Đáp án trắc nghiệm tập huấn sgk Tiếng Việt 4 | Kết nối tri thức

Đáp án trắc nghiệm tập huấn sgk Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức giúp thầy cô nhanh chóng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong chương trình tập huấn sách giáo khoa lớp 4 mới. Mời các bạn cùng tham khảo Đáp án trắc nghiệm tập huấn lớp 4 sách Kết nối tri thức chi tiết.

Đáp án trắc nghim tp hun sgk Tiếng Vit 4 kết ni tri thc
Câu 1. Cu trúc sách giáo khoa Tiếng Vit 4 (hai tập) được thiết kế như thế
nào?
A. Mi tun 2 bài, bài th nht 3 tiết và bài th hai 4 tiết, cui mi hc kì
ôn tp.
B. Mi tun 2 bài, bài 3 tiết bài 4 tiết; trt t bài 3 tiết bài 4 tiết trong
mi tun linh hot.
C. Mi tun 2 bài, bài th nht 3 tiết i th hai 4 tiết; mi hc ôn
gia kì và ôn cui kì.
D. Mi tun 2 bài, bài 3 tiết bài 4 tiết, cui mi hc ôn tp; trt t
bài 3 tiết và bài 4 tiết trong mi tun linh hot.
Câu 2. Cu trúc bài hc mi tp được thiết kế như thế nào?
A. Bài 3 tiết có cấu trúc không thay đi, bài 4 tiết tp hai cấu trúc thay đổi
so vi bài 4 tiết tp mt.
B. Bài 3 tiết bài 4 tiết tp hai cấu trúc không thay đi so vi bài 3 tiết
và bài 4 tiết tp mt.
C. Bài 3 tiết tp hai cấu trúc thay đổi so vi bài 3 tiết tp mt, bài 4 tiết
có cấu trúc không thay đi 2 tp.
D. Bài 3 tiết và bài 4 tiết có cu trúc đồng nht, ch khác nhau v thi gian phân
b cho mi hoạt động trong tng bài do s tiết ca các bài khác nhau.
Câu 3. Cu trúc bài học văn bản câu chuyn khác so vi bài hc
văn bản là thơ và văn bn thông tin?
A. Không khác bit.
B. Khác biệt đáng kể.
C. Khác biệt không đáng kể.
D. Ging vi bài học văn bản thơ, khác bài học văn bn thông tin.
Câu 4. Các ch điểm trong b sách được sp xếp như thế nào?
A. Mi tp có 5 ch điểm, mi ch điểm kéo dài t 2 đến 4 tun.
B. Mi tp có 4 ch điểm, mi ch điểm kéo dài trong 3 hoc 4 tun.
C. Tp mt 4 ch điểm, tp hai 5 ch điểm, mi ch điểm kéo dài t 2
đến 5 tun.
D. Tp mt 4 ch điểm, tp hai 4 ch điểm, mi ch điểm kéo dài t 2
đến 4 tun.
Câu 5. Hoạt động đọc bài 4 tiết trong Tiếng Vit 4 khác so vi Tiếng
Vit 3?
A. Có phn luyn tập sau văn bản đọc.
B. Thời gian cho Đọc m rng nhiều hơn.
C. Th loi của văn bản đọc đa dạng hơn nhiều.
D. Không có Câu trc nghiệm để kim tra kết qu đọc hiu.
Câu 6. Hoạt đng viết Tiếng Vit 4 có gì khác bit so vi Tiếng Vit 3?
A. Không yêu cu viết đoạn văn.
B. Không còn yêu cu viết chính t.
C. Gim nh yêu cu nghe viết chính t.
D. Ch có yêu cu viết bài văn.
Câu 7. Phương án nào dưới đây nêu đúng đầy đủ nhng yêu cu thc hành
viết có trong Tiếng Vit 4?
A. Thut li mt s vic; k li mt câu chuyn; viết đoạn văn tưởng tượng da
vào mt câu chuyện đã có; t đồ vt, cây ci; nêu tình cm, cm xúc v mt
nhân vt; nêu do thích mt câu chuyện; hướng dn thc hin mt công vic
hoc làm, s dng mt sn phm; báo cáo tho luận nhóm, đơn, thư.
B. Thut li mt s vic; sáng tác mt câu chuyn; viết đoạn văn kể mt câu
chuyn; t con vật, đồ vt; nêu tình cm, cm xúc v mt nhân vt; nêu do
thích mt câu chuyn; hướng dn thc hin mt công vic hoc làm, s dng
mt sn phm; báo cáo tho luận nhóm, đơn, thư.
C. Thut li mt s vic; k li mt câu chuyn; viết đoạn văn tưởng tượng da
vào câu chuyện đã có; tả con vt, cây ci; nêu tình cm, cm xúc v mt nhân
vt; nêu do thích hoc không thích mt nhân vật; hướng dn thc hin mt
công vic; báo cáo tho luận nhóm, đơn, thư.
D. Thut li mt s vic; k li mt câu chuyn; viết đoạn văn tưởng tượng da
vào câu chuyện đã có; tả con vt, cây ci; nêu tình cm, cm xúc v mt nhân
vt hoc một người gần gũi; nêu do yêu thích một câu chuyện; hướng dn
thc hin mt công vic hoc làm, s dng mt sn phm; báo cáo tho lun
nhóm, đơn, thư.
Câu 8. Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với hoạt động nói nghe
trong Tiếng Vit 4?
A. Không có hoạt động k chuyn.
B. Có yêu cu nói theo ch điểm.
C. Có yêu cu thut li mt s việc đã tham gia.
D. yêu cu trình bày l để cng c cho mt ý kiến hoc nhận định v mt
vấn đề gần gũi với đời sng.
Câu 9. Tính m ca Tiếng Vit 4 th hin đim nào?
A. GV th thay đổi mt s ni dung dy hc miễn là đáp ứng được mc tiêu
ca bài hc.
B. GV có th b qua mt s kiến thc lí thuyết v tiếng Việt để tăng cường thi
gian cho HS thc hành.
C. Đọc m rng hoạt động HS t m sách báo để đọc nên GV th không
cn dành thi gian lớp để trin khai hoạt động này.
D. GV th hướng dn cho HS thc hành viết theo mt quy trình linh hot,
không nht thiết phải đủ các bước như được thiết kế trong sách giáo khoa.
Câu 10. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tiếng Vit 4 chú trng cho HS m hiểu đặc điểm cu trúc của các đơn v
ngôn ng.
B. Tiếng Việt 4 đánh giá kết qu hc tp, rèn luyn ca HS ch dựa trên đề
kim tra cui hc kì và cuối năm học.
C. Tiếng Vit 4 chú trng cung cp cho HS nhiu kiến thc mi m, hiện đại
v tiếng Vit.
D. Tiếng Vit 4 trao cho GV quyn vn dng linh hot, sáng to nhiều phương
pháp và hình thc dy hc khác nhau.
| 1/4

Preview text:

Đáp án trắc nghiệm tập huấn sgk Tiếng Việt 4 kết nối tri thức
Câu 1. Cấu trúc sách giáo khoa Tiếng Việt 4 (hai tập) được thiết kế như thế nào?
A. Mỗi tuần có 2 bài, bài thứ nhất 3 tiết và bài thứ hai 4 tiết, cuối mỗi học kì có ôn tập.
B. Mỗi tuần có 2 bài, bài 3 tiết và bài 4 tiết; trật tự bài 3 tiết và bài 4 tiết trong mỗi tuần linh hoạt.
C. Mỗi tuần có 2 bài, bài thứ nhất 3 tiết và bài thứ hai 4 tiết; mỗi học kì có ôn
giữa kì và ôn cuối kì.
D. Mỗi tuần có 2 bài, bài 3 tiết và bài 4 tiết, cuối mỗi học kì có ôn tập; trật tự
bài 3 tiết và bài 4 tiết trong mỗi tuần linh hoạt.
Câu 2. Cấu trúc bài học ở mỗi tập được thiết kế như thế nào?
A. Bài 3 tiết có cấu trúc không thay đổi, bài 4 tiết ở tập hai có cấu trúc thay đổi
so với bài 4 tiết ở tập một.
B. Bài 3 tiết và bài 4 tiết ở tập hai có cấu trúc không thay đổi so với bài 3 tiết
và bài 4 tiết ở tập một.
C. Bài 3 tiết ở tập hai có cấu trúc thay đổi so với bài 3 tiết ở tập một, bài 4 tiết
có cấu trúc không thay đổi ở 2 tập.
D. Bài 3 tiết và bài 4 tiết có cấu trúc đồng nhất, chỉ khác nhau về thời gian phân
bổ cho mỗi hoạt động trong từng bài do số tiết của các bài khác nhau.
Câu 3. Cấu trúc bài học có văn bản là câu chuyện có gì khác so với bài học có
văn bản là thơ và văn bản thông tin? A. Không khác biệt. B. Khác biệt đáng kể.
C. Khác biệt không đáng kể.
D. Giống với bài học văn bản thơ, khác bài học văn bản thông tin.
Câu 4. Các chủ điểm trong bộ sách được sắp xếp như thế nào?
A. Mỗi tập có 5 chủ điểm, mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 4 tuần.
B. Mỗi tập có 4 chủ điểm, mỗi chủ điểm kéo dài trong 3 hoặc 4 tuần.
C. Tập một có 4 chủ điểm, tập hai có 5 chủ điểm, mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 5 tuần.
D. Tập một có 4 chủ điểm, tập hai có 4 chủ điểm, mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 4 tuần.
Câu 5. Hoạt động đọc ở bài 4 tiết trong Tiếng Việt 4 có gì khác so với Tiếng Việt 3?
A. Có phần luyện tập sau văn bản đọc.
B. Thời gian cho Đọc mở rộng nhiều hơn.
C. Thể loại của văn bản đọc đa dạng hơn nhiều.
D. Không có Câu trắc nghiệm để kiểm tra kết quả đọc hiểu.
Câu 6. Hoạt động viết ở Tiếng Việt 4 có gì khác biệt so với Tiếng Việt 3?
A. Không yêu cầu viết đoạn văn.
B. Không còn yêu cầu viết chính tả.
C. Giảm nhẹ yêu cầu nghe – viết chính tả.
D. Chỉ có yêu cầu viết bài văn.
Câu 7. Phương án nào dưới đây nêu đúng và đầy đủ những yêu cầu thực hành
viết có trong Tiếng Việt 4?
A. Thuật lại một sự việc; kể lại một câu chuyện; viết đoạn văn tưởng tượng dựa
vào một câu chuyện đã có; tả đồ vật, cây cối; nêu tình cảm, cảm xúc về một
nhân vật; nêu lí do thích một câu chuyện; hướng dẫn thực hiện một công việc
hoặc làm, sử dụng một sản phẩm; báo cáo thảo luận nhóm, đơn, thư.
B. Thuật lại một sự việc; sáng tác một câu chuyện; viết đoạn văn kể một câu
chuyện; tả con vật, đồ vật; nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật; nêu lí do
thích một câu chuyện; hướng dẫn thực hiện một công việc hoặc làm, sử dụng
một sản phẩm; báo cáo thảo luận nhóm, đơn, thư.
C. Thuật lại một sự việc; kể lại một câu chuyện; viết đoạn văn tưởng tượng dựa
vào câu chuyện đã có; tả con vật, cây cối; nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân
vật; nêu lí do thích hoặc không thích một nhân vật; hướng dẫn thực hiện một
công việc; báo cáo thảo luận nhóm, đơn, thư.
D. Thuật lại một sự việc; kể lại một câu chuyện; viết đoạn văn tưởng tượng dựa
vào câu chuyện đã có; tả con vật, cây cối; nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân
vật hoặc một người gần gũi; nêu lí do yêu thích một câu chuyện; hướng dẫn
thực hiện một công việc hoặc làm, sử dụng một sản phẩm; báo cáo thảo luận nhóm, đơn, thư.
Câu 8. Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với hoạt động nói và nghe trong Tiếng Việt 4?
A. Không có hoạt động kể chuyện.
B. Có yêu cầu nói theo chủ điểm.
C. Có yêu cầu thuật lại một sự việc đã tham gia.
D. Có yêu cầu trình bày lí lẽ để củng cố cho một ý kiến hoặc nhận định về một
vấn đề gần gũi với đời sống.
Câu 9. Tính mở của Tiếng Việt 4 thể hiện ở điểm nào?
A. GV có thể thay đổi một số nội dung dạy học miễn là đáp ứng được mục tiêu của bài học.
B. GV có thể bỏ qua một số kiến thức lí thuyết về tiếng Việt để tăng cường thời gian cho HS thực hành.
C. Đọc mở rộng là hoạt động HS tự tìm sách báo để đọc nên GV có thể không
cần dành thời gian ở lớp để triển khai hoạt động này.
D. GV có thể hướng dẫn cho HS thực hành viết theo một quy trình linh hoạt,
không nhất thiết phải đủ các bước như được thiết kế trong sách giáo khoa.
Câu 10. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tiếng Việt 4 chú trọng cho HS tìm hiểu kĩ đặc điểm cấu trúc của các đơn vị ngôn ngữ.
B. Tiếng Việt 4 đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của HS chỉ dựa trên đề
kiểm tra cuối học kì và cuối năm học.
C. Tiếng Việt 4 chú trọng cung cấp cho HS nhiều kiến thức mới mẻ, hiện đại về tiếng Việt.
D. Tiếng Việt 4 trao cho GV quyền vận dụng linh hoạt, sáng tạo nhiều phương
pháp và hình thức dạy học khác nhau.
Document Outline

  • Đáp án trắc nghiệm tập huấn sgk Tiếng Việt 4 kết nối tri thức