lOMoARcPSD| 22014077
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TẾ
ĐỀ ÁN HỌC PHẦN: KHỞI NGHIỆP
KINH DOANH QUÁN “COFFEE KPHE”
Đắk Lắk, tháng 9 năm 2023
lOMoARcPSD| 22014077
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TẾ
ĐỀ ÁN HỌC PHẦN: KHỞI NGHIỆP
Sinh viên nhóm 6:
H’Sina Bdap 21413003
Lê Tố Uyên 21413117
H Thu Mlô 21413083
Trần Thị Bích Hậu 21413062
Nguyễn Thị Thảo Vy 21413123
Nguyễn Phan Huy Hoàng 21413068
Nguyễn Quang Khải 21413072
Lớp: KTPT K21
Người hướng dẫn: Ths. Phan Thị Thúy
Đắk Lắk, tháng 9 năm 2023
lOMoARcPSD| 22014077
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình thảo luận đưa ra ý kiến chúng em đã khảo sát đề cao dự án về cà
phê.Đề án Kinh doanh quán phê đặc sản Tây Nguyên” đề án khởi nghiệp
chúng em đã chọn làm sau khi đã học xong bộ môn Khởi nghiệp. Trước
tiên với tình cảm sâu sắc chân thành nhất đến Trường Đại học Tây Nguyên đã
đưa bộ môn “Khởi Nghiệp” vào chương trình giảng dạy, cho phép chúng em được
bày tỏ lòng biết ơn đến giảng viên Ths. Phan Thị Thuý đã giúp đỡ quan tâm dày
công truyền đạt kiến thức và hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình học tập
nghiên cứu. Nhóm em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Kinh Tế, Trường
Đại học Tây Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em học tập hoàn
thành đề án khởi nghiệp này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
lOMoARcPSD| 22014077
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................3
I. ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................6
II. THÔNG TIN CHUNG:....................................................................................7
III. KẾ HOẠCH KINH DOANH:........................................................................7
3.1. Ý tưởng kinh doanh....................................................................................7
3.2. Phân tích cơ hội kinh doanh.......................................................................8
3.2.1. Điểm mạnh..................................................................................................................8
3.2.2. Điểm yếu.......................................................................................................................9
3.2.3. Cơ hội:...........................................................................................................................9
3.2.4. Thách thức:................................................................................................................10
3.3. Định vị sản phẩm.....................................................................................11
3.4. Phân tích đối thủ cạnh tranh.....................................................................13
3.5. Kế hoạch tìm hiểu, nghiên cứu và tiếp cận thị trường Marketing:...........13
3.5.1.Tìm hiểu và nghiên cứu thị trường.....................................................................13
3.5.2. Kế hoạch Marketing: kế hoạch 4P....................................................................14
IV. hình kinh doanh......................................................................................16
4.1. Phân khúc khách hàng..............................................................................16
4.1.1. Theo độ tuổi...............................................................................................................17
4.1.2. Theo thu nhập:..........................................................................................................17
4.2. Giá trị........................................................................................................18
4.3. Các hoạt động chính.................................................................................18
4.4. Quan hệ khách hàng.................................................................................18
4.5. Đối tác chính.............................................................................................19
4.6. Tài nguyên cốt
lõi.....................................................................................194.7.Kênh phân
phối..........................................................................................19
4.6. Dòng doanh thu........................................................................................19
V.Kế hoạch bán hàng..........................................................................................19
5.1.Loại hình kinh doanh.................................................................................19
5.2. Phương thức kinh doanh...........................................................................20
lOMoARcPSD| 22014077
5.3. Chiến lược bán
hàng.................................................................................20VI. Kế hoạch
dân sự...........................................................................................20
6.1.Bộ máy nhân sự.........................................................................................20
6.2. Chính sách nhân sự...................................................................................21
VII. Kế hoạch tài chính.....................................................................................21
6.1.Vốn hoạt động ban đầu..............................................................................21
7.2. Dự đoán kết quả kinh doanh quý I...........................................................22
VIII. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI VÀ RỦI RO CỦA DỰ ÁN, CÁCH GIẢI
QUYẾT...............................................................................................................23
8.1. Đánh giá tính khả thi của dự án................................................................23
8.2.Đánh giá rủi ro của dự án..........................................................................24
8.2.1. Rủi ro bất khả kháng.............................................................................................24
8.2.2.Rủi ro biến động điều kiện kinh tế vĩ mô........................................................24
8.2.3. Rủi ro về pháp lý:....................................................................................................24
8.2.4. Rủi ro về cạnh tranh:..............................................................................................25
8.2.5. Rủi ro về tài chính...................................................................................................25
8.2.6. Rủi ro về đơn vị cung cấp....................................................................................25
8.2.7. Rủi ro về đối thủ cạnh tranh................................................................................26
8.2.8. Rủi ro về mất cắp tài sản, tài sản hỏa hoạn....................................................26
IX. KẾT THÚC...............................................................................................26
lOMoARcPSD| 22014077
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU
Hình 1- Đặc sản Tây Nguyên...............................................................................7
Hình 2- Điểm mạnh..............................................................................................8
Hình 3- Điểm yếu.................................................................................................9
nh 4- Cơ hội......................................................................................................9
Hình 5-Thách thức..............................................................................................10
Hình 6- Định vị sản phẩm...................................................................................11
Hình 7-Phân tích đối thủ canh tranh...................................................................12
Hình 8- Chiến lược sản phẩm.............................................................................13
Hình 9- Giá của quán..........................................................................................14
Hình 10- Phân khúc khách hàng.........................................................................16
Hình 11- Chính sách nhân sự..............................................................................20
Hình 12- Chi phí ban đầu....................................................................................20
Hình13- Chi tiêu thường xuyên..........................................................................21
Hình 14- Kết quả kinh doanh..............................................................................21
lOMoARcPSD| 22014077
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay với nền kinh tế Việt Nam càng phát triển khi cuộc sống con người
ngày càng trở nên tất bật, căng thẳng. Đồng thời đời sống người dân ngày càng
được nâng cao, xu hướng uống phê thư giãn đang dần trở thành nhu cầu phố
biển, việc lựa chọn phê là cớ tụ tập, gặp gỡ nhau thật nhanh thuận tiện. Với
người bận rộn, những người làm việc nhiều vể trí óc và có kỹ năng chuyên môn,
kỹ thuật viên thì cuộc hẹn bên ly pcũng “thượng sách". Một tách cafe
mỗi buối sáng skhiến bạn cảm thấy sảng khoái trước khi ớc o một ngày
làm việc mới. Những giây phút thư giãn, nhâm nhi tách Café cùng bạn bè, người
thân sẽ những giây phút để mọi người cùng nhau trò chuyện, hàn huyên tâm
sự, chia sẻ những lo toan, muộn phiền từ công việc, tcuộc sống ... giúp mọi
người gần gũi, hiểu nhau hơn.
Hiện nay, Đăk lăk nói chung và Buôn Ma Thuột nói riêng nơi nguồn lực dồi
dào để đáp ứng cho nhu cầu phát triển cũng như sự đầu tư của các công ty nước
ngoài và trong nước. Rất nhiều dự án kinh doanh cũng từ đó được thực thi và sự
cạnh tranh cũng gay gắt hơn. Chính sự cạnh tranh đó nhiều dự án lại ăn nên làm
ra, nhiều dự án lại âm thầm đóng cửa bởi tính thực tế không cao, dịch vụ và chế
độ chăm sóc khách hàng kém...là điều minh chứng ràng cho 1 việc đơn giản là
không quán nào thực sự quan tâm đến sự sáng tạo về kiến trúc dịch vụ.
Nắm bắt được điều đó, chúng em đã thực hiện dự án khởi nghiệp này.
II. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên cửa hàng: “ Cofee-kphe”
2. Chuyên cung cấp bột cà phê và đặc sản Tây Nguyên.
3. Địa chỉ: 154 Xô viết Nghệ tĩnh, phường Thành Công, TP.Buôn Ma Thuột.
4. Facebook: Coffee kphe
5. Instagram: Coffee kphe
6. Tik tok: Coffee kphe
III. KẾ HOẠCH KINH DOANH:
3.1. Ý tưởng kinh doanh.
lOMoARcPSD| 22014077
Trong thời đại ngày
naycông việc ngày càng tất bật
rất nhiều cửa hàng được mở ra
và dự án khởi nghiệp được gây
dựng. pmặt hàng được
tìm kiếm nhiều thứ hai trên thế
giới sau dầu thô. Mặc
phê được sản xuất chủ yếu
các nước đang phát triển
nhưng lại được tiêu thụ rộng và
nhiều các nước phát triển. Từ
trước đến nay nhu cầu mỗi
sáng con người sử dụng cà phê
khá nhiều theo thống thì
người Việt Nam tiêu thụ trung
bình 1,15kg phê/ người/
năm.
Và trong ngành kinh doanh
Hình 1- Đặc sản Tây Nguyên bán lẻ thực phẩm, ngành phát
triển nhanh nhất là kinh doanh
cà phê.Nếu nói đến quán café ở Buôn Ma Thuột hiện nay thì chắc chắn sẽ có rất
nhiều quán để khách hàng lựa chọn, mỗi người mỗi kiểu . quán phê
không gian riêng tư để bàn công việc làm ăn, khách hàng đển đó chủ yếu là dân
kinh doanh, văn phòng. Cũng có quán khoảng thời gian yên tĩnh để tâm sự bạn
bè, hay những khoảng lặng sau giờ làm việc mệt möi..Chính vì vậy mà nhóm đã
quyết định kết hợp giữa kinh doanh café nhiều loại hình dịch vụ khác nhau
như có bán đặc sản Tây Nguyên giúp khách trong nước và du khách nước ngoài
sẽ được đáp nhu cầu một cách tốt nhất vừa uống được tại quán n thể đem
bột cà phê về nhà hay mang tặng họ hàng.
Việc phát triển cà phê vừa tạo công ăn việc làm
vừa giúp người dân có thêmthu nhập khá khi có
thể vừa bảo đảm sử dụng trong nước lẫn xuất
khẩu, chúng tôi đã nghĩ ra suy nghĩ ra dự án này
nhưng cũng không quên tạo nơi nghỉ ngơi đối
với khách du lịch người dân đến ngắm cảnh
cũng như đồ lưu niệm mang về thay tấm lòng
Tây Nguyên.”
3.2. Phân tích cơ hội kinh doanh
3.2.1. Điểm mạnh.
*Tuổi trẻ năng động không sợ thất bại, tạo việc làm cho sinh viên.
* Đăk lăk là tỉnh có diện tích và sản phẩm cà phê lớn nhất cả nước,
và Việt Nam là nước xuất khẩu cà phê lớn thứ 2 trên thế giới.
lOMoARcPSD| 22014077
* vốn lưu động khá linh hoạt.
* Lợi dụng vào tâm lý “ Người Việt dùng hàng Việt”.
* thể tự sàng lọc những hạt cà phê chất lượng nhất.
Hình 2- Điểm mạnh
3.2.2. Điểm yếu
* Chưa có quan hệ rộng rãi trong lĩnh vực cà phê.
* Chưa kinh nghiệm kinh doanh cũng như hợp tác đối ngoại.*
Khó tiếp cận với tầng lớp thượng lưu.
Hình 3- Điểm yếu
3.2.3. Cơ hội:
* Hiện nay thì việc Việt Nam đã trở thành thành viên của WTO
thìthị trường cà phê sẽ càng mở rộng hơn dễ giao lưu quốc tế. * Địa
lOMoARcPSD| 22014077
bàn Đăk lăk nơi có nhiều văn hoá dân tộc sẽ thu hút nhiều khách du
lịch đến thưởng thức.
* Sắp đến mùa hái phê gphê đang tăng cao thì việc làm
càphê sẽ dễ dàng thâm nhập thị trường.
Hình 4- Cơ hội
3.2.4. Thách thức:
* nhiều đối thủ cạnh tranh rất mạnh.
*Nền kinh tế Việt Nam thất thường bất n hay đi chung với lạm phát
khó kiểm soát giá và nguồn nguyên liệu.
* nhiều quán phê và thương hiệu nổi tiếng cần phải
mộtphương hướng riêng có thể vượt mặt được là bài toán khó giải
* nhiều loại cà phê kém chất lượng được bán như hàng cao cấp.
lOMoARcPSD| 22014077
Hình 5. Thách thức
3.3. Định vị sản phẩm
- Với câu slogan phê- khởi đầu của mọi ý tưởngvề hương vị cũng n
bản chất riêng. Mang đến cho khách hàng cảm giác thân thuộc, đam mê mãnh liệt
sự tươi mới trong văn hoá tại Ban Mê. Chúng tôi thành lập huấn luyện đội ngũ
nhân viên sáng tạo, nhiệt huyết và tuổi trẻ.
- Khi quyết định kinh doanh ai cũng biết mình vị tnào sao với đối thủ,
quáncủa chúng tôi cũng thế dựa vào khả năng cạnh tranh và khnăng phát huy thế
mạnh của doanh nghiệp tiến hành định vị sản phẩm và lựa chọn dịch vụ của mình.
lOMoARcPSD| 22014077
Hình 6- Định vị sản phẩm
- Dựa vào thuận lợi mặt hàng sẵn, nhân viên, khả năng giao tiếp tốt chiến
lượcvề gcủa sản phẩm. Tiêu chuẩn về sản phẩm của quán sẽ đảm bảo an toàn
sạch sẽ, đồ uống Cafe đậm đà dễ uống sẽ làm phợp theo ý của mọi khách hàng.
Quán Coffee kphe không ngại đổi mới vcách pha chế phê luôn đặt khách
lên hàng đầu, điều này cũng thể hiện được tâm huyết của chúng tôi trong từng sản
phẩm.
- Coffee kphe mong muốn trong tương lai thể thành lập chuỗi cửa hàng
cungứng nhận được sự ủng hộ đông đảo được đánh giá cao về hương vị cũng
như cách phục vụ.
3.4. Phân tích đối thủ cạnh tranh.
Cửa hàng:
Tên đối Quán cafe Denni Quán Cafe trà sữa thủ
Địa chỉ 112 Trần phú, Thành Công, TP. 155 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Thành
Buôn Ma Thuột. Công, TP. Buôn Ma Thuột
Đặc điểm Lượng khác cố định, thường Có lượng khách hàng cố định nổi bật
khách hàng muốn thưởng thức từ lâu, chủ yếu khách quen cafe tới.
trong khu vực.
Giá Từ 30.000 VNĐ 50.000 VNĐ
Từ 20.000 VNĐ 30.000 VNĐ
Điểm Của hàng đã 3 chi nhánh , những ưu đãi vào dịp lễ mạnh cách trang
trí sang trọng
Điểm Không có dịch vụ đồ ăn, giá cả Quán chỉ bán vào buổi sáng
yếu khá cao
Cơ hội Có nhiều khách hàng cố định, Tiếp cận được với nhiều khách khả dụng
cũng như khách hàng hàng tiềm năng.
Thách Chi phí menu của quán cao, thức nhiều đối thủ cạnh tranh với thức
uống đa dạng. giá trung bình hơn, và quán có
thêm đăn, tham quan mua đồ
đặc trưng của Tây Nguyên. Hình 7.Phân tích đối thủ
cạnh tranh
3.5. Kế hoạch tìm hiểu, nghiên cứu và tiếp cận thị trường Marketing:
3.5.1.Tìm hiểu và nghiên cứu thị trường
3.5.1.1. Điểm thu hút khách hàng
- Không gian thoải mái, thoáng mát, sạch sẽ
- Menu dễ nhìn, đa dạng, phong phú, giá cả hợp lí
- Dụng cụ đồ ăn gọn nhẹ , cốc giấy bảo vệ môi trường
lOMoARcPSD| 22014077
- Thiết kế của các quán cafe tầng 1 như bảo tàng bày biện các loại phê và đặcsản
Tây Nguyên, tầng 2 nơi để uống tại quán trang trí độc đáo thể để checkin , sống
ảo .
- các chương trình giảm giá cao quà tặng
3.5.1.2. Nhận định khách hàng
- Khách hàng khả dụng: người dân trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột.
- Khách hàng tiềm năng bao gồm:
+ Học sinh sinh viên ( nhóm khách hàng chính)
+ Khách hàng tự chủ được về mặt kinh tế và thời gian. ( Nhóm đối tượng nhân
viên văn phòng, người làm việc tự do,…)
3.5.2. Kế hoạch Marketing: kế hoạch 4P
3.5.2.1. Chiến lược sản phẩm: (PRODUCT)
Nhắc tới Tây Nguyên thì không thể không nhắc tới các đặc sản GiaLai, Đà
Lạt, Kon Tum,... Vùng đất Cao nguyên với đặc trưng khí hậu riêng biệt làm
nên hương vị khó quên của các loại đặc sản, khiến ai ăn một lần cũng nhớ
mãi. Coffee Kphe mong muốn quảng các đặc sản tới tay nhiều khách
hàng hơn như: muối kiến vàng, bò mt nắng, macca, điều, cacao, cafe rang
xay.
Bên cạnh đó Coffee kphe còn bán các loại phê rang xay thượnghạng,
chất lượng tại quán cũng bán các loại nước uống như trà phê đa
dạng hương vị. Đặc biệt phê Kphe sự kết hợp giữa phê rang xay
nguyên chất với sữa tạo nên hương vị mới lạ độc đáo
Hình 8- Chiến lược sản phẩm
lOMoARcPSD| 22014077
3.5.2.2. Chiến lược giá (PRICE):
một dự án kinh doanh chưa được sự quan tâm của khách hàng n
chúng tôi quyết định lựa chọn chiến lược định gthâm nhập thị trường.
Như chúng ta biết về lượng cầu về một sản phẩm chínhnhu cầu khả
năng chi trả của khách hàng loại sản phẩm đó. Như vậy việc định giá
hợp lý sẽ giúp cửa hàng có một ấn tượng đối với khách hàng khi cửa hàng
vừa bước vào kinh doanh. Do đó giá cả đây skhông qua cao bởi s
làm giảm tính cạnh tranh của cửa hàng.
Giá các loại nướcuống
với mức giá tầm trung giao
động từ 20.000 đến
35.000 đồng.
các chương trìnhtặng
thẻ tích điểm khi tích đủ 5
điểm thì sẽ tặng 1 cốc bất kỳ
hoặc phát voucher giảm 10
15% trong các dịp lễ.
Tri ân những kháchhàng
quen thuộc, khách ruột của
quán Hình 9. Giá của quán
1Hình 9- Giá c a quán bằng
cách tặng kèm bánh theo
hóa đơn.
3.5.2.3. Chiến lược phân phối (PLACE)
- Mở quán ở đường Xô Viết thành phố BMT, gần nơi đông dân và khách dulịch
để tiếp cận khách hàng dễ dàng hơn.
- Bên cạnh việc bán lẻ và sử dụng sản phẩm tại cửa hàng trực tiếp, thì còn tíchcực
tiếp thị trên các nền tảng mạng xã hội và các sàn thương mại điện tử.
3.5.2.4. Chiến lược quảng bá (PROMOTION)
- Quán tiến hành quảng cáo thông qua hinh ảnh sống động, vị trí bắt mắt, chthước
lớn, thu hút người tiếp cận như việc sử dụng banner, bảng hiệu, poster để thu hút
sự chú ý, tò mò của khách hàng đến trải nghiệm cũng như check in.
lOMoARcPSD| 22014077
Promotion Quảng bá: Tác động của chính sách quảng cáo tới doanh thu chính
khả năng đưa sản phẩm đến mọi người một cách rộng rãi, đây đủ nhất.Đặc
biệt Internet một công cụ chắc hẳn mọi người đều sử dụng, trong đó phải
kể đến giới trẻ. Nắm bắt được đặc điểm này chúng tôi sẽ áp dụng hình thức quảng
cáo qua mạng, facebook, instagram, tiktok…
Chúng tôi sẽ xây dựng một trang bán hàng Facebook chính thức của cửa hàng và
kết hợp các tính năng Internet để quảng bá cửa hàng. Để thu hút, làm cho người
tiêu dùng biết đến cửa hàng, chúng tôi sẽ phát tờ rơi quảng cáo hoặc sử dụng việc
từ một khách hàng giới thiệu thêm khách hàng.
Thuê KOL, influencers, fitness nối tiêng như Lang thang cùng thư, Sói xám
quảng cho sản phẩm của doanh nghiệp nhằm tăng tính thuyết phục độ tỉn
tưởng của khách hàng về doanh nghiệp.
• Chiến lược Marketing kích thích mua hàng và giữ chân khách hàng:
- Phát thẻ tích điểm, tích được 10 dấu trong 2 tuần thì sẽ được free 1 đồ uống
tựchọn còn được tặng 1 thẻ khách hành thân thiết (KHTT) sẽ đc giảm giá 5% cho
tất cả các món kể cả các dịch vụ giải trí của quán (lưu ý chỉ chủ thẻ mới thể
sử dụng) Thẻ có hiệu lực 2 tuần.
- Tặng thẻ Khách hàng VIP, khách hàng 10 thẻ KHTT sẽ nhận được thẻ
VIPvà được giảm 10% cho tất cả các món kể cả các dịch vụ giải trí của quán (lưu
ý chỉ có tác dụng cho chủ thẻ).Thẻ có tác dụng 4 tháng.
- Tạo kênh riêng trên youtube, facebook, instaram, tik tok… để khách hàng
cóthể theo dõi các sự kiện của quán, các đợi khuyễn mãi các thông báo liên
quan. Tiến hành chạy quảng cáo trên các nền tảng booking, chrome, zalo…
- Cho những khách mới tới quán cũng muốn được giảm 10% các mặt
hàngthì có thể chụp check-in đăng lên các trang cá nhân và kèm theo hagtag của
quán (chỉ áp dụng cho những vị khách lần đầu tiên tới quán).
- Để được nhiều khách hàng quan tâm nhiều hơn thì quán tổ chức đêm
nhạcaccoutic vào thứ 4, chủ nhật hàng tuần kèm theo tổ chức các giải thi đấu âm
nhạc và giao lưu các band nhạc trong và ngoài tỉnh.
lOMoARcPSD| 22014077
IV. Mô hình kinh doanh
4.1. Phân khúc khách hàng
Phân khúc khách hàng chủ yếu là khách du lịch và các bạn học sinh, sinh
viên cũng như giới trẻ.
Hình 9- Phân khúc khách hàng
4.1.1. Theo độ tuổi
- Nhóm khách hàng độ tuổi từ 16-25:
Nhóm khách hàng này thường nguồn thu nhập riêng nhưng ít và chưa ổn định.
Nhóm khách hàng chiếm phần lớn là học sinh, sinh viên nên họ dành nhiều thời
gian cho học tập phát triển bản thân, tuy nhiên nhóm này cũng nhóm đối
tượng khách hàng tiềm năng, bởi ngoài học hành thì phần lớn thời gian khác họ
hay đi chơi với bạn để giải trí, giải stress sau những buổi học vất vả. Nhóm
đối tượng này thường đến quán lúc tranh thủ sau giờ học thêm, hoặc trong thời
gian chờ tới giờ học. Đến quán chủ yếu ngồi chơi game, lướt Facebook… hoặc
đơn giản là chơi bài trả tiền nước để giết thời gian.
- Nhóm khách hàng độ tuổi từ 25-40:
Nhóm này đã đi làm nguồn thu nhập ổn định. Nhóm này cũng kphổ biến,
thường là khách quen hay khách vãng lai. Nhóm y rất dễ tính, chỉ cần thuận
tiện, đồ uống ngon chất lượng, wifi vô check Facebook được. Nhu cầu họ
không cao, thời gian ở lại quán ngắn. Nhóm này bạn có thể không cần quan tâm
quá. Bởi vì họ thích tự do, chỉ cần thái độ phục vụ tốt là được.
- Nhóm khách hàng độ tuổi từ 40-60:
Đây là nhóm khách hàng có nguồn thu nhập riêng ổn định sẵn sàng chi trả cho
các khoản phí trong cuộc sống. Đây là nhóm đối tượng khách hàng cần phục vụ
cực kchu đáo. Nhóm đối tượng này rất đa dạng. Những bác trên 40 vào quán
sang trọng thì phần lớn đều các doanh nhân, người làm ăn, hay những là bác
lOMoARcPSD| 22014077
đã va chạm với cuộc đời rất nhiều, thích đến quán thư giãn như một thú vui. Hay
là những bác dân văn phòng.
4.1.2. Theo thu nhập:
- Phổ thông: học sinh, sinh viên
Đây nhóm đối tượng khách hàng tiềm năng. Những yêu cầu của đối tượng này
cũng không quá khắt khe, như đồ uống đa dạng, wifi chạy tốt, không gian quán
chỗ ngồi rộng rãi cho nhiều người. Tiềm năng của nhóm đối tượng y khá
lớn. Một khi khách đã thiện cảm với quán của bạn, họ thể đến quán của bạn
ngồi đó để chơi bài trả tiền nước chẳng hạn, dần sẽ thành một thói quen,
không tới không chịu được. + Lượng khách hàng: rộng lớn, dễ tiếp cận.
- Tầm trung: khách hàng tầm trung và k
Họ thu nhập ổn định n thường tập trung đến chất lượng. Yêu cầu của họ
cũng rất đa dạng. Nhưng tổng thể wifi phải thật mạnh, không thể đmạng wifi
bị giật lúc chơi game được. Đồ uống ngon, họ thường trung thành với những món
mà mình biết.
+ Lượng khách hàng tương đối rộng: chủ yếu là công nhân viên và những người
có nghề nghiệp tự do.
- Cao cấp: khách hàng hạng sang
Nhóm khách hàng này khá khó tính, ngoài yêu cầu về không gian sang trọng, đ
uống ngon thì n đòi hỏi phục vụ phải tinh tế, chuyên nghiệp. Do vậy rất khó
thấy họ trong những quán chỉ dành cho tuổi teen. Họ thường thói quen đến
quán quen mà mình thích.
Nhóm khách này có thể là đi cùng gia đình, bạn bè, bạn làm ăn, đồng nghiệp hay
nhân viên của mình. Cũng thể đi một mình… Mục đích tất nhiên để thư
giãn, bàn chuyện làm ăn, chiêu đãi nhân viên, ăn mừng…
+ Lượng khách hàng: tương đối hẹp nhưng vòng đời lại cao. Bởi nếu đáp ứng
được nhu cầu của họ thì họ sẽ quay lại thường xuyên.
4.2. Giá trị
Tiêu chí hàng đầu của quán không chỉ là chăm sóc tốt từ khâu bán hàng đặc sản
vùng Tây Nguyên mà bên cạnh đó còn đem đến cho khách hàng cũng như khách
du lịch những trải nghiệm tốt nhất.
Luôn mang lại giá trị cao nhất cho khách hàng bằng việc cung cấp sản phẩm
dịch vụ tốt nhất từ đội ngũ nhân sự trẻ tuổi và nhiệt huyết.
Được trải nghiệm các dịch vụ chất lượng cao và thưởng thức phê được pha chế
kỹ lưỡng tại quán, chắc chắn khách hàng sẽ có những trải nghiệm tuyệt vời.
4.3. Các hoạt động chính
Kinh doanh trực tiếp tại quán hoặc gián tiếp trên các trang mạng online.
Nhập và bỏ sỉ các cửa hàng nhỏ khác đối với cà phê.
Tiếp nhận những ý kiến trái chiều nếu đúng,, đưa ra c biện pháp cải tạo mới
với đồ uống được làm ra từ ca phê.
lOMoARcPSD| 22014077
Ngoài ra quán còn nhập các trái cây theo mùa ở vùng Tây Nguyên.
4.4. Quan hệ khách hàng
+ Duy trì quan hvới các khách hàng đặc biệt các khách hàng thân thiết.
Đào tạo kỹ càng đội ngũ nhân viên từ khâu chăm c -> hỗ trợ khách hàng để cho
họ cảm giác được phục vụ ngoài sức kỳ vọng nhằm tạo dấu ấn tốt trong tấm
trí khách hàng cũng như khách hàng cái nhìn thiện cảm vdoanh nghiệp. +
Với kênh thương mại điện tử, tạo điều kiện nhiều hơn để khách hàng thể dễ
tiếp cận doanh nghiệp thông qua các hình thức giảm giá cho lần đặt hàng đầu tiên
hay tặng voucher cho các lần đặt kế tiếp.
+ Thường xuyên thực hiện các cuộc khảo sát mức độ i lòng của khách hàng,
lắng nghe phản hồi của khách.
4.5. Đối tác chính
Nhập nguyên vật liệu tcác nhà máy, ng ty pđã qua sàng lọc kiểm
định đảm bảo từng hạt cà phê là giống tốt hạt to.
Các bạn reviews, tiktoker, KOL nhằm quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp.
4.6. Tài nguyên cốt lõi
Nguồn vốn ổn định có thể lôi kéo đầu tư. Đội
ngũ nhân viên chuyên nghiệp
Nguồn hàng đa dạng đảm bảo chất lượng
Thị trường đầy tiềm năng
4.7. Kênh phân phối
+ Cửa hàng bán trực tiếp:
Trụ sở doanh nghiệp tại trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột, nằm trên đường
Xô Viết Nghệ Tĩnh.
Xây dựng nơi đông dân nhiều người qua lại nhằm xây dựng thương
hiệu cũng như để khách du lịch và khách hàng nhận diện một cách nhanh nhất.
+ Kinh doanh online:
Tập trung vào các nền tảng Facebook, Tiktok, Shopee,… thuận tiện cho việc đặt
đơn hàng trực tuyến và giao hàng nhanh chóng.
4.6. Dòng doanh thu
Doanh thu chính của cửa hàng sẽ bắt nguồn từ việc buôn bán các loại bột cà
phê, cà phê pha và trà cùng với đặc sản Tây Nguyên. Không chỉ vậy còn bán
online.
lOMoARcPSD| 22014077
V.Kế hoạch bán hàng
5.1. Loại hình kinh doanh
- Mô hình quán cà phê tư nhân, doanh nghiệp tự mở và xây dựng
5.2. Phương thức kinh doanh
- Đăng ký website trên mạng xã hội: Facebook, Instagram, tiktok…
- Làm các vlog giới thiệu đặc sản Tây Nguyên để nhiều người biết đến.
5.3. Chiến lược bán hàng
- Tạo niềm tin nơi khách hàng từ những lần đầu bước chân vào quán.
- Giới thiệu các nguồn hàng uy tín đảm bảo chất lượng
- Quan tâm đến nhu cầu sử dụng cũng ntiếp cận khách hàng cả trực
tiếp hoặctrực tuyến.
- Xây dựng hình ảnh tốt về cà phê để khách hàng đến sẽ ghé lại.
VI. Kế hoạch dân sự
Trong kinh doanh tngoài nguồn lực tài chính tnguồn nhân lực cũng
rất quan trọng góp phần gây dựng thành công đối với doanh nghiệp. Với bất k
nghành nghề hay lĩnh vực nào thì con người chính yếu tố quan trọng nhất quyết
định sự sống còn.
Nhưng nguồn nhân lực như nào mới thật sự là giúp đỡ được doanh nghiệp
thế phải kế hoạch để đào tạo thành lập ra những nhân viên quản chuyên
nghiệp mang lại sự an tâm của khách hàng cũng như quảng bá được sản phẩm
Trùng hợp khi thành phố Buôn Ma Thuột lại là nơi nhiều nhân lực nhưng
sử dụng nnào thì phải xem cách vận hành của bản. Từ đó phải phân chia
các công việc và có trách nhiệm với công việc:
- Chọn người ưu tú trong quá trình thừ việc
- Lập kế hoạch mỗi ngày phân công nhiệm vụ
- Chỉ tận tình các công việc cần làm tránh phạm sai sót.
- Đưa ra lời khuyên chỉ dạy nếu nhân viên làm trái quy định ( phạt
nếu quá tổn thất)
- Đánh giá kết quả khen thưởng đối với nhân thành tích quảng
bá sản phẩm.
6.1. Bộ máy nhân sự
- Quản cửa hàng (là người chịu trách nhiệm vkiểm soát tiền bạc báo
cáomỗi tháng).
- Nhân viên tư vấn chăm sóc khách hàng tại quán
lOMoARcPSD| 22014077
- Nhân viên tương tác trang trên online
- Nhân viên quảng cáo marketing (tuỳ tháng chạy kpi được thưởng theo doanhsố).
- Thu ngân (bao gồm pha chế)
- Phục vụ
- Bảo vệ
6.1. Vốn hoạt động ban đầu
Ban đầu vốn kinh doanh dự định dưới 1 tỷ với mức chi tiêu được kiểm soát chặt
chẽ. Các thành viên góp vốn và sau đó trở thành nhà đầu của cửa hàng sẽ
ăn đều theo % số vốn góp. Cứ như vậy mỗi nhân với vốn ban đầu
875.000.000₫ là góp 125.000.000₫/người.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 22014077
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA KINH TẾ
ĐỀ ÁN HỌC PHẦN: KHỞI NGHIỆP
KINH DOANH QUÁN “COFFEE KPHE”
Đắk Lắk, tháng 9 năm 2023 lOMoAR cPSD| 22014077
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA KINH TẾ
ĐỀ ÁN HỌC PHẦN: KHỞI NGHIỆP
KINH DOANH QUÁN “COFFEE KPHE” Sinh viên nhóm 6: H’Sina Bdap 21413003 Lê Tố Uyên 21413117 H Thu Mlô 21413083
Trần Thị Bích Hậu 21413062
Nguyễn Thị Thảo Vy 21413123
Nguyễn Phan Huy Hoàng 21413068
Nguyễn Quang Khải 21413072 Lớp: KTPT K21
Người hướng dẫn: Ths. Phan Thị Thúy
Đắk Lắk, tháng 9 năm 2023 lOMoAR cPSD| 22014077 LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình thảo luận và đưa ra ý kiến chúng em đã khảo sát đề cao dự án về cà
phê.Đề án “ Kinh doanh quán cà phê và đặc sản Tây Nguyên” là đề án khởi nghiệp
mà chúng em đã chọn và làm sau khi đã học xong bộ môn Khởi nghiệp. Trước
tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất đến Trường Đại học Tây Nguyên đã
đưa bộ môn “Khởi Nghiệp” vào chương trình giảng dạy, cho phép chúng em được
bày tỏ lòng biết ơn đến giảng viên Ths. Phan Thị Thuý đã giúp đỡ quan tâm dày
công truyền đạt kiến thức và hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu. Nhóm em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Kinh Tế, Trường
Đại học Tây Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em học tập và hoàn
thành đề án khởi nghiệp này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn! lOMoAR cPSD| 22014077 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................3
I. ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................6
II. THÔNG TIN CHUNG:....................................................................................7
III. KẾ HOẠCH KINH DOANH:........................................................................7
3.1. Ý tưởng kinh doanh....................................................................................7
3.2. Phân tích cơ hội kinh doanh.......................................................................8
3.2.1. Điểm mạnh..................................................................................................................8
3.2.2. Điểm yếu.......................................................................................................................9
3.2.3. Cơ hội:...........................................................................................................................9
3.2.4. Thách thức:................................................................................................................10
3.3. Định vị sản phẩm.....................................................................................11
3.4. Phân tích đối thủ cạnh tranh.....................................................................13
3.5. Kế hoạch tìm hiểu, nghiên cứu và tiếp cận thị trường Marketing:...........13
3.5.1.Tìm hiểu và nghiên cứu thị trường.....................................................................13
3.5.2. Kế hoạch Marketing: kế hoạch 4P....................................................................14
IV. Mô hình kinh doanh......................................................................................16
4.1. Phân khúc khách hàng..............................................................................16
4.1.1. Theo độ tuổi...............................................................................................................17
4.1.2. Theo thu nhập:..........................................................................................................17
4.2. Giá trị........................................................................................................18
4.3. Các hoạt động chính.................................................................................18
4.4. Quan hệ khách hàng.................................................................................18
4.5. Đối tác chính.............................................................................................19 4.6. Tài nguyên cốt
lõi.....................................................................................194.7.Kênh phân
phối..........................................................................................19
4.6. Dòng doanh thu........................................................................................19
V.Kế hoạch bán hàng..........................................................................................19
5.1.Loại hình kinh doanh.................................................................................19
5.2. Phương thức kinh doanh...........................................................................20 lOMoAR cPSD| 22014077 5.3. Chiến lược bán
hàng.................................................................................20VI. Kế hoạch
dân sự...........................................................................................20
6.1.Bộ máy nhân sự.........................................................................................20
6.2. Chính sách nhân sự...................................................................................21
VII. Kế hoạch tài chính.....................................................................................21
6.1.Vốn hoạt động ban đầu..............................................................................21
7.2. Dự đoán kết quả kinh doanh quý I...........................................................22
VIII. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI VÀ RỦI RO CỦA DỰ ÁN, CÁCH GIẢI
QUYẾT...............................................................................................................23
8.1. Đánh giá tính khả thi của dự án................................................................23
8.2.Đánh giá rủi ro của dự án..........................................................................24
8.2.1. Rủi ro bất khả kháng.............................................................................................24
8.2.2.Rủi ro biến động điều kiện kinh tế vĩ mô........................................................24
8.2.3. Rủi ro về pháp lý:....................................................................................................24
8.2.4. Rủi ro về cạnh tranh:..............................................................................................25
8.2.5. Rủi ro về tài chính...................................................................................................25
8.2.6. Rủi ro về đơn vị cung cấp....................................................................................25
8.2.7. Rủi ro về đối thủ cạnh tranh................................................................................26
8.2.8. Rủi ro về mất cắp tài sản, tài sản hỏa hoạn....................................................26
IX. KẾT THÚC...............................................................................................26 lOMoAR cPSD| 22014077
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU
Hình 1- Đặc sản Tây Nguyên...............................................................................7
Hình 2- Điểm mạnh..............................................................................................8
Hình 3- Điểm yếu.................................................................................................9
Hình 4- Cơ hội......................................................................................................9
Hình 5-Thách thức..............................................................................................10
Hình 6- Định vị sản phẩm...................................................................................11
Hình 7-Phân tích đối thủ canh tranh...................................................................12
Hình 8- Chiến lược sản phẩm.............................................................................13
Hình 9- Giá của quán..........................................................................................14
Hình 10- Phân khúc khách hàng.........................................................................16
Hình 11- Chính sách nhân sự..............................................................................20
Hình 12- Chi phí ban đầu....................................................................................20
Hình13- Chi tiêu thường xuyên..........................................................................21
Hình 14- Kết quả kinh doanh..............................................................................21 lOMoAR cPSD| 22014077 I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay với nền kinh tế Việt Nam càng phát triển và khi cuộc sống con người
ngày càng trở nên tất bật, căng thẳng. Đồng thời đời sống người dân ngày càng
được nâng cao, xu hướng uống cà phê thư giãn đang dần trở thành nhu cầu phố
biển, việc lựa chọn cà phê là cớ tụ tập, gặp gỡ nhau thật nhanh và thuận tiện. Với
người bận rộn, những người làm việc nhiều vể trí óc và có kỹ năng chuyên môn,
kỹ thuật viên thì cuộc hẹn bên ly cà phê cũng là “thượng sách". Một tách cafe
mỗi buối sáng sẽ khiến bạn cảm thấy sảng khoái trước khi bước vào một ngày
làm việc mới. Những giây phút thư giãn, nhâm nhi tách Café cùng bạn bè, người
thân sẽ là những giây phút để mọi người cùng nhau trò chuyện, hàn huyên tâm
sự, chia sẻ những lo toan, muộn phiền từ công việc, từ cuộc sống ... giúp mọi
người gần gũi, hiểu nhau hơn.
Hiện nay, Đăk lăk nói chung và Buôn Ma Thuột nói riêng là nơi có nguồn lực dồi
dào để đáp ứng cho nhu cầu phát triển cũng như sự đầu tư của các công ty nước
ngoài và trong nước. Rất nhiều dự án kinh doanh cũng từ đó được thực thi và sự
cạnh tranh cũng gay gắt hơn. Chính sự cạnh tranh đó nhiều dự án lại ăn nên làm
ra, nhiều dự án lại âm thầm đóng cửa bởi tính thực tế không cao, dịch vụ và chế
độ chăm sóc khách hàng kém...là điều minh chứng rõ ràng cho 1 việc đơn giản là
không có quán nào thực sự quan tâm đến sự sáng tạo về kiến trúc và dịch vụ.
Nắm bắt được điều đó, chúng em đã thực hiện dự án khởi nghiệp này. II. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên cửa hàng: “ Cofee-kphe”
2. Chuyên cung cấp bột cà phê và đặc sản Tây Nguyên.
3. Địa chỉ: 154 Xô viết Nghệ tĩnh, phường Thành Công, TP.Buôn Ma Thuột. 4. Facebook: Coffee kphe 5. Instagram: Coffee kphe 6. Tik tok: Coffee kphe
III. KẾ HOẠCH KINH DOANH:
3.1. Ý tưởng kinh doanh. lOMoAR cPSD| 22014077 • Trong thời đại ngày
naycông việc ngày càng tất bật
rất nhiều cửa hàng được mở ra
và dự án khởi nghiệp được gây
dựng. Cà phê là mặt hàng được
tìm kiếm nhiều thứ hai trên thế
giới sau dầu thô. Mặc dù cà
phê được sản xuất chủ yếu ở
các nước đang phát triển
nhưng lại được tiêu thụ rộng và
nhiều ở các nước phát triển. Từ
trước đến nay nhu cầu mỗi
sáng con người sử dụng cà phê
khá nhiều theo thống kê thì
người Việt Nam tiêu thụ trung
bình 1,15kg cà phê/ người/ năm.
• Và trong ngành kinh doanh
Hình 1- Đặc sản Tây Nguyên
bán lẻ thực phẩm, ngành phát
triển nhanh nhất là kinh doanh
cà phê.Nếu nói đến quán café ở Buôn Ma Thuột hiện nay thì chắc chắn sẽ có rất
nhiều quán để khách hàng lựa chọn, mỗi người mỗi kiểu . Có quán cà phê là
không gian riêng tư để bàn công việc làm ăn, khách hàng đển đó chủ yếu là dân
kinh doanh, văn phòng. Cũng có quán là khoảng thời gian yên tĩnh để tâm sự bạn
bè, hay những khoảng lặng sau giờ làm việc mệt möi..Chính vì vậy mà nhóm đã
quyết định kết hợp giữa kinh doanh café và nhiều loại hình dịch vụ khác nhau
như có bán đặc sản Tây Nguyên giúp khách trong nước và du khách nước ngoài
sẽ được đáp nhu cầu một cách tốt nhất vừa uống được tại quán còn có thể đem
bột cà phê về nhà hay mang tặng họ hàng.
• Việc phát triển cà phê vừa tạo công ăn việc làm
vừa giúp người dân có thêmthu nhập khá khi có
thể vừa bảo đảm sử dụng trong nước lẫn xuất
khẩu, chúng tôi đã nghĩ ra suy nghĩ ra dự án này
nhưng cũng không quên tạo nơi nghỉ ngơi đối
với khách du lịch và người dân đến ngắm cảnh
cũng như có đồ lưu niệm mang về thay tấm lòng Tây Nguyên.”
3.2. Phân tích cơ hội kinh doanh 3.2.1. Điểm mạnh.
*Tuổi trẻ năng động không sợ thất bại, tạo việc làm cho sinh viên.
* Đăk lăk là tỉnh có diện tích và sản phẩm cà phê lớn nhất cả nước,
và Việt Nam là nước xuất khẩu cà phê lớn thứ 2 trên thế giới. lOMoAR cPSD| 22014077
* Có vốn lưu động khá linh hoạt.
* Lợi dụng vào tâm lý “ Người Việt dùng hàng Việt”.
* Có thể tự sàng lọc những hạt cà phê chất lượng nhất. Hình 2- Điểm mạnh 3.2.2. Điểm yếu
* Chưa có quan hệ rộng rãi trong lĩnh vực cà phê.
* Chưa có kinh nghiệm kinh doanh cũng như hợp tác đối ngoại.*
Khó tiếp cận với tầng lớp thượng lưu. Hình 3- Điểm yếu 3.2.3. Cơ hội:
* Hiện nay thì việc Việt Nam đã trở thành thành viên của WTO
thìthị trường cà phê sẽ càng mở rộng hơn dễ giao lưu quốc tế. * Địa lOMoAR cPSD| 22014077
bàn Đăk lăk nơi có nhiều văn hoá dân tộc sẽ thu hút nhiều khách du
lịch đến thưởng thức.
* Sắp đến mùa hái cà phê giá cà phê đang tăng cao thì việc làm
càphê sẽ dễ dàng thâm nhập thị trường. Hình 4- Cơ hội 3.2.4. Thách thức:
* Có nhiều đối thủ cạnh tranh rất mạnh.
*Nền kinh tế Việt Nam thất thường bất ổn hay đi chung với lạm phát
khó kiểm soát giá và nguồn nguyên liệu.
* Vì có nhiều quán cà phê và thương hiệu nổi tiếng cần phải có
mộtphương hướng riêng có thể vượt mặt được là bài toán khó giải
* Có nhiều loại cà phê kém chất lượng được bán như hàng cao cấp. lOMoAR cPSD| 22014077 Hình 5. Thách thức
3.3. Định vị sản phẩm -
Với câu slogan ”Cà phê- khởi đầu của mọi ý tưởng” về hương vị cũng như
bản chất riêng. Mang đến cho khách hàng cảm giác thân thuộc, đam mê mãnh liệt
sự tươi mới trong văn hoá tại Ban Mê. Chúng tôi thành lập huấn luyện đội ngũ
nhân viên sáng tạo, nhiệt huyết và tuổi trẻ. -
Khi quyết định kinh doanh ai cũng biết mình ở vị trí nào sao với đối thủ,
quáncủa chúng tôi cũng thế dựa vào khả năng cạnh tranh và khả năng phát huy thế
mạnh của doanh nghiệp tiến hành định vị sản phẩm và lựa chọn dịch vụ của mình. lOMoAR cPSD| 22014077
Hình 6- Định vị sản phẩm -
Dựa vào thuận lợi mặt hàng sẵn, nhân viên, khả năng giao tiếp tốt và chiến
lượcvề giá của sản phẩm. Tiêu chuẩn về sản phẩm của quán sẽ đảm bảo an toàn
sạch sẽ, đồ uống Cafe đậm đà dễ uống sẽ làm phù hợp theo ý của mọi khách hàng.
Quán Coffee kphe không ngại đổi mới về cách pha chế cà phê và luôn đặt khách
lên hàng đầu, điều này cũng thể hiện được tâm huyết của chúng tôi trong từng sản phẩm. -
Coffee kphe mong muốn trong tương lai có thể thành lập chuỗi cửa hàng
cungứng nhận được sự ủng hộ đông đảo và được đánh giá cao về hương vị cũng như cách phục vụ.
3.4. Phân tích đối thủ cạnh tranh. Cửa hàng:
Tên đối Quán cafe Denni Quán Cafe trà sữa thủ Địa chỉ
112 Trần phú, Thành Công, TP.
155 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Thành Buôn Ma Thuột. Công, TP. Buôn Ma Thuột
Đặc điểm Lượng khác cố định, thường có Có lượng khách hàng cố định nổi bật
khách hàng muốn thưởng thức từ lâu, chủ yếu là khách quen cafe tới. trong khu vực. Giá
Từ 30.000 VNĐ – 50.000 VNĐ
Từ 20.000 VNĐ – 30.000 VNĐ
Điểm Của hàng đã có 3 chi nhánh , Có những ưu đãi vào dịp lễ mạnh cách trang trí sang trọng Điểm
Không có dịch vụ đồ ăn, giá cả Quán chỉ bán vào buổi sáng yếu khá cao
Cơ hội Có nhiều khách hàng cố định, Tiếp cận được với nhiều khách khả dụng
cũng như khách hàng hàng tiềm năng.
Thách Chi phí menu của quán cao, thức Có nhiều đối thủ cạnh tranh với thức
uống đa dạng. giá trung bình hơn, và quán có
thêm đồ ăn, tham quan mua đồ
đặc trưng của Tây Nguyên. Hình 7.Phân tích đối thủ cạnh tranh
3.5. Kế hoạch tìm hiểu, nghiên cứu và tiếp cận thị trường Marketing:
3.5.1.Tìm hiểu và nghiên cứu thị trường
3.5.1.1. Điểm thu hút khách hàng
- Không gian thoải mái, thoáng mát, sạch sẽ
- Menu dễ nhìn, đa dạng, phong phú, giá cả hợp lí
- Dụng cụ đồ ăn gọn nhẹ , cốc giấy bảo vệ môi trường lOMoAR cPSD| 22014077
- Thiết kế của các quán cafe tầng 1 như bảo tàng bày biện các loại cà phê và đặcsản
Tây Nguyên, tầng 2 nơi để uống tại quán trang trí độc đáo có thể để checkin , sống ảo .
- Có các chương trình giảm giá cao quà tặng
3.5.1.2. Nhận định khách hàng
- Khách hàng khả dụng: người dân trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột.
- Khách hàng tiềm năng bao gồm:
+ Học sinh sinh viên ( nhóm khách hàng chính)
+ Khách hàng tự chủ được về mặt kinh tế và thời gian. ( Nhóm đối tượng nhân
viên văn phòng, người làm việc tự do,…)
3.5.2. Kế hoạch Marketing: kế hoạch 4P
3.5.2.1. Chiến lược sản phẩm: (PRODUCT)
• Nhắc tới Tây Nguyên thì không thể không nhắc tới các đặc sản GiaLai, Đà
Lạt, Kon Tum,... Vùng đất Cao nguyên với đặc trưng khí hậu riêng biệt làm
nên hương vị khó quên của các loại đặc sản, khiến ai ăn một lần cũng nhớ
mãi. Coffee Kphe mong muốn quảng bá các đặc sản tới tay nhiều khách
hàng hơn như: muối kiến vàng, bò một nắng, macca, điều, cacao, cafe rang xay.
• Bên cạnh đó Coffee kphe còn bán các loại cà phê rang xay thượnghạng,
chất lượng và tại quán cũng bán các loại nước uống như trà và cà phê đa
dạng hương vị. Đặc biệt cà phê Kphe là sự kết hợp giữa cà phê rang xay
nguyên chất với sữa tạo nên hương vị mới lạ độc đáo
Hình 8- Chiến lược sản phẩm lOMoAR cPSD| 22014077
3.5.2.2. Chiến lược giá (PRICE):
• Vì là một dự án kinh doanh chưa được sự quan tâm của khách hàng nên
chúng tôi quyết định lựa chọn chiến lược định giá thâm nhập thị trường.
Như chúng ta biết về lượng cầu về một sản phẩm chính là nhu cầu có khả
năng chi trả của khách hàng vê loại sản phẩm đó. Như vậy việc định giá
hợp lý sẽ giúp cửa hàng có một ấn tượng đối với khách hàng khi cửa hàng
vừa bước vào kinh doanh. Do đó giá cả ở đây sẽ không qua cao bởi vì sẽ
làm giảm tính cạnh tranh của cửa hàng.
• Giá các loại nướcuống
với mức giá tầm trung giao động từ 20.000 đến 35.000 đồng.
• Có các chương trìnhtặng
thẻ tích điểm khi tích đủ 5
điểm thì sẽ tặng 1 cốc bất kỳ
hoặc phát voucher giảm 10
– 15% trong các dịp lễ.
• Tri ân những kháchhàng
quen thuộc, khách ruột của
quán Hình 9. Giá của quán
1Hình 9- Giá c a quánủ bằng cách tặng kèm bánh theo hóa đơn.
3.5.2.3. Chiến lược phân phối (PLACE)
- Mở quán ở đường Xô Viết thành phố BMT, gần nơi đông dân cư và khách dulịch
để tiếp cận khách hàng dễ dàng hơn.
- Bên cạnh việc bán lẻ và sử dụng sản phẩm tại cửa hàng trực tiếp, thì còn tíchcực
tiếp thị trên các nền tảng mạng xã hội và các sàn thương mại điện tử.
3.5.2.4. Chiến lược quảng bá (PROMOTION)
- Quán tiến hành quảng cáo thông qua hinh ảnh sống động, vị trí bắt mắt, kíchthước
lớn, thu hút người tiếp cận như việc sử dụng banner, bảng hiệu, poster để thu hút
sự chú ý, tò mò của khách hàng đến trải nghiệm cũng như check in. lOMoAR cPSD| 22014077
Promotion – Quảng bá: Tác động của chính sách quảng cáo tới doanh thu chính
là ở khả năng đưa sản phẩm đến mọi người một cách rộng rãi, đây đủ nhất.Đặc
biệt Internet là một công cụ mà chắc hẳn mọi người đều sử dụng, trong đó phải
kể đến giới trẻ. Nắm bắt được đặc điểm này chúng tôi sẽ áp dụng hình thức quảng
cáo qua mạng, facebook, instagram, tiktok…
Chúng tôi sẽ xây dựng một trang bán hàng Facebook chính thức của cửa hàng và
kết hợp các tính năng Internet để quảng bá cửa hàng. Để thu hút, làm cho người
tiêu dùng biết đến cửa hàng, chúng tôi sẽ phát tờ rơi quảng cáo hoặc sử dụng việc
từ một khách hàng giới thiệu thêm khách hàng.
Thuê KOL, influencers, và fitness nối tiêng như Lang thang cùng thư, Sói xám…
quảng bá cho sản phẩm của doanh nghiệp nhằm tăng tính thuyết phục và độ tỉn
tưởng của khách hàng về doanh nghiệp.
• Chiến lược Marketing kích thích mua hàng và giữ chân khách hàng: -
Phát thẻ tích điểm, tích được 10 dấu trong 2 tuần thì sẽ được free 1 đồ uống
tựchọn còn được tặng 1 thẻ khách hành thân thiết (KHTT) sẽ đc giảm giá 5% cho
tất cả các món kể cả các dịch vụ giải trí của quán (lưu ý chỉ chủ thẻ mới có thể
sử dụng) Thẻ có hiệu lực 2 tuần. -
Tặng thẻ Khách hàng VIP, khách hàng có 10 thẻ KHTT sẽ nhận được thẻ
VIPvà được giảm 10% cho tất cả các món kể cả các dịch vụ giải trí của quán (lưu
ý chỉ có tác dụng cho chủ thẻ).Thẻ có tác dụng 4 tháng. -
Tạo kênh riêng trên youtube, facebook, instaram, tik tok… để khách hàng
cóthể theo dõi các sự kiện của quán, các đợi khuyễn mãi và các thông báo có liên
quan. Tiến hành chạy quảng cáo trên các nền tảng booking, chrome, zalo… -
Cho những khách mới tới quán mà cũng muốn được giảm 10% các mặt
hàngthì có thể chụp check-in đăng lên các trang cá nhân và kèm theo hagtag của
quán (chỉ áp dụng cho những vị khách lần đầu tiên tới quán). -
Để được nhiều khách hàng quan tâm nhiều hơn thì quán có tổ chức đêm
nhạcaccoutic vào thứ 4, chủ nhật hàng tuần kèm theo tổ chức các giải thi đấu âm
nhạc và giao lưu các band nhạc trong và ngoài tỉnh. lOMoAR cPSD| 22014077
IV. Mô hình kinh doanh
4.1. Phân khúc khách hàng
Phân khúc khách hàng chủ yếu là khách du lịch và các bạn học sinh, sinh
viên cũng như giới trẻ.
Hình 9- Phân khúc khách hàng 4.1.1. Theo độ tuổi
- Nhóm khách hàng độ tuổi từ 16-25:
Nhóm khách hàng này thường có nguồn thu nhập riêng nhưng ít và chưa ổn định.
Nhóm khách hàng chiếm phần lớn là học sinh, sinh viên nên họ dành nhiều thời
gian cho học tập và phát triển bản thân, tuy nhiên nhóm này cũng là nhóm đối
tượng khách hàng tiềm năng, bởi ngoài học hành thì phần lớn thời gian khác họ
hay đi chơi với bạn bè để giải trí, giải stress sau những buổi học vất vả. Nhóm
đối tượng này thường đến quán lúc tranh thủ sau giờ học thêm, hoặc trong thời
gian chờ tới giờ học. Đến quán chủ yếu ngồi chơi game, lướt Facebook… hoặc
đơn giản là chơi bài trả tiền nước để giết thời gian.
- Nhóm khách hàng độ tuổi từ 25-40:
Nhóm này đã đi làm và có nguồn thu nhập ổn định. Nhóm này cũng khá phổ biến,
thường là khách quen hay khách vãng lai. Nhóm này rất dễ tính, chỉ cần thuận
tiện, đồ uống ngon chất lượng, có wifi vô check Facebook là được. Nhu cầu họ
không cao, thời gian ở lại quán ngắn. Nhóm này bạn có thể không cần quan tâm
quá. Bởi vì họ thích tự do, chỉ cần thái độ phục vụ tốt là được.
- Nhóm khách hàng độ tuổi từ 40-60:
Đây là nhóm khách hàng có nguồn thu nhập riêng ổn định và sẵn sàng chi trả cho
các khoản phí trong cuộc sống. Đây là nhóm đối tượng khách hàng cần phục vụ
cực kỳ chu đáo. Nhóm đối tượng này rất đa dạng. Những bác trên 40 vào quán
sang trọng thì phần lớn đều là các doanh nhân, người làm ăn, hay những là bác lOMoAR cPSD| 22014077
đã va chạm với cuộc đời rất nhiều, thích đến quán thư giãn như một thú vui. Hay
là những bác dân văn phòng. 4.1.2. Theo thu nhập:
- Phổ thông: học sinh, sinh viên
Đây là nhóm đối tượng khách hàng tiềm năng. Những yêu cầu của đối tượng này
cũng không quá khắt khe, như là đồ uống đa dạng, wifi chạy tốt, không gian quán
có chỗ ngồi rộng rãi cho nhiều người. Tiềm năng của nhóm đối tượng này khá
lớn. Một khi khách đã có thiện cảm với quán của bạn, họ có thể đến quán của bạn
ngồi lì ở đó để chơi bài trả tiền nước chẳng hạn, dần dà sẽ thành một thói quen,
không tới không chịu được. + Lượng khách hàng: rộng lớn, dễ tiếp cận.
- Tầm trung: khách hàng tầm trung và khá
Họ có thu nhập ổn định nên thường tập trung đến chất lượng. Yêu cầu của họ
cũng rất đa dạng. Nhưng tổng thể là wifi phải thật mạnh, không thể để mạng wifi
bị giật lúc chơi game được. Đồ uống ngon, họ thường trung thành với những món mà mình biết.
+ Lượng khách hàng tương đối rộng: chủ yếu là công nhân viên và những người có nghề nghiệp tự do.
- Cao cấp: khách hàng hạng sang
Nhóm khách hàng này khá khó tính, ngoài yêu cầu về không gian sang trọng, đồ
uống ngon thì còn đòi hỏi phục vụ phải tinh tế, chuyên nghiệp. Do vậy rất khó
thấy họ trong những quán chỉ dành cho tuổi teen. Họ thường có thói quen đến quán quen mà mình thích.
Nhóm khách này có thể là đi cùng gia đình, bạn bè, bạn làm ăn, đồng nghiệp hay
nhân viên của mình. Cũng có thể đi một mình… Mục đích tất nhiên là để thư
giãn, bàn chuyện làm ăn, chiêu đãi nhân viên, ăn mừng…
+ Lượng khách hàng: tương đối hẹp nhưng vòng đời lại cao. Bởi nếu đáp ứng
được nhu cầu của họ thì họ sẽ quay lại thường xuyên. 4.2. Giá trị
Tiêu chí hàng đầu của quán không chỉ là chăm sóc tốt từ khâu bán hàng đặc sản
vùng Tây Nguyên mà bên cạnh đó còn đem đến cho khách hàng cũng như khách
du lịch những trải nghiệm tốt nhất.
Luôn mang lại giá trị cao nhất cho khách hàng bằng việc cung cấp sản phẩm và
dịch vụ tốt nhất từ đội ngũ nhân sự trẻ tuổi và nhiệt huyết.
Được trải nghiệm các dịch vụ chất lượng cao và thưởng thức cà phê được pha chế
kỹ lưỡng tại quán, chắc chắn khách hàng sẽ có những trải nghiệm tuyệt vời.
4.3. Các hoạt động chính
Kinh doanh trực tiếp tại quán hoặc gián tiếp trên các trang mạng online.
Nhập và bỏ sỉ các cửa hàng nhỏ khác đối với cà phê.
Tiếp nhận những ý kiến trái chiều nếu đúng,, đưa ra các biện pháp cải tạo mới
với đồ uống được làm ra từ ca phê. lOMoAR cPSD| 22014077
Ngoài ra quán còn nhập các trái cây theo mùa ở vùng Tây Nguyên.
4.4. Quan hệ khách hàng
+ Duy trì quan hệ với các khách hàng và đặc biệt là các khách hàng thân thiết.
Đào tạo kỹ càng đội ngũ nhân viên từ khâu chăm sóc -> hỗ trợ khách hàng để cho
họ có cảm giác được phục vụ ngoài sức kỳ vọng nhằm tạo dấu ấn tốt trong tấm
trí khách hàng cũng như khách hàng có cái nhìn thiện cảm về doanh nghiệp. +
Với kênh thương mại điện tử, tạo điều kiện nhiều hơn để khách hàng có thể dễ
tiếp cận doanh nghiệp thông qua các hình thức giảm giá cho lần đặt hàng đầu tiên
hay tặng voucher cho các lần đặt kế tiếp.
+ Thường xuyên thực hiện các cuộc khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng,
lắng nghe phản hồi của khách.
4.5. Đối tác chính
Nhập nguyên vật liệu từ các nhà máy, công ty cà phê đã qua sàng lọc và kiểm
định đảm bảo từng hạt cà phê là giống tốt hạt to.
Các bạn reviews, tiktoker, KOL nhằm quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp.
4.6. Tài nguyên cốt lõi
Nguồn vốn ổn định có thể lôi kéo đầu tư. Đội
ngũ nhân viên chuyên nghiệp
Nguồn hàng đa dạng đảm bảo chất lượng
Thị trường đầy tiềm năng
4.7. Kênh phân phối
+ Cửa hàng bán trực tiếp:
Trụ sở doanh nghiệp tại trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột, nằm trên đường Xô Viết Nghệ Tĩnh.
Xây dựng ở nơi đông dân cư và có nhiều người qua lại nhằm xây dựng thương
hiệu cũng như để khách du lịch và khách hàng nhận diện một cách nhanh nhất. + Kinh doanh online:
Tập trung vào các nền tảng Facebook, Tiktok, Shopee,… thuận tiện cho việc đặt
đơn hàng trực tuyến và giao hàng nhanh chóng. 4.6. Dòng doanh thu
Doanh thu chính của cửa hàng sẽ bắt nguồn từ việc buôn bán các loại bột cà
phê, cà phê pha và trà cùng với đặc sản Tây Nguyên. Không chỉ vậy còn bán online. lOMoAR cPSD| 22014077
V.Kế hoạch bán hàng
5.1. Loại hình kinh doanh -
Mô hình quán cà phê tư nhân, doanh nghiệp tự mở và xây dựng
5.2. Phương thức kinh doanh
- Đăng ký website trên mạng xã hội: Facebook, Instagram, tiktok…
- Làm các vlog giới thiệu đặc sản Tây Nguyên để nhiều người biết đến.
5.3. Chiến lược bán hàng
- Tạo niềm tin nơi khách hàng từ những lần đầu bước chân vào quán.
- Giới thiệu các nguồn hàng uy tín đảm bảo chất lượng
- Quan tâm đến nhu cầu sử dụng cũng như tiếp cận khách hàng cả trực tiếp hoặctrực tuyến.
- Xây dựng hình ảnh tốt về cà phê để khách hàng đến sẽ ghé lại.
VI. Kế hoạch dân sự
Trong kinh doanh thì ngoài nguồn lực tài chính thì nguồn nhân lực cũng
rất quan trọng góp phần gây dựng thành công đối với doanh nghiệp. Với bất kỳ
nghành nghề hay lĩnh vực nào thì con người chính là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự sống còn.
Nhưng nguồn nhân lực như nào mới thật sự là giúp đỡ được doanh nghiệp
vì thế phải có kế hoạch để đào tạo và thành lập ra những nhân viên quản lý chuyên
nghiệp mang lại sự an tâm của khách hàng cũng như quảng bá được sản phẩm
Trùng hợp khi thành phố Buôn Ma Thuột lại là nơi có nhiều nhân lực nhưng
sử dụng như nào thì phải xem cách vận hành của tư bản. Từ đó phải phân chia
các công việc và có trách nhiệm với công việc:
- Chọn người ưu tú trong quá trình thừ việc
- Lập kế hoạch mỗi ngày phân công nhiệm vụ
- Chỉ tận tình các công việc cần làm tránh phạm sai sót.
- Đưa ra lời khuyên chỉ dạy nếu nhân viên làm trái quy định ( phạt nếu quá tổn thất)
- Đánh giá kết quả và khen thưởng đối với cá nhân có thành tích quảng bá sản phẩm.
6.1. Bộ máy nhân sự
- Quản lý cửa hàng (là người chịu trách nhiệm về kiểm soát tiền bạc và báo cáomỗi tháng).
- Nhân viên tư vấn chăm sóc khách hàng tại quán lOMoAR cPSD| 22014077
- Nhân viên tương tác trang trên online
- Nhân viên quảng cáo marketing (tuỳ tháng chạy kpi được thưởng theo doanhsố).
- Thu ngân (bao gồm pha chế) - Phục vụ - Bảo vệ
6.1. Vốn hoạt động ban đầu
Ban đầu vốn kinh doanh dự định dưới 1 tỷ với mức chi tiêu được kiểm soát chặt
chẽ. Các thành viên góp vốn và sau đó trở thành nhà đầu tư của cửa hàng và sẽ
ăn đều theo % số vốn góp. Cứ như vậy mỗi cá nhân với vốn ban đầu là
875.000.000₫ là góp 125.000.000₫/người.