Đề chọn học sinh giỏi Toán 9 năm 2023 – 2024 phòng GD&ĐT Vân Canh – Bình Định

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán năm 2023 – 2024 phòng GD&ĐT Vân Canh – Bình Định giúp bạn ôn tập kiến thức, chuẩn bị tốt kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

UBND HUYỆN VÂN CANH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2023 2024
Môn thi: Toán lớp 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 15/10/2023
--------------------------------------------------------------
Bài 1:(3điểm)
Cho biểu thức
32
3 2 32
11 2 2
1:
1
11
x xx
Q
x
x xx x x x

+−
=+−

+
+ −− −+

a, Rút gọn Q
b, Tìm giá trị nguyên của x để Q có giá trị nguyên
Bài 2: (6điểm)
a, Tìm hệ số a để đa thức f(x) = x
3
8x
2
+ ax 5 chia hết cho đa thức g(x) = x
2
3x + 1
b, Cho n là một số tự nhiên lẻ. Chứng minh n
3
n chia hết cho 24.
c, Tìm các số dương x, y, z thỏa mãn
2 22
3
6
xyz
x y z xy yz zx
++=
+++++=
Bài 3: (3điểm)
Cho
ABC
đường phân giác trong AD. Trên tia đối của tia DA lấy điểm E sao cho
ECD BAD=
.
a, Chứng minh
AD.DE BD.CD=
.
b, Chứng minh
2
AD AB.AC BD.CD
=
.
Bài 4:(4điểm)
a, Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
b, Cho ba số dương
,,xyz
thỏa mãn
6xyz++=
. Chứng minh rằng
4
9
xy
xyz
+
Bài 5: (4điểm)
Cho tam giác
ABC
nhọn một điểm
P
thuộc miền trong tam giác. Gọi
,,DEF
theo
thứ tự là hình chiếu của
P
trên các cạnh
,,BC CA AB
a, Chứng minh
2 2 2 22 2
BD CE AF DC EA FB+ + = ++
b, Xác định vị trí điểm
P
trong
ABC
để tổng
22 2
DC EA FB++
đạt giá trị nhỏ nhất.
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.)
ĐỀ CHÍNH THỨC
UBND HUYỆN VÂN CANH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2023 2024
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI
Môn: Toán lớp 9
( Gồm có 03 trang)
Bài
Yêu cầu cần đạt
Điểm
Bài 1a
a, ĐK:
0; 1; 2x ≠−
.Ta có:
32
3 2 32
11 2 2
1:
1
11
x xx
Q
x
x xx x x x

+−
=+−

+
+ −− −+

( )
(
)
(
)
(
)
2
2
2
1 12 1
1
1.
2
11
x x xx
xx
xx
x xx
++ +− +
−+
= +
+ −+
0,75điểm
(
)
(
)
( )
22
2
24 1
1.
2
11
x x xx
xx
x xx
+ −+
= +
−+
( )
( )
( )
( )
2
2
22
1
1.
2
11
xx
xx
xx
x xx
−−
−+
= +
+ −+
0,75 điểm
−−
=+=
++
21
1
11
x
xx
0,5 điểm
Bài 1b
Lập luận để
{ }
3; 2;1QZ x => ∈−
1,0 điểm
Bài 2a
Thực hiện phép chia đa thức, tìm được phần dư là: (a 16)x
0,75 điểm
Để f(x) chia hết cho g(x) thì (a 16)x là đa thức không
( 16) 0,ax x⇔− =
0,75 điểm
16 0a −=
16a⇔=
0,5điểm
Bài 2b
Ta có: n
3
n = n(n 1)(n + 1)
Vì n 1, n, n + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp nên sẽ có một số chia hết cho 3.
Do đó: n(n 1)(n + 1) chia hết cho 3
0,75 điểm
Vì n 1, n, n + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp và n là số lẻ nên sẽ có một số chia
hết cho 2 và một số chia hết cho 4. Do đó: n(n 1)(n + 1) chia hết cho 8
0,75 điểm
Mà 3 và 8 là hai số nguyên tố cùng nhau nên n(n 1)(n + 1) chia hết cho 24
Vậy n
3
n chia hết cho 24 (đpcm)
0,5điểm
Bài 2c
Từ GT ta suy ra:
2 22
3
2( ) 2 2 2 12
xyz
x y z xy yz zx
++=
+++++=
Cộng vế theo vế ta được: (x + y + z)
2
+ 2(x + y + z) = 15
0,5 điểm
[(x + y + z) + 1]
2
= 16
x + y + z = 3 (vì x, y, z > 0)
xy + yz + zx = 3
x
2
+ y
2
+ z
2
= xy + yz + zx
2x
2
+ 2y
2
+ 2z
2
2xy 2yz 2zx = 0
(x y)
2
+ (y z)
2
+ (z x)
2
= 0
1,0 điểm
xyz⇒==
Thay x = y = z vào giả thiết x
2
+ y
2
+ z
2
= 3 suy ra x = y = z = 1.
0,5điểm
3a
*Chứng minh
AD.DE BD.CD=
.
- Chứng tỏ được hai tam giác ADB và CDE
đồng dạng theo trường hợp góc góc
Suy ra
AD CD
AD.DE BD.CD
BD DE
=⇒=
(1)
1điểm
3b
* Chứng minh
2
AD AB.AC BD.CD
=
.
- Chứng tỏ hai tam giác ABD và AEC đồng
dạng, suy ra AD.AE = AB.AC (2)
1điểm
- Lấy (2) trừ (1) theo vế sẽ được kết quả :
2
AD AB.AC BD.CD=
1điểm
Bài 4a
(
)
( )
22
22
12 36 16 64 6 8
Axx xx x x
= −++ −+= +
0,5 điểm
6 8 6 8 68 2
Ax x x x x x
=−+−=−++=
0,75 điểm
Vậy giá trị nhỏ nhất của
A
là 2 khi
( )( )
68 0xx −≥
hay
68x≤≤
.
0,75 điểm
Bài 4b
Ta có:
( )
2
x y 4xy+≥
(1)
0,5 điểm
( )
2
xy z 4(xy)z++ +


36 4(x y)z
⇔≥ +
(vì
6
xyz++=
)
0,5 điểm
2
36(x y) 4(x y) z
+≥ +
(vì x, y dương nên x + y dương) (2)
0,5 điểm
Từ (1) và (2), ta có:
36(x y) 16xyz+≥
4
x y xyz
9
+≥
4
9
xy
xyz
+
⇔≥
(đpcm)
0,5 điểm
Bài 5a
*
2 2 2 22 2
BD CE AF DC EA FB+ + = ++
Ta có:
( ) ( ) ( )
22 2
22 2 2 22
BD CE AF
PB PF PC PD PA PE
++
=+−+
1điểm
2 22 2 2 2
BD CE AF FB DC EA ++=+ +
1điểm
Bài 5b
Giả sử:
0BD DC BD DC⇒−
( )
2
22
0 2.BD DC BD DC BD DC ≥⇒ +
0,5điểm
( )
( )
22 2 2
2
22 2 22
2 2.
2
2
BD DC BD BD DC DC
BC
BD DC BC BD DC
+ ≥+ +
+ ≥⇒+
0,5điểm
E
D
C
B
A
F
E
P
D
C
B
A
Chứng minh tương tự:
222
2 2 22 22
;;
222
BC AC AB
BD DC CE AE BF AF
+ +≥ +
Từ đó suy ra:
( )
2
222 2 22 2 2
1
;
42
BC
DC EA FB AB BC CA BD DC++ + + +
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
D
là trung điểm của
BC
Nên tổng
22 2
DC EA FB++
đạt giá trị nhỏ nhất khi
,,DEF
theo thứ tự là
trung điểm của
,,BC CA AB
nghĩa là
P
là giao điểm của các đường trung trực
của các cạnh
,,BC CA AB
.
1 điểm
Điểm số toàn bài được làm tròn đến một chữ số thập phân;
mọi cách giải khác đúng và phù hợp với chương trình nâng cao bậc THCS đều được chấp nhận
……………………………………..o0o…………………………………………
| 1/4

Preview text:

UBND HUYỆN VÂN CANH
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: Toán lớp 9 ĐỀ CHÍ NH THỨC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 15/10/2023
-------------------------------------------------------------- Bài 1:(3điểm) 3 2 Cho biểu thức  x +1 1 2  x − 2 = 1+ − − : x Q  3 2  3 2
x +1 x x −1 x +1 x x + x a, Rút gọn Q
b, Tìm giá trị nguyên của x để Q có giá trị nguyên
Bài 2: (6điểm)
a, Tìm hệ số a để đa thức f(x) = x3 – 8x2 + ax – 5 chia hết cho đa thức g(x) = x2 – 3x + 1
b, Cho n là một số tự nhiên lẻ. Chứng minh n3 – n chia hết cho 24. 2 2 2 
c, Tìm các số dương x, y, z thỏa mãn x + y + z = 3 
x + y + z + xy + yz + zx = 6
Bài 3: (3điểm) Cho AB ∆
C có đường phân giác trong AD. Trên tia đối của tia DA lấy điểm E sao cho  =  ECD BAD .
a, Chứng minh AD.DE = BD.CD . b, Chứng minh 2 AD = AB.AC − BD.CD .
Bài 4:(4điểm)
a, Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 2 2
A = x −12x + 36 + x −16x + 64 b, Cho ba số dương +
x, y, z thỏa mãn x x y
+ y + z = 6 . Chứng minh rằng 4 ≥ xyz 9 Bài 5: (4điểm)
Cho tam giác ABC nhọn và một điểm P thuộc miền trong tam giác. Gọi D, E, F theo
thứ tự là hình chiếu của P trên các cạnh BC,C , A AB a, Chứng minh 2 2 2 2 2 2
BD + CE + AF = DC +EA + FB
b, Xác định vị trí điểm P trong ABC để tổng 2 2 2
DC +EA + FB đạt giá trị nhỏ nhất.
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.) UBND HUYỆN VÂN CANH
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM HỌC 2023 – 2024
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI Môn: Toán lớp 9 ( Gồm có 03 trang) Bài
Yêu cầu cần đạt Điểm 3 2  x +  x x a, ĐK: 1 1 2 2
x ≠ 0;−1;2 .Ta có:Q = 1+ − − :  3 2  3 2
x +1 x x −1 x +1 x x + x 0,75điểm
x +1+ x +1− 2( 2 x x + ) 2 1 x x +1 = 1+ ( x + ) 1 ( . 2 x x + ) 1 x (x − 2) Bài 1a 2 2 −2x + 4x x x +1 −2x (x − 2) 2 x x +1 = 1+ ( = 1+ . 0,75 điểm x − ) 1 ( . 2 x x + ) 1 x (x − 2)
(x + )1( 2x x + )1 x(x −2) −2 x −1 = 1+ = 0,5 điểm x +1 x +1
Bài 1b Lập luận để Q Z => x ∈{−3;−2; } 1 1,0 điểm
Thực hiện phép chia đa thức, tìm được phần dư là: (a – 16)x 0,75 điểm
Bài 2a Để f(x) chia hết cho g(x) thì (a – 16)x là đa thức không ⇔ (a −16)x = 0, x0,75 điểm
a −16 = 0 ⇔ a =16 0,5điểm
Ta có: n3 – n = n(n – 1)(n + 1)
Vì n – 1, n, n + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp nên sẽ có một số chia hết cho 3. 0,75 điểm
Do đó: n(n – 1)(n + 1) chia hết cho 3
Bài 2b Vì n – 1, n, n + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp và n là số lẻ nên sẽ có một số chia 0,75 điểm
hết cho 2 và một số chia hết cho 4. Do đó: n(n – 1)(n + 1) chia hết cho 8
Mà 3 và 8 là hai số nguyên tố cùng nhau nên n(n – 1)(n + 1) chia hết cho 24 0,5điểm
Vậy n3 – n chia hết cho 24 (đpcm) 2 2 2
x + y + z = 3 Từ GT ta suy ra: 
2(x + y + z) + 2xy + 2yz + 2zx =12 0,5 điểm
Cộng vế theo vế ta được: (x + y + z)2 + 2(x + y + z) = 15 ⇒ [(x + y + z) + 1]2 = 16
Bài 2c ⇒ x + y + z = 3 (vì x, y, z > 0) ⇒ xy + yz + zx = 3
⇒ x2 + y2 + z2 = xy + yz + zx 1,0 điểm
⇒ 2x2 + 2y2 + 2z2 – 2xy – 2yz – 2zx = 0
⇒ (x – y)2 + (y – z)2 + (z – x)2 = 0
x = y = z 0,5điểm
Thay x = y = z vào giả thiết x2 + y2 + z2 = 3 suy ra x = y = z = 1.
*Chứng minh AD.DE = BD.CD .
- Chứng tỏ được hai tam giác ADB và CDE 3a A
đồng dạng theo trường hợp góc – góc 1điểm Suy ra AD CD = ⇒ AD.DE = BD.CD (1) BD DE * Chứng minh 2 AD = AB.AC − BD.CD . B D C
- Chứng tỏ hai tam giác ABD và AEC đồng 1điểm 3b
dạng, suy ra AD.AE = AB.AC (2) E
- Lấy (2) trừ (1) theo vế sẽ được kết quả : 1điểm 2 AD = AB.AC − BD.CD 2 2
A = x −12x + 36 + x −16x + 64 = (x − 6)2 + (x −8)2 0,5 điểm
Bài 4a A = x − 6 + x −8 = x − 6 + 8− x x − 6 +8− x = 2 0,75 điểm
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 2 khi (x − 6)(8 − x) ≥ 0 hay 6 ≤ x ≤ 8 . 0,75 điểm Ta có: ( + )2 x y ≥ 4xy (1) 0,5 điểm ⇒ ( + ) 2 x y + z ≥ 
4(x + y)z ⇔ 36 ≥ 4(x + y)z (vì x + y + z = 6 ) 0,5 điểm Bài 4b 2
⇔ 36(x + y) ≥ 4(x + y) z (vì x, y dương nên x + y dương) (2) 0,5 điểm
Từ (1) và (2), ta có: 36(x + y) ≥16xyz 4 x + y 0,5 điểm ⇔ x + y ≥ xyz 4 ⇔ ≥ (đpcm) 9 xyz 9 A * 2 2 2 2 2 2
BD + CE + AF = DC +EA + FB Ta có: E 2 2 2
BD + CE + AF 1điểm Bài 5a F P = ( 2 2
PB PF ) + ( 2 2
PC PD ) + ( 2 2 PA PE ) B D C 2 2 2 2 2 2
BD + CE +AF = FB + DC + EA 1điểm
Giả sử: BD DC BD DC ≥ 0 0,5điểm ⇒ (BD DC)2 2 2
≥ 0 ⇒ BD + DC ≥ 2B . D DC Bài 5b ⇒ 2( 2 2 BD + DC ) 2 2 ≥ BD + 2B . D DC + DC 0,5điểm ⇒ 2( + ) 2 2 2 2 2 2 BC BD
DC BC BD + DC ≥ 2 2 2 2 Chứng minh tương tự: 2 2 BC 2 2 AC 2 2 + ≥ ; + ≥ ; AB BD DC CE AE BF + AF ≥ 2 2 2 Từ đó suy ra: 1 + + ≥ ( + + ) 2 2 2 2 2 2 2 2 2 ; BC DC EA FB AB BC CA BD + DC ≥ 4 2
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi D là trung điểm của BC 1 điểm Nên tổng 2 2 2
DC +EA + FB đạt giá trị nhỏ nhất khi D, E, F theo thứ tự là
trung điểm của BC,C ,
A AB nghĩa là P là giao điểm của các đường trung trực
của các cạnh BC,C , A AB .
Điểm số toàn bài được làm tròn đến một chữ số thập phân;
mọi cách giải khác đúng và phù hợp với chương trình nâng cao bậc THCS đều được chấp nhận
……………………………………..o0o…………………………………………