lOMoARcPSD| 58933639
CHƯƠNG 2: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRONG DOANH NGHIỆP
I. Khái niệm, ý nghĩa phân loại đầu phát triển trong doanh nghiệp 1. Khái
niệm:
Là hoạt động sử dụng vốn và các nguồn lực khác trong hiện tại nhằm duy trì hoạt động
làm tăng thêm tài sản mới cho doanh nghiệp, tạo thêm việc làm, phát triển nguồn
nhân lực và nâng cao đời sống các thành viên trong đơn vị.
Mục tiêu:
- Mục tiêu cực tiểu chi phí và cực đại lợi nhuận
- Duy trì sự tồn tại và an toàn của DN
- Đầu tư để nâng cao chất lượng sp và nâng cao uy tín với khách hàng
- ĐT theo chiều sâu để đổi mới công nghệ
- Đt để mở rộng thị trường
- Đt để liên doanh với nước ngoài
- ĐT để cải thiện lao động
2. Vai trò, ý nghĩa
- Tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
- Tạo điều kiện nâng cao chất lượng của sản phẩm
- Giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận
- Góp phần đổi mới công nghệ, trình độ khoa học kỹ thuật trong sản xuất sản phẩm của
doanh nghiệp
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
3. Quy trình đt trong dn
B1: Điều tra, dự báo nhu cầu của TT về sp và dv trong thời gian tới, tìm hiểu đường lối
phát triển KT-XH của đất nước
B2: Đánh giá, xác định khả năng của bản thân DN, điểm mạnh điểm yếu.
B3: XD chiến ợc KD tổng thể của DN trong giai đoạn tới, đặc biệt chiến lược TT
và chiến lược tổng thể
B4: Lập chiến lược đt, bao gồm các quan điểm bản, các mục tiêu chủ yếu, các giải
pháp lớn và danh mục các DA dự kiến (kèm theo tiến độ thực hiện) B5: Lập DA đt cho
đtg sp hoặc dv riêng trong chiến lược đt B6: ToC thực hiện DA kèm theo điều tra
điều chỉnh.
4. Lập kế hoạch đt trong dn
- Lập kế hoạch đt cho từng đối tượng hay công trình
- Lập KH ĐT cho năm
KH DDT cho năm (tháng, quý) phải dựa trên sự tổng hợp các kế hoach đt cho
từng đtg công trình riêng lẻ.
lOMoARcPSD| 58933639
KH ptrien cho DN:
- KH là xây dựng mục tiêu của dn và vạch ra các bước t/h để đạt
mục tiêu đã đề ra.
- Phân loại: KH có thể phân loại theo thời kỳ: + KH ngắn hạn: dc
xem là KH cơ bản + KH dài hạn:
Các hình thức đt:
+ ĐT thay thế: mục đích duy trì TS của dn
+ ĐT mở rộng: dc t/h trong điều kiện dn giữ nguyên mức đọ hiện đại và kỹ thuật
sx nhưng mua thêm trang thiết bị để tăng năng lực sx trung hạn của dn
+ Đt ptrien: p/ánh ý muốn đa dạng hóa sp, dn muốn tăng tiềm năng sx KD, đối
với các hđ bổ sung thêm hoặc tự nguyện
+ ĐT chiến lược: cho phép nắm bắt dc hội, phát triển trong xu hướng tương lai
của dn
5. Phân loại ĐT trong DN
a) Căn cứ vào lĩnh vực phát huy tác dụng: (ko có trong vở)
Đầu phát triển sản xuất, đầu phát triển cơ sở hạ tầng-kỹ thuật, đầu phát triển
văn hoá giáo dục,y tế dịch vụ hội khác, đầu phát triển khoa học kỹ thuật
những nội dung đầu tư phát triển khác
b) Căn cứ vào nội dung đầu tư cụ thể:
Đầu tưy dựng bản, đầu hàng tồn trữ, đầu phát triển nguồn nhân lực, đầu
phát triển khoa học và công nghệ, đầu tư cho hoạt động marketing và đầu tư cho các tài
sản vô hình khác
- ĐT nâng cao năng lực bản thân dn
- ĐT ra bên ngoài
c) Căn cứ vào hình thức t/h đt:
- ĐT mới
- Đầu tư theo hình thức mua lại và sáp nhập
d) Căn cứ vào hình thái tài sản:
Chia thành đầu tư chia tài sản hữu hình và đầu tư tài sản vô hình:
-TSHH gồm TSCDDHH TSLĐHH. Theo quan điểm, TSCĐ phải sd trên 1 năm
>30 trđ
lOMoARcPSD| 58933639
- TS vô hình: là những TS thể hiện ra bằng lợi ích KT, chúng không có ctao vật chất,tạo
ra những quyền những ưu thế đối với người sở hữu sinh ra thu nhập cho người
sd chúng Gồm:
+ Thương hiệu, tên thương mại, nhãn hiệu,
+ Thương quyền, giấy phép, hợp đồng
+ Sáng chế, Phát minh
Gồm: DT hướng nội và hướng ngoại:
- ớng nội: Đt o phần mềm, quyết CN, bản quyền, để trực tiếp tăng NSLĐ,
hiệusuất của máy móc, trực tiếp đẩy mạnh qtrinh tái tạo TSHH cho DN
- ớng ngoại: đt tập trung vào yếu tố bên ngoài: thương hiệu, uy tín, các mqhkinh
doanh trên TT. Không QĐ DN sx dc bnh sp, clg và năng suất, nhưng QĐ DN tiêu thụ
dc bnh sp, giá bán cao hay thấp.
*) Mối quan hệ giữa đầu tư tài sản hữu hình và đầu tư tài sản vô hình:
=> có mối quan hệ mật thiết với nhau
Nếu doanh nghiệp xác định được một cấu đầu hợp lí, hướng đầu tư đúng đắn thì
hai bộ phận đầu tư này sẽ có tác dụng hỗ trợ, thúc đẩy lẫn nhau, nâng cao hiệu quả của
hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung hoạt động đầu nói riêng trong doanh
nghiệp.
- Đầu vào tài sản hữu hình sở, động lực vào tài sản hình. Để hoạt động của
doanh nghiệp diễn ra bình thường, các doanh nghiệp phải đầu xây dựng các loại tài
sản vật chất như nhà xưởng, văn phòng, phòng thí nghiệm, mua sắm máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải, phương tiện truyền dẫn gọi chung các tài sản hữu hình. Với nhiều
doanh nghiệp không tài sản hữu hình cần thiết đầu tiên này, không thể diễn ra các
hoạt động đầu tư phát triển nguồn nhân lực, hoạt động Marketing, hoạt động phát triển
khoa học- công nghệ. Khi có một ợng tài sản vật chất nhất định doanh nghiệp mới có
thể đầu tư vào tài sản vô hình.
- Tài sản vật chất nguồn gốc của tài sản hình. Sự tồn tại của tài sản hữu hình thúc
đẩy các doanh nghiệp tính đến việc đầu tư vào tài sản vô hình nhằm nâng cao hiệu quả
và năng lực sản xuất kinh doanh.
- Giá trị vô hình ẩn chứa trong phần hữu hình của sản phẩm chứa nó. Tập đoàn lớn như
Microsoft giá tr hình được định giá tới 90% giá trị tài sản, nhưng cũng phải
dựa trên 1 cơ sở về tài sản hữu hình vững chắc, có chất lượng thực sự.
- Đầu tư vào tài sản hữu hình là động lực phát triển tài sản vô hình
- Đầu tư tài sản vô hình là điều kiện tất yếu để đảm bảo đầu tư tài sản hữu hình tiến hành
thuận lợi và đạt KT-XH cao
lOMoARcPSD| 58933639
- Chú trọng đầu quảng bá thương hiệu, xây dựng được thương hiệu uy tín tạo nên được
vị thế trên nền kinh tế thị trường, có thể cạnh tranh với các sản phẩm, các thương hiệu
nổi tiếng khác. Lợi nhuận gia tăng tạo động lực cho các doanh nghiệp phát triển tài sản
hữu hình, thông qua việc mở rộng quy mô, tiếp tục mua sắm thiết bị máy móc hiện đại
hơn, xây dựng nhà xưởng, vp làm việc.
- Đầu pt nguồn nhân lực, đặc biệt đội ngũ nhân sự cao cấp công nhân trình độ
cao có ý nghĩa quyết định đến khả năng vận hành hiệu quả hệ thống tài sản vật chất của
doanh nghiệp, nâng cao nslđ, tạo lợi nhuận ngày càng nhiều.
- Hoạt động marketing có vai trò quyết định kết nối các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp với thị trường. chỉ ra đầu cho hệ thống tài sản hữu hình của DN
như thế nào, ở đâu, quy mô nào.
- Đầu tư pt công nghệ mới tạo ra nslđ cao hơn, giảm giá thành, nâng cao chất lượng sản
phẩm, từ đó gia tăng sức cạnh tranh của DN trên thị trường, tạo thêm vốn để đầu tư vào
tài sản hữu hình.
Tuy nhiên vẫn tác động tiêu cực: đầu vào con người nhma k chú trọng nâng cao
chất lượng máy móc, đầu vào marketing nhưng chất lượng sp thì kém => vậy
phải phối hợp đồng bộ
e) Căn cứ vào phương thức thực hiện đầu tư chia thành:
- Đầu tư theo chiều rộng: là hình thức đầu trên cơ sở cải tạo và mở rộng cơ sở vật chất
kỹ thuật hiện có, xây dựng mới nhưng với công nghệ kỹ thuật dưới mức trung bình
tiên tiến của ngành, vùng.
- Đầu tư theo chiều sâu: đầu tư nhằm nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sử dụng
các nguồn lực, được thực hiện trên sở cải tạo, nâng cấp, đồng bhoá, hiện đại hoá
sở vật chất kỹ thuật hiện có, đầu một dây chuyền công nghệ, xây dựng một nhà
máy mới nhưng với kỹ thuật công nghệ phải hiện đại hơn mức trung bình tiên tiến của
kỹ thuật công nghệ hiện có của ngành, vùng.
+ Trong đt theo chiều sâu, vốn tăng nhanh hơn lao động. Đt theo chiều sâu làm giảm
chi phí sx, tăng NSLĐ và CP quản lý. Đồng bộ hóa dây chuyền sx. Tập trung các khâu
thiết yếu. Cải thiện hệ thống qly. Nâng cao tay nghề người LĐ.
Mqh đầu tư chiều rộng và chiều sâu:
- Đầu tư chiều rộng là nền tảng, là bước đi ban đầu để đầu tư chiều sâu
- Đầu tư theo chiều sâu tạo điều kiện để đầu tư theo chiều rộng ở cả khía cạnh cũ và mới
- Là 2 hình thức đan xen nhau, bổ sung cho nhau, trong đó đầu tư chiều sâu chiến lược
lâu dài.
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp
1. Lợi nhuận kì vọng
Theo thuyết Keynes, lợi nhuận vọng 1 trong 2 nhân tố bản ảnh hưởng đến
quyết định đầu của doanh nghiệp. Nếu lợi nhuận vọng lớn hơn lãi suất tiền vay thì
nhà đầu tư sẵn sàng bỏ vốn để kinh doanh và ngược lại họ sẽ bỏ tiền vào ngân hàng 2. Lãi
suất tiền vay
lOMoARcPSD| 58933639
Nếu lãi suất cho vay thấp hơn tỉ suất lợi nhuận vốn đầu tư, các nhà đầu sẽ gia tăng
đầu tư, mở rộng sản xuất, đổi mới máy móc, trang bị công nghệ hiện đại và ngược lại.
3. Tốc độ phát triển sản lượng
Tương quan giữa sản lượng và vốn đầu tư được thể hiện như sau:
X = K/Y
Trong đó:
- K: vốn đầu tư tại thời điểm nghiên cứu
- Y: sản lượng tại thời kì nghiên cứu
- X: hệ số gia tốc đầu tư
Tốc độ phát triển của sản lượng: Kt = x * Yt
Nếu x không đổi thì quy sản lượng sản xuất tăng dẫn đến nhu cầu vốn đầu tăng
theo ngược lại. nói cách khác chi tiêu đầu tăng hay giảm phụ thuộc vào quy
sản phẩm cần sản xuất.
4. Đầu tư nhà nước:
Tổng đầu tư xã hội bao gồm đầu tư của nhà nước và đầu tư của khối dân doanh. Đầu tư
của khối dân doanh bao gồm đầu của hộ gia đình đầu của khối nhân. Khi
vốn đầu nhà nước tăng thì sẽ tác dụng kích thích vốn đầu tư nhân tăng. Tuy
nhiên, nếu nhà nước đầu tư không hợp lý thì sẽ hạn chế đầu tư vào khu vực tư nhân.
5. Chu kì kinh doanh
mỗi thời khác nhau của chu kỳ kinh doanh sẽ phản ứng các mức chỉ tiêu đầu
khác nhau.
Chu kỳ kinh doanh vận động theo hình sin, ở thời kì đi lên, nhu cầu vốn đầu tư giảm
Khi chu kinh doanh vào thời đi n, quy của nền kinh tế mở rộng, nhu cầu
đầu của toàn bộ nền kinh tế cũng như các doanh nghiệp nhân gia tăng ngược lại
thì sẽ thu hẹp.
6. Môi trường đầu tư và hoạt động xúc tiến đầu tư
- Môi trường đầu tư bao gồm phần cứng và phần mềm
Phần cứng: hệ thống giao thông, mạng lưới điện, cơ sở vật chất,…
Phần mềm: hệ thống pháp luật, các thủ thuật hành chính,…
Chính phủ ban hành các chính sách nhằm tạo dựng một môi trường đầu tư thuận lợi để
thu hút các nhà đầu tư. Nếu những yếu tố trên thuận lợi sẽ khuyến khích các nhà đầu
và thu hút được nhiều vốn đầu tư.
III. Nguồn vốn đầu tư trong doanh nghiệp
1. Nguồn vốn chủ sở hữu
lOMoARcPSD| 58933639
nguồn gốc từ 1 chủ sở hữu hoặc do các n góp vốn để kinh doanh DN không
phải cam kết thanh toán - Nguồn gốc hình thành:
+ vốn hình thành ban đầu
+ Vốn bổ sung từ lợi nhuận giữ lại
+Phần khấu hao hàng năm
+Cổ phiếu
- Ưu nhược điểm: Đảm bảo tính cách độc lập, chủ động, không phụ thuộc vào chủ nợ, hạn
chế rủi ro về tín dụng. Tuy nhiên hạn chế về quy mô đầu tư.
2. Nguồn vốn nợ
Hình thành theo 2 hình thức:
- Tài trợ gián tiếp qua trung gian tài chính:
+ Nguồn vốn tín dụng ngân hàng
+Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển
+Nguồn vốn tín dụng thương mại (vốn chiếm dụng của nhà cung cấp) (dùng cho DA
mới đi vào hđ)
- Tài trợ trực tiếp qua thị trường vốn:
+ Thị trường chứng khoán (trái phiếu công ty)
+ Tín dụng thmua: yêu cầu 1 toc tài chính mua thiết bị mình cần thuê lại thiết bị
đó. Hết thời gian thuê, dn có thể mua với giá ưu đãi. Các hình thức: cho thuê vận nh,
cho thuê tài chính, bán và tái thuê.
IV. Nội dung đầu tư phát triển trong doanh nghiệp (ĐT trong kinh doanh)
1. Đầu tư xây dựng cơ bản
Mục đích: tạo nên TSCĐ cho DN
Vai trò: là điều kiện tiên quyết để DN mở rộng SXKD, đòi hỏi vốn lớn và chiếm tỷ trọng
cao trong tổng mức đầu tư
Nội dung:
- ĐT xd nhà xưởng, văn phòng…
- ĐT mua sắm và lắp đặt thiết bị
- Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa những tài sản hư hỏng, lỗi thời * Nội dung quản lý đt của
XDCB:
1. XD chiến lược, quy hoạch, kế hoạch ĐT (ban Kế hoạch):
a. đề xuất hướng cách giải quyết NV đặt ra mang tính toàn cục, tổng thể
trongthời gian dài.
lOMoARcPSD| 58933639
b. Quy hoạch XD: đảm bảo tính định hướng, tính chất vùng địa phương, tính
hệthống và đồng bộ c. Kế hoạch ĐT:
Bộ máy t/h công tác Kế hoạch ĐT: -
Phó tổng giám đốc phụ trách về KT -
Gồm 2 tổ:
+ Tổ Kế hoạch ĐT: lập kế hoạch Đt ngắn hạn, trung hạn và dài hạn về ĐT
XDCB
+ Tổ giám sát, đánh giá ĐT: giám sát đánh giá ĐT các DA do Tập đoàn làm CĐT
không ủy quyền làm CĐT
2. XD chính sách, hệ thống ĐT (ban ĐT pt):
- Ban hành nhanh, ràng, chi tiết cho tất cả các đơn vị thành viên ớng dẫn t/h cácQĐ
về ĐT và XD của nhà nước.
- Ban hành các QĐ riêng của tập đoàn trong lĩnh vực ĐTXDCB
3. ToC t/h ĐT (nhiệm vụ chính của ban ĐT pt)
Việc lập, quyết toán DADT (ban Quản lý DA)
4. Kiểm tra, giám sát (thuê các đơn vị tư vấn giám sát)
Mối quan hgiữa các ban: Ban KH, Đt pt, Kế toán Thống tài chính quản lý, thẩm
định về KH, t/h Đt và vốn của các Ban QLDAo Quy trình ĐT DA:
B1: Tìm kiếm cơ hội ĐT
B2: Tìm kiếm thông tin về cơ hội ĐT cụ thể và phân tích thông tin
B3: Phê duyệt hướng dẫn ĐT
B4: lập phương án hợp tác ĐT sơ bộ
B5: XD dự án ĐT chi tiết
B6: phê duyệt DA ĐT chi tiết
B7: lãnh đạo KT phê duyệt phương án cân đối nguồn VĐT B8:
Triển khai Da
2. Đầu tư hàng tồn trữ
nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm sản phẩm hoàn thành được tồn trữ trong
DN. Xác định quy hàng tồn trữ tối ưu cho DN: tồn trữ nhiều sẽ đọng vốn, ít quá
sẽ không đảm bảo cho quá trình SX vận hành Theo mục đích dự trữ: + Dự trữ chu kỳ
+ Dự trữ bảo hiểm
lOMoARcPSD| 58933639
+ Dự trữ dự phòng
3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo lao động, đào tạo nghề cho công nhân
- Đào tạo trình độ chuyên môn nghiệp vụ
- Đào tạo kiến thức quản lý
- Đào tạo anh toàn LĐ
- Gồm: ĐT cơ sở hạ tầng giáp dục, đt xây dựng chương trình giảng dạy, ĐT đội ngũ giáo
viên
Kế hoạch ĐT:
Mức độ phức tạp của công việc đòi hỏi người ntn?
Phân tích đặc thù của cv xem có yêu cầu gì cho nhân lực
+ Đầu tư chăm sóc sức khoẻ, y tế
+ Đầu tư cải thiện môi trường, điều kiện làm việc
4. Đầu tư nghiên cứu và triển khai khoa học, công nghệ R&D
- ĐT nghiên cứu để phát minh ra công nghệ mới, sp mới
- ĐT nghiên cứu ứng dụng để nội địa hoá các dây chuyền công nghệ mua của nước ngoài
cho phù hợp với điều kiện Việt Nam
- R&D là yếu tố QĐ năng suất và phúc lợi lâu dài cho DN
- KQ ĐT R&D trong các sp mới tạo ra lợi thế cạnh tranh của dn
- Hầu hết các dn trên TG có quỹ ĐT R&D dc trích từ LN hàng năm và coi đây là ĐT bắt
buộc, mang tính sống còn cho tương lai của dn
- “1 dn muốn pt bền vững, cần pt R&D”
5. Đầu tư cho hoạt động marketing và các loại tài sản vô hình khác
- ĐT cho hoạt động Mar (chiến lược ngắn hạn) - ĐT xúc tiến thương
mại.
- ĐT để phát triển thương hiệu (chiến lược dài hạn)
+ ĐT xây dựng thương hiệu
+ ĐT đăng ký bảo hộ trong và ngoài nước
+ thương hiệu 1 trong những ts giá của các dn trong kd. Tạo ra những khác biệt
nét giữa các sp. Duy trì pt lòng trung thành cuả khách hàng. - Mua các bản quyền,
sáng chế hoặc đăng ký bản quyền
6. Đầu tư vào hệ thống thông tin quản lý.
- Giúp dn trong quản lý: bảo mật về nhân sự, tài chính, công nghệ
- Giúp tăng NSLĐ
- Tiếp cận hệ thống công nghệ mới7. Đầu tư ra ngoài dn ( ĐT vào sx kd) - Hợp tác,
liên kết, kinh doanh. Các dn hiện này: - Đt mới
- Mua lại các dự án khác ĐT ít rủi ro hơn
lOMoARcPSD| 58933639
V. Quản đầu tư trong doanh nghiệp *
Quản lý đầu tư ở tầm vĩ mô:
+ XD chiến lược, quy hoạch, đề án phát triển KT XH, ban hành chính sách ĐT, cần
kiến thức chính sách kinh tế điều hành nền KT, KTĐT, KT pt, KT mô, KT
quốc tế, KT quản lý…
+ Quản lý NN về Đt công: XD chiến lược, kế hoạch đt trung hạn và hàng năm; qly vốn
ĐT, đấu thầu, theo dõi, đánh giá, …
+ Qly NN về ĐT của dn, Toc, cá nhân; thẩm định, cấp phép, theo dõi, giám sát đánh giá
ĐT…
* Quản lý Đt ở tầm vi mô:
+ Các nghiệp vụ: lập DA, thẩm định DA, quy trình thủ tục ĐT, qly DA ĐT, đấu thầu,
giám sát DA ĐT → cần kiến thức kỹ thuật theo từng nhóm công trình → phải có chuyên
gia KTĐT, QLDA và các chuyên gia kỹ thuật song hành
+ Nắm vững hệ thống Luật
1. Nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch đầu tư và kế hoạch huy động vốn
- Điều phối, kiểm tra, đánh giá hoạt động đầu của DN nói chung của từng dự án
đầu tư
- Lập dự án đầu tư
- Quản lý quá trình thực hiện đầu quá trình phát huy c dụng của các kết quả đầu
- Đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tư
* đối với giai đoạn chuẩn bị ĐT: đảm bảo clg với mức độ chính xác của các KQ nghiên
cứu, dự đoán, tính toán trong hồ sơ DA
* đối với gdoan thực hiện ĐT: đảm bảo tiến độ, clg công trình với CP thấp
* đối với gđoạn vận hành KQ ĐT: nhanh chóng thu hồi đủ vốn
2. Các hình thức quản lý hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp
- Quản theo chức năng: khi DA, dn không tuyển ng mới lấy các thành viên
các phòng, ban
- Quản lý thuần tuý dự án: lập riêng 1 ban theo DA
- Quản dạng ma trận: mỗi 1 DA đội ngũ riêng, vẫn lấy thành viên or các phòng,
ban.
Chức năng của các phòng, ban:
- Ban Kế hoạch: hoạch định chiến lược 5 m , 10 năm cho DA ĐT, qly thẩm định vàgiám
sát ĐT
lOMoARcPSD| 58933639
- Ban Đt phát triển: qly, thẩm định trong quá trình chuẩn bị ĐT và t/h ĐT các DA
- Ban Kế toán thống tài chính: qly, thẩm định về cấp phát vốn và thanh quyết toáncông
trình
- Ban Quản lý DA: trực tiếp t/h các DA ĐT dc Tập đoàn ủy quyền làm CĐT.
lOMoARcPSD| 58933639
CHƯƠNG 3: MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ
I. Khái niệm, đặc
điểm 1, Khái niệm:
hệ thống các yếu tđặc thù của quốc gia đang định hình ra những hội để các
doanh nghiệp đầu tư có hiệu quả. Vai trò: + thu hút
+ tạo môi trường để sx KD phát triển
2, Đặc điểm
- Môi trường đầu tư có tính tổng hợp:
Môi trường đtu là tổng hoà của các yếu tố, các yếu tố không chỉ tác động tới 1 nhà đầu
tư mà tất cả các nhà đầu tư tại 1 địa phương nhất định, tác động tới các đối tượng khác
(người lđ, khách hàng, nhà cung cấp…) và tới toàn bộ nền kinh tế -
Tính hai chiều của môi trường đầu tư:
Các nhà đầu tư luôn hoạt động trong môi trường đầu tư nhất định. Giữa chính phủ, môi
trường đầu nhà đầu mqh tương tác với nhau. Môi trường đầu tạo hội
đầu tư, ảnh hưởng tới quá trình đầu tư thông qua tác động tới chi phí, tới rủi ro, rào cản
cạnh tranh từ đó tới lợi ích và hiệu quả của hoạt động đầu tư. Nhà đầu tư khi quyết định
đầu tư vào 1 địa điểm sẽ chịu ảnh hưởng của môi trường đầu tư tại đó dù nhà đầu tư
quyền đánh giá môi trường đầu tư và đưa ra quyết định đầu tư.
- Môi trường đầu tư có tính động:
Luôn vận động, thay đổi do các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư luôn vận động biến
đổi theo thời gian.
- Môi trường đầu tư có tính mở:
Thể hiện sự thay đổi các yếu tố của môi trường đầu còn chịu ảnh hưởng của môi
trường đầu tiên ở cấp độ cao hơn.
- Môi trường đầu tư có tính hệ thống:
môi trường đầu là tổng hoà các yếu tố tác động qua lại với nhau chịu tác
động của môi trường đầu tư quốc tế.
II. Phân loại các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư
1. Theo chức năng quản lý nhà nước:
- Nhóm CP ảnh hưởng mạnh mẽ: sự ổn định chính trị kinh tế, chính sách kinh tế
hội, luật văn bản dưới luật liên quan đến đầu như luật đầu tư, luật thuế, luật
doạn nghiệp, luật đấu thầu,luật xây dựng,…, bộ máy hành chính
lOMoARcPSD| 58933639
- Nhóm CP ít ảnh hưởng: điều kiện tự nhiên, giá nguồn lực đầu vào do thị trường
quyết định, khoảng cách tới các thị trường đầu ra và đầu vào, các công nghệ cụ thể, uy
tín của nhà cung cấp, quy mô thị trường.
2. Theo kênh tác nghiệp của các nhân tố đến hoạt động đầu tư:
- Các nhân tố tác động tới chi phí: thuế, tình trạng tham nhũng, cp cơ sở hạ tầng, chi phí
lao động, chi phí đầu vào,…
- Các nhân tố tác động tới rủi ro: sự tiên liệu chính sách, sự ổn định kinh tế, quyền sở
hữu,..
- Các nhân tố tác động tới cạnh tranh: rào cản đối với sự gia nhập và rút khỏi thị trường,
chính sách và luật cạnh tranh, thị trường tài chính,…
3. Theo yếu tố cấu thành
- Môi trường tự nhiên
- Môi trường chính trị
- Môi trường pháp luật
- Môi trường kinh tế
- Môi trường văn hoá
4. Theo phạm vi ảnh hưởng
- Môi trường đầu tư cấp quốc gia
- Môi trường đầu tư cấp vùng
- Môi trường đầu tư cấp tỉnh
5. Theo hình thái vật chất
- Môi trường cứng (cơ sở hạ tầng…)
- Môi trường mềm (các dịch vụ hành chính, dịch vụ pháp lý…)
6. Theo giai đoạn hình thành và hoạt động đầu tư
- Nhóm yếu tố tiếp cận thị trường đầu tư: thủ tục thành lập và cấp giấy phép đầu tư…
- Nhóm yếu tố liên quan đến quá trình hoạt động: thuế, đất đai, lao động, nxk…
- Nhóm yếu tliên quan đến quá trình kết thúc hoạt động: c yếu tố psản hoặc giải
thể
7. Theo nguyên nhân tạo ra dòng chảy vốn đầu tư
- Yếu tố đẩy: các yếu tố thuộc môi trg đầu tư của nước đi đầu tư
- Yếu tố kéo: các yếu tố thuộc môi trg đầu tư của nước nhận đầu tư
8. Theo nhân tố tác động đến hoạt động đầu tư
- Khung chính sách đối với hđ đầu tư (FDI nói riêng)
- Nhóm nhân tố kinh tế (thị trường, tài nguyên/tài sản, hiệu quả)
- Nhóm nhân tố hỗ trợ kinh doanh
III. Tác động của các yếu tố của môi trường đầu tư đến ý định và hành vi đầu tư
- Môi trường tự nhiên: vị trí địa lý, khí hậu, TNTN… ảnh hưởng đến việc lựa chọn
lĩnh vực để đầu khả năng sinh lời của dự án. Nếu quốc gia nguồn tài nguyên
phong phú có thể thu hút vốn đtu phát triển các ngành khoáng sản
- Môi trường chính trị: nhà đầu chỉ bỏ vốn khi quốc gia có môi trường đầu tư ổn định,
an toàn cho số vốn mà họ bỏ ra. ổn định chính trị là yếu tố qtrong hàng đầu đối với sự
lOMoARcPSD| 58933639
thu hút đầu bởi đảm bảo thực hiện các cam kết của chính phủ trong các vấn đề
sở hữu vốn đầu tư, hoạch định chính sách ưu tiên, định hướng pt đầu tư của 1 nước…
- Môi trường pháp luật: để điều chỉnh hành vi kinh doanh của các nhà đầu tư, các quốc
gia đều có các hệ thống luật quy định về hđ đầu tư, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư,
bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu , khuyến khích và ưu đãi đtu, quản lý
nhà nước về đầu tư
- Môi trường kinh tế: phản ánh trình đphát triển kte của 1 quốc gia đó, ảnh hưởng
nhiều đến việc thu hút và hiệu quả sd vốn của nhà đầu tư.
- Môi trường của môi trường văn hoá,xã hội: yếu tố ngôn ngữ, văn hoá, phong tục tập
quán ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh như các thiết kế sp, hình thức
quảng cáo, thói quen tiêu dùng
Trình độ pt giáo dục đào tạo sẽ quyết định chất lượng lao động
IV. Chỉ số đánh giá môi trường đầu tư
1. Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
Khả năng đạt được tốc độ tăng trưởng cao và bền vững của nền kinh tế, tăng năng
lực SX bằng việc đổi mới, sử dụng công nghcao hơn, đào tạo năng liên tục, quan
tâm đến công bằng và bảo vệ môi trường xh.
2. Chỉ số xếp hạng rủi ro quốc gia:
Là công cụ dự đoán về tình hình đầu quốc tế. chỉ số này phân tích môi trường
tài chính, kinh tế chính trị các quốc gia phát triển mới nổi, nhằm đưa ra nhận
định về rủi ro đầu tư, hội kinh doanh cũng như ảnh hưởng của các sự kiện quốc tế
hiện tại và trong tương lai.
3. Chỉ số nhận thức về tham nhũng
Đánh giá mức độ minh bạch. Có thang điểm từ 0-10, nếu quốc gia có chỉ số này cao thì
tham nhũng ít và mức độ minh bạch cao.
4. Xếp hạng kinh doanh
Phản ánh các quy định của CP ảnh ởng của chúng tới kinh doanh. Chỉ số này
chỉ số tổng hợp các chỉ số về bắt đầu kinh doanh, cấp phép, tuyển dụng, đăng tài
sản, cung cấp tín dụng,…
V. Mối quan hệ giữa môi trường đầu tư và CP đầu tư, rủi ro, rào cản cạnh tranh
1. Chi phí đầu tư
CP một vế của công thức xđ hiệu quả đầu tư. Nếu CP đầu cao, hiệu quả đầusẽ
giảm. nhà đầu không bỏ vốn vào những cơ hội đầu không mang lại hiệu quả
chỉ muốn bỏ vốn vào cơ hội đầu tư có hiệu quả. Vậy nếu CP đầu tư càng cao thì lượng
vốn nhà đtu bỏ ra sẽ ngày càng giảm. môi trường đầu có ảnh hưởng đến CP đầu,
ảnh hưởng đến khả năng sinh lời, và tới lượng vốn và cơ cấu vđt
lOMoARcPSD| 58933639
CP đầubao gồm CP chính thức, CP không chính thức và thời gian để giải quyết các
thủ tục hành chính.
2. Rủi ro đầu tư
Hoạt động đầu tư luôn có tính rủi ro, nhà đầu tư bỏ vốn ra hôm nay có thể thu được kết
quả không nmong muốn trong tương lai. Khi quyết định đầu tư, nhà đầu phải chấp
nhận rủi ro. Nhà đầu tư phải dự tính các loại rủi ro có thể xảy ra, xác suất xảy ra rủi ro,
mức độ thiệt hại nếu rủi ro xảy ra, từ đó tính toán hiệu quả của hoạt động đầu trong
trường hợp có rủi ro và đưa ra các biện pháp phòng chống giảm thiểu rủi ro. Khi nh
đến rủi ro, nhà đầu xem xét rủi ro xảy ra thể làm giảm doanh thu hoặc tăng CP
hoặc cả 2. Hoặc nhà đầu sẽ đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận VĐT cao hơn nếu rủi ro cao
hơn.
Rủi ro gây ra của môi trg tự nhiên, rủi ro chính trị, rủi ro pháp luật, rủi ro kinh tế
3. Rào cản cạnh tranh
- Rào cản cạnh tranh tạo ra do nhà đầu tư bị hạn chế tham gia thị trường
- Nhà đầu tư gặp khó khăn khi rút lui khỏi thị trường
- Nhà đầu tư không hiểu biết đầy đủ và kịp thời các thông tin thị trường
VI. Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình cải thiện môi trường đầu tư
- Nhu cầu phát triển KTXH của các quốc gia
- Xu hướng tự do hoá, toàn cầu hoá
- Xu hướng phát triển khoa học và công nghệ trên thế giới
- Chính sách và khả năng của nhà đầu tư
VII. Quan điểm cải thiện môi trường đầu tư tại Việt Nam
- Cải thiện môi trường đầu tư phải đi trước một bước
- Cải thiện môi trg đầu hệ thống, đồng bộ, hợp lý; kết hợp cải thiện từng bước với
những bước đột phá
- Đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ trong quá trình cải thiện môi trường đầu tư
- Cải thiện môi trường đầu tư thường xuyên và định kỳ
- Cải thiện môi trường đầu tư cần quan tâm tới lợi ích của nhiều bên: nhà đầu tư, xã hội
- Cải thiện môi trường đầu phải phù hợp với đ/k địa phương và bối cảnh môi trường
đầu tư quốc tế
- Xã hội hóa quá trình cải thiện môi trường đầu
- Gắn kết chặt chẽ quá trình cải thiện môi trường đầu với hoạt động xúc tiến đầu
Liên hệ VN:
CHƯƠNG 3’: THỦ TỤC ĐẦU TƯ
I. Quy trình pháp lý của DA
a. Quy trình pháp lý của gdoan cbi ĐT:
lOMoARcPSD| 58933639
* ND thẩm định DA ngoài ngân sách:
1. Đánh giá sự phù hợp của DA ĐT:
- Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sd đất
- Đánh giá tác động, hiệu quả KT XH của DA
2. Đánh giá căn cứ pháp về quyền sử dụng đất đai của nhà ĐT, nhu cầu sử dụng
đất,điều kiện giao đất cho thuê đất và cho phép chuyển MĐ sd đất theo quy định của
PL về đất đai
3. 1 số ưu đãi Đt và ĐK hưởng ưu đãi ĐT
4. 1 số ND khác
* Trình tự t/h các DA có sử dụng đất bằng vốn ngoài NSNN
B1: Thông tin về quy hoạch hoặc đề xuất ý tưởng lập quy hoạch
B2: Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch XD
B3: Lựa chọn NĐT
B4: Lập, thẩm định, phê duyệt BC đánh giá tđ MT, xác nhận kế hoạch BVMT
B5: Lập, thẩm định, phê duyệt BC nghiên cứu khả thi DA, thẩm định thiết kế cơ sở.
B6: Thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cấp giấy CN quyền sd đất, quyền sở hữu nhà
và TS gắn liền với đất
lOMoARcPSD| 58933639
B7: Lập, thẩm định về thiết kế bản vẽ thi công; dự toán (nếu có); cấp giấy phép XD;
qly chất lg công trình XD, PCCC.
lOMoARcPSD| 58933639
lOMoARcPSD| 58933639
lOMoARcPSD| 58933639
lOMoARcPSD| 58933639

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58933639
CHƯƠNG 2: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRONG DOANH NGHIỆP
I. Khái niệm, ý nghĩa và phân loại đầu tư phát triển trong doanh nghiệp 1. Khái niệm:
Là hoạt động sử dụng vốn và các nguồn lực khác trong hiện tại nhằm duy trì hoạt động
và làm tăng thêm tài sản mới cho doanh nghiệp, tạo thêm việc làm, phát triển nguồn
nhân lực và nâng cao đời sống các thành viên trong đơn vị. Mục tiêu:
- Mục tiêu cực tiểu chi phí và cực đại lợi nhuận
- Duy trì sự tồn tại và an toàn của DN
- Đầu tư để nâng cao chất lượng sp và nâng cao uy tín với khách hàng
- ĐT theo chiều sâu để đổi mới công nghệ
- Đt để mở rộng thị trường
- Đt để liên doanh với nước ngoài
- ĐT để cải thiện lao động 2. Vai trò, ý nghĩa
- Tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
- Tạo điều kiện nâng cao chất lượng của sản phẩm
- Giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận
- Góp phần đổi mới công nghệ, trình độ khoa học kỹ thuật trong sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
3. Quy trình đt trong dn
B1: Điều tra, dự báo nhu cầu của TT về sp và dv trong thời gian tới, tìm hiểu đường lối
phát triển KT-XH của đất nước
B2: Đánh giá, xác định khả năng của bản thân DN, điểm mạnh điểm yếu.
B3: XD chiến lược KD tổng thể của DN trong giai đoạn tới, đặc biệt là chiến lược TT
và chiến lược tổng thể
B4: Lập chiến lược đt, bao gồm các quan điểm cơ bản, các mục tiêu chủ yếu, các giải
pháp lớn và danh mục các DA dự kiến (kèm theo tiến độ thực hiện) B5: Lập DA đt cho
đtg sp hoặc dv riêng trong chiến lược đt B6: ToC thực hiện DA kèm theo điều tra và điều chỉnh.
4. Lập kế hoạch đt trong dn
- Lập kế hoạch đt cho từng đối tượng hay công trình
- Lập KH ĐT cho năm
KH DDT cho năm (tháng, quý) phải dựa trên sự tổng hợp các kế hoach đt cho
từng đtg công trình riêng lẻ. lOMoAR cPSD| 58933639 • KH ptrien cho DN:
- KH là xây dựng mục tiêu của dn và vạch ra các bước t/h để đạt mục tiêu đã đề ra.
- Phân loại: KH có thể phân loại theo thời kỳ: + KH ngắn hạn: dc
xem là KH cơ bản + KH dài hạn: • Các hình thức đt:
+ ĐT thay thế: mục đích duy trì TS của dn
+ ĐT mở rộng: dc t/h trong điều kiện dn giữ nguyên mức đọ hiện đại và kỹ thuật
sx nhưng mua thêm trang thiết bị để tăng năng lực sx trung hạn của dn
+ Đt ptrien: p/ánh ý muốn đa dạng hóa sp, dn muốn tăng tiềm năng sx KD, đối
với các hđ bổ sung thêm hoặc tự nguyện
+ ĐT chiến lược: cho phép nắm bắt dc cơ hội, phát triển trong xu hướng tương lai của dn
5. Phân loại ĐT trong DN
a) Căn cứ vào lĩnh vực phát huy tác dụng: (ko có trong vở)
Đầu tư phát triển sản xuất, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng-kỹ thuật, đầu tư phát triển
văn hoá giáo dục,y tế và dịch vụ xã hội khác, đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật và
những nội dung đầu tư phát triển khác
b) Căn cứ vào nội dung đầu tư cụ thể:
Đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư hàng tồn trữ, đầu tư phát triển nguồn nhân lực, đầu tư
phát triển khoa học và công nghệ, đầu tư cho hoạt động marketing và đầu tư cho các tài sản vô hình khác
- ĐT nâng cao năng lực bản thân dn - ĐT ra bên ngoài
c) Căn cứ vào hình thức t/h đt: - ĐT mới
- Đầu tư theo hình thức mua lại và sáp nhập
d) Căn cứ vào hình thái tài sản:
Chia thành đầu tư chia tài sản hữu hình và đầu tư tài sản vô hình:
-TSHH gồm TSCDDHH và TSLĐHH. Theo quan điểm, TSCĐ phải sd trên 1 năm và >30 trđ lOMoAR cPSD| 58933639
- TS vô hình: là những TS thể hiện ra bằng lợi ích KT, chúng không có ctao vật chất,tạo
ra những quyền và những ưu thế đối với người sở hữu và sinh ra thu nhập cho người sd chúng Gồm:
+ Thương hiệu, tên thương mại, nhãn hiệu,
+ Thương quyền, giấy phép, hợp đồng + Sáng chế, Phát minh
Gồm: DT hướng nội và hướng ngoại:
- Hướng nội: Đt vào phần mềm, bí quyết CN, bản quyền, để trực tiếp tăng NSLĐ,
hiệusuất của máy móc, trực tiếp đẩy mạnh qtrinh tái tạo TSHH cho DN
- Hướng ngoại: là hđ đt tập trung vào yếu tố bên ngoài: thương hiệu, uy tín, các mqhkinh
doanh trên TT. Không QĐ DN sx dc bnh sp, clg và năng suất, nhưng QĐ DN tiêu thụ
dc bnh sp, giá bán cao hay thấp.
*) Mối quan hệ giữa đầu tư tài sản hữu hình và đầu tư tài sản vô hình:
=> có mối quan hệ mật thiết với nhau
Nếu doanh nghiệp xác định được một cơ cấu đầu tư hợp lí, hướng đầu tư đúng đắn thì
hai bộ phận đầu tư này sẽ có tác dụng hỗ trợ, thúc đẩy lẫn nhau, nâng cao hiệu quả của
hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động đầu tư nói riêng trong doanh nghiệp.
- Đầu tư vào tài sản hữu hình là cơ sở, động lực vào tài sản vô hình. Để hoạt động của
doanh nghiệp diễn ra bình thường, các doanh nghiệp phải đầu tư xây dựng các loại tài
sản vật chất như nhà xưởng, văn phòng, phòng thí nghiệm, mua sắm máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải, phương tiện truyền dẫn gọi chung là các tài sản hữu hình. Với nhiều
doanh nghiệp không có tài sản hữu hình cần thiết đầu tiên này, không thể diễn ra các
hoạt động đầu tư phát triển nguồn nhân lực, hoạt động Marketing, hoạt động phát triển
khoa học- công nghệ. Khi có một lượng tài sản vật chất nhất định doanh nghiệp mới có
thể đầu tư vào tài sản vô hình.
- Tài sản vật chất là nguồn gốc của tài sản vô hình. Sự tồn tại của tài sản hữu hình thúc
đẩy các doanh nghiệp tính đến việc đầu tư vào tài sản vô hình nhằm nâng cao hiệu quả
và năng lực sản xuất kinh doanh.
- Giá trị vô hình ẩn chứa trong phần hữu hình của sản phẩm chứa nó. Tập đoàn lớn như
Microsoft có giá trị vô hình được định giá tới 90% giá trị tài sản, nhưng nó cũng phải
dựa trên 1 cơ sở về tài sản hữu hình vững chắc, có chất lượng thực sự.
- Đầu tư vào tài sản hữu hình là động lực phát triển tài sản vô hình
- Đầu tư tài sản vô hình là điều kiện tất yếu để đảm bảo đầu tư tài sản hữu hình tiến hành
thuận lợi và đạt KT-XH cao lOMoAR cPSD| 58933639
- Chú trọng đầu tư quảng bá thương hiệu, xây dựng được thương hiệu uy tín tạo nên được
vị thế trên nền kinh tế thị trường, có thể cạnh tranh với các sản phẩm, các thương hiệu
nổi tiếng khác. Lợi nhuận gia tăng tạo động lực cho các doanh nghiệp phát triển tài sản
hữu hình, thông qua việc mở rộng quy mô, tiếp tục mua sắm thiết bị máy móc hiện đại
hơn, xây dựng nhà xưởng, vp làm việc.
- Đầu tư pt nguồn nhân lực, đặc biệt đội ngũ nhân sự cao cấp và công nhân có trình độ
cao có ý nghĩa quyết định đến khả năng vận hành hiệu quả hệ thống tài sản vật chất của
doanh nghiệp, nâng cao nslđ, tạo lợi nhuận ngày càng nhiều.
- Hoạt động marketing có vai trò quyết định và kết nối các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp với thị trường. Nó chỉ ra đầu tư cho hệ thống tài sản hữu hình của DN
như thế nào, ở đâu, quy mô nào.
- Đầu tư pt công nghệ mới tạo ra nslđ cao hơn, giảm giá thành, nâng cao chất lượng sản
phẩm, từ đó gia tăng sức cạnh tranh của DN trên thị trường, tạo thêm vốn để đầu tư vào tài sản hữu hình.
 Tuy nhiên vẫn có tác động tiêu cực: đầu tư vào con người nhma k chú trọng nâng cao
chất lượng máy móc, đầu tư vào hđ marketing nhưng chất lượng sp thì kém => vì vậy
phải phối hợp đồng bộ
e) Căn cứ vào phương thức thực hiện đầu tư chia thành:
- Đầu tư theo chiều rộng: là hình thức đầu tư trên cơ sở cải tạo và mở rộng cơ sở vật chất
kỹ thuật hiện có, xây dựng mới nhưng với công nghệ và kỹ thuật dưới mức trung bình
tiên tiến của ngành, vùng.
- Đầu tư theo chiều sâu: là đầu tư nhằm nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sử dụng
các nguồn lực, được thực hiện trên cơ sở cải tạo, nâng cấp, đồng bộ hoá, hiện đại hoá
cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, đầu tư một dây chuyền công nghệ, xây dựng một nhà
máy mới nhưng với kỹ thuật công nghệ phải hiện đại hơn mức trung bình tiên tiến của
kỹ thuật công nghệ hiện có của ngành, vùng.
+ Trong đt theo chiều sâu, vốn tăng nhanh hơn lao động. Đt theo chiều sâu làm giảm
chi phí sx, tăng NSLĐ và CP quản lý. Đồng bộ hóa dây chuyền sx. Tập trung các khâu
thiết yếu. Cải thiện hệ thống qly. Nâng cao tay nghề người LĐ.
 Mqh đầu tư chiều rộng và chiều sâu:
- Đầu tư chiều rộng là nền tảng, là bước đi ban đầu để đầu tư chiều sâu
- Đầu tư theo chiều sâu tạo điều kiện để đầu tư theo chiều rộng ở cả khía cạnh cũ và mới
- Là 2 hình thức đan xen nhau, bổ sung cho nhau, trong đó đầu tư chiều sâu là chiến lược lâu dài. II.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp 1. Lợi nhuận kì vọng
Theo lý thuyết Keynes, lợi nhuận kì vọng là 1 trong 2 nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến
quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Nếu lợi nhuận kì vọng lớn hơn lãi suất tiền vay thì
nhà đầu tư sẵn sàng bỏ vốn để kinh doanh và ngược lại họ sẽ bỏ tiền vào ngân hàng 2. Lãi suất tiền vay lOMoAR cPSD| 58933639
Nếu lãi suất cho vay thấp hơn tỉ suất lợi nhuận vốn đầu tư, các nhà đầu tư sẽ gia tăng
đầu tư, mở rộng sản xuất, đổi mới máy móc, trang bị công nghệ hiện đại và ngược lại.
3. Tốc độ phát triển sản lượng
Tương quan giữa sản lượng và vốn đầu tư được thể hiện như sau: X = K/Y Trong đó:
- K: vốn đầu tư tại thời điểm nghiên cứu
- Y: sản lượng tại thời kì nghiên cứu
- X: hệ số gia tốc đầu tư
 Tốc độ phát triển của sản lượng: Kt = x * Yt
Nếu x không đổi thì quy mô sản lượng sản xuất tăng dẫn đến nhu cầu vốn đầu tư tăng
theo và ngược lại. nói cách khác chi tiêu đầu tư tăng hay giảm phụ thuộc vào quy mô
sản phẩm cần sản xuất. 4. Đầu tư nhà nước:
Tổng đầu tư xã hội bao gồm đầu tư của nhà nước và đầu tư của khối dân doanh. Đầu tư
của khối dân doanh bao gồm đầu tư của hộ gia đình và đầu tư của khối tư nhân. Khi
vốn đầu tư nhà nước tăng thì sẽ có tác dụng kích thích vốn đầu tư tư nhân tăng. Tuy
nhiên, nếu nhà nước đầu tư không hợp lý thì sẽ hạn chế đầu tư vào khu vực tư nhân. 5. Chu kì kinh doanh
Ở mỗi thời kì khác nhau của chu kỳ kinh doanh sẽ phản ứng các mức chỉ tiêu đầu tư khác nhau.
Chu kỳ kinh doanh vận động theo hình sin, ở thời kì đi lên, nhu cầu vốn đầu tư giảm
Khi chu kì kinh doanh ở vào thời kì đi lên, quy mô của nền kinh tế mở rộng, nhu cầu
đầu tư của toàn bộ nền kinh tế cũng như các doanh nghiệp tư nhân gia tăng ngược lại thì sẽ thu hẹp.
6. Môi trường đầu tư và hoạt động xúc tiến đầu tư
- Môi trường đầu tư bao gồm phần cứng và phần mềm
Phần cứng: hệ thống giao thông, mạng lưới điện, cơ sở vật chất,…
Phần mềm: hệ thống pháp luật, các thủ thuật hành chính,…
Chính phủ ban hành các chính sách nhằm tạo dựng một môi trường đầu tư thuận lợi để
thu hút các nhà đầu tư. Nếu những yếu tố trên thuận lợi sẽ khuyến khích các nhà đầu tư
và thu hút được nhiều vốn đầu tư.
III. Nguồn vốn đầu tư trong doanh nghiệp
1. Nguồn vốn chủ sở hữu lOMoAR cPSD| 58933639
Có nguồn gốc từ 1 chủ sở hữu hoặc do các bên góp vốn để kinh doanh mà DN không
phải cam kết thanh toán - Nguồn gốc hình thành:
+ vốn hình thành ban đầu
+ Vốn bổ sung từ lợi nhuận giữ lại +Phần khấu hao hàng năm +Cổ phiếu
- Ưu nhược điểm: Đảm bảo tính cách độc lập, chủ động, không phụ thuộc vào chủ nợ, hạn
chế rủi ro về tín dụng. Tuy nhiên hạn chế về quy mô đầu tư. 2. Nguồn vốn nợ
Hình thành theo 2 hình thức:
- Tài trợ gián tiếp qua trung gian tài chính:
+ Nguồn vốn tín dụng ngân hàng
+Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển
+Nguồn vốn tín dụng thương mại (vốn chiếm dụng của nhà cung cấp) (dùng cho DA mới đi vào hđ)
- Tài trợ trực tiếp qua thị trường vốn:
+ Thị trường chứng khoán (trái phiếu công ty)
+ Tín dụng thuê mua: yêu cầu 1 toc tài chính mua thiết bị mình cần và thuê lại thiết bị
đó. Hết thời gian thuê, dn có thể mua với giá ưu đãi. Các hình thức: cho thuê vận hành,
cho thuê tài chính, bán và tái thuê. IV.
Nội dung đầu tư phát triển trong doanh nghiệp (ĐT trong kinh doanh)
1. Đầu tư xây dựng cơ bản
 Mục đích: tạo nên TSCĐ cho DN
 Vai trò: là điều kiện tiên quyết để DN mở rộng SXKD, đòi hỏi vốn lớn và chiếm tỷ trọng
cao trong tổng mức đầu tư  Nội dung:
- ĐT xd nhà xưởng, văn phòng…
- ĐT mua sắm và lắp đặt thiết bị
- Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa những tài sản hư hỏng, lỗi thời * Nội dung quản lý đt của XDCB:
1. XD chiến lược, quy hoạch, kế hoạch ĐT (ban Kế hoạch): a.
đề xuất hướng và cách giải quyết NV đặt ra mang tính toàn cục, tổng thể và trongthời gian dài. lOMoAR cPSD| 58933639 b.
Quy hoạch XD: đảm bảo tính định hướng, tính chất vùng và địa phương, tính
hệthống và đồng bộ c. Kế hoạch ĐT:
Bộ máy t/h công tác Kế hoạch ĐT: -
Phó tổng giám đốc phụ trách về KT - Gồm 2 tổ:
+ Tổ Kế hoạch ĐT: lập kế hoạch Đt ngắn hạn, trung hạn và dài hạn về ĐT XDCB
+ Tổ giám sát, đánh giá ĐT: giám sát đánh giá ĐT các DA do Tập đoàn làm CĐT không ủy quyền làm CĐT
2. XD chính sách, hệ thống ĐT (ban ĐT pt):
- Ban hành nhanh, rõ ràng, chi tiết cho tất cả các đơn vị thành viên hướng dẫn t/h cácQĐ
về ĐT và XD của nhà nước.
- Ban hành các QĐ riêng của tập đoàn trong lĩnh vực ĐTXDCB
3. ToC t/h ĐT (nhiệm vụ chính của ban ĐT pt)
Việc lập, quyết toán DADT (ban Quản lý DA)
4. Kiểm tra, giám sát (thuê các đơn vị tư vấn giám sát)
Mối quan hệ giữa các ban: Ban KH, Đt pt, Kế toán Thống kê tài chính quản lý, thẩm
định về KH, t/h Đt và vốn của các Ban QLDAo Quy trình ĐT DA: B1: Tìm kiếm cơ hội ĐT
B2: Tìm kiếm thông tin về cơ hội ĐT cụ thể và phân tích thông tin
B3: Phê duyệt hướng dẫn ĐT
B4: lập phương án hợp tác ĐT sơ bộ
B5: XD dự án ĐT chi tiết
B6: phê duyệt DA ĐT chi tiết
B7: lãnh đạo KT phê duyệt phương án cân đối nguồn VĐT B8: Triển khai Da
2. Đầu tư hàng tồn trữ
Là nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm và sản phẩm hoàn thành được tồn trữ trong
DN. Xác định quy mô hàng tồn trữ tối ưu cho DN: tồn trữ nhiều sẽ ứ đọng vốn, ít quá
sẽ không đảm bảo cho quá trình SX vận hành Theo mục đích dự trữ: + Dự trữ chu kỳ + Dự trữ bảo hiểm lOMoAR cPSD| 58933639 + Dự trữ dự phòng
3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo lao động, đào tạo nghề cho công nhân
- Đào tạo trình độ chuyên môn nghiệp vụ
- Đào tạo kiến thức quản lý - Đào tạo anh toàn LĐ
- Gồm: ĐT cơ sở hạ tầng giáp dục, đt xây dựng chương trình giảng dạy, ĐT đội ngũ giáo viên Kế hoạch ĐT:
Mức độ phức tạp của công việc đòi hỏi người ntn?
Phân tích đặc thù của cv xem có yêu cầu gì cho nhân lực
+ Đầu tư chăm sóc sức khoẻ, y tế
+ Đầu tư cải thiện môi trường, điều kiện làm việc
4. Đầu tư nghiên cứu và triển khai khoa học, công nghệ R&D
- ĐT nghiên cứu để phát minh ra công nghệ mới, sp mới
- ĐT nghiên cứu ứng dụng để nội địa hoá các dây chuyền công nghệ mua của nước ngoài
cho phù hợp với điều kiện Việt Nam
- R&D là yếu tố QĐ năng suất và phúc lợi lâu dài cho DN
- KQ ĐT R&D trong các sp mới tạo ra lợi thế cạnh tranh của dn
- Hầu hết các dn trên TG có quỹ ĐT R&D dc trích từ LN hàng năm và coi đây là ĐT bắt
buộc, mang tính sống còn cho tương lai của dn
- “1 dn muốn pt bền vững, cần pt R&D”
5. Đầu tư cho hoạt động marketing và các loại tài sản vô hình khác
- ĐT cho hoạt động Mar (chiến lược ngắn hạn) - ĐT xúc tiến thương mại.
- ĐT để phát triển thương hiệu (chiến lược dài hạn)
+ ĐT xây dựng thương hiệu
+ ĐT đăng ký bảo hộ trong và ngoài nước
+ thương hiệu là 1 trong những ts vô giá của các dn trong kd. Tạo ra những khác biệt
rõ nét giữa các sp. Duy trì và pt lòng trung thành cuả khách hàng. - Mua các bản quyền,
sáng chế hoặc đăng ký bản quyền
6. Đầu tư vào hệ thống thông tin quản lý.
- Giúp dn trong quản lý: bảo mật về nhân sự, tài chính, công nghệ - Giúp tăng NSLĐ
- Tiếp cận hệ thống công nghệ mới7. Đầu tư ra ngoài dn ( ĐT vào sx kd) - Hợp tác,
liên kết, kinh doanh. Các dn hiện này: - Đt mới
- Mua lại các dự án khác ĐT ít rủi ro hơn lOMoAR cPSD| 58933639 V.
Quản lý đầu tư trong doanh nghiệp *
Quản lý đầu tư ở tầm vĩ mô:
+ XD chiến lược, quy hoạch, đề án phát triển KT XH, ban hành chính sách ĐT, cần có
kiến thức chính sách kinh tế vĩ mô điều hành nền KT, KTĐT, KT pt, KT vĩ mô, KT quốc tế, KT quản lý…
+ Quản lý NN về Đt công: XD chiến lược, kế hoạch đt trung hạn và hàng năm; qly vốn
ĐT, đấu thầu, theo dõi, đánh giá, …
+ Qly NN về ĐT của dn, Toc, cá nhân; thẩm định, cấp phép, theo dõi, giám sát đánh giá ĐT…
* Quản lý Đt ở tầm vi mô:
+ Các nghiệp vụ: lập DA, thẩm định DA, quy trình thủ tục ĐT, qly DA ĐT, đấu thầu,
giám sát DA ĐT → cần kiến thức kỹ thuật theo từng nhóm công trình → phải có chuyên
gia KTĐT, QLDA và các chuyên gia kỹ thuật song hành
+ Nắm vững hệ thống Luật 1. Nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch đầu tư và kế hoạch huy động vốn
- Điều phối, kiểm tra, đánh giá hoạt động đầu tư của DN nói chung và của từng dự án đầu tư - Lập dự án đầu tư
- Quản lý quá trình thực hiện đầu tư và quá trình phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư
- Đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tư
* đối với giai đoạn chuẩn bị ĐT: đảm bảo clg với mức độ chính xác của các KQ nghiên
cứu, dự đoán, tính toán trong hồ sơ DA
* đối với gdoan thực hiện ĐT: đảm bảo tiến độ, clg công trình với CP thấp
* đối với gđoạn vận hành KQ ĐT: nhanh chóng thu hồi đủ vốn
2. Các hình thức quản lý hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp
- Quản lý theo chức năng: khi có DA, dn không tuyển ng mới mà lấy các thành viên ở các phòng, ban
- Quản lý thuần tuý dự án: lập riêng 1 ban theo DA
- Quản lý dạng ma trận: mỗi 1 DA có đội ngũ riêng, vẫn lấy thành viên or các phòng, ban.
Chức năng của các phòng, ban:
- Ban Kế hoạch: hoạch định chiến lược 5 năm , 10 năm cho DA ĐT, qly thẩm định vàgiám sát ĐT lOMoAR cPSD| 58933639
- Ban Đt phát triển: qly, thẩm định trong quá trình chuẩn bị ĐT và t/h ĐT các DA
- Ban Kế toán thống kê tài chính: qly, thẩm định về cấp phát vốn và thanh quyết toáncông trình
- Ban Quản lý DA: trực tiếp t/h các DA ĐT dc Tập đoàn ủy quyền làm CĐT. lOMoAR cPSD| 58933639
CHƯƠNG 3: MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ I. Khái niệm, đặc điểm 1, Khái niệm:
Là hệ thống các yếu tố đặc thù của quốc gia đang định hình ra những cơ hội để các
doanh nghiệp đầu tư có hiệu quả. Vai trò: + thu hút
+ tạo môi trường để sx KD phát triển 2, Đặc điểm
- Môi trường đầu tư có tính tổng hợp:
Môi trường đtu là tổng hoà của các yếu tố, các yếu tố không chỉ tác động tới 1 nhà đầu
tư mà tất cả các nhà đầu tư tại 1 địa phương nhất định, tác động tới các đối tượng khác
(người lđ, khách hàng, nhà cung cấp…) và tới toàn bộ nền kinh tế -
Tính hai chiều của môi trường đầu tư:
Các nhà đầu tư luôn hoạt động trong môi trường đầu tư nhất định. Giữa chính phủ, môi
trường đầu tư và nhà đầu tư có mqh tương tác với nhau. Môi trường đầu tư tạo cơ hội
đầu tư, ảnh hưởng tới quá trình đầu tư thông qua tác động tới chi phí, tới rủi ro, rào cản
cạnh tranh từ đó tới lợi ích và hiệu quả của hoạt động đầu tư. Nhà đầu tư khi quyết định
đầu tư vào 1 địa điểm sẽ chịu ảnh hưởng của môi trường đầu tư tại đó dù nhà đầu tư có
quyền đánh giá môi trường đầu tư và đưa ra quyết định đầu tư.
- Môi trường đầu tư có tính động:
Luôn vận động, thay đổi do các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư luôn vận động biến đổi theo thời gian.
- Môi trường đầu tư có tính mở:
Thể hiện sự thay đổi các yếu tố của môi trường đầu tư còn chịu ảnh hưởng của môi
trường đầu tiên ở cấp độ cao hơn.
- Môi trường đầu tư có tính hệ thống:
Vì môi trường đầu tư là tổng hoà các yếu tố có tác động qua lại với nhau và chịu tác
động của môi trường đầu tư quốc tế. II.
Phân loại các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư
1. Theo chức năng quản lý nhà nước:
- Nhóm CP có ảnh hưởng mạnh mẽ: sự ổn định chính trị và kinh tế, chính sách kinh tế
xã hội, luật và văn bản dưới luật liên quan đến đầu tư như luật đầu tư, luật thuế, luật
doạn nghiệp, luật đấu thầu,luật xây dựng,…, bộ máy hành chính lOMoAR cPSD| 58933639
- Nhóm CP ít có ảnh hưởng: điều kiện tự nhiên, giá nguồn lực đầu vào do thị trường
quyết định, khoảng cách tới các thị trường đầu ra và đầu vào, các công nghệ cụ thể, uy
tín của nhà cung cấp, quy mô thị trường.
2. Theo kênh tác nghiệp của các nhân tố đến hoạt động đầu tư:
- Các nhân tố tác động tới chi phí: thuế, tình trạng tham nhũng, cp cơ sở hạ tầng, chi phí
lao động, chi phí đầu vào,…
- Các nhân tố tác động tới rủi ro: sự tiên liệu chính sách, sự ổn định kinh tế, quyền sở hữu,..
- Các nhân tố tác động tới cạnh tranh: rào cản đối với sự gia nhập và rút khỏi thị trường,
chính sách và luật cạnh tranh, thị trường tài chính,…
3. Theo yếu tố cấu thành - Môi trường tự nhiên - Môi trường chính trị - Môi trường pháp luật - Môi trường kinh tế - Môi trường văn hoá
4. Theo phạm vi ảnh hưởng
- Môi trường đầu tư cấp quốc gia
- Môi trường đầu tư cấp vùng
- Môi trường đầu tư cấp tỉnh
5. Theo hình thái vật chất
- Môi trường cứng (cơ sở hạ tầng…)
- Môi trường mềm (các dịch vụ hành chính, dịch vụ pháp lý…)
6. Theo giai đoạn hình thành và hoạt động đầu tư
- Nhóm yếu tố tiếp cận thị trường đầu tư: thủ tục thành lập và cấp giấy phép đầu tư…
- Nhóm yếu tố liên quan đến quá trình hoạt động: thuế, đất đai, lao động, nxk…
- Nhóm yếu tố liên quan đến quá trình kết thúc hoạt động: các yếu tố phá sản hoặc giải thể
7. Theo nguyên nhân tạo ra dòng chảy vốn đầu tư
- Yếu tố đẩy: các yếu tố thuộc môi trg đầu tư của nước đi đầu tư
- Yếu tố kéo: các yếu tố thuộc môi trg đầu tư của nước nhận đầu tư
8. Theo nhân tố tác động đến hoạt động đầu tư
- Khung chính sách đối với hđ đầu tư (FDI nói riêng)
- Nhóm nhân tố kinh tế (thị trường, tài nguyên/tài sản, hiệu quả)
- Nhóm nhân tố hỗ trợ kinh doanh III.
Tác động của các yếu tố của môi trường đầu tư đến ý định và hành vi đầu tư
- Môi trường tự nhiên: vị trí địa lý, khí hậu, TNTN… có ảnh hưởng đến việc lựa chọn
lĩnh vực để đầu tư và khả năng sinh lời của dự án. Nếu quốc gia có nguồn tài nguyên
phong phú có thể thu hút vốn đtu phát triển các ngành khoáng sản…
- Môi trường chính trị: nhà đầu tư chỉ bỏ vốn khi quốc gia có môi trường đầu tư ổn định,
an toàn cho số vốn mà họ bỏ ra. ổn định chính trị là yếu tố qtrong hàng đầu đối với sự lOMoAR cPSD| 58933639
thu hút đầu tư bởi nó đảm bảo thực hiện các cam kết của chính phủ trong các vấn đề
sở hữu vốn đầu tư, hoạch định chính sách ưu tiên, định hướng pt đầu tư của 1 nước…
- Môi trường pháp luật: để điều chỉnh hành vi kinh doanh của các nhà đầu tư, các quốc
gia đều có các hệ thống luật quy định về hđ đầu tư, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư,
bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư, khuyến khích và ưu đãi đtu, quản lý nhà nước về đầu tư
- Môi trường kinh tế: phản ánh trình độ phát triển kte của 1 quốc gia đó, và có ảnh hưởng
nhiều đến việc thu hút và hiệu quả sd vốn của nhà đầu tư.
- Môi trường của môi trường văn hoá,xã hội: yếu tố ngôn ngữ, văn hoá, phong tục tập
quán ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh như các thiết kế sp, hình thức
quảng cáo, thói quen tiêu dùng
Trình độ pt giáo dục đào tạo sẽ quyết định chất lượng lao động IV.
Chỉ số đánh giá môi trường đầu tư
1. Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
Khả năng đạt được tốc độ tăng trưởng cao và bền vững của nền kinh tế, là tăng năng
lực SX bằng việc đổi mới, sử dụng công nghệ cao hơn, đào tạo kĩ năng liên tục, quan
tâm đến công bằng và bảo vệ môi trường xh.
2. Chỉ số xếp hạng rủi ro quốc gia:
Là công cụ dự đoán về tình hình đầu tư quốc tế. chỉ số này phân tích môi trường
tài chính, kinh tế và chính trị ở các quốc gia phát triển và mới nổi, nhằm đưa ra nhận
định về rủi ro đầu tư, cơ hội kinh doanh cũng như ảnh hưởng của các sự kiện quốc tế
hiện tại và trong tương lai.
3. Chỉ số nhận thức về tham nhũng
Đánh giá mức độ minh bạch. Có thang điểm từ 0-10, nếu quốc gia có chỉ số này cao thì
tham nhũng ít và mức độ minh bạch cao. 4. Xếp hạng kinh doanh
Phản ánh các quy định của CP và ảnh hưởng của chúng tới hđ kinh doanh. Chỉ số này
là chỉ số tổng hợp các chỉ số về bắt đầu kinh doanh, cấp phép, tuyển dụng, đăng kí tài
sản, cung cấp tín dụng,… V.
Mối quan hệ giữa môi trường đầu tư và CP đầu tư, rủi ro, rào cản cạnh tranh 1. Chi phí đầu tư
CP là một vế của công thức xđ hiệu quả đầu tư. Nếu CP đầu tư cao, hiệu quả đầu tư sẽ
giảm. nhà đầu tư không bỏ vốn vào những cơ hội đầu tư không mang lại hiệu quả và
chỉ muốn bỏ vốn vào cơ hội đầu tư có hiệu quả. Vậy nếu CP đầu tư càng cao thì lượng
vốn nhà đtu bỏ ra sẽ ngày càng giảm. môi trường đầu tư có ảnh hưởng đến CP đầu tư,
ảnh hưởng đến khả năng sinh lời, và tới lượng vốn và cơ cấu vđt lOMoAR cPSD| 58933639
CP đầu tư bao gồm CP chính thức, CP không chính thức và thời gian để giải quyết các thủ tục hành chính. 2. Rủi ro đầu tư
Hoạt động đầu tư luôn có tính rủi ro, nhà đầu tư bỏ vốn ra hôm nay có thể thu được kết
quả không như mong muốn trong tương lai. Khi quyết định đầu tư, nhà đầu tư phải chấp
nhận rủi ro. Nhà đầu tư phải dự tính các loại rủi ro có thể xảy ra, xác suất xảy ra rủi ro,
mức độ thiệt hại nếu rủi ro xảy ra, từ đó tính toán hiệu quả của hoạt động đầu tư trong
trường hợp có rủi ro và đưa ra các biện pháp phòng chống và giảm thiểu rủi ro. Khi tính
đến rủi ro, nhà đầu tư xem xét rủi ro xảy ra có thể làm giảm doanh thu hoặc tăng CP
hoặc cả 2. Hoặc nhà đầu tư sẽ đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận VĐT cao hơn nếu rủi ro cao hơn.
Rủi ro gây ra của môi trg tự nhiên, rủi ro chính trị, rủi ro pháp luật, rủi ro kinh tế 3. Rào cản cạnh tranh
- Rào cản cạnh tranh tạo ra do nhà đầu tư bị hạn chế tham gia thị trường
- Nhà đầu tư gặp khó khăn khi rút lui khỏi thị trường
- Nhà đầu tư không hiểu biết đầy đủ và kịp thời các thông tin thị trường VI.
Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình cải thiện môi trường đầu tư
- Nhu cầu phát triển KTXH của các quốc gia
- Xu hướng tự do hoá, toàn cầu hoá
- Xu hướng phát triển khoa học và công nghệ trên thế giới
- Chính sách và khả năng của nhà đầu tư
VII. Quan điểm cải thiện môi trường đầu tư tại Việt Nam
- Cải thiện môi trường đầu tư phải đi trước một bước
- Cải thiện môi trg đầu tư hệ thống, đồng bộ, hợp lý; kết hợp cải thiện từng bước với những bước đột phá
- Đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ trong quá trình cải thiện môi trường đầu tư
- Cải thiện môi trường đầu tư thường xuyên và định kỳ
- Cải thiện môi trường đầu tư cần quan tâm tới lợi ích của nhiều bên: nhà đầu tư, xã hội
- Cải thiện môi trường đầu tư phải phù hợp với đ/k địa phương và bối cảnh môi trường đầu tư quốc tế
- Xã hội hóa quá trình cải thiện môi trường đầu tư
- Gắn kết chặt chẽ quá trình cải thiện môi trường đầu tư với hoạt động xúc tiến đầu tư Liên hệ VN:
CHƯƠNG 3’: THỦ TỤC ĐẦU TƯ
I. Quy trình pháp lý của DA
a. Quy trình pháp lý của gdoan cbi ĐT: lOMoAR cPSD| 58933639
* ND thẩm định DA ngoài ngân sách:
1. Đánh giá sự phù hợp của DA ĐT:
- Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sd đất
- Đánh giá tác động, hiệu quả KT XH của DA
2. Đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng đất đai của nhà ĐT, nhu cầu sử dụng
đất,điều kiện giao đất cho thuê đất và cho phép chuyển MĐ sd đất theo quy định của PL về đất đai
3. 1 số ưu đãi Đt và ĐK hưởng ưu đãi ĐT 4. 1 số ND khác
* Trình tự t/h các DA có sử dụng đất bằng vốn ngoài NSNN
B1: Thông tin về quy hoạch hoặc đề xuất ý tưởng lập quy hoạch
B2: Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch XD B3: Lựa chọn NĐT
B4: Lập, thẩm định, phê duyệt BC đánh giá tđ MT, xác nhận kế hoạch BVMT
B5: Lập, thẩm định, phê duyệt BC nghiên cứu khả thi DA, thẩm định thiết kế cơ sở.
B6: Thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cấp giấy CN quyền sd đất, quyền sở hữu nhà ở
và TS gắn liền với đất lOMoAR cPSD| 58933639
B7: Lập, thẩm định về thiết kế bản vẽ thi công; dự toán (nếu có); cấp giấy phép XD;
qly chất lg công trình XD, PCCC. lOMoAR cPSD| 58933639 lOMoAR cPSD| 58933639 lOMoAR cPSD| 58933639 lOMoAR cPSD| 58933639