



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 22014077
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA KINH TẾ
ĐỀ ÁN HỌC PHẦN: KHỞI NGHIỆP Nuôi sâu canxi
Sinh viên : Trần Thị Kiều Nguyên - 22305060
Hồ Thị Phúc Hậu - 22305020
Nguyễn Công Nguyên - 22305057
Lê Thị Ngọc - 22305055
Chuyên ngành : Chăn Nuôi - Thú Y Lớp : Thú Y K22A
Đắk Lắk, tháng 11 năm 2024 lOMoAR cPSD| 22014077 Mục lục
Lời cảm ơn....................................................................................................................1
I/ Danh mục từ viết tắt (sắp xếp theo thứ tự ABC cụm từ viết tắt)..........................2
II/Danh mục bảng, biểu đồ, sơ đồ, hình vẽ.................................................................2
III/ Nội dung đề án:......................................................................................................2
3.1 Tính cấp thiết của đề án........................................................................................2
3.2.1 Mục tiêu Kinh tế................................................................................................2
3.2.2. Mục tiêu Môi trường........................................................................................3
3.2.3. Mục tiêu Xã hội................................................................................................3
3.2.4. Mục tiêu Nghiên cứu và Phát triển...................................................................3
3.3 Tóm tắt ý tưởng kinh doanh.................................................................................4
3.4 Định vị sản phẩm..................................................................................................5
3.5 Phân tích thị trường..............................................................................................6
3.5.1. Tình hình chăn nuôi và nông nghiệp ở Đắk Lắk..........................................6
3.5.2. Lợi thế và cơ hội của mô hình nuôi sâu canxi tại Đắk Lắk...........................7
3.5.3. Thị trường tiêu thụ và khách hàng mục tiêu.................................................7
3.5.4. Thách thức và khó khăn...............................................................................7
3.5.5. Giải pháp và cơ hội phát triển......................................................................8
3.6. Phân tích SWOT..................................................................................................8
3.6.1. Strengths (Điểm mạnh)................................................................................8
3.6.2. Weaknesses (Điểm yếu)...............................................................................9
3.6.3. Opportunities (Cơ hội).................................................................................9
3.6.4. Threats (Rủi ro)..........................................................................................10
3.7 Mô hình kinh doanh...........................................................................................10
3.7.1. Mô hình Sản xuất và Cung cấp Thức Ăn Chăn Nuôi.................................10 lOMoAR cPSD| 22014077
3.7.2. Mô hình Tái chế Rác Thải và Sản xuất Phân Bón Hữu Cơ........................11
3.7.3. Mô hình Nuôi Sâu Canxi và Chế Biến Sản Phẩm Phụ...............................12
3.7.4. Mô hình Nuôi Sâu Canxi và Cung Cấp Dịch Vụ Xử Lý Rác Thải.............12
3.7.5. Mô hình Kinh Doanh Trực Tuyến và Thương Mại Điện Tử......................13
3.8 Nhân lực.............................................................................................................13
3.8.1. Nhà sáng lập / Giám đốc điều hành (CEO)................................................13
3.8.2. Quản lý sản xuất........................................................................................14
3.8.3. Nhân viên chăm sóc và nuôi dưỡng sâu.....................................................14
3.8.4. Nhân viên chăm sóc khách hàng................................................................14
3.8.5. Nhân viên IT / Hệ thống quản lý................................................................14
3.9 Các khách hàng hỗ trợ........................................................................................15
3.9.1. Các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi............................................15
3.9.2. Ngành thủy sản (nuôi cá, tôm)...................................................................15
3.9.3. Ngành sản xuất thực phẩm cho gia cầm.....................................................16
3.9.4. Ngành sản xuất thức ăn cho vật nuôi (pet food).........................................16
3.9.5. Ngành nông nghiệp hữu cơ........................................................................16
3.9.6. Ngành sản xuất phân bón hữu cơ...............................................................17
3.9.7. Ngành thực phẩm cho con người (nghiên cứu và phát triển)......................17
3.9.8. Các nhà nghiên cứu, tổ chức học thuật.......................................................17
Danh mục tài liệu tham khảo.....................................................................................17 Lời cảm ơn lOMoAR cPSD| 22014077
⸻⸻⸻⸻⸻⸻⸻⸻⸻⸻⸻⸻⸻⸻⸻
Nhóm ruồi lính đen chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô vì những định hướng
và hỗ trợ quý báu trong suốt quá trình học tập môn khởi nghiệp và hoàn thành bài tiểu luận này.
Lời đầu tiên, chúng em xin cảm ơn cô đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức
chuyên môn sâu sắc về khởi nghiệp, từ việc hình thành ý tưởng kinh doanh đến xây dựng
mô hình kinh doanh và phát triển doanh nghiệp. Nhờ những bài giảng đầy tâm huyết và
sự hướng dẫn tận tình của cô chúng em đã có được cái nhìn tổng quan và hiểu biết sâu sắc
hơn về lĩnh vực khởi nghiệp.
Đặc biệt, chúng em xin cảm ơn cô đã dành thời gian giải đáp thắc mắc và cho chúng em
những lời khuyên bổ ích trong quá trình thực hiện bài tiểu luận. Nhờ sự hỗ trợ của cô,
chúng em đã hoàn thành bài tiếu luận một cách suôn sẻ và đạt được kết quả tốt nhất.
Bên cạnh kiến thức chuyên môn, cô còn truyền cảm hứng cho chúng em bằng niềm đam
mê khởi nghiệp và tinh thần ham học hỏi.
Nhờ những bài học của cô, chúng em đã có thêm động lực dề theo đuổi ước mơ khơi nghiệp của mình.
Cuối cùng, chúng em xin cảm ơn. Cô một lần nữa vì tất cả những gì cô đã dành cho
chúng em trong suốt học kỳ qua. Chúng em hy vọng sẽ có cơ hội được học hỏi thêm từ cô
trong những học kỳ tiếp theo.
I/ Danh mục từ viết tắt (sắp xếp theo thứ tự ABC cụm từ viết tắt)
II/Danh mục bảng, biểu đồ, sơ đồ, hình vẽ
III/ Nội dung đề án:
3.1 Tính cấp thiết của đề án
Khởi nghiệp nuôi sâu canxi hiện nay được đánh giá là một giải pháp cấp thiết, đáp ứng
nhu cầu thực tiễn trong nhiều lĩnh vực kinh tế, môi trường và xã hội. Sâu canxi có khả
năng phân hủy nhanh chóng các loại rác thải hữu cơ, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi
trường, chuyển hóa chất thải thành nguồn tài nguyên quý giá. Đồng thời, chúng cung cấp lOMoAR cPSD| 22014077
nguồn thức ăn giàu dinh dưỡng cho vật nuôi, đặc biệt là protein, canxi và các vi chất thiết
yếu, giúp nâng cao sức khỏe cho gia súc, gia cầm. Đặc biệt, với hàm lượng dinh dưỡng
vượt trội, sâu canxi có thể thay thế một phần thức ăn công nghiệp, từ đó giảm chi phí sản
xuất trong chăn nuôi. Việc sử dụng sâu canxi làm thức ăn không chỉ giúp cải thiện chất
lượng thịt, trứng, sữa mà còn đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường về sản phẩm sạch và an toàn.
3.2 Mục tiêu đề án
Đề án khởi nghiệp nuôi sâu canxi có thể được phát triển với các mục tiêu trọng tâm sau,
nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững về kinh tế, môi trường, xã hội và nghiên cứu khoa học: 3.2.1 Mục tiêu Kinh tế
- Tạo nguồn thu nhập ổn định: Với chi phí đầu tư ban đầu thấp và chu kỳ nuôi ngắn, mô
hình nuôi sâu canxi mang lại hiệu quả kinh tế cao, tạo ra nguồn thu ổn định cho người nuôi.
- Đa dạng hóa sản phẩm: Phát triển các sản phẩm giá trị gia tăng từ sâu canxi, bao gồm
thức ăn chăn nuôi, phân bón hữu cơ và dầu sâu, giúp mở rộng thị trường và tăng trưởng doanh thu.
- Tiết kiệm chi phí sản xuất: Sâu canxi là nguồn protein tự nhiên, giá rẻ và dễ dàng sản
xuất, có thể thay thế các nguyên liệu nhập khẩu trong sản xuất thức ăn chăn nuôi, từ đó
giúp giảm chi phí đầu vào và tăng lợi nhuận cho ngành chăn nuôi.
3.2.2. Mục tiêu Môi trường
- Giảm thiểu rác thải hữu cơ: Sâu canxi có khả năng xử lý hiệu quả các loại rác thải hữu
cơ từ thực phẩm, nông nghiệp và công nghiệp chế biến, góp phần giảm áp lực cho các hệ
thống xử lý chất thải hiện tại và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Tăng cường tái chế: Biến rác thải hữu cơ thành các sản phẩm giá trị như phân bón hữu
cơ và protein, đồng thời thúc đẩy mô hình kinh tế tuần hoàn, giúp tái sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả. lOMoAR cPSD| 22014077
- Giảm phát thải khí nhà kính: Mô hình nuôi sâu canxi giúp hạn chế việc xử lý rác thải
qua các phương pháp chôn lấp hoặc đốt, từ đó góp phần giảm thiểu lượng khí nhà kính
như CO2 và CH4, hỗ trợ bảo vệ khí hậu. 3.2.3. Mục tiêu Xã hội
- Tạo việc làm: Phát triển mô hình nuôi sâu canxi quy mô lớn sẽ tạo ra nhiều cơ hội việc
làm mới, đặc biệt là tại các khu vực nông thôn, từ đó cải thiện đời sống cho người dân và
giảm tình trạng thất nghiệp.
- Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường: Thúc đẩy việc áp dụng các giải pháp sản
xuấtxanh và bền vững trong ngành nông nghiệp, đồng thời nâng cao nhận thức cộng đồng
về việc bảo vệ và cải thiện môi trường sống.
- Khuyến khích khởi nghiệp: Tạo động lực và hướng dẫn cho các cá nhân, doanh nghiệp
muốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp bền vững, từ đó thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp và
phát triển các mô hình kinh tế mới, có trách nhiệm với môi trường.
3.2.4. Mục tiêu Nghiên cứu và Phát triển
- Ứng dụng công nghệ tiên tiến: Cải tiến quy trình nuôi sâu canxi và xử lý rác hữu cơ
bằng các công nghệ tự động hóa và tiên tiến, giúp nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm: Đầu tư vào nghiên cứu để cải thiện tỷ lệ protein, chất
béo trong sâu canxi, giúp đáp ứng nhu cầu cao hơn từ thị trường chăn nuôi và các ngành công nghiệp khác.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu: Khai thác tiềm năng xuất khẩu sâu canxi và các sản
phẩmchế biến từ sâu canxi ra các thị trường quốc tế, đóng góp vào sự phát triển ngành
công nghiệp nông sản và gia tăng giá trị kinh tế.
3.3 Tóm tắt ý tưởng kinh doanh
Ý tưởng kinh doanh nuôi sâu canxi là một mô hình sáng tạo, kết hợp hài hòa giữa lợi ích
kinh tế và bảo vệ môi trường. Sâu canxi, với khả năng chuyển hóa rác thải hữu cơ thành
nguồn tài nguyên quý giá, không chỉ là nguồn thức ăn giàu protein và canxi cho gia súc,
gia cầm, mà còn là một giải pháp hiệu quả trong việc xử lý chất thải từ nông nghiệp, công lOMoAR cPSD| 22014077
nghiệp chế biến và thực phẩm. Mô hình này, với chi phí đầu tư thấp và thời gian nuôi
ngắn, mở ra cơ hội tạo ra nguồn thu nhập ổn định và bền vững.
Không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế cao, nuôi sâu canxi còn đóng góp tích cực vào việc
giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Sâu canxi có khả năng phân hủy nhanh chóng các loại
rác thải hữu cơ, giảm áp lực cho các hệ thống xử lý chất thải truyền thống và giảm phát
thải khí nhà kính, góp phần bảo vệ hành tinh. Hơn nữa, với việc phát triển các sản phẩm
phụ như phân bón hữu cơ và dầu sâu, mô hình này tạo ra chuỗi giá trị khép kín, thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn.
Đây cũng là cơ hội để tạo việc làm cho cộng đồng, đặc biệt là ở các khu vực nông thôn,
nơi việc nuôi sâu có thể trở thành một ngành nghề chủ lực, đem lại thu nhập cho người
dân. Đồng thời, mô hình này khuyến khích khởi nghiệp bền vững, tạo động lực cho các cá
nhân và doanh nghiệp muốn đầu tư vào những giải pháp sản xuất sạch, bảo vệ môi trường.
Với tiềm năng lớn về xuất khẩu, nuôi sâu canxi không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước
mà còn mở ra cơ hội cho thị trường quốc tế, trở thành một phần trong chuỗi cung ứng
thực phẩm sạch toàn cầu. Mô hình này, vì vậy, không chỉ là một ý tưởng kinh doanh, mà
còn là một bước đi quan trọng trong việc xây dựng một tương lai xanh và bền vững. lOMoAR cPSD| 22014077
3.4 Định vị sản phẩm
Sâu canxi là một nguồn cung cấp dinh dưỡng giá trị với chi phí thấp, mang đến một giải
pháp bền vững thay thế cho các nguyên liệu nhập khẩu đắt đỏ trong sản xuất thức ăn chăn
nuôi, phân bón hữu cơ và các sản phẩm khác. Với chất lượng vượt trội về hàm lượng
protein, canxi và các vi chất dinh dưỡng thiết yếu, sâu canxi cung cấp những lợi ích
tương tự như các nguồn thức ăn truyền thống, nhưng với giá thành thấp hơn, đặc biệt là
khi so với các sản phẩm nhập khẩu hoặc thức ăn công nghiệp.
+ Giá thành thấp hơn: So với các nguồn protein truyền thống như đậu nành, bột cá hay
các nguyên liệu nhập khẩu đắt đỏ khác, sâu canxi mang lại lợi ích dinh dưỡng tương
đương nhưng với chi phí sản xuất thấp hơn, giúp tiết kiệm chi phí cho người chăn nuôi và
các nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi.
+ Chất lượng không thay đổi: Mặc dù giá thành thấp, sâu canxi vẫn duy trì chất lượng
cao về hàm lượng protein, canxi, và các chất dinh dưỡng thiết yếu, đáp ứng đầy đủ nhu
cầu dinh dưỡng cho vật nuôi mà không phải hy sinh chất lượng sản phẩm. lOMoAR cPSD| 22014077
+ Giải pháp bền vững: Ngoài việc cung cấp thức ăn cho gia súc gia cầm, sâu canxi còn
giúp xử lý rác thải hữu cơ và tạo ra sản phẩm phụ như phân bón hữu cơ, giúp phát triển
mô hình nông nghiệp bền vững, tiết kiệm chi phí xử lý chất thải.
+ Thân thiện với môi trường: Việc sử dụng sâu canxi thay thế cho các nguyên liệu sản
xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp không chỉ giảm chi phí mà còn hạn chế tác động tiêu
cực đến môi trường, nhờ vào khả năng tái chế rác thải hữu cơ và giảm phát thải khí nhà kính.
Lợi ích đối với khách hàng: •
Tiết kiệm chi phí: Các trang trại, doanh nghiệp chăn nuôi và người sản xuất thức ăn có thể
giảm chi phí đầu vào mà vẫn duy trì hiệu quả dinh dưỡng và chất lượng sản phẩm cho vật nuôi. •
Cải thiện lợi nhuận: Việc giảm chi phí thức ăn đồng nghĩa với việc nâng cao lợi nhuận
cho các doanh nghiệp trong ngành chăn nuôi, giúp tăng trưởng bền vững. •
Sản phẩm thay thế an toàn: Đảm bảo rằng khách hàng có thể tin tưởng vào sản phẩm với
chất lượng tương đương hoặc cao hơn các lựa chọn thay thế, nhưng với chi phí thấp hơn.
3.5 Phân tích thị trường
3.5.1. Tình hình chăn nuôi và nông nghiệp ở Đắk Lắk
Đắk Lắk là một tỉnh nằm ở Tây Nguyên, có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, đặc
biệt là cà phê, cao su, và các loại cây ăn quả. Tuy nhiên, chăn nuôi gia súc và gia cầm
đang ngày càng phát triển, đặc biệt trong các huyện như Buôn Ma Thuột, Krông Pắk, và
Ea H'leo. Sự phát triển này kéo theo nhu cầu cao về thức ăn chăn nuôi, cũng như các sản
phẩm thay thế để giảm chi phí sản xuất.
Nhu cầu về thức ăn chăn nuôi •
Sự phát triển ngành chăn nuôi: Đắk Lắk có nhu cầu ngày càng tăng về thức ăn chăn nuôi
do sự phát triển của ngành chăn nuôi gia súc (bò, heo) và gia cầm. Tuy nhiên, chi phí cho
thức ăn công nghiệp truyền thống vẫn còn cao, gây khó khăn cho người chăn nuôi. •
Thức ăn thay thế: Trong bối cảnh đó, sâu canxi là một lựa chọn thay thế tiềm năng, vừa
cung cấp protein và canxi cho vật nuôi, lại giúp giảm chi phí so với thức ăn công nghiệp. lOMoAR cPSD| 22014077
3.5.2. Lợi thế và cơ hội của mô hình nuôi sâu canxi tại Đắk Lắk •
Tài nguyên nông nghiệp phong phú: Đắk Lắk có lượng lớn chất thải hữu cơ từ nông
nghiệp (rơm rạ, vỏ cà phê, vỏ hạt điều...) và chăn nuôi, đây là nguồn nguyên liệu dồi dào
để nuôi sâu canxi. Việc sử dụng rác thải hữu cơ để nuôi sâu không chỉ giúp xử lý chất thải
mà còn tạo ra sản phẩm có giá trị, giảm ô nhiễm môi trường. •
Giảm chi phí thức ăn chăn nuôi: Nuôi sâu canxi giúp người chăn nuôi giảm chi phí đầu
vào cho thức ăn, đồng thời cung cấp một nguồn protein chất lượng cao cho vật nuôi. Đặc
biệt, với chi phí đầu tư thấp và khả năng nuôi nhanh, mô hình này giúp cải thiện hiệu quả
kinh tế cho các hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ. •
Khả năng áp dụng mô hình nông nghiệp bền vững: Đắk Lắk đang chuyển mình hướng
đến nền nông nghiệp bền vững. Việc áp dụng mô hình nuôi sâu canxi không chỉ giải
quyết vấn đề rác thải hữu cơ mà còn phù hợp với xu hướng phát triển nông nghiệp sạch
và bảo vệ môi trường, là điểm cộng cho các dự án đầu tư vào mô hình này.
3.5.3. Thị trường tiêu thụ và khách hàng mục tiêu •
Ngành chăn nuôi: Các trang trại chăn nuôi bò, heo, gia cầm, đặc biệt là ở các huyện có
diện tích lớn như Buôn Ma Thuột, Krông Pắk, có nhu cầu cao về thức ăn cho vật nuôi.
Nếu mô hình nuôi sâu canxi được phát triển mạnh, các trang trại có thể sử dụng sâu canxi
làm thức ăn bổ sung, giảm phụ thuộc vào thức ăn công nghiệp nhập khẩu hoặc thức ăn đắt tiền khác. •
Nông dân và hợp tác xã: Các hộ nông dân và hợp tác xã có thể tham gia vào việc nuôi sâu
canxi, tận dụng nguồn rác thải hữu cơ từ nông nghiệp để sản xuất thức ăn cho vật nuôi,
giúp tăng thu nhập và cải thiện hiệu quả sản xuất nông nghiệp. •
Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi: Các công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi có thể xem
sâu canxi là một nguồn nguyên liệu giá rẻ, bền vững thay thế cho nguyên liệu nhập khẩu
như bột cá hay đậu nành.
3.5.4. Thách thức và khó khăn •
Nhận thức về mô hình mới: Mặc dù mô hình nuôi sâu canxi có nhiều lợi ích, nhưng việc
triển khai ở Đắk Lắk có thể gặp khó khăn do thiếu thông tin và nhận thức của người dân lOMoAR cPSD| 22014077
về lợi ích của việc nuôi sâu canxi và sản phẩm từ sâu canxi. Cần có các chiến dịch tuyên
truyền và đào tạo để thay đổi nhận thức và khuyến khích người dân tham gia. •
Khả năng tiêu thụ sản phẩm: Mặc dù thị trường tiêu thụ trong tỉnh có nhu cầu, nhưng việc
mở rộng thị trường cho các sản phẩm chế biến từ sâu canxi (như thức ăn chăn nuôi, phân
bón hữu cơ) có thể gặp khó khăn nếu không có chiến lược tiếp thị hiệu quả và các kênh phân phối ổn định. •
Cạnh tranh với các sản phẩm khác: Cạnh tranh với các nguồn thức ăn chăn nuôi truyền
thống hoặc thức ăn công nghiệp nhập khẩu là một thách thức lớn, đặc biệt là trong giai
đoạn đầu khi mô hình nuôi sâu canxi chưa được phổ biến rộng rãi.
3.5.5. Giải pháp và cơ hội phát triển •
Hợp tác với các cơ quan, tổ chức: Để thúc đẩy mô hình nuôi sâu canxi, cần có sự hỗ trợ từ
các cơ quan nhà nước, các tổ chức nghiên cứu và phát triển, cũng như các chương trình
khuyến nông để hỗ trợ người dân về kỹ thuật và vốn đầu tư. •
Ứng dụng công nghệ và cải tiến quy trình nuôi: Việc áp dụng công nghệ trong quy trình
nuôi sâu, như hệ thống tự động hóa, sẽ giúp tăng hiệu quả sản xuất, giảm chi phí và rủi ro cho người nuôi. •
Tạo chuỗi giá trị bền vững: Mở rộng chuỗi giá trị từ nuôi sâu canxi, bao gồm sản xuất
thức ăn, phân bón hữu cơ và các sản phẩm phụ khác, sẽ giúp tăng trưởng kinh tế và đảm
bảo sự phát triển lâu dài cho mô hình này. 3.6. Phân tích SWOT
3.6.1. Strengths (Điểm mạnh) •
Chi phí sản xuất thấp: Nuôi sâu canxi có chi phí đầu tư ban đầu thấp và chi phí duy trì
thấp. Sâu canxi có thể nuôi bằng rác thải hữu cơ, từ đó tiết kiệm chi phí thức ăn và giảm
thiểu chi phí xử lý rác thải nông nghiệp. •
Nguồn dinh dưỡng chất lượng cao: Sâu canxi cung cấp hàm lượng protein và canxi cao,
giúp tăng cường sức khỏe cho vật nuôi. Sản phẩm này có thể thay thế hoặc bổ sung cho
thức ăn công nghiệp, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho gia súc, gia cầm. lOMoAR cPSD| 22014077 •
Thân thiện với môi trường: Sâu canxi giúp xử lý rác thải hữu cơ hiệu quả, giảm ô nhiễm
môi trường và giảm thiểu lượng khí nhà kính do phương pháp xử lý rác thải truyền thống
như đốt hoặc chôn lấp. •
Khả năng ứng dụng cao trong sản xuất: Nuôi sâu canxi không chỉ mang lại nguồn protein
cho chăn nuôi mà còn tạo ra phân bón hữu cơ, dầu sâu và các sản phẩm phụ khác có giá
trị, giúp mở rộng thị trường tiêu thụ.
3.6.2. Weaknesses (Điểm yếu) •
Nhận thức và hiểu biết hạn chế: Mô hình nuôi sâu canxi còn khá mới mẻ, do đó việc thay
đổi thói quen của người nông dân và người chăn nuôi để chuyển sang sử dụng sâu canxi
có thể gặp khó khăn. Một số người có thể thiếu niềm tin vào chất lượng và hiệu quả của sản phẩm. •
Công nghệ nuôi chưa phổ biến: Quy trình nuôi sâu canxi yêu cầu kiến thức chuyên môn
và có thể đụng phải khó khăn trong việc áp dụng công nghệ tự động hóa và cải tiến quy
trình nuôi. Việc thiếu các cơ sở đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật có thể khiến người nuôi gặp
phải thất bại ban đầu. •
Kích thước thị trường nhỏ trong giai đoạn đầu: Mặc dù tiềm năng thị trường lớn, nhưng
việc áp dụng mô hình này ở quy mô nhỏ và chưa phổ biến có thể gây khó khăn trong việc
mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là khi người tiêu dùng chưa quen với sản
phẩm thức ăn chăn nuôi từ sâu canxi. •
Chi phí đầu tư ban đầu: Mặc dù chi phí vận hành thấp, nhưng việc xây dựng cơ sở hạ
tầng, đầu tư vào công nghệ nuôi, và nghiên cứu phát triển sản phẩm có thể yêu cầu một
khoản đầu tư ban đầu không nhỏ.
3.6.3. Opportunities (Cơ hội) •
Thị trường thức ăn chăn nuôi tiềm năng: Ngành chăn nuôi đang phát triển mạnh mẽ tại
Việt Nam, đặc biệt ở các tỉnh như Đắk Lắk, với nhu cầu cao về thức ăn chăn nuôi chất
lượng nhưng giá cả hợp lý. Sâu canxi có thể trở thành một giải pháp thay thế thức ăn công
nghiệp đắt tiền và giảm phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu. lOMoAR cPSD| 22014077 •
Tăng cường nhận thức về nông nghiệp bền vững: Mô hình nuôi sâu canxi phù hợp với xu
hướng phát triển nông nghiệp xanh và bền vững, đặc biệt là trong bối cảnh người tiêu
dùng ngày càng quan tâm đến sản phẩm sạch, an toàn và có lợi cho môi trường. •
Chính sách hỗ trợ từ nhà nước: Chính phủ đang khuyến khích các mô hình sản xuất nông
nghiệp bền vững, giảm thiểu ô nhiễm và thúc đẩy kinh tế tuần hoàn. Các chính sách hỗ
trợ và ưu đãi có thể giúp giảm bớt khó khăn trong việc phát triển mô hình nuôi sâu canxi. •
Xuất khẩu sản phẩm: Sâu canxi và các sản phẩm từ sâu canxi (thức ăn chăn nuôi, phân
bón hữu cơ, dầu sâu) có thể xuất khẩu sang các thị trường quốc tế, nơi có nhu cầu về thức
ăn chăn nuôi sạch và bền vững, đặc biệt ở các quốc gia đang phát triển. 3.6.4. Threats (Rủi ro) •
Cạnh tranh từ thức ăn công nghiệp và nguyên liệu truyền thống: Mặc dù sâu canxi là một
nguồn thức ăn bổ sung và giá rẻ, nhưng nó vẫn phải cạnh tranh với các nguồn thức ăn
công nghiệp đã có mặt lâu đời trên thị trường, như bột cá, đậu nành, hay các loại thức ăn
hỗn hợp. Việc người chăn nuôi chưa quen với sản phẩm mới có thể làm giảm khả năng
thay thế hoàn toàn các nguồn thức ăn truyền thống. •
Rủi ro dịch bệnh và biến đổi khí hậu: Việc nuôi sâu có thể gặp phải các vấn đề về dịch
bệnh, đặc biệt là khi nuôi ở quy mô lớn. Biến đổi khí hậu và sự thay đổi điều kiện thời tiết
cũng có thể ảnh hưởng đến chất lượng và số lượng sâu canxi được sản xuất. •
Khó khăn trong việc quản lý và kiểm soát chất lượng: Quy trình nuôi và chế biến sâu
canxi đòi hỏi phải có sự kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt để đảm bảo sản phẩm an toàn
cho vật nuôi. Nếu không quản lý tốt, sẽ dẫn đến nguy cơ về chất lượng sản phẩm và ảnh
hưởng đến uy tín doanh nghiệp.
3.7 Mô hình kinh doanh
3.7.1. Mô hình Sản xuất và Cung cấp Thức Ăn Chăn Nuôi •
Mô tả: Nuôi sâu canxi để sản xuất thức ăn bổ sung cho gia súc, gia cầm. Sâu canxi chứa
hàm lượng protein cao và các chất dinh dưỡng thiết yếu (canxi, vitamin, khoáng chất), giúp
cải thiện sức khỏe và năng suất của vật nuôi. •
Cách thức hoạt động: o Thu gom nguyên liệu: Sử dụng rác thải hữu cơ từ nông nghiệp
(rơm rạ, vỏ cà phê, bã mía…) và từ thực phẩm để làm thức ăn cho sâu. lOMoAR cPSD| 22014077
o Nuôi và chế biến: Nuôi sâu canxi trong môi trường kiểm soát, thu hoạch và chế biến
thành sản phẩm dạng bột hoặc viên nén để cung cấp cho các trang trại chăn nuôi.
o Kênh phân phối: Cung cấp sản phẩm cho các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi
hoặc trực tiếp bán cho các trang trại, hộ gia đình nuôi gia súc, gia cầm.
Lợi ích: o Tiết kiệm chi phí thức ăn cho người nuôi.
o Cung cấp nguồn protein chất lượng cao, thay thế các nguyên liệu nhập khẩu đắt đỏ.
o Giảm ô nhiễm môi trường từ rác thải hữu cơ.
3.7.2. Mô hình Tái chế Rác Thải và Sản xuất Phân Bón Hữu Cơ
Mô tả: Tận dụng rác thải hữu cơ từ nông nghiệp và chế biến thực phẩm để nuôi sâu canxi.
Sau khi thu hoạch, sản phẩm phụ từ quá trình nuôi sâu có thể được sử dụng để sản xuất phân
bón hữu cơ. Cách thức hoạt động:
o Thu gom rác thải: Thu gom các loại chất thải hữu cơ từ nông nghiệp và công nghiệp chế biến thực phẩm.
o Nuôi sâu và thu hoạch: Nuôi sâu canxi từ các loại rác thải này và thu hoạch sâu.
o Chế biến thành phân bón: Sau khi thu hoạch sâu, các sản phẩm phụ như vỏ sâu và phân
chuồng được chế biến thành phân bón hữu cơ.
o Kênh phân phối: Phân phối sản phẩm phân bón hữu cơ cho các nông dân, hợp tác xã,
hoặc các khu vực cần cải thiện chất lượng đất.
Lợi ích: o Xử lý rác thải hữu cơ hiệu quả, giảm ô nhiễm môi trường.
o Cung cấp phân bón hữu cơ chất lượng cho ngành nông nghiệp, thúc đẩy nông nghiệp bền
vững. o Tạo ra giá trị gia tăng từ sản phẩm phụ.
3.7.3. Mô hình Nuôi Sâu Canxi và Chế Biến Sản Phẩm Phụ •
Mô tả: Bên cạnh việc cung cấp thức ăn cho gia súc, sâu canxi có thể được chế biến thành
các sản phẩm phụ khác như dầu sâu, bột sâu, hoặc các sản phẩm chức năng cho ngành
thực phẩm hoặc mỹ phẩm. • Cách thức hoạt động:
o Thu hoạch sâu: Sau khi nuôi sâu trong môi trường thích hợp, tiến hành thu hoạch. lOMoAR cPSD| 22014077
o Chế biến và sản xuất: Chế biến sâu thành các sản phẩm như bột sâu, dầu sâu hoặc chiết
xuất các dưỡng chất có lợi.
o Kênh phân phối: Bán sản phẩm cho các nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi, công ty chế biến
thực phẩm, hoặc các doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm tự nhiên.
Lợi ích: o Tạo ra nhiều sản phẩm giá trị từ sâu canxi. o Mở rộng thị trường tiêu thụ
cho các sản phẩm ngoài thức ăn chăn nuôi (dầu sâu, bột sâu).
o Tạo nguồn thu nhập đa dạng từ các sản phẩm phụ.
3.7.4. Mô hình Nuôi Sâu Canxi và Cung Cấp Dịch Vụ Xử Lý Rác Thải •
Mô tả: Tạo ra một dịch vụ xử lý rác thải hữu cơ cho các trang trại, khu công nghiệp chế
biến thực phẩm, hay các hộ gia đình thông qua mô hình nuôi sâu canxi. Mô hình này có
thể giúp giảm ô nhiễm môi trường đồng thời cung cấp sản phẩm cho ngành chăn nuôi. • Cách thức hoạt động:
o Thu gom rác thải hữu cơ: Cung cấp dịch vụ thu gom rác thải hữu cơ từ các khu công nghiệp hoặc trang trại.
o Xử lý rác thải bằng nuôi sâu canxi: Xử lý rác thải này bằng cách nuôi sâu canxi, vừa sản
xuất thức ăn chăn nuôi, vừa tạo ra giá trị từ chất thải.
o Chế biến và tiêu thụ sản phẩm: Thu hoạch và chế biến sâu thành các sản phẩm có giá trị
cao (thức ăn chăn nuôi, phân bón hữu cơ).
Lợi ích: o Giảm ô nhiễm môi trường bằng cách xử lý rác thải hữu
cơ. o Cung cấp giải pháp tiết kiệm chi phí cho các cơ sở sản xuất và nông dân.
o Tạo ra sản phẩm có giá trị từ chất thải.
3.7.5. Mô hình Kinh Doanh Trực Tuyến và Thương Mại Điện Tử •
Mô tả: Mô hình bán hàng trực tuyến, cung cấp các sản phẩm từ sâu canxi như thức ăn
chăn nuôi, phân bón hữu cơ và các sản phẩm phụ khác qua các nền tảng thương mại điện tử. • Cách thức hoạt động: lOMoAR cPSD| 22014077
o Xây dựng trang web hoặc gian hàng trực tuyến: Cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm,
lợi ích của việc sử dụng sâu canxi, cùng các chứng nhận chất lượng.
o Phân phối trực tuyến: Cung cấp dịch vụ giao hàng tận nơi cho các trang trại, hộ gia đình
hoặc công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi.
o Marketing trực tuyến: Sử dụng các kênh truyền thông xã hội và quảng cáo trực tuyến để
quảng bá sản phẩm và xây dựng thương hiệu.
Lợi ích: o Tiếp cận được nhiều khách hàng hơn, đặc biệt là các doanh nghiệp và trang trại nhỏ.
o Tạo ra một kênh phân phối hiệu quả và linh hoạt.
o Dễ dàng mở rộng quy mô kinh doanh với chi phí thấp.
Khi xây dựng một khởi nghiệp nuôi sâu canxi, bạn sẽ cần một đội ngũ nhân lực đa dạng
với các kỹ năng chuyên môn và khả năng quản lý tốt. Dưới đây là một danh sách chi tiết
về các nhân lực cần thiết để vận hành và phát triển mô hình khởi nghiệp này. 3.8 Nhân lực
3.8.1. Nhà sáng lập / Giám đốc điều hành (CEO) •
Vai trò: Là người định hướng chiến lược, quản lý tổng thể hoạt
động của công ty, kết nối với đối tác, tìm kiếm thị trường và cơ hội đầu tư. •
Yêu cầu: o Khả năng lãnh đạo và tầm nhìn chiến lược. o Kỹ năng
quản lý tài chính, quản lý dự án.
o Khả năng giao tiếp và xây dựng mối quan hệ.
3.8.2. Quản lý sản xuất •
Vai trò: Giám sát quy trình nuôi sâu canxi, đảm bảo chất lượng và
năng suất sản phẩm. Quản lý đội ngũ lao động trong khu vực sản
xuất và chịu trách nhiệm về các yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng, và chất lượng thức ăn cho sâu. •
Yêu cầu: o Kỹ năng quản lý sản xuất, kiểm soát chất lượng. o Kinh
nghiệm trong việc quản lý nhân sự và dây chuyền sản xuất. lOMoAR cPSD| 22014077
o Kiến thức về môi trường sống của sâu và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của chúng.
3.8.3. Nhân viên chăm sóc và nuôi dưỡng sâu •
Vai trò: Thực hiện các công việc chăm sóc hàng ngày cho sâu, bao gồm
cho ăn, kiểm tra sức khỏe, điều chỉnh môi trường sống (nhiệt độ, độ
ẩm), và thu hoạch sản phẩm. •
Yêu cầu: o Kiến thức cơ bản về sinh học động vật và dinh dưỡng.
o Kỹ năng quan sát và phát hiện sớm các vấn đề sức khỏe của sâu.
o Sự tỉ mỉ, chăm chỉ và khả năng làm việc theo nhóm.
3.8.4. Nhân viên chăm sóc khách hàng •
Vai trò: Giải đáp thắc mắc của khách hàng, hỗ trợ khách hàng sau bán hàng, và thu
thập phản hồi để cải tiến dịch vụ và sản phẩm. •
Yêu cầu: o Kỹ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề. o Khả năng làm việc dưới áp lực
và tạo dựng mối quan hệ tốt với khách hàng.
o Kỹ năng xử lý khiếu nại và chăm sóc khách hàng lâu dài.
3.8.5. Nhân viên IT / Hệ thống quản lý •
Vai trò: Xây dựng và duy trì các hệ thống phần mềm hỗ trợ quản lý nuôi, từ
việc theo dõi các chỉ số môi trường, đến quản lý dữ liệu và bán hàng. •
Yêu cầu: o Kiến thức về phần mềm quản lý và cơ sở dữ liệu. o Kỹ năng lập
trình và phát triển hệ thống. o Khả năng triển khai và duy trì công nghệ trong môi trường sản xuất.
3.9 Các khách hàng hỗ trợ
Các đối tượng khách hàng mà sản phẩm từ sâu canxi có thể phục vụ hoặc hỗ trợ trong các
ngành công nghiệp khác nhau. Sâu canxi được nuôi chủ yếu để sản xuất thức ăn cho các
loài vật nuôi, thủy sản hoặc thậm chí có thể ứng dụng trong thực phẩm cho con người.
Dưới đây là các nhóm khách hàng hỗ trợ tiềm năng của sâu canxi: lOMoAR cPSD| 22014077
3.9.1. Các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi •
Vai trò: Các công ty sản xuất thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản sẽ là những
khách hàng chính cho sản phẩm sâu canxi. Sâu canxi có giá trị dinh dưỡng cao, đặc
biệt là với hàm lượng canxi trong cơ thể sâu, rất tốt cho các loài động vật cần bổ
sung canxi cho sự phát triển xương, vỏ hoặc trứng. •
Lợi ích: o Cung cấp nguồn protein chất lượng cao và canxi cho các loại thức ăn chăn nuôi.
o Sản phẩm từ sâu canxi có thể thay thế hoặc bổ sung cho các nguyên liệu đắt tiền như bột cá hoặc bột xương.
Khách hàng tiềm năng: Các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi gia cầm, thủy sản, gia súc.
3.9.2. Ngành thủy sản (nuôi cá, tôm) •
Vai trò: Ngành thủy sản, đặc biệt là nuôi cá và tôm, cần một lượng lớn canxi để phát triển
vỏ và xương. Sâu canxi, với hàm lượng canxi cao, là một nguồn cung cấp tốt cho các loài
động vật thủy sinh này. • Lợi ích:
o Sử dụng sâu canxi làm thức ăn cho cá, tôm giúp tăng trưởng nhanh hơn và cải thiện chất
lượng sản phẩm (cá tôm có vỏ cứng, khỏe mạnh).
o Cung cấp một nguồn thức ăn tự nhiên, an toàn và dễ hấp thụ cho thủy sản.
Khách hàng tiềm năng: Các trang trại nuôi tôm, cá, và các doanh nghiệp sản xuất thức ăn cho thủy sản.
3.9.3. Ngành sản xuất thực phẩm cho gia cầm •
Vai trò: Các trang trại nuôi gà, vịt cần bổ sung canxi vào khẩu phần ăn của gia cầm, đặc
biệt là trong giai đoạn đẻ trứng. Sâu canxi có thể trở thành một nguyên liệu bổ sung rất tốt cho thức ăn gia cầm. •
Lợi ích: o Cung cấp canxi giúp gia cầm đẻ trứng tốt hơn và làm vỏ trứng cứng hơn. o
Giảm thiểu các bệnh liên quan đến thiếu hụt canxi. •
Khách hàng tiềm năng: Các trang trại nuôi gà, nhà máy sản xuất thức ăn gia cầm. lOMoAR cPSD| 22014077
3.9.4. Ngành sản xuất thức ăn cho vật nuôi (pet food) •
Vai trò: Ngành công nghiệp sản xuất thức ăn cho thú cưng (chó, mèo, v.v.) đang phát
triển mạnh mẽ và cần nguồn nguyên liệu dinh dưỡng phong phú. Sâu canxi có thể là một
thành phần trong thức ăn cho các loài thú cưng này, cung cấp protein và khoáng chất (canxi) cho sức khỏe. • Lợi ích:
o Sản phẩm từ sâu canxi có thể bổ sung dưỡng chất cho các loại thức ăn dành cho chó, mèo,
đặc biệt là với các loài có nhu cầu bổ sung canxi cho xương và răng.
Khách hàng tiềm năng: Các công ty sản xuất thức ăn cho thú cưng (pet food).
3.9.5. Ngành nông nghiệp hữu cơ •
Vai trò: Các mô hình nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp sinh thái ngày càng quan
tâm đến việc sử dụng các nguồn tài nguyên tự nhiên để sản xuất thức ăn chăn nuôi và
cải tạo đất. Sâu canxi có thể là một lựa chọn hấp dẫn trong mô hình nông nghiệp bền vững này. •
Lợi ích: o Sâu canxi có thể được coi là một thành phần tự nhiên trong thức ăn gia súc hữu cơ.
o Việc nuôi sâu có thể tạo ra một hệ sinh thái hữu cơ và giảm thiểu tác động đến môi trường.
Khách hàng tiềm năng: Các trang trại hữu cơ, các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm nông sản hữu cơ.
3.9.6. Ngành sản xuất phân bón hữu cơ •
Vai trò: Một số mô hình sản xuất phân bón hữu cơ có thể sử dụng sâu canxi để tạo ra
phân bón từ các chất hữu cơ có trong cơ thể sâu, từ đó cải thiện độ màu mỡ của đất. • Lợi ích:
o Sử dụng sâu canxi trong sản xuất phân bón hữu cơ giúp làm phong phú đất đai và cung cấp thêm canxi cho cây trồng.
Khách hàng tiềm năng: Các công ty sản xuất phân bón hữu cơ, các nông trại. lOMoAR cPSD| 22014077
3.9.7. Ngành thực phẩm cho con người (nghiên cứu và phát triển) •
Vai trò: Một số nghiên cứu cho thấy sâu, bao gồm sâu canxi, có thể là nguồn
protein bền vững cho thực phẩm người. Các sản phẩm từ sâu, như bột sâu, có thể
được sử dụng trong các chế phẩm thực phẩm. •
Lợi ích: o Cung cấp nguồn protein giàu dinh dưỡng cho con người với lượng canxi cao.
o Sử dụng sâu canxi làm nguyên liệu cho thực phẩm chế biến sẵn hoặc các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng. •
Khách hàng tiềm năng: Các công ty nghiên cứu và phát triển thực phẩm, nhà máy chế biến thực phẩm.
3.9.8. Các nhà nghiên cứu, tổ chức học thuật •
Vai trò: Các viện nghiên cứu, trường đại học và tổ chức học thuật có thể sử dụng sâu
canxi trong nghiên cứu về dinh dưỡng động vật, công nghệ nuôi trồng, hoặc chế biến thực phẩm. Lợi ích:
o Cung cấp tài nguyên nghiên cứu cho các dự án nghiên cứu về sinh học, dinh dưỡng, và sản
xuất thực phẩm bền vững.
Khách hàng tiềm năng: Các viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm sinh học, các tổ chức môi trường.
Danh mục tài liệu tham khảo
Phạm Thị Phương Lan, Châu Ngọc Phi, Nguyễn Duy Quỳnh Trâm, Lê Đức
Ngoan, Nguyễn Văn Huy (2023). Xác định tỷ lệ tiêu hóa chất dinh dưỡng, axit
amin và năng lượng của bột ấu trùng ruồi lính đen nguyên mỡ và tách mỡ trên cá
Chẽm giống (Lates calcarifer Bloch,
1790) nuôi trong nước ngọt. Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn, Tập 132 (3A), Tr. 45-59. DOI:
10.26459/hueunijard.v132i3A.6945