Đáp án tham khảo đề cương Triết học K72 | Đại học Sư phạm Hà Nội

Đáp án tham khảo đề cương Triết học K72 của Đại học Sư phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
37 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đáp án tham khảo đề cương Triết học K72 | Đại học Sư phạm Hà Nội

Đáp án tham khảo đề cương Triết học K72 của Đại học Sư phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

95 48 lượt tải Tải xuống
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
1
Người làm: Đại din Khoa Triết hc RAM Nguyn Tiến Nam
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
2
NI DUNG ÔN TP MÔN TRIT HC MÁC LÊNIN k72
1. Vấn đề cơ bản ca triết hc
2. Vt cht và ý thc
3. 2 nguyên lý cơ bản ca phép bin chng duy vt
4. Cp phm trù Chung Riêng, Nguyên nhân Kết qu
5. Quy luật Lượng Cht, quy lut ph định
6. Thc tin và vai trò ca thc tin
7. Sn xut vt cht và vai trò ca sn xut vt cht
8. Quan h bin chng gia lực lượng sn xut và quan h sn xut
9. Bin chng giữa cơ sở h tng và kiến trúc thượng tng
10. Ngun gc, bn chất, đặc trưng của Nhà nước
11. Tn ti xã hi và ý thc xã hi
12. Bn chất con người theo quan điểm mác xít
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
3
1. Vấn đề cơ bản ca triết hc
Vấn đề bản ca triết hc mi quan h giữa duy tn ti, gia tâm vt,
gia ý thc vt cht. Vn đề bn ca triết hc hai mt (tr li 2 câu hi
ln):
o Mt th nht, gia ý thc vt chất, cái nào trước, cái nào sau? Cái
nào quyết định cái nào? (bn th lun)
o Mt th hai, con người kh năng nhận thức được thế gii hay không? (nhn
thc lun)
Mt th nht, gia ý thc vt chất, cái nào có trước, cái nào sau?
Cái nào quyết định cái nào? (bn th lun)
Ch nghĩa duy vt cho rng vt chất trước, ý thc sau, vt cht
quyết định ý thc.
Ch nghĩa duy tâm cho rằng ý thức có trước, vt cht có sau, ý thc quyết
định vt cht.
+ Ch nghĩa duy tâm khách quan : Tinh thần khách quan trước
và tn tại độc lp vi con người (Platon; Hêghen)
+ Tha nhn tính th nht của YT con người ph nhn s tn ti
ca TG KQ G.Berkeley, D. Hume, G.Fichte)
Nh nguyên lun cho rng vt cht và ý thc tn tại độc lp. Chúng không
nm trong quan h sn sinh, khi không da trên tiền đề phát trin cái này
để tạo ra cái kia. Cũng không nằm trong quan h quyết định nhau.
(Aristoteles, Descartes)
Mt th hai, con người có kh năng nhn thức được thế gii hay không?
(nhn thc lun)
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
4
Thuyết kh tri: khẳng định con người v nguyên tc th hiểu được bn
cht ca s vt; những cái mà con người biết v nguyên tc là phù hp vi
bn thân s vt..
Bt kh tri: con người, v nguyên tc, không th hiểu được bn cht ca
đối tượng; Các hình nh, tính chất, đặc điểm… của đối tượng con người
biết, tính xác thực, cũng không cho phép con người đồng nht chúng
với đối tượng vì nó không đáng tin cậy
Hoài nghi lun: S hoài nghi trong vic xem xét tri thức đã đạt được
cho rằng con người không th đạt đến chân lý khách quan
Bin chng và siêu hình
Siêu hình
+ Nhn thức đối tượng trong trạng thái tĩnh tại, cô lp, tách ri.
+ Là phương pháp được đưa t toán hc vt hc c đin vào
các khoa hc thc nghim và triết hc.
+ vai trò to ln trong vic gii quyết các vấn đề ca học nhưng
hn chế khi gii quyết các vấn đề có tính vận động và liên h.
Bin chng
+ Nhn thức đối tượng trong trạng thái tĩnh tại, cô lp, tách ri.
+ Là phương pháp được đưa t toán hc vt hc c đin vào
các khoa hc thc nghim và triết hc.
+ vai trò to ln trong vic gii quyết các vấn đề của học nhưng
hn chế khi gii quyết các vấn đề có tính vận động và liên h.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
5
2. Vt cht và ý thc
Vt cht
Quan nim vt cht trong lch s triết hc:
+ Các nhà duy vt c đại đồng nht vt cht vi các dng c th,
hữu hình đang tồn ti ca nó.
+ Các nhà duy vt TK 17, 18, tiếp tc kế tha thuyết nguyên t c
đại, đồng nht vt cht vi khối lượng, tách ri vt cht vi vn
động.
+ Đầu TK 19, KHTN phát trin to ra «cuc khng hong vt
học»... LN khái quát tình hình, chng minh s của KHTN
không bác b phm trù vt cht, ch bác b quan nim sai lm v
vt cht...
Quan nim vt cht ca Lenin:
Định nghĩa vật cht là mt phm trù triết học dùng để ch thc ti khách quan
được đem lại cho con ngưi trong cảm giác, được cm giác ca chúng ta chép li,
chp li, phn ánh, và tn ti không l thuc vào cm giác.
Vt cht là thc ti khách quan cái tn ti hin thc bên ngoài ý thc và
không l thuc vào ý thc
Vt cht là thc ti khách quan cái tn ti hin thc bên ngoài ý thc và
không l thuc vào ý thc
Vt cht là cái mà ý thc chng qua ch là s phn nh nó
Ý nghĩa phương pháp luận:
Gii quyết hai mt vấn đề bản ca triết hc trên lp trường ca
CNDVBC
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
6
Cung cp nguyên tc TGQ PPL khoa học để đấu tranh chng CNDT,
thuyết không th biết, CNDV SH…
Trong nhn thc thc tiễn đòi hỏi con người phi quán trit nguyên tc
khách quan, xut phát t hin thc khách quan, tôn trng khách quan,
nhn thc và vn dụng đúng quy luật khách quan…
Là cơ sở khoa hc cho việc xác định vt chất trong lĩnh vực xã hi
To s liên kết gia CNDV BC CNDV LS thành mt h thng lun
thng nht
Phương thức tn ti ca vt cht
Vận động : Vận động mt phương thức tn ti ca vt cht, mt
thuc tính c hu ca vt cht,- tbao gm tt c mi s thay đổi mi
quá trình diễn ra trong vũ trụ, k t s thay đổi v trí đơn giản cho đến tư
duy
+ Vt cht ch tn ti bng cách vận động ch thông qua vận động
mà vt cht biu hin s tn ti ca mình.
+ Con người ch nhn thc sâu sc v s vt thông qua trng thái
vận động ca gii vt cht
+ Vận động ca vt cht là vận động t thân (chống quan điểm DT
và siêu hình v vận động)
+ Vận động sinh ra cùng vi s vt và ch mất đi khi SV mất đi =>
chuyn hóa thành s vt và hình thc vận động khác (vận động nói
chung là vĩnh viễn)
Đứng im : Tính tương đối tm thi ca vt chát
+ Tính tương đi ch xy ra trong 1 quan h nhất định ch không
phi mi quan h cùng 1 lúc, ch xy ra vi 1 hình thc vận động
ch không phi vi mi hình thc vận động
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
7
+ Tính tm thi ch biu hin khi s vật còn chưa biến đổi
thành cái khác, Vận đng biệt xu hướng hình thành s vt
Vận động nói chung có xu hướng làm SV không ngng biến đổi
Không gian và thi gian :
Không gian: Không gian phm trù triết hc ch s tn ti ca các
khách th vt cht, biu hin rng bt k mt khách th vt cht nào
cũng chiếm mt v trí nhất định, vào mt khung cnh nhất định
trong tương quan về mặt kích thước so vi các khách th khác.
Thi gian: là phm trù triết hc ch s tn ti ca các khách th vt
cht, biu hin mức độ tn ti lâu dài hay mau chóng ca hin
ng, s kế tiếp trước sau của các giai đoạn vận động.
+ Không gian: xét v mt qung tính, s cùng tn ti, trt t, kết
cu và s tác động ln nhau.
+ Thi gian: xét v độ dài din biến, s kế tiếp ca các quá trình.
Tính thng nht vt cht ca thế gii:
+ Ch mt thế gii duy nht thế gii vt cht; tn tại độc lp,
khách quan vi ý thc của con người.
+ Mi b phn ca thế gii có mi quan h vt cht thng nht vi
nhau, đu nhng dng c th ca vt cht, là sn phm ca vt
cht, cùng chu s chi phi ca nhng quy lut khách quan, ph biến
ca thế gii vt cht
+ Thế gii vt cht không do ai sinh ra và cũng không t mất đi; các
s vt, hiện tượng luôn luôn vận động, biến đổi không ngng
chuyn hoá ln nhau, ngun gc, nguyên nhân kết qu ca
nhau, v thc chất, đều là nhng quá trình vt cht.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
8
Ý thc:
Ý thức một phạm trù triết học dùng đchỉ toàn bộ hoạt động tinh thần phản
ánh thế giới vật chất diễn ra trong não người, hình thành trong quá trình lao
động và được diễn đạt nhờ ngôn ngữ.
Ngun gc ca ý thc
Ngun gc t nhiên ca ý thc:
+ Thế giới khách quan tác động vào b não con người, não người
phn ánh li, sinh ra ý thức. Não người - hoạt động ý thc ca con
ngưi diễn ra trên s hoạt động ca thn kinh não b; b não càng
hoàn thin hot động thn kinh càng hiu qu, ý thc ca con người
càng phong phú và sâu sc.
+ Phn ánh thuc tính chung, ph biến ca mọi đối tượng vt cht.
S phn ánh ca vt cht mt trong nhng ngun gc t nhiên ca
ý thc. Phn ánh ca vt cht quá trình phát trin lâu dài t
hình thc thp lên hình thc cao- tùy thuc vào kết cu ca t chc
vt cht.
+ Ý thc là sn phm ca vt chất, nhưng không phải ca mi dng
vt cht mà ch ca mt dng vt cht cao nht và duy nhất đó là bộ
não của con người.
Ngun gc xã hi ca ý thc:
+ Lao đng hoạt đng mục đích, có tính lịch s-xã hi ca con
ngưi nhm to ra ca cải đ tn ti phát triển. Lao động làm cho
ý thc không ngng phát trin, tạo sở cho con người nhn thc
nhng tính cht mi ca gii t nhiên; dẫn đến năng lực tư duy tru
ng, kh năng phán đoán, suy luận dần được hình thành phát
trin.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
9
+ Ngôn ng thành phương tiện để trao đổi thông tin. Nh ngôn ng,
con người khái quát hoá, trừu tượng hoá nhng kinh nghiệm để
truyn li cho nhau. Ngôn ng sn phm ca lao động, đến lượt
nó, ngôn ng lại thúc đẩy lao động phát trin.
Bn cht ca ý thc
Ý thc là hình nh ch quan ca thế gii khách quan:
+ Ý thức là “hình ảnh” về hin thc khách quan trong óc
ngưi. Ni dung phn ánh là khách quan, hình thc phn ánh
là ch quan
+ Ý thc s phn ánh tích cc, sáng to gn vi thc tin
xã hi
Ý thc mang bn cht lch s - xã hi:
+ điều kin lch s
+ quan h xã hi
Kết cu ca ý thc
Ý thc là hình nh ch quan ca thế gii khách quan:
+ Theo chiu ngang: Tri thc- nh cm- Lý trí
+ Theo chiu dc: T ý thc Tim thc- Vô thc
Mi quan h gia vt cht và ý thc:
Vai trò ca vt chất đối vi ý thc
+ Vt cht quyết đnh ngun gc ca ý thc
+ Vt cht quyết đnh ni dung ca ý thc
+ Vt cht quyết đnh bn cht ca ý thc
+ Vt cht quyết đnh s vận động, phát trin ca ý thc
Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động tr li vt cht
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
10
+ Th nht, ý thức tác động tr li thế gii vt chất, thường
thay đổi chm so vi s biến đổi ca thế gii vt cht.
+ Th hai, S c động ca ý thức đối vi vt cht phi thông
qua hoạt động thc tin của con người.
+ Th ba, vai trò ca ý thc th hin ch ch đạo hot
động thc tin của con người
+ Th tư, hội ng phát trin thì vai trò ca ý thc ngày
càng to ln, nht là trong thời đại ngày nay
Ý nghĩa phương pháp luận
+ Xut phát t hin thc khách quan, tôn trng quy lut khách
quan
+ Phát huy tính năng đng ch quan trong nhn thc và hot
động thc tin
+ Nhn rõ vai trò tích cc ca nhân t ý thc, tinh thn trong
vic s dng mt cách hiu qu nht những điều kiện phương
tin vt cht hin có.
+ Cn khái quát tng kết thc tiễn để thưng xuyên nâng cao
năng lực nhn thức, năng lc ch đạo thc tin, chống
ng th động ngi ch li vào hoàn cảnh vào điu kin
vt cht..
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
11
3. 2 nguyên lý cơ bản ca phép bin chng duy vt
Ni dung nguyên lý v s phát trin ca phép bin chng duy vt
Khái niệm phát triển
Phát triển quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
Tính cht ca s phát trin
+ Tính khách quan: Ngun gốc và đng lc ca s phát trin
nm trong chính bn thân s vt, hiện tượng.
+ Tính ph biến.: S phát trin din ra trong c t nhiên,
hội và tư duy.
+ Tính kế tha: S vt, hiện tượng mới ra đi t s vt, hin
ợng cũ, chứ không phải ra đi t hư vô. Sv, hiện tượng mi
còn gi li, chn lc ci to yếu t n tác dng, còn
thích hp gt b mt tiêu cc, li thi, lc hu ca sv, hin
ợng cũ.
+ Tính đa dạng, phong phú: Quá trình phát trin ca SV, HT
không hoàn toàn ging nhau, nhng không gian thi
gian khác nhau; chu s tác động ca nhiu yếu t và điều
kin lch s c th
+ Phát trin không diễn ra theo đường thẳng mà theo đường
“xoáy trôn ốc”
Ý nghĩa phương pháp luận
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
12
+ Quan đim phát trin: xem xét s vt trong s phát trin,
trong s vận động;
+ Nm bắt khuynh hưng phát trin ca s vật đểphương
án tác động cho phù hp.
+ Phân chia quá trình phát trin ca s vt ra thành nhiu giai
đoạn trên sở đó tìm ra phương pháp nhận thc cách
thức tác động cho phù hp nhằm thúc đy s phát trin
nhanh hơn của s vt.
+ Khc phục tưởng bo th, trì trệ, định kiến đối lp vi
s phát trin.
Ni dung nguyên lý v mi liên h ph biến ca phép bin chng
Khái niệm mối liên hệ phổ biến
Liên h: quan h giữa hai đối tượng nếu s thay đổi ca mt trong s
chúng nhất định làm đối tượng kia thay đổi.
Mi liên h: mt phm trù triết hc dùng để ch các mi ràng buộc tương
hỗ, quy định ảnh hưởng ln nhau gia các yếu t, b phn trong mt
đối ng hoc giữa các đối tượng vi nhau.
Tính cht ca mi liên h ph biến
+ Tính khách quan: MLH ph biến là cái vn có, tn tại độc
lp với con người; con ngưi ch nhn thc s vt thông qua
các mi liên h vn có ca nó.
+ Tính ph biến: MLH tn ti bên trong tt c mi SV, HTg;
gia tt c mi SV, HTg vi nhau; trong mi lúc mọi nơi;
trong c TN, XH và TD
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
13
+ Tính đa dạng, phong phú, muôn v SV, HT đều
nhng MLH c th các mi liên hth chuyn hóa cho
nhau; những điều kin khác nhau thì MLH có tính cht và
vai trò khác nhau.
Ý nghĩa phương pháp luận
+ Khi nghiên cứu, xem xét đối tượng c th cần đặt nó trong
chnh th thng nht ca tt c các mt, các b phn, yếu t,
các thuc tính và mi liên h ca chnh th đó.
+ Ch th phi rút ra được các mt, các mi liên h tt yếu
của đối tượng đó nhận thc chúng trong s thng nht hu
cơ nội ti.
+ Cần xem xét đối tượng này trong mi liên h với đối tượng
khác với môi trường xung quanh, k c các mt ca các
mi liên h trung gian, gián tiếp.
+ Cần tránh quan điển phiến din, siêu hình chiết trung,
ngy bin
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
14
4. Cp phm trù Chung Riêng, Nguyên nhân Kết qu
Cp phm trù Chung Riêng
- Khái nim:
+ Cái riêng để ch mt SV, HT, mt quá trình nhất định.
+ Cái chung ch nhng mt, nhng thuc tính, yếu t, lp li trong
nhiu SV, HT (nhiu cái riêng) khác
+ Cái đơn nhất ch các mặt, các đặc điểm ch vn mt s vt,
hiện tượng (một cái riêng) nào đó không lp li SV, HT nào
khác.
- Mi quan h bin chng:
Cái chung, cái riêng cái đơn nhất đều tn ti khách quan
mi quan h bin chng vi nhau:
+ Th nht, cái chung ch tn ti trong cái riêng, thông qua cái riêng
mà biu hin s tn ti ca nó.
+ Th hai, cái riêng ch tn ti trong mi quan h vi cái chung;
không có cái riêng tn tại độc lp tuyệt đối tách ri cái chung.
+ Th ba, cái riêng cái toàn b, phong phú, đa dạng hơn cái
chung; còn cái chung cái b phận nhưng sâu sc, bn chất hơn
cái riêng. Bi cái riêng là cái tng hp của i chung cái đơn
nht; còn cái chung biu hin tính ph biến, tính quy lut ca nhiu
cái riêng.
+ Th , cái chung cái đơn nhất th chuyn hóa cho nhau
trong quá trình phát trin ca s vt.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Th nht, để nhn thức được cái chung phi xut phát t cái riêng.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
15
+ Th hai, trong nhn thc phi tìm ra cái chung trong hoạt động
thc tin phi dựa vào cái chung để ci to cái riêng.
+ Th ba, trong hoạt động thc tin phi vn dng linh hot s
chuyn hóa gia cái chung và cái đơn nhất: chuyn hóa cái mi, cái
đơn nhất thành cái chung (ph biến mt cách rng rãi); chuyn
hóa cái chung lc hậu thành cái đơn nhất để xóa b nó.
Cp phm trù Nguyên nhân- Kết qu
- Khái nim:
+ Nguyên nhânphạm trù dùng để ch s tác động ln nhau gia
các mt trong mt s vt, hiện tượng hay gia các s vt, hiện tượng
vi nhau gây nên nhng biến đổi nhất định.
+ Nguyên c: mt s kin xảy ra ngay trước kết qu
nhưng không sinh ra kết qu. Nguyên c liên h nht
định vi kết qu nhưng đó là mối liên hn ngoài, không
bn cht.
+ Điu kin: tng hp nhng hiện tượng không ph
thuộc vào nguyên nhân nhưng tác dụng đối vi vic
sinh ra kết qu. Ví d như áp suất, nhiệt độ, cht xúc tác
+ Kết qu là phạm trù dùng đ ch nhng biến đổi xut hin do s
tương tác giữa các yếu t mang tính nguyên nhân gây nên.
- Mi quan h bin chng
+ Tính khách quan: Mi liên h nhân qucái vn có ca bn thân
s vt, không ph thuc vào ý thc ca con người.
+ Tính ph biến: Mi s vt, hiện tượng trong t nhiên và trong xã
hội đều có nguyên nhân nhất định gây ra.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
16
+ Tính tt yếu: Cùng mt nguyên nhân nhất định, trong những điều
kin ging nhau s gây ra kết qu như nhau.
+ Th nht, không có nguyên nhân nào không dn ti kết qu nht
định và ngược li không có kết qu nào không có nguyên nhân. (có
nhân t có qu)
+ Th hai, nguyên nhân cái sinh ra kết qu nên nguyên nhân luôn
luôn trước kết qu, còn kết qu bao gi cũng xuất hin sau
nguyên nhân. (nhân đi trước qu theo sau)
+ Th ba, mt nguyên nhân có th sinh ra mt hoc nhiu kết qu;
mt kết qu có th do mt hoc nhiu nguyên nhân.
+ Th tư, nguyên nhân kết qu th thay đổi v trí cho nhau.
Trong thế gii, không nguyên nhân đầu tiên cũng không
kết qu cui cùng.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Trong hoạt động nhn thc hoạt động thc tin mun nhn thc
đưc hay loi b SV, HT phi bắt đầu t việc đi tìm ra nguyên nhân
sinh ra nó.
+ V mt thi gian, nguyên nhân tc kết qu nên khi tìm
nguyên nhân ca mt SV, HT cn tìm các SV, HT đã xảy ra trước
khi SV, HT xut hin
+ Cn phi phân loi các loại nguyên nhân để nhng bin pháp
gii quyết đúng đắn.
+ NN KQ th đổi ch cho nhau nên cn nghiên cu SV, HT
đó trong mối quan h gi vai trò là kết quả, cũng như trong
mi quan h gi vai trò nguyên nhân, sn sinh ra nhng kết
qu nhất định.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
17
5. Quy luật Lượng Cht, quy lut ph định
Quy lut chuyn hóa t những thay đổi v ng dẫn đến nhng thay
đổi v chất và ngược li
V trí: Là mt trong ba quy luật cơ bản ca PBC DV
Vai trò: ch ra cách thc vận đng và phát trin ca s vt hiện tượng
- Khái niệm lượng và cht
+ Chtphm trù triết học dùng để ch tính quy định khách quan
vn ca s vt, s thng nht hữu của nhng thuc tính làm
cho s vt là nó ch không phi là cái khác.
Cht và s vt có mi quan h cht ch, không tách ri nhau. Cht
của sv được biu hin qua s tng hp nhng thuộc tính cơ bản ca
b quy định bởi phương thức liên kết gia các yếu t to thành,
nghĩa là bởi kết cu ca sv.
+ Lượng dùng đ ch tính quy đnh khách quan vn ca s vt
hiện tượng v các phương diện: s ng, quy mô, trình đ, nhp
điu ca s vận động và phát trin ca s vt, hiện tượng.
- Mi quan h bin chng gia chất và lượng
+ Độ: khong gii hn trong đó sự thay đi v ng chưa
làm thay đổi căn bản v cht ca s vt, hiện tượng.
+ Điểm nút: ng đ ch thời điểm (điểm gii hn) tại đó s tích
lũy về ợng đã đủ làm thay đổi v cht ca s vt.
+ Bước nhy: dùng đ ch s chuyn hóa v cht ca s vt do s
thay đổi v ng ca s vật trước đó gây nên.
+ Mi s vật đều s thng nht bin chng giữa lượng cht.
Trong quá trình tn ti, s vt không ngừng tích lũy về ng. Trong
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
18
gii hạn đ, s thay đổi v ợng chưa làm thay đổi căn bản v cht
ca s vt, hiện tượng.
+ S thay đi hay s tích lũy về ng vn tiếp tc din ra, khi ti
đim nút tt yếu s dẫn đến s thay đổi v chất thông qua bước nhy.
+ Bước nhy kết thúc một giai đoạn vận động, phát trin ca s vt,
hiện tưng và là s khởi đầu cho một giai đoạn vận động, phát trin
mi ca s vt.
+ S ra đi ca cht mi s tác động tr lại lượng ca s vt, làm
cho lượng li tiếp tục thay đổi.
+ Quá trình đó diễn ra liên tc làm cho s vt không ngng vn
động, phát trin.
- Ni dung quy lut:
Mi đối tượng đều là s thng nht ca hai mặt đối lp cht
ng, nhng s thay đổi dn dn v ợng vượt quá gii hn ca
độ s dẫn đến s thay đổi căn bản v chất thông qua c nhy,
cht mới ra đời tiếp tục tác động tr li duy trì s thay đổi ca
ng.
- Ý nghĩa Phương pháp luận
+ Trong nhn thc thc tin phi biết tích lu v ợng đ biến
đổi v chất; không được nôn nóng cũng như không được bo th. +
Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thc hiện bước nhy yêu cu
khách quan ca s vận đng ca s vt, hiện tượng vì vy tránh ch
quan nóng vội đốt cháy giai đon hoc bo th, th động.
+ Phải thái độ khách quan, khoa hc quyết tâm thc hiện bước
nhảy; trong lĩnh vực xã hi phải chú ý đến điều kin ch quan.
+ Phi nhn thức được phương thc liên kết gia các yếu t to
thành s vt, hiện tượng để la chọn phương pháp phù hợp.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
19
Quy lut ph định ca ph định
V trí ca quy lut trong phép bin chng: Ch ra khuynh ớng (đi lên),
hình thc (xoáy c), kết qu (sv, ht mới ra đi t sv, ht cũ) ca s phát
trin ca chúng thông qua s thng nht gia tính thay đi vi tính kế tha
trong s phát trin.
- Khái nim:
+Ph định s thay thế s vt này bng s vt khác trong quá
trình vận động, phát trin ca s vt.
+ Ph định siêu hình là ph định sạch trơn, nghĩa xóa b hoàn
toàn cái , chấm dt hoàn toàn s vận động phát trin ca s
vt.
+ Ph định bin chng phm trù triết hc dùng để ch s ph
định t thân, s ph định s kế tha, mt khâu trong quá
trình dn ti s ra đời ca s vt mi, tiến b hơn sự vật cũ.
- Tính cht ca ph đnh bin chng:
Đặc trưng cơ bn ca ph định bin chng là tính khách quan tính
kế tha, tính ph biến, tính đa dạng và phong phú.
+Tính khách quan: nguyên nhân ca s ph định nm trong ngay
trong bn thân s vt.
+ Tính kế tha: cái mới ra đời trên cơ sở kế tha nhng giá tr tích
cc của cái cũ, bổ sung thêm nhng cái mi phù hp.
+ Tính ph biến: din ra trong mọi lĩnh vực t t nhiên, xã hi đến
tư duy.
+ Tính đa dạng phong phú: th hin trong ni dung hình
thc ca s ph định.
Tính kế tha ca ph định:
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
20
+ Kế tha bin chng :
+ Sv, ht mới ra đời vn gi li chn lc ci to yếu t
còn thích hợp để chuyn sang chúng; loi b các yếu t không
còn thích hp của sv, ht gây cn tr cho s phát trin ca
s vt, hiện tượng mi.
+ Các yếu t chn gi li s đưc ci to, biến đổi để phù hp
vi s vt, hiện tượng mi. S vt, hiện tượng mi cht
giàu có hơn, phát triển cao hơn, tiến b hơn
+ Kế tha bin chng s liên h thông sut bn cht gia
cái mi với cái cũ.
+ Kế tha siêu hính:
Gi li nguyên si nhng gì bản thân nó đã có ở giai đoạn phát
triển trước, không t mình bỏ nhng yếu t lc hu hết thi,
không còn phù hp, thậm chí còn ngáng đường, ngăn cản s
phát trin ca chính nó, của đối tượng mi
+ Đường xon c:
+ Dùng đ ch s vận đng ca nhng ni dung mang tính kế
tha trong sv, ht mi nên không th đi theo đường thng
diễn ra theo đường tròn không nm trên mt mt phng
tựa như đường xoáy c.
+ Th hiện đặc trưng ca quá trình phát trin bin chng
tính kế tha qua khâu trung gian, tính lp lại nhưng không
quay li và tính tiến lên ca s phát trin.
+ S phát triển dường như lặp lại nhưng trên sở mi cao
hơn. Mỗi vòng mi của đường xoáy c th hiện trình độ phát
triển cao hơn sự ni tiếp nhau các vòng của đường xoáy c
th hin tính vô tn ca s phát trin t thấp đến cao.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
21
- Ni dung quy lut:
+ Quy lut ph định ca ph định biu hin s phát trin ca s vt
là do mâu thun trong bn thân s vt quyết định. Mi ln ph định
là kết qu đu tranh và chuyn hoá gia các mặt đối lp trong sv, ht.
+ Ph định ln th nhất làm cho sv, ht chuyển thành sv, ht đối lp
vi nó. Ph định ln th hai dn ti s ra đời ca sv, ht mi mang
nhiu ni dung tích cc của sv, ht cũ, nhưng cũng đã mang không ít
nội dung đối lp vi sv, ht đó.
+ Kết qu:
+ V hình thc, sv, ht mới (ra đời do ph định ca ph định) s
li tr v sv, ht xuất phát (chưa bị ph định ln nào).
+ V ni dung, không phi tr li chúng giống y như chỉ
ờng như lặp li chúng bởi đã trên cơ sở cao hơn.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Ch ra khuynh hướng tiến lên ca s vận đng ca s vt, hin
ng; s thng nht gia tính tiến b tính kế tha ca s phát
trin; kết qu ca s phát trin.
+ Nhn thức đúng về xu hướng phát trin quá trình quanh co, phc
tp theo các chu k ph định ca ph định.
+ Cn ng h sv, ht mi, tạo điều kin cho phát trin hp quy
lut; biết kế tha chn lc nhng yếu t tích cc và hp ca
sv, ht cũ làm cho nó phù hợp vi xu thế vận động và phát trin ca
sv, ht mi.
+ Nhn thức được đầy đủ hơn về s vt, hiện tượng mới, ra đời phù
hp vi quy lut phát trin. (trong t nhiên diến ra t phát; hi
ph thuc vào nhn thức và hành động của con người)
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
22
6. Thc tin và vai trò ca thc tin
Thc tin:
- Khái nim thc tin:
Thc tin là toàn b hoạt động vt cht - cm tính, có tính lch s -
hi của con người nhm ci biến t nhiên và xã hi phc v nhân
loi tiến b.
- Đặc trưng của hoạt động thc tin:
+ Là hoạt động vt cht, cm tính.
+ Là nhng hoạt động mang tính lch s - xã hi của con người.
+ hoạt đng tính mc đích nhằm ci to t nhiên hi
phc v con người.
+ Nếu ct theo chiu dc, thc tin bao gm mục đích, phương tiện
và kết qu.
- Các dng hoạt động thc tiến cơ bản:
+ Hoạt động sn xut vt cht: SXVC biu th mi quan h ca con
ngưi vi t nhiên phương thức tn tại bản của con người
và xã hội loài người
+ Hoạt động chính tr xã hi: Là hoạt động thc tin th hin tính t
giác cao của con người nhm biến đổi, ci to xã hi, phát trin các
thiết chế xã hi, các quan h xã hi…
+ Hot động thc nghim khoa hc: Là hình thức đặc bit ca hot
động thc tiễn, con người ch động to ra những điều kin không
sn trong t nhiên đ tiến hành thc nghim khoa hc theo mc
đích mà mình đã đề ra.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
23
Vai trò ca thc tin
- Thc tiễn là cơ sở, đng lc ca nhn thc
+ Thc tin cung cp nhng tài liu, vt liu cho nhn thc ca con
ngưi
+ Thc tiễn luôn đ ra nhu cu, nhim v phương hướng phát
trin ca nhn thc
+ Là cơ s chế to ra các công cụ, phương tiện, máy móc h tr con
ngưi trong quá trình nhn thc
- Thc tin là mục đích của nhn thc
+ Nhn thc của con người nhm phc v thc tiễn, soi đường,
dn dt, ch đạo thc tin
+ Mi tri thc khoa hc kết qu ca nhn thc ch ý nghĩa khi
nó được áp dụng vào đời sng thc tin mt cách trc tiếp hay gián
tiếp để phc v con người
- Thc tin là tiêu chuẩn để kim tra chân lý
+ Cn phi quán triệt quan điểm thc tin trong nhn thc hot
động để khc phc bệnh giáo điều
+ Chân lý có tính tuyệt đối và tương đối nên phi xét thc tin trong
không gian rng và thi gian dài
+ Thc tin có nhiu hình thc nên khi kim tra chân lý có th bng
thc nghim khoa hc hoc vn dng lun hi vào quá trình
ci biến xã hi.
+ Tri thc là kết qu ca quá trình nhn thc, tri thức đó th phn
ánh đúng hoặc không đúng hiện thc nên phải được kim tra trong
thc tin
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
24
7. Sn xut vt cht và vai trò ca sn xut vt cht
- Khái nim sx, sxxh, sxvc
+ Sn xut : hoạt động không ngng sang to ra các giá tr vt
cht tinh thn để tha n nhu cu tn ti phát trin ca con
ngưi.
+ Sn xut hi: Tc sn xut tái sn xut ra đời sng hin
thc, là s thng nht gia ba quá trình: SXVC, SX tinh thn và SX
con người
+ Sn xut vt cht: quá trình con người s dng công c lao
động tác đng trc tiếp hoc gián tiếp vào t nhiên, ci biến các
dng vt cht ca gii t nhiên để to ra ca ci xã hi, nhm tho
mãn nhu cu tn ti và phát trin của con người
- Vai trò ca sn xut vt cht
+ SXVC tiền đề trc tiếp tạo ra liệu sinh hot của con người
nhm duy trì s tn ti và phát trin của con người.
+ SXVC tiền đề ca mi hoạt động lch s của con người; t quan
h kinh tế đã ny sinh quan h giữa người với người trong lĩnh vc
đời sng xã hi
+ Sn xut vt chất điu kin ch yếu sáng to ra bn thân con
ngưi; hình thành, phát trin phm cht xã hi của con người
+ SXVC nn tảng sở cuối cùng đ gii thích mi s vn
động và biến đổi ca lch s - s thay thế các PTSX t thấp đến cao
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
25
8. Quan h bin chng gia lực lượng sn xut quan h sn xut
Phương thức sn xut
Phương thức sn xut là cách thức con người tiến hành quá trình sn xut
vt cht những giai đoạn lch s nhất định ca hội loài người. Phương
thc sn xut s thng nht gia lực lượng sn xut vi một trình độ
nhất định và quan h sn xuất tương ứng.
- Khái nim lực lượng sn xut và quan h sn xut
+ Lực lượng sn xut:
+ Là phương thc kết hp gia người lao động vi tư liệu sn
xut, to ra sc sn xut và năng lực thc tin làm biến đổi
các đối tượng vt cht ca gii t nhiên theo nhu cu nht
định của con người và xã hi.
+ Cu trúc lực lượng sn xut gm: Kinh tế - k thut (liệu
sn xut) và kinh tế - xã hội (người lao động)
+ Quan h sn xut:
+ Quan h sn xut là tng hp các quan h kinh tế - vt cht
giữa người với người trong quá trình sn xut vt cht
+ s thng nht ca 3 quan h quan h v s hu TLSX,
quan h t chc qun lý SX, quan h v phân phi sn phm
lao động
Quan h bin chng gia lực lượng sn xut và quan h sn xut
- Lực lượng sn xut quyết định quan h sn xut:
+ S vận động và phát trin của phương thức sn xut bắt đu t s
biến đổi ca lực lượng sn xut
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
26
+ LLSX là ni dung ca PTSX, còn QHSX hình thc ca PTSX
=> LLSX nào thì QHSX y. Khi LLSX s thay đi => QHSX
cũng phải thay đổi theo
+ S phù hp ca quan h sn xut với trình độ phát trin ca lc
ng sn xuất là đòi hỏi khách quan ca nn sn xut
+ Lực lượng sn xut quyết định s ra đời ca mt kiu quan h sn
xut mi trong lch s, quyết định đến ni dung tính cht ca
quan h sn xut
- S c đng tr li ca quan h sn xuất đối vi lực lượng sn
xut
+ S phù hp ca QHSX với trình độ phát trin ca LLSX s hình
thành h thống động lực thúc đẩy sn xut phát triển; đem lại năng
sut, chất lượng, hiu qu ca nn sn xut.
+ S tác động ca quan h sn xuất đối vi lực lượng sn xut din
ra theo hai chiều hướng: thúc đẩy hoc kìm hãm s phát trin ca
lực lượng sn xut.
+ S tác động bin chng gia lực lượng sn xut vi quan h sn
xut làm cho lch s hội loài người lch s kế tiếp nhau ca các
phương thức sn xut t thp lên cao.
+ Đặc điểm ca quy lut QHSX phù hp với trình độ phát trin ca
LLSX trong xã hôi ch nghĩa
Ý Nghĩa phương pháp luận
+ Phát trin kinh tế phi bắt đu t phát trin lực lượng sn xut,
trước hết là phát trin lực lượng lao động và công c lao động
+ Mun xoá b mt quan h sn xuất cũ, thiết lp mt quan h sn
xut mi phi xut phát t tính tt yếu kinh tế, yêu cu khách quan
ca quy lut kinh tế, chng tu tin, ch quan, duy tâm, duy ý chí.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
27
9. Bin chng giữa cơ s h tng và kiến trúc thượng tng
Khái niệm cơ sở h tng và kiến trúc thượng tng
- Cơ sở h tng:
+ sở h tng toàn b nhng quan h sn xut ca mt xã hi
trong s vn động hin thc ca chúng hợp thành cơ cấu kinh tế ca
xã hội đó.
+ Cấu trúc cơ sở h tng:
Quan h sn xut thng tr
Quan h sn xuất tàn dư
Quan h sn xut mm mng
- Kiến trúc thượng tng:
+ Kiến trúc thượng tng là toàn b những quan điểm, tưởng
hi vi nhng thiết chế hội tương ng cùng nhng quan h ni
ti của thượng tng hình thành trên mt cơ sở h tng nhất định.
+ Cu trúc ca kiến trúc thưng tng những quan điểm tưởng
chính tr, pháp quyn, đạo đức, tôn giáo, ngh thut, triết hc…
thiết chế hội tương ứng như nhà nước, đảng phái, giáo hi, các
đoàn thể và t chc xã hi khác
+ B phn quyn lc mnh nht trong KTTT ca hội có đối
kháng giai cp là Nnước - công c quyn lc chính tr đặc bit
ca giai cp thng tr
Quy lut v mi quan h bin chng giữa sở h tng kiến trúc
thượng tng
- Vai trò quyết định của CSHTđối vi KTTT
+ Theo quan điểm duy vt lch s quan h vt cht quyết định quan
h tinh thn; kinh tế xét đến cùng quyết định chính tr - xã hi.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
28
+ CSHT là ngun gốc để hình thành KTTT
+ CSHT quyết định đến cơ cấu, tính cht và s vận động, phát trin
ca KTTT
+ S thay đổi ca CSHT s dn ti s thay đổi ca KTTT
- S tác động tr li ca kiến trúc thượng tầng đối với sở h
tng
+ Vai trò KTTT là vai trò bo v duy trì, cng c li ích kinh tế ca
giai cp thng tr xã hội (Nhà nước); đm bo s thng tr v chính
tr và tư tưởng ca giai cp gi đa v thng tr v kinh tế
+ Vai trò ca kiến trúc thượng tng chính là vai trò tích cc, t giác
ca ý thức, tư tưởng.
+ Tác đng ca kiến trúc thượng tầng đối với cơ s h tng din ra
theo hai chiều hướng tích cc và tiêu cc
+ Đặc thù ca quy lut này trong CNXH
Ý nghĩa phương pháp luận
+ sở khoa hc cho vic nhn thc một cách đúng đắn mi
quan h gia kinh tế và chính trị, trong đó kinh tế quyết định chính
tr, chính tr tác động tr li to ln, mnh m đối vi kinh tế.
+ Trong nhn thc thc tin, nếu tách ri hoc tuyệt đối hoá mt
yếu t nào gia kinh tế và chính tr đều là sai lm
+ Đảng Cng sn Vit Nam ch trương đổi mi toàn din c kinh tế
chính trị, trong đó đi mi kinh tế trung tâm, đồng thời đổi mi
chính tr
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
29
10. Ngun gc, bn cht, đặc trưng của Nhà nước
Ngun gc Nhà nước
- Nguyên nhân sâu xa:
Là s phát trin ca lực lượng sn xut mi mâu thun vi quan h
sn xut cũ trong hình thái kinh tế- xã hi nguyên thy, dẫn đến s
xut hin hình thái kinh tế hi chiếm hu nô l.
- Nguyên nhân trc tiếp:
Nguyên nhân trc tiếp là s xut hin s hữu tư nhân v tư liệu sn
xut và giai cp.
Bn chất nhà nước
Nhà nước mt t chc chính tr ca mt giai cp thng tr v mt
kinh tế nhm bo v trt t hiện hành đàn áp s phn kháng ca
các giai cp khác.
- Tính giai cp:
+ Tính giai cp của nnước th hin ch nhà nước là b y đặc
bit do giai cp cm quyn t chc nhm mục đích bảo v v thế
li ích ca giai cp cm quyn.
+ Quyn lực nhà nước mt loi quyn lực đặc bit, t chc cht
ch và có sc mạnh cưỡng chế. Quyn lực nhà nước bao gm quyn
lp pháp, quyn hành pháp và quyền tư pháp.
+ Nhà nước công c sc bén th hin và thc hin ý chí ca giai
cp cm quyn bo v trước tiên li ích ca giai cp thng tr
trong xã hi.
- Tính xã hi:
+ Nhà nước ra đời và tn ti trong xã hi bao gm giai cp thng tr
và các giai cp, tng lớp dân cư khác.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
30
+ Nhà nước không ch bo v quyn li ca giai cp thng tr
mà còn bo v quyn li ca giai tng khác trong xã hi khi mà
lợi ích đó không mâu thuẫn căn bản vi li ích ca giai cp thng
tr.
Đặc trưng của của nhà nước
- Quản lý cư dân trên một vùng lãnh th nhất định
+ Nhà nước t chc quyn lc công ca quc gia bi quyn
lc ca nó tn ti mt cách công khai, mi t chc và nhân
trong phm vi lãnh th quốc gia đều biết đều phi phc tùng.
+ Nhà nước t chc và quản lý dân cư sống trong lãnh th theo
địa bàn cư trú của h hay theo các đơn vị hành chính- lãnh th
không tp hp và quản lý dân theo mục đích, chính kiến,
ngh nghiệp, độ tui hoc giới tính… như các tổ chc khác.
- h thống các quan quyền lc chuyên nghip mang nh
ng chế
+ Nnước t chức sở hi phạm vi tác động rng
ln nht trong xã hi.
+ Nhà nước đại din chính thc cho toàn quc gia, dân tc thc
hin ch quyn quc gia.
+ Nhà nước ban hành ra pháp lut bảo đm cho pháp lut
đưc thc hin nên pháp lut th đưc trin khai thc
hin mt cách rng rãi trong toàn xã hi và pháp lut tr trành
mt trong những phương tiện qun lý có hiu qu nht ca nhà
c.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
31
- Có h thng thuế khóa
+ Nhà nước quyn phát hành tin, công trái, quyn quy
định thc hin thu các loi thuế theo s ng thi hn
đưc ấn định trước, đồng thời, nhà nước là ch s hu ln nht
trong xã hi nên nó lực lượng vt cht to ln, không ch
th trang tri cho các hoạt động ca nó và nhng hoạt động cơ
bn ca hi còn th h tr mt phn kinh phí hot
động cho mt s t chc khác.
Chức năng của nhà nước
- Thng tr chính tr chức năng nhà nước làm công c chuyên
chính ca mt giai cp nhm bo v s thng tr giai cấp đó đối vi
toàn th xã hi. Chức năng giai cấp của nnước bt ngun t do
ra đời của nhà nước và to thành bn cht ch yếu ca nó.
- hi toàn b hoạt động của nhà nước trong vic t chc qun
các vấn đề hi của đời sống như vấn đề v môi trường, giáo
dc, y tế, lao động, vic làm, thu nhp của người dân, phòng chng
thiên tai... Đây là các hoạt động góp phn cng c và bo v li ích
chung ca toàn xã hi, bảo đảm s ổn định, phát trin an toàn hài
hoà ca toàn xã hi.
- Đối ni là nhng mt hoạt động ch yếu của nhà nước trong ni b
đất nước. dụ: Đảm bo trt t hi, trn áp nhng phn t chng
đối chế đ, bo v chế độ kinh tế … là những chức năng đi ni ca
các nhà nước.
- Đối ngoi là nhng hoạt động ch yếu của Nhà nước trong quan h
vi các quc gia, các dân tc các t chc quc tế như phòng thủ
đất c, thiết lp các quan h ngoi giao hp tác quc tế, đấu
tranh vì hoà bình, tiến b và dân ch trên phm vi toàn thế gii.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
32
11. Tn ti xã hi và ý thc xã hi
Khái niêm tn ti xã hi và ý thc xã hi
- Tn ti xã hi:
Tn ti xã hi là toàn b sinh hot vt cht và những điều kin sinh
hot vt cht ca hi, bao gồm môi trường t nhiên, dân s
phương thức sn xut.
+ Các yếu t ca tn ti xã hi bao gm:
+ Môi trường t nhiên: điu kin sinh sng tt yếu,
thưng xuyên ca s tn ti phát trin ca hi, nh
ng quan trọng đến đời sng của con người s tiến b
ca xã hi.,
+ Dân s: điều kin tt yếu và thường xuyên ca s tn ti
phát trin ca hi mi quc gia, dân tộc đều cn có
mt s dân nhất định đểy dng và bo v T quc. Dân s
tốc đ phát trin dân s ca mỗi nước ảnh hưởng rt ln
đến s phát trin mi mt của nước đó...
+ Phương thức sn xut (gi vai trò quyết định trong tn ti
xã hi) Là cách thức con người làm ra ca cái vt cht trong
những giai đon nhất đnh ca lch s, bao gm lực lượng sn
xut và quan h sn xut.\
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
33
- Ý thc xã hi:
Khái nim ý thc hi dùng đ ch phương diện sinh hot tinh thn
ca hi, ny sinh t tn ti hi phn ánh tn ti hi trong
những giai đoạn phát trin nhất định.
+ Kết cu ca ý thc xã hi:
+ Theo nội dung và lĩnh vực phn ánh đời sng xã hi, ý thc
hi bao gồm các hình thái khác nhau, đó ý thc chính
tr, ý thc pháp quyn, ý thức đạo đức, ý thc n giáo, ý thc
thm m, ý thc khoa học…
+ Theo trình độ phn ánh ca ý thc xã hội đi vi tn ti xã
hi th phân bit ý thc hội thông thường ý thc
lun.
+ Cũng thể phân tích ý thc xã hội theo hai trình độ hai
phương thức phản ánh đối vi tn ti xã hi. Đó là tâm lý
hi h tưởng hi. Tâm lý xã hi toàn b đời sng
tình cm, tâm trng, khát vọng, ý chí… của nhng cộng đng
ngưi nhất định; s phn ánh trc tiếp và t phát đối vi
hoàn cnh sng ca h. H tưởng xã hi là toàn b các h
thng quan niệm, quan điểm hội như: chính trị, triết hc,
đạo đức, ngh thut, tôn giáo… là sự phn ánh gián tiếp và t
giác đối vi tn ti xã hi.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
34
Mi quan h bin chng gia tn ti xã hi và ý thc xã hi
- Ý thc hi phn ánh tn ti hi, do tn ti hi quyết
định
i sng tinh thn ca hi, tc ý thc hi, hình thành phát
triển trên sở của đời sng vt cht, tc tn ti hi. Tn ti
hi quyết định ý thc xã hi.
+ Ý thc xã hi s phn ánh ca tòn ti xã hi, ph thuc vào tn
ti xã hi.
+ Mi khi tn ti xã hi, nhất là phương thc sn xut biến đổi, thì
những ng lun hi, những quan điểm v chính tr,
pháp quyn, triết học, đạo đức, văn hóa, nghệ thuật… sớm mun s
biến đổi theo.
- Ý thc xã hi có tính kế tha trong s phát trin ca mình
+ Do ý thc tính kế tha trong s phát trin, nên không th gii
thích được một tưởng nào đó nếu ch da vào nhng quan h kinh
tế hiện có, không chú ý đến các giai đon phát triểntưởng trước
đó.
+ Trong xã hi giai cp, tính cht kế tha ca ý thc hi gn
vi tính cht giai cp ca nó.
- Ý thc xã hi có th ợt trước tn ti xã hi
Trong những điều kin nht định, tưởng của con người, đặc bit
những tưởng khoa hc tiến tiến th ợt trước s phát trin
ca tn ti xã hi, d báo được tương lai vàtác dụng t chc, ch
đạo hoạt động thc tin của con người, hướng hoạt động đó vào vic
gii quyết nhng nhim v mi do s phát trin chín mui của đi
sng vt cht ca xã hội đặt ra.
- Ý thc xã hội tác đng tr li tn ti xã hi
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
35
- S c động qua li gia các hình thái ý thc hi trong s
phát trin ca chúng
S tác dng qua li gia các hình thái ý thc hi làm cho mi
hình thái ý thc có nhng mt, nhng tính cht không th gii thích
đưc mt cách trc tiếp bng tn ti xã hi hay bằng các điều kin
vt cht.
Ý nghĩa phương pháp luận
- Tn ti hi ý thc hội hai phương din thng nht
bin chng của đời sng xã hi. Công cuc ci to xã hội cũ, xây
dng xã hi mi phải được tiến hành đồng thi trên c hai mt
tn ti xã hi và ý thc xã hi.
- Thay đổi tn ti hội điều kiện bản nhất đẻ thay đổi ý
thc xã hi.
- Quán trit nguyên tắc phương pháp luận đó trong sự nghip
cách mng hi ch nghĩa c ta, mt mt phi coi trng
cuc cách mạng tưởng văn hóa, phát huy vai trò tác dộng tích
cc ca đời sng tinh thn hội đi vói quá trình phát trin
kinh tế và công nghip hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Tránh tái phm sai làm ch quan duy ý chí trong vic xây dng
văn hóa, xây dựng con người mi.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
36
12. Bn chất con người theo quan điểm mác xít
Quan nim v con người trong triết hc Mác
- Con người là thc th sinh hc - xã hi
Mt sinh hc:
+ Con người là thc th sinh hc, là kết qu ca s phát trin
tiến hóa lâu dài ca gii t nhiên. mt thc th sinh
học nên con người luôn luôn b quy định bi h thng các quy
lut ca gii t nhiên và nhu cu t nhiên.
+ Con người là thc th sinh hc, là kết qu ca s phát trin
tiến hóa lâu dài ca gii t nhiên. mt thc th sinh
học nên con người luôn luôn b quy định bi h thng các quy
lut ca gii t nhiên và nhu cu t nhiên.
Mt xã hi:
+ Trong quá trình tn ti phát triển, con người luôn chu s
chi phi bi nhng quy lut xã hi và hoàn cnh xã hi.
+ Tính hi của con người biu hin một cách căn bn trong
hoạt động lao động sn xuất. Trong lao động làm hình thành
nhng quan h hội khác: nnước, pháp luật, đạo đức, tôn
giáo, thm mỹ,…
+ duy, ý thc biu hin nht tính hi ca con
người. Vì tư duy, ý thức của con người chth hình thành
phát triển thông qua lao đng giao tiếp hi (ngôn
ng).
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nhóm hc tp RAM(K70, K71, K72 HNUE)
37
- Con người sn phm ca lch s ca chính bn thân con
người
Con người là sn phm ca chính bn thân mình. Không phi Thiên
Chúa, cũng không phải người khác chính bn thân con người
làm nên bn cht của nó thông qua quá trình lao động sáng to.
- Con người va là ch th ca lch s, va sn phm ca lch
s
+ Không con người trừu tượng, thoát ly mọi điều kin, hoàn cnh
lch shội. Con người luôn luôn c th, xác định b quy định bi
một điều kin lch s c th nhất định, mt thời đại nhất định.
+ Lao động sn xut khiến con người tách ra khi thế gii loài vt.
Cùng với lao đng sn xut, con người đã ci biến t nhiên, sáng
to lch s, làm cho xã hi vận động và biến đổi không ngng.
- Bn chất con người là tng hòa các mi quan h xã hi
+ Bn chất con ngưi không phi mt cái gì trừu tượng c hu ca
cá nhân riêng bit.
+ S hình thành bn chất con người b quy định bởi điều kin, hoàn
cnh lch s, bi các mi quan h xã hội, điều kin xã hi. + Thông
qua các mi quan h xã hi (giai cp, dân tc, chính tr, kinh tế, gia
đình,…), con người mi bc l toàn b bn cht hi ca mình.
Và như vậy con người là sn phm ca lch s.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
| 1/37

Preview text:

lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
Người làm: Đại diện Khoa Triết học RAM Nguyễn Tiến Nam 1
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN k72 1.
Vấn đề cơ bản của triết học 2. Vật chất và ý thức 3.
2 nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật 4.
Cặp phạm trù Chung – Riêng, Nguyên nhân – Kết quả 5.
Quy luật Lượng – Chất, quy luật phủ định 6.
Thực tiễn và vai trò của thực tiễn 7.
Sản xuất vật chất và vai trò của sản xuất vật chất 8.
Quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất 9.
Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
10. Nguồn gốc, bản chất, đặc trưng của Nhà nước
11. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
12. Bản chất con người theo quan điểm mác xít 2
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE) 1.
Vấn đề cơ bản của triết học
Vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữa tâm và vật,
giữa ý thức và vật chất. Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt (trả lời 2 câu hỏi lớn):
o Mặt thứ nhất, giữa ý thức và vật chất, cái nào có trước, cái nào có sau? Cái
nào quyết định cái nào? (bản thể luận)
o Mặt thứ hai, con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không? (nhận thức luận)
Mặt thứ nhất, giữa ý thức và vật chất, cái nào có trước, cái nào có sau?
Cái nào quyết định cái nào? (bản thể luận)
• Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
• Chủ nghĩa duy tâm cho rằng ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất.
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan : Tinh thần khách quan có trước
và tồn tại độc lập với con người (Platon; Hêghen)
+ Thừa nhận tính thứ nhất của YT con người – phủ nhận sự tồn tại
của TG KQ G.Berkeley, D. Hume, G.Fichte)
• Nhị nguyên luận cho rằng vật chất và ý thức tồn tại độc lập. Chúng không
nằm trong quan hệ sản sinh, khi không dựa trên tiền đề phát triển cái này
để tạo ra cái kia. Cũng không nằm trong quan hệ quyết định nhau. (Aristoteles, Descartes)
Mặt thứ hai, con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không? (nhận thức luận) 3
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
Thuyết khả tri: khẳng định con người về nguyên tắc có thể hiểu được bản
chất của sự vật; những cái mà con người biết về nguyên tắc là phù hợp với
bản thân sự vật..
Bất khả tri: con người, về nguyên tắc, không thể hiểu được bản chất của
đối tượng; Các hình ảnh, tính chất, đặc điểm… của đối tượng mà con người
biết, dù có tính xác thực, cũng không cho phép con người đồng nhất chúng
với đối tượng vì nó không đáng tin cậy
Hoài nghi luận: Sự hoài nghi trong việc xem xét tri thức đã đạt được và
cho rằng con người không thể đạt đến chân lý khách quan
Biện chứng và siêu hình Siêu hình
+ Nhận thức đối tượng trong trạng thái tĩnh tại, cô lập, tách rời.
+ Là phương pháp được đưa từ toán học và vật lý học cổ điển vào
các khoa học thực nghiệm và triết học.
+ Có vai trò to lớn trong việc giải quyết các vấn đề của cơ học nhưng
hạn chế khi giải quyết các vấn đề có tính vận động và liên hệ.
Biện chứng
+ Nhận thức đối tượng trong trạng thái tĩnh tại, cô lập, tách rời.
+ Là phương pháp được đưa từ toán học và vật lý học cổ điển vào
các khoa học thực nghiệm và triết học.
+ Có vai trò to lớn trong việc giải quyết các vấn đề của cơ học nhưng
hạn chế khi giải quyết các vấn đề có tính vận động và liên hệ. 4
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE) 2.
Vật chất và ý thức Vật chất
Quan niệm vật chất trong lịch sử triết học:
+ Các nhà duy vật cổ đại đồng nhất vật chất với các dạng cụ thể,
hữu hình đang tồn tại của nó.
+ Các nhà duy vật TK 17, 18, tiếp tục kế thừa thuyết nguyên tử cổ
đại, đồng nhất vật chất với khối lượng, tách rời vật chất với vận động.
+ Đầu TK 19, KHTN phát triển tạo ra «cuộc khủng hoảng vật lý
học»... → LN khái quát tình hình, chứng minh sự ↑ của KHTN
không bác bỏ phạm trù vật chất, chỉ bác bỏ quan niệm sai lầm về vật chất...
Quan niệm vật chất của Lenin:
Định nghĩa vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại,

chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
• Vật chất là thực tại khách quan – cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức và
không lệ thuộc vào ý thức
• Vật chất là thực tại khách quan – cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức và
không lệ thuộc vào ý thức
• Vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ảnh nó
Ý nghĩa phương pháp luận:
Giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường của CNDVBC 5
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
Cung cấp nguyên tắc TGQ và PPL khoa học để đấu tranh chống CNDT,
thuyết không thể biết, CNDV SH…
Trong nhận thức và thực tiễn đòi hỏi con người phải quán triệt nguyên tắc
khách quan, xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng khách quan,
nhận thức và vận dụng đúng quy luật khách quan…
Là cơ sở khoa học cho việc xác định vật chất trong lĩnh vực xã hội
Tạo sự liên kết giữa CNDV BC và CNDV LS thành một hệ thống lý luận thống nhất
Phương thức tồn tại của vật chất
Vận động : Vận động là một phương thức tồn tại của vật chất, là một
thuộc tính cố hữu của vật chất,- thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi
quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy
+ Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua vận động
mà vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình.
+ Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng thái
vận động của giới vật chất
+ Vận động của vật chất là vận động tự thân (chống quan điểm DT
và siêu hình về vận động)
+ Vận động sinh ra cùng với sự vật và chỉ mất đi khi SV mất đi =>
chuyển hóa thành sự vật và hình thức vận động khác (vận động nói chung là vĩnh viễn)
Đứng im : Tính tương đối tạm thời của vật chát
+ Tính tương đối chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất định chứ không
phải mọi quan hệ cùng 1 lúc, chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động
chứ không phải với mọi hình thức vận động 6
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Tính tạm thời chỉ biểu hiện khi sự vật còn là nó chưa biến đổi
thành cái khác, Vận động cá biệt có xu hướng hình thành sự vật
Vận động nói chung có xu hướng làm SV không ngừng biến đổi
Không gian và thời gian :
Không gian: Không gian là phạm trù triết học chỉ sự tồn tại của các
khách thể vật chất, biểu hiện rằng bất kỳ một khách thể vật chất nào
cũng chiếm một vị trí nhất định, ở vào một khung cảnh nhất định
trong tương quan về mặt kích thước so với các khách thể khác.
Thời gian: là phạm trù triết học chỉ sự tồn tại của các khách thể vật
chất, biểu hiện ở mức độ tồn tại lâu dài hay mau chóng của hiện
tượng, ở sự kế tiếp trước sau của các giai đoạn vận động.
+ Không gian: xét về mặt quảng tính, sự cùng tồn tại, trật tự, kết
cấu và sự tác động lẫn nhau.
+ Thời gian: xét về độ dài diễn biến, sự kế tiếp của các quá trình.
Tính thống nhất vật chất của thế giới:
+ Chỉ một thế giới duy nhất là thế giới vật chất; tồn tại độc lập,
khách quan với ý thức của con người.
+ Mọi bộ phận của thế giới có mối quan hệ vật chất thống nhất với
nhau, đều là những dạng cụ thể của vật chất, là sản phẩm của vật
chất, cùng chịu sự chi phối của những quy luật khách quan, phổ biến
của thế giới vật chất
+ Thế giới vật chất không do ai sinh ra và cũng không tự mất đi; các
sự vật, hiện tượng luôn luôn vận động, biến đổi không ngừng và
chuyển hoá lẫn nhau, là nguồn gốc, nguyên nhân và kết quả của
nhau, về thực chất, đều là những quá trình vật chất. 7
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE) • Ý thức:
Ý thức là một phạm trù triết học dùng để chỉ toàn bộ hoạt động tinh thần phản
ánh thế giới vật chất diễn ra trong não người, hình thành trong quá trình lao
động và được diễn đạt nhờ ngôn ngữ.
Nguồn gốc của ý thức
Nguồn gốc tự nhiên của ý thức:
+ Thế giới khách quan tác động vào bộ não con người, não người
phản ánh lại, sinh ra ý thức. Não người - hoạt động ý thức của con
người diễn ra trên cơ sở hoạt động của thần kinh não bộ; bộ não càng
hoàn thiện hoạt động thần kinh càng hiệu quả, ý thức của con người
càng phong phú và sâu sắc.
+ Phản ánh là thuộc tính chung, phổ biến của mọi đối tượng vật chất.
Sự phản ánh của vật chất là một trong những nguồn gốc tự nhiên của
ý thức. Phản ánh của vật chất có quá trình phát triển lâu dài và từ
hình thức thấp lên hình thức cao- tùy thuộc vào kết cấu của tổ chức vật chất.
+ Ý thức là sản phẩm của vật chất, nhưng không phải của mọi dạng
vật chất mà chỉ của một dạng vật chất cao nhất và duy nhất đó là bộ não của con người.
Nguồn gốc xã hội của ý thức:
+ Lao động là hoạt động có mục đích, có tính lịch sử-xã hội của con
người nhằm tạo ra của cải để tồn tại và phát triển. Lao động làm cho
ý thức không ngừng phát triển, tạo cơ sở cho con người nhận thức
những tính chất mới của giới tự nhiên; dẫn đến năng lực tư duy trừu
tượng, khả năng phán đoán, suy luận dần được hình thành và phát triển. 8
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Ngôn ngữ thành phương tiện để trao đổi thông tin. Nhờ ngôn ngữ,
con người khái quát hoá, trừu tượng hoá những kinh nghiệm để
truyền lại cho nhau. Ngôn ngữ là sản phẩm của lao động, đến lượt
nó, ngôn ngữ lại thúc đẩy lao động phát triển.
Bản chất của ý thức
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan:
+ Ý thức là “hình ảnh” về hiện thực khách quan trong óc
người. Nội dung phản ánh là khách quan, hình thức phản ánh là chủ quan
+ Ý thức là sự phản ánh tích cực, sáng tạo gắn với thực tiễn xã hội
Ý thức mang bản chất lịch sử - xã hội: + điều kiện lịch sử + quan hệ xã hội
Kết cấu của ý thức
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan:
+ Theo chiều ngang: Tri thức- Tính cảm- Lý trí
+ Theo chiều dọc: Tự ý thức – Tiềm thức- Vô thức
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức:
Vai trò của vật chất đối với ý thức
+ Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
+ Vật chất quyết định nội dung của ý thức
+ Vật chất quyết định bản chất của ý thức
+ Vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức
Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất 9
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Thứ nhất, ý thức tác động trở lại thế giới vật chất, thường
thay đổi chậm so với sự biến đổi của thế giới vật chất.
+ Thứ hai, Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông
qua hoạt động thực tiễn của con người.
+ Thứ ba, vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hoạt
động thực tiễn của con người
+ Thứ tư, xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày
càng to lớn, nhất là trong thời đại ngày nay
Ý nghĩa phương pháp luận
+ Xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng quy luật khách quan
+ Phát huy tính năng động chủ quan trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
+ Nhận rõ vai trò tích cực của nhân tố ý thức, tinh thần trong
việc sử dụng một cách hiệu quả nhất những điều kiện phương
tiện vật chất hiện có.
+ Cần khái quát tổng kết thực tiễn để thường xuyên nâng cao
năng lực nhận thức, năng lực chỉ đạo thực tiễn, chống tư
tưởng thụ động ngồi chờ ỷ lại vào hoàn cảnh vào điều kiện vật chất.. 10
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE) 3.
2 nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật
Nội dung nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật
Khái niệm phát triển
Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
Tính chất của sự phát triển
+ Tính khách quan: Nguồn gốc và động lực của sự phát triển
nằm trong chính bản thân sự vật, hiện tượng.
+ Tính phổ biến.: Sự phát triển diễn ra trong cả tự nhiên, xã hội và tư duy.
+ Tính kế thừa: Sự vật, hiện tượng mới ra đời từ sự vật, hiện
tượng cũ, chứ không phải ra đời từ hư vô. Sv, hiện tượng mới
còn giữ lại, có chọn lọc và cải tạo yếu tố còn tác dụng, còn
thích hợp và gạt bỏ mặt tiêu cực, lỗi thời, lạc hậu của sv, hiện tượng cũ.
+ Tính đa dạng, phong phú: Quá trình phát triển của SV, HT
không hoàn toàn giống nhau, ở những không gian và thời
gian khác nhau; chịu sự tác động của nhiều yếu tố và điều kiện lịch sử cụ thể
+ Phát triển không diễn ra theo đường thẳng mà theo đường “xoáy trôn ốc”
• Ý nghĩa phương pháp luận 11
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Quan điểm phát triển: xem xét sự vật trong sự phát triển, trong sự vận động;
+ Nắm bắt khuynh hướng phát triển của sự vật để có phương
án tác động cho phù hợp.
+ Phân chia quá trình phát triển của sự vật ra thành nhiều giai
đoạn trên cơ sở đó tìm ra phương pháp nhận thức và cách
thức tác động cho phù hợp nhằm thúc đẩy sự phát triển nhanh hơn của sự vật.
+ Khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định kiến đối lập với sự phát triển.
Nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng
Khái niệm mối liên hệ phổ biến
Liên hệ: là quan hệ giữa hai đối tượng nếu sự thay đổi của một trong số
chúng nhất định làm đối tượng kia thay đổi.
Mối liên hệ: là một phạm trù triết học dùng để chỉ các mối ràng buộc tương
hỗ, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một
đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau.
Tính chất của mối liên hệ phổ biến
+ Tính khách quan: MLH phổ biến là cái vốn có, tồn tại độc
lập với con người; con người chỉ nhận thức sự vật thông qua
các mối liên hệ vốn có của nó.
+ Tính phổ biến: MLH tồn tại bên trong tất cả mọi SV, HTg;
giữa tất cả mọi SV, HTg với nhau; trong mọi lúc mọi nơi; trong cả TN, XH và TD 12
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Tính đa dạng, phong phú, muôn vẻ … SV, HT đều có
những MLH cụ thể và các mối liên hệ có thể chuyển hóa cho
nhau; ở những điều kiện khác nhau thì MLH có tính chất và vai trò khác nhau.
• Ý nghĩa phương pháp luận
+ Khi nghiên cứu, xem xét đối tượng cụ thể cần đặt nó trong
chỉnh thể thống nhất của tất cả các mặt, các bộ phận, yếu tố,
các thuộc tính và mối liên hệ của chỉnh thể đó.
+ Chủ thể phải rút ra được các mặt, các mối liên hệ tất yếu
của đối tượng đó và nhận thức chúng trong sự thống nhất hữu cơ nội tại.
+ Cần xem xét đối tượng này trong mối liên hệ với đối tượng
khác và với môi trường xung quanh, kể cả các mặt của các
mối liên hệ trung gian, gián tiếp.
+ Cần tránh quan điển phiến diện, siêu hình và chiết trung, ngụy biện 13
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE) 4.
Cặp phạm trù Chung – Riêng, Nguyên nhân – Kết quả
Cặp phạm trù Chung – Riêng - Khái niệm:
+ Cái riêng để chỉ một SV, HT, một quá trình nhất định.
+ Cái chung chỉ những mặt, những thuộc tính, yếu tố, lặp lại trong
nhiều SV, HT (nhiều cái riêng) khác
+ Cái đơn nhất chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ vốn có ở một sự vật,
hiện tượng (một cái riêng) nào đó mà không lặp lại ở SV, HT nào khác.
- Mối quan hệ biện chứng:
Cái chung, cái riêng và cái đơn nhất đều tồn tại khách quan và có
mối quan hệ biện chứng với nhau:
+ Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng
mà biểu hiện sự tồn tại của nó.
+ Thứ hai, cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung;
không có cái riêng tồn tại độc lập tuyệt đối tách rời cái chung.
+ Thứ ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong phú, đa dạng hơn cái
chung; còn cái chung là cái bộ phận nhưng sâu sắc, bản chất hơn
cái riêng. Bởi vì cái riêng là cái tổng hợp của cái chung và cái đơn
nhất; còn cái chung biểu hiện tính phổ biến, tính quy luật của nhiều cái riêng.
+ Thứ tư, cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau
trong quá trình phát triển của sự vật.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Thứ nhất, để nhận thức được cái chung phải xuất phát từ cái riêng. 14
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Thứ hai, trong nhận thức phải tìm ra cái chung và trong hoạt động
thực tiễn phải dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng.
+ Thứ ba, trong hoạt động thức tiễn phải vận dụng linh hoạt sự
chuyển hóa giữa cái chung và cái đơn nhất: chuyển hóa cái mới, cái
đơn nhất thành cái chung (phổ biến nó một cách rộng rãi); chuyển
hóa cái chung lạc hậu thành cái đơn nhất để xóa bỏ nó.
Cặp phạm trù Nguyên nhân- Kết quả - Khái niệm:
+ Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa
các mặt trong một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng
với nhau gây nên những biến đổi nhất định.
+ Nguyên cớ: Là một sự kiện xảy ra ngay trước kết quả
nhưng không sinh ra kết quả. Nguyên cớ có liên hệ nhất
định với kết quả nhưng đó là mối liên hệ bên ngoài, không bản chất.
+ Điều kiện: Là tổng hợp những hiện tượng không phụ
thuộc vào nguyên nhân nhưng có tác dụng đối với việc
sinh ra kết quả. Ví dụ như áp suất, nhiệt độ, chất xúc tác…
+ Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do sự
tương tác giữa các yếu tố mang tính nguyên nhân gây nên.
- Mối quan hệ biện chứng
+ Tính khách quan: Mối liên hệ nhân quả là cái vốn có của bản thân
sự vật, không phụ thuộc vào ý thức của con người.
+ Tính phổ biến: Mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và trong xã
hội đều có nguyên nhân nhất định gây ra. 15
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Tính tất yếu: Cùng một nguyên nhân nhất định, trong những điều
kiện giống nhau sẽ gây ra kết quả như nhau.
+ Thứ nhất, không có nguyên nhân nào không dẫn tới kết quả nhất
định và ngược lại không có kết quả nào không có nguyên nhân. (có nhân ắt có quả)
+ Thứ hai, nguyên nhân là cái sinh ra kết quả nên nguyên nhân luôn
luôn có trước kết quả, còn kết quả bao giờ cũng xuất hiện sau
nguyên nhân. (nhân đi trước quả theo sau)
+ Thứ ba, một nguyên nhân có thể sinh ra một hoặc nhiều kết quả;
một kết quả có thể do một hoặc nhiều nguyên nhân.
+ Thứ tư, nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau.
Trong thế giới, không có nguyên nhân đầu tiên và cũng không có kết quả cuối cùng.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn muốn nhận thức
được hay loại bỏ SV, HT phải bắt đầu từ việc đi tìm ra nguyên nhân sinh ra nó.
+ Về mặt thời gian, nguyên nhân có trước kết quả nên khi tìm
nguyên nhân của một SV, HT cần tìm ở các SV, HT đã xảy ra trước khi SV, HT xuất hiện
+ Cần phải phân loại các loại nguyên nhân để có những biện pháp giải quyết đúng đắn.
+ NN và KQ có thể đổi chỗ cho nhau nên cần nghiên cứu SV, HT
đó trong mối quan hệ mà nó giữ vai trò là kết quả, cũng như trong
mối quan hệ mà nó giữ vai trò là nguyên nhân, sản sinh ra những kết quả nhất định. 16
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE) 5.
Quy luật Lượng – Chất, quy luật phủ định
Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay
đổi về chất và ngược lại
Vị trí: Là một trong ba quy luật cơ bản của PBC DV
Vai trò: chỉ ra cách thức vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
- Khái niệm lượng và chất
+ Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan
vốn có của sự vật, là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm
cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác.
Chất và sự vật có mối quan hệ chặt chẽ, không tách rời nhau. Chất
của sv được biểu hiện qua sự tổng hợp những thuộc tính cơ bản của
nó và bị quy định bởi phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành,
nghĩa là bởi kết cấu của sv.
+ Lượng dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật
hiện tượng về các phương diện: số lượng, quy mô, trình độ, nhịp
điệu của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
- Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
+ Độ: là khoảng giới hạn mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa
làm thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng.
+ Điểm nút: dùng để chỉ thời điểm (điểm giới hạn) mà tại đó sự tích
lũy về lượng đã đủ làm thay đổi về chất của sự vật.
+ Bước nhảy: dùng để chỉ sự chuyển hóa về chất của sự vật do sự
thay đổi về lượng của sự vật trước đó gây nên.
+ Mọi sự vật đều là sự thống nhất biện chứng giữa lượng và chất.
Trong quá trình tồn tại, sự vật không ngừng tích lũy về lượng. Trong 17
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
giới hạn độ, sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất
của sự vật, hiện tượng.
+ Sự thay đổi hay sự tích lũy về lượng vẫn tiếp tục diễn ra, khi tới
điểm nút tất yếu sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất thông qua bước nhảy.
+ Bước nhảy kết thúc một giai đoạn vận động, phát triển của sự vật,
hiện tượng và là sự khởi đầu cho một giai đoạn vận động, phát triển mới của sự vật.
+ Sự ra đời của chất mới sẽ tác động trở lại lượng của sự vật, làm
cho lượng lại tiếp tục thay đổi.
+ Quá trình đó diễn ra liên tục làm cho sự vật không ngừng vận động, phát triển.
- Nội dung quy luật:
Mọi đối tượng đều là sự thống nhất của hai mặt đối lập chất và
lượng, những sự thay đổi dần dần về lượng vượt quá giới hạn của
độ sẽ dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất thông qua bước nhảy,

chất mới ra đời tiếp tục tác động trở lại duy trì sự thay đổi của lượng.
- Ý nghĩa Phương pháp luận
+ Trong nhận thức và thực tiễn phải biết tích luỹ về lượng để có biến
đổi về chất; không được nôn nóng cũng như không được bảo thủ. +
Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy là yêu cầu
khách quan của sự vận động của sự vật, hiện tượng vì vậy tránh chủ
quan nóng vội đốt cháy giai đoạn hoặc bảo thủ, thụ động.
+ Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện bước
nhảy; trong lĩnh vực xã hội phải chú ý đến điều kiện chủ quan.
+ Phải nhận thức được phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo
thành sự vật, hiện tượng để lựa chọn phương pháp phù hợp. 18
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
Quy luật phủ định của phủ định
Vị trí của quy luật trong phép biện chứng: Chỉ ra khuynh hướng (đi lên),
hình thức (xoáy ốc), kết quả (sv, ht mới ra đời từ sv, ht cũ) của sự phát
triển của chúng thông qua sự thống nhất giữa tính thay đổi với tính kế thừa trong sự phát triển. - Khái niệm:
+Phủ định là sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá
trình vận động, phát triển của sự vật.
+ Phủ định siêu hình là phủ định sạch trơn, nghĩa là xóa bỏ hoàn
toàn cái cũ, chấm dứt hoàn toàn sự vận động và phát triển của sự vật.
+ Phủ định biện chứng là phạm trù triết học dùng để chỉ sự phủ
định tự thân
, là sự phủ định có sự kế thừa, là mắt khâu trong quá
trình dẫn tới sự ra đời của sự vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ.
- Tính chất của phủ định biện chứng:
Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng là tính khách quan và tính
kế thừa, tính phổ biến, tính đa dạng và phong phú.
+Tính khách quan: nguyên nhân của sự phủ định nằm trong ngay trong bản thân sự vật.
+ Tính kế thừa: cái mới ra đời trên cơ sở kế thừa những giá trị tích
cực của cái cũ, bổ sung thêm những cái mới phù hợp.
+ Tính phổ biến: diễn ra trong mọi lĩnh vực từ tự nhiên, xã hội đến tư duy.
+ Tính đa dạng và phong phú: thể hiện trong nội dung và hình
thức của sự phủ định.
Tính kế thừa của phủ định: 19
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Kế thừa biện chứng :
+ Sv, ht mới ra đời vẫn giữ lại có chọn lọc và cải tạo yếu tố
còn thích hợp để chuyển sang chúng; loại bỏ các yếu tố không
còn thích hợp của sv, ht cũ gây cản trở cho sự phát triển của
sự vật, hiện tượng mới.
+ Các yếu tố chọn giữ lại sẽ được cải tạo, biến đổi để phù hợp
với sự vật, hiện tượng mới. Sự vật, hiện tượng mới có chất
giàu có hơn, phát triển cao hơn, tiến bộ hơn
+ Kế thừa biện chứng có sự liên hệ thông suốt bền chặt giữa cái mới với cái cũ.
+ Kế thừa siêu hính:
Giữ lại nguyên si những gì bản thân nó đã có ở giai đoạn phát
triển trước, không tự mình rũ bỏ những yếu tố lạc hậu hết thời,
không còn phù hợp, thậm chí còn ngáng đường, ngăn cản sự
phát triển của chính nó, của đối tượng mới
+ Đường xoắn ốc:
+ Dùng để chỉ sự vận động của những nội dung mang tính kế
thừa có trong sv, ht mới nên không thể đi theo đường thẳng
mà diễn ra theo đường tròn không nằm trên một mặt phẳng
tựa như đường xoáy ốc.
+ Thể hiện đặc trưng của quá trình phát triển biện chứng ở
tính kế thừa qua khâu trung gian, tính lặp lại nhưng không
quay lại và tính tiến lên của sự phát triển.
+ Sự phát triển dường như lặp lại nhưng trên cơ sở mới cao
hơn. Mỗi vòng mới của đường xoáy ốc thể hiện trình độ phát
triển cao hơn và sự nối tiếp nhau các vòng của đường xoáy ốc
thể hiện tính vô tận của sự phát triển từ thấp đến cao. 20
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
- Nội dung quy luật:
+ Quy luật phủ định của phủ định biểu hiện sự phát triển của sự vật
là do mâu thuẫn trong bản thân sự vật quyết định. Mỗi lần phủ định
là kết quả đấu tranh và chuyển hoá giữa các mặt đối lập trong sv, ht.
+ Phủ định lần thứ nhất làm cho sv, ht cũ chuyển thành sv, ht đối lập
với nó. Phủ định lần thứ hai dẫn tới sự ra đời của sv, ht mới mang
nhiều nội dung tích cực của sv, ht cũ, nhưng cũng đã mang không ít
nội dung đối lập với sv, ht đó. + Kết quả:
+ Về hình thức, sv, ht mới (ra đời do phủ định của phủ định) sẽ
lại trở về sv, ht xuất phát (chưa bị phủ định lần nào).
+ Về nội dung, không phải trở lại chúng giống y như cũ mà chỉ
dường như lặp lại chúng bởi đã trên cơ sở cao hơn.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Chỉ ra khuynh hướng tiến lên của sự vận động của sự vật, hiện
tượng; sự thống nhất giữa tính tiến bộ và tính kế thừa của sự phát
triển; kết quả của sự phát triển.
+ Nhận thức đúng về xu hướng phát triển là quá trình quanh co, phức
tạp theo các chu kỳ phủ định của phủ định.
+ Cần ủng hộ sv, ht mới, tạo điều kiện cho nó phát triển hợp quy
luật; biết kế thừa có chọn lọc những yếu tố tích cực và hợp lý của
sv, ht cũ làm cho nó phù hợp với xu thế vận động và phát triển của sv, ht mới.
+ Nhận thức được đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng mới, ra đời phù
hợp với quy luật phát triển. (trong tự nhiên diến ra tự phát; xã hội
phụ thuộc vào nhận thức và hành động của con người) 21
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE) 6.
Thực tiễn và vai trò của thực tiễn Thực tiễn:
- Khái niệm thực tiễn:
Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất - cảm tính, có tính lịch sử -
xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội phục vụ nhân loại tiến bộ.
- Đặc trưng của hoạt động thực tiễn:
+ Là hoạt động vật chất, cảm tính.
+ Là những hoạt động mang tính lịch sử - xã hội của con người.
+ Là hoạt động có tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ con người.
+ Nếu cắt theo chiều dọc, thực tiễn bao gồm mục đích, phương tiện và kết quả.
- Các dạng hoạt động thực tiến cơ bản:
+ Hoạt động sản xuất vật chất: SXVC biểu thị mối quan hệ của con
người với tự nhiên và là phương thức tồn tại cơ bản của con người và xã hội loài người
+ Hoạt động chính trị xã hội: Là hoạt động thực tiễn thể hiện tính tự
giác cao của con người nhằm biến đổi, cải tạo xã hội, phát triển các
thiết chế xã hội, các quan hệ xã hội…
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học: Là hình thức đặc biệt của hoạt
động thực tiễn, con người chủ động tạo ra những điều kiện không
có sẵn trong tự nhiên để tiến hành thực nghiệm khoa học theo mục
đích mà mình đã đề ra. 22
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
Vai trò của thực tiễn
- Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
+ Thực tiễn cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức của con người
+ Thực tiễn luôn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận thức
+ Là cơ sở chế tạo ra các công cụ, phương tiện, máy móc hỗ trợ con
người trong quá trình nhận thức
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
+ Nhận thức của con người là nhằm phục vụ thực tiễn, soi đường,
dẫn dắt, chỉ đạo thực tiễn
+ Mọi tri thức khoa học – kết quả của nhận thức chỉ có ý nghĩa khi
nó được áp dụng vào đời sống thực tiễn một cách trực tiếp hay gián
tiếp để phục vụ con người
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
+ Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức và hoạt
động để khắc phục bệnh giáo điều
+ Chân lý có tính tuyệt đối và tương đối nên phải xét thực tiễn trong
không gian rộng và thời gian dài
+ Thực tiễn có nhiều hình thức nên khi kiểm tra chân lý có thể bằng
thực nghiệm khoa học hoặc vận dụng lý luận xã hội vào quá trình cải biến xã hội.
+ Tri thức là kết quả của quá trình nhận thức, tri thức đó có thể phản
ánh đúng hoặc không đúng hiện thực nên phải được kiểm tra trong thực tiễn 23
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE) 7.
Sản xuất vật chất và vai trò của sản xuất vật chất
- Khái niệm sx, sxxh, sxvc
+ Sản xuất : Là hoạt động không ngừng sang tạo ra các giá trị vật
chất và tinh thần để thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
+ Sản xuất xã hội: Tức là sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện
thực, là sự thống nhất giữa ba quá trình: SXVC, SX tinh thần và SX con người
+ Sản xuất vật chất: Là quá trình con người sử dụng công cụ lao
động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên, cải biến các
dạng vật chất của giới tự nhiên để tạo ra của cải xã hội, nhằm thoả
mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người
- Vai trò của sản xuất vật chất
+ SXVC là tiền đề trực tiếp tạo ra tư liệu sinh hoạt của con người
nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển của con người.
+ SXVC là tiền đề của mọi hoạt động lịch sử của con người; từ quan
hệ kinh tế đã nảy sinh quan hệ giữa người với người trong lĩnh vực đời sống xã hội
+ Sản xuất vật chất là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con
người; hình thành, phát triển phẩm chất xã hội của con người
+ SXVC là nền tảng và cơ sở cuối cùng để giải thích mọi sự vận
động và biến đổi của lịch sử - sự thay thế các PTSX từ thấp đến cao 24
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE) 8.
Quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Phương thức sản xuất
Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất
vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người. Phương
thức sản xuất là sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất với một trình độ
nhất định và quan hệ sản xuất tương ứng.
- Khái niệm lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
+ Lực lượng sản xuất:
+ Là phương thức kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản
xuất, tạo ra sức sản xuất và năng lực thực tiễn làm biến đổi
các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất
định của con người và xã hội.
+ Cấu trúc lực lượng sản xuất gồm: Kinh tế - kỹ thuật (tư liệu
sản xuất) và kinh tế - xã hội (người lao động)
+ Quan hệ sản xuất:
+ Quan hệ sản xuất là tổng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất
giữa người với người trong quá trình sản xuất vật chất
+ Là sự thống nhất của 3 quan hệ quan hệ về sở hữu TLSX,
quan hệ tổ chức quản lý SX, quan hệ về phân phối sản phẩm lao động
Quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
- Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất:
+ Sự vận động và phát triển của phương thức sản xuất bắt đầu từ sự
biến đổi của lực lượng sản xuất 25
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ LLSX là nội dung của PTSX, còn QHSX là hình thức của PTSX
=> LLSX nào thì QHSX ấy. Khi LLSX có sự thay đổi => QHSX cũng phải thay đổi theo
+ Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất là đòi hỏi khách quan của nền sản xuất
+ Lực lượng sản xuất quyết định sự ra đời của một kiểu quan hệ sản
xuất mới trong lịch sử, quyết định đến nội dung và tính chất của quan hệ sản xuất
- Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất
+ Sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX sẽ hình
thành hệ thống động lực thúc đẩy sản xuất phát triển; đem lại năng
suất, chất lượng, hiệu quả của nền sản xuất.
+ Sự tác động của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất diễn
ra theo hai chiều hướng: thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
+ Sự tác động biện chứng giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản
xuất làm cho lịch sử xã hội loài người là lịch sử kế tiếp nhau của các
phương thức sản xuất từ thấp lên cao.
+ Đặc điểm của quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của
LLSX trong xã hôi chủ nghĩa
Ý Nghĩa phương pháp luận
+ Phát triển kinh tế phải bắt đầu từ phát triển lực lượng sản xuất,
trước hết là phát triển lực lượng lao động và công cụ lao động
+ Muốn xoá bỏ một quan hệ sản xuất cũ, thiết lập một quan hệ sản
xuất mới phải xuất phát từ tính tất yếu kinh tế, yêu cầu khách quan
của quy luật kinh tế, chống tuỳ tiện, chủ quan, duy tâm, duy ý chí. 26
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE) 9.
Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
- Cơ sở hạ tầng:
+ Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội
trong sự vận động hiện thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó.
+ Cấu trúc cơ sở hạ tầng:

Quan hệ sản xuất thống trị
Quan hệ sản xuất tàn dư
Quan hệ sản xuất mầm mống
- Kiến trúc thượng tầng:
+ Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã
hội với những thiết chế xã hội tương ứng cùng những quan hệ nội
tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
+ Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng những quan điểm tư tưởng
chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học…và
thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái, giáo hội, các
đoàn thể và tổ chức xã hội khác
+ Bộ phận có quyền lực mạnh nhất trong KTTT của xã hội có đối
kháng giai cấp là Nhà nước - công cụ quyền lực chính trị đặc biệt
của giai cấp thống trị
Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
- Vai trò quyết định của CSHTđối với KTTT
+ Theo quan điểm duy vật lịch sử quan hệ vật chất quyết định quan
hệ tinh thần; kinh tế xét đến cùng quyết định chính trị - xã hội. 27
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ CSHT là nguồn gốc để hình thành KTTT
+ CSHT quyết định đến cơ cấu, tính chất và sự vận động, phát triển của KTTT
+ Sự thay đổi của CSHT sẽ dẫn tới sự thay đổi của KTTT
- Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng
+ Vai trò KTTT là vai trò bảo vệ duy trì, củng cố lợi ích kinh tế của
giai cấp thống trị xã hội (Nhà nước); đảm bảo sự thống trị về chính
trị và tư tưởng của giai cấp giữ địa vị thống trị về kinh tế
+ Vai trò của kiến trúc thượng tầng chính là vai trò tích cực, tự giác
của ý thức, tư tưởng.
+ Tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng diễn ra
theo hai chiều hướng tích cực và tiêu cực
+ Đặc thù của quy luật này trong CNXH
Ý nghĩa phương pháp luận
+ Là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối
quan hệ giữa kinh tế và chính trị, trong đó kinh tế quyết định chính
trị, chính trị tác động trở lại to lớn, mạnh mẽ đối với kinh tế.
+ Trong nhận thức và thực tiễn, nếu tách rời hoặc tuyệt đối hoá một
yếu tố nào giữa kinh tế và chính trị đều là sai lầm
+ Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương đổi mới toàn diện cả kinh tế
và chính trị, trong đó đổi mới kinh tế là trung tâm, đồng thời đổi mới chính trị 28
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
10. Nguồn gốc, bản chất, đặc trưng của Nhà nước
Nguồn gốc Nhà nước
- Nguyên nhân sâu xa:
Là sự phát triển của lực lượng sản xuất mới mâu thuẫn với quan hệ
sản xuất cũ trong hình thái kinh tế- xã hội nguyên thủy, dẫn đến sự
xuất hiện hình thái kinh tế – xã hội chiếm hữu nô lệ.
- Nguyên nhân trực tiếp:
Nguyên nhân trực tiếp là sự xuất hiện sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất và giai cấp.
Bản chất nhà nước
Nhà nước là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt
kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của
các giai cấp khác. - Tính giai cấp:
+ Tính giai cấp của nhà nước thể hiện ở chỗ nhà nước là bộ máy đặc
biệt do giai cấp cầm quyền tổ chức nhằm mục đích bảo vệ vị thế và
lợi ích của giai cấp cầm quyền.
+ Quyền lực nhà nước là một loại quyền lực đặc biệt, có tổ chức chặt
chẽ và có sức mạnh cưỡng chế. Quyền lực nhà nước bao gồm quyền
lập pháp, quyền hành pháp và quyền tư pháp.
+ Nhà nước là công cụ sắc bén thể hiện và thực hiện ý chí của giai
cấp cầm quyền và bảo vệ trước tiên lợi ích của giai cấp thống trị trong xã hội. - Tính xã hội:
+ Nhà nước ra đời và tồn tại trong xã hội bao gồm giai cấp thống trị
và các giai cấp, tầng lớp dân cư khác. 29
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Nhà nước không chỉ bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị
mà còn bảo vệ quyền lợi của giai tầng khác trong xã hội khi mà
lợi ích đó không mâu thuẫn căn bản với lợi ích của giai cấp thống trị.

Đặc trưng của của nhà nước
- Quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định
+ Nhà nước là tổ chức quyền lực công của quốc gia bởi vì quyền
lực của nó tồn tại một cách công khai, mọi tổ chức và cá nhân
trong phạm vi lãnh thổ quốc gia đều biết và đều phải phục tùng.
+ Nhà nước tổ chức và quản lý dân cư sống trong lãnh thổ theo
địa bàn cư trú của họ hay theo các đơn vị hành chính- lãnh thổ
mà không tập hợp và quản lý dân cư theo mục đích, chính kiến,
nghề nghiệp, độ tuổi hoặc giới tính… như các tổ chức khác.
- Có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế
+ Nhà nước là tổ chức có cơ sở xã hội và phạm vi tác động rộng lớn nhất trong xã hội.
+ Nhà nước đại diện chính thức cho toàn quốc gia, dân tộc thực
hiện chủ quyền quốc gia.
+ Nhà nước ban hành ra pháp luật và bảo đảm cho pháp luật
được thực hiện nên pháp luật có thể được triển khai và thực
hiện một cách rộng rãi trong toàn xã hội và pháp luật trở trành
một trong những phương tiện quản lý có hiệu quả nhất của nhà nước. 30
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
- Có hệ thống thuế khóa
+ Nhà nước có quyền phát hành tiền, công trái, có quyền quy
định và thực hiện thu các loại thuế theo số lượng và thời hạn
được ấn định trước, đồng thời, nhà nước là chủ sở hữu lớn nhất
trong xã hội nên nó có lực lượng vật chất to lớn, không chỉ có
thể trang trải cho các hoạt động của nó và những hoạt động cơ
bản của xã hội mà còn có thể hỗ trợ một phần kinh phí hoạt
động cho một số tổ chức khác.
Chức năng của nhà nước
- Thống trị chính trị là chức năng nhà nước làm công cụ chuyên
chính của một giai cấp nhằm bảo vệ sự thống trị giai cấp đó đối với
toàn thể xã hội. Chức năng giai cấp của nhà nước bắt nguồn từ lý do
ra đời của nhà nước và tạo thành bản chất chủ yếu của nó.
- Xã hội là toàn bộ hoạt động của nhà nước trong việc tổ chức và quản
lí các vấn đề xã hội của đời sống như vấn đề về môi trường, giáo
dục, y tế, lao động, việc làm, thu nhập của người dân, phòng chống
thiên tai... Đây là các hoạt động góp phần củng cố và bảo vệ lợi ích
chung của toàn xã hội, bảo đảm sự ổn định, phát triển an toàn và hài
hoà của toàn xã hội.
- Đối nội là những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước trong nội bộ
đất nước. Ví dụ: Đảm bảo trật tự xã hội, trấn áp những phần tử chống
đối chế độ, bảo vệ chế độ kinh tế … là những chức năng đối nội của các nhà nước.
- Đối ngoại là những hoạt động chủ yếu của Nhà nước trong quan hệ
với các quốc gia, các dân tộc và các tổ chức quốc tế như phòng thủ
đất nước, thiết lập các quan hệ ngoại giao và hợp tác quốc tế, đấu
tranh vì hoà bình, tiến bộ và dân chủ trên phạm vi toàn thế giới. 31
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
11. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
Khái niêm tồn tại xã hội và ý thức xã hội
- Tồn tại xã hội:
Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh
hoạt vật chất của xã hội, bao gồm môi trường tự nhiên, dân số và phương thức sản xuất.
+ Các yếu tố của tồn tại xã hội bao gồm:
+ Môi trường tự nhiên: Là điều kiện sinh sống tất yếu,
thường xuyên của sự tồn tại và phát triển của xã hội, có ảnh
hưởng quan trọng đến đời sống của con người và sự tiến bộ của xã hội.,
+ Dân số: Là điều kiện tất yếu và thường xuyên của sự tồn tại
và phát triển của xã hội vì mỗi quốc gia, dân tộc đều cần có
một số dân nhất định để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Dân số
và tốc độ phát triển dân số của mỗi nước có ảnh hưởng rất lớn
đến sự phát triển mọi mặt của nước đó...
+ Phương thức sản xuất (giữ vai trò quyết định trong tồn tại
xã hội) Là cách thức con người làm ra của cái vật chất trong
những giai đoạn nhất định của lịch sử, bao gồm lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất.\ 32
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE) - Ý thức xã hội:
Khái niệm ý thức xã hội dùng để chỉ phương diện sinh hoạt tinh thần
của xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong
những giai đoạn phát triển nhất định.
+ Kết cấu của ý thức xã hội:
+ Theo nội dung và lĩnh vực phản ánh đời sống xã hội, ý thức
xã hội bao gồm các hình thái khác nhau, đó là ý thức chính
trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức
thẩm mỹ, ý thức khoa học…
+ Theo trình độ phản ánh của ý thức xã hội đối với tồn tại xã
hội có thể phân biệt ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận.
+ Cũng có thể phân tích ý thức xã hội theo hai trình độ và hai
phương thức phản ánh đối với tồn tại xã hội. Đó là tâm lý xã
hội và hệ tư tưởng xã hội. Tâm lý xã hội là toàn bộ đời sống
tình cảm, tâm trạng, khát vọng, ý chí… của những cộng đồng
người nhất định; là sự phản ánh trực tiếp và tự phát đối với
hoàn cảnh sống của họ. Hệ tư tưởng xã hội là toàn bộ các hệ
thống quan niệm, quan điểm xã hội như: chính trị, triết học,
đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo… là sự phản ánh gián tiếp và tự
giác đối với tồn tại xã hội. 33
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
- Ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội, do tồn tại xã hội quyết định
+Đời sống tinh thần của xã hội, tức ý thức xã hội, hình thành và phát
triển trên cơ sở của đời sống vật chất, tức tồn tại xã hội. Tồn tại xã
hội quyết định ý thức xã hội.
+ Ý thức xã hội là sự phản ánh của tòn tại xã hội, phụ thuộc vào tồn tại xã hội.
+ Mỗi khi tồn tại xã hội, nhất là phương thức sản xuất biến đổi, thì
những tư tưởng và lý luận xã hội, những quan điểm về chính trị,
pháp quyền, triết học, đạo đức, văn hóa, nghệ thuật… sớm muộn sẽ biến đổi theo.
- Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển của mình
+ Do ý thức có tính kế thừa trong sự phát triển, nên không thể giải
thích được một tư tưởng nào đó nếu chỉ dựa vào những quan hệ kinh
tế hiện có, không chú ý đến các giai đoạn phát triển tư tưởng trước đó.
+ Trong xã hội có giai cấp, tính chất kế thừa của ý thức xã hội gắn
với tính chất giai cấp của nó.
- Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội
Trong những điều kiện nhất định, tư tưởng của con người, đặc biệt
những tư tưởng khoa học tiến tiến có thể vượt trước sự phát triển
của tồn tại xã hội, dự báo được tương lai và có tác dụng tổ chức, chỉ
đạo hoạt động thực tiễn của con người, hướng hoạt động đó vào việc
giải quyết những nhiệm vụ mới do sự phát triển chín muồi của đời
sống vật chất của xã hội đặt ra.
- Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội 34
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
- Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển của chúng
Sự tác dộng qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội làm cho ở mỗi
hình thái ý thức có những mặt, những tính chất không thể giải thích
được một cách trực tiếp bằng tồn tại xã hội hay bằng các điều kiện vật chất.
Ý nghĩa phương pháp luận
- Tồn tại xã hội và ý thức xã hội là hai phương diện thống nhất
biện chứng của đời sống xã hội. Công cuộc cải tạo xã hội cũ, xây
dựng xã hội mới phải được tiến hành đồng thời trên cả hai mặt
tồn tại xã hội và ý thức xã hội.

- Thay đổi tồn tại xã hội là điều kiện cơ bản nhất đẻ thay đổi ý thức xã hội.
- Quán triệt nguyên tắc phương pháp luận đó trong sự nghiệp
cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta, một mặt phải coi trọng
cuộc cách mạng tư tưởng văn hóa, phát huy vai trò tác dộng tích
cực của đời sống tinh thần xã hội đối vói quá trình phát triển
kinh tế và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

- Tránh tái phạm sai làm chủ quan duy ý chí trong việc xây dựng
văn hóa, xây dựng con người mới. 35
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
12. Bản chất con người theo quan điểm mác xít
Quan niệm về con người trong triết học Mác
- Con người là thực thể sinh học - xã hội Mặt sinh học:
+ Con người là thực thể sinh học, là kết quả của sự phát triển
và tiến hóa lâu dài của giới tự nhiên. Vì là một thực thể sinh
học nên con người luôn luôn bị quy định bởi hệ thống các quy
luật của giới tự nhiên và nhu cầu tự nhiên.
+ Con người là thực thể sinh học, là kết quả của sự phát triển
và tiến hóa lâu dài của giới tự nhiên. Vì là một thực thể sinh
học nên con người luôn luôn bị quy định bởi hệ thống các quy
luật của giới tự nhiên và nhu cầu tự nhiên. Mặt xã hội:
+ Trong quá trình tồn tại và phát triển, con người luôn chịu sự
chi phối bởi những quy luật xã hội và hoàn cảnh xã hội.
+ Tính xã hội của con người biểu hiện một cách căn bản trong
hoạt động lao động sản xuất. Trong lao động làm hình thành
những quan hệ xã hội khác: nhà nước, pháp luật, đạo đức, tôn giáo, thẩm mỹ,…
+ Tư duy, ý thức là biểu hiện rõ nhất tính xã hội của con
người. Vì tư duy, ý thức của con người chỉ có thể hình thành
và phát triển thông qua lao động và giao tiếp xã hội (ngôn ngữ). 36
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
- Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người
Con người là sản phẩm của chính bản thân mình. Không phải Thiên
Chúa, cũng không phải người khác mà chính bản thân con người
làm nên bản chất của nó thông qua quá trình lao động sáng tạo.
- Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử
+ Không có con người trừu tượng, thoát ly mọi điều kiện, hoàn cảnh
lịch sử xã hội. Con người luôn luôn cụ thể, xác định bị quy định bởi
một điều kiện lịch sử cụ thể nhất định, một thời đại nhất định.
+ Lao động sản xuất khiến con người tách ra khỏi thế giới loài vật.
Cùng với lao động sản xuất, con người đã cải biến tự nhiên, sáng
tạo lịch sử, làm cho xã hội vận động và biến đổi không ngừng.
- Bản chất con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội
+ Bản chất con người không phải một cái gì trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt.
+ Sự hình thành bản chất con người bị quy định bởi điều kiện, hoàn
cảnh lịch sử, bởi các mối quan hệ xã hội, điều kiện xã hội. + Thông
qua các mối quan hệ xã hội (giai cấp, dân tộc, chính trị, kinh tế, gia
đình,…), con người mới bộc lộ toàn bộ bản chất xã hội của mình.
Và như vậy con người là sản phẩm của lịch sử. 37
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)