải nộp = Giá tính thuế của hàng hoá dịch vụ x Thuế suất thuế
giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ tương ứng
Câu 16. Trong các công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp sau đây, công thức nào là đúng nhất? •
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Số lượng hàng hóa ,dịch vụ sản suất hoặc nhập
khẩu x Gía bán x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt •
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Số lượng hàng hoá tiêu thu x Giá bán x Thuế suất
thuế tiêu thụ đặc biệt •
a. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Số lượng hàng hoá, dịch vụ bán ra x Giá tính thuế x
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt •
*d. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Số lượng hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ hoặc nhập
khẩu x Giá tính thuế đơn vị x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Câu 17. Trong các công thức tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp sau đây, công thức nào là đúng nhất? •
c. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu x
FOB x Thuế suất x Tỷ giá •
b. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu x
CIF x Thuế suất x Tỷ giá •
a. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp =Số lượng mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu x Giá tính thuế x Thuế suất •
*d. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu x
Giá tính thuế từng loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu x Thuế suất từng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
Câu 18. Trong các công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp sau đây, công thức nào là đúng nhất? •
c. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (Doanh thu tính thuế thu nhập - Chi phí hợp
lý + Thu nhập khác) x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp •
b. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Doanh thu chịu thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp •
*d. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (Thu nhập chịu thuế từ sản xuất kinh doanh
+ Thu nhập chịu thuế khác) x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp •
a. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập chịu thuế từ sản xuất kinh doanh x
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 19. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên vốn kinh doanh phản ánh điều gì? •
d. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận có tính đến ảnh hưởng của lãi vay phải trả •
c. Mỗi đổng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận có tính đến ảnh. hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng không tính đến
ảnh hưởng của lãi vay phải trả
*b. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiều đồng lợi
nhuận không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh •
a Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận trước thuế
Câu 20. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh phản ánh điều gì? •
c. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đống lợi
nhuận có tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng không tính đến
ảnh hưởng của lãi vay phải trả •
b. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh •
d. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận không tính đến ảnh hưởng của lãi vay phải trả •
*a. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế
Câu 21. Tỷ suất lợi nhuận ròng của vốn kinh doanh phản ánh điều gì? •
a. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước thuế có tính đến ảnh hưởng của lãi tiền vay phải trả trong kỳ •
c. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận có tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng không tính đến
ảnh hưởng của lãi vay phải trả •
*b. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng •
d. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận có tính đến ảnh hưởng của lãi vay phải trả Câu 22. Tỷ suất lợi nhuận VKD phản ánh điều gì? •
*d. Khi thực hiện một trăm đồng VKD, doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế •
c. Mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và VKD. Khi thực hiện một trăm đồng VKD,
doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế •
b. Khi thực hiện một đồng VKD, doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế •
a. Mới quan hệ giữa lợi nhuận sau trước thuế và VKD Câu 23. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu phản ánh điều gì? •
d. Khi thực hiện một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp sẽ thu dược bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế •
*c. Mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần. Khi thực hiện một trăm
đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế •
b. Khi thực hiện một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiều đồng lợi nhuận sau thuế •
a. Mới quan hệ giữa lợi nhuận sau trước thuế và doanh thu thuần
Câu 24. Tiền lương của những nhân viên quản lý doanh nghiệp thuộc loại chi phí cố định hay chi phí biến đổi ? •
c. không thuộc hai loại chi phí trên, vì có thể cố định ở thời gian này nhưng thay đổi ở thời gian khác. •
b. thuộc chi phí biến đổi. •
*a. thuộc chi phí cố định. •
d. tuỳ thuộc vào chức danh mà phân nhóm chi phí nào
Câu 25. Phân chia thành chi phí cố định và chi phí biến đổi nhằm mục đích gì ?
a. Nhằm bố trí nguồn vốn thích hợp cho từng loại chi phí và quản lý chi phí phù hợp với kết quả kinh doanh •
*c. Nhằm tận dụng chi phí cố định và quản lý chi phí biển đối phù hợp với kết quả kinh doanh •
d. Nhằm hoàn thiện các định mức chi phí và quản lý chi phí phù hợp với kết quả kinh doanh •
b. Nhằm châm lo tới lợi ích của người lao động về tiền lương, tiền thưởng và quản lý chi
phí phù hợp với kết quả kinh doanh
Câu 26: Chi phí kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp thương mại gồm các bộ phận gì? •
*a. gồm giá mua vào của hàng hoá tiêu thụ và chi phí lưu thông hàng hoá •
b. gồm giá mua vào của hàng hoá tiêu thụ và chi phí quản lý doanh nghiệp •
c. gồm giá mua vào của hàng hoá tiêu thụ và chi phí bán hàng •
d. gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá
Câu 27. Chi phí xây dựng công trình văn hoá, thể thao, nhà nghỉ mát cho công nhân viên
doanh nghiệp thuộc loại chi phí nào ? •
*d. Chi phí chuyên dùng thuộc quỹ phúc lợi của doanh nghiệp •
c. Chi phí sản xuất kinh doanh theo khoản mục • a. Chi phí cố định • b. Chi phí biến đổi
Câu 28. Trong các chỉ phí sau đây, chi phí nào là chí phí biến đổi? •
*c. Chi phí tiến lương cho công nhân trực tiếp sản xuất • b. Chi phí thuê xe •
d. Chi phí tiền lương cho người lái xe giám đốc •
a. Chi phí khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng Câu 29: Hao mòn hữu
hình của tài sản cố định là gì? •
*d. Sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó là sự giảm dần của giá trị tài sản cố định,
sự lao môn này của tài sản cố định tỷ lệ thuận với thời gian sử dụng và cường độ sử dụng chúng •
b. Sự giảm dần về giá trị và theo đó của giá trị sử dụng tài sản cố định, sự hao mòn này
của tài sản cố định tỷ lệ nghịch với thời gian sử dụng và tỷ lệ thuận với cường độ sử dụng chúng •
c. Sự giảm dấn ve giá trị sử dụng và theo đó của giá trị tài sản cố định, sự hao môn tày
của tài sản cố định tỷ lệ thuận với thời gian sử dụng và tỷ lệ nghịch với cường độ sử dụng chúng •
a. Sự giảm đần về giá trị sử dụng và theo đó của giá trị tài sản cố định, sự hao mòn này
của tài sản cố định tỷ lệ nghịch với thời gian sử dụng và tỷ lệ thuận với cường độ sử dụng chúng
Câu 30. Hao mòn vô hình của tài sản cố định là gì? •
c. Sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó, của giá trị của tài sản cố định. •
*a. Sự giảm thuần tuý về mặt giá trị của tài sản cố định không liên quan đến việc giảm
giá trị sử dụng của tài sản cố định •
d. Sự giảm dần về giá trị và theo đó, của giá trị sử dụng của tài sản cố định. •
b. Sự giảm thuần tuý về mặt giá trị sử dụng của tài sản cố định, không liên quan đến
việc giảm giá trị của tài sản cố định
Câu 31. Những TSCĐ nào sau đây không phải tính khấu hao? •
b. Những TSCÐ không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Những TSCĐ đã
khẩu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh. •
c. Những TSCĐ thuê vận hành. Những TSCĐ thuộc dự trữ Nhà nước giao cho doanh nghiệp giữ hộ.
*d. Những TSCÐ không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Những TSCĐ đã
khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Những TSCĐ thuê vận hành.
Những TSCĐ thuộc dự trữ Nhà nước giao cho doanh nghiệp giữ hộ a. Những TSCĐ
ngừng hoạt động để sửa chữa lớn.
Câu 32. Một doanh nghiệp có hiệu suất sử dụng vốn cố định trong kỳ bằng 2,0 điều đó có nghĩa là gi? •
c. Năng lực quản lý vốn có định của doanh nghiệp là thấp •
d. Một đồng vốn có định của doanh nghiệp trong kỳ tham gia tạo ra 2,0 đồng doanh thu
thuần và một đồng vốn cố định của doanh nghiệp trong kỳ tham gia tạo ra 2,0 đồng lợi nhuận thuần •
b. Một đống vốn cố định của doanh nghiệp trong kỳ tham gia tạo ra 2,0 đồng lợi nhuận thuần •
*a. Một đồng vốn cố định của doanh nghiệp trong kỳ tham gia tạo ra 2,0 đồng doanh thu thuần
Câu 33. Theo phương pháp số dư giảm dần, do kỹ thuật tính toán nên ở cuối năm của năm
cuối cùng giá trị còn lại của tài sản cố định bao giờ cũng còn một số dư nhất định. Để giải quyết
vấn đề này, doanh nghiệp phải làm gì? •
*a. Vào những năm cuối cùng của thời hạn sử dụng của tài sản cố định sẽ chuyển sang
áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính •
d. Vào những năm cuối cùng của thời hạn sử dụng của tài sản cố định sẽ chuyển sang
áp dụng phương pháp số lượng và khối lượng sản phẩm •
b. Vào những năm cuối cùng của thời hạn sử dụng của tài sản cố định sẽ chuyển sang
áp dụng phương pháp khấu hao tổng số •
c. Vào những năm cuối cùng của thời hạn sử dụng của tài sản cố định sẽ chuyển sang
áp dụng một trong hai phương pháp: phương pháp khấu hao tuyến tính hoặc phương
pháp khấu hao tổng số đều được
Câu 34: Trong các loại vốn lưu động sau, loại vốn nào thuộc khâu dự trữ sản xuất? •
b. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay
thế, vốn công cụ, dụng cụ, vốn về sản phẩm dở dang •
c. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, và vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế,
vón công cụ, dụng cụ, vốn thành phẩm. •
*a. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay
thế, vốn công cụ, dụng cụ •
d. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay
thế, vốn công cụ, dụng cụ, vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán và các loại khác Câu
35: Trong các loại vốn lưu động sau, loại vốn nào thuộc khâu sản xuất? •
d. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn thành phẩm •
a. Vốn thành phẩm, vốn bằng tiến, vốn về chi phí trả trước •
b. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, và vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế,
vốn công cụ, dụng cụ, vốn thành phẩm •
*c. Vốn sản phẩm dở dang, vốn về chí phí trả trước, vốn bán thành phẩm Câu 36: Trong
các loại vốn lưu động sau, loại vốn nào thuộc khâu lưu thông? •
a. Vốn nguyên liệu, vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay
thế, vớn công cụ, dụng cụ, vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán và các loại khác. •
d. Vốn sản phẩm dở dang, vốn về chỉ phí trả trước. •
*c. Vốn thành phẩm, vốn hàng hoá mua ngoài, vốn bằng tiền, vốn đầu tư ngắn hạn về
chứng khoán và các loại khác, vốn trong thanh toán bao gồm những khoản phải thu và tạm ứng. •
b. Vốn thành phẩm, vốn bằng tiền, vốn về chi phí trả trước.
Câu 37: Trong các mục tiêu của việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp sau đây, mục
tiêu nào thể hiện đầy đủ nhất ? •
*d. Đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó đưa ra các dự
báo và các kế hoạch tài chính cùng các quyết định tài chính thích hợp và phân tích tình
hình tài chính nhằm kiểm soát các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đưa
ra các biện pháp quản lý thích ứng để thực hiện các mục tiêu của •
b. Kiểm soát các mật hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp
quản lý thích ứng các quyết định tài chính thích hợp để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp •
c. Phân tích tình hình tài chính để đánh giá khả năng thanh toán, khả năng sinh lời và
hiệu quả hoạt động kinh , doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp
quản lý thích ứng để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp •
a. Đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên
cơ sở đó đưa ra các biện pháp quản lý thích ứng để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp
Câu 38: Đòn bẩy hoạt động (hay còn gọi là đòn bẩy kinh doanh) là gì? •
b. Chỉ mức độ nợ được sử dụng trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp •
c. Thế hiện sự thay đổi của lợi nhuận trước lãi vay và thuế do có sự thay đổi của doanh
thu tiêu thụ hay của lượng hàng bán •
*a. Chỉ mức độ chi phí cố định mà doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh doanh của nó •
d. Thế hiện sự thay đổi của tỷ suất vốn chủ sở hữu do có sư thay đổi của lơi nhuận trước lãi vay và thuế
Câu 39: Một doanh nghiệp có hệ số đòn bấy kinh doanh bằng 3 (DOL=3) ứng với khối lượng
tiêu thụ là 100 sản phẩm. Hãy cho biết nghĩa của kết quả này thể hiện điều gì? •
d. Kết quả này cho biết khi mức sản xuất và tiêu thụ là 1.000 sản phẩm, nếu tăng 1%
doanh thu tiêu thụ sẽ làm tăng 3% lợi nhuận trước thuế và lãi vay. •
c. Kết quả này cho biết khi mức sản xuất và tiêu thụ là 1,000 sản phẩm, nếu tăng 1% lợi
nhuận trước thuế và lãi vay sẽ làm tăng 3% khối lượng tiêu thụ. •
*b. Kết quả này cho biết khi mức sản xuất và tiêu thụ là 1.000 sản phẩm, nếu tăng 1%
khối lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ làm tăng 3% lợi nhuận trước thuế và lãi vay. •
a. Kết quả này cho biết khi mức sản xuất và tiêu thụ là 1.000 sản phẩm, nếu tăng 1%
khối lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ làm tăng 3% doanh thu.
Câu 40: Trong nền kinh tế thị trường thường phát sinh việc mua chịu bán chịu. Doanh nghiệp
có thể mua chịu nguyên vật liệu hoặc hàng hoá của nhà cung cấp. Đây là loại tín dụng gì? •
d. Doanh nghiệp đã sử dụng tín dụng do ngân hàng thương mại cung cấp để đáp ứng một phần nhu cầu vốn. •
a. Nhà cung cấp đã cho doanh nghiệp vay một khoản vốn như tín dụng ngân hàng. •
b. Doanh nghiệp vay của nhà cung cấp một khoản vốn ngắn hạn, không có lãi •
*c. Doanh nghiệp đã sử dụng tín dụng thương mại do người bắn cung cấp để đáp ứng một phần nhu cầu vốn.
Câu 41: Một nhà cung cấp đồng ý bán chịu một lô hàng giá trị ghi trên hoá đơn là 200 triệu
đồng và quy định điều kiện thanh toán là 2/15, net 30. Điều này có nghĩa là gì? •
c. Nhà cung cấp sẽ chiết khấu thanh toán 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu
người mua trả tiền trong thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng •
*a. Nhà cung cấp sẽ chiết khẩu thanh toán 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu
người mua trả tiến trong thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng, ngoài thời hạn 15 ngày
và đến ngày thứ 30 thì phải trả đủ 100% giá trị của hoá đơn, quá hạn 30 ngày là vi phạm hợp đồng •
d. Nhà cung cấp sẽ chiết khấu thanh toán 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu
người mua trả tiền sau thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng •
b. Nhà cung cấp sẽ chiết khẩu thanh toán 2% trên giá trị của hoá đơn mua hàng nếu
người mua trả tiền sau thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng, sau thời gian 30 thì phải
trả đủ 100% giá trị của hoá đơn
Câu 42: Công ty Hoàn Cầu có báo cáo về tình hình tài chính như sau: Tổng nguyên giá TSCĐ
của doanh nghiệp là 9.750 triệu, số khẩu hao luỹ kế tính đến thời điểm báo cáo là 1.750 triệu.
Tổng TSNH là 5.400 triệu. Tổng nợ phải trả là 2.200 triệu, trong đó nợ dài hạn chiếm 60%. Yêu
cầu: Hãy xác định tổng nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp? • c. 14.270 triệu đồng • b. 10.360 triệu đồng • *d. 12.520 triệu đồng • a.12.118 triệu đồng
Câu 43: Công ty Hoàn Cầu có báo cáo về tình hình tài chính như sau: Lợi nhuận trước thuế là
1.200 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Vốn chủ sở hữu bình quân là
5.760 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp? • *a. 0,167 (hay 16,7%) • c. 0,052 (hay 5.2%) • b. 0,208(hay 20,8%) • d. 0,177 (hay 18,7%)
Câu 44: Công ty Hoàn Cầu có báo cáo về tình hình tài chính năm N như sau: Lợi nhuận trước
thuế là 750 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Vốn kinh doanh bình
quân 3.375 triệu. Yêu cầu: Xác định tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh của doanh nghiệp? • d. 0,188 (hay -18,8%) • c. 0,04 (hay 4%) • b. 0,22 (hay 22%) • *a. 0,178 (hay 17.8%)
Câu 45: Công ty Hoàn Cầu có báo cáo về tình hình tài chính năm N +1 như sau: Doanh thu
thuần là 12.500 triệu. Giá thành toàn bộ 11.200 triệu. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
20%. Vốn kinh doanh bình quân 26.000 triệu. Yêu cầu: Xác định tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh của doanh nghiệp? • d. 0,02(hay 2%) • a. 0,04( hay 4%) • *b. 0,05(hay 5%) • c. 0,01 (hay 1%)
Câu 46: Công ty Thành Đạt có báo cáo về tình hình tài chính năm N như sau: Doanh thu thuần
đạt 1500 triệu. Giá thành toàn bộ 1.050 triệu, trong đó lãi vay phải trả là 65 triệu. Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Vốn kinh doanh bình quân 2.575 triệu. Yêu cầu: Xác định hệ
số khả năng sinh lời vốn kinh doanh của doanh nghiệp? • d. 0,139(hay 13,9%) • *c. 0,2 (hay 20%) • b. 0,12(hay 12%) • a. 0,175 (hay 17,5%)
Câu 47: Hãy tính số tiết kiệm vốn lưu động kỳ so sánh so với kỳ gốc của Công ty Thành Nam
cho biết số liệu như sau: Kỳ so sánh: Doanh thu thuần 6.000 triệu đồng , kỳ luân chuyển bình
quân 60 ngày. Kỳ gốc: Doanh thu thuần 5.400 triệu đồng , kỳ luân chuyển bình quân 72 ngày? *b. - 200 triệu đồng • c. - 80 triệu đồng •
d. - 180 triệu đồng a. 120 triệu đồng .
Câu 48: Tính giá thành toàn bộ cho 1 sản phẩm A, cho các chi phí liên quan cho 100 sản phẩm
A như sau: Chi phí nguyên vật liệu: 500 triệu đồng, phế liệu thu hồi: 20 triệu đồng. Chi phí tiền
lương cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 50 triệu đồng. Các khoản trích theo lương
của nhân công trực tiếp: 7,5 triệu đồng. Chi phí sản xuất chung (phân bổ cho 100 sản phẩm A):
30 triệu đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp (phân bổ cho 100 sản phẩm A): 40 triệu đồng. • *a. 6.075.000 đ • b. 6.275.000 đ • c. 5.675.000 đ • d 607.500.000 đ
Câu 49: Doanh nghiệp A đã mua một TSCĐ có trị giá ghi trên hoá đơn thanh toán là 760 triệu
đồng, chi phí vận chuyển và lắp đặt hết 10 triệu đồng. Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ này là 10
năm, doanh nghiệp A đã xác định thời hạn sử dụng là 7 năm (phù hợp với chế độ khấu hao
Nhà nước quy định). Hãy xác định mức khẩu hao (Mk) và tỷ lệ khấu hao (Tk) của TSCĐ này
theo phương pháp tuyến tính? • *a. 14,3%/năm • b. 14,3%/năm • c. 10%/năm • d. 10%/năm
Câu 50: Doanh nghiệp B trong năm kế hoạch có số liệu như sau: Hàng tồn kho: 750 triệu.
Khoản phải thu: 130 triệu đồng. Khoản phải trả: 180 triệu đồng. Yêu cầu: Hãy xác định nhu cầu
vốn lưu động năm kế hoạch theo phương pháp trực tiếp? • *a. 700 triệu • c. 880 triệu • b. 1.060 triệu • d. 440 triệu
Câu 51: Doanh nghiệp B có số liệu như sau: Doanh thu thuần năm trước 13.500 triệu đồng,
năm báo cáo 15.000 triệu đồng. Số vốn lưu động bình quân năm trước 1.500 triệu đồng, năm
báo cáo 1.300 triệu đồng. Yêu cầu: Hãy tính số vốn lưu động có khả năng tiết kiệm được năm
báo cáo so với năm trước? • C. - 330 triệu đồng • d. 330 triệu đồng • a. 366,7 triệu đồng • *b.-366,7 triệu đồng
Câu 52: Doanh nghiệp C có số liệu trong Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm báo cáo như
sau: Nợ phải trả: 4.890 triệu đồng, trong đó nợ ngắn hạn: 2.560 triệu đồng. Nguồn vốn chủ sở
hữu: 5,860. Hãy tính: Hệ số nợ, Hệ số nợ ngắn hạn và Hệ số vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn? •
*a. Hệ số nợ: 0,43; Hệ số nợ ngắn hạn: 0,25; Hệ số vốn chủ sở hữu: 0,57 •
b. Hệ số nợ: 0,3; Hệ số nợ ngắn hạn: 0,2; Hệ số vốn chủ sở hữu: 0,57 •
d. Hệ số nợ: 0,77; Hệ số nợ ngắn hạn: 0,57; Hệ số vốn chủ sở hữu: 0,66 •
c. Hệ số nợ: 0,43; Hệ số nợ ngắn hạn: 0,57; Hệ số vốn chủ sở hữu: 0,57
Câu 53: Doanh nghiệp A có báo cáo về tình hình sử dụng TSCĐ năm N như sau: TSCĐ đang
dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh có giá trị: 850 triệu. TSCĐ chưa dùng có giá trị 250
triệu. TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý có giá trị 50 triệu. Tổng giá trị TSCĐ hiện có của
doanh nghiệp là: 1.150 triệu. Hãy xác định hệ số huy động vốn cố định của doanh nghiệp trong năm N. • d. 0,73 • b. 0,96 • c. 0,78 • *a. 0,74
Câu 54: Doanh nghiệp A có số liệu về tình hình TSCĐ vào ngày 31/12 năm báo cáo như sau:
Tổng nguyên gía của TSCĐ là 2.700 triệu đồng. Số khẩu hao lũy kế của TSCĐ là 450 triệu
đồng. TSCĐ dang dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh có giá trị 2.550 triệu. TSCĐ không
cần dùng chờ thanh lý có giá trị 150 triệu. Hãy xác định hệ số hao mòn TSCĐ của doanh
nghiệp này tại thời điểm đến 31/12 năm báo cáo? • a. 0,33 (hay 33%) • d. 0,19(hay 19%) • *c. 0,17(hay 17%) • b. 0,94 (hay 94%)
Câu 55: Theo kế hoạch, doanh nghiệp Y dự kiến thời hạn cho khách hàng nợ trung bình là 25
ngày, số lượng sản phẩm bán ra dự kiến là 15.000 sản phẩm, giá bán mỗi sản phẩm là 288
nghìn đồng. Yêu cầu: Hãy xác định số nợ phải thu từ khách hàng dự kiến trong năm? • a. 7,2 triệu đồng • c. 375 triệu đồng • *b. 300 triệu đồng • d. 9,2 triệu đồng
Câu 56: Công ty Hoàn Cầu ký hợp đóng tiêu thụ với khách hàng, trong hợp đồng xác định mỗi
lô hàng xuất giao là 1.200 sản phẩm A, số sản phẩm A sản xuất bình quân 1 ngày là 60 sản
phẩm. Tổng giá thành sản xuất sản phẩm A trong năm là 2.880 triệu. Hãy xác định mức dữ trữ
thành phẩm trong năm của công ty Hoàn Cầu? • a. 2,4 triệu đồng • c. 48 triệu đồng • *b. 160 triệu đồng • d. 180 triệu đồng
Câu 57: Công ty Hoàn Cầu có báo cáo về tình hình tài chính như sau: Giá trị còn lại của TSCĐ
là 2.300 triệu đồng. Giá trị của TSNH là 1.100 triệu. Tổng nợ phải trả là 1.500 triệu trong đó nợ
ngắn hạn: 650 triệu, nợ dài hạn: 850 triệu. Xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp ? • c. 120 triệu đồng • *b. 450 triệu đồng • d. 455 triệu đồng • a. 340 triệu đồng
Câu 58: Doanh nghiệp Thành Công tại thời điểm 31/12/N có số liệu như sau: Tổng tài sản ngắn
hạn bằng 1600 triệu, trong đó hàng tồn kho bằng 900 triệu, khoản phải thu 500 triệu và vốn
bằng tiền 200 triệu. Hệ số thanh toán hiện thời bằng 3,2 lần. Hãy xác định số nợ ngắn hạn của doanh nghiệp Thành Công? • *a. 500 triệu • b. 281 25 triệu • d. 62,5 triệu • c. 156,25 triệu
Câu 59: Doanh nghiệp Hưng Thịnh tại thời điểm 31/12/N có số liệu sau: Tổng tài sản ngắn hạn
là 1200 triệu, trong đó: hàng tồn kho 675 triệu, khoản phải thu 300 triệu và vốn tiền 225 triệu.
Nợ ngắn hạn là 350 triệu. Hãy xác định hệ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp Hưng Thịnh? d. 3,4 • a. 1,9 • c. 0,86 • *b. 1,5
Câu 60: Công ty Đông Hoa tại thời điểm 31/12/N có số liệu sau: Tổng tài sản ngắn hạn bằng
1200 triệu, trong đó hàng tồn kho 675 triệu, khoản phải thu 300 triệu và vốn bằng tiến 225 triệu.
Số nợ ngắn hạn bằng 350. Hãy xác định hệ số vốn bằng tiền của công ty Đông Hoa? • a. 1,5 • b. 1.9 • *c. 0,64 • d. 0,86
Câu 61: Công ty An Hoa tại thời điểm 31/12/N có số liệu sau: Tổng tài sản ngắn hạn bằng 3540
triệu, trong đó hàng tồn kho chiếm 50%, khoản phải thu chiếm 30%, tiền mặt chiếm 10%,
chứng khoán ngắn hạn có thể bán ngay chiếm 10%. Số nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là 1416
triệu. Hãy xác định hệ số thanh toán tức thời của công ty An Hoa? • b. 0,75 • c. 1 • a. 0,25 • *d. 0,5
Câu 62: Công ty TNHH Tô An có báo cáo về tình hình kết quả kinh doanh và vốn kinh doanh
trong năm N như sau: Lợi nhuận trước thuế 312,5 triệu. Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Số
vốn kinh doanh tại đầu năm là 2350 triệu, cuối năm là 2.650 triệu. Hãy xác định tỷ suất lợi
nhuận ròng vốn kinh doanh của công ty? • d. 0,045 (hay 4,5%) • b. 0,125 (hay 12,5%) • c. 0,025 (hay 2,5%) • *a. 0,1 (hay 10%)
Câu 63: Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp A với số liệu sau:
Doanh thu thuần bằng 5.200 triệu. Giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ 4.600
triệu. Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Vốn chủ sở hữu bình quân 2.750 triệu. • c. 4,4% • b. 21,8% • d. 55% • *a 17,5%
Câu 64: Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh doanh nghiệp A cho biết số liệu
sau: Doanh thu thuần bằng 1.450 triệu. Tổng số vốn kinh doanh bình quân: 580 triệu. Tỷ suất
lợi nhuận doanh thu 3,5% . • d. 3,5% • c. 40% • *b. 8,75% • a. 1,4%
Câu 65: Hãy xác định hệ số khả năng sinh lời vốn kinh doanh của doanh nghiệp B cho biết số
liệu như sau: Vòng quay toàn bộ vốn trong kỳ là 2 vòng. Doanh thu thuần trong kỳ là 500 triệu .
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 30 triệu. Thuế thu nhập doanh nghiệp 20% • *b. 0,12 hay 12% • a. 0,024 hay 2,4% • c. 0,06 hay 6% • d. 0,08 hay 8%
Câu 66: Hãy xác định hệ số thanh toán lãi vay của doanh nghiệp A cho biết số liệu như sau:
Doanh thu thuần: 2.100 triệu. Giá thành toàn bộ: 1.800 triệu, trong đó lãi vay phải trả 80 triệu.
Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. • d. 3,75 • c. 4 • b. 3 • *a. 4.75
Câu 67: Hãy xác định hệ số nợ dài hạn của doanh nghiệp A cho biết số liệu như sau: Nợ dài
hạn: 650 triệu. Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 600 triệu. Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư: 50 triệu . • a. 0,52 • *b. 0,5 • d. 1,2 • c. 1,0
Câu 68: Hãy xác định kỳ thu tiền trung bình của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết số liệu như
sau:-Số dư bình quân các khoản phải thu trong kỳ là 350 triệu. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong kỳ là 4.000 triệu. Các khoản giảm giá hàng bán hàng bán bị trả lại dự tính
10% doanh thu tiêu thụ. Doanh nghiệp xác định kỳ là 1 năm (360 ngày). •
*b. Kỳ thu tiền trung bình: 35 ngày •
c. Kỳ thu tiền trung bình: 28,7 ngày •
a. Kỹ thu tiến trung bình: 31,5 ngày •
d. Bài toán chia đồ cơ sở để xác định kỳ thu tiền trung bình
Câu 69: Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết số
liệu như sau: Doanh thu thuần: 1.000 triệu. Giá thành toàn bộ: 620 triệu, trong đó lãi vay phải
trả 20 triệu. Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ: 3.800 triệu. • d. 10,5% • *c. 10% • b. 2% • a 7,6%
Câu 70: Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận doanh thu của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết số liệu
như sau: Doanh thu thuần: 1.440 triệu. Giá vốn hàng bán: 950 triệu. Chi phí bán hàng: 150
triệu. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 240 triệu. Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. • C. 24,5% • b. 6,9% • *a.5,5% • D. 14%
Câu 71: Hãy xác định vòng quay toàn bộ vốn của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết số liệu như
sau: Hệ số khả năng sinh lời vốn kinh doanh là 10%. Doanh thu thuần: 5.000 triệu. Giá thành
toàn bộ:4.800 triệu, trong đó lãi vay phải trả 50 triệu. Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. • *a. 2 vòng • b. 2,7 vòng • d. 3,4 vòng • c. 3,,3 vòng
Câu 72: Doanh nghiệp A có số liệu sau: Tổng số nợ là 950 triệu, trong đó nợ dài hạn chiếm
60%. Vốn chủ sở hữu là 500 triệu. Yêu cầu, hãy xác định hệ số nợ dài hạn của doanh nghiệp này? • c. 0,375 lần • b. 0,5 lần • *a. 0,53 lần • d. 1 lán
Câu 73: Hãy xác định hệ số vốn bằng tiền của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết số liệu như sau:
Tổng giá trị tài sản ngắn hạn là 2.500 triệu, trong đó, hàng tồn kho chiếm 50%, các khoản phải
thu chiếm 35% và tiến mặt chiếm 15%. Tổng số nợ là 1.250 triệu, trong đó nợ trung và dài hạn chiếm 40%. • d. 0,2 lần • b. 1 lần *c. 0,5 lần a. 0,66 lần
Câu 74: Hãy xác định hệ số khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp Đạt Mai cho biết
sau: Hàng tồn kho: 1.200 triệu. Khoản phải thu: 350 triệu. Tiền mặt: 200 triệu. Tổng số nợ 1.000
triệu, trong đó nợ ngắn hạn chiếm 50%. • *d. 3,5 lần • a. 1,1 lần • b. 2,4 lần • c. 1,75 lần
Câu 75: Hãy xác định hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp A cho biết số liệu
như sau: Tổng tài sản ngắn hạn: 5.400 triệu, trong đó hàng tồn kho chiếm 40%; khoản phải
thu 45% và vốn bằng 15%. Tổng số nợ: 4.500 triệu, trong đó nợ trung và dài hạn chiếm 40%. c. 0,7 lần • d. 1,8 lần • *b. 1,2 lần • a. 2 lần
Câu 76: Hãy xác định tỷ suất chi phí lưu thông hàng hoá của doanh nghiệp A cho biết số liệu
như sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 50.040 triệu. Chiết khấu thương mại: 40
triệu. Tổng chỉ phí lưu thông hàng hoá : 4.000 triệu. • *b. 8% • c. 7.99% • a. 10% • d. 9%
Câu 77: Hãy xác định giá thành sản xuất cho 1000 sản phẩm A cho biết các định mức chi phí
trên một đơn vị sản phẩm như sau: Nguyên vật liệu: 40.000 đồng. Phế liệu thu hồi: 10.000
đồng. Chi phí tiền lương của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 7.000 đồng. Các khoản
trích theo lương của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 1.050 đồng. Chi phí sản xuất chung 2.000 đồng. • b. 49.000.000 đồng • c. 50.050.000 đồng • d. 59.000.000 đồng • *a. 40.050.000 đồng
Câu 78: Hãy xác định giá thành toàn bộ của một sản phẩm A cho biết các chi phí liên quan cho
100 sản phẩm A như sau: Nguyên vật liệu: 610 triệu đồng. Phế liệu thu hồi: 30 triệu đồng. Chi
phí tiền lương của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 50 triệu đồng. Các khoản trích theo
lương của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 7,5 triệu đồng. Chi phí xuất chung: 30 triệu
đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 40 triệu đồng. • c. 475.000 đồng • b. 7.200.000 đồng • *a. 7.075.000 đồng • d. 25.000 đồng
Câu 79: Hãy xác định mức hạ giá thành sản xuất của sản phẩm có thể so sánh được doanh
nghiệp A cho biết số liệu như sau: -Kỳ kế hoạch : Sản lượng sản xuất: 800 SP, giá thành đơn vị
sản phẩm : 250.000 đồng. -Kỳ gốc: Sản lượng sản xuất: 480 SP, giá thành đơn vị sản phẩm:254.000 đồng • d. 1.920.000 đồng • b. 3.200.000 đồng • *a. - 3.200.000 đồng • c. - 1.920.000 đồng
Câu 80: Hãy xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số hàng
hoá A bán ra cho biết số liệu như sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 400 triệu đồng.
Giá vật tư mua ngoài để sản xuất ra số hàng hoá dã tiêu thụ trên: 300 triệu đồng. Thuế suất
thuế giá trị gia tăng: 10% • *c. 10 triệu đồng • d. 20 triệu đồng • a.40 triệu đồng • b. 30 triệu đồng
Câu 81: Hãy xác định giá vốn của hàng hoá bán ra trong kỳ của doanh nghiệp A cho biết số liệu
như sau: Sản phẩm tồn đầu kỳ: 5.000 sản phẩm. Sản phẩm sản xuất trong kỳ: 10.000 sản
phẩm. Sản phẩm bán ra trong kỳ: 14.000 sản phẩm. Giá thành sản xuất kỳ này: 1.000 đồng/
sản phẩm, giá kỳ trước cao hơn kỳ này: 10%. Giả thiết toàn bộ số sản phẩm kết dư đầu kỳ
được tiêu thụ hết trong kỳ. • c. 5.000.000 đồng • a. 14.500.000 đồng • b. 9.000.000 đồng • *d. 8.000.000 đồng
Câu 82: Hãy xác định số thuế tài nguyên phải nộp cho một tấn than cho biết số liệu như sau:
Giá bán một tấn than: 255.000đ. Chi phí vận chuyển, sàng tuyển: 25.000đ /một tấn. Tỷ lệ than
sạch trong quặng khai thác là 90 %. Thuế suất thuế tài nguyên :1% • *a. 2.070 đồng • d. 2.700 đồng • b. 2.500 đồng • c. 2.430 đồng
Câu 83: Hãy xác định tổng doanh thu các hoạt động trong năm báo cáo của công ty X cho biết
số liệu như sau: Về sản xuất tiêu thụ sản phẩm A: +Sản lượng tổn kho đầu kỳ: 3.000 sản
phẩm, giá thành đơn vị sản phẩm: 2.000 đồng. +Trong năm sản xuất được: 5.000 đồng, giá
thành đơn vị sản phẩm: 1.500d. +Tổng số sản phẩm bán ra trong năm là 52.000 sản phẩm, giá
bán đơn vị sản phẩm là 2.500 đồng. + Trị giá hàng bị trả lại là 1.000.000 đồng. Sản phẩm B:
Doanh thu cần hàng và cung cấp dịch vụ là 25.000.000 đồng. Công ty được chia lãi cổ phần: 35.000.000 đồng • d. 154.000.000 đồng • C. 155.000.000 đồng • b. 190.000.000 đồng • *a. 189.000.000 đồng
Câu 84: Hãy xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A trong năm báo
cáo với số liệu như sau: -Doanh thu sản phẩm A: 800 triệu đồng, chi phí sản xuất 600 triệu
đồng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý phân bổ cho sản phẩm A là 10% chi phí sản xuất. -
Doanh thu sản phẩm B: 900 triệu đồng, chi phí sản xuất 800 triệu đồng, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý tính bằng 10% chi phí sản xuất. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20% • a. 140 triệu đồng • d. 128 triệu đồng • *c. 160 triệu đồng • b. 20 triệu đồng
Câu 85: Hãy xác định lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A trong năm báo
cáo, cho biết số liệu như sau: -Doanh thu sản phẩm A: 800 triệu đồng, chi phí sản xuất 600
triệu đồng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý phân bổ cho sản phẩm A là 10% chi phí sản
xuất. -Doanh thu sản phẩm B: 900 triệu đồng, chi phí sản xuất 800 triệu đồng, chi phí bán hàng
và chi phí quản lý tính bằng 10% chỉ phí sản xuất. -Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%
*d. 128 triệu đồng c. 160 triệu đồng b. 20 triệu đồng a. 140 triệu đồng
Câu 86: Hãy xác định tổng số thuế mà doanh nghiệp A phải nộp trong năm báo cáo, cho biết số
liệu như sau: Doanh thu thuần: 3.000 triệu đồng. Giá vốn hàng hoá bán ra: 1.500 triệu đồng.
Chi phí chung cho kinh doanh: 10% doanh thu thuần. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: 6 triệu
đồng. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp: 10 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20% • c. 240 triệu đồng • b. 976 triệu đồng • a. 960 triệu đồng • *d. 256 triệu đồng
Câu 87: Hãy xác định mức khẩu hao tỷ lệ khẩu hao theo phương pháp đường thẳng, cho biết
số liệu như sau: Giá mua của tài sản cố định ghi trên hoá đơn thanh toán: 1.040 triệu đồng. Chi
phí vận chuyển: 10 triệu đồng. Tuổi thọ kỹ thuật của tài sản: 10 năm. Doanh nghiệp xác định
thời gian tính khẩu hao TSCĐ: 7 năm (phù hợp với quy định của bộ tài chính) •
*d. Mức khấu hao của tài sản cố định: 150 triệu/năm, tỷ lệ khấu hao 14,3%/năm •
b. Mức khẩu hao của tài sản cố định: 104 triệu/năm, tỷ lệ khấu hao: 10%/năm •
c Mức khẩu hạo của tài sản cố định: 148.57 triệu/năm, tỷ lệ khấu hao: 14.3%/năm •
a. Mức khấu hao của tài sản cố định: 105 triệu/năm, tỷ lệ khấu hao: 10%/năm
Câu 88: Hãy xác định mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh trong hai
năm sử dung tài sản, cho biết số liệu như sau: Giá mua của tài sản cố định ghi trên hoá đơn
thanh toán: 245 triệu đồng. Chi phí vận chuyển: 5 triệu đồng. Tuổi thọ kỹ thuật của tài sản: 7
năm. Doanh nghiệp xác định thời gian tính khấu hao TSCĐ: 5 năm (phù hợp với quy định của bộ tài chính) •
c. Móc khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 98 triệu đồng . -Mức khấu hao tài sản cố
định năm thứ hai: 58.8 triệu đồng •
b. Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 35 triệu đồng. -Mức khẩu hao tài sản cố
định năm thứ hai: 35 triệu đồng •
*a. Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 100 triệu đồng. -Mức khấu hao tài sản
cố định năm thứ hai: 60 triệu đồng •
d. Múc khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 100 triệu đồng. -Mức khấu hao tài sản cố
định năm thứ hai: 58,8 triệu đồng
Câu 89: Hãy xác định nhu cầu vốn lưu động theo phương pháp trực tiếp trong năm kế hoạch
của doanh nghiệp X, cho biết số liệu như sau: Trị hàng tồn kho: 850 triệu đồng. Nợ phải thu:
130 triệu đóng. Nợ phải trả ngắn hạn: 180 triệu đồng • c. 540 triệu đồng • *a. 800 triệu đồng • b. 1.160 triệu đồng • d. 900 triệu đồng
Câu 90: Hãy xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên của công ty Hoa Ly trong năm N, cho
biết số liệu trong bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/N của công ty như sau: Tài sản ngắn hạn:
2.890 triệu đồng, trong đó: tiền và tương đương tiền là 100 triệu đồng, hàng tồn kho 2.010 triệu
đồng, nợ phải thu 780 triệu đồng. Nợ phải trả: 4.450 triệu đồng, trong đó, nợ ngắn hạn 2.450
triệu đồng, nợ dài hạn: 2.000 triệu đồng. • *a. 440 triệu đồng • b. 890 triệu đồng • e. 130 triệu đồng • d. 100 triệu đồng
Câu 91: Hãy xác định tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân của TSCĐ trong năm N, cho biết số
liệu như sau: Tổng nguyên giá TSCĐ: 1.600 triệu đồng. -Nguyên giá TSCĐ giữ hộ nhà nước :
100 triệu đồng. Các TSCĐ dùng cho kinh doanh xếp theo nhóm như sau: +Nhóm 1: Nguyên giá
500 triệu đồng, tỷ lệ khẩu hao 12%/năm. +Nhóm 2: Nguyên giá 1.000 triệu đồng, tỷ lệ khấu hao 15%/năm . • d. 12% • b. 13,13% • *a. 14% • c. 12,35%
Câu 92: Hãy xác định nguyên giá bình quân của tài sản cố định phải tính khẩu hao trong năm
kế hoạch cho biết số liệu như sau: Năm báo cáo: Tổng nguyên giá tài sản cố định hiện có là
3000 triệu đồng. Năm kế hoạch, tình hình tăng, giảm tài sản cố định như sau: +Đầu tháng 2 sử
dụng thêm 1 TSCĐ dùng trong kinh doanh có nguyên giá 40 triệu. +Đầu tháng 9 thuê vận hành
1 TSCĐ có nguyên giá: 160 triệu đồng, tiền thuê 5 triệu đồng/tháng. • b. 2.505 triệu đồng • *a. 3.495 triệu đồng • d. 3.441,67 triệu đồng • c. 3.548,33 triệu đồng
Câu 93: Hãy xác định mức khấu hao của TSCĐ trong năm kế hoạch, cho biết số liệu như: -
Năm báo cáo: Tổng nguyên giá tài sản cố định hiện có: 3.000 triệu đồng. Năm kế hoạch tình
hình tăng, giảm tài sản cố định như sau: +Đầu tháng 2 sử dụng thêm một tài sản cố định dùng
trong kinh doanh có nguyên giá 540 triệu đồng. +Đầu tháng 9 thuê vận hành một tài sản cố
định có nguyên giá 160 triệu đồng, tiền thuê 5 triệu đồng/tháng. Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân: 10%/ năm. • *a. 349,5 triệu đồng • c. 354,83 triệu đồng • d. 344,17 triệu đống • b. 250,5 triệu đồng
Câu 94: Hãy xác định hiệu suất sử dụng tài sản cố định trong năm N, cho biết số liệu như sau:
Doanh thu thuần: 2500 triệu đồng. Nguyên giá TSCĐ bình quân: 500 triệu đồng. Số khẩu hao
luỹ kế: 275 triệu đồng. Lợi nhuận sau thuế TNDN: 420 triệu đồng • d. 10.11 lần • b. 9,09 lấn • *a. 5 lần • c. 11.11 lần
Câu 95: Hãy xác định hệ số huy động vốn cố định trong năm N, cho biết số liệu như sau: Giá trị
còn lại của tài sản cố định đang dùng cho kinh doanh: 1.100 triệu đồng. Giá trị còn lại của tài
sản cố định chưa dùng : 250 triệu đồng. Giá trị còn lại của tài sản cố định chờ thanh lý: 50 triệu
đồng. Giá trị còn lại của tài sản cố định hiện có: 1.400 triệu đồng. • *b. 0,78 • c. 0,57 • d. 0,7 • a. 0,61
Câu 96: Hãy xác định nguyên giá bình quân tăng của tài sản cố định trong năm kế hoạch, cho
biết số liệu như sau: -Năm báo cáo: Tổng nguyên giá tài sản cố định hiện có là 3.200 triệu
đồng, trong đó nguyên giá tài sản cố định giữ hộ nhà nước là 200 triệu. -Năm kế hoạch tình
hình tăng, giảm tài sản cố định như sau: +Đầu tháng 2 thanh lý một tài sản cố định dùng cho
sản xuất có nguyên giá 540 triệu đồng, đã khấu hao hết 500 triệu đồng. +Đầu tháng 6 sử
dụng thêm một tài sản cố định giữ hộ nhà nước có nguyên giá 46 triệu đồng. +Đầu tháng 7
thanh lý một tài sản cố định có nguyên giá 48 triệu đồng, đã khấu hao hết 40 triệu đồng. b. 585 triệu đồng d. 607,66 triệu đồng *a. 495 triệu đồng c. 504,33 triệu đồng
Câu 97: Hãy xác định nguyên giá bình quân giảm của tài sản cố định trong năm kế hoạch, cho
biết số liệu như sau: 3.200 triệu đồng, trong đó: -Năm báo cáo: Tổng nguyên giá tài sản cố định
hiện có là nguyên giá tài sản cố định giữ hộ nhà nước là 200 triệu. -Năm kế hoạch tình hình
tăng, giảm tài sản cố định như sau: + Đấu tháng 2 thanh lý một tài sản cố định dùng cho sản
xuất có nguyên giá 540 triệu đồng, đã khấu hao hết 500 triệu đồng. +Đầu tháng sáu thanh lý
một tài sản cố định dùng cho sản xuất có nguyên giá 46 triệu đồng, đã khấu hao hết 13 triệu
đồng. +Đầu tháng bảy thuê vận hành một tài sản cố định có nguyên giá 50 triệu đồng, tiến thuê
3 triệu/ tháng. +Đầu tháng 9 sử dụng thêm một tài sản cố định dùng cho sản xuất có nguyên giá 480 triệu đồng. • d. 468,2 triệu đồng • b. 26,83 triệu đồng • a. 495 triệu đồng • *c. 521,8 triệu đồng
Câu 98: Công ty dệt may Phủ Thái mua một tài sản cố định có nguyên giá 240 triệu đồng. Tuổi
thọ kỹ thuật TSCĐ 12 năm, tuổi thọ kinh tế 10 năm. Hãy tính mức khấu hao trung bình hàng năm của công ty? • C. 44 triệu đồng • d. 32 triệu đồng • a. 20 triệu đồng • *b. 24 triệu đồng
Câu 99: Một công ty tài chính APEC bán cho công ty bánh kẹo Hải Hà một tài sản cố định trị giá
là 10 tỷ đồng nhưng vì Công ty Hải Hà gặp khó khăn về tài chính nên muốn nợ đến cuối năm
mới trả và công ty tài chính yêu cầu trả 11,2 tỷ đồng. Hãy tính lãi suất của khoản mua chịu trên ? • *a. 12% c. 13%. • b. 11,2% • d. 10%
Câu 100: Hãy xác định nhu cầu về vốn lưu động năm kế hoạch của công ty A, cho biết số liệu
như sau: Năm báo cáo: tỷ lệ nhu cầu vốn lưu động trên doanh thu thuần là 20% , doanh thu
thuần là 1.800 triệu đồng. Năm kế hoạch: Giảm tỷ lệ nhu cầu VLĐ 5%, doanh thu thuần là 2.000 triệu đồng. • b. -300 triệu đồng • *a. 300 triệu đồng • d. - 270 triệu đồng • c. 270 triệu đồng
Câu 101: Hãy xác định mức hạ giá thành sản xuất sản phẩm có thể so sánh được của doanh
nghiệp sản xuất,cho biết số liệu như sau: Kỳ kế hoạch: Sản lượng tiêu thụ 500 sản phẩm, giá
thành sản xuất đơn vị: 250,000. Kỳ gốc: Sản lượng tiêu thụ 480 sản phẩm, giá thành sản xuất đơn vị: 254.000. • a. - 3.080.000 • b. -4.000.000 • d. - 3.000.000 • *c. - 2.000.000
Câu 102: Một công ty trong tháng bán được số hàng hóa với doanh thu 300 triệu đồng, trong
đó giá trị vật tư mua ngoài để sản xuất ra số hàng hoá đó là 250 triệu đồng. Hãy tính thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp trực tiếp của số hàng hoá bán ra, biết thuế suất là 10%. a 30 triệu đồng b. 27,270 triệu đồng
c. 25 triệu đồng*d. 5 triệu đồng
Câu 103: Hãy xác định giá vốn của hàng bán ra trong kỳ của doanh nghiệp A trong năm báo
cáo, cho biết số liệu về tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như sau: Sản phẩm tồn kho
đấu kỳ: 5.000 sản phẩm, kỳ này tiêu thụ được 4.000 sản phẩm. Sản xuất trong kỳ: 10.000 sản
phẩm, kỳ này tiêu thụ được 8.000 sản phẩm. Tồn kho cuối kỳ: 3.000 sản phẩm. Giá thành sản
xuất kỳ này: 1.000đ/sản phẩm, kỳ trước cao hơn 10% so với kỳ này. • b. 12.000.000 đồng • c. 12.000.000 đồng • d. 13.200.000 đồng • *a. 12.400.000 đồng
Câu 104: Doanh nghiệp A mua một tài sản cố định có trị giá là 200 triệu đồng, chi phí vận
chuyển và lắp đặt hết 5 triệu đồng. Tuổi thọ kỹ thuật của tài sản cố định ( cũng là tuổi khẩu hao)
là 10 năm, Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao nhanh (Hệ số điều chỉnh có thời gian
trên 6 năm là 2,5). Hãy xác định mức khấu hao của tài sản cố định này trong 2 năm đầu theo
phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh? •
d. Mức khẩu hao năm 1 là 50.000 triệu đồng mức khấu hao năm 2 là 35,000 triệu đồng •
b. Mức kháu hao năm 1 là 50.000 triệu đồng mức khấu hao năm 2 là 37,500 triệu đồng •
c. Mức khẩu hao năm 1 là 50,000 triều đồng, mức khấu hao năm 2 là 50,000 triệu đồng •
*a. Mức khẩu hao năm 1 là 51.250 triệu đồng, mức khấu hao năm 2 là 38,440 triệu đồng
Câu 105: Một doanh nghiệp có Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm báo cáo như sau:
Tài sản ngắn hạn: 3.450 triệu đồng. Giá trị còn lại của tài sản cố định 3.200 triệu đồng.
Nợ phải trả 3.800 triệu đồng trong đó nợ trung và dài hạn 2.350 triệu đồng. Hãy xác định
nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp? • d. 1.100 triệu đồng • a. 2.850 triệu đồng • b. 5.200 triệu đồng • *c. 2.000 triệu đồng
Câu 106: Theo tài liệu, số dư chi phí trả trước ở đầu năm của doanh nghiệp X là 60 triệu đồng,
số chi phí trả trước dự kiến phát sinh trong năm là 100 triệu đồng, dự kiến số phân bố vào giá
thành sản phẩm trong năm là 80 triệu. Hãy xác định nhu cầu vốn về chi phí trả trước của doanh nghiệp X trong năm? • ç. 240 triệu đồng • *a. 80 triệu đồng • B. 40 triệu đồng • d. 280 triệu đồng
Câu 107: Một doanh nghiệp có báo cáo sơ lược tình hình tài chính năm N như sau: Tổng
doanh thu: 1.100 triệu đồng, trong đó hàng bán bị trả lại: 100 triệu đồng. Tổng lợi nhuận sau
thuế: 450 triệu đồng. Tổng mức chi phí lưu thông hàng hoá: 150 triệu đồng. Hãy xác định tỷ
suất chi phí lưu thông hàng hoá năm N? • c. 33,63% • a. 13,63% • d. 16% • *b. 15%
Câu 108: Một doanh nghiệp có báo cáo sơ lược như sau: Tỷ suất chi phí lưu thông kỳ gốc:
15%. Doanh thu thuần kỳ so sánh: 1.200 triệu đồng. Tổng mức chi phí lưu thông kỳ so
sánh: 156 triệu đồng. Tính mức độ giảm chi phí lưu thông kỳ so sánh so với kỳ gốc? d. - 28% *a.-2% b. 2% c. 28%
Câu 109: Tính thuế nhập khẩu mà doanh nghiệp phải nộp bằng ngoại tệ (USD), với số liệu sau:
Lô hàng nhập khẩu mua tại nước bạn giá: 300.000 USD (Giá bán tại cảng nước bạn). Chi phí
vận chuyển và tiền mua bảo hiểm về tới biên giới Việt Nam: 5.000 USD. Do bị bão trên đường
vận chuyển nên được cơ quan bảo hiểm bồi thường: 2.000 USD. Thuế suất thuế nhập khẩu: 10%. • *c. 30.300 USD • a. 30.000 USD • d. 29.800 USD • b. 30.500 USD
Câu 110: Tính tổng số chi phí biến đổi của doanh nghiệp A, cho biết các chi phí phát sinh như
sau: Chi phí khấu hao TSCĐ: 300 triệu đồng. Chi tiền lương công nhân sản xuất: 800 triệu
đồng. Chi tiến lương nhân viên quản lý: 100 triệu đồng. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.200
triệu đồng. Chi phí hành chính: 120 triệu đồng. Nộp thuế môn bài: 1 triệu đồng. Mua bảo hiểm
cháy nổ: 5 triệu đồng. Trả tiền thuê kho chứa hàng: 2 triệu đồng. • a. 2.102 triệu đồng • b. 2.002 triệu đồng • c. 2.005 triệu đồng • *d. 2.000 triệu đồng
Câu 111: Tính lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty Hoa Mai, cho biết số
liệu như sau: -Số sản phẩm tiêu thụ trong năm: 300 sản phẩm, giá bán 4 triệu đồng/sản phẩm.
Giảm giá cho các đại lý: 36 triệu đồng. Trị giá hàng bán bị trả lại vì vi phạm hợp đồng: 64 triệu
đồng. Giá thành sản xuất: 800 triệu đồng. Giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ
trong kỳ của lô hàng trên: 900 triệu. Thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%. • d. 300 triệu đóng • *b. 200 triệu đồng • c. 1.000 triệu đồng • a. 300 triệu đồng
Câu 112: Xác định nguồn vốn thường xuyên của công ty Bình Minh, với các số liệu sau đây:
Vốn do Nhà nước cấp: 10 tỷ đồng. Vốn do Nhà nước điều động đi cho công ty khác: 1 tỷ đồng.
Vay dài hạn Ngân hàng: 2 tỷ đồng. Vay ngắn hạn Ngân hàng: 1 tỷ đồng. Quỹ đầu tư phát
triển: 2,5 tỷ đồng. Tiền khấu hao TSCĐ: 3 tỷ đồng. c. 17,5 tỷ đồng a. 13 tỷ đồng. • b. 14,5 tỷ đồng • *d. 13,5 tỷ đồng
Câu 113: Tính tổng doanh thu các hoạt động của công ty Bình Minh trong năm N, cho biết số
liệu như sau: -Sản phẩm A: Tồn kho đầu kỳ là 3.000 sản phẩm (tiêu thụ hết trong năm). Giá