Đề cương báo cáo công nghệ phần mềm | Trường đại học Điện Lực

Đề cương báo cáo công nghệ phần mềm | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI :
QUẢN LÍ CỬA HÀNG MÁY ẢNH 5HAND
Sinh viên thực hiện : ĐOÀN THỊ HÒA
Giảng viên hướng dẫn : LÊ THỊ TRANG LINH
Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành : HTTMĐT
Lớp : D13HTTMĐT1
Khóa : 2018-2023
Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2020
1
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
ST
T
Họ Và Tên Nhiệm vụ Điểm Chữ
1
Đoàn Thị Hòa
(18810340047)
GIẢNG VIÊN CHẤM
Họ tên Chữ ký Ghi chú
Giảng viên chấm 1:
Giảng viên chấm 2:
2
Đề cương báo cáo học phần Công nghệ phần mềm
1. Mô tả tóm tắt đề tài
- Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý máy ảnh bao gồm các chức năng chính
sau:
+ Quản lý máy ảnh
+ Quản lý khách hàng
+ Quản lý nhân viên
+ Quản lý nhà cung cấp
+ Thống kê
+ Bán hàng, nhập hàng
2. Nội dung thực hiện
- Chương 1: Giới thiệu dự án phầm mềm
- Chương 2: Quản lý dự án
- Chương 3: Phân tích hệ thống
- Chương 4: Thiết kế
- Chương 5: Lập trình
- Chương 6: Kiểm thử phần mềm
- Chương 7: Đóng gói và bảo trì phần mềm
3. Kết quả cần đạt được
- Hoàn thành báo cáo có đủ nội dung theo đề cương
- Xây dựng được phần mềm với chức năng chính
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2020
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
TS. Lê Thị Trang Linh Đoàn Thị Hòa
3
MỤC LỤ
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................10
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM.....................................11
1.1 Khảo sát hiện trạng.................................................................................11
1.2 Xác định bài toán cần giải quyết............................................................14
1.3 Phân tích đặc tả nghiệp vụ của hệ thống................................................14
1.3.1 Chi tiết quy trình nghiệp vụ của từng công việc..............................14
1.3.1.1 Các quy trình nghiệp vụ cần giải quyết.......................................................14
1.4 Xác định yêu cầu dự án..........................................................................16
1.4.1 Yêu cầu chức năng..........................................................................16
1.4.2 Yêu cầu phi chức năng.....................................................................18
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN.................................................................19
2.1 Ước lượng dự án.....................................................................................19
2.1.1 Ước lượng chi phí............................................................................19
2.1.2 Ước lượng thời gian.........................................................................21
2.1.3 Ước lượng người tham gia...............................................................23
2.2 Lập lịch và theo dõi................................................................................25
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG................................27
3.1. Các tác nhân chính tham gia hệ thống...................................................27
3.1.1. Khách hàng......................................................................................27
3.1.2. Nhân viên bán hàng.........................................................................27
3.1.3. Thủ kho...........................................................................................28
3.1.4. Người Quản lý.................................................................................28
3.2. Các Use case chính tham gia hê i thống..................................................28
3.3. Sơ đồ tổng quan các chức năng chính của hệ thống..............................29
3.3.1. USE CASE tổng quát......................................................................29
4
3.3.2. Biểu đồ use case..............................................................................29
3.3.2.1. Biểu đồ use case quản lý khách hàng...............................................29
3.3.2.1.1 Đă
`
c tả Use case Quản lý khách hàng......................................29
* Đă
i
c tả ca sử dụng thêm khách hàng...........................................................29
* Đă
i
c tả ca sử dụng sửa thông tin khách hàng..............................................31
* Đă
i
c tả ca sử dụng xóa khách hàng.............................................................32
*Tìm kiếm khách hàng..................................................................................33
3.3.2.1.2 Biểu đồ trình tự quản lý khách hàng......................................33
3.3.2.1.3 Biểu đồ tương tác quản lý khách hàng...................................34
3.3.2.2. Biểu đồ use case quản lý nhân viên.............................................35
3.3.2.2.1 Đă
`
c tả Use case Quản lý nhân viên:........................................35
* Đă
i
c tả ca sử dụng thêm nhân viên..............................................................35
* Đă
i
c tả ca sử dụng sửa thông tin nhân viên.................................................36
* Đă
i
c tả ca sử dụng xóa nhân viên................................................................37
* Tìm kiếm nhân viên....................................................................................38
3.3.2.2.2 Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên.........................................39
3.3.2.2.3 Biểu đồ tương tác quản lý nhân viên.......................................39
3.3.2.3. Biểu đồ use case quản lý máy ảnh...................................................40
3.3.2.3.1 Đă
`
c tả Use case Quản lý máy ảnh............................................40
* Đă
i
c tả ca sử dụng thêm máy ảnh............................................................40
* Đă
i
c tả ca sử dụng sửa thông tin máy ảnh...................................................41
* Đă
i
c tả ca sử dụng xóa máy ảnh..................................................................42
* Tìm kiếm máy ảnh......................................................................................43
3.3.2.3.2 Biểu đồ trình tự quản lý máy ảnh...........................................44
3.3.2.3.3 Biểu đồ tương tác quản lý máy ảnh.........................................44
3.3.2.4. Biểu đồ use case quản lý nhà cung cấp............................................45
3.3.2.4.1 Đă
`
c tả Use case Quản lý nhà cung cấp....................................45
5
* Đă
i
c tả ca sử dụng thêm nhà cung cấp........................................................45
* Đă
i
c tả ca sử dụng sửa thông tin nhà cung cấp...........................................47
* Đă
i
c tả ca sử dụng xóa nhà cung cấp..........................................................48
* Đặc tả ca sử dụng Tìm kiếm nhà cung cấp................................................49
3.3.2.4.2 Biểu đồ trình tự quản lý nhà cung cấp....................................49
3.3.2.4.3 Biểu đồ tương tác quản lý nhà cung cấp.................................50
3.3.2.5 Biểu đồ use case quản lý hóa đơn.....................................................50
3.3.2.5.1 Đă
`
c tả Use case Quản lý hóa đơn............................................50
* Đă
i
c tả ca sử dụng lập hóa đơn bán máy ảnh..............................................51
* Đă
i
c tả ca sử dụng hủy hóa đơn..................................................................51
* Đă
i
c tả ca sử dụng lâ
i
p hóa đơn nhập máy ảnh............................................52
* Đă
i
c tả ca sử dụng lâ
i
p hóa đơn xuất máy ảnh.............................................53
3.3.2.5.2 Biểu đồ trình tự quản lý hóa đơn............................................53
3.3.2.5.3 Biểu đồ tương tác quản lý hóa đơn.........................................54
3.3.2.6 Biểu đồ use case thống kê.................................................................54
3.3.2.6.1 Đă
`
c tả Use case thống kê..........................................................55
3.3.2.6.2 Biểu đồ trình tự thống kê.........................................................55
3.3.2.6.3 Biểu đồ tương tác thống kê......................................................55
3.3.2.7 Biểu đồ use case quản lý kho............................................................56
3.3.2.7.1 Đă
`
c tả Use case Quản lý kho....................................................56
* Đă
i
c tả ca sử dụng kiểm kê kho..................................................................56
* Đă
i
c tả ca sử dụng kiểm tra nhập hàng.......................................................57
* Đă
i
c tả Use case kiểm tra xuất hàng...........................................................58
3.3.2.7.2 Biểu đồ trình tự quản lý kho....................................................58
3.3.2.7.3 Biểu đồ tương tác quản lý kho.................................................59
3.3.2.8 Use case đăng nhập...........................................................................59
3.3.2.8.1 Đă
`
c tả Use case Đăng nhập......................................................60
6
3.3.2.8.2 Biểu đồ trình tự đăng nhập......................................................60
3.3.2.8.3 Biểu đồ trình tự đăng xuất.......................................................61
3.3.2.8.4 Biểu đồ tương tác đăng nhập...................................................61
3.3.2.8.5 Biểu đồ tương tác đăng xuất....................................................61
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ..............................................................................62
4.1 Thiết kế giao diện...................................................................................62
4.1.1 Giao diê
i
n đăng nhâ
i
p.........................................................................62
4.1.2 Giao diê
i
n trang chủ..........................................................................63
4.1.3 Giao diê
i
n quản lý.............................................................................64
4.1.3.1 Quản lý khách hàng...........................................................................64
4.1.3.2 Quản lý nhân viên.............................................................................65
4.1.3.3 Quản lý máy ảnh...............................................................................65
4.1.3.4 Quản lý nhà cung cấp.......................................................................66
4.1.4 Giao diê
i
n nghiê
i
p vụ........................................................................67
4.1.4.1 Giao diê
i
n bán hàng............................................................................67
4.1.4.2 Giao diê
i
n nhâ
i
p hàng..........................................................................68
4.1.5 Giao diê
i
n bảo hành...........................................................................69
4.1.6 Giao diê
i
n thống kê...........................................................................69
4.1.6.1 Thống kê bán hàng............................................................................69
4.1.6.2 Thống kê nhâ
i
p hàng..........................................................................69
4.2 Thiết kế lưu trữ.......................................................................................70
4.2.1 Bảng nhanvien..................................................................................70
4.2.2 Bảng nhacungcap.............................................................................70
4.2.3 Bảng mayanh....................................................................................71
4.2.4 Bảng khachhang...............................................................................71
4.2.5 Bảng hoadonbanhang.......................................................................71
4.2.6 Bảng chitiethoadonbanhang.............................................................72
7
4.2.7 Bảng hoadonnhaphang.....................................................................72
4.2.8 Bảng chitiethoadonnhaphang...........................................................72
4.2.9 Bảng phieubaohanh..........................................................................73
CHƯƠNG 5: LẬP TRÌNH............................................................................74
5.1. Ngôn ngữ lập trình...........................................................................74
5.2. Code lập trình..................................................................................75
.........................................................................................................................76
CHƯƠNG 6: KIỂM THỬ PHẦN MỀM.....................................................77
6.1.Phương pháp kiểm thử...........................................................................77
6.2.Kiểm thử.................................................................................................77
CHƯƠNG 7: ĐÓNG GÓI, BẢO TRÌ PHẦN MỀM..................................79
7.1. Đóng gói phần mềm..............................................................................79
7.2. Bảo trì phần mềm..................................................................................80
KẾT LUẬN....................................................................................................82
8
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG
9
LỜI NÓI ĐẦU
Như chúng ta đã biết, trong khoảng 10 năm trở lại đây, công nghệ thông tin bùng
nổ phát triển mạnh mẽ nước ta. thể nói, với sự phát triển như bão của
khoa học công nghệ trong thời gian qua đã tạo ra những sản phầm công nghệ
mới để rồi đem lại rất nhiều tiện ích cho cuộc sống. Nó đang chiếm phần lớn trong
việc phục vụ của nhiều ngành nghề cũng như phục vụ đời sống của con người. Đặc
biệt trong công tác quản lý, công nghệ thông tin giúp cho quá trình quản đạt
hiệu quả cao trong việc giảm tối thiểu về nhân lực, thời gian cũng như tránh thất
lạc, sai sót dữ liệu thay việc quản bằng giấy tờ bằng phương pháp cổ truyền
như trước đây. Hơn nữa nó còn giúp cho việc tra cứu, tìm kiếm thông tin một cách
nhanh chóng, chính xác.
Trong bối cảnh đó, việc xây dựng chương trình quản cho ngành quản
cùng cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như chất lượng phục vụ
khách hàng. Đời sống ngày càng được cải thiện, nhu cầu cả về vật chất lẫn tinh
10
thần của con người ngày càng được nâng cao, từ đó các lĩnh vực về vận tải ngày
càng được đẩy mạnh và phát triển. Việc áp dụng công nghệ thông tin vào quản
Xây dựng quản cửa hàng máy ảnh 5Hand” cùng cấp thiết để theo kịp
thời đại,tạo ra được sự cạnh tranh lớn trong kinh doanh cũng như đáp ứng kịp thời
nhu cầu và làm hài lòng các khách hàng khó tính nhất.
Em chân thành cảm ơn Thị Trang Linh đã truyền dạy cho em những kiến
thức cần thiết bổ ích của môn “Công nghệ phần mềm” trong những buổi học
trên lớp, những buổi thực hành cả những lời giảng giải tận tình của trong
những buổi ngoài giờ học để chúng em thể học tập rèn luyện để rồi đi từ
thuyết tới việc áp dụng vào thực tế. Để thực hiện tốt báo cáo này, em đã đi khảo
sát thực tế hoàn thành được đề tài đã chọn với tất cả sự nỗ lực tùy nhiên do sự
hiểu biết của em về lĩnh vực này còn chưa sâu sắc, do bước đầu đi vào thực tế, tìm
hiểu xây dựng đồ án trong thời gian hạn, nên khó tránh khỏi còn nhiều sai
sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm, thông cảm và những đóng góp quý báu
của các thầy cô để báo cáo này ngày càng hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc các thầy cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin dồi dào
sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình truyền đạt
kiến thức cho thế hệ mai sau.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM
1.1 Khảo sát hiện trạng
Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu các vấn đề liên quan như tìm hiểu hệ
thống bán hàng, cách thức phân loại các loại máy ảnh, tìm hiểu yêu cầu của khách
hàng về các loại máy ảnh.
Đề tài quản cửa hàng máy ảnh 5Hand được xây dựng dựa trên sự tham khảo về
cửa hàng máy ảnh chuyên nghiệp Bình Minh và nhu cầu thực tế của khách hàng về
việc tiếp cận đến công nghệ thông tin, nghệ thuật ảnh một cách nhanh nhất. Đưa
đến cho người sử dụng những máy ảnh chuyên nghiệp thông qua phương pháp bán
hàng trực tuyến giúp người tiêu dùng sẽ được biết đến những loại máy ảnh mới. Hệ
11
thống được xây dựng nhằm giảm tối đa chi phí hoạt động, nâng cao chất lượng của
việc bán hàng cũng như quản việc nhập hàng xuất hàng.Việc quản lưu
trữ thông tin không qua giấy tờ sổ sách sẽ làm giảm chi phí công sức làm việc
của các nhân viên, cũng như tránh được các sai sót trong quá trình làm việc.
Thông tin
Cửa hàng máy ảnh 5Hand
- Add : 418 Trần Cung, Cổ Nhuế, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
- Tell : 0376891606
- Email: hoadoan02112000@gmail.com
Cửa hàng gồm 6 nhân viên, trong đó:
+ 1 quản lý chính (Chủ cửa hàng và tiếp nhận yêu cầu khách hàng)
+ 1 nhân viên thu ngân
+ 1 quản lý kho
+2 nhân viên phục vụ
+ 1 nhân viên kế toán
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức
Cửa hàng tham khảo: Máy ảnh chuyên nghiệp Bình Minh.
12
Ch c a hàng Qu n lí
b ph n thanh
tóan
b ph n nhân
viên bán hàng
b ph n th
kho
b ph n qu n
ng i dùngườ
Trụ Sở HCM: Số 110 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, :ĐT
028.6296.6620 - 028.2253.8299- 0901.88.6006 ( 8h15 - 21h từ thứ 2 đếnMở Cửa:
thứ 7, Chủ nhật 8h30 đến 17h)
- Chi Nhánh Nội: 42A Hoàng Cầu Mới Q.Đống Đa ( cạnh số 40 hoàng
cầu mới ) : 024.6652.7434 - 024.6652.7435 ( 8h30 - 17h30 từĐT Mở Cửa:
thứ 2 đến thứ 7, Chủ nhật 8h30 đến 17h)
- Chi Nhánh Đà Nẵng: Số 59 Trần Quốc Toản, Quận Hải Châu, :ĐT
0236.3583.335 - 0931.999.038 ( 8h15 - 21h từ thứ 2 đến thứ 7,Mở Cửa:
Chủ nhật 8h15 đến 17h)
>>Mô tả
Hệ thống quản lý cửa hàng máy ảnh là hệ thống quản lý việc mua bán mặt
hàng là máy ảnh của shop. Hệ thống nhằm cung cấp cho nhà quản lý những chức
năng cần thiết để tiến hành giao dịch, quản lý sự hoạt động cũng như theo dõi tình
hình phát triển của shop.
- Người quản lý nắm được tình hình mua bán, doanh thu của shop, việc
thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng quý cũng có khi đột suất theo yêu cầu.
- Thủ kho quản lý số lượng hàng trong kho, việc suất nhập hàng của kho
theo mã số hàng hóa, kiểm kê hàng hóa trong kho.
- Nhân viên bán hàng sẽ giới thiệu tư vần về cho khách về các thông tin của
sản phẩm mà khách quan tâm, tính tiền sản phẩm mà khách mua và lập hóa đơn
cho khách.
- Khách hàng là người mua hàng tại shop. Thông tin của khách hàng sẽ được
lưu trữ trong hệ thống của shop.
>>Quy mô
+Khách hàng: đặt sản phẩm
+Nhân viên: vấn bảng giá, mẫu mã, thương hiệu, chất lượng, cung cấp thông
tin, các dịch vụ,…
+Tài sản: Nhân viên bảo quản tài sản, kiểm tra sản phẩm thường xuyên, nhân viên
kiểm kho, sắp xếp hàng hóa.
13
+Thanh toán: Khách hàng thể thanh toán phí vận chuyển bằng thẻ ngân hàng
hoặc tiền mặt.
1.2 Xác định bài toán cần giải quyết
Phần mềm quản lí cửa hàng máy ảnh 5Hand quản lý tất cả các hoạt động và
thời gian của người dùng nâng cao chất lượng về công nghệ trong thời đại mới.
Xây dựng được phần mềm để người dùng thể truy cập tìm hiểu giá cả
cũng như các loại mặt hàng mới một cách nhanh chóng, tiết kiệm tối đa được thời
gian, công sức và tiền bạc.
Xây dựng trang quản trị để quản các thông tin về máy ảnh nguồn gốc
xuất sứ để người dùng dễ dàng nắm bắt được thông tin.
Phần mềm gồm nhiều loại máy ảnh được nhập khẩu nhiều nước trên thế
giới.
Xây dựng phần mềm quản cửa hàng máy ảnh nhằm online hỗ trợ tối đa
việc mua hàng truyền thống của người dùng, quản chặt chẽ thông tin của người
dùng. Bài toán đặt ra việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin vấn đề đặt ra
tại sao cần phải tạo dựng phần mềm và cần phải quản lý thông tin của người dùng
như thế nào? quản như thế nào để công việc hiệu quả tiết kiệm được
tối đa thời gian và công sức cho người dùng.
1.3 Phân tích đặc tả nghiệp vụ của hệ thống
1.3.1 Chi tiết quy trình nghiệp vụ của từng công việc
1.3.1.1 Các quy trình nghiệp vụ cần giải quyết
a) Quản lí nhập hàng
Nhập hàng từ nhà cung cấp:
Khi nhà cung cấp đến giao hàng từ đơn đặt hàng của chủ cửa hàng đã lập từ
trước (đơn đặt hàng được lập bằng tay), nhân viên kiểm tra số lượng, mẫu, chất
lượng của mặt hàng được cung cấp theo đơn hàng được đính kèm theo hàng
nhập.
14
Nếu hàng nhập không đạt yêu cầu thì chỉ nhập những mặt hàng đạt yêu cầu
chủ cửa hàng lập lại phiếu đặt hàng các mặt hàng bị lỗi, hàng bị lỗi thì trả lại
nhà cung cấp.
Nếu hàng đạt tiêu chuẩn tiến hành lập phiếu nhập lưu các thông tin bao gồm:
ngày nhập, mặt hàng, số lượng, nhà cung cấp.
b) Quản lí bán hàng
Khách mua hàng đến quầy thanh toán, nhân viên tìm hiểu thông tin khách đã
có trong ghi chép hay chưa để từ đó thêm khách.
Nhân viên check mã, giá sản phẩm, số lượng sản phẩm khách mua để tổng
giá bán.
Nhân viên sẽ tạo hóa đơn, lưu lại hóa đơn, xuất hàng đã bán đó để cập nhật
thông tin sản phẩm tồn kho ở shop.
c) Quản lí kho
- Sắp xếp kho
Khi hàng dưa vào kho, quản điều động nhân viên đến kiểm, in vạch
cho từng sản phẩm, sắp xếp thứ tự mặt hàng t heo thứ tự nhất định, hàng nào
ở vị trí nào được bố trí theo sơ đồ trong kho.
- Xem tồn kho
Khi shop muốn xen tồn kho thì nhân viên sẽ kiểm kê lại bảng nhập, xuất để
từ đó tính lại số hàng còn tồn và kiểm kê thủ công lại cho chính xác.
d) Quản lí nhân viên
Nhân viên được nhận vào làm sẽ được chủ cửa hàng lấy thông tin và lưu lại
bao gồm: tên, ngày sinh, số chứng minh, giới tính, đơn vị công tác, ngày vào
làm, số điện thoại, quê quán, email,…( nhân viên xin việc phải đầy đủ
lịch).
e) Quản lí báo cáo thống kê
15
Định mỗi tháng, kì, năm các bộ phận quản sẽ tổng hợp thông tin báo
cáo thống kê:
+) Lập danh sách sản phẩm bán nhiều nhất định kì theo tháng, kì, năm
+) Thống kê hàng tồn kho
+) Báo cáo theo dõi tình hình hoạt động của nhân viên thoe hóa đơn bán
hàng, nhập hàng
+) Xuất báo cáo doanh thu
1.4 Xác định yêu cầu dự án
1.4.1 Yêu cầu chức năng
Mô tả chi tiết các chức năng của hệ thống:
Chức năng đăng nhâ
i
p: Giúp quản lý và nhân viên có thể thao tác hê
i
thống. Đảm bảo xác thực thông tin người sử dụng và an toàn bảo mật hệ thống.
Mỗi người muốn tham gia vào hệ thống đều cần một tài khoản
password khi đó họ mới có thể đăng nhập được, trước khi đăng nhập
vào vùng Area họ phải đăng trang chủ được Chủ Shop phân
quyền thì mới đăng nhập được vào hệ thống bên trong. (Hệ thống bên
trong chỉ dành cho những người có chức vụ trong hệ thông).
*Kiểm tra hông tin khách hàng bao gồm các thông tin khách hàng:
dụ như tên khác hàng, sdt, địa chỉ, mã khách hàng…
*Kiểm tra thông tin nhân viên: thông tin của nhân viên làm việc tại
cửa hàng, bao gồm thông tin nhân viên như quê quán, năm sinh, trình
độ học vấn, kinh nghiệm…
Chức năng quản lý khách hàng
o Thêm khách hàng
o Sửa thông tin khách hàng
o Xóa khách hàng
o Tìm kiếm khách hàng
Chức năng quản lý nhân viên
16
o Lưu thông tin của nhân viên mới
o Sửa thông tin nhân viên
o Xóa thông tin nhân viên
o Tìm kiếm nhân viên
Chức năng quản lý máy ảnh
o Thêm máy ảnh
o Sửa thông tin máy ảnh
o Xóa máy ảnh
o Tìm kiếm máy ảnh
Chức năng quản lý nhà cung cấp
o Thêm nhà cung cấp
o Sửa thông tin nhà cung cấp
o Xóa nhà cung cấp
o Tìm kiếm nhà cung cấp
Chức năng quản lý hóa đơn
o Lập hóa đơn bán hàng
o Hủy hóa đơn bán hàng
o Lập hóa đơn nhập hàng
o Lập hóa đơn xuất hàng
Chức năng quản lý kho
o Kiểm kê số lượng máy ảnh
o Kiểm tra tình trạng máy ảnh
o Kiểm tra tình trạng kho chứa
17
Chức năng thống kê
o Thống kê máy ảnh đã bán
o Thống kê máy ảnh tồn kho
o Thống kê khách hàng
o Thống kê doanh thu
1.4.2 Yêu cầu phi chức năng
- Yêu cầu tiến hóa: Hệ thống phải linh động trong việc thay đổi các thiết lập đặt
sẵn phải dễ dàng nâng cấp.
- Yêu cầu hiệu quả: Hệ thống phải làm việc hiệu quả thực hiện đúng các yêu cầu
của người sử dụng. Tỉ lệ lỗi trung bình hệ thống dưới 1%.
- Yêu cầu tương thích: phần mềm phải tương thích với hệ thống của cửa hàng.
- Yêu cầu hệ thống:
Bảo mật: phân quyền hệ thống cho từng đối tượng sử dụng tránh tình trạng
thông tin, dữ liệu của giải đấu bị mất hoặc bị sửa đổi.
Yêu cầu an toàn: phải giải pháp bảo đảm an toàn dữ liệu: khả năng
backup dữ liệu và phục hồi dữ liệu khi có sự cố.
- Yêu cầu công nghệ: Hệ thống phải dễ sử dụng, dễ sửa lỗi, khả năng tái sử
dụng và kế thừa.
- Hệ thống cho phép truy cập dữ liệu thời gian thực. Các tác vụ thực hiện tức thời
trong thời gian ngừng cho phép chấp nhận dưới 60s.
- Hệ thống đảm bảo phục vụ truy cập online 50 người cùng một lúc.
- Hệ thống đảm bảo trả lời những thắc mắc và yêu cầu của khách hàng trong vòng
2 tiếng .
- Giao diện phần cứng quản lý:
Hệ điều hành: Window 7 trở lên.
Bộ xử lý: CPU lớn hơn hoặc bằng 2.30 GHz .
Ram: lớn hơn hoặc bằng 4GB
Ổ cứng: lớn hơn hoặc bằng 200GB.
- Phía khách hàng:
Thiết bị truy cập web
18
- Giao diện phần mềm:
Cơ sở dữ liệu: SQL server
Ứng dụng: web
- Yêu cầu pháp lý:
Thông tin người dùng cần được bảo vệ.
Hệ thống quản lý cửa hàng cần tuân thủ các yêu cầu đảm bảo chất lượng.
19
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN
2.1 Ước lượng dự án
2.1.1 Ước lượng chi phí
Bng 2.1: Ưc lưng chi phí
Giai đoạn Công việc Mô tả Chi phí
Quản lý dự án
Khảo sát yêu
cầu dự án
Thu nhập các yêu cầu tổng
quan của dự án
500.000-
1.000.000VND
Khởi tạo dự án Thông báo triển khai dự án,
lập project charter
2.000.000-
2.500.000VND
Lập kế hoạch
phạm vi dự án
Lập bản kế hoạch phạm vi dự
án
2.000.000-
2.500.000VND
Viết báo cáo
tổng kết
Tổng kết lại toàn bộ công việc
thành báo cáo cuối cùng
0
Rút kinh
nghiệm
Rút kinh nghiệm cho đợt dự
án sau
0
Phân tích và
thiết kế hệ
thống
Đặc tả chi tiết
các yêu cầu
Từ yêu cầu thu được từ phần
khảo sát, tả cụ thể hơn về
những yêu cầu cần thiết của
phần mềm
2.000.000-
2.500.000VND
Mô tả kiến
trúc hệ thống
bằng các sơ đồ
Use case, trình
tự, hoạt động..
Xây dựng kiến trúc phần mềm
bằng các sơ đồ use case, trình
tự, hoạt động (dùng Rational
rose, astah)
2.000.000-
2.500.000VND
Thiết kế cơ sở
dữ liệu hệ
thống
Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ
liệu cho phần mềm (gồm các
bảng cụ thể)
5.000.000-
6.500.000VND
Thiết kế giao
diện phần
mềm
Xây dựng các form cơ bản của
phần mềm dựa theo các sơ đồ
UML
5.000.000-
6.500.000VND
Viết bản phân
tích hệ thống
chi tiết
Tổng hợp các báo cáo để cho
ra bản phân tích thiết kế hoàn
chỉnh
500.000-
1.000.000VND
Phân tích yêu Từ những thông tin đã thu 500.000-
20
Module thống
kê sản phẩm
cầu cụ thể cho
module
thập trên lập kế hoạch xây
dựng chi tiết những nhiệm vụ
của quản lý
1.000.000VND
Thiết kế
module
-xây dựng form đăng nhập
- xây dựng form thống
nhập xuất hàng, hình thức
thống kê hàng hóa.
- xây dựng các nút chức năng:
thống kê, in phiếu TK
5.000.000-
6.500.000VND
Viết code cho
module
Xây dựng form tự động thông
báo số lượng hàng tồn, nhập
xuất,
hàng bán chạy theo tháng cho
kế toán kho
10000000-
13000000VND
Cài đặt module Thực hiện chạy thử module đã
xây dựng
0
Kiểm thử
module
- kiểm thử giao diện, kiểm tra
xem giao diện đạt yêu cầu
không, về hình thức bố trí giao
diện của phần mềm bố trí
hợp lý hay không
- kiểm thử khả năng thống kê
nhập xuất hàng…
2.000.000-
2.500.000VND
Viết báo cáo
về module
Xây dựng báo cáo mô tả chi
tiết về module
0
Tích hợp và
hoàn thiện sản
phẩm
Tích hợp các
module
Lắp ráp hoàn chỉnh các
module thành chương trình
thống nhất để
chạy thử.
2.000.000-
2.500.000VND
Kiểm thử tích
hợp toàn hệ
thống
Test tổng quan toàn bộ hệ
thống
2.000.000-
2500000VND
Thực hiện fix
các lỗi tồn tại
Fix các lỗi phát sinh trong khi
test
4.000.000-
5.500.000VND
Đóng gói
phần
Viết tài liệu
hướng dẫn sử
dụng phần
mềm
Tạo bản hướng dẫn sử dụng
phần mềm
0
21
mềm và
chuyển giao
Lên kế hoạch
bảo trì phần
mềm
Chuyển giao các sản phẩm của
dự án cho khách hàng
0
Bàn giao sản
phẩm cũng
như những tài
liệu liên quan
cho khách
hàng
đề ra kế hoạch bảo trì 0
Kết thúc dự án Tổng kết dự án 0
2.1.2 Ước lượng thời gian
Bng 2.2: Ưc lưng thi gian
Giai đoạn Công việc Mô tả Thời gian
Quản lý dự án
Khảo sát yêu
cầu dự án
Thu nhập các yêu cầu tổng quan của
dự án
1 ngày
Khởi tạo dự
án
Thông báo triển khai dự án, lập
project charter
1 ngày
Lập kế hoạch
phạm vi dự án
Lập bản kế hoạch phạm vi dự án 5 ngày
Viết báo cáo
tổng kết
Tổng kết lại toàn bộ công việc
thành báo cáo cuối cùng
Giai đoạn
cuối của dự
án
Rút kinh
nghiệm
Rút kinh nghiệm cho đợt dự án sau Giai đoạn
cuối của dự
án
Phân tích và
thiết kế hệ
thống
Đặc tả chi tiết
các yêu cầu
Từ yêu cầu thu được từ phần khảo
sát, tả cụ thể hơn về những yêu
cầu cần thiết của phần mềm
2 ngày
Mô tả kiến
trúc hệ thống
bằng các sơ
đồ Use case,
trình tự, hoạt
động..
Xây dựng kiến trúc phần mềm bằng
các đồ use case, trình tự, hoạt
động (dùng Rational rose, astah)
5 ngày
Thiết kế cơ sở
dữ liệu hệ
Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu cho
phần mềm (gồm các bảng cụ thể)
3 ngày
22
thống
Thiết kế giao
diện phần
mềm
Xây dựng các form cơ bản của phần
mềm dựa theo các sơ đồ UML
4 ngày
Viết bản phân
tích hệ thống
chi tiết
Tổng hợp các báo cáo để cho ra bản
phân tích thiết kế hoàn chỉnh
2 ngày
Module thống
kê sản phẩm
Phân tích yêu
cầu cụ thể cho
module
Từ những thông tin đã thu thập
trên lập kế hoạch xây dựng chi tiết
những nhiệm vụ của quản lý
2 ngày
Thiết kế
module
-xây dựng form đăng nhập
- xây dựng form thống kê nhập xuất
hàng, hình thức thống kê hàng hóa.
- xây dựng các nút chức năng:
thống kê, in phiếu TK
3 ngày
Viết code cho
module
Xây dựng form tự động thông báo
số lượng hàng tồn, nhập xuất,
hàng bán chạy theo tháng cho kế
toán kho
5 ngày
Cài đặt
module
Thực hiện chạy thử module đã xây
dựng
1 ngày
Kiểm thử
module
- kiểm thử giao diện, kiểm tra xem
giao diện đạt yêu cầu không, về
hình thức bố trí giao diện của phần
mềm có bố trí hợp lý hay không
- kiểm thử khả năng thống nhập
xuất hàng…
3 ngày
Viết báo cáo
về module
Xây dựng báo cáo tả chi tiết về
module
1 ngày
Tích hợp và
hoàn thiện sản
phẩm
Tích hợp các
module
Lắp ráp hoàn chỉnh các module
thành chương trình thống nhất để
chạy thử.
1 ngày
Kiểm thử tích
hợp toàn hệ
thống
Test tổng quan toàn bộ hệ thống 1 ngày
Thực hiện fix
các lỗi tồn tại
Fix các lỗi phát sinh trong khi test 2 ngày
Viết tài liệu Tạo bản hướng dẫn sử dụng phần 1 ngày
23
Đóng gói
phần
mềm và
chuyển giao
hướng dẫn sử
dụng phần
mềm
mềm
Lên kế hoạch
bảo trì phần
mềm
Chuyển giao các sản phẩm của dự
án cho khách hàng
1 ngày
Bàn giao sản
phẩm cũng
như những tài
liệu liên quan
cho khách
hàng
đề ra kế hoạch bảo trì 1 ngày
Kết thúc dự
án
Tổng kết dự án 1 ngày
2.1.3 Ước lượng người tham gia
Số lượng người tham gia là: 1 người
Bng 2.3: Ưc lưng ngưi tham gia
Giai đoạn Công việc Mô tả
Quản lý dự
án
Khảo sát yêu
cầu dự án
Thu nhập các yêu cầu tổng quan của dự án
Khởi tạo dự án Thông báo triển khai dự án, lập project charter
Lập kế hoạch
phạm vi dự án
Lập bản kế
hoạch phạm vi
dự án
Viết báo cáo
tổng kết
Tổng kết lại toàn bộ công việc thành báo cáo
cuối cùng
Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm cho đợt dự án sau
Đặc tả chi tiết
các yêu cầu
Từ yêu cầu thu được từ phần khảo sát, tả
cụ thể hơn về những yêu cầu cần thiết của
phần mềm
24
Phân tích và
thiết kế hệ
thống
Mô tả kiến
trúc hệ thống
bằng các sơ đồ
Use case, trình
tự, hoạt động..
Xây dựng kiến trúc phần mềm
bằng các sơ đồ use case, trình
tự, hoạt động (dùng Rational
rose, astah)
Thiết kế cơ sở
dữ liệu hệ
thống
Xây dựng cấu trúc sở dữ liệu cho phần
mềm (gồm các bảng cụ thể)
Thiết kế giao
diện phần
mềm
Xây dựng các form cơ bản
của phần mềm dựa theo các
sơ đồ UML
Viết bản phân
tích hệ thống
chi tiết
Tổng hợp các báo cáo để cho ra bản phân tích
thiết kế hoàn chỉnh
Module thống
kê sản phẩm
Phân tích yêu
cầu cụ thể cho
module
Từ những thông tin đã thu thập trên lập kế
hoạch xây dựng chi tiết những nhiệm vụ của
quản lý giải
bóng đá vô địch quốc gia
Thiết kế
module
-xây dựng form đăng nhập
- xây dựng form thống nhập xuất hàng ,
hình thức thống kê hàng
hóa.
- xây dựng các nút chức năng:
thống kê, in phiếu TK
Viết code cho
module
Xây dựng form tự động thông báo số lượng
hàng tồn, nhập xuất, hàng bán chạy theo tháng
cho kế toán kho
Cài đặt module Thực hiện chạy thử module đã xây
dựng
Kiểm thử
module
- kiểm thử giao diện , kiểm tra xem
giao diện đạt yêu cầu không, về hình thức
bố trí giao diện của phần mềm có bố trí hợp
hay không
- kiểm thử khả năng thống nhập xuất
hàng…
Viết báo cáo
về module
Xây dựng báo cáo mô tả chi tiết về module
Tích hợp và
Tích hợp các
module
Lắp ráp hoàn chỉnh các module thành chương
trình thống nhất để chạy thử.
25
hoàn thiện
sản
phẩm
Kiểm thử tích
hợp toàn hệ
thống
Test tổng quantoàn bộ hệthống
Thực hiện fix
các lỗi tồn tại
Fix các lỗi phát sinh trong khi test
Đóng gói
phần
mềm và
chuyển giao
Viết tài liệu
hướng dẫn sử
dụng phần mềm
Tạo bản hướng dẫn sử dụng phần mềm
Lên kế hoạch
bảo trì phần
mềm
Chuyển giao các sản phẩm của dự án cho
khách hàng
Bàn giao sản
phẩm cũng như
những tài liệu
liên quan cho
khách hàng
đề ra kế hoạch bảo trì
Kết thúc dự án Tổng kết dự án
2.2 Lập lịch và theo dõi
Bng 2.4: Lp lch và theo dõi
Cấu trúc
phân
việc
Hoạt
động
Tên hoạt động Kế
thừa
hoạt
động
Ngày bắt
đầu
Ngày kết
thúc
H
T
C
H
T
Khảo sát
mô hình
1.1 Khảo sát thực tế,
phân tích các yêu
cầu
12/9/2020 13/9/2020 x
1.2 Báo cáo triẻn khkai
dự án, phạm vi dự
án
1.1 13/9/2020 14/9/2020 x
1.3 Lập bản kế hoạch
cho dự án
1.2 14/9/2020 15/9/2020 x
Phân
tích và
thiết kế
hệ thống
2.1 Phân tích quy trình
nghiệp vụ
1.2 15/9/2020 16/9/2020 x
2.2 Lập sơ đồ use case
của hệ thống
2.1 16/9/2020 17/9/2020 x
26
2.3 Lập sơ đồ trình tự
của hệ thống
2.2 17/9/2020 18/9/2020 x
2.4 Thống nhất lại các
sơ đồ thiết kế
2.3 18/9/2020 19/9/2020 x
Lập cơ
sở dữ
liệu
3.1 Phân tích các đối
tượng
2.2;
2.3;
2.4
19/9/2020 20/9/2020 x
3.2 Xây dựng các
thuộc tính với đối
tượng đó
3.1 20/9/2020 21/9/2020 x
3.3 Thiết lập cơ sở và
nhập dữ liệu cho
hệ thống
3.1;
3.2
21/9/2020 22/9/2020 x
Xây
dựng
chức
năng
đăng
nhập,
đăng kí
4.1 Thiết lập form
đăng nhập vào hệ
thống
3.3 23/9/2020 23/9/2020 x
4.2 Code chức năng
đăng kí, đăng nhập
vào hệ thống
4.1 24/9/2020 24/9/2020 x
4.3 Test chức năng
đăng kí, đăng nhập
4.1;
4.2
25/9/2020 25/9/2020 x
Xây
dựng
chức
năng hệ
thống
5.1 Thiết kế các form 4.3 26/9/2020 26/9/2020 x
5.2 Xử lý các form 5.1 27/9/2020 27/9/2020 x
5.3 Chạy thử các
module đã xây
dựng xong
5.2 28/9/2020 28/9/2020 x
Kiểm
thử phần
mềm
6.1 Kiểm tra giao
diện,bố cục
4.3;
5.3
29/9/2020 29/9/2020 x
6.2 Kiểm tra độ chính
xác dữ liệu
6.1 30/9/2020 30/9/2020 x
6.3 Sửa lỗi nếu có 6.2 1/10/2020 1/10/2020 x
Cài đặt
phần
mềm
7.1 Viết báo cáo toàn
bộ module
6.2;
6.3
2/10/2020 /10/2020
27
7.2 Kiểm tra độ chính
xác dữ liệu
1.1 20/9/2020 20/9/2020 x
Tích hợp
và bảo
trì
8.1 Lên kế hoạch bảo
trì
6.3;
7.1
20/9/2020 20/9/2020 x
8.2 Kết thúc dự án 20/9/2020 20/9/2020
28
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Các tác nhân chính tham gia hệ thống
3.1.1. Khách hàng
- Là người trực tiếp mua hàng tại shop, được thanh toán tiền, nhận hóa đơn
mình đã mua hàng từ shop và được nhận thẻ giảm giá cho lần mua hàng tiếp theo
tại shop
- Khách hàng có trách nghiệm phản hồi về bộ phận quản lý của shop nếu có
sai sót gì ảnh hưởng đến quyền lợi của khách hàng
3.1.2. Nhân viên bán hàng
- Là nhân viên làm việc trong shop. Nhân viên bán hàng có trách nghiệm giới
thiệu, tư vấn cho khách hàng về thông tin sản phẩm, tính tiền sản phẩm mà khách
mua và lập hóa đơn cho khách. Lập hóa đơn xuất và nhập hàng ở kho khi có yêu
cầu từ quản lý.
3.1.3. Thủ kho
- Là người chịu trách nghiệm kiểm tra việc xuất, nhập hàng của kho, khi được
quản lý yêu cầu, tạo phiếu nhập hàng khi hàng hóa được nhập về, tạo phiếu xuất
hàng khi xuất hàng lên quầy, kiểm kê hàng hóa trong kho.
3.1.4. Người Quản lý
- Là người nắm tình hình mua bán, doanh thu, tình trạng hàng hóa của shop,
quản lý nhân viên, quản lý nhà cung cấp, thống kê được thực hiện hàng tháng,
hàng quí hoặc cũng có khi thống kê đột suất
3.2. Các Use case chính tham gia hê
`
thống
Có tất cả 7 Use case chính tham gia vào hê
i
thống:
Nhân viên bán hàng:
o Quản lý hóa đơn
o Quản lý khách hàng
Thủ kho:
29
o Quản lý kho
Quản lý:
o Quản lý nhân viên
o Quản lý máy ảnh
o Quản lý nhà cung cấp
o Thống kê
3.3. Sơ đồ tổng quan các chức năng chính của hệ thống
3.3.1. USE CASE tổng quát
Hình 3.1: Use case tổng quát
30
3.3.2. Biểu đồ use case
3.3.2.1 Use case đăng nhập
Nguoi Dung
Ktra thong tin
Xet quyen dang nhap
Dang nhap
Dang xuat
<<include>>
<<include>>
<<extend>>
Hình 3.2: Use case đăng nhập
3.3.2.1.1 Đă
`
c tả Use case Đăng nhập
- Tên ca sử dụng: Đăng nhập
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng, Thủ kho, Quản lý
- Tiền điều kiê
i
n: Nhân viên có tài khoản và mật khẩu để đăng nhập vào hệ
thống.
- Mục đích: Đăng nhập vào hệ thống và sử dụng chức năng quản lý của mình
- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin tài khoản và mật khẩu vào hệ
thống hệ thống ghi nhậ và xử lý thông tin sau đó trả về kết quả.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng đăng nhập trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành đô
`
ng của tác nhân Hồi đáp của hê
`
thống
Nhâ
i
p trực tiếp:
31
1. Yêu cầu nhâ
i
p đăng
nhập
2. Hiê
i
n form đăng
nhập
3. Nhâ
i
p thống tin tài
khoản và mật khẩu
4. Xử lý thông tin,
kiểm tra tài khoản và trả
về kết quả
- Ngoại lệ: +) Bước 4:
Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hệ
thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu kiểm tra
thông tin khách hàng thấy trùng với một thông tin khách hàng khác đang đăng
nhập trong hệ thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.
3.3.2.1.2 Biểu đồ trình tự đăng nhập
Hình 3.3: biểu đồ trình tự đăng nhập
3.3.2.1.3 Biểu đồ tương tác đăng nhập
Hình 3.4: Biểu đồ tương tác đăng nhập
32
3.3.2.2. Biểu đồ use case quản lý khách hàng
Hình 3.5: Use case quản lý khách hàng
3.3.2.2.1 Đă
`
c tả Use case Quản lý khách hàng
* Đă
`
c tả ca sử dụng thêm khách hàng
- Tên ca sử dụng: Thêm khách hàng
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Tiền điều kiê
i
n: Nhân viên đã đăng nhâ
i
p vào hê
i
thống và tài khoản nhân viên
có chức năng thêm khách hàng.
- Mục đích: Cập nhật thông tin khách hàng mới vào hệ thống
- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về hệ thống dựa vào thông tin của
mỗi khách hàng hoặc nạp thông tin về hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn
bản/ từ file exel và yêu cầu hệ thống ghi nhận.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý khách hàng trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành đô
`
ng của tác
nhân
Hồi đáp của hê
`
thống
Nhâ
i
p trực tiếp:
1. Yêu cầu nhâ
i
p khách
hàng mới
2. Hiê
i
n form nhâ
i
p
33
3. Nhâ
i
p các thông tin cần
thiết về khách hàng mới, yêu
cầu ghi nhâ
i
n
4. Ghi nhâ
i
n và thông báo
kết quả
Nạp cơ sở từ file nguồn:
1. Yêu cầu nhâ
i
p khách
hàng mới
2. Hiê
i
n ô chọn file nguồn
3. Chọn file nguồn, yêu
cầu nạp
4. Nạp và thông báo kết
quả nạp
- Ngoại lệ: +) Bước 4:
Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hệ
thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu kiểm tra
thông tin khách hàng thấy trùng với một thông tin khách hàng khác đã có trong hệ
thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.
Nạp từ file nguồn: Gặp một bản ghi lỗi (lỗi dữ liệu, lỗi định dạng dữ liệu)
hoặc kiểm tra thấy trùng với một khách hàng đã có trong hệ thống:
+ Hiển thị thông báo yêu cầu người dùng cho biết:
o Bỏ qua bản ghi hiện thời - > tiếp tục nạp các bản ghi khác
o Dừng nạp
+ Tiến hành theo yêu cầu của người dùng.
* Đă
`
c tả ca sử dụng sửa thông tin khách hàng
- Tên ca sử dụng: Sửa thông tin khách hàng
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Mục đích: Sửa các thông tin của một khách hàng đang tồn tại trong hệ thống
- Mô tả khái quát: Tìm đến thông tin khách hàng cần sửa đổi, xóa các thông
tin cũ và nhập các thông tin mới về khách hàng này. Cuối cùng, yêu cầu hệ thống
ghi nhận các thông tin mới
34
- Tiền điều kiê
i
n: nhân viên đã đăng nhâ
i
p và tài khoản nhân viên phải có chức
năng sửa thông tin khách hàng
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý khách hàng trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành đô
`
ng của tác nhân Hồi đáp của hê
`
thống
1.Yêu cầu sửa thông tin
khách hàng
2. Hiê
i
n form nhâ
i
p điều
kiê
i
n tìm kiếm
3. Nhâ
i
p thông tin về
khách hàng cần sửa, yêu cầu
tìm
4. Tìm kiếm và hiển thị
danh sách tìm được
5. Chọn khách hàng cần
sửa trong danh sách kết quả tìm
kiếm
6.Hiển thị thông tin về
danh sách đã chọn
7. Tiến hành sửa, yêu cầu
ghi lại
8. Kiểm tra, ghi lại thông
tin mới và thông báo kết quả
ghi nhâ
i
n
Ngoại lê
i
:
+) Bước 4: Nếu không có thông tin nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì
thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng.
+) Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng
ca sử dụng.
* Đă
`
c tả ca sử dụng xóa khách hàng
- Tên ca sử dụng: Xoá khách hàng
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Mục đích: Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan đến khách
hàng cần xoá.
35
- Mô tả khái quát: Nhân viên tìm đến khách hàng cần xoá và tiến hành xoá tất
cả thông tin liên quan đến khách hàng đó.
- Tiền điều kiê
i
n: nhân viên đã đăng nhâ
i
p vào hê
i
thống, tài khoản nhân viên
phải có chức năng xóa khách hàng
- Kích hoạt: Nhân viê
i
n chọn chức năng quản lý khách hàng trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành đô
`
ng của tác nhân Hồi đáp của hê
`
thống
1.Yêu cầu xóa thông tin
khách hàng
2.Hiê
i
n form nhâ
i
p điều
kiê
i
n tìm kiếm
3.Nhâ
i
p thông tin về khách
hàng cần tìm
4.Tìm kiếm và hiển thị
danh sách tìm được
5.Chọn khách hàng cần
xóa trong danh sách kết quả tìm
kiếm
6.Hiển thị thông tin về
danh sách đã chọn
7.Yêu cầu hê
i
thống xóa 8.Xóa và thông báo kết
quả
*Tìm kiếm khách hàng
- Tên ca sử dụng: Tìm kiếm khách hàng
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Mục đích: Tìm kiếm và lựa chọn khách hàng cần tìm
- Mô tả khái quát: Tìm kiếm thông tin của khách hàng dựa vào dữ liê
i
u nhâ
i
p
vào hê
i
thống từ mô
i
t cơ sở dữ liê
i
u cũ/ từ file văn bản/ từ exel và yêu cầu hê
i
thống
ghi nhâ
i
n.
- Tiền điều kiê
i
n: tài khoản nhân viên có chức năng tìm kiếm khách hàng
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý khách hàng.
- Mô tả diễn biến:
Hành đô
`
ng của tác nhân Hồi đáp của hê
`
thống
36
1. Yêu cầu tìm kiếm
thông tin khách hàng.
2. Hiê
i
n form nhâ
i
p điều
kiê
i
n tìm kiếm
3. Nhâ
i
p thông tin khách
hàng cần tìm kiếm
4. Hiển thị danh sách
trang phục muốn tìm kiếm
- Ngoại lê
i
: +) Bước 4: Không có khách hàng nào thỏa mãn điều kiê
i
n tìm
kiếm thì thông báo dữ liê
i
u tìm kiếm không tồn tại và yêu cầu tìm lại hoă
i
c dừng.
3.3.2.2.2 Biểu đồ trình tự quản lý khách hàng
Hình 3.6: Biểu đồ trình tự quản lý khách hàng
3.3.2.2.3 Biểu đồ tương tác quản lý khách hàng
37
Hình 3.7: Biểu đồ tương tác quản lý khách hàng
3.3.2.3. Biểu đồ use case quản lý nhân viên
Hình 3.8: Use case quản lý nhân viên
3.3.2.3.1 Đă
`
c tả Use case Quản lý nhân viên:
* Đă
`
c tả ca sử dụng thêm nhân viên
- Tên ca sử dụng: Thêm nhân viên
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Tiền điều kiê
i
n: Nhân viên đã đăng nhâ
i
p vào hê
i
thống và tài khoản nhân viên
có chức năng thêm nhân viên.
38
- Mục đích: Cập nhật thông tin nhân viên mới vào hệ thống
- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về hệ thống dựa vào thông tin của
mỗi nhân viên hoặc nạp thông tin về hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn
bản từ file exel và yêu cầu hệ thống ghi nhận.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhân viên trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành đô
`
ng của tác
nhân
Hồi đáp của hê
`
thống
Nhâ
i
p trực tiếp:
1. Yêu cầu nhâ
i
p nhân
viên mới
2. Hiê
i
n form nhâ
i
p
3. Nhâ
i
p các thông tin cần
thiết về nhân viên mới, yêu
cầu ghi nhâ
i
n
4. Ghi nhâ
i
n và thông báo
kết quả
Nạp cơ sở từ file nguồn:
1. Yêu cầu nhâ
i
p nhân
viên mới
2. Hiê
i
n ô chọn file nguồn
3. Chọn file nguồn, yêu
cầu nạp
4. Nạp và thông báo kết
quả nạp
- Ngoại lệ: +) Bước 4:
Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hệ
thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu kiểm tra
thông tin nhân viên thấy trùng với một thông tin nhân viên khác đã có trong hệ
thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.
Nạp từ file nguồn: Gặp một bản ghi lỗi (lỗi dữ liệu, lỗi định dạng dữ liệu)
hoặc kiểm tra thấy trùng với một nhân viên đã có trong hệ thống:
+ Hiển thị thông báo yêu cầu người dùng cho biết:
o Bỏ qua bản ghi hiện thời - > tiếp tục nạp các bản ghi khác
39
o Dừng nạp
+ Tiến hành theo yêu cầu của người dùng.
* Đă
`
c tả ca sử dụng sửa thông tin nhân viên
- Tên ca sử dụng: Sửa thông tin nhân viên
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích: Sửa các thông tin của một nhân viên đang tồn tại trong hệ thống
- Mô tả khái quát: Tìm đến thông tin nhân viên cần sửa đổi, xóa các thông tin
cũ và nhập các thông tin mới về nhân viên này. Cuối cùng, yêu cầu hệ thống ghi
nhận các thông tin mới
- Tiền điều kiê
i
n: nhân viên đã đăng nhâ
i
p và tài khoản nhân viên phải có chức
năng sửa thông tin nhân viên.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhân viên trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành đô
`
ng của tác nhân Hồi đáp của hê
`
thống
1.Yêu cầu sửa thông tin
nhân viên
2.Hiê
i
n form nhâ
i
p điều
kiê
i
n tìm kiếm
3.Nhâ
i
p thông tin về nhân
viên cần sửa, yêu cầu tìm
4.Tìm kiếm và hiển thị
danh sách tìm được
5.Chọn nhân viên cần sửa
trong danh sách kết quả tìm
kiếm
6.Hiển thị thông tin về
danh sách đã chọn
7.Tiến hành sửa, yêu cầu
ghi lại
8.Kiểm tra, ghi lại thông
tin mới và thông báo kết quả
ghi nhâ
i
n
Ngoại lê
i
:
+) Bước 4: Nếu không có thông tin nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì
thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng.
40
+) Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng
ca sử dụng.
* Đă
`
c tả ca sử dụng xóa nhân viên
- Tên ca sử dụng: Xoá nhân viên
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích: Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan đến nhân
viên cần xoá.
- Mô tả khái quát: Quản lý tìm đến nhân viên cần xoá và tiến hành xoá tất cả
thông tin liên quan đến nhân viên đó.
- Tiền điều kiê
i
n: nhân viên đã đăng nhâ
i
p vào hê
i
thống, tài khoản nhân viên
phải có chức năng xóa nhân viên
- Kích hoạt: Nhân viê
i
n chọn chức năng quản lý nhân viên trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành đô
`
ng của tác nhân Hồi đáp của hê
`
thống
1.Yêu cầu xóa thông tin
nhân viên
2.Hiê
i
n form nhâ
i
p điều
kiê
i
n tìm kiếm
3.Nhâ
i
p thông tin về nhân
viên cần tìm
4.Tìm kiếm và hiển thị
danh sách tìm được
5.Chọn nhân viên cần xóa
trong danh sách kết quả tìm
kiếm
6.Hiển thị thông tin về
danh sách đã chọn
7.Yêu cầu hê
i
thống xóa 8.Xóa và thông báo kết
quả
* Tìm kiếm nhân viên
- Tên ca sử dụng: Tìm kiếm nhân viên
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích: Tìm kiếm và lựa chọn nhân viên cần tìm
41
- Mô tả khái quát: Tìm kiếm thông tin của nhân viên dựa vào dữ liê
i
u nhâ
i
p vào
i
thống từ mô
i
t cơ sở dữ liê
i
u cũ/ từ file văn bản/ từ exel và yêu cầu hê
i
thống ghi
nhâ
i
n.
- Tiền điều kiê
i
n: tài khoản nhân viên có chức năng tìm kiếm nhân viên
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhân viên.
- Mô tả diễn biến
Hành đô
`
ng của tác nhân Hồi đáp của hê
`
thống
1. Yêu cầu tìm kiếm
thông tin nhân viên.
2.Hiê
i
n form nhâ
i
p điều
kiê
i
n tìm kiếm
3.Nhâ
i
p thông tin nhân
viên cần tìm kiếm
4.Hiển thị danh sách
trang phục muốn tìm kiếm
- Ngoại lê
i
: +) Bước 4: Không có nhân viên nào thỏa mãn điều kiê
i
n tìm kiếm
thì thông báo dữ liê
i
u tìm kiếm không tồn tại và yêu cầu tìm lại hoă
i
c dừng.
3.3.2.3.2 Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên
Hình 3.9: biểu đồ trình tự quản lý nhân viên
3.3.2.3.3 Biểu đồ tương tác quản lý nhân viên
42
Hình 3.10: Biểu đồ tương tác quản lý nhân viên
3.3.2.4. Biểu đồ use case quản lý máy ảnh
Hình 3.11: Use case quản lý máy ảnh
3.3.2.4.1 Đă
`
c tả Use case Quản lý máy ảnh
* Đă
`
c tả ca sử dụng thêm máy ảnh
- Tên ca sử dụng: Thêm máy ảnh
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Tiền điều kiê
i
n: Nhân viên đã đăng nhâ
i
p vào hê
i
thống và tài khoản nhân viên
có chức năng thêm máy ảnh.
- Mục đích: Cập nhật thông tin về máy ảnh mới vào hệ thống
- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về hệ thống dựa vào thông tin của
mỗi máy ảnh hoặc nạp thông tin về hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn
bản/ từ file exel và yêu cầu hệ thống ghi nhận.
43
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý máy ảnh trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành đô
`
ng của tác
nhân
Hồi đáp của hê
`
thống
Nhâ
i
p trực tiếp:
1. Yêu cầu nhâ
i
p máy ảnh
mới
2. Hiê
i
n form nhâ
i
p
3. Nhâ
i
p các thông tin cần
thiết về máy ảnh mới, yêu cầu
ghi nhâ
i
n
4. Ghi nhâ
i
n và thông báo
kết quả
Nạp cơ sở từ file nguồn:
1. Yêu cầu nhâ
i
p máy ảnh
mới
2. Hiê
i
n ô chọn file nguồn
3. Chọn file nguồn, yêu
cầu nạp
4. Nạp và thông báo kết
quả nạp
- Ngoại lệ: +) Bước 4:
Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hệ
thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu kiểm tra
mã máy ảnh thấy trùng với một mã máy ảnh khác đã có trong hệ thống thì thông
báo nhập lại hoặc dừng.
Nạp từ file nguồn: Gặp một bản ghi lỗi (lỗi dữ liệu, lỗi định dạng dữ liệu)
hoặc kiểm tra thấy trùng với một máy ảnh đã có trong hệ thống:
+ Hiển thị thông báo yêu cầu người dùng cho biết:
o Bỏ qua bản ghi hiện thời - > tiếp tục nạp các bản ghi khác
o Dừng nạp
+ Tiến hành theo yêu cầu của người dùng.
44
* Đă
`
c tả ca sử dụng sửa thông tin máy ảnh
- Tên ca sử dụng: Sửa thông tin máy ảnh
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích: Sửa các thông tin về một máy ảnh đang tồn tại trong hệ thống
- Mô tả khái quát: Tìm đến máy ảnh cần sửa đổi, xóa các thông tin cũ và nhập
các thông tin mới về máy ảnh này. Cuối cùng, yêu cầu hệ thống ghi nhận các thông
tin mới
- Tiền điều kiê
i
n: nhân viên đã đăng nhâ
i
p và tài khoản nhân viên phải có chức
năng sửa thông tin máy ảnh.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý máy ảnh trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành đô
`
ng của tác nhân Hồi đáp của hê
`
thống
1.Yêu cầu sửa thông tin
máy ảnh
2.Hiê
i
n form nhâ
i
p điều
kiê
i
n tìm kiếm
3.Nhâ
i
p thông tin về máy
ảnh cần sửa, yêu cầu tìm
4.Tìm kiếm và hiển thị
danh sách tìm được
5.Chọn máy ảnh cần sửa
trong danh sách kết quả tìm
kiếm
6.Hiển thị thông tin về
danh sách đã chọn
7.Tiến hành sửa, yêu cầu
ghi lại
8.Kiểm tra, ghi lại thông
tin mới và thông báo kết quả
ghi nhâ
i
n
Ngoại lê
i
:
+) Bước 4: Không có kho nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì thông báo
không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng.
+) Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng
ca sử dụng.
45
* Đă
`
c tả ca sử dụng xóa máy ảnh
- Tên ca sử dụng: Xoá máy ảnh
- Tác sử dụng: Quản lý
- Mục đích: Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan đến máy ảnh
cần xoá.
- Mô tả khái quát: Nhân viên tìm đến máy ảnh cần xoá và tiến hành xoá tất cả
thông tin liên quan đến máy ảnh đó.
- Tiền điều kiê
i
n: nhân viên đã đăng nhâ
i
p vào hê
i
thống, tài khoản nhân viên
phải có chức năng xóa máy ảnh
- Kích hoạt: Nhân viê
i
n chọn chức năng quản lý máy ảnh trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành đô
`
ng của tác nhân Hồi đáp của hê
`
thống
1. Yêu cầu xóa thông tin máy ảnh2. Hiê
i
n form nhâ
i
p điều kiê
i
n tìm
kiếm
3. Nhâ
i
p thông tin về máy ảnh cần
tìm
4. Tìm kiếm và hiển thị danh
sách tìm được
5. Chọn máy ảnh cần xóa trong
danh sách kết quả tìm kiếm
6. Hiển thị thông tin về danh
sách đã chọn
7. Yêu cầu hê
i
thống xóa 8. Xóa và thông báo kết quả
* Tìm kiếm máy ảnh
- Tên ca sử dụng: Tìm kiếm máy ảnh
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích: Tìm kiếm và lựa chọn máy ảnh cần tìm.
- Mô tả khái quát: Tìm kiếm thông tin các máy ảnh dựa vào dữ liê
i
u nhâ
i
p vào
i
thống từ mô
i
t cơ sở dữ liê
i
u cũ/ từ file văn bản/ từ exel và yêu cầu hê
i
thống ghi
nhâ
i
n.
- Tiền điều kiê
i
n: tài khoản nhân viên có chức năng tìm máy ảnh
46
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý máy ảnh.
- Mô tả diễn biến
Hành đô
`
ng của tác nhân Hồi đáp của hê
`
thống
1. Yêu cầu tìm kiếm thông tin
máy ảnh.
2. Hiê
i
n form nhâ
i
p điều kiê
i
n tìm
kiếm
3. Nhâ
i
p thông tin máy ảnh cần
tìm kiếm
4. Hiển thị danh sách trang phục
muốn tìm kiếm
- Ngoại lê
i
: +) Bước 4: Không có máy ảnh nào thỏa mãn điều kiê
i
n tìm kiếm
thì thông báo dữ liê
i
u tìm kiếm không tồn tại và yêu cầu tìm lại hoă
i
c dừng.
3.3.2.4.2 Biểu đồ trình tự quản lý máy ảnh
Hình 3.12: biểu đồ trình tự quản lý máy ảnh
3.3.2.4.3 Biểu đồ tương tác quản lý máy ảnh
47
Hình 3.13: Biểu đồ tương tác quản lý máy ảnh
3.3.2.5. Biểu đồ use case quản lý nhà cung cấp
Hình 3.14: Use case quản lý ncc
3.3.2.5.1 Đă
`
c tả Use case Quản lý nhà cung cấp
* Đă
`
c tả ca sử dụng thêm nhà cung cấp
- Tên ca sử dụng: Thêm nhà cung cấp
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Tiền điều kiê
i
n: Nhân viên đã đăng nhâ
i
p vào hê
i
thống và tài khoản nhân
viên có chức năng thêm nhà cung cấp.
- Mục đích: Cập nhật thông tin nhà cung cấp mới vào hệ thống
- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về hệ thống dựa vào thông tin của
mỗi nhà cung cấp hoặc nạp thông tin về hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file
văn bản/ từ file exel và yêu cầu hệ thống ghi nhận.
48
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhà cung cấp trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành đô
`
ng của tác
nhân
Hồi đáp của hê
`
thống
Nhâ
i
p trực tiếp:
1. Yêu cầu nhâ
i
p nhà cung
cấp mới
2. Hiê
i
n form nhâ
i
p
3. Nhâ
i
p các thông tin cần
thiết về nhà cung cấp mới, yêu
cầu ghi nhâ
i
n
4. Ghi nhâ
i
n và thông báo
kết quả
Nạp cơ sở từ file nguồn:
1. Yêu cầu nhâ
i
p nhà cung
cấp mới
2. Hiê
i
n ô chọn file nguồn
3. Chọn file nguồn, yêu
cầu nạp
4. Nạp và thông báo kết
quả nạp
- Ngoại lệ: +) Bước 4:
Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hệ
thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu kiểm tra
thông tin nhà cung cấp thấy trùng với một thông tin nhà cung cấp khác đã có trong
hệ thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.
Nạp từ file nguồn: Gặp một bản ghi lỗi (lỗi dữ liệu, lỗi định dạng dữ liệu)
hoặc kiểm tra thấy trùng với một nhà cung cấp đã có trong hệ thống:
+ Hiển thị thông báo yêu cầu người dùng cho biết:
o Bỏ qua bản ghi hiện thời - > tiếp tục nạp các bản ghi khác
o Dừng nạp
+ Tiến hành theo yêu cầu của người dùng.
49
* Đă
`
c tả ca sử dụng sửa thông tin nhà cung cấp
- Tên ca sử dụng: Sửa thông tin nhà cung cấp
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích: Sửa các thông tin của một nhà cung cấp đang tồn tại trong hệ
thống
- Mô tả khái quát: Tìm đến thông tin nhà cung cấp cần sửa đổi, xóa các thông
tin cũ và nhập các thông tin mới về nhà cung cấp này. Cuối cùng, yêu cầu hệ thống
ghi nhận các thông tin mới
- Tiền điều kiê
i
n: nhân viên đã đăng nhâ
i
p và tài khoản nhân viên phải có chức
năng sửa thông tin nhà cung cấp
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhà cung cấp trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành đô
`
ng của tác nhân Hồi đáp của hê
`
thống
1.Yêu cầu sửa thông tin
nhà cung cấp
2.Hiê
i
n form nhâ
i
p điều
kiê
i
n tìm kiếm
3.Nhâ
i
p thông tin về nhà
cung cấp cần sửa, yêu cầu tìm
4.Tìm kiếm và hiển thị
danh sách tìm được
5.Chọn nhà cung cấp cần
sửa trong danh sách kết quả tìm
kiếm
6.Hiển thị thông tin về
danh sách đã chọn
7.Tiến hành sửa, yêu cầu
ghi lại
8.Kiểm tra, ghi lại thông
tin mới và thông báo kết quả
ghi nhâ
i
n
Ngoại lê
i
:
+) Bước 4: Nếu không có thông tin nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì
thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng.
50
+) Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng
ca sử dụng.
* Đă
`
c tả ca sử dụng xóa nhà cung cấp
- Tên ca sử dụng: Xoá nhà cung cấp
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích: Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan đến nhà
cung cấp cần xoá.
- Mô tả khái quát: Nhân viên tìm đến nhà cung cấp cần xoá và tiến hành xoá
tất cả thông tin liên quan đến nhà cung cấp đó.
- Tiền điều kiê
i
n: nhân viên đã đăng nhâ
i
p vào hê
i
thống, tài khoản nhân viên
phải có chức năng xóa nhà cung cấp
- Kích hoạt: Nhân viê
i
n chọn chức năng quản lý nhà cung cấp trong menu.
- Mô tả diễn biến:
Hành đô
`
ng của tác nhân Hồi đáp của hê
`
thống
1.Yêu cầu xóa thông tin
nhà cung cấp
2.Hiê
i
n form nhâ
i
p điều
kiê
i
n tìm kiếm
3.Nhâ
i
p thông tin về nhà
cung cấp cần tìm
4.Tìm kiếm và hiển thị
danh sách tìm được
5.Chọn nhà cung cấp cần
xóa trong danh sách kết quả tìm
kiếm
6.Hiển thị thông tin về
danh sách đã chọn
7.Yêu cầu hê
i
thống xóa 8.Xóa và thông báo kết
quả
* Đặc tả ca sử dụng Tìm kiếm nhà cung cấp
- Tên ca sử dụng: Tìm kiếm khách hàng
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
51
- Mục đích: Tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp cần tìm
- Mô tả khái quát: Tìm kiếm thông tin của nhà cung cấp dựa vào dữ liê
i
u nhâ
i
p
vào hê
i
thống từ mô
i
t cơ sở dữ liê
i
u cũ/ từ file văn bản/ từ exel và yêu cầu hê
i
thống
ghi nhâ
i
n.
- Tiền điều kiê
i
n: tài khoản nhân viên có chức năng tìm kiếm nhà cung cấp
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhà cung cấp.
- Mô tả diễn biến:
Hành đô
`
ng của tác nhân Hồi đáp của hê
`
thống
1. Yêu cầu tìm kiếm
thông tin nhà cung cấp.
2.Hiê
i
n form nhâ
i
p điều
kiê
i
n tìm kiếm
3.Nhâ
i
p thông tin nhà
cung cấp cần tìm kiếm
4.Hiển thị danh sách
trang phục muốn tìm kiếm
- Ngoại lê
i
: +) Bước 4: Không có nhà cung cấp nào thỏa mãn điều kiê
i
n tìm
kiếm thì thông báo dữ liê
i
u tìm kiếm không tồn tại và yêu cầu tìm lại hoă
i
c dừng.
3.3.2.5.2 Biểu đồ trình tự quản lý nhà cung cấp
Hình 3.15: Biểu đồ trình tự quản lý ncc
3.3.2.5.3 Biểu đồ tương tác quản lý nhà cung cấp
52
Hình 3.16: biểu đồ tương tác quản lý ncc
3.3.2.6 Biểu đồ use case quản lý hóa đơn
Hình 3.17: Use case quản lý hóa đơn
3.3.2.6.1 Đă
`
c tả Use case Quản lý hóa đơn
* Đă
`
c tả ca sử dụng lập hóa đơn bán máy ảnh
- Tên ca sử dụng: Lập hóa đơn bán hàng
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Mục đích: Lập hóa đơn bán trang phục mà khách hàng muốn mua.
- Mô tả khái quát: Sau khi khách hàng lựa chọn được đồng hồ muốn mua và
phản hồi cho nhân viên để lập đơn bán thành công.
- Tiền điều kiê
i
n: tài khoản nhân viên phải có chức năng lập hóa đơn.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý bán hàng.
- Mô tả diễn biến:
Hành đô
`
ng của tác nhân Hồi đáp của hê
`
thống
1. Nhân viên yêu cầu lập hóa đơn2. Hiển thị form bán hàng
53
bán
3. Quét mã vạch của máy ảnh mà
khách hàng muốn mua và
thông tin khách hàng để hoàn
thành hóa đơn bán hàng.
4. Lập hóa đơn thành công
- Ngoại lê
i
: +) Bước 3: Nếu thông tin nhâ
i
p không hợp lê
i
thì báo lập hóa đơn
không thành công, vui lòng thử lại hoă
i
c dừng lại.
* Đă
`
c tả ca sử dụng hủy hóa đơn
- Tên ca sử dụng: Hủy hóa đơn
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Mục đích: Hủy hóa đơn khi hóa đơn bị in sai thông tin.
- Mô tả khái quát: Khi hóa đơn bị in sai thông tin thì nhân viên sẽ hủy hóa đơn
bán hàng.
- Tiền điều kiê
i
n: tài khoản nhân viên phải có chức năng hủy hóa đơn bán
hàng.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý bán hàng
- Mô tả diễn biến
Hành đô
`
ng của tác nhân Hồi đáp của hê
`
thống
1. Hủy hóa đơn bán hàng 2. Thông báo hủy hóa đơn thành
công hay không thành công
* Đă
`
c tả ca sử dụng lâ
`
p hóa đơn nhập máy ảnh
- Tên ca sử dụng: Lập hóa đơn nhập hàng
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Mục đích: Lập hóa đơn nhập máy ảnh để bán tại shop.
54
- Mô tả khái quát: Sau khi quản lý lựa chọn được máy ảnh muốn nhập và
phản hồi cho nhà cung cấp và rồi sẽ yêu cầu nhân viên bán hàng lập hóa đơn nhập
hàng.
- Tiền điều kiê
i
n: tài khoản nhân viên phải có chức năng lập hóa đơn nhập.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng Quản lý hóa đơn.
- Mô tả diễn biến:
Hành đô
`
ng của tác nhân Hồi đáp của hê
`
thống
1. Nhân viên yêu cầu lập
hóa nhập hàng.
2.Hiển thị form nhập
hàng
3. Nhâ
i
p thông tin máy
ảnh mà quản lý muốn mua và
thông tin nhà cung cấp và số
lượng cùng với tổng tiền để
hoàn thành hóa đơn nhập.
4.Lập hóa đơn thành công
-Ngoại lê
i
: +) Bước 3: Nếu thông tin nhâ
i
p không hợp lê
i
thì báo lập hóa đơn
không thành công, vui lòng thử lại hoă
i
c dừng lại.
* Đă
`
c tả ca sử dụng lâ
`
p hóa đơn xuất máy ảnh
- Tên ca sử dụng: Lập hóa đơn xuất hàng
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Mục đích: Lập hóa đơn xuất máy ảnh từ kho lên cửa hàng để trưng bày và
bán.
- Mô tả khái quát: Sau khi quản lý lựa chọn được máy ảnh muốn xuất từ kho
lên cửa hàng và phản hồi cho thủ kho và rồi sẽ yêu cầu nhân viên bán hàng lập hóa
đơn xuất hàng.
- Tiền điều kiê
i
n: tài khoản nhân viên phải có chức năng lập hóa đơn xuất.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng Quản lý hóa đơn.
- Mô tả diễn biến:
55
Hành đô
`
ng của tác nhân Hồi đáp của hê
`
thống
1. Nhân viên yêu cầu lập
hóa xuất hàng.
2.Hiển thị form xuất hàng
3. Nhâ
i
p thông tin máy
ảnh mà quản lý muốn mua và
thông tin nhà cung cấp và số
lượng để hoàn thành hóa đơn
nhập.
4.Lập hóa đơn thành công
- Ngoại lê
i
: +) Bước 3: Nếu thông tin nhâ
i
p không hợp lê
i
thì báo lập hóa đơn
không thành công, vui lòng thử lại hoă
i
c dừng lại.
3.3.2.6.2 Biểu đồ trình tự quản lý hóa đơn
Hình 3.18: Biểu đồ trình tự quản lý hóa đơn
3.3.2.6.3 Biểu đồ tương tác quản lý hóa đơn
56
Hình 3.19: Biểu đồ tương tcs quản lý hóa đơn
3.3.2.7 Biểu đồ use case thống kê
Hình 3.20: Use case thống kê
3.3.2.7.1 Đă
`
c tả Use case thống kê
- Tên Use case: Thống kê
- Tác nhân chính: Quản lý
- Mục đích: Thống kê về doanh thu, danh sách khách hàng, danh sách máy
ảnh đã bán và tồn kho.
- Mô tả khái quát: các nô
i
i dung trong chức năng thống kê được tìm kiếm, điều
kiê
i
n tìm kiếm được nhâ
i
p bởi người quản lý.
- Tiền điều kiê
i
n: Tài khoản của người quản lý có chức năng thống kê.
- Kích hoạt: Người quản lý chọn chức năng thống kê
- Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu thống kê. 2. Hiện giao diện thống kê
57
3. Nhập thông tin cần thống kê
chọn các điều kiện. Sau đó yêu cầu
xuất dữ liệu ra file word, excel, pdf.
4. Kiểm tra dữ liệu trong CSDL
rồi hiển thị lên. Sau đó xuất dữ liệu
thống kê ra các định dạng word hay
excel theo yêu cầu.
3.3.2.7.2 Biểu đồ trình tự thống kê
Hình 3.21: Biểu đồ trình tự thống kê
3.3.2.7.3 Biểu đồ tương tác thống kê
Hình 3.22 Biểu đồ tương tác thống kê
58
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ
4.1 Thiết kế giao diện
4.1.1 Giao diê
`
n đăng nhâ
`
p
Hình 4.1: Giao diện đăng nhập
- Khi người dùng đăng nhập vào hệ thống thì hệ thống sẽ kiểm tra tên đăng
nhâ
i
p và mâ
i
t khẩu xem nhập vào có đúng không.
- Nếu sai sẽ đưa ra thông báo, còn nếu đúng sẽ hiển thị thông báo đăng nhâ
i
p
thành công và vào giao diện trang chủ để có thể sử dụng phần mềm, quyền sử dụng
tùy vào từng tài khoản.
- Nếu người dùng ấn Thoát thì sẽ hỏi có muốn thoát không. Nếu chọn Yes thì
sẽ thoát khỏi phần mềm.
59
4.1.2 Giao diê
`
n trang chủ
Hình 4.2: Giao diện trang chủ
- Giao diê
i
n chính của hê
i
thống tích hợp các menu chức năng nhằm hiển thị
các chức năng mà hê
i
thống của shop đồng hồ đang có
4.1.3 Giao diê
`
n quản lý
4.1.3.1 Quản lý khách hàng
Hình 4.3: Giao diện quản lý khách hàng
- Chức năng cho phép thêm khách hàng vào danh sách của hê
i
thống
- Khi nhâ
i
p lỗi ta có thể sửa thông tin của khách hàng, ta cũng có thể xóa
thông tin khách hàng ra khỏi hê
i
thống
60
- Chức năng tìm kiếm: tìm kiếm khách hàng theo tên
4.1.3.2 Quản lý nhân viên
Hình 4.4: Giao diện quản lý nhân viên
- Chức năng cho phép bổ sung thêm thông tin của nhân viên vào danh sách
của hê
i
thống
- Khi nhâ
i
p lỗi ta có thể sửa thông tin của nhân viên, hoă
i
c khi nhân viên đó
nghỉ viê
i
c có thể xóa nhân viên đó ra khỏi hê
i
thống
- Nhân viên cũng có thể thay đổi lại mâ
i
t khẩu đăng nhâ
i
p vào hê
i
thống qua
button reset mâ
i
t khẩu
- Chức năng tìm kiếm: tìm kiếm nhân viên theo tên
4.1.3.3 Quản lý máy ảnh
61
-
Hình 4.5: Giao diện quản lí máy ảnh
Chức năng cho phép bổ sung thêm máy ảnh vào danh sách của hê
i
thống
- Khi nhâ
i
p lỗi ta có thể sửa thông tin của máy ảnh, khi không nhâ
i
p loại sản
phẩm này nữa ra có thể xóa sản phẩm ra khỏi hê
i
thống
- Chức năng tìm kiếm: tìm kiếm máy ảnh theo tên
4.1.3.4 Quản lý nhà cung cấp
Hình 4.6: Giao diện quản lý nhà cung cấp
- Chức năng cho phép bổ sung thêm nhà cung cấp máy ảnh vào danh sách của
i
thống
62
- Khi nhâ
i
p lỗi ta có thể sửa thông tin của nhà cung cấp, khi không không hợp
tác với nhà cung cấp này nữa ra có thể xóa nhà cung cấp này ra khỏi hê
i
thống
- Chức năng tìm kiếm: tìm kiếm nhà cung cấp theo tên
4.1.4 Giao diê
`
n nghiê
`
p vụ
4.1.4.1 Giao diê
`
n bán hàng
Hình 4.7: Giao diện nghiệp vụ bán hàng
- Chức năng cho phép nhân viên tạo hóa đơn bán máy ảnh cho các khách hàng
đã được đăng ký vào hê
i
thống
- Hóa đơn bán hàng sau khi được khởi tạo sẽ được lưu trữ lại trong danh sách
của hê
i
thống
- Có thể lựa chọn hủy hóa đơn khi được yêu cầu, khi đó hóa đơn đó trong
danh sách sẽ được xóa khỏi hê
i
thống
- Khi click vào thông tin của mô
i
t hóa đơn ta có thể xem chi tiết thông tin của
hóa đơn đó
63
4.1.4.2 Giao diê
`
n nhâ
`
p hàng
- Chức năng cho phép nhân viên tạo hóa đơn nhâ
i
p đồng hồ từ các nhà cung
cấp đã được đăng ký vào hê
i
thống
- Hóa đơn nhâ
i
p hàng sau khi được khởi tạo sẽ được lưu trữ lại trong danh
sách của hê
i
thống
Hình 4.8: Giao diện nghiệp vụ nhập hàng
- Có thể lựa chọn hủy hóa đơn khi được yêu cầu, khi đó hóa đơn đó trong
danh sách sẽ được xóa khỏi hê
i
thống
- Khi click vào thông tin của mô
i
t hóa đơn ta có thể xem chi tiết thông tin của
hóa đơn đó
64
4.1.5 Giao diê
`
n thống kê
Hình 4.9: Giao diện thống kê
Hệ thống sẽ tổng hợp hóa đơn bán, hóa đơn nhập để người dùng dễ dàng xem chi
tiết nhất
4.2 Thiết kế lưu trữ
4.2.1 Bảng nhanvien
Hình 4.7: Bảng Nhân viên
4.2.2 Bảng nhacungcap
Hình 4.8: bảng ncc
65
4.2.3 Bảng mayanh
Hình 4.9: Bảng máy ảnh
4.2.4 Bảng khachhang
Hình 4.10: Bảng khách hàng
4.2.5 Bảng hoadonbanhang
Hình 4.11: Bảng hóa đơn bán hàng
66
4.2.6 Bảng hoadonnhaphang
Hình 4.12: Bảng hóa đơn nhập hàng
4.2.10 Bảng Diagram
67
CHƯƠNG 5: LẬP TRÌNH
5.1. Ngôn ngữ lập trình.
- Ngôn ngữ lập trình: C#
- Lý do chọn C# :
C# cũng là ngôn ngữ khá “an toàn”. Những ngôn ngữ cấp thấp hơn
như C hay C++ vẫn sẽ thực hiện chương trình ngay cả khi có lỗi dẫn đến
các thiệt hại nghiêm trọng, còn C# sẽ tiến hành kiểm tra code của bạn khi
biên dịch và đưa ra các lỗi đồng thời gửi cảnh báo để ngăn chặn điều tồi
tệ có thể xảy ra.
C# có cộng đồng trực tuyến cực kỳ đông đảo. Có điểm tựa vững chắc
là Microsoft.
Tạo ra được các phần mềm đa nền tảng.
- Công cụ hỗ trợ:
Phần mềm thực hiện code: Visual Studio 2019
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: SQL Server
5.2. Code lập trình
68
Hình 5.1: Hình ảnh code kết nối với MySQL
69
Hình 5.2: Hình ảnh code xử lý sự kiện đăng nhập
70
CHƯƠNG 6: KIỂM THỬ PHẦN MỀM
6.1.Phương pháp kiểm thử.
-Kiểm thử hộp đen.
Khi viết test case sẽ dựa vào yêu cầu giao diện bên ngoài của
chương trình(không can thiệp vào bên trong code của chương trình).
Khi thực hiện test sẽ thực hiện trên giao diện của chương trình(yêu cầu
chương trình phải chạy được mới test được, không can thiệp vào code).
Do tính chất kiểm thử: Chỉ thực hiện test bên ngoài code của chương
trình(coi như một cai hộp), không biết bên trong hộp nên gọi
hộp đen.
6.2.Kiểm thử.
Bng 5.1: bng kim th.
Mô tả Các bước thực
hiện
Kết quả mong muốn Kết quả
test
Kiểm tra giao diện, giao diện
Kiểm tra tổng
thể giao diện
màn hình
-Kiểm tra bố cục,
font chữ, chính tả,
màu chữ
-Các label, text box,
button , Datagridview
có độ dài, rộng và
khoảng cách bằng
nhau, không xô lệch
-Các label sử dụng
cùng 1 loại font, cỡ
chữ, căn lề trái
-Kiểm tra tất cả lỗi
chính tả, cấu trúc câu,
ngữ pháp trên màn
hình
-Form được bố trí hợp
lý và dễ sử dụng
Kiểm tra thứ
tự di chuyển
trỏ trên màn
hình khi nhấn
-Nhấn Tab liên tục -Con trỏ di chuyển lần
lượt theo thứ tự: Từ
phải sang trái, từ dưới
lên trên
71
phím Tab
Kiểm tra thứ
tự con trỏ di
chuyển ngược
lại trên màn
hình khi nhấn
Shift-Tab
-Nhấn phím Shift-
Tab liên tục
-Con trỏ di chuyển
ngược lại từ dưới lên
trên, từ phải qua trái
Kiểm tra thực
hiện chức
năng chính
của màn hình
khi nhấn
Enter
-Nhấn phím Enter -Nếu chuột không
focus vào button thì
thực hiện chức năng
của button chính
-Nếu đang focus vào
button thì sẽ thực hiện
chức năng của button
Kiểm tra
chọn 1 giá trị
trong danh
sách
-Chọn một giá trị
trong danh sách
-Kiểm tra dữ liệu
hiển thị trên Form
-Hiển thị giá trị được
chọn lên Form
Kiểm tra chức năng của hệ thống
Kiểm tra chức
năng đăng
nhập.
Trên giao diện:
-Nhập thông tin
tài khoản mật
khẩu.
-Nhấn nút đăng
nhập
-Đăng nhập thành
công
Kiểm tra chức
năng quản lý
(Nhân viên ,
khách hàng ,
hàng hóa)
-Trên giao diện:
Nhập dữ liệu các
trường hợp lệ
-Nhấn nút
thêm,sửa xóa, tìm
kiếm.
-Thêm thành công
-Dữ liệu sau khi cập
nhật được hiển thị
72
CHƯƠNG 7: ĐÓNG GÓI, BẢO TRÌ PHẦN MỀM
7.1. Đóng gói phần mềm.
Đóng gói phần mềm giúp người sử dụng dễ dàng cài đặt phần mềm. phần mềm
được đóng gói dưới định dạng ..exe
Hình 7.3: Đóng gói phần mềm bằng visual studio 2019.
Hình 7.4: phần mềm sau khi được đóng gói.
73
7.2. Bảo trì phần mềm.
Bảo trì phần mềm chính hoạt động chỉnh sửa chương trình sau khi đã
được đưa vào sử dụng.
Bảo trì thường không bao gồm những thay đổi chính liên quan tới kiến trúc
của hệ thống. Những thay đổi trong hệ thống thường được cài đặt bằng cách điều
chỉnh những thành phần đang tồn tại bổ sung những thành phần mới cho hệ
thống.
Bảo trì là không thể tránh khỏi vì:
- Các yêu cầu hệ thống thường thay đổi khi hệ thống đang được xây dựng
môi trường thay đổi
- Các hệ thống có gắn kết chặt chẽ với môi trường của nó. Khi hệ thống được
cài đặt trong một môi trường nhất định nó sẽ làm thay đổi môi trường đó và vì vậy
sẽ thay đổi các yêu cầu của hệ thống.
- Các hệ thống phải được bảo trì nếu chúng muốn là những phần hữu ích trong
môi trường nghiệp vụ.
Phân loại các kiểu bảo trì:
- Bảo trì sửa lỗi: thay đổi hệ thống để sửa lại những khiếm khuyết nhằm thoả
mãn yêu cầu hệ thống.
- Bảo trì tích hợp hệ thống vào một môi trường vận hành khác
- Bảo trì để bổ sung hoặc chỉnh sửa các yêu cầu chức năng của hệ thống:
chỉnh sửa hệ thống sao cho thoả mãn các yêu cầu mới.
Nếu bảo trì càng nhiều, sẽ càng làm thay đổi cấu trúc phần mềm do đó sẽ
làm cho việc bảo trì càng trở lên khó khăn hơn. Phần mềm có tuổi thọ càng cao thì
càng phải cần chi phí cao hơn (vì sử dụng các ngôn và chương trình dịch cũ …).
- Sự ổn định của đội dự án: chi phí bảo trì sẽ giảm nếu nhân viên trong đội dự
án không thay đổi.
74
- Những trách nhiệm đã cam kết: người xây dựng hệ thống thể không cam
kết trách nhiệm bảo trì cho nên không có gì để bắt buộc họ phải thiết kế lại cho các
thay đổi trong tương lai.
- Kỹ năng của nhân viên: nhân viên bảo trì thường không kinh nghiệm
hiểu biết về miền ứng dụng của họ bị hạn chế.
- Tuổi thọ cấu trúc chương trình: khi tuổi thọ cấu trúc chương trình bị
xuống cấp thì chúng càng trở lên khó hiểu và thay đổi nhiều.
Dự đoán bảo trì
Dự đoán bảo trì có liên quan tới việc đánh giá những phần nào của hệ thống
có thể gây ra lỗi và cần nhiều chi phí để bảo trì.
Khả năng chịu được sự thay đổi phụ thuộc vào khả năng bảo trì của các thành
phần bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi đó.
Chi phí bảo trì phụ thuộc vào số lượng các thay đổi chi phí thay đổi phụ
thuộc vào khả năng bảo trì.
Dự đoán thay đổi
Dự đoán số lượng các thay đổithể xảy ra và tìm hiểu mối quan hệ giữa hệ
thống và môi trường của nó.
Sự thay đổi yêu cầu hệ thống liên quan chặt chẽ tới sự thay đổi của môi
trường. Trong đó, các nhân tố ảnh hưởng tới mối quan hệ này bao gồm:
- Số lượng và độ phức tạp của các giao diện hệ thống.
- Số lượng các yêu cầu bất ổn định có tính phân cấp.
- Các quy trình nghiệp vụ của hệ thống.
Ta thể dự đoán bảo trì thông qua việc đánh giá độ phức tạp của các thành
phần hệ thống. Độ phức tạp phụ thuộc vào:
- Độ phức tạp của cấu trúc điều khiển.
- Độ phức tạp của cấu trúc dữ liệu.
- Kích thước của đối tượng, phương thức và mô-đun.
Ngoài ra, có thể sử dụng các phép đo quy trình để đánh giá khả năng bảo trì
75
- Số lượng các yêu cầu cần bảo trì sửa lỗi.
- Thời gian trung bình cần thiết để phân tích ảnh hưởng.
- Thời gian trung bình để cài đặt một yêu cầu thay đổi.
- Số lượng các yêu cầu cần giải quyết.
76
KẾT LUẬN
Kết quả đạt được
Sau một thời gian nghiên cứu bắt tay vào thực hiện, với sự mong muốn
xây dựng một hệ thống quản lý bán hàng, được sự quan tâm và hướng dẫn tận tình
của cô Lê Thị Trang Linh,em đã bước đầu hoàn thành đề tài:” Quản lý cửa hàng đồ
trang sức PNJ”.
Kết quả đạt được:
Tìm hiểu hoạt động của một phần mềm quản lý bán hàng.
Xây dựng được hệ thống quản lý bán hàng.
Vì thời gian triển khai có hạn, và việc tìm hiểu công nghệ mới còn gặp nhiều
khó khăn do không nhiều tài liệu nên không tránh được những sai sót.
Chúng em rất mong nhận được sự đóng góp kiến những hướng dẫn của
thầy cô để đồ án thêm hoàn chỉnh.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hướng phát triển
Với mục đích ngày càng hoàn thiện để đáp ứng tốt cho việc tin học hóa quản
lý đào tạo các khóa học ngắn hạn, trong tương lai chúng em sẽ cố gắng tìm hiểu kỹ
hơn, đi sâu hơn, và cố gắng hoàn thành tốt đề tài hơn.
77
| 1/77

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐỀ TÀI :
QUẢN LÍ CỬA HÀNG MÁY ẢNH 5HAND
Sinh viên thực hiện : ĐOÀN THỊ HÒA
Giảng viên hướng dẫn : LÊ THỊ TRANG LINH Ngành
: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chuyên ngành : HTTMĐT Lớp : D13HTTMĐT1 Khóa : 2018-2023
Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2020 1 PHIẾU CHẤM ĐIỂM ST Họ Và Tên Nhiệm vụ Điểm Chữ T Đoàn Thị Hòa 1 (18810340047) GIẢNG VIÊN CHẤM Họ tên Chữ ký Ghi chú Giảng viên chấm 1: Giảng viên chấm 2: 2
Đề cương báo cáo học phần Công nghệ phần mềm
1. Mô tả tóm tắt đề tài
- Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý máy ảnh bao gồm các chức năng chính sau: + Quản lý máy ảnh + Quản lý khách hàng + Quản lý nhân viên + Quản lý nhà cung cấp + Thống kê + Bán hàng, nhập hàng 2. Nội dung thực hiện
- Chương 1: Giới thiệu dự án phầm mềm
- Chương 2: Quản lý dự án
- Chương 3: Phân tích hệ thống - Chương 4: Thiết kế - Chương 5: Lập trình
- Chương 6: Kiểm thử phần mềm
- Chương 7: Đóng gói và bảo trì phần mềm
3. Kết quả cần đạt được
- Hoàn thành báo cáo có đủ nội dung theo đề cương
- Xây dựng được phần mềm với chức năng chính
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2020
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
TS. Lê Thị Trang Linh Đoàn Thị Hòa 3 MỤC LỤ
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................10
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM.....................................11
1.1 Khảo sát hiện trạng.................................................................................11
1.2 Xác định bài toán cần giải quyết............................................................14
1.3 Phân tích đặc tả nghiệp vụ của hệ thống................................................14
1.3.1 Chi tiết quy trình nghiệp vụ của từng công việc..............................14
1.3.1.1 Các quy trình nghiệp vụ cần giải quyết.......................................................14
1.4 Xác định yêu cầu dự án..........................................................................16
1.4.1 Yêu cầu chức năng..........................................................................16
1.4.2 Yêu cầu phi chức năng.....................................................................18
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN.................................................................19
2.1 Ước lượng dự án.....................................................................................19
2.1.1 Ước lượng chi phí............................................................................19
2.1.2 Ước lượng thời gian.........................................................................21
2.1.3 Ước lượng người tham gia...............................................................23
2.2 Lập lịch và theo dõi................................................................................25
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG................................27
3.1. Các tác nhân chính tham gia hệ thống...................................................27
3.1.1. Khách hàng......................................................................................27
3.1.2. Nhân viên bán hàng.........................................................................27
3.1.3. Thủ kho...........................................................................................28
3.1.4. Người Quản lý.................................................................................28
3.2. Các Use case chính tham gia hê i thống..................................................28
3.3. Sơ đồ tổng quan các chức năng chính của hệ thống..............................29
3.3.1. USE CASE tổng quát......................................................................29 4
3.3.2. Biểu đồ use case..............................................................................29
3.3.2.1. Biểu đồ use case quản lý khách hàng...............................................29
3.3.2.1.1 Đă `c tả Use case Quản lý khách hàng......................................29
* Đă ic tả ca sử dụng thêm khách hàng...........................................................29
* Đă ic tả ca sử dụng sửa thông tin khách hàng..............................................31
* Đă ic tả ca sử dụng xóa khách hàng.............................................................32
*Tìm kiếm khách hàng..................................................................................33
3.3.2.1.2 Biểu đồ trình tự quản lý khách hàng......................................33
3.3.2.1.3 Biểu đồ tương tác quản lý khách hàng...................................34
3.3.2.2. Biểu đồ use case quản lý nhân viên.............................................35
3.3.2.2.1 Đă `c tả Use case Quản lý nhân viên:........................................35
* Đă ic tả ca sử dụng thêm nhân viên..............................................................35
* Đă ic tả ca sử dụng sửa thông tin nhân viên.................................................36
* Đă ic tả ca sử dụng xóa nhân viên................................................................37
* Tìm kiếm nhân viên....................................................................................38
3.3.2.2.2 Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên.........................................39
3.3.2.2.3 Biểu đồ tương tác quản lý nhân viên.......................................39
3.3.2.3. Biểu đồ use case quản lý máy ảnh...................................................40
3.3.2.3.1 Đă `c tả Use case Quản lý máy ảnh............................................40
* Đă ic tả ca sử dụng thêm máy ảnh............................................................40
* Đă ic tả ca sử dụng sửa thông tin máy ảnh...................................................41
* Đă ic tả ca sử dụng xóa máy ảnh..................................................................42
* Tìm kiếm máy ảnh......................................................................................43
3.3.2.3.2 Biểu đồ trình tự quản lý máy ảnh...........................................44
3.3.2.3.3 Biểu đồ tương tác quản lý máy ảnh.........................................44
3.3.2.4. Biểu đồ use case quản lý nhà cung cấp............................................45
3.3.2.4.1 Đă `c tả Use case Quản lý nhà cung cấp....................................45 5
* Đă ic tả ca sử dụng thêm nhà cung cấp........................................................45
* Đă ic tả ca sử dụng sửa thông tin nhà cung cấp...........................................47
* Đă ic tả ca sử dụng xóa nhà cung cấp..........................................................48
* Đặc tả ca sử dụng Tìm kiếm nhà cung cấp................................................49
3.3.2.4.2 Biểu đồ trình tự quản lý nhà cung cấp....................................49
3.3.2.4.3 Biểu đồ tương tác quản lý nhà cung cấp.................................50
3.3.2.5 Biểu đồ use case quản lý hóa đơn.....................................................50
3.3.2.5.1 Đă `c tả Use case Quản lý hóa đơn............................................50
* Đă ic tả ca sử dụng lập hóa đơn bán máy ảnh..............................................51
* Đă ic tả ca sử dụng hủy hóa đơn..................................................................51
* Đă ic tả ca sử dụng lâ ip hóa đơn nhập máy ảnh............................................52
* Đă ic tả ca sử dụng lâ ip hóa đơn xuất máy ảnh.............................................53
3.3.2.5.2 Biểu đồ trình tự quản lý hóa đơn............................................53
3.3.2.5.3 Biểu đồ tương tác quản lý hóa đơn.........................................54
3.3.2.6 Biểu đồ use case thống kê.................................................................54
3.3.2.6.1 Đă `c tả Use case thống kê..........................................................55
3.3.2.6.2 Biểu đồ trình tự thống kê.........................................................55
3.3.2.6.3 Biểu đồ tương tác thống kê......................................................55
3.3.2.7 Biểu đồ use case quản lý kho............................................................56
3.3.2.7.1 Đă `c tả Use case Quản lý kho....................................................56
* Đă ic tả ca sử dụng kiểm kê kho..................................................................56
* Đă ic tả ca sử dụng kiểm tra nhập hàng.......................................................57
* Đă ic tả Use case kiểm tra xuất hàng...........................................................58
3.3.2.7.2 Biểu đồ trình tự quản lý kho....................................................58
3.3.2.7.3 Biểu đồ tương tác quản lý kho.................................................59
3.3.2.8 Use case đăng nhập...........................................................................59
3.3.2.8.1 Đă `c tả Use case Đăng nhập......................................................60 6
3.3.2.8.2 Biểu đồ trình tự đăng nhập......................................................60
3.3.2.8.3 Biểu đồ trình tự đăng xuất.......................................................61
3.3.2.8.4 Biểu đồ tương tác đăng nhập...................................................61
3.3.2.8.5 Biểu đồ tương tác đăng xuất....................................................61
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ..............................................................................62
4.1 Thiết kế giao diện...................................................................................62
4.1.1 Giao diê in đăng nhâ ip.........................................................................62
4.1.2 Giao diê in trang chủ..........................................................................63
4.1.3 Giao diê in quản lý.............................................................................64
4.1.3.1 Quản lý khách hàng...........................................................................64
4.1.3.2 Quản lý nhân viên.............................................................................65
4.1.3.3 Quản lý máy ảnh...............................................................................65
4.1.3.4 Quản lý nhà cung cấp.......................................................................66
4.1.4 Giao diê in nghiê ip vụ........................................................................67
4.1.4.1 Giao diê in bán hàng............................................................................67
4.1.4.2 Giao diê in nhâ ip hàng..........................................................................68
4.1.5 Giao diê in bảo hành...........................................................................69
4.1.6 Giao diê in thống kê...........................................................................69
4.1.6.1 Thống kê bán hàng............................................................................69
4.1.6.2 Thống kê nhâ ip hàng..........................................................................69
4.2 Thiết kế lưu trữ.......................................................................................70
4.2.1 Bảng nhanvien..................................................................................70
4.2.2 Bảng nhacungcap.............................................................................70
4.2.3 Bảng mayanh....................................................................................71
4.2.4 Bảng khachhang...............................................................................71
4.2.5 Bảng hoadonbanhang.......................................................................71
4.2.6 Bảng chitiethoadonbanhang.............................................................72 7
4.2.7 Bảng hoadonnhaphang.....................................................................72
4.2.8 Bảng chitiethoadonnhaphang...........................................................72
4.2.9 Bảng phieubaohanh..........................................................................73
CHƯƠNG 5: LẬP TRÌNH............................................................................74 5.1.
Ngôn ngữ lập trình...........................................................................74 5.2.
Code lập trình..................................................................................75
.........................................................................................................................76
CHƯƠNG 6: KIỂM THỬ PHẦN MỀM.....................................................77
6.1.Phương pháp kiểm thử...........................................................................77
6.2.Kiểm thử.................................................................................................77
CHƯƠNG 7: ĐÓNG GÓI, BẢO TRÌ PHẦN MỀM..................................79
7.1. Đóng gói phần mềm..............................................................................79
7.2. Bảo trì phần mềm..................................................................................80
KẾT LUẬN....................................................................................................82 8 DANH MỤC HÌNH ẢNH DANH MỤC BẢNG 9 LỜI NÓI ĐẦU
Như chúng ta đã biết, trong khoảng 10 năm trở lại đây, công nghệ thông tin bùng
nổ và phát triển mạnh mẽ ở nước ta. Có thể nói, với sự phát triển như vũ bão của
khoa học và công nghệ trong thời gian qua đã tạo ra những sản phầm công nghệ
mới để rồi đem lại rất nhiều tiện ích cho cuộc sống. Nó đang chiếm phần lớn trong
việc phục vụ của nhiều ngành nghề cũng như phục vụ đời sống của con người. Đặc
biệt là trong công tác quản lý, công nghệ thông tin giúp cho quá trình quản lý đạt
hiệu quả cao trong việc giảm tối thiểu về nhân lực, thời gian cũng như tránh thất
lạc, sai sót dữ liệu thay vì việc quản lý bằng giấy tờ bằng phương pháp cổ truyền
như trước đây. Hơn nữa nó còn giúp cho việc tra cứu, tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng, chính xác.
Trong bối cảnh đó, việc xây dựng chương trình quản lý cho ngành quản lý là vô
cùng cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như chất lượng phục vụ
khách hàng. Đời sống ngày càng được cải thiện, nhu cầu cả về vật chất lẫn tinh 10
thần của con người ngày càng được nâng cao, từ đó các lĩnh vực về vận tải ngày
càng được đẩy mạnh và phát triển. Việc áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý
Xây dựng quản lí cửa hàng máy ảnh 5Hand” là vô cùng cấp thiết để theo kịp
thời đại,tạo ra được sự cạnh tranh lớn trong kinh doanh cũng như đáp ứng kịp thời
nhu cầu và làm hài lòng các khách hàng khó tính nhất.
Em chân thành cảm ơn cô Lê Thị Trang Linh đã truyền dạy cho em những kiến
thức cần thiết và bổ ích của môn “Công nghệ phần mềm” trong những buổi học
trên lớp, những buổi thực hành và cả những lời giảng giải tận tình của cô trong
những buổi ngoài giờ học để chúng em có thể học tập rèn luyện để rồi đi từ lý
thuyết tới việc áp dụng vào thực tế. Để thực hiện tốt báo cáo này, em đã đi khảo
sát thực tế và hoàn thành được đề tài đã chọn với tất cả sự nỗ lực tùy nhiên do sự
hiểu biết của em về lĩnh vực này còn chưa sâu sắc, do bước đầu đi vào thực tế, tìm
hiểu và xây dựng đồ án trong thời gian có hạn, nên khó tránh khỏi còn nhiều sai
sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm, thông cảm và những đóng góp quý báu
của các thầy cô để báo cáo này ngày càng hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc các thầy cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin dồi dào
sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt
kiến thức cho thế hệ mai sau.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM
1.1 Khảo sát hiện trạng
Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu các vấn đề liên quan như tìm hiểu hệ
thống bán hàng, cách thức phân loại các loại máy ảnh, tìm hiểu yêu cầu của khách
hàng về các loại máy ảnh.
Đề tài quản lí cửa hàng máy ảnh 5Hand được xây dựng dựa trên sự tham khảo về
cửa hàng máy ảnh chuyên nghiệp Bình Minh và nhu cầu thực tế của khách hàng về
việc tiếp cận đến công nghệ thông tin, nghệ thuật ảnh một cách nhanh nhất. Đưa
đến cho người sử dụng những máy ảnh chuyên nghiệp thông qua phương pháp bán
hàng trực tuyến giúp người tiêu dùng sẽ được biết đến những loại máy ảnh mới. Hệ 11
thống được xây dựng nhằm giảm tối đa chi phí hoạt động, nâng cao chất lượng của
việc bán hàng cũng như quản lý việc nhập hàng và xuất hàng.Việc quản lý và lưu
trữ thông tin không qua giấy tờ sổ sách sẽ làm giảm chi phí và công sức làm việc
của các nhân viên, cũng như tránh được các sai sót trong quá trình làm việc. Thông tin
Cửa hàng máy ảnh 5Hand
- Add : 418 Trần Cung, Cổ Nhuế, Bắc Từ Liêm, Hà Nội. - Tell : 0376891606
- Email: hoadoan02112000@gmail.com
Cửa hàng gồm 6 nhân viên, trong đó:
+ 1 quản lý chính (Chủ cửa hàng và tiếp nhận yêu cầu khách hàng) + 1 nhân viên thu ngân + 1 quản lý kho +2 nhân viên phục vụ + 1 nhân viên kế toán bộ phậ n thanh tóan bộ phậ n nhân viên bán hàng Chủ cử a hàng Qu n ả lí bộ phậ n thủ kho b ộ phậ n quả n lí người dùng
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức
Cửa hàng tham khảo: Máy ảnh chuyên nghiệp Bình Minh. 12
Trụ Sở HCM: Số 110 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, ĐT:
028.6296.6620 - 028.2253.8299- 0901.88.6006 (Mở Cửa: 8h15 - 21h từ thứ 2 đến
thứ 7, Chủ nhật 8h30 đến 17h)
- Chi Nhánh Hà Nội: 42A Hoàng Cầu Mới Q.Đống Đa ( cạnh số 40 hoàng
cầu mới ) ĐT: 024.6652.7434 - 024.6652.7435 (Mở Cửa: 8h30 - 17h30 từ
thứ 2 đến thứ 7, Chủ nhật 8h30 đến 17h)
- Chi Nhánh Đà Nẵng: Số 59 Trần Quốc Toản, Quận Hải Châu, ĐT:
0236.3583.335 - 0931.999.038 (Mở Cửa: 8h15 - 21h từ thứ 2 đến thứ 7, Chủ nhật 8h15 đến 17h)
>>Mô tả
Hệ thống quản lý cửa hàng máy ảnh là hệ thống quản lý việc mua bán mặt
hàng là máy ảnh của shop. Hệ thống nhằm cung cấp cho nhà quản lý những chức
năng cần thiết để tiến hành giao dịch, quản lý sự hoạt động cũng như theo dõi tình
hình phát triển của shop.
- Người quản lý nắm được tình hình mua bán, doanh thu của shop, việc
thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng quý cũng có khi đột suất theo yêu cầu.
- Thủ kho quản lý số lượng hàng trong kho, việc suất nhập hàng của kho
theo mã số hàng hóa, kiểm kê hàng hóa trong kho.
- Nhân viên bán hàng sẽ giới thiệu tư vần về cho khách về các thông tin của
sản phẩm mà khách quan tâm, tính tiền sản phẩm mà khách mua và lập hóa đơn cho khách.
- Khách hàng là người mua hàng tại shop. Thông tin của khách hàng sẽ được
lưu trữ trong hệ thống của shop. >>Quy mô
+Khách hàng: đặt sản phẩm
+Nhân viên: Tư vấn bảng giá, mẫu mã, thương hiệu, chất lượng, cung cấp thông tin, các dịch vụ,…
+Tài sản: Nhân viên bảo quản tài sản, kiểm tra sản phẩm thường xuyên, nhân viên
kiểm kho, sắp xếp hàng hóa. 13
+Thanh toán: Khách hàng có thể thanh toán phí vận chuyển bằng thẻ ngân hàng hoặc tiền mặt.
1.2 Xác định bài toán cần giải quyết
Phần mềm quản lí cửa hàng máy ảnh 5Hand quản lý tất cả các hoạt động và
thời gian của người dùng nâng cao chất lượng về công nghệ trong thời đại mới.
Xây dựng được phần mềm để người dùng có thể truy cập tìm hiểu giá cả
cũng như các loại mặt hàng mới một cách nhanh chóng, tiết kiệm tối đa được thời
gian, công sức và tiền bạc.
Xây dựng trang quản trị để quản lý các thông tin về máy ảnh và nguồn gốc
xuất sứ để người dùng dễ dàng nắm bắt được thông tin.
Phần mềm gồm nhiều loại máy ảnh được nhập khẩu ở nhiều nước trên thế giới.
Xây dựng phần mềm quản lí cửa hàng máy ảnh nhằm online hỗ trợ tối đa
việc mua hàng truyền thống của người dùng, quản lý chặt chẽ thông tin của người
dùng. Bài toán đặt ra là việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin vấn đề đặt ra là
tại sao cần phải tạo dựng phần mềm và cần phải quản lý thông tin của người dùng
như thế nào? Và quản lý như thế nào để công việc có hiệu quả và tiết kiệm được
tối đa thời gian và công sức cho người dùng.
1.3 Phân tích đặc tả nghiệp vụ của hệ thống
1.3.1 Chi tiết quy trình nghiệp vụ của từng công việc
1.3.1.1 Các quy trình nghiệp vụ cần giải quyết a) Quản lí nhập hàng
Nhập hàng từ nhà cung cấp:
Khi nhà cung cấp đến giao hàng từ đơn đặt hàng của chủ cửa hàng đã lập từ
trước (đơn đặt hàng được lập bằng tay), nhân viên kiểm tra số lượng, mẫu, chất
lượng của mặt hàng được cung cấp theo đơn hàng được đính kèm theo lô hàng nhập. 14
Nếu hàng nhập không đạt yêu cầu thì chỉ nhập những mặt hàng đạt yêu cầu
và chủ cửa hàng lập lại phiếu đặt hàng các mặt hàng bị lỗi, hàng bị lỗi thì trả lại nhà cung cấp.
Nếu hàng đạt tiêu chuẩn tiến hành lập phiếu nhập lưu các thông tin bao gồm:
ngày nhập, mặt hàng, số lượng, nhà cung cấp.
b) Quản lí bán hàng
Khách mua hàng đến quầy thanh toán, nhân viên tìm hiểu thông tin khách đã
có trong ghi chép hay chưa để từ đó thêm khách.
Nhân viên check mã, giá sản phẩm, số lượng sản phẩm khách mua để tổng giá bán.
Nhân viên sẽ tạo hóa đơn, lưu lại hóa đơn, xuất hàng đã bán đó để cập nhật
thông tin sản phẩm tồn kho ở shop. c) Quản lí kho - Sắp xếp kho
Khi hàng dưa vào kho, quản lí điều động nhân viên đến kiểm, in mã vạch
cho từng sản phẩm, sắp xếp thứ tự mặt hàng t heo thứ tự nhất định, hàng nào
ở vị trí nào được bố trí theo sơ đồ trong kho. - Xem tồn kho
Khi shop muốn xen tồn kho thì nhân viên sẽ kiểm kê lại bảng nhập, xuất để
từ đó tính lại số hàng còn tồn và kiểm kê thủ công lại cho chính xác.
d) Quản lí nhân viên
Nhân viên được nhận vào làm sẽ được chủ cửa hàng lấy thông tin và lưu lại
bao gồm: tên, ngày sinh, số chứng minh, giới tính, đơn vị công tác, ngày vào
làm, số điện thoại, quê quán, email,…( nhân viên xin việc phải đầy đủ lý lịch).
e) Quản lí báo cáo thống kê 15
Định kì mỗi tháng, kì, năm các bộ phận quản lí sẽ tổng hợp thông tin báo cáo thống kê:
+) Lập danh sách sản phẩm bán nhiều nhất định kì theo tháng, kì, năm +) Thống kê hàng tồn kho
+) Báo cáo theo dõi tình hình hoạt động của nhân viên thoe hóa đơn bán hàng, nhập hàng +) Xuất báo cáo doanh thu
1.4 Xác định yêu cầu dự án
1.4.1 Yêu cầu chức năng
Mô tả chi tiết các chức năng của hệ thống:
Chức năng đăng nhâ ip: Giúp quản lý và nhân viên có thể thao tác hê i
thống. Đảm bảo xác thực thông tin người sử dụng và an toàn bảo mật hệ thống.
Mỗi người muốn tham gia vào hệ thống đều cần có một tài khoản và
password khi đó họ mới có thể đăng nhập được, trước khi đăng nhập
vào vùng Area họ phải đăng ký ở trang chủ và được Chủ Shop phân
quyền thì mới đăng nhập được vào hệ thống bên trong. (Hệ thống bên
trong chỉ dành cho những người có chức vụ trong hệ thông).
*Kiểm tra hông tin khách hàng: bao
gồm các thông tin khách hàng ví
dụ như tên khác hàng, sdt, địa chỉ, mã khách hàng…
*Kiểm tra thông tin nhân viên: thông tin của nhân viên làm việc tại
cửa hàng, bao gồm thông tin nhân viên như quê quán, năm sinh, trình
độ học vấn, kinh nghiệm…
Chức năng quản lý khách hàng o Thêm khách hàng o Sửa thông tin khách hàng o Xóa khách hàng o Tìm kiếm khách hàng
Chức năng quản lý nhân viên 16 o
Lưu thông tin của nhân viên mới o Sửa thông tin nhân viên o Xóa thông tin nhân viên o Tìm kiếm nhân viên
Chức năng quản lý máy ảnh o Thêm máy ảnh o Sửa thông tin máy ảnh o Xóa máy ảnh o Tìm kiếm máy ảnh
Chức năng quản lý nhà cung cấp o Thêm nhà cung cấp o
Sửa thông tin nhà cung cấp o Xóa nhà cung cấp o Tìm kiếm nhà cung cấp
Chức năng quản lý hóa đơn o Lập hóa đơn bán hàng o Hủy hóa đơn bán hàng o Lập hóa đơn nhập hàng o Lập hóa đơn xuất hàng Chức năng quản lý kho o
Kiểm kê số lượng máy ảnh o
Kiểm tra tình trạng máy ảnh o
Kiểm tra tình trạng kho chứa 17 Chức năng thống kê o
Thống kê máy ảnh đã bán o
Thống kê máy ảnh tồn kho o Thống kê khách hàng o Thống kê doanh thu
1.4.2 Yêu cầu phi chức năng
- Yêu cầu tiến hóa: Hệ thống phải linh động trong việc thay đổi các thiết lập đặt
sẵn phải dễ dàng nâng cấp.
- Yêu cầu hiệu quả: Hệ thống phải làm việc hiệu quả thực hiện đúng các yêu cầu
của người sử dụng. Tỉ lệ lỗi trung bình hệ thống dưới 1%.
- Yêu cầu tương thích: phần mềm phải tương thích với hệ thống của cửa hàng. - Yêu cầu hệ thống:
Bảo mật: phân quyền hệ thống cho từng đối tượng sử dụng tránh tình trạng
thông tin, dữ liệu của giải đấu bị mất hoặc bị sửa đổi.
Yêu cầu an toàn: phải có giải pháp bảo đảm an toàn dữ liệu: Có khả năng
backup dữ liệu và phục hồi dữ liệu khi có sự cố.
- Yêu cầu công nghệ: Hệ thống phải dễ sử dụng, dễ sửa lỗi, có khả năng tái sử dụng và kế thừa.
- Hệ thống cho phép truy cập dữ liệu thời gian thực. Các tác vụ thực hiện tức thời
trong thời gian ngừng cho phép chấp nhận dưới 60s.
- Hệ thống đảm bảo phục vụ truy cập online 50 người cùng một lúc.
- Hệ thống đảm bảo trả lời những thắc mắc và yêu cầu của khách hàng trong vòng 2 tiếng .
- Giao diện phần cứng quản lý:
Hệ điều hành: Window 7 trở lên.
Bộ xử lý: CPU lớn hơn hoặc bằng 2.30 GHz .
Ram: lớn hơn hoặc bằng 4GB
Ổ cứng: lớn hơn hoặc bằng 200GB. - Phía khách hàng: Thiết bị truy cập web 18 - Giao diện phần mềm:
Cơ sở dữ liệu: SQL server Ứng dụng: web - Yêu cầu pháp lý:
Thông tin người dùng cần được bảo vệ.
Hệ thống quản lý cửa hàng cần tuân thủ các yêu cầu đảm bảo chất lượng. 19
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN
2.1 Ước lượng dự án
2.1.1 Ước lượng chi phí
Bảng 2.1: Ước lượng chi phí Giai đoạn Công việc Mô tả Chi phí Khảo sát yêu
Thu nhập các yêu cầu tổng 500.000- cầu dự án quan của dự án 1.000.000VND Khởi tạo dự án
Thông báo triển khai dự án, 2.000.000- lập project charter 2.500.000VND Lập kế hoạch
Lập bản kế hoạch phạm vi dự 2.000.000- phạm vi dự án án 2.500.000VND Viết báo cáo
Tổng kết lại toàn bộ công việc 0 tổng kết thành báo cáo cuối cùng Rút kinh
Rút kinh nghiệm cho đợt dự 0 Quản lý dự án nghiệm án sau Đặc tả chi tiết
Từ yêu cầu thu được từ phần 2.000.000- các yêu cầu
khảo sát, mô tả cụ thể hơn về 2.500.000VND
những yêu cầu cần thiết của Phân tích và phần mềm thiết kế hệ Mô tả kiến
Xây dựng kiến trúc phần mềm 2.000.000- thống trúc hệ thống
bằng các sơ đồ use case, trình 2.500.000VND bằng các sơ đồ
tự, hoạt động (dùng Rational Use case, trình rose, astah) tự, hoạt động.. Thiết kế cơ sở
Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ 5.000.000- dữ liệu hệ
liệu cho phần mềm (gồm các 6.500.000VND thống bảng cụ thể) Thiết kế giao
Xây dựng các form cơ bản của 5.000.000- diện phần
phần mềm dựa theo các sơ đồ 6.500.000VND mềm UML Viết bản phân
Tổng hợp các báo cáo để cho 500.000- tích hệ thống
ra bản phân tích thiết kế hoàn 1.000.000VND chi tiết chỉnh Phân tích yêu
Từ những thông tin đã thu 500.000- 20 cầu cụ thể cho
thập ở trên lập kế hoạch xây 1.000.000VND module
dựng chi tiết những nhiệm vụ Module thống của quản lý kê sản phẩm Thiết kế
-xây dựng form đăng nhập 5.000.000- module
- xây dựng form thống kê 6.500.000VND
nhập xuất hàng, hình thức thống kê hàng hóa.
- xây dựng các nút chức năng: thống kê, in phiếu TK Viết code cho
Xây dựng form tự động thông 10000000- module
báo số lượng hàng tồn, nhập 13000000VND xuất,
hàng bán chạy theo tháng cho kế toán kho Cài đặt module
Thực hiện chạy thử module đã 0 xây dựng Kiểm thử
- kiểm thử giao diện, kiểm tra 2.000.000- module
xem giao diện có đạt yêu cầu 2.500.000VND
không, về hình thức bố trí giao
diện của phần mềm có bố trí hợp lý hay không
- kiểm thử khả năng thống kê nhập xuất hàng… Viết báo cáo
Xây dựng báo cáo mô tả chi 0 về module tiết về module Tích hợp các Lắp ráp hoàn chỉnh các 2.000.000- Tích hợp và module
module thành chương trình 2.500.000VND hoàn thiện sản thống nhất để phẩm chạy thử. Kiểm thử tích
Test tổng quan toàn bộ hệ 2.000.000- hợp toàn hệ thống 2500000VND thống Thực hiện fix
Fix các lỗi phát sinh trong khi 4.000.000- các lỗi tồn tại test 5.500.000VND Viết tài liệu
Tạo bản hướng dẫn sử dụng 0 hướng dẫn sử phần mềm Đóng gói dụng phần phần mềm 21 mềm và Lên kế hoạch
Chuyển giao các sản phẩm của 0 chuyển giao bảo trì phần dự án cho khách hàng mềm Bàn giao sản
đề ra kế hoạch bảo trì 0 phẩm cũng như những tài liệu liên quan cho khách hàng Kết thúc dự án Tổng kết dự án 0
2.1.2 Ước lượng thời gian
Bảng 2.2: Ước lượng thời gian Giai đoạn Công việc Mô tả Thời gian Khảo sát yêu
Thu nhập các yêu cầu tổng quan của 1 ngày cầu dự án dự án Khởi tạo dự
Thông báo triển khai dự án, lập 1 ngày án project charter Lập kế hoạch
Lập bản kế hoạch phạm vi dự án 5 ngày phạm vi dự án Viết báo cáo
Tổng kết lại toàn bộ công việc Giai đoạn tổng kết thành báo cáo cuối cùng cuối của dự án Quản lý dự án Rút kinh
Rút kinh nghiệm cho đợt dự án sau Giai đoạn nghiệm cuối của dự án
Đặc tả chi tiết Từ yêu cầu thu được từ phần khảo 2 ngày các yêu cầu
sát, mô tả cụ thể hơn về những yêu
cầu cần thiết của phần mềm Phân tích và Mô tả kiến
Xây dựng kiến trúc phần mềm bằng 5 ngày thiết kế hệ trúc hệ thống
các sơ đồ use case, trình tự, hoạt thống bằng các sơ
động (dùng Rational rose, astah) đồ Use case, trình tự, hoạt động..
Thiết kế cơ sở Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu cho 3 ngày dữ liệu hệ
phần mềm (gồm các bảng cụ thể) 22 thống Thiết kế giao
Xây dựng các form cơ bản của phần 4 ngày diện phần
mềm dựa theo các sơ đồ UML mềm
Viết bản phân Tổng hợp các báo cáo để cho ra bản 2 ngày tích hệ thống
phân tích thiết kế hoàn chỉnh chi tiết Phân tích yêu
Từ những thông tin đã thu thập ở 2 ngày
cầu cụ thể cho trên lập kế hoạch xây dựng chi tiết module
những nhiệm vụ của quản lý Module thống kê sản phẩm Thiết kế
-xây dựng form đăng nhập 3 ngày module
- xây dựng form thống kê nhập xuất
hàng, hình thức thống kê hàng hóa.
- xây dựng các nút chức năng: thống kê, in phiếu TK Viết code cho
Xây dựng form tự động thông báo 5 ngày module
số lượng hàng tồn, nhập xuất,
hàng bán chạy theo tháng cho kế toán kho Cài đặt
Thực hiện chạy thử module đã xây 1 ngày module dựng Kiểm thử
- kiểm thử giao diện, kiểm tra xem 3 ngày module
giao diện có đạt yêu cầu không, về
hình thức bố trí giao diện của phần
mềm có bố trí hợp lý hay không
- kiểm thử khả năng thống kê nhập xuất hàng… Viết báo cáo
Xây dựng báo cáo mô tả chi tiết về 1 ngày về module module Tích hợp các
Lắp ráp hoàn chỉnh các module 1 ngày Tích hợp và module
thành chương trình thống nhất để hoàn thiện sản chạy thử. phẩm
Kiểm thử tích Test tổng quan toàn bộ hệ thống 1 ngày hợp toàn hệ thống Thực hiện fix
Fix các lỗi phát sinh trong khi test 2 ngày các lỗi tồn tại Viết tài liệu
Tạo bản hướng dẫn sử dụng phần 1 ngày 23 hướng dẫn sử mềm Đóng gói dụng phần phần mềm mềm và Lên kế hoạch
Chuyển giao các sản phẩm của dự 1 ngày chuyển giao bảo trì phần án cho khách hàng mềm Bàn giao sản
đề ra kế hoạch bảo trì 1 ngày phẩm cũng như những tài liệu liên quan cho khách hàng Kết thúc dự Tổng kết dự án 1 ngày án
2.1.3 Ước lượng người tham gia
Số lượng người tham gia là: 1 người

Bảng 2.3: Ước lượng người tham gia Giai đoạn Công việc Mô tả Khảo sát yêu
Thu nhập các yêu cầu tổng quan của dự án cầu dự án Khởi tạo dự án
Thông báo triển khai dự án, lập project charter Lập kế hoạch Lập bản kế phạm vi dự án hoạch phạm vi dự án Viết báo cáo
Tổng kết lại toàn bộ công việc thành báo cáo tổng kết cuối cùng
Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm cho đợt dự án sau Quản lý dự án Đặc tả chi tiết
Từ yêu cầu thu được từ phần khảo sát, mô tả các yêu cầu
cụ thể hơn về những yêu cầu cần thiết của phần mềm 24 Phân tích và Mô tả kiến
Xây dựng kiến trúc phần mềm thiết kế hệ trúc hệ thống
bằng các sơ đồ use case, trình thống bằng các sơ đồ
tự, hoạt động (dùng Rational Use case, trình rose, astah) tự, hoạt động.. Thiết kế cơ sở
Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu cho phần dữ liệu hệ
mềm (gồm các bảng cụ thể) thống Thiết kế giao
Xây dựng các form cơ bản diện phần
của phần mềm dựa theo các mềm sơ đồ UML Viết bản phân
Tổng hợp các báo cáo để cho ra bản phân tích tích hệ thống thiết kế hoàn chỉnh chi tiết Phân tích yêu
Từ những thông tin đã thu thập ở trên lập kế cầu cụ thể cho
hoạch xây dựng chi tiết những nhiệm vụ của module quản lý giải Module thống
bóng đá vô địch quốc gia kê sản phẩm Thiết kế
-xây dựng form đăng nhập module
- xây dựng form thống kê nhập xuất hàng , hình thức thống kê hàng hóa.
- xây dựng các nút chức năng: thống kê, in phiếu TK Viết code cho
Xây dựng form tự động thông báo số lượng module
hàng tồn, nhập xuất, hàng bán chạy theo tháng cho kế toán kho Cài đặt module
Thực hiện chạy thử module đã xây dựng Kiểm thử
- kiểm thử giao diện , kiểm tra xem module
giao diện có đạt yêu cầu không, về hình thức
bố trí giao diện của phần mềm có bố trí hợp lý hay không
- kiểm thử khả năng thống kê nhập xuất hàng… Viết báo cáo
Xây dựng báo cáo mô tả chi tiết về module về module Tích hợp các
Lắp ráp hoàn chỉnh các module thành chương Tích hợp và module
trình thống nhất để chạy thử. 25 hoàn thiện Kiểm thử tích
Test tổng quantoàn bộ hệthống sản hợp toàn hệ phẩm thống Thực hiện fix
Fix các lỗi phát sinh trong khi test các lỗi tồn tại Viết tài liệu
Tạo bản hướng dẫn sử dụng phần mềm hướng dẫn sử Đóng gói dụng phần mềm phần Lên kế hoạch
Chuyển giao các sản phẩm của dự án cho mềm và bảo trì phần khách hàng chuyển giao mềm Bàn giao sản
đề ra kế hoạch bảo trì phẩm cũng như những tài liệu liên quan cho khách hàng Kết thúc dự án Tổng kết dự án
2.2 Lập lịch và theo dõi
Bảng 2.4: Lập lịch và theo dõi Cấu trúc Hoạt Tên hoạt động Kế Ngày bắt Ngày kết H C phân động thừa đầu thúc T H việc hoạt T động Khảo sát 1.1 Khảo sát thực tế, 12/9/2020 13/9/2020 x mô hình phân tích các yêu cầu 1.2 Báo cáo triẻn khkai 1.1 13/9/2020 14/9/2020 x dự án, phạm vi dự án 1.3 Lập bản kế hoạch 1.2 14/9/2020 15/9/2020 x cho dự án Phân 2.1 Phân tích quy trình 1.2 15/9/2020 16/9/2020 x tích và nghiệp vụ thiết kế 2.2 Lập sơ đồ use case 2.1 16/9/2020 17/9/2020 x hệ thống của hệ thống 26 2.3 Lập sơ đồ trình tự 2.2 17/9/2020 18/9/2020 x của hệ thống 2.4 Thống nhất lại các 2.3 18/9/2020 19/9/2020 x sơ đồ thiết kế Lập cơ 3.1 Phân tích các đối 2.2; 19/9/2020 20/9/2020 x sở dữ tượng 2.3; liệu 2.4 3.2 Xây dựng các 3.1 20/9/2020 21/9/2020 x thuộc tính với đối tượng đó 3.3 Thiết lập cơ sở và 3.1; 21/9/2020 22/9/2020 x nhập dữ liệu cho 3.2 hệ thống Xây 4.1 Thiết lập form 3.3 23/9/2020 23/9/2020 x dựng đăng nhập vào hệ chức thống năng 4.2 Code chức năng 4.1 24/9/2020 24/9/2020 x đăng đăng kí, đăng nhập nhập, vào hệ thống đăng kí 4.3 Test chức năng 4.1; 25/9/2020 25/9/2020 x đăng kí, đăng nhập 4.2 Xây 5.1 Thiết kế các form 4.3 26/9/2020 26/9/2020 x dựng chức 5.2 Xử lý các form 5.1 27/9/2020 27/9/2020 x năng hệ thống 5.3 Chạy thử các 5.2 28/9/2020 28/9/2020 x module đã xây dựng xong Kiểm 6.1 Kiểm tra giao 4.3; 29/9/2020 29/9/2020 x thử phần diện,bố cục 5.3 mềm 6.2 Kiểm tra độ chính 6.1 30/9/2020 30/9/2020 x xác dữ liệu 6.3 Sửa lỗi nếu có 6.2 1/10/2020 1/10/2020 x Cài đặt 7.1 Viết báo cáo toàn 6.2; 2/10/2020 /10/2020 phần bộ module 6.3 mềm 27 7.2 Kiểm tra độ chính 1.1 20/9/2020 20/9/2020 x xác dữ liệu Tích hợp 8.1 Lên kế hoạch bảo 6.3; 20/9/2020 20/9/2020 x và bảo trì 7.1 trì 8.2 Kết thúc dự án 20/9/2020 20/9/2020 28
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Các tác nhân chính tham gia hệ thống 3.1.1. Khách hàng
- Là người trực tiếp mua hàng tại shop, được thanh toán tiền, nhận hóa đơn
mình đã mua hàng từ shop và được nhận thẻ giảm giá cho lần mua hàng tiếp theo tại shop
- Khách hàng có trách nghiệm phản hồi về bộ phận quản lý của shop nếu có
sai sót gì ảnh hưởng đến quyền lợi của khách hàng
3.1.2. Nhân viên bán hàng
- Là nhân viên làm việc trong shop. Nhân viên bán hàng có trách nghiệm giới
thiệu, tư vấn cho khách hàng về thông tin sản phẩm, tính tiền sản phẩm mà khách
mua và lập hóa đơn cho khách. Lập hóa đơn xuất và nhập hàng ở kho khi có yêu cầu từ quản lý. 3.1.3. Thủ kho
- Là người chịu trách nghiệm kiểm tra việc xuất, nhập hàng của kho, khi được
quản lý yêu cầu, tạo phiếu nhập hàng khi hàng hóa được nhập về, tạo phiếu xuất
hàng khi xuất hàng lên quầy, kiểm kê hàng hóa trong kho.
3.1.4. Người Quản lý
- Là người nắm tình hình mua bán, doanh thu, tình trạng hàng hóa của shop,
quản lý nhân viên, quản lý nhà cung cấp, thống kê được thực hiện hàng tháng,
hàng quí hoặc cũng có khi thống kê đột suất
3.2. Các Use case chính tham gia hê ` thống
Có tất cả 7 Use case chính tham gia vào hê i thống: Nhân viên bán hàng: o Quản lý hóa đơn o Quản lý khách hàng Thủ kho: 29 o Quản lý kho Quản lý: o Quản lý nhân viên o Quản lý máy ảnh o Quản lý nhà cung cấp o Thống kê
3.3. Sơ đồ tổng quan các chức năng chính của hệ thống
3.3.1. USE CASE tổng quát
Hình 3.1: Use case tổng quát 30
3.3.2. Biểu đồ use case
3.3.2.1 Use case đăng nhập <> Ktra thong tin Dang nhap <> Nguoi Dung <> Xet quyen dang nhap Dang xuat
Hình 3.2: Use case đăng nhập
3.3.2.1.1 Đă `c tả Use case Đăng nhập
- Tên ca sử dụng: Đăng nhập
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng, Thủ kho, Quản lý
- Tiền điều kiê in: Nhân viên có tài khoản và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống.
- Mục đích: Đăng nhập vào hệ thống và sử dụng chức năng quản lý của mình
- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin tài khoản và mật khẩu vào hệ
thống hệ thống ghi nhậ và xử lý thông tin sau đó trả về kết quả.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng đăng nhập trong menu. - Mô tả diễn biến:
Hành đô `ng của tác nhân
Hồi đáp của hê ` thống Nhâ ip trực tiếp: 31 1. Yêu cầu nhâ ip đăng 2. Hiê in form đăng nhập nhập 3. Nhâ ip thống tin tài 4. Xử lý thông tin, khoản và mật khẩu
kiểm tra tài khoản và trả về kết quả
- Ngoại lệ: +) Bước 4:
Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hệ
thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu kiểm tra
thông tin khách hàng thấy trùng với một thông tin khách hàng khác đang đăng
nhập trong hệ thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.
3.3.2.1.2 Biểu đồ trình tự đăng nhập
Hình 3.3: biểu đồ trình tự đăng nhập
3.3.2.1.3 Biểu đồ tương tác đăng nhập
Hình 3.4: Biểu đồ tương tác đăng nhập 32
3.3.2.2. Biểu đồ use case quản lý khách hàng
Hình 3.5: Use case quản lý khách hàng
3.3.2.2.1 Đă `c tả Use case Quản lý khách hàng
* Đă `c tả ca sử dụng thêm khách hàng

- Tên ca sử dụng: Thêm khách hàng
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Tiền điều kiê in: Nhân viên đã đăng nhâ ip vào hê i thống và tài khoản nhân viên
có chức năng thêm khách hàng.
- Mục đích: Cập nhật thông tin khách hàng mới vào hệ thống
- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về hệ thống dựa vào thông tin của
mỗi khách hàng hoặc nạp thông tin về hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn
bản/ từ file exel và yêu cầu hệ thống ghi nhận.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý khách hàng trong menu. - Mô tả diễn biến:
Hành đô `ng của tác
Hồi đáp của hê ` thống nhân Nhâ ip trực tiếp: 1. Yêu cầu nhâ ip khách 2. Hiê in form nhâ ip hàng mới 33
3. Nhâ ip các thông tin cần
4. Ghi nhâ in và thông báo
thiết về khách hàng mới, yêu kết quả cầu ghi nhâ in
Nạp cơ sở từ file nguồn: 1. Yêu cầu nhâ ip khách
2. Hiê in ô chọn file nguồn hàng mới 3. Chọn file nguồn, yêu
4. Nạp và thông báo kết cầu nạp quả nạp
- Ngoại lệ: +) Bước 4:
Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hệ
thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu kiểm tra
thông tin khách hàng thấy trùng với một thông tin khách hàng khác đã có trong hệ
thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.
Nạp từ file nguồn: Gặp một bản ghi lỗi (lỗi dữ liệu, lỗi định dạng dữ liệu)
hoặc kiểm tra thấy trùng với một khách hàng đã có trong hệ thống:
+ Hiển thị thông báo yêu cầu người dùng cho biết: o
Bỏ qua bản ghi hiện thời - > tiếp tục nạp các bản ghi khác o Dừng nạp
+ Tiến hành theo yêu cầu của người dùng.
* Đă `c tả ca sử dụng sửa thông tin khách hàng
- Tên ca sử dụng: Sửa thông tin khách hàng
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Mục đích: Sửa các thông tin của một khách hàng đang tồn tại trong hệ thống
- Mô tả khái quát: Tìm đến thông tin khách hàng cần sửa đổi, xóa các thông
tin cũ và nhập các thông tin mới về khách hàng này. Cuối cùng, yêu cầu hệ thống
ghi nhận các thông tin mới 34
- Tiền điều kiê in: nhân viên đã đăng nhâ ip và tài khoản nhân viên phải có chức
năng sửa thông tin khách hàng
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý khách hàng trong menu. - Mô tả diễn biến:
Hành đô `ng của tác nhân
Hồi đáp của hê ` thống 1.Yêu cầu sửa thông tin
2. Hiê in form nhâ ip điều khách hàng kiê in tìm kiếm 3. Nhâ ip thông tin về
4. Tìm kiếm và hiển thị
khách hàng cần sửa, yêu cầu danh sách tìm được tìm 5. Chọn khách hàng cần
6.Hiển thị thông tin về
sửa trong danh sách kết quả tìm danh sách đã chọn kiếm
7. Tiến hành sửa, yêu cầu
8. Kiểm tra, ghi lại thông ghi lại
tin mới và thông báo kết quả ghi nhâ in Ngoại lê i:
+) Bước 4: Nếu không có thông tin nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì
thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng.
+) Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng ca sử dụng.
* Đă `c tả ca sử dụng xóa khách hàng
- Tên ca sử dụng: Xoá khách hàng
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Mục đích: Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan đến khách hàng cần xoá. 35
- Mô tả khái quát: Nhân viên tìm đến khách hàng cần xoá và tiến hành xoá tất
cả thông tin liên quan đến khách hàng đó.
- Tiền điều kiê in: nhân viên đã đăng nhâ ip vào hê i thống, tài khoản nhân viên
phải có chức năng xóa khách hàng
- Kích hoạt: Nhân viê in chọn chức năng quản lý khách hàng trong menu. - Mô tả diễn biến:
Hành đô `ng của tác nhân
Hồi đáp của hê ` thống 1.Yêu cầu xóa thông tin
2.Hiê in form nhâ ip điều khách hàng kiê in tìm kiếm
3.Nhâ ip thông tin về khách
4.Tìm kiếm và hiển thị hàng cần tìm danh sách tìm được 5.Chọn khách hàng cần
6.Hiển thị thông tin về
xóa trong danh sách kết quả tìm danh sách đã chọn kiếm
7.Yêu cầu hê i thống xóa 8.Xóa và thông báo kết quả
*Tìm kiếm khách hàng
- Tên ca sử dụng: Tìm kiếm khách hàng
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Mục đích: Tìm kiếm và lựa chọn khách hàng cần tìm
- Mô tả khái quát: Tìm kiếm thông tin của khách hàng dựa vào dữ liê iu nhâ ip
vào hê i thống từ mô it cơ sở dữ liê iu cũ/ từ file văn bản/ từ exel và yêu cầu hê i thống ghi nhâ in.
- Tiền điều kiê in: tài khoản nhân viên có chức năng tìm kiếm khách hàng
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý khách hàng. - Mô tả diễn biến:
Hành đô `ng của tác nhân
Hồi đáp của hê ` thống 36 1. Yêu cầu tìm kiếm
2. Hiê in form nhâ ip điều thông tin khách hàng. kiê in tìm kiếm 3. Nhâ ip thông tin khách 4. Hiển thị danh sách hàng cần tìm kiếm
trang phục muốn tìm kiếm
- Ngoại lê i: +) Bước 4: Không có khách hàng nào thỏa mãn điều kiê in tìm
kiếm thì thông báo dữ liê iu tìm kiếm không tồn tại và yêu cầu tìm lại hoă ic dừng.
3.3.2.2.2 Biểu đồ trình tự quản lý khách hàng
Hình 3.6: Biểu đồ trình tự quản lý khách hàng
3.3.2.2.3 Biểu đồ tương tác quản lý khách hàng 37
Hình 3.7: Biểu đồ tương tác quản lý khách hàng
3.3.2.3. Biểu đồ use case quản lý nhân viên
Hình 3.8: Use case quản lý nhân viên
3.3.2.3.1 Đă `c tả Use case Quản lý nhân viên:
* Đă `c tả ca sử dụng thêm nhân viên

- Tên ca sử dụng: Thêm nhân viên
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Tiền điều kiê in: Nhân viên đã đăng nhâ ip vào hê i thống và tài khoản nhân viên
có chức năng thêm nhân viên. 38
- Mục đích: Cập nhật thông tin nhân viên mới vào hệ thống
- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về hệ thống dựa vào thông tin của
mỗi nhân viên hoặc nạp thông tin về hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn
bản từ file exel và yêu cầu hệ thống ghi nhận.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhân viên trong menu. - Mô tả diễn biến:
Hành đô `ng của tác
Hồi đáp của hê ` thống nhân Nhâ ip trực tiếp: 1. Yêu cầu nhâ ip nhân 2. Hiê in form nhâ ip viên mới
3. Nhâ ip các thông tin cần
4. Ghi nhâ in và thông báo
thiết về nhân viên mới, yêu kết quả cầu ghi nhâ in
Nạp cơ sở từ file nguồn: 1. Yêu cầu nhâ ip nhân
2. Hiê in ô chọn file nguồn viên mới 3. Chọn file nguồn, yêu
4. Nạp và thông báo kết cầu nạp quả nạp
- Ngoại lệ: +) Bước 4:
Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hệ
thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu kiểm tra
thông tin nhân viên thấy trùng với một thông tin nhân viên khác đã có trong hệ
thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.
Nạp từ file nguồn: Gặp một bản ghi lỗi (lỗi dữ liệu, lỗi định dạng dữ liệu)
hoặc kiểm tra thấy trùng với một nhân viên đã có trong hệ thống:
+ Hiển thị thông báo yêu cầu người dùng cho biết: o
Bỏ qua bản ghi hiện thời - > tiếp tục nạp các bản ghi khác 39 o Dừng nạp
+ Tiến hành theo yêu cầu của người dùng.
* Đă `c tả ca sử dụng sửa thông tin nhân viên
- Tên ca sử dụng: Sửa thông tin nhân viên
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích: Sửa các thông tin của một nhân viên đang tồn tại trong hệ thống
- Mô tả khái quát: Tìm đến thông tin nhân viên cần sửa đổi, xóa các thông tin
cũ và nhập các thông tin mới về nhân viên này. Cuối cùng, yêu cầu hệ thống ghi nhận các thông tin mới
- Tiền điều kiê in: nhân viên đã đăng nhâ ip và tài khoản nhân viên phải có chức
năng sửa thông tin nhân viên.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhân viên trong menu. - Mô tả diễn biến:
Hành đô `ng của tác nhân
Hồi đáp của hê ` thống 1.Yêu cầu sửa thông tin
2.Hiê in form nhâ ip điều nhân viên kiê in tìm kiếm
3.Nhâ ip thông tin về nhân
4.Tìm kiếm và hiển thị
viên cần sửa, yêu cầu tìm danh sách tìm được
5.Chọn nhân viên cần sửa
6.Hiển thị thông tin về
trong danh sách kết quả tìm danh sách đã chọn kiếm
7.Tiến hành sửa, yêu cầu
8.Kiểm tra, ghi lại thông ghi lại
tin mới và thông báo kết quả ghi nhâ in Ngoại lê i:
+) Bước 4: Nếu không có thông tin nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì
thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng. 40
+) Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng ca sử dụng.
* Đă `c tả ca sử dụng xóa nhân viên
- Tên ca sử dụng: Xoá nhân viên
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích: Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan đến nhân viên cần xoá.
- Mô tả khái quát: Quản lý tìm đến nhân viên cần xoá và tiến hành xoá tất cả
thông tin liên quan đến nhân viên đó.
- Tiền điều kiê in: nhân viên đã đăng nhâ ip vào hê i thống, tài khoản nhân viên
phải có chức năng xóa nhân viên
- Kích hoạt: Nhân viê in chọn chức năng quản lý nhân viên trong menu. - Mô tả diễn biến:
Hành đô `ng của tác nhân
Hồi đáp của hê ` thống 1.Yêu cầu xóa thông tin
2.Hiê in form nhâ ip điều nhân viên kiê in tìm kiếm
3.Nhâ ip thông tin về nhân
4.Tìm kiếm và hiển thị viên cần tìm danh sách tìm được
5.Chọn nhân viên cần xóa
6.Hiển thị thông tin về
trong danh sách kết quả tìm danh sách đã chọn kiếm
7.Yêu cầu hê i thống xóa 8.Xóa và thông báo kết quả
* Tìm kiếm nhân viên
- Tên ca sử dụng: Tìm kiếm nhân viên
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích: Tìm kiếm và lựa chọn nhân viên cần tìm 41
- Mô tả khái quát: Tìm kiếm thông tin của nhân viên dựa vào dữ liê iu nhâ ip vào
hê i thống từ mô it cơ sở dữ liê iu cũ/ từ file văn bản/ từ exel và yêu cầu hê i thống ghi nhâ in.
- Tiền điều kiê in: tài khoản nhân viên có chức năng tìm kiếm nhân viên
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhân viên. - Mô tả diễn biến
Hành đô `ng của tác nhân
Hồi đáp của hê ` thống 1. Yêu cầu tìm kiếm
2.Hiê in form nhâ ip điều thông tin nhân viên. kiê in tìm kiếm 3.Nhâ ip thông tin nhân 4.Hiển thị danh sách viên cần tìm kiếm
trang phục muốn tìm kiếm
- Ngoại lê i: +) Bước 4: Không có nhân viên nào thỏa mãn điều kiê in tìm kiếm
thì thông báo dữ liê iu tìm kiếm không tồn tại và yêu cầu tìm lại hoă ic dừng.
3.3.2.3.2 Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên
Hình 3.9: biểu đồ trình tự quản lý nhân viên
3.3.2.3.3 Biểu đồ tương tác quản lý nhân viên 42
Hình 3.10: Biểu đồ tương tác quản lý nhân viên
3.3.2.4. Biểu đồ use case quản lý máy ảnh
Hình 3.11: Use case quản lý máy ảnh
3.3.2.4.1 Đă `c tả Use case Quản lý máy ảnh
* Đă `c tả ca sử dụng thêm máy ảnh

- Tên ca sử dụng: Thêm máy ảnh
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Tiền điều kiê in: Nhân viên đã đăng nhâ ip vào hê i thống và tài khoản nhân viên
có chức năng thêm máy ảnh.
- Mục đích: Cập nhật thông tin về máy ảnh mới vào hệ thống
- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về hệ thống dựa vào thông tin của
mỗi máy ảnh hoặc nạp thông tin về hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file văn
bản/ từ file exel và yêu cầu hệ thống ghi nhận. 43
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý máy ảnh trong menu. - Mô tả diễn biến:
Hành đô `ng của tác
Hồi đáp của hê ` thống nhân Nhâ ip trực tiếp:
1. Yêu cầu nhâ ip máy ảnh 2. Hiê in form nhâ ip mới
3. Nhâ ip các thông tin cần
4. Ghi nhâ in và thông báo
thiết về máy ảnh mới, yêu cầu kết quả ghi nhâ in
Nạp cơ sở từ file nguồn:
1. Yêu cầu nhâ ip máy ảnh
2. Hiê in ô chọn file nguồn mới 3. Chọn file nguồn, yêu
4. Nạp và thông báo kết cầu nạp quả nạp
- Ngoại lệ: +) Bước 4:
Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hệ
thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu kiểm tra
mã máy ảnh thấy trùng với một mã máy ảnh khác đã có trong hệ thống thì thông
báo nhập lại hoặc dừng.
Nạp từ file nguồn: Gặp một bản ghi lỗi (lỗi dữ liệu, lỗi định dạng dữ liệu)
hoặc kiểm tra thấy trùng với một máy ảnh đã có trong hệ thống:
+ Hiển thị thông báo yêu cầu người dùng cho biết: o
Bỏ qua bản ghi hiện thời - > tiếp tục nạp các bản ghi khác o Dừng nạp
+ Tiến hành theo yêu cầu của người dùng. 44
* Đă `c tả ca sử dụng sửa thông tin máy ảnh
- Tên ca sử dụng: Sửa thông tin máy ảnh
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích: Sửa các thông tin về một máy ảnh đang tồn tại trong hệ thống
- Mô tả khái quát: Tìm đến máy ảnh cần sửa đổi, xóa các thông tin cũ và nhập
các thông tin mới về máy ảnh này. Cuối cùng, yêu cầu hệ thống ghi nhận các thông tin mới
- Tiền điều kiê in: nhân viên đã đăng nhâ ip và tài khoản nhân viên phải có chức
năng sửa thông tin máy ảnh.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý máy ảnh trong menu. - Mô tả diễn biến:
Hành đô `ng của tác nhân
Hồi đáp của hê ` thống 1.Yêu cầu sửa thông tin
2.Hiê in form nhâ ip điều máy ảnh kiê in tìm kiếm
3.Nhâ ip thông tin về máy
4.Tìm kiếm và hiển thị
ảnh cần sửa, yêu cầu tìm danh sách tìm được
5.Chọn máy ảnh cần sửa
6.Hiển thị thông tin về
trong danh sách kết quả tìm danh sách đã chọn kiếm
7.Tiến hành sửa, yêu cầu
8.Kiểm tra, ghi lại thông ghi lại
tin mới và thông báo kết quả ghi nhâ in Ngoại lê i:
+) Bước 4: Không có kho nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì thông báo
không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng.
+) Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng ca sử dụng. 45
* Đă `c tả ca sử dụng xóa máy ảnh
- Tên ca sử dụng: Xoá máy ảnh
- Tác sử dụng: Quản lý
- Mục đích: Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan đến máy ảnh cần xoá.
- Mô tả khái quát: Nhân viên tìm đến máy ảnh cần xoá và tiến hành xoá tất cả
thông tin liên quan đến máy ảnh đó.
- Tiền điều kiê in: nhân viên đã đăng nhâ ip vào hê i thống, tài khoản nhân viên
phải có chức năng xóa máy ảnh
- Kích hoạt: Nhân viê in chọn chức năng quản lý máy ảnh trong menu. - Mô tả diễn biến:
Hành đô `ng của tác nhân
Hồi đáp của hê ` thống
1. Yêu cầu xóa thông tin máy ảnh2. Hiê in form nhâ ip điều kiê in tìm kiếm
3. Nhâ ip thông tin về máy ảnh cần4. Tìm kiếm và hiển thị danh tìm sách tìm được
5. Chọn máy ảnh cần xóa trong 6. Hiển thị thông tin về danh
danh sách kết quả tìm kiếm sách đã chọn
7. Yêu cầu hê i thống xóa
8. Xóa và thông báo kết quả
* Tìm kiếm máy ảnh
- Tên ca sử dụng: Tìm kiếm máy ảnh
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích: Tìm kiếm và lựa chọn máy ảnh cần tìm.
- Mô tả khái quát: Tìm kiếm thông tin các máy ảnh dựa vào dữ liê iu nhâ ip vào
hê i thống từ mô it cơ sở dữ liê iu cũ/ từ file văn bản/ từ exel và yêu cầu hê i thống ghi nhâ in.
- Tiền điều kiê in: tài khoản nhân viên có chức năng tìm máy ảnh 46
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý máy ảnh. - Mô tả diễn biến
Hành đô `ng của tác nhân
Hồi đáp của hê ` thống
1. Yêu cầu tìm kiếm thông tin 2. Hiê in form nhâ ip điều kiê in tìm máy ảnh. kiếm
3. Nhâ ip thông tin máy ảnh cần 4. Hiển thị danh sách trang phục tìm kiếm muốn tìm kiếm
- Ngoại lê i: +) Bước 4: Không có máy ảnh nào thỏa mãn điều kiê in tìm kiếm
thì thông báo dữ liê iu tìm kiếm không tồn tại và yêu cầu tìm lại hoă ic dừng.
3.3.2.4.2 Biểu đồ trình tự quản lý máy ảnh
Hình 3.12: biểu đồ trình tự quản lý máy ảnh
3.3.2.4.3 Biểu đồ tương tác quản lý máy ảnh 47
Hình 3.13: Biểu đồ tương tác quản lý máy ảnh
3.3.2.5. Biểu đồ use case quản lý nhà cung cấp
Hình 3.14: Use case quản lý ncc
3.3.2.5.1 Đă `c tả Use case Quản lý nhà cung cấp
* Đă `c tả ca sử dụng thêm nhà cung cấp

- Tên ca sử dụng: Thêm nhà cung cấp
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Tiền điều kiê in: Nhân viên đã đăng nhâ ip vào hê i thống và tài khoản nhân
viên có chức năng thêm nhà cung cấp.
- Mục đích: Cập nhật thông tin nhà cung cấp mới vào hệ thống
- Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về hệ thống dựa vào thông tin của
mỗi nhà cung cấp hoặc nạp thông tin về hệ thống từ một cơ sở dữ liệu cũ/ từ file
văn bản/ từ file exel và yêu cầu hệ thống ghi nhận. 48
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhà cung cấp trong menu. - Mô tả diễn biến:
Hành đô `ng của tác
Hồi đáp của hê ` thống nhân Nhâ ip trực tiếp:
1. Yêu cầu nhâ ip nhà cung 2. Hiê in form nhâ ip cấp mới
3. Nhâ ip các thông tin cần
4. Ghi nhâ in và thông báo
thiết về nhà cung cấp mới, yêu kết quả cầu ghi nhâ in
Nạp cơ sở từ file nguồn:
1. Yêu cầu nhâ ip nhà cung
2. Hiê in ô chọn file nguồn cấp mới 3. Chọn file nguồn, yêu
4. Nạp và thông báo kết cầu nạp quả nạp - Ngoại lệ: +) Bước 4:
Nhập trực tiếp: Kết quả kiểm tra thông tin là thiếu hoặc không chính xác. Hệ
thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc phải dừng ca sử dụng. Nếu kiểm tra
thông tin nhà cung cấp thấy trùng với một thông tin nhà cung cấp khác đã có trong
hệ thống thì thông báo nhập lại hoặc dừng.
Nạp từ file nguồn: Gặp một bản ghi lỗi (lỗi dữ liệu, lỗi định dạng dữ liệu)
hoặc kiểm tra thấy trùng với một nhà cung cấp đã có trong hệ thống:
+ Hiển thị thông báo yêu cầu người dùng cho biết: o
Bỏ qua bản ghi hiện thời - > tiếp tục nạp các bản ghi khác o Dừng nạp
+ Tiến hành theo yêu cầu của người dùng. 49
* Đă `c tả ca sử dụng sửa thông tin nhà cung cấp
- Tên ca sử dụng: Sửa thông tin nhà cung cấp
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích: Sửa các thông tin của một nhà cung cấp đang tồn tại trong hệ thống
- Mô tả khái quát: Tìm đến thông tin nhà cung cấp cần sửa đổi, xóa các thông
tin cũ và nhập các thông tin mới về nhà cung cấp này. Cuối cùng, yêu cầu hệ thống
ghi nhận các thông tin mới
- Tiền điều kiê in: nhân viên đã đăng nhâ ip và tài khoản nhân viên phải có chức
năng sửa thông tin nhà cung cấp
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhà cung cấp trong menu. - Mô tả diễn biến:
Hành đô `ng của tác nhân
Hồi đáp của hê ` thống 1.Yêu cầu sửa thông tin
2.Hiê in form nhâ ip điều nhà cung cấp kiê in tìm kiếm
3.Nhâ ip thông tin về nhà
4.Tìm kiếm và hiển thị
cung cấp cần sửa, yêu cầu tìm danh sách tìm được
5.Chọn nhà cung cấp cần
6.Hiển thị thông tin về
sửa trong danh sách kết quả tìm danh sách đã chọn kiếm
7.Tiến hành sửa, yêu cầu
8.Kiểm tra, ghi lại thông ghi lại
tin mới và thông báo kết quả ghi nhâ in Ngoại lê i:
+) Bước 4: Nếu không có thông tin nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì
thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng. 50
+) Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng ca sử dụng.
* Đă `c tả ca sử dụng xóa nhà cung cấp
- Tên ca sử dụng: Xoá nhà cung cấp
- Tác nhân sử dụng: Quản lý
- Mục đích: Xoá tất cả các thông tin trong hệ thống mà liên quan đến nhà cung cấp cần xoá.
- Mô tả khái quát: Nhân viên tìm đến nhà cung cấp cần xoá và tiến hành xoá
tất cả thông tin liên quan đến nhà cung cấp đó.
- Tiền điều kiê in: nhân viên đã đăng nhâ ip vào hê i thống, tài khoản nhân viên
phải có chức năng xóa nhà cung cấp
- Kích hoạt: Nhân viê in chọn chức năng quản lý nhà cung cấp trong menu. - Mô tả diễn biến:
Hành đô `ng của tác nhân
Hồi đáp của hê ` thống 1.Yêu cầu xóa thông tin
2.Hiê in form nhâ ip điều nhà cung cấp kiê in tìm kiếm
3.Nhâ ip thông tin về nhà
4.Tìm kiếm và hiển thị cung cấp cần tìm danh sách tìm được
5.Chọn nhà cung cấp cần
6.Hiển thị thông tin về
xóa trong danh sách kết quả tìm danh sách đã chọn kiếm
7.Yêu cầu hê i thống xóa 8.Xóa và thông báo kết quả
* Đặc tả ca sử dụng Tìm kiếm nhà cung cấp
- Tên ca sử dụng: Tìm kiếm khách hàng
- Tác nhân sử dụng: Quản lý 51
- Mục đích: Tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp cần tìm
- Mô tả khái quát: Tìm kiếm thông tin của nhà cung cấp dựa vào dữ liê iu nhâ ip
vào hê i thống từ mô it cơ sở dữ liê iu cũ/ từ file văn bản/ từ exel và yêu cầu hê i thống ghi nhâ in.
- Tiền điều kiê in: tài khoản nhân viên có chức năng tìm kiếm nhà cung cấp
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý nhà cung cấp. - Mô tả diễn biến:
Hành đô `ng của tác nhân
Hồi đáp của hê ` thống 1. Yêu cầu tìm kiếm
2.Hiê in form nhâ ip điều thông tin nhà cung cấp. kiê in tìm kiếm 3.Nhâ ip thông tin nhà 4.Hiển thị danh sách cung cấp cần tìm kiếm
trang phục muốn tìm kiếm
- Ngoại lê i: +) Bước 4: Không có nhà cung cấp nào thỏa mãn điều kiê in tìm
kiếm thì thông báo dữ liê iu tìm kiếm không tồn tại và yêu cầu tìm lại hoă ic dừng.
3.3.2.5.2 Biểu đồ trình tự quản lý nhà cung cấp
Hình 3.15: Biểu đồ trình tự quản lý ncc
3.3.2.5.3 Biểu đồ tương tác quản lý nhà cung cấp 52
Hình 3.16: biểu đồ tương tác quản lý ncc
3.3.2.6 Biểu đồ use case quản lý hóa đơn
Hình 3.17: Use case quản lý hóa đơn
3.3.2.6.1 Đă `c tả Use case Quản lý hóa đơn
* Đă `c tả ca sử dụng lập hóa đơn bán máy ảnh

- Tên ca sử dụng: Lập hóa đơn bán hàng
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Mục đích: Lập hóa đơn bán trang phục mà khách hàng muốn mua.
- Mô tả khái quát: Sau khi khách hàng lựa chọn được đồng hồ muốn mua và
phản hồi cho nhân viên để lập đơn bán thành công.
- Tiền điều kiê in: tài khoản nhân viên phải có chức năng lập hóa đơn.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý bán hàng. - Mô tả diễn biến:
Hành đô `ng của tác nhân
Hồi đáp của hê ` thống
1. Nhân viên yêu cầu lập hóa đơn2. Hiển thị form bán hàng 53 bán
3. Quét mã vạch của máy ảnh mà4. Lập hóa đơn thành công khách hàng muốn mua và
thông tin khách hàng để hoàn thành hóa đơn bán hàng.
- Ngoại lê i: +) Bước 3: Nếu thông tin nhâ ip không hợp lê i thì báo lập hóa đơn
không thành công, vui lòng thử lại hoă ic dừng lại.
* Đă `c tả ca sử dụng hủy hóa đơn
- Tên ca sử dụng: Hủy hóa đơn
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Mục đích: Hủy hóa đơn khi hóa đơn bị in sai thông tin.
- Mô tả khái quát: Khi hóa đơn bị in sai thông tin thì nhân viên sẽ hủy hóa đơn bán hàng.
- Tiền điều kiê in: tài khoản nhân viên phải có chức năng hủy hóa đơn bán hàng.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng quản lý bán hàng - Mô tả diễn biến
Hành đô `ng của tác nhân
Hồi đáp của hê ` thống 1. Hủy hóa đơn bán hàng
2. Thông báo hủy hóa đơn thành công hay không thành công
* Đă `c tả ca sử dụng lâ `p hóa đơn nhập máy ảnh
- Tên ca sử dụng: Lập hóa đơn nhập hàng
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Mục đích: Lập hóa đơn nhập máy ảnh để bán tại shop. 54
- Mô tả khái quát: Sau khi quản lý lựa chọn được máy ảnh muốn nhập và
phản hồi cho nhà cung cấp và rồi sẽ yêu cầu nhân viên bán hàng lập hóa đơn nhập hàng.
- Tiền điều kiê in: tài khoản nhân viên phải có chức năng lập hóa đơn nhập.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng Quản lý hóa đơn. - Mô tả diễn biến:
Hành đô `ng của tác nhân
Hồi đáp của hê ` thống
1. Nhân viên yêu cầu lập 2.Hiển thị form nhập hóa nhập hàng. hàng 3. Nhâ ip thông tin máy
4.Lập hóa đơn thành công
ảnh mà quản lý muốn mua và
thông tin nhà cung cấp và số
lượng cùng với tổng tiền để
hoàn thành hóa đơn nhập.
-Ngoại lê i: +) Bước 3: Nếu thông tin nhâ ip không hợp lê i thì báo lập hóa đơn
không thành công, vui lòng thử lại hoă ic dừng lại.
* Đă `c tả ca sử dụng lâ `p hóa đơn xuất máy ảnh
- Tên ca sử dụng: Lập hóa đơn xuất hàng
- Tác nhân sử dụng: Nhân viên bán hàng
- Mục đích: Lập hóa đơn xuất máy ảnh từ kho lên cửa hàng để trưng bày và bán.
- Mô tả khái quát: Sau khi quản lý lựa chọn được máy ảnh muốn xuất từ kho
lên cửa hàng và phản hồi cho thủ kho và rồi sẽ yêu cầu nhân viên bán hàng lập hóa đơn xuất hàng.
- Tiền điều kiê in: tài khoản nhân viên phải có chức năng lập hóa đơn xuất.
- Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng Quản lý hóa đơn. - Mô tả diễn biến: 55
Hành đô `ng của tác nhân
Hồi đáp của hê ` thống
1. Nhân viên yêu cầu lập
2.Hiển thị form xuất hàng hóa xuất hàng. 3. Nhâ ip thông tin máy
4.Lập hóa đơn thành công
ảnh mà quản lý muốn mua và
thông tin nhà cung cấp và số
lượng để hoàn thành hóa đơn nhập.
- Ngoại lê i: +) Bước 3: Nếu thông tin nhâ ip không hợp lê i thì báo lập hóa đơn
không thành công, vui lòng thử lại hoă ic dừng lại.
3.3.2.6.2 Biểu đồ trình tự quản lý hóa đơn
Hình 3.18: Biểu đồ trình tự quản lý hóa đơn
3.3.2.6.3 Biểu đồ tương tác quản lý hóa đơn 56
Hình 3.19: Biểu đồ tương tcs quản lý hóa đơn
3.3.2.7 Biểu đồ use case thống kê
Hình 3.20: Use case thống kê
3.3.2.7.1 Đă `c tả Use case thống kê - Tên Use case: Thống kê
- Tác nhân chính: Quản lý
- Mục đích: Thống kê về doanh thu, danh sách khách hàng, danh sách máy ảnh đã bán và tồn kho.
- Mô tả khái quát: các nô ii dung trong chức năng thống kê được tìm kiếm, điều
kiê in tìm kiếm được nhâ ip bởi người quản lý.
- Tiền điều kiê in: Tài khoản của người quản lý có chức năng thống kê.
- Kích hoạt: Người quản lý chọn chức năng thống kê - Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân
Hồi đáp của hệ thống 1. Yêu cầu thống kê.
2. Hiện giao diện thống kê 57
3. Nhập thông tin cần thống kê
4. Kiểm tra dữ liệu trong CSDL
chọn các điều kiện. Sau đó yêu cầu
rồi hiển thị lên. Sau đó xuất dữ liệu
xuất dữ liệu ra file word, excel, pdf.
thống kê ra các định dạng word hay excel theo yêu cầu.
3.3.2.7.2 Biểu đồ trình tự thống kê
Hình 3.21: Biểu đồ trình tự thống kê
3.3.2.7.3 Biểu đồ tương tác thống kê
Hình 3.22 Biểu đồ tương tác thống kê 58
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ
4.1 Thiết kế giao diện
4.1.1 Giao diê `n đăng nhâ `p

Hình 4.1: Giao diện đăng nhập
- Khi người dùng đăng nhập vào hệ thống thì hệ thống sẽ kiểm tra tên đăng
nhâ ip và mâ it khẩu xem nhập vào có đúng không.
- Nếu sai sẽ đưa ra thông báo, còn nếu đúng sẽ hiển thị thông báo đăng nhâ ip
thành công và vào giao diện trang chủ để có thể sử dụng phần mềm, quyền sử dụng tùy vào từng tài khoản.
- Nếu người dùng ấn Thoát thì sẽ hỏi có muốn thoát không. Nếu chọn Yes thì
sẽ thoát khỏi phần mềm. 59
4.1.2 Giao diê `n trang chủ
Hình 4.2: Giao diện trang chủ
- Giao diê in chính của hê i thống tích hợp các menu chức năng nhằm hiển thị
các chức năng mà hê i thống của shop đồng hồ đang có
4.1.3 Giao diê `n quản lý
4.1.3.1 Quản lý khách hàng
Hình 4.3: Giao diện quản lý khách hàng
- Chức năng cho phép thêm khách hàng vào danh sách của hê i thống
- Khi nhâ ip lỗi ta có thể sửa thông tin của khách hàng, ta cũng có thể xóa
thông tin khách hàng ra khỏi hê i thống 60
- Chức năng tìm kiếm: tìm kiếm khách hàng theo tên
4.1.3.2 Quản lý nhân viên
Hình 4.4: Giao diện quản lý nhân viên
- Chức năng cho phép bổ sung thêm thông tin của nhân viên vào danh sách của hê i thống
- Khi nhâ ip lỗi ta có thể sửa thông tin của nhân viên, hoă ic khi nhân viên đó
nghỉ viê ic có thể xóa nhân viên đó ra khỏi hê i thống
- Nhân viên cũng có thể thay đổi lại mâ it khẩu đăng nhâ ip vào hê i thống qua button reset mâ it khẩu
- Chức năng tìm kiếm: tìm kiếm nhân viên theo tên
4.1.3.3 Quản lý máy ảnh 61 -
Hình 4.5: Giao diện quản lí máy ảnh
Chức năng cho phép bổ sung thêm máy ảnh vào danh sách của hê i thống
- Khi nhâ ip lỗi ta có thể sửa thông tin của máy ảnh, khi không nhâ ip loại sản
phẩm này nữa ra có thể xóa sản phẩm ra khỏi hê i thống
- Chức năng tìm kiếm: tìm kiếm máy ảnh theo tên
4.1.3.4 Quản lý nhà cung cấp
Hình 4.6: Giao diện quản lý nhà cung cấp
- Chức năng cho phép bổ sung thêm nhà cung cấp máy ảnh vào danh sách của hê i thống 62
- Khi nhâ ip lỗi ta có thể sửa thông tin của nhà cung cấp, khi không không hợp
tác với nhà cung cấp này nữa ra có thể xóa nhà cung cấp này ra khỏi hê i thống
- Chức năng tìm kiếm: tìm kiếm nhà cung cấp theo tên
4.1.4 Giao diê `n nghiê `p vụ
4.1.4.1 Giao diê `n bán hàng
Hình 4.7: Giao diện nghiệp vụ bán hàng
- Chức năng cho phép nhân viên tạo hóa đơn bán máy ảnh cho các khách hàng
đã được đăng ký vào hê i thống
- Hóa đơn bán hàng sau khi được khởi tạo sẽ được lưu trữ lại trong danh sách của hê i thống
- Có thể lựa chọn hủy hóa đơn khi được yêu cầu, khi đó hóa đơn đó trong
danh sách sẽ được xóa khỏi hê i thống
- Khi click vào thông tin của mô it hóa đơn ta có thể xem chi tiết thông tin của hóa đơn đó 63
4.1.4.2 Giao diê `n nhâ `p hàng
- Chức năng cho phép nhân viên tạo hóa đơn nhâ ip đồng hồ từ các nhà cung
cấp đã được đăng ký vào hê i thống
- Hóa đơn nhâ ip hàng sau khi được khởi tạo sẽ được lưu trữ lại trong danh sách của hê i thống
Hình 4.8: Giao diện nghiệp vụ nhập hàng
- Có thể lựa chọn hủy hóa đơn khi được yêu cầu, khi đó hóa đơn đó trong
danh sách sẽ được xóa khỏi hê i thống
- Khi click vào thông tin của mô it hóa đơn ta có thể xem chi tiết thông tin của hóa đơn đó 64
4.1.5 Giao diê `n thống kê
Hình 4.9: Giao diện thống kê
Hệ thống sẽ tổng hợp hóa đơn bán, hóa đơn nhập để người dùng dễ dàng xem chi tiết nhất 4.2 Thiết kế lưu trữ 4.2.1 Bảng nhanvien Hình 4.7: Bảng Nhân viên 4.2.2 Bảng nhacungcap Hình 4.8: bảng ncc 65 4.2.3 Bảng mayanh Hình 4.9: Bảng máy ảnh 4.2.4 Bảng khachhang
Hình 4.10: Bảng khách hàng
4.2.5 Bảng hoadonbanhang
Hình 4.11: Bảng hóa đơn bán hàng 66
4.2.6 Bảng hoadonnhaphang
Hình 4.12: Bảng hóa đơn nhập hàng 4.2.10 Bảng Diagram 67
CHƯƠNG 5: LẬP TRÌNH
5.1. Ngôn ngữ lập trình. - Ngôn ngữ lập trình: C# - Lý do chọn C# :
C# cũng là ngôn ngữ khá “an toàn”. Những ngôn ngữ cấp thấp hơn
như C hay C++ vẫn sẽ thực hiện chương trình ngay cả khi có lỗi dẫn đến
các thiệt hại nghiêm trọng, còn C# sẽ tiến hành kiểm tra code của bạn khi
biên dịch và đưa ra các lỗi đồng thời gửi cảnh báo để ngăn chặn điều tồi tệ có thể xảy ra.
C# có cộng đồng trực tuyến cực kỳ đông đảo. Có điểm tựa vững chắc là Microsoft.
Tạo ra được các phần mềm đa nền tảng. - Công cụ hỗ trợ:
Phần mềm thực hiện code: Visual Studio 2019
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: SQL Server 5.2. Code lập trình 68
Hình 5.1: Hình ảnh code kết nối với MySQL 69
Hình 5.2: Hình ảnh code xử lý sự kiện đăng nhập 70
CHƯƠNG 6: KIỂM THỬ PHẦN MỀM
6.1.Phương pháp kiểm thử.
-Kiểm thử hộp đen.
Khi viết test case sẽ dựa vào yêu cầu và giao diện bên ngoài của
chương trình(không can thiệp vào bên trong code của chương trình).
Khi thực hiện test sẽ thực hiện trên giao diện của chương trình(yêu cầu
chương trình phải chạy được mới test được, không can thiệp vào code).
Do tính chất kiểm thử: Chỉ thực hiện test bên ngoài code của chương
trình(coi như một cai hộp), vì không biết rõ bên trong hộp nên gọi là hộp đen. 6.2.Kiểm thử.
Bảng 5.1: bảng kiểm thử. Mô tả Các bước thực Kết quả mong muốn Kết quả hiện test
Kiểm tra giao diện, giao diện
Kiểm tra tổng -Kiểm tra bố cục, -Các label, text box,
thể giao diện font chữ, chính tả, button , Datagridview màu chữ có độ dài, rộng và màn hình khoảng cách bằng nhau, không xô lệch -Các label sử dụng cùng 1 loại font, cỡ chữ, căn lề trái -Kiểm tra tất cả lỗi
chính tả, cấu trúc câu, ngữ pháp trên màn hình
-Form được bố trí hợp lý và dễ sử dụng Kiểm tra thứ
-Nhấn Tab liên tục -Con trỏ di chuyển lần tự di chuyển lượt theo thứ tự: Từ trỏ trên màn
phải sang trái, từ dưới hình khi nhấn lên trên 71 phím Tab Kiểm tra thứ -Nhấn phím Shift- -Con trỏ di chuyển tự con trỏ di Tab liên tục
ngược lại từ dưới lên chuyển ngược trên, từ phải qua trái lại trên màn hình khi nhấn Shift-Tab
Kiểm tra thực -Nhấn phím Enter -Nếu chuột không hiện chức focus vào button thì thực hiện chức năng năng chính của button chính của màn hình -Nếu đang focus vào khi nhấn
button thì sẽ thực hiện chức năng của button Enter Kiểm tra -Chọn một giá trị
-Hiển thị giá trị được
chọn 1 giá trị trong danh sách chọn lên Form trong danh -Kiểm tra dữ liệu sách hiển thị trên Form
Kiểm tra chức năng của hệ thống
Kiểm tra chức Trên giao diện: -Đăng nhập thành năng đăng -Nhập thông tin công nhập. tài khoản mật khẩu. -Nhấn nút đăng nhập
Kiểm tra chức -Trên giao diện: -Thêm thành công năng quản lý Nhập dữ liệu các -Dữ liệu sau khi cập (Nhân viên , trường hợp lệ nhật được hiển thị khách hàng , -Nhấn nút hàng hóa) thêm,sửa xóa, tìm kiếm. 72
CHƯƠNG 7: ĐÓNG GÓI, BẢO TRÌ PHẦN MỀM
7.1. Đóng gói phần mềm.
Đóng gói phần mềm giúp người sử dụng dễ dàng cài đặt phần mềm. phần mềm
được đóng gói dưới định dạng .exe.
Hình 7.3: Đóng gói phần mềm bằng visual studio 2019.
Hình 7.4: phần mềm sau khi được đóng gói. 73
7.2. Bảo trì phần mềm.
Bảo trì phần mềm chính là hoạt động chỉnh sửa chương trình sau khi nó đã
được đưa vào sử dụng.
Bảo trì thường không bao gồm những thay đổi chính liên quan tới kiến trúc
của hệ thống. Những thay đổi trong hệ thống thường được cài đặt bằng cách điều
chỉnh những thành phần đang tồn tại và bổ sung những thành phần mới cho hệ thống.
Bảo trì là không thể tránh khỏi vì:
- Các yêu cầu hệ thống thường thay đổi khi hệ thống đang được xây dựng vì môi trường thay đổi
- Các hệ thống có gắn kết chặt chẽ với môi trường của nó. Khi hệ thống được
cài đặt trong một môi trường nhất định nó sẽ làm thay đổi môi trường đó và vì vậy
sẽ thay đổi các yêu cầu của hệ thống.
- Các hệ thống phải được bảo trì nếu chúng muốn là những phần hữu ích trong môi trường nghiệp vụ.
Phân loại các kiểu bảo trì:
- Bảo trì sửa lỗi: thay đổi hệ thống để sửa lại những khiếm khuyết nhằm thoả mãn yêu cầu hệ thống.
- Bảo trì tích hợp hệ thống vào một môi trường vận hành khác
- Bảo trì để bổ sung hoặc chỉnh sửa các yêu cầu chức năng của hệ thống:
chỉnh sửa hệ thống sao cho thoả mãn các yêu cầu mới.
Nếu bảo trì càng nhiều, sẽ càng làm thay đổi cấu trúc phần mềm và do đó sẽ
làm cho việc bảo trì càng trở lên khó khăn hơn. Phần mềm có tuổi thọ càng cao thì
càng phải cần chi phí cao hơn (vì sử dụng các ngôn và chương trình dịch cũ …).
- Sự ổn định của đội dự án: chi phí bảo trì sẽ giảm nếu nhân viên trong đội dự án không thay đổi. 74
- Những trách nhiệm đã cam kết: người xây dựng hệ thống có thể không cam
kết trách nhiệm bảo trì cho nên không có gì để bắt buộc họ phải thiết kế lại cho các thay đổi trong tương lai.
- Kỹ năng của nhân viên: nhân viên bảo trì thường không có kinh nghiệm và
hiểu biết về miền ứng dụng của họ bị hạn chế.
- Tuổi thọ và cấu trúc chương trình: khi tuổi thọ và cấu trúc chương trình bị
xuống cấp thì chúng càng trở lên khó hiểu và thay đổi nhiều. Dự đoán bảo trì
Dự đoán bảo trì có liên quan tới việc đánh giá những phần nào của hệ thống
có thể gây ra lỗi và cần nhiều chi phí để bảo trì.
Khả năng chịu được sự thay đổi phụ thuộc vào khả năng bảo trì của các thành
phần bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi đó.
Chi phí bảo trì phụ thuộc vào số lượng các thay đổi và chi phí thay đổi phụ
thuộc vào khả năng bảo trì. Dự đoán thay đổi
Dự đoán số lượng các thay đổi có thể xảy ra và tìm hiểu mối quan hệ giữa hệ
thống và môi trường của nó.
Sự thay đổi yêu cầu hệ thống có liên quan chặt chẽ tới sự thay đổi của môi
trường. Trong đó, các nhân tố ảnh hưởng tới mối quan hệ này bao gồm:
- Số lượng và độ phức tạp của các giao diện hệ thống.
- Số lượng các yêu cầu bất ổn định có tính phân cấp.
- Các quy trình nghiệp vụ của hệ thống.
Ta có thể dự đoán bảo trì thông qua việc đánh giá độ phức tạp của các thành
phần hệ thống. Độ phức tạp phụ thuộc vào:
- Độ phức tạp của cấu trúc điều khiển.
- Độ phức tạp của cấu trúc dữ liệu.
- Kích thước của đối tượng, phương thức và mô-đun.
Ngoài ra, có thể sử dụng các phép đo quy trình để đánh giá khả năng bảo trì 75
- Số lượng các yêu cầu cần bảo trì sửa lỗi.
- Thời gian trung bình cần thiết để phân tích ảnh hưởng.
- Thời gian trung bình để cài đặt một yêu cầu thay đổi.
- Số lượng các yêu cầu cần giải quyết. 76 KẾT LUẬN
Kết quả đạt được
Sau một thời gian nghiên cứu và bắt tay vào thực hiện, với sự mong muốn
xây dựng một hệ thống quản lý bán hàng, được sự quan tâm và hướng dẫn tận tình
của cô Lê Thị Trang Linh,em đã bước đầu hoàn thành đề tài:” Quản lý cửa hàng đồ trang sức PNJ”. Kết quả đạt được:
Tìm hiểu hoạt động của một phần mềm quản lý bán hàng.
Xây dựng được hệ thống quản lý bán hàng.
Vì thời gian triển khai có hạn, và việc tìm hiểu công nghệ mới còn gặp nhiều
khó khăn do không có nhiều tài liệu nên không tránh được những sai sót.
Chúng em rất mong nhận được sự đóng góp kiến và những hướng dẫn của
thầy cô để đồ án thêm hoàn chỉnh.
Chúng em xin chân thành cảm ơn! Hướng phát triển
Với mục đích ngày càng hoàn thiện để đáp ứng tốt cho việc tin học hóa quản
lý đào tạo các khóa học ngắn hạn, trong tương lai chúng em sẽ cố gắng tìm hiểu kỹ
hơn, đi sâu hơn, và cố gắng hoàn thành tốt đề tài hơn. 77