lOMoARcPSD| 61260386
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------- -----------------------------------
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN: KINH TẾ LAO ĐỘNG
1. THÔNG TIN TỔNG QUÁT:
Tên học phần bằng tiếng Việt : KINH TẾ LAO ĐỘNG
Tên học phần bằng tiếng Anh : LABOR ECONOMICS Mã học
phần: NLKT1115 Số tín chỉ: 03 Thuộc nhóm học
phần:
□ Kiến thức chung Kiến thức cơ sở ngành □ Kiến thức chuyên ngành
2. THÔNG TIN GIẢNG VIÊN:
Giảng viên phụ trách: PGS. TS. Vũ Hoàng Ngân
Địa chỉ: Phòng 602 Nhà A1
Email: nganvh@neu.edu.vn Tel: 0913316569
Các giảng viên tham gia:
PGS.TS Nguyễn Vĩnh Giang
TS. Trần Huy Phương
ThS. Mai Quốc Bảo
TS. Hoàng Thị Huệ
ThS. Phạm Hương Quỳnh
ThS. Nguyễn Thị Hải Hạnh
ThS. Nguyễn Phương Mai
Bộ môn: Kinh tế Nguồn nhân lực - Khoa Kinh tế và Quản lý Nguồn nhân lực
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
3. ĐIỀU KIỆN HỌC TRƯỚC: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô.
4. MÔ TẢ HỌC PHẦN:
Môn học cung cấp những kiến thức bản của kinh tế học lao động với sự nhấn mạnh
ở cả thuyết thực tế. Đối với khía cạnh thuyết, các thuyết liên quan đến cung
cầu & cân bằng trên thị trường lao động, thuyết về đầu vào vốn nhân lực, di
chuyển lao động, sự phân biệt đối xử trên thị trường lao động, công đoàn thất nghiệp
sẽ được giới thiệu để giúp sinh viên hiểu nắm bắt được các quy luật hoạt động trên
thị trường lao động. Đối với khía cạnh thực tiễn, môn học cũng sử dụng rộng rãi các số
liệu thống kê và các báo cáo, phân tích từ các thị trường lao động trong nước và thế giới
để giúp sinh viên có cái nhìn thực tiễn về cách thức hoạt động của thị trường lao động.
lOMoARcPSD| 61260386
Học phần này sẽ gồm có 9 chương
Chương 1 – Nhập môn Kinh tế lao động
Chương 2 – Cung lao động
Chương 3 – Cầu lao động
Chương 4 – Cân bằng trên thị trường lao động cạnh tranh
Chương 5 – Vốn nhân lực
Chương 6 – Di chuyển lao động
Chương 7 – Phân biệt đối xử trên thị trường lao động
Chương 8 – Công đoàn
Chương 9 – Thất nghiệp
5. MỤC TIÊU HỌC PHẦN:
Mục tiêu chính của môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản,
giải thích các hiện tượng kinh tế xã hội diễn ra trên thị trường lao động. Tn cơ sở đó,
sinh viên hiểu được những quan điểm, chính sách mà các cơ quan quản lý nhà nước xây
dựng và ban hành áp dụng nhằm sử dụng nguồn nhân lực trên thị trường lao động một
cách có hiệu quả nhất. Cụ thể như sau :
Mục
tiêu
Mô tả mục tiêu
CĐR
của
CTĐT
Mức độ
năng lực
[1]
[2]
[3]
[4]
Chuẩn kiến thức
G1
Nhận biết hiểu được các kiến thức bản các
công cụ của kinh tế lao động. Vận dụng kiến thức
bản về luật pháp Việt Nam kinh tế học vào phân
tích và giải quyết các vấn đề phát sinh trên thtrường
lao động.
CĐR 1
CĐR 5
3/6
3/6
G2
Hiểu các khái niệm, thuyết thực tiễn cốt lõi của
các vấn đề nội dung liên quan đến thị trường lao
động ở góc độ tổ chức, ở cấp ngành, địa phương
cấp độ quốc gia. Phân tích được các ảnh hưởng của
bối cảnh kinh tế, xã hội, dân số lao động, đánh giá
các quyết định của Chính phủ, các doanh nghiệp
các tác nhân kinh tế khác trong nước quốc tế liên
quan đến giải quyết những vấn đề nảy sinh trên thị
trường lao động.
CĐR 5
CĐR 6
3/6
3/6
Chuẩn kỹ năng
lOMoARcPSD| 61260386
G3
kỹ năng tiến hành nghiên cứu độc lập theo
nhóm, kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát các vấn
đề kinh tế - hội, chính sách liên quan đến nguồn
nhân lực cả góc độ vi cấp độ tổng thể
của nền kinh tế để giải quyết các vấn đề về thị trường
lao động.
CĐR 9,
10
3/5
Năng lực tự chủ và kỹ năng hợp tác
G4
khả năng tự học tập, tự nghiên cứu, làm việc nhóm,
phát hiện giải quyết vấn đề, tích lũy kinh nghiệm
để tiếp tục học cao hơn nhằm ng cao trình độ chuyên
môn
CĐR 13,
14
3/5
- Thang đô năng lực (Bloom): 1. Nhớ, 2. Hiểu, 3. Vận dụng, 4. Phân tích, 5. Đánh giá, 6.
Sáng taọ.
- Thang đo Kỹ năng (Dave): 1. Bắt chước, 2. Vận dụng, 3. Chính xác, 4. Thành thạo, 5. Bản
năng.
- Thang đo thái độ (Krathwohl): 1. Tiếp nhận, 2. Hồi đáp, 3. Đánh giá, 4. Tổ chức, 5. Tính
cách.
6. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN
Mã CĐR
Mô tả CĐR học phần
Mức
độ
năng
lực
Liên
kết với
CĐR
của
CTĐT
[1]
[2]
[3]
[4]
LO.1
Chuẩn kiến thức
G1
LO.1.1
Sinh viên nhận biết được các khái niệm, nguyên
tắc và các học thuyết chính về kinh tế lao động.
1/6
CĐR 1
LO.1.2
Sinh viên hiểu được sự khác biệt bản mối
quan hệ giữa các khái niệm, nguyên học
thuyết kinh tế lao động
2/6
CĐR
5,6
LO.1.3
Sinh viên vận dụng các nguyên lý, học thuyết đã
học để hiểu nhận biết các hiện tượng trên thị
trường lao động.
3/6
CĐR
5,6
lOMoARcPSD| 61260386
G2
LO 1.4
Hiểu được các khái niệm nguyên tăc bản
liên quan đến vốn con người và các hình thức
2/6
CĐR
5,6
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
LO 1.5
Hiểu, giải được khái niệm, các tiêu chí đo
lường năng suất lao động mối quan hệ giữa
năng suất lao động các hình thức trả lương
trong doanh nghiệp.
3/6
CĐR
5,6
LO 1.6
Hiểu, giải phân tích được các vấn đề an
sinh xã hội.
3/6
CĐR
5,6
LO.2
Chuẩn kỹ năng
G3
LO.2.1
Sinh viên phân tích được các tình huống thực tiễn
trên thị trường lao động bằng cách vận dụng
nguyên lý, học thuyết đã học.
3/5
CĐR
9,10
LO.2.2
Đánh giá, dự báo được các quyết định của các
nhân vật chính trên thị trường lao động bằng cách
vận dụng nguyên lý, học thuyết đã học.
3/5
CĐR
9,10
LO. 3
Năng lực tự chủ và kỹ năng hợp tác
G4
LO 3.1
Tạo lập tham gia các hoạt động nhóm tốt, tự
đánh giá đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của nhóm, làm việc hiệu quả cùng sinh viên khác
để hoàn thành nhiệm vụ nhóm
3/5
CĐR
13, 14
LO 3.2
Có khả năng tự định hướng và thích nghi với các
môi trường làm việc khác nhau như môi trường
nhà nước, tư nhân hay nước ngoài.
3/5
CĐR
13, 14
7. NỘI DUNG HỌC PHẦN:
CHƯƠNG I – NHẬP MÔN KINH TẾ LAO ĐỘNG
Chương này giúp cho sinh viên có cái nhìn khái quát về môn học, đi từ những khái niệm
rất bản liên quan đến thị trường lao động, mối quan hệ tác động qua lại giữa thị
trường lao động với các thị trường khác trong nền kinh tế thị trường. Nhờ đó, sinh viên
sẽ hình dung được mối liên hệ của môn học gắn chặt đến các môn học khác liên quan.
1.1 Khái niệm
1.1.1 Sức lao động và lao động
1.1.2 Nhân lực và nguồn nhân lực
1.1.3 Kinh tế lao động
lOMoARcPSD| 61260386
1.2 Các nhân vật chính trên thị trường lao động
1.2.1. Doanh nghiệp
1.2.2. Người lao động
1.2.3. Chính phủ
1.3. Vai trò của một học thuyết về kinh tế lao động 1.4. Đối tượng và nội dung của
môn học
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu của môn học
1.4.2 Nội dung của môn học
Tài liệu tham khảo của chương
George, J. B. (2016), Labor Economics, 6th Edition, McGraw-Hill Education, Chapter
1
PGS. TS. Trần Xuân Cầu, (2012), Kinh tế Nguồn nhân lực, Giáo trình, Nhà Xuất bản
Đại học Kinh tế Quốc dân, trang 3 – 22/Chương 1.
CHƯƠNG II – CUNG LAO ĐỘNG
Cung lao động thành phần quan trọng đầu tiên của thị trường lao động. vậy,
chương này cung cấp các kiến thức bản cho sinh viên về việc xác định, phân loại
cung lao động, các nhân tố ảnh hưởng đến cung lao động và vai trò nhà nước trong
điều tiết cung lao động. Từ đó, sinh viên có thể hiểu được các căn cứ cơ sở cho việc xây
dựng các chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực này.
2.1. Đo lường lực lượng lao động
2.1.1 Nguồn lao động
2.1.2 Lực lượng lao động
2.1.3 Dân số hoạt động kinh tế
2.1.4 Dân số không hoạt động kinh tế
2.2. Cung lao động
2.2.1. Sở thích của người lao động
2.2.2. Đường giới hạn thời gian
2.2.2. Quyết định tham gia thị trường và số giờ lao động
2.3. Đường cung lao động
2.3.1. Đường cung lao động
2.3.2. Đặc điểm của đường cung lao động
2.3.3. Độ co dãn của cung lao động
2.4. Chính sách của Nhà nước trong điều tiết cung lao động
2.4.1. Chính sách phúc lợi và khuyến khích lao động
2.4.2. Chính sách thuế thu nhập cá nhân
lOMoARcPSD| 61260386
CHƯƠNG III – CẦU LAO ĐỘNG
Thành phần tiếp theo của thị trường lao động cầu lao động. Cầu lao động đánh giá
mức độ ảnh hưởng của yếu tố lao động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, giúp người sử dụng lao động cân nhắc lựa chọn các phương án về lao động
cũng như vốn sao cho có hiệu quả trong các quyết định ngắn hạn và dài hạn.
3.1 Cầu lao động
3.1.1. Hàm sản xuất của doanh nghiệp
3.1.2. Quyết định sử dụng lao động trong ngắn hạn
3.1.3. Quyết định sử dụng lao động trong dài hạn
3.2 Đường cầu lao động trong dài hạn
3.2.1. Xây dựng đường cầu lao động trong dài hạn
3.2.2. Hệ số co giãn thay thế đầu vào
3.3 Những nhân tố cơ bản tác động đến cầu lao động
3.2.1 Cầu sản phẩm
3.2.2 Năng suất lao động
3.2.3 Tiền lương
3.2.4 Sự thay đổi giá cả các nguồn lực tham gia sản xuất
3.2.5 Các chi phí điều chỉnh lực lượng lao động
3.4 Chính sách của Nhà nước trong điều tiết cầu lao động
2.4.1 Các chính sách chống phân biệt đối xử
2.4.1 Chính sách tiền lương tối thiểu
CHƯƠNG IV – CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG CẠNH TRANH
Người lao động muốn làm việc với tiền lương cao còn doanh nghiệp lại muốn trả lương
thấp khi thuê lao động. Trạng thái n bằng trên thị trường lao động làm hài hòa những
mâu thuẫn đó giữa người lao động doanh nghiệp, đồng thời xác định mức lương
số lượng lao động trên thị trường. Chương này sẽ giúp sinh viên hiểu được bản chất của
sự cân bằng giữa cung và cầu lao động trên thị trường lao động.
4.1 Cân bằng trên thị trường lao động cạnh tranh
4.1.1 Cân bằng trên thị trường lao động cạnh tranh đơn lẻ
4.1.2 Cân bằng tổng thể trên các thị trường cạnh tranh.
4.2 Mô hình mạng nhện trong cân bằng thị trường lao động
4.3 Những nhân tố cơ bản tác động đến cân bằng thị trường lao động
4.3.1 Thuế thu nhập và các trợ cấp bắt buộc
4.3.2 Di cư
4.3.3 Thảm họa tự nhiên
lOMoARcPSD| 61260386
CHƯƠNG V – VỐN NHÂN LỰC
Vốn nhân lực được hình thành phần lớn trong thời gian đi học và qua các chương trình
đào tạo công việc chính thức và không chính thức. Chương này sẽ phân tích tại sao một
số người lao động lại quyết định đi học trong suốt cuộc đời trong khi một số người khác
lại bỏ học từ khi còn nhỏ tuổi. Từ đó, sinh viên hiểu được cơ sở quyết định sự lựa chọn
kỹ năng của người lao động ảnh hưởng của những lựa chọn đó tới thu nhập trong
cuộc đời làm việc của bản thân.
5.1 Khái niệm và vai trò của giáo dục trên thị trường lao động
5.1.1 Khái niệm vốn nhân lực
5.1.2 Vai trò của giáo dục trên thị trường lao động
5.2 Mô hình đi học
5.2.1 Giá trị hiện tại của dòng thu nhập
5.2.2 Đường tiền lương – học vấn
5.2.3 Ước lượng tỷ lệ lợi tức của việc đi học
5.3 Giáo dục và thu nhập
5.3.1 Sự lựa chọn học tập và sự tối đa hóa thu nhập cả đời
5.3.2 Học vấn là tín hiệu về năng suất lao động
5.4 Đào tạo trong công việc
5.4.1. Đào tạo chung
5.4.2. Đào tạo cụ thể
CHƯƠNG VI – DI CHUYỂN LAO ĐỘNG
Trên thị trường lao động cạnh tranh, việc phân bổ lao động hiện tại không hiệu quả do
thông tin bất cân xứng giữa người lao động và chủ sử dụng lao động. Do đó, di chuyển
lao động là một hình thức phân bổ khác nhằm làm tăng thu nhập quốc dân. Chương này
sẽ giúp sinh viên hiểu được cơ chế mà các thị trường lao động sử dụng để cân bằng lợi
ích của người lao động doanh nghiệp, cụ thể người lao động muốn cải thiện điều
kiện kinh tế của họ và doanh nghiệp thì muốn thuê được các lao động có năng suất cao
hơn.
6.1 Khái niệm và phân loại
6.1.1 Khái niệm
6.1.2 Các loại di chuyển lao động
6.2 Di chuyển địa lý
6.2.1 Di chuyển lao động – Các yếu tố quyết định di chuyển lao động
6.2.2 Di trú - Quyết định nhập cư
6.2.3 Di chuyển lao động quốc tế - Mô hình Roy
6.2.4 Lợi ích kinh tế của việc nhập cư
6.3 Di chuyển nghề nghiệp
6.3.1 Phù hợp với công việc
lOMoARcPSD| 61260386
6.3.2 Đào tạo cụ thể và doanh thu công việc
6.3.3 Doanh thu công việc và hồ sơ thu nhập theo tuổi
6.4 Chính sách nhà nước điều tiết sự di chuyển lao động
6.4.1 Chính sách nhập
6.4.2 Chính sách xuất khẩu lao động
CHƯƠNG VII – SỰ PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Việc quy định mức tiền lương khác nhau trên thị trường cạnh tranh sẽ được căn cứ vào
những khác biệt về tính chất của công việc hay kỹ năng của người lao động. Tuy nhiên,
ngay cả trong một nhóm công nhân mức lành nghề ngang nhau đang làm những
công việc như nhau thì mức lương giữa họ vẫn sự khác biệt. Sự khác biệt này xuất
phát từ sự phân biệt đối xử trên thị trường lao động về chủng tộc, giới tính, nguồn gốc
của người lao động. Do đó, chương này sẽ tập trung nghiên cứu tác động của việc phân
biệt đối xử trên thị trường lao động, đồng thời giới thiệu các phương pháp đo lường
mức độ phân biệt đối xử mà các nhà kinh tế thường sử dụng.
7.1 Định kiến và phân biệt đối xử trên thị trường lao động
7.1.1 Khái niệm
7.1.2 Các hình thức phân biệt đối xử
7.1.2 Hệ số phân biệt đối xử
7.2 Những ảnh hưởng của phân biệt đối xử đến cân bằng thị trường lao động
7.2.1 Ảnh hưởng phân biệt đối xử từ phía người chủ lao động
7.2.2 Ảnh hưởng phân biệt đối xử từ phía người lao động
7.2.3 Ảnh hưởng phân biệt đối xử từ phía người tiêu dùng
7.2.4 Ảnh hưởng phân biệt đối xử từ dữ liệu thống kê
7.3 Đo lường sự phân biệt đối xử
7.3.1. Bằng chứng thực tiễn về phân biệt đối xử
7.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chênh lệch lương theo sắc tộc
7.3.3. các yếu tổ ảnh hưởng đến chênh lêch lương theo giới tính
CHƯƠNG VIII – CÔNG ĐOÀN
Một nhân tố quan trọng trên thị trường lao động công đoàn. Đó yếu tố tác động
đến thị trường lao động trên góc độ bảo vệ quyền lợi cho người lao động. Chương này
sẽ tập trung phân tích nh hưởng của công đoàn tới những điều khoản quan hệ lao động
giữa người lao động và người sử dụng lao động.
8.1 Tổ chức công đoàn
8.1.1 Khái niệm
8.1.2 Vị trí và vai trò của tổ chức công đoàn
8.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự gia nhập tổ chức công đoàn 8.3 Tác động của
công đoàn đến cân bằng thị trường lao động
8.3.1 Tiền lương, tiền công
lOMoARcPSD| 61260386
8.3.2 Năng suất lao động và lợi nhuận doanh nghiệp
8.3.3 Mức độ “gắn bó” của người lao động
8.4 Đình công
8.4.1 Đình công và thông tin thiên lệch
8.4.2 Các nhân tố gây ra quyết định đình công
CHƯƠNG IX – THẤT NGHIỆP
Khi diễn ra sự cân bằng trên thị trường cạnh tranh, cung lao động bằng với cầu lao
động. Mức tiền công cân bằng làm cho thị trường cân bằng và mọi người tìm kiếm việc
làm đều thể tìm được việc làm. Mặc đó ý nghĩa của sự cân bằng nhưng thất
nghiệp vẫn một hiện tượng phổ biến một số thị trường lao động. Chương này đề
cập đến bản chất, các loại thất nghiệp, các hoạt động tìm kiếm việc làm, các chính sách
chính phủ can thiệp đến thất nghiệp liên hệ thực tiễn về thực trạng giải pháp giảm
thiểu thất nghiệp ở Việt Nam.
9.1 Thất nghiệp và đo lường
9.1.1 Khái niệm
9.1.2 Các chỉ tiêu đo lường thất nghiệp
9.2 Phân loại thất nghiệp
9.2.1 Thất nghiệp chuyển tiếp
9.2.2 Thất nghiệp cơ cấu
9.2.3 Thất nghiệp chu kỳ
9.2.4 Các loại thất nghiệp khác
9.3 Thời gian tìm kiếm việc làm
9.3.1 Đường phân phối cơ hội tiền lương
9.3.2 Tìm kiếm theo chu trình và không theo chu trình
9.3.3 Mức tiền lương yêu cầu
9.4 Chính sách nhà nước
9.4.1 Trợ cấp thất nghiệp
9.4.2 Thất nghiệp và lạm phát
9.5 Thất nghiệp tại một số nước trên thế giới và Việt Nam
9.5.1 Thất nghiệp tại một số nước trên thế giới
9.5.2 Thất nghiệp tại Việt Nam
8. GIÁO TRÌNH
8.1. George, J. B. (2016), Labor Economics, 6th Edition, McGraw-Hill Education.
9. TÀI LIỆU THAM KHẢO
9.1. Quốc Hội (2019), Bộ luật lao động số: 45/2019/QH14, ban hành ngày 20 tháng 11
năm 2019.
lOMoARcPSD| 61260386
9.2. Campbell R. McConnell, Stanley L. Brue, David A. Macpherson (2010),
Contemporary Labor Economic, 9th Edition, McGraw-Hill Irwin
9.3. Ngô Thắng Lợi (2012), Kinh tế phát triển, Giáo trình, Nhà Xuất bản Đại học Kinh
tế Quốc dân
9.4. Nguyễn Văn Thường (2002), Xác định tiền lương tối thiểu trên cơ sở điều tra nhu
cầu mức sống dân cư làm căn cứ cải cách tiền lương ở Việt Nam, LATS, Đại học Kinh
tế Quốc dân
9.5 Tổng cục Thống (2017), Báo o điều tra lao động việc m năm 2016, Sách
tham khảo, Nhà xuất bản Thống kê
9.6. Viện Khoa học Lao động và Xã hội (2007), Chính sách Tiền lương tối thiểu ở Việt
Nam, Sách tham khảo, Nhà Xuất bản Lao động Xã hội.
9.7. Kim Dũng (2017), Kinh tế học -Tập 1, Giáo trình, Nhà Xuất bản Đại học Kinh
tế Quốc dân
Các tài liệu online:
Sách eBooks các i liệu tại thư việc Trường Đại học Kinh tế quốc dân
http://lic.neu.edu.vn:2048/menu: Emerald Insight, IG Publishing eBook and
ProQuest Central
Sách eBooks các i liệu tại thư việc Trường Đại học Kinh tế quốc dân
http://aep.neu.edu.vn:2048/menu
10. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
10.1. Thang điểm đánh giá: 10
10.2. Các êu chí và thành phần đánh giá:
TT
Điểm
thành
phần
(Tỷ lệ
%)
Quy định
(Theo QĐ
số 389/QĐ-
ĐHKTQD
ngày
8/3/2019)
Chuẩn đầu ra học phần
LO
1.1
LO
1.2
LO
1.3
LO.
1.4
LO
1.5
LO
2.1
LO
2.2
LO
3.1
LO
3.2
lOMoARcPSD| 61260386
1
Điểm
quá
trình
(50%)
1. Điểm
chuyên
cần - Hình
thức: Điểm
danh theo
thời gian
tham gia
học trên lớp
- Hệ số:
10%
x
x
x
x
x
x
x
x
x
2. Bài
kiểm tra
giữa kỳ -
Hình thức:
Tự luận
- Thời
điểm: Tuần
học thứ 4
- Hệ
số:
10%
x
x
x
x
x
3. Bài tập
lớn
(30%)
- Hình
thức: Viết
báo cáo và
thuyết trình
- Thời
điểm: Tuần
học thứ 11,
12, 13
x
x
x
x
x
x
lOMoARcPSD| 61260386
2
Điểm
thi kết
thúc
học
phần
(50%)
- Hình
thức: Trắc
nghiệm-
Thời điểm:
Theo lịch
thi học kỳ -
Tính chất:
Bắt buộc
x
x
x
x
x
11. LỊCH TRÌNH GIẢNG DẠY
Tuần
học
Nội dung
Hoạt động dạy và học
Số
tiết
LT/
TH
Tài
liệu
học
tập,
tham
khảo
CĐR
học
phần
Tuần
1
Chương 1/ Bài 1
- Giới thiệu môn
- Hoạt động làm quen
- Thành lập tổ/nhóm sinh
2/1
8.1
LO.1.1
học và phổ biến
các quy tắc, lịch
trình giảng dạy -
Chương 1: Nhập
môn kinh tế lao
động
viên
- Bài giảng và thảo luận
+ Thị trường lao động
+ Các nhân vật chính
+ Tại sao cần học
thuyết
9.1
9.2
LO.1.2
LO.1.3
Tuần
2
Chương 2/ Bài 1
Cung lao động
- Bài giảng
+ Cung lao động
+ Mô hình cung lao động
+ Đường cung lao động
- Video và thảo luận
2/1
8.1
9.1
9.2
LO.1.1
LO.1.2
LO.1.3
Tuần
3
Chương 2/Bài 2
Các nhân tố tác
động tới cung lao
động
- Bài giảng về các
nhóm nhân tố tác động tới
cung lao động
- Chính sách của Nhà
nước
trong điều tiết cung lao
động
2/1
8.1
9.1
9.2
LO.1.1
LO.1.2
LO.1.3
LO. 1.4
LO. 1.5
LO 2.1
LO 2.2
lOMoARcPSD| 61260386
- Thảo luận: Vấn đề
lao
động trẻ em
Tuần
4
Chương 3: Cầu
lao động
- Cầu lao động
- Yếu tố ảnh
hưởng đến cầu lao
động
- Chính sách
điều tiết cầu
lao động
- Thảo luận:
Chia sẻ việc làm
2/1
8.1
9.1
9.2
LO.1.1
LO.1.2
LO.1.3
LO. 1.4
LO. 1.5
LO 2.1
LO 2.2
Tuần
5
Chương 4:
Cân bằng trên thị
trường lao động
- Cân bằng trên thị
trường lao động
- Những nhân tố cơ
bản tácđộng đến cân bằng
thị trường lao động
- Thảo luận: thuế thu
nhập và trợ cấp
2/1
8.1
9.3
9.4
9.5
LO.1.1
LO.1.2
LO.1.3
LO. 1.4
LO. 1.5
LO 2.1
LO.2.2
Tuần
6
Chương 5/ Bài 1:
Vốn nhân lực
Bài giảng
- Khái niệm và vai trò của
giáo dục trên thị trường lao
2/1
8.1
9.3
9.4
LO. 1.4
LO. 1.5
LO 2.1
động
- Khái niệm vốn nhân lực
- Mô hình đi học
Thảo luận: Chất lượng
giáo dục và thu nhập
9.5
LO.2.2
lOMoARcPSD| 61260386
Tuần
7
Chương 5/ Bài 2:
Vốn nhân lực
Bài giảng
- Giáo dục và thu
nhập
- Đào tạo trong công
việcTranh luận: ai trả tiền
đào tạo trong công việc?
2/1
LO 2.1
LO.2.2
LO. 3.1
LO 3.2.
Tuần
8
Thực hành
- Đánh giá bài tập cá
nhân
- Thảo luận nhóm
tình huống thực tế doanh
nghiệp
0/3
8.1
9.3
9.4
9.5
LO 2.1
LO.2.2
LO. 3.1
LO 3.2.
Tuần
9
Chương 6
Di chuyển lao
động
- Bài giảng
Di chuyển lao động
Di chuyển nghề nghiệp
Chính sách điều tiết của
Nhà nước
- Thảo luận: di
chuyển lao động giữa các
thế hệ
2/1
8.1
9.3
9.4
9.5
LO.1.1
LO.1.2
LO.1.3
LO. 1.4
LO. 1.5
LO 2.1
LO.2.2
Tuần
10
Chương 7:
Phân biệt đối xử
- Bài giảng
Phân biệt đối xử theo sắc
tộc và giới tính
Ảnh hưởng của phân biệt
đối xử
- Thảo luận: phân
biệt đối xử ở Việt Nam
2/1
8.1
9.3
9.4
9.5
LO.1.1
LO.1.2
LO.1.3
LO. 1.4
LO. 1.5
LO 2.1
LO.2.2
Tuần
11
Chương 8:
Tổ chức công
đoàn
- Bài giảng
Công đoàn và vai trò của
công đoàn
Ảnh hưởng của công đoàn
đến thị trường lao động
2/1
8.1
9.1
LO.1.1
LO.1.2
LO.1.3
LO 2.1
LO.2.2
Thảo luận nhóm: tương lai
của tổ chức công đoàn
LO. 3.1
LO. 3.2
lOMoARcPSD| 61260386
Tuần
12
Chương 9:
Thất nghiệp
Bài giảng
Khái niệm và phân loại
thất nghiệp
Chính sách của Nhà nước
Thất nghiệp tại các quốc
gia trên thế giới
Thảo luận: Vì sao sinh
viên Việt Nam ra trường
thất nghiệp?
LO.1.1
LO.1.2
LO.1.3
LO. 1.4
LO. 1.5
LO 2.1
LO.2.2
Tuần
13
Thực hành
- Đánh giá bài tập
nhóm
- Các nhóm thuyết
trình, thảo luận
0/3
LO 2.1
LO.2.2
LO.3.1
LO. 3.2
Tổng số
45
Hà nội, ngày tháng năm
TRƯỞNG BỘ MÔN
Giảng viên
PGS. TS. Hoàng Ngân

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61260386
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------------
-----------------------------------
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN: KINH TẾ LAO ĐỘNG
1. THÔNG TIN TỔNG QUÁT:
Tên học phần bằng tiếng Việt : KINH TẾ LAO ĐỘNG
Tên học phần bằng tiếng Anh : LABOR ECONOMICS Mã học phần: NLKT1115
Số tín chỉ: 03 Thuộc nhóm học phần:
□ Kiến thức chung Kiến thức cơ sở ngành □ Kiến thức chuyên ngành
2. THÔNG TIN GIẢNG VIÊN:
Giảng viên phụ trách: PGS. TS. Vũ Hoàng Ngân
Địa chỉ: Phòng 602 Nhà A1 Email: nganvh@neu.edu.vn Tel: 0913316569 Các giảng viên tham gia: PGS.TS Nguyễn Vĩnh Giang TS. Trần Huy Phương ThS. Mai Quốc Bảo TS. Hoàng Thị Huệ ThS. Phạm Hương Quỳnh
ThS. Nguyễn Thị Hải Hạnh ThS. Nguyễn Phương Mai
Bộ môn: Kinh tế Nguồn nhân lực - Khoa Kinh tế và Quản lý Nguồn nhân lực –
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
3. ĐIỀU KIỆN HỌC TRƯỚC: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô.
4. MÔ TẢ HỌC PHẦN:
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản của kinh tế học lao động với sự nhấn mạnh
ở cả lý thuyết và thực tế. Đối với khía cạnh lý thuyết, các lý thuyết liên quan đến cung
– cầu & cân bằng trên thị trường lao động, lý thuyết về đầu tư vào vốn nhân lực, di
chuyển lao động, sự phân biệt đối xử trên thị trường lao động, công đoàn và thất nghiệp
sẽ được giới thiệu để giúp sinh viên hiểu và nắm bắt được các quy luật hoạt động trên
thị trường lao động. Đối với khía cạnh thực tiễn, môn học cũng sử dụng rộng rãi các số
liệu thống kê và các báo cáo, phân tích từ các thị trường lao động trong nước và thế giới
để giúp sinh viên có cái nhìn thực tiễn về cách thức hoạt động của thị trường lao động. lOMoAR cPSD| 61260386
Học phần này sẽ gồm có 9 chương
Chương 1 – Nhập môn Kinh tế lao động
Chương 2 – Cung lao động
Chương 3 – Cầu lao động
Chương 4 – Cân bằng trên thị trường lao động cạnh tranh
Chương 5 – Vốn nhân lực
Chương 6 – Di chuyển lao động
Chương 7 – Phân biệt đối xử trên thị trường lao động Chương 8 – Công đoàn
Chương 9 – Thất nghiệp
5. MỤC TIÊU HỌC PHẦN:
Mục tiêu chính của môn học là nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản,
giải thích các hiện tượng kinh tế xã hội diễn ra trên thị trường lao động. Trên cơ sở đó,
sinh viên hiểu được những quan điểm, chính sách mà các cơ quan quản lý nhà nước xây
dựng và ban hành áp dụng nhằm sử dụng nguồn nhân lực trên thị trường lao động một
cách có hiệu quả nhất. Cụ thể như sau : CĐR Mục Mức độ Mô tả mục tiêu của tiêu CTĐT năng lực [1] [2] [3] [4]
Chuẩn kiến thức
Nhận biết và hiểu được các kiến thức cơ bản và các CĐR 1
công cụ của kinh tế lao động. Vận dụng kiến thức cơ CĐR 5 3/6 G1
bản về luật pháp Việt Nam và kinh tế học vào phân
tích và giải quyết các vấn đề phát sinh trên thị trường 3/6 lao động.
Hiểu các khái niệm, lý thuyết và thực tiễn cốt lõi của
các vấn đề và nội dung liên quan đến thị trường lao
động ở góc độ tổ chức, ở cấp ngành, địa phương và ở
cấp độ quốc gia. Phân tích được các ảnh hưởng của
bối cảnh kinh tế, xã hội, dân số và lao động, đánh giá CĐR 5 3/6 G2
các quyết định của Chính phủ, các doanh nghiệp và CĐR 6 3/6
các tác nhân kinh tế khác trong nước và quốc tế có liên
quan đến giải quyết những vấn đề nảy sinh trên thị trường lao động.
Chuẩn kỹ năng lOMoAR cPSD| 61260386
Có kỹ năng tiến hành nghiên cứu độc lập và theo
nhóm, kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát các vấn
đề kinh tế - xã hội, chính sách liên quan đến nguồn CĐR 9, G3
nhân lực cả ở góc độ vi mô và cấp độ vĩ mô tổng thể 3/5 10
của nền kinh tế để giải quyết các vấn đề về thị trường lao động.
Năng lực tự chủ và kỹ năng hợp tác
Có khả năng tự học tập, tự nghiên cứu, làm việc nhóm,
phát hiện và giải quyết vấn đề, tích lũy kinh nghiệm CĐR 13, G4
để tiếp tục học cao hơn nhằm nâng cao trình độ chuyên 3/5 14 môn
- Thang đô năng lực (Bloom): 1. Nhớ, 2. Hiểu, 3. Vận dụng, 4. Phân tích, 5. Đánh giá, 6. Sáng taọ.
- Thang đo Kỹ năng (Dave): 1. Bắt chước, 2. Vận dụng, 3. Chính xác, 4. Thành thạo, 5. Bản năng.
- Thang đo thái độ (Krathwohl): 1. Tiếp nhận, 2. Hồi đáp, 3. Đánh giá, 4. Tổ chức, 5. Tính cách.
6. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN Mức Liên độ kết với Mã CĐR năng
Mô tả CĐR học phần CĐR lực của CTĐT [1] [2] [3] [4] LO.1 Chuẩn kiến thức
Sinh viên nhận biết được các khái niệm, nguyên
LO.1.1 tắc và các học thuyết chính về kinh tế lao động. 1/6 CĐR 1
Sinh viên hiểu được sự khác biệt cơ bản và mối CĐR LO.1.2
quan hệ giữa các khái niệm, nguyên lý và học 2/6 G1
thuyết kinh tế lao động 5,6
Sinh viên vận dụng các nguyên lý, học thuyết đã CĐR LO.1.3
học để hiểu và nhận biết các hiện tượng trên thị 5,6 3/6 trường lao động. lOMoAR cPSD| 61260386 G2
LO 1.4 Hiểu được các khái niệm và nguyên tăc cơ bản 2/6 CĐR
liên quan đến vốn con người và các hình thức 5,6
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Hiểu, lý giải được khái niệm, các tiêu chí đo CĐR
lường năng suất lao động và mối quan hệ giữa 5,6
LO 1.5 năng suất lao động và các hình thức trả lương 3/6 trong doanh nghiệp.
Hiểu, lý giải và và phân tích được các vấn đề an CĐR LO 1.6 sinh xã hội. 5,6 3/6 LO.2 Chuẩn kỹ năng
Sinh viên phân tích được các tình huống thực tiễn CĐR LO.2.1
trên thị trường lao động bằng cách vận dụng 3/5
nguyên lý, học thuyết đã học. 9,10
G3 LO.2.2 Đánh giá, dự báo được các quyết định của các
nhân vật chính trên thị trường lao động bằng cách CĐR 3/5
vận dụng nguyên lý, học thuyết đã học. 9,10 LO. 3
Năng lực tự chủ và kỹ năng hợp tác LO 3.1
Tạo lập và tham gia các hoạt động nhóm tốt, tự
đánh giá và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CĐR
của nhóm, làm việc hiệu quả cùng sinh viên khác 3/5 13, 14
để hoàn thành nhiệm vụ nhóm G4 LO 3.2
Có khả năng tự định hướng và thích nghi với các
môi trường làm việc khác nhau như môi trường CĐR 3/5
nhà nước, tư nhân hay nước ngoài. 13, 14
7. NỘI DUNG HỌC PHẦN:
CHƯƠNG I – NHẬP MÔN KINH TẾ LAO ĐỘNG
Chương này giúp cho sinh viên có cái nhìn khái quát về môn học, đi từ những khái niệm
rất cơ bản liên quan đến thị trường lao động, mối quan hệ tác động qua lại giữa thị
trường lao động với các thị trường khác trong nền kinh tế thị trường. Nhờ đó, sinh viên
sẽ hình dung được mối liên hệ của môn học gắn chặt đến các môn học khác có liên quan.
1.1 Khái niệm
1.1.1 Sức lao động và lao động
1.1.2 Nhân lực và nguồn nhân lực 1.1.3 Kinh tế lao động lOMoAR cPSD| 61260386
1.2 Các nhân vật chính trên thị trường lao động 1.2.1. Doanh nghiệp 1.2.2. Người lao động 1.2.3. Chính phủ
1.3. Vai trò của một học thuyết về kinh tế lao động 1.4. Đối tượng và nội dung của môn học
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu của môn học
1.4.2 Nội dung của môn học
Tài liệu tham khảo của chương
George, J. B. (2016), Labor Economics, 6th Edition, McGraw-Hill Education, Chapter 1
PGS. TS. Trần Xuân Cầu, (2012), Kinh tế Nguồn nhân lực, Giáo trình, Nhà Xuất bản
Đại học Kinh tế Quốc dân, trang 3 – 22/Chương 1.
CHƯƠNG II – CUNG LAO ĐỘNG
Cung lao động là thành phần quan trọng đầu tiên của thị trường lao động. Vì vậy,
chương này cung cấp các kiến thức cơ bản cho sinh viên về việc xác định, phân loại
cung lao động, các nhân tố ảnh hưởng đến cung lao động và vai trò nhà nước trong
điều tiết cung lao động. Từ đó, sinh viên có thể hiểu được các căn cứ cơ sở cho việc xây
dựng các chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực này.

2.1. Đo lường lực lượng lao động 2.1.1 Nguồn lao động
2.1.2 Lực lượng lao động
2.1.3 Dân số hoạt động kinh tế
2.1.4 Dân số không hoạt động kinh tế 2.2. Cung lao động
2.2.1. Sở thích của người lao động
2.2.2. Đường giới hạn thời gian
2.2.2. Quyết định tham gia thị trường và số giờ lao động
2.3. Đường cung lao động
2.3.1. Đường cung lao động
2.3.2. Đặc điểm của đường cung lao động
2.3.3. Độ co dãn của cung lao động
2.4. Chính sách của Nhà nước trong điều tiết cung lao động
2.4.1. Chính sách phúc lợi và khuyến khích lao động
2.4.2. Chính sách thuế thu nhập cá nhân lOMoAR cPSD| 61260386
CHƯƠNG III – CẦU LAO ĐỘNG
Thành phần tiếp theo của thị trường lao động là cầu lao động. Cầu lao động đánh giá
mức độ ảnh hưởng của yếu tố lao động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, giúp người sử dụng lao động cân nhắc lựa chọn các phương án về lao động
cũng như vốn sao cho có hiệu quả trong các quyết định ngắn hạn và dài hạn.
3.1 Cầu lao động
3.1.1. Hàm sản xuất của doanh nghiệp
3.1.2. Quyết định sử dụng lao động trong ngắn hạn
3.1.3. Quyết định sử dụng lao động trong dài hạn
3.2 Đường cầu lao động trong dài hạn
3.2.1. Xây dựng đường cầu lao động trong dài hạn
3.2.2. Hệ số co giãn thay thế đầu vào
3.3 Những nhân tố cơ bản tác động đến cầu lao động 3.2.1 Cầu sản phẩm
3.2.2 Năng suất lao động 3.2.3 Tiền lương
3.2.4 Sự thay đổi giá cả các nguồn lực tham gia sản xuất
3.2.5 Các chi phí điều chỉnh lực lượng lao động
3.4 Chính sách của Nhà nước trong điều tiết cầu lao động
2.4.1 Các chính sách chống phân biệt đối xử
2.4.1 Chính sách tiền lương tối thiểu
CHƯƠNG IV – CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG CẠNH TRANH
Người lao động muốn làm việc với tiền lương cao còn doanh nghiệp lại muốn trả lương
thấp khi thuê lao động. Trạng thái cân bằng trên thị trường lao động làm hài hòa những
mâu thuẫn đó giữa người lao động và doanh nghiệp, đồng thời xác định mức lương và
số lượng lao động trên thị trường. Chương này sẽ giúp sinh viên hiểu được bản chất của
sự cân bằng giữa cung và cầu lao động trên thị trường lao động.

4.1 Cân bằng trên thị trường lao động cạnh tranh
4.1.1 Cân bằng trên thị trường lao động cạnh tranh đơn lẻ
4.1.2 Cân bằng tổng thể trên các thị trường cạnh tranh.
4.2 Mô hình mạng nhện trong cân bằng thị trường lao động
4.3 Những nhân tố cơ bản tác động đến cân bằng thị trường lao động
4.3.1 Thuế thu nhập và các trợ cấp bắt buộc 4.3.2 Di cư
4.3.3 Thảm họa tự nhiên lOMoAR cPSD| 61260386
CHƯƠNG V – VỐN NHÂN LỰC
Vốn nhân lực được hình thành phần lớn trong thời gian đi học và qua các chương trình
đào tạo công việc chính thức và không chính thức. Chương này sẽ phân tích tại sao một
số người lao động lại quyết định đi học trong suốt cuộc đời trong khi một số người khác
lại bỏ học từ khi còn nhỏ tuổi. Từ đó, sinh viên hiểu được cơ sở quyết định sự lựa chọn
kỹ năng của người lao động và ảnh hưởng của những lựa chọn đó tới thu nhập trong
cuộc đời làm việc của bản thân.

5.1 Khái niệm và vai trò của giáo dục trên thị trường lao động
5.1.1 Khái niệm vốn nhân lực
5.1.2 Vai trò của giáo dục trên thị trường lao động
5.2 Mô hình đi học
5.2.1 Giá trị hiện tại của dòng thu nhập
5.2.2 Đường tiền lương – học vấn
5.2.3 Ước lượng tỷ lệ lợi tức của việc đi học
5.3 Giáo dục và thu nhập
5.3.1 Sự lựa chọn học tập và sự tối đa hóa thu nhập cả đời
5.3.2 Học vấn là tín hiệu về năng suất lao động
5.4 Đào tạo trong công việc 5.4.1. Đào tạo chung 5.4.2. Đào tạo cụ thể
CHƯƠNG VI – DI CHUYỂN LAO ĐỘNG
Trên thị trường lao động cạnh tranh, việc phân bổ lao động hiện tại không hiệu quả do
thông tin bất cân xứng giữa người lao động và chủ sử dụng lao động. Do đó, di chuyển
lao động là một hình thức phân bổ khác nhằm làm tăng thu nhập quốc dân. Chương này
sẽ giúp sinh viên hiểu được cơ chế mà các thị trường lao động sử dụng để cân bằng lợi
ích của người lao động và doanh nghiệp, cụ thể người lao động muốn cải thiện điều
kiện kinh tế của họ và doanh nghiệp thì muốn thuê được các lao động có năng suất cao hơn.

6.1 Khái niệm và phân loại 6.1.1 Khái niệm
6.1.2 Các loại di chuyển lao động
6.2 Di chuyển địa lý
6.2.1 Di chuyển lao động – Các yếu tố quyết định di chuyển lao động
6.2.2 Di trú - Quyết định nhập cư
6.2.3 Di chuyển lao động quốc tế - Mô hình Roy
6.2.4 Lợi ích kinh tế của việc nhập cư
6.3 Di chuyển nghề nghiệp
6.3.1 Phù hợp với công việc lOMoAR cPSD| 61260386
6.3.2 Đào tạo cụ thể và doanh thu công việc
6.3.3 Doanh thu công việc và hồ sơ thu nhập theo tuổi
6.4 Chính sách nhà nước điều tiết sự di chuyển lao động 6.4.1 Chính sách nhập cư
6.4.2 Chính sách xuất khẩu lao động
CHƯƠNG VII – SỰ PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ TRÊN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Việc quy định mức tiền lương khác nhau trên thị trường cạnh tranh sẽ được căn cứ vào
những khác biệt về tính chất của công việc hay kỹ năng của người lao động. Tuy nhiên,
ngay cả trong một nhóm công nhân có mức lành nghề ngang nhau và đang làm những
công việc như nhau thì mức lương giữa họ vẫn có sự khác biệt. Sự khác biệt này xuất
phát từ sự phân biệt đối xử trên thị trường lao động về chủng tộc, giới tính, nguồn gốc
của người lao động. Do đó, chương này sẽ tập trung nghiên cứu tác động của việc phân
biệt đối xử trên thị trường lao động, đồng thời giới thiệu các phương pháp đo lường
mức độ phân biệt đối xử mà các nhà kinh tế thường sử dụng.

7.1 Định kiến và phân biệt đối xử trên thị trường lao động 7.1.1 Khái niệm
7.1.2 Các hình thức phân biệt đối xử
7.1.2 Hệ số phân biệt đối xử
7.2 Những ảnh hưởng của phân biệt đối xử đến cân bằng thị trường lao động
7.2.1 Ảnh hưởng phân biệt đối xử từ phía người chủ lao động
7.2.2 Ảnh hưởng phân biệt đối xử từ phía người lao động
7.2.3 Ảnh hưởng phân biệt đối xử từ phía người tiêu dùng
7.2.4 Ảnh hưởng phân biệt đối xử từ dữ liệu thống kê
7.3 Đo lường sự phân biệt đối xử
7.3.1. Bằng chứng thực tiễn về phân biệt đối xử
7.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chênh lệch lương theo sắc tộc
7.3.3. các yếu tổ ảnh hưởng đến chênh lêch lương theo giới tính
CHƯƠNG VIII – CÔNG ĐOÀN
Một nhân tố quan trọng trên thị trường lao động là công đoàn. Đó là yếu tố tác động
đến thị trường lao động trên góc độ bảo vệ quyền lợi cho người lao động. Chương này
sẽ tập trung phân tích ảnh hưởng của công đoàn tới những điều khoản quan hệ lao động
giữa người lao động và người sử dụng lao động.

8.1 Tổ chức công đoàn 8.1.1 Khái niệm
8.1.2 Vị trí và vai trò của tổ chức công đoàn
8.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự gia nhập tổ chức công đoàn 8.3 Tác động của
công đoàn đến cân bằng thị trường lao động
8.3.1 Tiền lương, tiền công lOMoAR cPSD| 61260386
8.3.2 Năng suất lao động và lợi nhuận doanh nghiệp
8.3.3 Mức độ “gắn bó” của người lao động 8.4 Đình công
8.4.1 Đình công và thông tin thiên lệch
8.4.2 Các nhân tố gây ra quyết định đình công
CHƯƠNG IX – THẤT NGHIỆP
Khi diễn ra sự cân bằng trên thị trường cạnh tranh, cung lao động bằng với cầu lao
động. Mức tiền công cân bằng làm cho thị trường cân bằng và mọi người tìm kiếm việc
làm đều có thể tìm được việc làm. Mặc dù đó là ý nghĩa của sự cân bằng nhưng thất
nghiệp vẫn là một hiện tượng phổ biến ở một số thị trường lao động. Chương này đề
cập đến bản chất, các loại thất nghiệp, các hoạt động tìm kiếm việc làm, các chính sách
chính phủ can thiệp đến thất nghiệp liên hệ thực tiễn về thực trạng và giải pháp giảm
thiểu thất nghiệp ở Việt Nam.

9.1 Thất nghiệp và đo lường 9.1.1 Khái niệm
9.1.2 Các chỉ tiêu đo lường thất nghiệp
9.2 Phân loại thất nghiệp
9.2.1 Thất nghiệp chuyển tiếp
9.2.2 Thất nghiệp cơ cấu
9.2.3 Thất nghiệp chu kỳ
9.2.4 Các loại thất nghiệp khác
9.3 Thời gian tìm kiếm việc làm
9.3.1 Đường phân phối cơ hội tiền lương
9.3.2 Tìm kiếm theo chu trình và không theo chu trình
9.3.3 Mức tiền lương yêu cầu
9.4 Chính sách nhà nước
9.4.1 Trợ cấp thất nghiệp
9.4.2 Thất nghiệp và lạm phát
9.5 Thất nghiệp tại một số nước trên thế giới và Việt Nam
9.5.1 Thất nghiệp tại một số nước trên thế giới
9.5.2 Thất nghiệp tại Việt Nam 8. GIÁO TRÌNH
8.1. George, J. B. (2016), Labor Economics, 6th Edition, McGraw-Hill Education.
9. TÀI LIỆU THAM KHẢO
9.1. Quốc Hội (2019), Bộ luật lao động số: 45/2019/QH14, ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2019. lOMoAR cPSD| 61260386
9.2. Campbell R. McConnell, Stanley L. Brue, David A. Macpherson (2010),
Contemporary Labor Economic, 9th Edition, McGraw-Hill Irwin
9.3. Ngô Thắng Lợi (2012), Kinh tế phát triển, Giáo trình, Nhà Xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân
9.4. Nguyễn Văn Thường (2002), Xác định tiền lương tối thiểu trên cơ sở điều tra nhu
cầu mức sống dân cư làm căn cứ cải cách tiền lương ở Việt Nam, LATS, Đại học Kinh tế Quốc dân
9.5 Tổng cục Thống kê (2017), Báo cáo điều tra lao động việc làm năm 2016, Sách
tham khảo, Nhà xuất bản Thống kê
9.6. Viện Khoa học Lao động và Xã hội (2007), Chính sách Tiền lương tối thiểu ở Việt
Nam, Sách tham khảo, Nhà Xuất bản Lao động – Xã hội.
9.7. Vũ Kim Dũng (2017), Kinh tế học -Tập 1, Giáo trình, Nhà Xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân  Các tài liệu online:
 Sách eBooks và các tài liệu tại thư việc Trường Đại học Kinh tế quốc dân ở
http://lic.neu.edu.vn:2048/menu: Emerald Insight, IG Publishing eBook and ProQuest Central
 Sách eBooks và các tài liệu tại thư việc Trường Đại học Kinh tế quốc dân ở
http://aep.neu.edu.vn:2048/menu
10. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
10.1. Thang điểm đánh giá: 10

10.2. Các tiêu chí và thành phần đánh giá: Quy định
Chuẩn đầu ra học phần Điểm (Theo QĐ
thành số 389/QĐ- TT phần ĐHKTQD LO LO LO LO. LO LO LO LO LO (Tỷ lệ ngày 1.1
1.2 1.3 1.4 1.5 2.1 2.2 3.1 3.2 %) 8/3/2019) lOMoAR cPSD| 61260386 1 Điểm 1. Điểm x x x x x x x x x quá chuyên trình cần - Hình (50%) thức: Điểm danh theo thời gian tham gia học trên lớp - Hệ số: 10% 2. Bài kiểm tra giữa kỳ - Hình thức: Tự luận - Thời x x x x x điểm: Tuần học thứ 4 - Hệ số: 10% 3. Bài tập lớn (30%) - Hình thức: Viết báo cáo và x x x x x x thuyết trình - Thời điểm: Tuần học thứ 11, 12, 13 lOMoAR cPSD| 61260386 - Hình Điểm thức: Trắc thi kết nghiệm- thúc Thời điểm: 2 x học x x x x Theo lịch phần thi học kỳ - (50%) Tính chất: Bắt buộc
11. LỊCH TRÌNH GIẢNG DẠY Tài Số liệu CĐR Tuần tiết học Nội dung học học
Hoạt động dạy và học LT/ tập, phần TH tham khảo Tuần Chương 1/ Bài 1 - Hoạt động làm quen 2/1 8.1 LO.1.1 1 - Giới thiệu môn
- Thành lập tổ/nhóm sinh viên học và phổ biến các quy tắc, lịch
- Bài giảng và thảo luận trình giảng dạy - + Thị trường lao động 9.1 LO.1.2 Chương 1: Nhập + Các nhân vật chính 9.2 LO.1.3 môn kinh tế lao + Tại sao cần học động thuyết - Bài giảng + Cung lao động 8.1 LO.1.1 Tuần Chương 2/ Bài 1 + Mô hình cung lao động 2/1 9.1 LO.1.2 2 Cung lao động + Đường cung lao động 9.2 LO.1.3 - Video và thảo luận - Bài giảng về các LO.1.1
nhóm nhân tố tác động tới LO.1.2 Chương 2/Bài 2 cung lao động 8.1 LO.1.3 Tuần Các nhân tố tác - Chính sách của Nhà 2/1 9.1 LO. 1.4 3 nước động tới cung lao động trong điều tiết cung lao 9.2 LO. 1.5 động LO 2.1 LO 2.2 lOMoAR cPSD| 61260386 - Thảo luận: Vấn đề lao động trẻ em - Cầu lao động LO.1.1 - Yếu tố ảnh LO.1.2 hưởng đến cầu lao LO.1.3 động 8.1 Tuần Chương 3: Cầu LO. 1.4 2/1 9.1 4 - Chính sách lao động LO. 1.5 điều tiết cầu 9.2 LO 2.1 lao động LO 2.2 - Thảo luận: Chia sẻ việc làm LO.1.1 - Cân bằng trên thị LO.1.2 trường lao động 8.1 Chương 4: LO.1.3 - Những nhân tố cơ Tuần 9.3
bản tácđộng đến cân bằng 2/1 LO. 1.4 5 Cân bằng trên thị 9.4 trường lao động thị trường lao động LO. 1.5 9.5 - Thảo luận: thuế thu LO 2.1 nhập và trợ cấp LO.2.2 Tuần Chương 5/ Bài 1: Bài giảng 2/1 8.1 LO. 1.4 6 Vốn nhân lực
- Khái niệm và vai trò của 9.3 LO. 1.5
giáo dục trên thị trường lao 9.4 LO 2.1 động
- Khái niệm vốn nhân lực - Mô hình đi học 9.5
Thảo luận: Chất lượng LO.2.2 giáo dục và thu nhập lOMoAR cPSD| 61260386 Bài giảng - Giáo dục và thu LO 2.1 nhập Tuần Chương 5/ Bài 2: LO.2.2 2/1 7 - Đào tạo trong công Vốn nhân lực LO. 3.1
việcTranh luận: ai trả tiền LO 3.2.
đào tạo trong công việc? - Đánh giá bài tập cá 8.1 LO 2.1 nhân Tuần 9.3 LO.2.2 Thực hành 0/3 8 - Thảo luận nhóm 9.4 LO. 3.1
tình huống thực tế doanh 9.5 LO 3.2. nghiệp Chương 6 - Bài giảng LO.1.1 Di chuyển lao Di chuyển lao động LO.1.2 động Di chuyển nghề nghiệp 8.1 LO.1.3 Tuần
Chính sách điều tiết của 9.3 2/1 LO. 1.4 9 Nhà nước 9.4 LO. 1.5 - Thảo luận: di 9.5 LO 2.1
chuyển lao động giữa các LO.2.2 thế hệ LO.1.1 - Bài giảng LO.1.2
Phân biệt đối xử theo sắc 8.1 tộc và giới tính LO.1.3 Tuần Chương 7: 9.3 2/1 LO. 1.4 10
Ảnh hưởng của phân biệt Phân biệt đối xử 9.4 đối xử LO. 1.5 9.5 - Thảo luận: phân LO 2.1
biệt đối xử ở Việt Nam LO.2.2 Tuần Chương 8: - Bài giảng 2/1 8.1 LO.1.1 11 Tổ chức công
Công đoàn và vai trò của 9.1 LO.1.2 đoàn công đoàn LO.1.3
Ảnh hưởng của công đoàn LO 2.1
đến thị trường lao động LO.2.2
Thảo luận nhóm: tương lai LO. 3.1
của tổ chức công đoàn LO. 3.2 lOMoAR cPSD| 61260386 Bài giảng Khái niệm và phân loại LO.1.1 thất nghiệp LO.1.2
Chính sách của Nhà nước LO.1.3 Tuần Chương 9:
Thất nghiệp tại các quốc LO. 1.4 12 Thất nghiệp gia trên thế giới LO. 1.5 Thảo luận: Vì sao sinh LO 2.1 viên Việt Nam ra trường LO.2.2 thất nghiệp? LO 2.1 - Đánh giá bài tập Tuần nhóm LO.2.2 Thực hành 0/3 13 - Các nhóm thuyết LO.3.1 trình, thảo luận LO. 3.2 Tổng số 45
Hà nội, ngày tháng năm TRƯỞNG BỘ MÔN Giảng viên
PGS. TS. Vũ Hoàng Ngân