Đáp án tham khảo đề cương Triết học K72 môn Triết học Mác -Lênin | Đại học sư phạm Hà nội
Đáp án tham khảo đề cương Triết học K72 môn Triết học Mác -Lênin | Đại học sư phạm Hà nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
Người làm: Đại diện Khoa Triết học RAM Nguyễn Tiến Nam NỘI DUNG ÔN TẬP
MÔN TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN k72 1.
Vấn ề cơ bản của triết học 2. Vật chất và ý thức 3.
2 nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật 4.
Cặp phạm trù Chung – Riêng, Nguyên nhân – Kết quả 5.
Quy luật Lượng – Chất, quy luật phủ ịnh 6.
Thực tiễn và vai trò của thực tiễn 7.
Sản xuất vật chất và vai trò của sản xuất vật chất 8.
Quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất 9.
Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE) 10.
Nguồn gốc, bản chất, ặc trưng của Nhà nước 11.
Tồn tại xã hội và ý thức xã hội 12.
Bản chất con người theo quan iểm mác xít 1.
Vấn ề cơ bản của triết học
Vấn ề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữa tâm và vật,
giữa ý thức và vật chất. Vấn ề cơ bản của triết học có hai mặt (trả lời 2 câu hỏi lớn):
o Mặt thứ nhất, giữa ý thức và vật chất, cái nào có trước, cái nào có sau? Cái
nào quyết ịnh cái nào? (bản thể luận)
o Mặt thứ hai, con người có khả năng nhận thức ược thế giới hay không? (nhận thức luận)
• Mặt thứ nhất, giữa ý thức và vật chất, cái nào có trước, cái nào có sau?
Cái nào quyết ịnh cái nào? (bản thể luận)
• Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết ịnh ý thức. lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
• Chủ nghĩa duy tâm cho rằng ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết ịnh vật chất.
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan : Tinh thần khách quan có trước và
tồn tại ộc lập với con người (Platon; Hêghen)
+ Thừa nhận tính thứ nhất của YT con người – phủ nhận sự tồn tại
của TG KQ G.Berkeley, D. Hume, G.Fichte)
• Nhị nguyên luận cho rằng vật chất và ý thức tồn tại ộc lập. Chúng không
nằm trong quan hệ sản sinh, khi không dựa trên tiền ề phát triển cái này ể
tạo ra cái kia. Cũng không nằm trong quan hệ quyết ịnh nhau. (Aristoteles, Descartes)
• Mặt thứ hai, con người có khả năng nhận thức ược thế giới hay không?
(nhận thức luận)
• Thuyết khả tri: khẳng ịnh con người về nguyên tắc có thể hiểu ược bản
chất của sự vật; những cái mà con người biết về nguyên tắc là phù hợp với
bản thân sự vật..
• Bất khả tri: con người, về nguyên tắc, không thể hiểu ược bản chất của ối
tượng; Các hình ảnh, tính chất, ặc iểm… của ối tượng mà con người biết,
dù có tính xác thực, cũng không cho phép con người ồng nhất chúng với
ối tượng vì nó không áng tin cậy
• Hoài nghi luận: Sự hoài nghi trong việc xem xét tri thức ã ạt ược và cho
rằng con người không thể ạt ến chân lý khách quan
• Biện chứng và siêu hình
• Siêu hình lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Nhận thức ối tượng trong trạng thái tĩnh tại, cô lập, tách rời. + Là
phương pháp ược ưa từ toán học và vật lý học cổ iển vào các khoa
học thực nghiệm và triết học.
+ Có vai trò to lớn trong việc giải quyết các vấn ề của cơ học nhưng
hạn chế khi giải quyết các vấn ề có tính vận ộng và liên hệ.
• Biện chứng
+ Nhận thức ối tượng trong trạng thái tĩnh tại, cô lập, tách rời. + Là
phương pháp ược ưa từ toán học và vật lý học cổ iển vào các khoa
học thực nghiệm và triết học.
+ Có vai trò to lớn trong việc giải quyết các vấn ề của cơ học nhưng
hạn chế khi giải quyết các vấn ề có tính vận ộng và liên hệ. 2.
Vật chất và ý thức • Vật chất
• Quan niệm vật chất trong lịch sử triết học:
+ Các nhà duy vật cổ ại ồng nhất vật chất với các dạng cụ thể, hữu
hình ang tồn tại của nó.
+ Các nhà duy vật TK 17, 18, tiếp tục kế thừa thuyết nguyên tử cổ
ại, ồng nhất vật chất với khối lượng, tách rời vật chất với vận ộng.
+ Đầu TK 19, KHTN phát triển tạo ra «cuộc khủng hoảng vật lý
học»... → LN khái quát tình hình, chứng minh sự ↑ của KHTN
không bác bỏ phạm trù vật chất, chỉ bác bỏ quan niệm sai lầm về vật chất...
• Quan niệm vật chất của Lenin: lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
Định nghĩa vật chất là một phạm trù triết học dùng ể chỉ thực tại khách quan
ược em lại cho con người trong cảm giác, ược cảm giác của chúng ta chép lại, chụp
lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
• Vật chất là thực tại khách quan – cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức và
không lệ thuộc vào ý thức
• Vật chất là thực tại khách quan – cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức và
không lệ thuộc vào ý thức
• Vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ảnh nó Ý nghĩa phương pháp luận:
• Giải quyết hai mặt vấn ề cơ bản của triết học trên lập trường của CNDVBC
• Cung cấp nguyên tắc TGQ và PPL khoa học ể ấu tranh chống CNDT,
thuyết không thể biết, CNDV SH…
• Trong nhận thức và thực tiễn òi hỏi con người phải quán triệt nguyên tắc
khách quan, xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng khách quan,
nhận thức và vận dụng úng quy luật khách quan…
• Là cơ sở khoa học cho việc xác ịnh vật chất trong lĩnh vực xã hội
• Tạo sự liên kết giữa CNDV BC và CNDV LS thành một hệ thống lý luận thống nhất
• Phương thức tồn tại của vật chất
Vận ộng : Vận ộng là một phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc
tính cố hữu của vật chất,- thì bao gồm tất cả mọi sự thay ổi và mọi quá
trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay ổi vị trí ơn giản cho ến tư duy
+ Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận ộng và chỉ thông qua vận ộng
mà vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình. lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng thái
vận ộng của giới vật chất
+ Vận ộng của vật chất là vận ộng tự thân (chống quan iểm DT và siêu hình về vận ộng)
+ Vận ộng sinh ra cùng với sự vật và chỉ mất i khi SV mất i =>
chuyển hóa thành sự vật và hình thức vận ộng khác (vận ộng nói chung là vĩnh viễn)
Đứng im : Tính tương ối tạm thời của vật chát
+ Tính tương ối chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất ịnh chứ không phải
mọi quan hệ cùng 1 lúc, chỉ xảy ra với 1 hình thức vận ộng chứ
không phải với mọi hình thức vận ộng
+ Tính tạm thời chỉ biểu hiện khi sự vật còn là nó chưa biến ổi thành
cái khác, Vận ộng cá biệt có xu hướng hình thành sự vật
Vận ộng nói chung có xu hướng làm SV không ngừng biến ổi
Không gian và thời gian :
Không gian: Không gian là phạm trù triết học chỉ sự tồn tại của các
khách thể vật chất, biểu hiện rằng bất kỳ một khách thể vật chất nào
cũng chiếm một vị trí nhất ịnh, ở vào một khung cảnh nhất ịnh trong
tương quan về mặt kích thước so với các khách thể khác. Thời gian:
là phạm trù triết học chỉ sự tồn tại của các khách thể vật chất, biểu
hiện ở mức ộ tồn tại lâu dài hay mau chóng của hiện tượng, ở sự kế
tiếp trước sau của các giai oạn vận ộng. + Không gian: xét về mặt
quảng tính, sự cùng tồn tại, trật tự, kết cấu và sự tác ộng lẫn nhau.
+ Thời gian: xét về ộ dài diễn biến, sự kế tiếp của các quá trình.
• Tính thống nhất vật chất của thế giới: lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Chỉ một thế giới duy nhất là thế giới vật chất; tồn tại ộc lập, khách
quan với ý thức của con người.
+ Mọi bộ phận của thế giới có mối quan hệ vật chất thống nhất với
nhau, ều là những dạng cụ thể của vật chất, là sản phẩm của vật chất,
cùng chịu sự chi phối của những quy luật khách quan, phổ biến của thế giới vật chất
+ Thế giới vật chất không do ai sinh ra và cũng không tự mất i; các
sự vật, hiện tượng luôn luôn vận ộng, biến ổi không ngừng và chuyển
hoá lẫn nhau, là nguồn gốc, nguyên nhân và kết quả của nhau, về
thực chất, ều là những quá trình vật chất. • Ý thức:
Ý thức là một phạm trù triết học dùng ể chỉ toàn bộ hoạt ộng tinh thần phản
ánh thế giới vật chất diễn ra trong não người, hình thành trong quá trình lao
ộng và ược diễn ạt nhờ ngôn ngữ.
• Nguồn gốc của ý thức
Nguồn gốc tự nhiên của ý thức:
+ Thế giới khách quan tác ộng vào bộ não con người, não người
phản ánh lại, sinh ra ý thức. Não người - hoạt ộng ý thức của con
người diễn ra trên cơ sở hoạt ộng của thần kinh não bộ; bộ não càng
hoàn thiện hoạt ộng thần kinh càng hiệu quả, ý thức của con người
càng phong phú và sâu sắc.
+ Phản ánh là thuộc tính chung, phổ biến của mọi ối tượng vật chất.
Sự phản ánh của vật chất là một trong những nguồn gốc tự nhiên của
ý thức. Phản ánh của vật chất có quá trình phát triển lâu dài và từ lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
hình thức thấp lên hình thức cao- tùy thuộc vào kết cấu của tổ chức vật chất.
+ Ý thức là sản phẩm của vật chất, nhưng không phải của mọi dạng
vật chất mà chỉ của một dạng vật chất cao nhất và duy nhất ó là bộ não của con người.
Nguồn gốc xã hội của ý thức:
+ Lao ộng là hoạt ộng có mục ích, có tính lịch sử-xã hội của con
người nhằm tạo ra của cải ể tồn tại và phát triển. Lao ộng làm cho ý
thức không ngừng phát triển, tạo cơ sở cho con người nhận thức
những tính chất mới của giới tự nhiên; dẫn ến năng lực tư duy trừu
tượng, khả năng phán oán, suy luận dần ược hình thành và phát triển.
+ Ngôn ngữ thành phương tiện ể trao ổi thông tin. Nhờ ngôn ngữ,
con người khái quát hoá, trừu tượng hoá những kinh nghiệm ể truyền
lại cho nhau. Ngôn ngữ là sản phẩm của lao ộng, ến lượt nó, ngôn
ngữ lại thúc ẩy lao ộng phát triển.
• Bản chất của ý thức
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: + Ý thức
là “hình ảnh” về hiện thực khách quan trong óc người. Nội
dung phản ánh là khách quan, hình thức phản ánh là chủ quan
+ Ý thức là sự phản ánh tích cực, sáng tạo gắn với thực tiễn xã hội
Ý thức mang bản chất lịch sử - xã hội: + iều kiện lịch sử + quan hệ xã hội
• Kết cấu của ý thức
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Theo chiều ngang: Tri thức- Tính cảm- Lý trí +
Theo chiều dọc: Tự ý thức – Tiềm thức- Vô thức
• Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức:
• Vai trò của vật chất ối với ý thức
+ Vật chất quyết ịnh nguồn gốc của ý thức
+ Vật chất quyết ịnh nội dung của ý thức
+ Vật chất quyết ịnh bản chất của ý thức
+ Vật chất quyết ịnh sự vận ộng, phát triển của ý thức
• Ý thức có tính ộc lập tương ối và tác ộng trở lại vật chất
+ Thứ nhất, ý thức tác ộng trở lại thế giới vật chất, thường
thay ổi chậm so với sự biến ổi của thế giới vật chất. + Thứ
hai, Sự tác ộng của ý thức ối với vật chất phải thông qua hoạt
ộng thực tiễn của con người.
+ Thứ ba, vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ ạo hoạt ộng
thực tiễn của con người
+ Thứ tư, xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày
càng to lớn, nhất là trong thời ại ngày nay
• Ý nghĩa phương pháp luận
+ Xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng quy luật khách quan
+ Phát huy tính năng ộng chủ quan trong nhận thức và hoạt ộng thực tiễn
+ Nhận rõ vai trò tích cực của nhân tố ý thức, tinh thần trong
việc sử dụng một cách hiệu quả nhất những iều kiện phương
tiện vật chất hiện có. lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Cần khái quát tổng kết thực tiễn ể thường xuyên nâng cao
năng lực nhận thức, năng lực chỉ ạo thực tiễn, chống tư tưởng
thụ ộng ngồi chờ ỷ lại vào hoàn cảnh vào iều kiện vật chất..
3. 2 nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật
• Nội dung nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật
• Khái niệm phát triển
Phát triển là quá trình vận ộng từ thấp ến cao, từ kém hoàn thiện ến hoàn
thiện hơn, từ chất cũ ến chất mới ở trình ộ cao hơn.
• Tính chất của sự phát triển
+ Tính khách quan: Nguồn gốc và ộng lực của sự phát triển
nằm trong chính bản thân sự vật, hiện tượng.
+ Tính phổ biến.: Sự phát triển diễn ra trong cả tự nhiên, xã hội và tư duy.
+ Tính kế thừa: Sự vật, hiện tượng mới ra ời từ sự vật, hiện
tượng cũ, chứ không phải ra ời từ hư vô. Sv, hiện tượng mới
còn giữ lại, có chọn lọc và cải tạo yếu tố còn tác dụng, còn lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
thích hợp và gạt bỏ mặt tiêu cực, lỗi thời, lạc hậu của sv, hiện tượng cũ.
+ Tính a dạng, phong phú: Quá trình phát triển của SV, HT
không hoàn toàn giống nhau, ở những không gian và thời
gian khác nhau; chịu sự tác ộng của nhiều yếu tố và iều kiện lịch sử cụ thể
+ Phát triển không diễn ra theo ường thẳng mà theo ường “xoáy trôn ốc”
• Ý nghĩa phương pháp luận
+ Quan iểm phát triển: xem xét sự vật trong sự phát triển, trong sự vận ộng;
+ Nắm bắt khuynh hướng phát triển của sự vật ể có phương
án tác ộng cho phù hợp.
+ Phân chia quá trình phát triển của sự vật ra thành nhiều giai
oạn trên cơ sở ó tìm ra phương pháp nhận thức và cách thức
tác ộng cho phù hợp nhằm thúc ẩy sự phát triển nhanh hơn của sự vật.
+ Khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, ịnh kiến ối lập với sự phát triển.
• Nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng
• Khái niệm mối liên hệ phổ biến
Liên hệ: là quan hệ giữa hai ối tượng nếu sự thay ổi của một trong số chúng
nhất ịnh làm ối tượng kia thay ổi. lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
Mối liên hệ: là một phạm trù triết học dùng ể chỉ các mối ràng buộc tương
hỗ, quy ịnh và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một ối
tượng hoặc giữa các ối tượng với nhau.
• Tính chất của mối liên hệ phổ biến
+ Tính khách quan: MLH phổ biến là cái vốn có, tồn tại ộc
lập với con người; con người chỉ nhận thức sự vật thông qua
các mối liên hệ vốn có của nó.
+ Tính phổ biến: MLH tồn tại bên trong tất cả mọi SV, HTg;
giữa tất cả mọi SV, HTg với nhau; trong mọi lúc mọi nơi; trong cả TN, XH và TD
+ Tính a dạng, phong phú, muôn vẻ … SV, HT ều có những
MLH cụ thể và các mối liên hệ có thể chuyển hóa cho nhau;
ở những iều kiện khác nhau thì MLH có tính chất và vai trò khác nhau.
• Ý nghĩa phương pháp luận
+ Khi nghiên cứu, xem xét ối tượng cụ thể cần ặt nó trong
chỉnh thể thống nhất của tất cả các mặt, các bộ phận, yếu tố,
các thuộc tính và mối liên hệ của chỉnh thể ó.
+ Chủ thể phải rút ra ược các mặt, các mối liên hệ tất yếu của
ối tượng ó và nhận thức chúng trong sự thống nhất hữu cơ nội tại.
+ Cần xem xét ối tượng này trong mối liên hệ với ối tượng
khác và với môi trường xung quanh, kể cả các mặt của các
mối liên hệ trung gian, gián tiếp. lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Cần tránh quan iển phiến diện, siêu hình và chiết trung, ngụy biện
4. Cặp phạm trù Chung – Riêng, Nguyên nhân – Kết quả
• Cặp phạm trù Chung – Riêng - Khái niệm:
+ Cái riêng ể chỉ một SV, HT, một quá trình nhất ịnh.
+ Cái chung chỉ những mặt, những thuộc tính, yếu tố, lặp lại trong
nhiều SV, HT (nhiều cái riêng) khác
+ Cái ơn nhất chỉ các mặt, các ặc iểm chỉ vốn có ở một sự vật, hiện
tượng (một cái riêng) nào ó mà không lặp lại ở SV, HT nào khác.
- Mối quan hệ biện chứng:
Cái chung, cái riêng và cái ơn nhất ều tồn tại khách quan và có mối
quan hệ biện chứng với nhau:
+ Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng
mà biểu hiện sự tồn tại của nó. lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Thứ hai, cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung;
không có cái riêng tồn tại ộc lập tuyệt ối tách rời cái chung. + Thứ
ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong phú, a dạng hơn cái chung; còn
cái chung là cái bộ phận nhưng sâu sắc, bản chất hơn cái riêng. Bởi
vì cái riêng là cái tổng hợp của cái chung và cái ơn nhất; còn cái
chung biểu hiện tính phổ biến, tính quy luật của nhiều cái riêng.
+ Thứ tư, cái chung và cái ơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau trong
quá trình phát triển của sự vật.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Thứ nhất, ể nhận thức ược cái chung phải xuất phát từ cái riêng.
+ Thứ hai, trong nhận thức phải tìm ra cái chung và trong hoạt ộng
thực tiễn phải dựa vào cái chung ể cải tạo cái riêng.
+ Thứ ba, trong hoạt ộng thức tiễn phải vận dụng linh hoạt sự chuyển
hóa giữa cái chung và cái ơn nhất: chuyển hóa cái mới, cái ơn nhất
thành cái chung (phổ biến nó một cách rộng rãi); chuyển hóa cái
chung lạc hậu thành cái ơn nhất ể xóa bỏ nó.
• Cặp phạm trù Nguyên nhân- Kết quả - Khái niệm:
+ Nguyên nhân là phạm trù dùng ể chỉ sự tác ộng lẫn nhau giữa các
mặt trong một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với
nhau gây nên những biến ổi nhất ịnh.
+ Nguyên cớ: Là một sự kiện xảy ra ngay trước kết quả
nhưng không sinh ra kết quả. Nguyên cớ có liên hệ nhất
ịnh với kết quả nhưng ó là mối liên hệ bên ngoài, không bản chất. lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Điều kiện: Là tổng hợp những hiện tượng không phụ
thuộc vào nguyên nhân nhưng có tác dụng ối với việc sinh ra kết
quả. Ví dụ như áp suất, nhiệt ộ, chất xúc tác… + Kết quả là phạm
trù dùng ể chỉ những biến ổi xuất hiện do sự tương tác giữa các yếu
tố mang tính nguyên nhân gây nên.
- Mối quan hệ biện chứng
+ Tính khách quan: Mối liên hệ nhân quả là cái vốn có của bản thân
sự vật, không phụ thuộc vào ý thức của con người.
+ Tính phổ biến: Mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và trong xã
hội ều có nguyên nhân nhất ịnh gây ra.
+ Tính tất yếu: Cùng một nguyên nhân nhất ịnh, trong những iều
kiện giống nhau sẽ gây ra kết quả như nhau.
+ Thứ nhất, không có nguyên nhân nào không dẫn tới kết quả nhất
ịnh và ngược lại không có kết quả nào không có nguyên nhân. (có nhân ắt có quả)
+ Thứ hai, nguyên nhân là cái sinh ra kết quả nên nguyên nhân luôn
luôn có trước kết quả, còn kết quả bao giờ cũng xuất hiện sau
nguyên nhân. (nhân i trước quả theo sau)
+ Thứ ba, một nguyên nhân có thể sinh ra một hoặc nhiều kết quả;
một kết quả có thể do một hoặc nhiều nguyên nhân.
+ Thứ tư, nguyên nhân và kết quả có thể thay ổi vị trí cho nhau.
Trong thế giới, không có nguyên nhân ầu tiên và cũng không có kết quả cuối cùng.
- Ý nghĩa phương pháp luận: lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Trong hoạt ộng nhận thức và hoạt ộng thực tiễn muốn nhận thức
ược hay loại bỏ SV, HT phải bắt ầu từ việc i tìm ra nguyên nhân sinh ra nó.
+ Về mặt thời gian, nguyên nhân có trước kết quả nên khi tìm nguyên
nhân của một SV, HT cần tìm ở các SV, HT ã xảy ra trước khi SV, HT xuất hiện
+ Cần phải phân loại các loại nguyên nhân ể có những biện pháp giải quyết úng ắn.
+ NN và KQ có thể ổi chỗ cho nhau nên cần nghiên cứu SV, HT ó
trong mối quan hệ mà nó giữ vai trò là kết quả, cũng như trong mối
quan hệ mà nó giữ vai trò là nguyên nhân, sản sinh ra những kết quả nhất ịnh. 5.
Quy luật Lượng – Chất, quy luật phủ ịnh
• Quy luật chuyển hóa từ những thay ổi về lượng dẫn ến những thay ổi
về chất và ngược lại
Vị trí: Là một trong ba quy luật cơ bản của PBC DV
Vai trò: chỉ ra cách thức vận ộng và phát triển của sự vật hiện tượng
- Khái niệm lượng và chất
+ Chất là phạm trù triết học dùng ể chỉ tính quy ịnh khách quan vốn
có của sự vật, là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho
sự vật là nó chứ không phải là cái khác.
Chất và sự vật có mối quan hệ chặt chẽ, không tách rời nhau. Chất
của sv ược biểu hiện qua sự tổng hợp những thuộc tính cơ bản của lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
nó và bị quy ịnh bởi phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành,
nghĩa là bởi kết cấu của sv.
+ Lượng dùng ể chỉ tính quy ịnh khách quan vốn có của sự vật hiện
tượng về các phương diện: số lượng, quy mô, trình ộ, nhịp iệu của sự
vận ộng và phát triển của sự vật, hiện tượng. - Mối quan hệ biện chứng
giữa chất và lượng
+ Độ: là khoảng giới hạn mà trong ó sự thay ổi về lượng chưa làm
thay ổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng.
+ Điểm nút: dùng ể chỉ thời iểm ( iểm giới hạn) mà tại ó sự tích lũy
về lượng ã ủ làm thay ổi về chất của sự vật.
+ Bước nhảy: dùng ể chỉ sự chuyển hóa về chất của sự vật do sự
thay ổi về lượng của sự vật trước ó gây nên.
+ Mọi sự vật ều là sự thống nhất biện chứng giữa lượng và chất.
Trong quá trình tồn tại, sự vật không ngừng tích lũy về lượng. Trong
giới hạn ộ, sự thay ổi về lượng chưa làm thay ổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng.
+ Sự thay ổi hay sự tích lũy về lượng vẫn tiếp tục diễn ra, khi tới
iểm nút tất yếu sẽ dẫn ến sự thay ổi về chất thông qua bước nhảy. +
Bước nhảy kết thúc một giai oạn vận ộng, phát triển của sự vật, hiện
tượng và là sự khởi ầu cho một giai oạn vận ộng, phát triển mới của sự vật.
+ Sự ra ời của chất mới sẽ tác ộng trở lại lượng của sự vật, làm cho
lượng lại tiếp tục thay ổi.
+ Quá trình ó diễn ra liên tục làm cho sự vật không ngừng vận ộng, phát triển.
- Nội dung quy luật: lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
Mọi ối tượng ều là sự thống nhất của hai mặt ối lập chất và lượng,
những sự thay ổi dần dần về lượng vượt quá giới hạn của ộ sẽ dẫn
ến sự thay ổi căn bản về chất thông qua bước nhảy, chất mới ra ời
tiếp tục tác ộng trở lại duy trì sự thay ổi của lượng.
- Ý nghĩa Phương pháp luận
+ Trong nhận thức và thực tiễn phải biết tích luỹ về lượng ể có biến
ổi về chất; không ược nôn nóng cũng như không ược bảo thủ. + Khi
lượng ã ạt ến iểm nút thì thực hiện bước nhảy là yêu cầu khách quan
của sự vận ộng của sự vật, hiện tượng vì vậy tránh chủ quan nóng
vội ốt cháy giai oạn hoặc bảo thủ, thụ ộng. + Phải có thái ộ khách
quan, khoa học và quyết tâm thực hiện bước nhảy; trong lĩnh vực xã
hội phải chú ý ến iều kiện chủ quan. + Phải nhận thức ược phương
thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng ể lựa chọn phương pháp phù hợp.
• Quy luật phủ ịnh của phủ ịnh
Vị trí của quy luật trong phép biện chứng: Chỉ ra khuynh hướng ( i lên),
hình thức (xoáy ốc), kết quả (sv, ht mới ra ời từ sv, ht cũ) của sự phát triển
của chúng thông qua sự thống nhất giữa tính thay ổi với tính kế thừa trong sự phát triển. - Khái niệm:
+Phủ ịnh là sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình
vận ộng, phát triển của sự vật.
+ Phủ ịnh siêu hình là phủ ịnh sạch trơn, nghĩa là xóa bỏ hoàn toàn
cái cũ, chấm dứt hoàn toàn sự vận ộng và phát triển của sự vật. lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Phủ ịnh biện chứng là phạm trù triết học dùng ể chỉ sự phủ ịnh
tự thân, là sự phủ ịnh có sự kế thừa, là mắt khâu trong quá trình dẫn
tới sự ra ời của sự vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ.
- Tính chất của phủ ịnh biện chứng:
Đặc trưng cơ bản của phủ ịnh biện chứng là tính khách quan và tính kế
thừa, tính phổ biến, tính a dạng và phong phú.
+Tính khách quan: nguyên nhân của sự phủ ịnh nằm trong ngay trong bản thân sự vật.
+ Tính kế thừa: cái mới ra ời trên cơ sở kế thừa những giá trị tích
cực của cái cũ, bổ sung thêm những cái mới phù hợp.
+ Tính phổ biến: diễn ra trong mọi lĩnh vực từ tự nhiên, xã hội ến tư duy.
+ Tính a dạng và phong phú: thể hiện trong nội dung và hình thức của sự phủ ịnh.
Tính kế thừa của phủ ịnh:
+ Kế thừa biện chứng :
+ Sv, ht mới ra ời vẫn giữ lại có chọn lọc và cải tạo yếu tố còn
thích hợp ể chuyển sang chúng; loại bỏ các yếu tố không còn
thích hợp của sv, ht cũ gây cản trở cho sự phát triển của sự vật, hiện tượng mới.
+ Các yếu tố chọn giữ lại sẽ ược cải tạo, biến ổi ể phù hợp với
sự vật, hiện tượng mới. Sự vật, hiện tượng mới có chất giàu
có hơn, phát triển cao hơn, tiến bộ hơn
+ Kế thừa biện chứng có sự liên hệ thông suốt bền chặt giữa cái mới với cái cũ. lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Kế thừa siêu hính:
Giữ lại nguyên si những gì bản thân nó ã có ở giai oạn phát
triển trước, không tự mình rũ bỏ những yếu tố lạc hậu hết thời, không
còn phù hợp, thậm chí còn ngáng ường, ngăn cản sự phát triển của
chính nó, của ối tượng mới + Đường xoắn ốc:
+ Dùng ể chỉ sự vận ộng của những nội dung mang tính kế
thừa có trong sv, ht mới nên không thể i theo ường thẳng mà
diễn ra theo ường tròn không nằm trên một mặt phẳng tựa như ường xoáy ốc.
+ Thể hiện ặc trưng của quá trình phát triển biện chứng ở tính
kế thừa qua khâu trung gian, tính lặp lại nhưng không quay
lại và tính tiến lên của sự phát triển.
+ Sự phát triển dường như lặp lại nhưng trên cơ sở mới cao
hơn. Mỗi vòng mới của ường xoáy ốc thể hiện trình ộ phát
triển cao hơn và sự nối tiếp nhau các vòng của ường xoáy ốc
thể hiện tính vô tận của sự phát triển từ thấp ến cao.
- Nội dung quy luật:
+ Quy luật phủ ịnh của phủ ịnh biểu hiện sự phát triển của sự vật là
do mâu thuẫn trong bản thân sự vật quyết ịnh. Mỗi lần phủ ịnh là kết
quả ấu tranh và chuyển hoá giữa các mặt ối lập trong sv, ht. + Phủ
ịnh lần thứ nhất làm cho sv, ht cũ chuyển thành sv, ht ối lập với nó.
Phủ ịnh lần thứ hai dẫn tới sự ra ời của sv, ht mới mang nhiều nội
dung tích cực của sv, ht cũ, nhưng cũng ã mang không ít nội dung ối lập với sv, ht ó. + Kết quả: lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Về hình thức, sv, ht mới (ra ời do phủ ịnh của phủ ịnh) sẽ lại
trở về sv, ht xuất phát (chưa bị phủ ịnh lần nào). + Về nội dung,
không phải trở lại chúng giống y như cũ mà chỉ dường như lặp
lại chúng bởi ã trên cơ sở cao hơn.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Chỉ ra khuynh hướng tiến lên của sự vận ộng của sự vật, hiện
tượng; sự thống nhất giữa tính tiến bộ và tính kế thừa của sự phát
triển; kết quả của sự phát triển.
+ Nhận thức úng về xu hướng phát triển là quá trình quanh co, phức
tạp theo các chu kỳ phủ ịnh của phủ ịnh.
+ Cần ủng hộ sv, ht mới, tạo iều kiện cho nó phát triển hợp quy luật;
biết kế thừa có chọn lọc những yếu tố tích cực và hợp lý của sv, ht
cũ làm cho nó phù hợp với xu thế vận ộng và phát triển của sv, ht mới.
+ Nhận thức ược ầy ủ hơn về sự vật, hiện tượng mới, ra ời phù hợp
với quy luật phát triển. (trong tự nhiên diến ra tự phát; xã hội phụ
thuộc vào nhận thức và hành ộng của con người)
6. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn • Thực tiễn:
- Khái niệm thực tiễn:
Thực tiễn là toàn bộ hoạt ộng vật chất - cảm tính, có tính lịch sử -
xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội phục vụ nhân loại tiến bộ.
- Đặc trưng của hoạt ộng thực tiễn:
+ Là hoạt ộng vật chất, cảm tính. lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Là những hoạt ộng mang tính lịch sử - xã hội của con người. + Là
hoạt ộng có tính mục ích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ con người.
+ Nếu cắt theo chiều dọc, thực tiễn bao gồm mục ích, phương tiện và kết quả.
- Các dạng hoạt ộng thực tiến cơ bản:
+ Hoạt ộng sản xuất vật chất: SXVC biểu thị mối quan hệ của con
người với tự nhiên và là phương thức tồn tại cơ bản của con người và xã hội loài người
+ Hoạt ộng chính trị xã hội: Là hoạt ộng thực tiễn thể hiện tính tự
giác cao của con người nhằm biến ổi, cải tạo xã hội, phát triển các
thiết chế xã hội, các quan hệ xã hội…
+ Hoạt ộng thực nghiệm khoa học: Là hình thức ặc biệt của hoạt ộng
thực tiễn, con người chủ ộng tạo ra những iều kiện không có sẵn
trong tự nhiên ể tiến hành thực nghiệm khoa học theo mục ích mà mình ã ề ra.
• Vai trò của thực tiễn
- Thực tiễn là cơ sở, ộng lực của nhận thức
+ Thực tiễn cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức của con người
+ Thực tiễn luôn ề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận thức
+ Là cơ sở chế tạo ra các công cụ, phương tiện, máy móc hỗ trợ con
người trong quá trình nhận thức lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
- Thực tiễn là mục ích của nhận thức
+ Nhận thức của con người là nhằm phục vụ thực tiễn, soi ường, dẫn
dắt, chỉ ạo thực tiễn
+ Mọi tri thức khoa học – kết quả của nhận thức chỉ có ý nghĩa khi
nó ược áp dụng vào ời sống thực tiễn một cách trực tiếp hay gián
tiếp ể phục vụ con người
- Thực tiễn là tiêu chuẩn ể kiểm tra chân lý
+ Cần phải quán triệt quan iểm thực tiễn trong nhận thức và hoạt ộng
ể khắc phục bệnh giáo iều
+ Chân lý có tính tuyệt ối và tương ối nên phải xét thực tiễn trong
không gian rộng và thời gian dài
+ Thực tiễn có nhiều hình thức nên khi kiểm tra chân lý có thể bằng
thực nghiệm khoa học hoặc vận dụng lý luận xã hội vào quá trình cải biến xã hội.
+ Tri thức là kết quả của quá trình nhận thức, tri thức ó có thể phản
ánh úng hoặc không úng hiện thực nên phải ược kiểm tra trong thực tiễn
7. Sản xuất vật chất và vai trò của sản xuất vật chất
- Khái niệm sx, sxxh, sxvc
+ Sản xuất : Là hoạt ộng không ngừng sang tạo ra các giá trị vật chất
và tinh thần ể thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
+ Sản xuất xã hội: Tức là sản xuất và tái sản xuất ra ời sống hiện
thực, là sự thống nhất giữa ba quá trình: SXVC, SX tinh thần và SX con người lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Sản xuất vật chất: Là quá trình con người sử dụng công cụ lao ộng
tác ộng trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất
của giới tự nhiên ể tạo ra của cải xã hội, nhằm thoả mãn nhu cầu tồn tại
và phát triển của con người - Vai trò của sản xuất vật chất
+ SXVC là tiền ề trực tiếp tạo ra tư liệu sinh hoạt của con người
nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển của con người.
+ SXVC là tiền ề của mọi hoạt ộng lịch sử của con người; từ quan
hệ kinh tế ã nảy sinh quan hệ giữa người với người trong lĩnh vực ời sống xã hội
+ Sản xuất vật chất là iều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con
người; hình thành, phát triển phẩm chất xã hội của con người
+ SXVC là nền tảng và cơ sở cuối cùng ể giải thích mọi sự vận ộng
và biến ổi của lịch sử - sự thay thế các PTSX từ thấp ến cao
8. Quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
• Phương thức sản xuất
Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất
vật chất ở những giai oạn lịch sử nhất ịnh của xã hội loài người. Phương
thức sản xuất là sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất với một trình ộ nhất
ịnh và quan hệ sản xuất tương ứng.
- Khái niệm lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất +
Lực lượng sản xuất: lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Là phương thức kết hợp giữa người lao ộng với tư liệu sản
xuất, tạo ra sức sản xuất và năng lực thực tiễn làm biến ổi các
ối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất ịnh của con người và xã hội.
+ Cấu trúc lực lượng sản xuất gồm: Kinh tế - kỹ thuật (tư liệu
sản xuất) và kinh tế - xã hội (người lao ộng) + Quan hệ sản xuất:
+ Quan hệ sản xuất là tổng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất
giữa người với người trong quá trình sản xuất vật chất
+ Là sự thống nhất của 3 quan hệ quan hệ về sở hữu TLSX,
quan hệ tổ chức quản lý SX, quan hệ về phân phối sản phẩm lao ộng
• Quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất -
Lực lượng sản xuất quyết ịnh quan hệ sản xuất:
+ Sự vận ộng và phát triển của phương thức sản xuất bắt ầu từ sự
biến ổi của lực lượng sản xuất
+ LLSX là nội dung của PTSX, còn QHSX là hình thức của PTSX
=> LLSX nào thì QHSX ấy. Khi LLSX có sự thay ổi => QHSX cũng phải thay ổi theo
+ Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình ộ phát triển của lực
lượng sản xuất là òi hỏi khách quan của nền sản xuất
+ Lực lượng sản xuất quyết ịnh sự ra ời của một kiểu quan hệ sản
xuất mới trong lịch sử, quyết ịnh ến nội dung và tính chất của quan hệ sản xuất
- Sự tác ộng trở lại của quan hệ sản xuất ối với lực lượng sản xuất lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Sự phù hợp của QHSX với trình ộ phát triển của LLSX sẽ hình
thành hệ thống ộng lực thúc ẩy sản xuất phát triển; em lại năng suất,
chất lượng, hiệu quả của nền sản xuất.
+ Sự tác ộng của quan hệ sản xuất ối với lực lượng sản xuất diễn ra
theo hai chiều hướng: thúc ẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
+ Sự tác ộng biện chứng giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản
xuất làm cho lịch sử xã hội loài người là lịch sử kế tiếp nhau của các
phương thức sản xuất từ thấp lên cao.
+ Đặc iểm của quy luật QHSX phù hợp với trình ộ phát triển của
LLSX trong xã hôi chủ nghĩa
• Ý Nghĩa phương pháp luận
+ Phát triển kinh tế phải bắt ầu từ phát triển lực lượng sản xuất, trước
hết là phát triển lực lượng lao ộng và công cụ lao ộng + Muốn xoá
bỏ một quan hệ sản xuất cũ, thiết lập một quan hệ sản xuất mới phải
xuất phát từ tính tất yếu kinh tế, yêu cầu khách quan của quy luật
kinh tế, chống tuỳ tiện, chủ quan, duy tâm, duy ý chí.
9. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
• Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng - Cơ sở hạ tầng:
+ Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội
trong sự vận ộng hiện thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội ó.
+ Cấu trúc cơ sở hạ tầng:
Quan hệ sản xuất thống trị lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
Quan hệ sản xuất tàn dư
Quan hệ sản xuất mầm mống - Kiến
trúc thượng tầng:
+ Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan iểm, tư tưởng xã hội
với những thiết chế xã hội tương ứng cùng những quan hệ nội tại
của thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất ịnh. + Cấu
trúc của kiến trúc thượng tầng những quan iểm tư tưởng chính trị,
pháp quyền, ạo ức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học…và thiết chế xã
hội tương ứng như nhà nước, ảng phái, giáo hội, các oàn thể và tổ chức xã hội khác
+ Bộ phận có quyền lực mạnh nhất trong KTTT của xã hội có ối
kháng giai cấp là Nhà nước - công cụ quyền lực chính trị ặc biệt của giai cấp thống trị
• Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
- Vai trò quyết ịnh của CSHT ối với KTTT
+ Theo quan iểm duy vật lịch sử quan hệ vật chất quyết ịnh quan hệ
tinh thần; kinh tế xét ến cùng quyết ịnh chính trị - xã hội.
+ CSHT là nguồn gốc ể hình thành KTTT
+ CSHT quyết ịnh ến cơ cấu, tính chất và sự vận ộng, phát triển của KTTT
+ Sự thay ổi của CSHT sẽ dẫn tới sự thay ổi của KTTT
- Sự tác ộng trở lại của kiến trúc thượng tầng ối với cơ sở hạ tầng lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
+ Vai trò KTTT là vai trò bảo vệ duy trì, củng cố lợi ích kinh tế của
giai cấp thống trị xã hội (Nhà nước); ảm bảo sự thống trị về chính
trị và tư tưởng của giai cấp giữ ịa vị thống trị về kinh tế
+ Vai trò của kiến trúc thượng tầng chính là vai trò tích cực, tự giác
của ý thức, tư tưởng.
+ Tác ộng của kiến trúc thượng tầng ối với cơ sở hạ tầng diễn ra theo
hai chiều hướng tích cực và tiêu cực
+ Đặc thù của quy luật này trong CNXH
• Ý nghĩa phương pháp luận
+ Là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách úng ắn mối quan
hệ giữa kinh tế và chính trị, trong ó kinh tế quyết ịnh chính trị, chính
trị tác ộng trở lại to lớn, mạnh mẽ ối với kinh tế. + Trong nhận thức
và thực tiễn, nếu tách rời hoặc tuyệt ối hoá một yếu tố nào giữa kinh
tế và chính trị ều là sai lầm
+ Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương ổi mới toàn diện cả kinh tế
và chính trị, trong ó ổi mới kinh tế là trung tâm, ồng thời ổi mới chính trị
10. Nguồn gốc, bản chất, ặc trưng của Nhà nước
• Nguồn gốc Nhà nước
- Nguyên nhân sâu xa: lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
Là sự phát triển của lực lượng sản xuất mới mâu thuẫn với quan hệ
sản xuất cũ trong hình thái kinh tế- xã hội nguyên thủy, dẫn ến sự
xuất hiện hình thái kinh tế – xã hội chiếm hữu nô lệ.
- Nguyên nhân trực tiếp:
Nguyên nhân trực tiếp là sự xuất hiện sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất và giai cấp.
• Bản chất nhà nước
Nhà nước là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt
kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và àn áp sự phản kháng của các
giai cấp khác. - Tính giai cấp:
+ Tính giai cấp của nhà nước thể hiện ở chỗ nhà nước là bộ máy ặc
biệt do giai cấp cầm quyền tổ chức nhằm mục ích bảo vệ vị thế và
lợi ích của giai cấp cầm quyền.
+ Quyền lực nhà nước là một loại quyền lực ặc biệt, có tổ chức chặt
chẽ và có sức mạnh cưỡng chế. Quyền lực nhà nước bao gồm quyền
lập pháp, quyền hành pháp và quyền tư pháp.
+ Nhà nước là công cụ sắc bén thể hiện và thực hiện ý chí của giai
cấp cầm quyền và bảo vệ trước tiên lợi ích của giai cấp thống trị trong xã hội. - Tính xã hội:
+ Nhà nước ra ời và tồn tại trong xã hội bao gồm giai cấp thống trị
và các giai cấp, tầng lớp dân cư khác.
+ Nhà nước không chỉ bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị mà
còn bảo vệ quyền lợi của giai tầng khác trong xã hội khi mà lợi
ích ó không mâu thuẫn căn bản với lợi ích của giai cấp thống trị. lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
• Đặc trưng của của nhà nước
- Quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất ịnh
+ Nhà nước là tổ chức quyền lực công của quốc gia bởi vì quyền
lực của nó tồn tại một cách công khai, mọi tổ chức và cá nhân
trong phạm vi lãnh thổ quốc gia ều biết và ều phải phục tùng.
+ Nhà nước tổ chức và quản lý dân cư sống trong lãnh thổ theo
ịa bàn cư trú của họ hay theo các ơn vị hành chính- lãnh thổ mà
không tập hợp và quản lý dân cư theo mục ích, chính kiến, nghề
nghiệp, ộ tuổi hoặc giới tính… như các tổ chức khác.
- Có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế
+ Nhà nước là tổ chức có cơ sở xã hội và phạm vi tác ộng rộng lớn nhất trong xã hội.
+ Nhà nước ại diện chính thức cho toàn quốc gia, dân tộc thực
hiện chủ quyền quốc gia.
+ Nhà nước ban hành ra pháp luật và bảo ảm cho pháp luật ược
thực hiện nên pháp luật có thể ược triển khai và thực hiện một
cách rộng rãi trong toàn xã hội và pháp luật trở trành một trong
những phương tiện quản lý có hiệu quả nhất của nhà nước.
- Có hệ thống thuế khóa
+ Nhà nước có quyền phát hành tiền, công trái, có quyền quy
ịnh và thực hiện thu các loại thuế theo số lượng và thời hạn ược
ấn ịnh trước, ồng thời, nhà nước là chủ sở hữu lớn nhất trong lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
xã hội nên nó có lực lượng vật chất to lớn, không chỉ có thể
trang trải cho các hoạt ộng của nó và những hoạt ộng cơ bản
của xã hội mà còn có thể hỗ trợ một phần kinh phí hoạt ộng cho một số tổ chức khác.
• Chức năng của nhà nước
- Thống trị chính trị là chức năng nhà nước làm công cụ chuyên
chính của một giai cấp nhằm bảo vệ sự thống trị giai cấp ó ối với
toàn thể xã hội. Chức năng giai cấp của nhà nước bắt nguồn từ lý do
ra ời của nhà nước và tạo thành bản chất chủ yếu của nó.
- Xã hội là toàn bộ hoạt ộng của nhà nước trong việc tổ chức và quản
lí các vấn ề xã hội của ời sống như vấn ề về môi trường, giáo dục, y
tế, lao ộng, việc làm, thu nhập của người dân, phòng chống thiên
tai... Đây là các hoạt ộng góp phần củng cố và bảo vệ lợi ích chung
của toàn xã hội, bảo ảm sự ổn ịnh, phát triển an toàn và hài hoà của toàn xã hội.
- Đối nội là những mặt hoạt ộng chủ yếu của nhà nước trong nội bộ ất
nước. Ví dụ: Đảm bảo trật tự xã hội, trấn áp những phần tử chống ối
chế ộ, bảo vệ chế ộ kinh tế … là những chức năng ối nội của các nhà nước.
- Đối ngoại là những hoạt ộng chủ yếu của Nhà nước trong quan hệ
với các quốc gia, các dân tộc và các tổ chức quốc tế như phòng thủ
ất nước, thiết lập các quan hệ ngoại giao và hợp tác quốc tế, ấu tranh
vì hoà bình, tiến bộ và dân chủ trên phạm vi toàn thế giới. lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
11. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
• Khái niêm tồn tại xã hội và ý thức xã hội -
Tồn tại xã hội:
Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những iều kiện sinh
hoạt vật chất của xã hội, bao gồm môi trường tự nhiên, dân số và
phương thức sản xuất.
+ Các yếu tố của tồn tại xã hội bao gồm:
+ Môi trường tự nhiên: Là iều kiện sinh sống tất yếu, thường
xuyên của sự tồn tại và phát triển của xã hội, có ảnh hưởng
quan trọng ến ời sống của con người và sự tiến bộ của xã hội.,
+ Dân số: Là iều kiện tất yếu và thường xuyên của sự tồn tại
và phát triển của xã hội vì mỗi quốc gia, dân tộc ều cần có
một số dân nhất ịnh ể xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Dân số và
tốc ộ phát triển dân số của mỗi nước có ảnh hưởng rất lớn ến
sự phát triển mọi mặt của nước ó...
+ Phương thức sản xuất (giữ vai trò quyết ịnh trong tồn tại
xã hội) Là cách thức con người làm ra của cái vật chất trong
những giai oạn nhất ịnh của lịch sử, bao gồm lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất.\ lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
- Ý thức xã hội:
Khái niệm ý thức xã hội dùng ể chỉ phương diện sinh hoạt tinh thần
của xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong
những giai oạn phát triển nhất ịnh.
+ Kết cấu của ý thức xã hội:
+ Theo nội dung và lĩnh vực phản ánh ời sống xã hội, ý thức
xã hội bao gồm các hình thái khác nhau, ó là ý thức chính trị,
ý thức pháp quyền, ý thức ạo ức, ý thức tôn giáo, ý thức thẩm mỹ, ý thức khoa học…
+ Theo trình ộ phản ánh của ý thức xã hội ối với tồn tại xã hội
có thể phân biệt ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận.
+ Cũng có thể phân tích ý thức xã hội theo hai trình ộ và hai
phương thức phản ánh ối với tồn tại xã hội. Đó là tâm lý xã
hội và hệ tư tưởng xã hội. Tâm lý xã hội là toàn bộ ời sống
tình cảm, tâm trạng, khát vọng, ý chí… của những cộng ồng
người nhất ịnh; là sự phản ánh trực tiếp và tự phát ối với hoàn
cảnh sống của họ. Hệ tư tưởng xã hội là toàn bộ các hệ thống
quan niệm, quan iểm xã hội như: chính trị, triết học, ạo ức,
nghệ thuật, tôn giáo… là sự phản ánh gián tiếp và tự giác ối với tồn tại xã hội. lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
• Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
- Ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội, do tồn tại xã hội quyết ịnh
+Đời sống tinh thần của xã hội, tức ý thức xã hội, hình thành và phát
triển trên cơ sở của ời sống vật chất, tức tồn tại xã hội. Tồn tại xã
hội quyết ịnh ý thức xã hội.
+ Ý thức xã hội là sự phản ánh của tòn tại xã hội, phụ thuộc vào tồn tại xã hội.
+ Mỗi khi tồn tại xã hội, nhất là phương thức sản xuất biến ổi, thì
những tư tưởng và lý luận xã hội, những quan iểm về chính trị, pháp
quyền, triết học, ạo ức, văn hóa, nghệ thuật… sớm muộn sẽ biến ổi theo.
- Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển của mình
+ Do ý thức có tính kế thừa trong sự phát triển, nên không thể giải
thích ược một tư tưởng nào ó nếu chỉ dựa vào những quan hệ kinh
tế hiện có, không chú ý ến các giai oạn phát triển tư tưởng trước ó.
+ Trong xã hội có giai cấp, tính chất kế thừa của ý thức xã hội gắn
với tính chất giai cấp của nó.
- Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội
Trong những iều kiện nhất ịnh, tư tưởng của con người, ặc biệt
những tư tưởng khoa học tiến tiến có thể vượt trước sự phát triển của
tồn tại xã hội, dự báo ược tương lai và có tác dụng tổ chức, chỉ ạo
hoạt ộng thực tiễn của con người, hướng hoạt ộng ó vào việc giải
quyết những nhiệm vụ mới do sự phát triển chín muồi của ời sống
vật chất của xã hội ặt ra.
- Ý thức xã hội tác ộng trở lại tồn tại xã hội lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
- Sự tác ộng qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển của chúng
Sự tác dộng qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội làm cho ở mỗi
hình thái ý thức có những mặt, những tính chất không thể giải thích
ược một cách trực tiếp bằng tồn tại xã hội hay bằng các iều kiện vật chất.
• Ý nghĩa phương pháp luận
- Tồn tại xã hội và ý thức xã hội là hai phương diện thống nhất
biện chứng của ời sống xã hội. Công cuộc cải tạo xã hội cũ, xây
dựng xã hội mới phải ược tiến hành ồng thời trên cả hai mặt tồn
tại xã hội và ý thức xã hội.
- Thay ổi tồn tại xã hội là iều kiện cơ bản nhất ẻ thay ổi ý thức xã hội.
- Quán triệt nguyên tắc phương pháp luận ó trong sự nghiệp cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta, một mặt phải coi trọng cuộc
cách mạng tư tưởng văn hóa, phát huy vai trò tác dộng tích cực
của ời sống tinh thần xã hội ối vói quá trình phát triển kinh tế
và công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước.
- Tránh tái phạm sai làm chủ quan duy ý chí trong việc xây dựng
văn hóa, xây dựng con người mới. lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
12. Bản chất con người theo quan iểm mác xít
• Quan niệm về con người trong triết học Mác
- Con người là thực thể sinh học - xã hội Mặt sinh học:
+ Con người là thực thể sinh học, là kết quả của sự phát triển
và tiến hóa lâu dài của giới tự nhiên. Vì là một thực thể sinh
học nên con người luôn luôn bị quy ịnh bởi hệ thống các quy
luật của giới tự nhiên và nhu cầu tự nhiên.
+ Con người là thực thể sinh học, là kết quả của sự phát triển
và tiến hóa lâu dài của giới tự nhiên. Vì là một thực thể sinh
học nên con người luôn luôn bị quy ịnh bởi hệ thống các quy
luật của giới tự nhiên và nhu cầu tự nhiên. Mặt xã hội:
+ Trong quá trình tồn tại và phát triển, con người luôn chịu sự
chi phối bởi những quy luật xã hội và hoàn cảnh xã hội.
+ Tính xã hội của con người biểu hiện một cách căn bản trong
hoạt ộng lao ộng sản xuất. Trong lao ộng làm hình thành
những quan hệ xã hội khác: nhà nước, pháp luật, ạo ức, tôn giáo, thẩm mỹ,…
+ Tư duy, ý thức là biểu hiện rõ nhất tính xã hội của con người.
Vì tư duy, ý thức của con người chỉ có thể hình thành và phát
triển thông qua lao ộng và giao tiếp xã hội (ngôn ngữ). lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm học tập RAM(K70, K71, K72 – HNUE)
- Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người
Con người là sản phẩm của chính bản thân mình. Không phải Thiên
Chúa, cũng không phải người khác mà chính bản thân con người
làm nên bản chất của nó thông qua quá trình lao ộng sáng tạo.
- Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử
+ Không có con người trừu tượng, thoát ly mọi iều kiện, hoàn cảnh
lịch sử xã hội. Con người luôn luôn cụ thể, xác ịnh bị quy ịnh bởi một
iều kiện lịch sử cụ thể nhất ịnh, một thời ại nhất ịnh. + Lao ộng sản
xuất khiến con người tách ra khỏi thế giới loài vật. Cùng với lao ộng
sản xuất, con người ã cải biến tự nhiên, sáng tạo lịch sử, làm cho xã
hội vận ộng và biến ổi không ngừng. - Bản chất con người là tổng
hòa các mối quan hệ xã hội + Bản chất con người không phải một cái
gì trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt.
+ Sự hình thành bản chất con người bị quy ịnh bởi iều kiện, hoàn
cảnh lịch sử, bởi các mối quan hệ xã hội, iều kiện xã hội. + Thông
qua các mối quan hệ xã hội (giai cấp, dân tộc, chính trị, kinh tế, gia
ình,…), con người mới bộc lộ toàn bộ bản chất xã hội của mình.
Và như vậy con người là sản phẩm của lịch sử.