Đề cương chính trị: Phân tích điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa | Đại học Sư Phạm Hà Nội
Đề cương chính trị: Phân tích điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Môn: Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Trường: Đại học Sư Phạm Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 40660676
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ Câu 1: Phân tích
iều kiện ra ời và tồn tại của sản xuất hàng hóa.
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở ó sản phẩm ược sản xuất ra ể trao ổi hoặc mua bán trên thị trường.
Sản xuất hàng hóa ra ời là bước ngoặt căn bản trong lịch sử phát triển của xã hội loài người ể xóa bỏ
nền kinh tế tự nhiên, phát triển nhanh chóng lực lượng sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế. ●
Điều kiện ra ời và tồn tại của sản xuất hàng hóa:
Điều kiện 1: Thứ nhất, phân công lao ộng xã hội.
- Là sự phân chia lao ộng xã hội thành các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau
- Là cơ sở sản xuất và trao ổi hàng hóa. VD: Phân công lao ộng nên mỗi người chỉ tạo ra
một hay một vài sản phẩm => trao ổi hàng hóa - Các loại phân công lao ộng :
+ Phân công lao ộng chung: Ngành nông nghiệp, ngành công nghiệp, ngành thương nghiệp,
ngành GTVT, ngành GDDT, ngành VHNT
⇨ Hình hành các ngành kinh tế lớn + Phân công lao ộng
ặc thù: ngành lớn chia thành các ngành nhỏ: VD: Ngành nông nghiệp
chia thành ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi
+ Phân công lao ộng cá biệt: Phân công lao ộng cá biệt là phân công trong nội bộ công xưởng:
VD: Sản xuất ô tô phân ra thành thợ hàn, thợ sơn, thợ iện, thợ lắp ráp
Như vậy, phân công lao ộng xã hội là cơ sở, là tiền ề của sản xuất hàng hóa. Phân công lao ộng xã
hội càng phát triển, thì sản xuất và trao ổi hàng hóa càng mở rộng hơn, a dạng hơn.
Điều kiện 2: Thứ hai, sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.
- Sự tách biệt về kinh tế làm cho người sản xuất trở thành những chủ thể ộc lập, do ó sản
phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu hoặc chi phối
- Nguyên nhân dẫn ến sự ộc lập về kinh tế: + Chế
ộ chiếm hữu tư nhân về
LLSX + Có nhiều hình thức sở hữu về TLSX
+ Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng
- Sự tách biệt về KT làm cho trao ổi mang hình thức là trao ổi HH
⇨ Nền sản xuất chỉ xuất hiện khi có ủ 2 iều kiện trên
⇨ Đây là hai iều kiện cần và ủ cho sxhh ra ời và tồn tại, nếu thiếu một trong hai iều kiện sẽ không
có sx và trao ổi hàng hóa.
Câu 2: Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa.
Hàng hóa là một sản phẩm của lao ộng, thông qua trao ổi, mua bán ể thỏa mãn nhu cầu của con người.
Hai thuộc tính của hàng hóa lOMoAR cPSD| 40660676
- Giá trị sử dụng của hàng hóa: là công dụng, là tính có ích, là tác dụng của hàng hóa có thể
thỏa mãn nhu cầu nào ó của con người. VD: cơm ăn, áo mặc, sách vở, iện thoại ể chơi, liên lạc + Đặc trưng:
o Bất cứ HH nào cũng có một hay nhiều công dụng nhất ịnh. VD: Bút ngoài viết còn dùng
ể trang trí, châm cài ầu, thước kẻ, tự vệ, …
o GTSD của HH là do thuộc tính tự nhiên (ặc iểm, ặc trưng của HH về mặt vật lí, hóa
học) của HH quyết ịnh => phạm trù vĩnh viễn. VD: cao su mềm dẻo thường dùng làm
lốp xe, sắt thép cứng, bền thường dùng ể xây nhà, chế tạo công cụ mấy móc, …
o GTSD của HH ược phát hiện dần trong quá trình phát triển của KHKT và LLSX. VD: Thời
xưa, loài người phát hiện ra than á => hoàn toàn vô dụng nhưng sau ó KHKT phát triển
than á trở thành chất ốt o Đặc
iểm GTSD của HH là dành cho người khác, cho XH. VD: Rau 2 luống, lợn 2 chuồng
o Một vật phẩm ã là HH thì nhất thiết phải có GTSD. VD: không khí có GTSD rất lớn
nhưng nó không phải hàng hóa (Một vật phẩm có GTSD chưa chắc ã là hàng hóa) - Giá trị của hàng hóa:
+ Giá trị trao ổi: giữa 2 loại hàng hóa có GTSD khác nhau có mối quan hệ về số lượng. VD:
1m vải = 10 kg thóc o Khái niệm giá trị hàng hóa: Là LĐXH của người
SXHH kết tinh trong HH + Đặc trưng của giá trị: o
GT là phạm trù lịch sử
o GTHH biểu hiện mối quan hệ KT giữa những người SXHH
o GT là nội dung, là cơ sở còn giá trị trao ổi chỉ là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị
- Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của HH: (*)
+ Sự thống nhất: 2 thuộc tính này cùng ồng thời tồn tại trong một hàng hóa; 2 thuộc tính của
HH do 1 LĐSX ra HH quyết ịnh + Sự mâu thuẫn: o Với tư cách là GTSD thì các HH khác nhau là
khác nhau (ghế dùng ể ngồi, phương tiện dùng ể di chuyển, …), với tư cách là GT thì các HH ồng nhất về chất
o Quá trình thực hiện GTSD và Gt có sự tách rời về không gian và thời gian o Trong
nền SXHH, một HH sản xuất ra có thể bán ược hoặc không bán ược. Nếu HH bán ược
thì mâu thuẫn giữa 2 thuộc tính ược giải quyết
Câu 3: Phân tích tính hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hóa.
● Lao ộng sản xuất hàng hóa có tính hai mặt: Lao ộng cụ thể và lao ộng trừu tượng -
Lao ộng cụ thể: Là lao ộng có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất ịnh
+ Đặc trưng: o Mỗi lao ộng cụ thể có MĐ riêng, ối tượng LĐ riêng, phương tiện LĐ
riêng, phương pháp riêng và KQ riêng. VD: người thợ may, ... lOMoAR cPSD| 40660676
o LĐ cụ thể tạo ra giá trị sử dụng o LĐ cụ thể hợp thành hệ thống PCLĐXH.
KHKT càng phát triển thì LĐ cụ thể càng a dạng, phong phú o LĐ cụ thể là phạm trù vĩnh viễn
o LĐ cụ thể là nguồn gốc tạo ra của cải vật chất
- Lao ộng trừu tượng: là LĐ của người SXHH khi ã gạt bỏ những hình thức cụ thể của nó
hay nói cách khác ó chính là tiêu hao SLĐ của người SXHH nói chung
+ Đặc trưng: Tạo ra giá trị HH + Là phạm trù lịch sử
+ Biểu hiện MQH KT giữa những người SXHH +
Là LĐ ồng nhất và giống nhau về
chất ● Mối quan hệ giữa LĐCT – LĐTT:
- Trong nền SXHH, LĐCT biểu hiện thành lao ộng tư nhân, trừu tượng biểu hiện thành lao ộng xã hội.
- Mâu thuẫn cơ bản của nền SXHH là mâu thuẫn giữa LĐ tư nhân và LĐ xã hội. Biểu hiện:
+ Sản phẩm do người sản xuất nhỏ tạo ra có thể không phù hợp nhu cầu xã hội.
+ Hao phí lao ộng cá biệt của người SXHH có thể cao hơn hoặc thấp hơn phí lao ộng mà xã hội chấp nhận. +
Mâu thuẫn giữa lao ộng tư nhân và lao ộng xã hội chứa ựng khái niệm sản xuất “thừa”.
Câu 4: Giải thích vì sao hàng hóa có hai thuộc tính ?
Sở dĩ hàng hoá có hai thuộc tính vì lao ộng sản xuất có tính chất hai mặt: Lao ộng cụ thể và lao ộng trừu tượng.
● Lao ộng cụ thể: Là sự hao phí sức lao ộng giữa một ngành nghề chuyên môn nhất ịnh. Lao
ộng này tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá.
● Lao ộng trừu tượng: Là sự hao phí sức lao ộng của người sản xuất hàng hoá không kể ến các
hình thức cụ thể của nó. Lao ộng trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hoá.
● Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa.
- Tính chất hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hoá phản ánh tính chất tư nhân và tính chất
xã hội của lao ộng của người sản xuất hàng hoá.
- Lao ộng cụ thể là biểu hiện của lao ộng tư nhân, còn lao ộng trừu tượng là biểu hiện của lao ộng xã hội .
● Mâu thuẫn Giữa lao ộng tư nhân và lao ộng xã hội ó là mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hoá giản ơn.
- Sản phẩm do những người sản xuất hàng hoá riêng biệt tạo ra có thể không ăn khớp với nhu cầu của xã hội.
- Mức tiêu hao lao ộng cá biệt của người sản xuất hàng hoá có thể cao hơn so với mức
tiêu hao mà xã hội có thể chấp nhận. lOMoAR cPSD| 40660676
Câu 5: Phân tích khái niệm, ưu thế và khuyết tật của nền kinh tế thị trường. ● Khái niệm:
- Nền kinh tế ược coi như một hế thống các quan hệ kinh tế. Khi các quan hệ kinh tế giữa
các chủ thể biểu hiện qua mua bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trường thì nền kinh tế ó
gọi là nền kinh tế thị trường.
- Kinh tế thị trường là cách tổ chức nền kinh tế - xã hội, trong ó các quan hệ kinh tế của
các cá nhân, các doanh nghiệp ều biểu hiện qua quan hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ trên
thị trường và thái ộ cư xử của từng thành viên chủ thể kinh tế là ịnh hướng vào việc tìm
kiếm lợi ích của chính mình theo sự dẫn dắt của giá cả thị trường.
- Kinh tế thị trường là kinh tế hàng hóa phát triển ở trình ộ cao. Khi tất cả các quan hệ
kinh tế trong quá trình tái sản xuất xã hội ều ược tiền tệ hóa, các yếu tố của sản xuất là
ối tượng mua – bán và hàng hóa. ● Những ưu thế:
- Tạo ra cơ hội cho mọi người sáng tạo, luôn tìm cách ể cải tiến lối làm việc và rút ra những
bài học kinh nghiệm về thành công hay thất bại ể không ngừng phát triển.
- Tạo ra cơ chế ào tạo, tuyển chọn, sử dụng người quản lý kinh doanh năng ộng, có hiệu
quả và ào thải các nhà quản lý kém hiệu quả.
- Tạo ra môi trường kinh doanh tự do, dân chủ trong kinh tế bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.
- Ví dụ: Công ty Grabbike ã tạo ra mô hình vận tải khách mới, sử dụng người có phương
tiện i lại cá nhân và nền tảng công nghệ, làm sôi ộng mảng dịch vụ kinh doanh vận tải.
● Những khuyết tật:
- Chú trọng ến những nhu cầu có khả năng thanh toán, không chú ý ến những nhu cầu cơ bản của xã hội.
- Đặt lợi nhuận lên ầu, không giải quyết ược “ hàng hóa công cộng” (ường xá, các công
trình VH, y tế và giáo dục,...)
- Có sự phân biệt giàu nghèo rõ ràng: giàu ít, nghèo nhiều, bất công xã hội.
- Mang lại những khủng hoảng và xung ột xã hội cần có sự can thiệp của Nhà nước.
- Ví dụ: 1 vùng xảy ra dịch bệnh nên bị thiếu thuốc men, nếu Nhà nước không can thiệp
(quy ịnh mức giá tối a, cấm ầu cơ tích trữ) thì các nhà buôn thuốc sẽ lợi dụng tình trạng này ể
ẩy giá bán thuốc chữa bệnh, khẩu trang, vật tư y tế lên cao, phần lớn dân
nghèo sẽ không ủ tiền mua thuốc và sẽ phải chết vì bệnh dịch.(liên hệ với dịch Covit-19)
● Liên hệ với Việt Nam:
- Trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lê-nin, tham khảo kinh nghiệm phát triển
của các quốc gia trên thế giới và từ thực tiễn phát triển Việt Nam, Đảng ta ã ề ra ường lOMoAR cPSD| 40660676
lối phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Đây là bước phát triển mới
về tư duy lý luận, một sự vận dụng ộc lập, sáng tạo của Đảng ta.
- Phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở Việt Nam là sự tiếp thu có chọn lọc thành
tựu của văn minh nhân loại, phát huy vai trò tích cực của kinh tế thị trường trong việc
thúc ẩy phát triển sức sản xuất, xã hội hóa lao ộng, cải tiến kỹ thuật - công nghệ, nâng
cao chất lượng sản phẩm, tạo ra nhiều của cải, góp phần làm giàu cho xã hội và
cải thiện ời sống nhân dân. Bên cạnh
ó, Nhà nước can thiệp vào nền kinh tế
ể khắc phục, sửa chữa những thất bại, khuyết tật của thị trường.
Câu 6: Phân tích nội dung, yêu cầu và tác ộng của quy luật giá trị.
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa, ở âu có sản xuất và trao ổi hàng hóa thì ở
ó có quy luật giá trị hoạt ộng.
● Nội dung của quy luật giá trị: là các hoạt ộng sản xuất, trao ổi hàng hóa dựa trên hao phí của
lao ộng xã hội cần thiết.
● Yêu cầu của quy luật giá trị: Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao ổi hàng hóa dựa trên cơ
sở giá trị của nó, tức là trên cơ sở hao phí lao ộng xã hội cần thiết. Cụ thể là:
- Trong sản xuất: QLGT òi hỏi người sản xuất phải căn cứ vào hao phí lao ộng xã hội cần
thiết, luôn có cách hạ thấp hao phí lao ộng cá biệt xuống nhỏ hơn hoặc bằng hao phí lao
ộng xã hội cần thiết.
- Trong lưu thông: Trao ổi phải thực hiện theo nguyên tắc ngang giá.
● Tác ộng của quy luật giá trị: C chế tác
ộng của QLGT với nền kinh tế hàng hóa là thông qua sự lên xuống của giá cả thị trường.
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa:
+ Điều tiết sản xuất: Người sx bỏ ngành có giá cả thấp, ổ xô ngành có giả cả sx cao, làm
cho quy mô sx của một số ngành ược mở rộng, một số ngành bị thu hẹp.
+ Điều tiết lưu thông: Làm cho hàng hóa lưu chuyển từ nơi có giá cả thấp ến nơi có
giá cả cao. Như vậy, QLGT tham gia phân phối các nguồn hàng cho phù hợp giữa các vùng.
- Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sx tăng năng suất lao ộng, hạ giá thành sản phẩm.
+ Các hàng hóa ược sản xuất ra trong những iều kiện khác nhau. Nhưng trên thị trường
ều phải trao ổi theo mức phí lao ộng xã hội cần thiết. Người sx nào có giá trị cá biệt
của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội thì sẽ có lợi. Vì vậy, mỗi người SXHH ều tìm cách
giảm giá trị cá biệt hàng hóa của mình xuống dưới mức giá trị cạnh tranh quyết liệt
làm tăng năng suất lao ộng xã hội, chi phí sản xuất xã hội không ngừng giảm xuống.
- Phân bố những nhà SXHH thành giàu, nghèo, làm xuất hiện QHSX TBCN. lOMoAR cPSD| 40660676
+ Trong SXHH, hàng hóa của nhà sx nào có giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội thì người
ó có lợi, ngược lại bị phá sản. Từ ó những người giàu trực tiếp mở rộng sx kinh
doanh, thuê thêm công nhân và trở thành tư bản; những người bị phá sản trở thành
những người lao ộng làm thuê.
Câu 7: Phân tích hàng hóa sức lao ộng.
Sức lao ộng hay năng lực lao ộng là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể con
người ang sống và ược người ó sử dụng vào sản xuất hàng hóa .
Trong mọi xã hội sức lao ộng là iều kiện cơ bản của sản xuất nhưng sức lao ộng chỉ trở thành hàng
hóa với hai iều kiện sau:
- Thứ nhất: người lao ộng phải tự do về thân thể, làm chủ ươc sức lao ộng của mình và
có quyền bán sức lao ộng của mình như một hàng hóa.
- Thứ hai: người có sức lao ộng không có TLSX, ể tồn tai buộc anh ta phải bán sức lao ộng của mình ể sống.
Khi trở thành hàng hóa, sức lao ộng cũng có hai thuộc tính như các hàng hóa khác nhưng có ặc iểm riêng:
- Gía trị của hàng hóa sức lao ộng cũng do số lượng lao ộng xã hội cần thiết ể sản xuất và
tái sản xuất ra nó quyết ịnh. Gía trị sức lao ộng ược quy về giá trị của toàn bộ các tư liệu
sinh hoạt cần thiết ể sx và tái sx sức lao ộng, ể duy trì ời sống của công nhân làm thuê và gia ình họ.
Gía trị hàng hóa SLĐ có cả yếu tố tinh thần và lịch sử, phụ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử của
từng nước, từng thời kì, vào trình ộ văn minh ã ạt nước, vào
iều kiện lịch sử hình
thành giai cấp công nhân và cả
iều kiện ịa lý, khí hậu.
- Gía trị sử dụng của hàng hóa sức lao ộng thể hiện ở quá trình tiêu dùng sức lao ộng, tức
là quá trình lao ộng ể sx ra một hàng hóa, dịch vụ nào ó.
Trong quá trình lao ộng, SLĐ tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó; phần
giá trị dôi ra so với giá trị sức lao ộng là giá trị thặng dư. Đó chính là ặc iểm riêng có của giá trị sử
dụng của hàng hóa sức lao ộng.
Câu 8: Giải thích vì sao sức lao ộng là hàng hóa ặc biệt ?
● Sức lao ộng là hàng hóa ặc biệt vì: nó bao gồm hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng.
- Trong thuộc tính “giá trị”: là hàng hóa ặc biệt, giá trị hàng hóa sức lao ộng khác với hàng
hóa thông thường ở chỗ nó còn bao gồm cả yếu tố tinh thần và lịch sử. Bên cạnh các yếu
tố về vật chất, hàng hoá sức lao ộng còn bao hàm cả văn hoá và lịch sử. Để tồn tại và
- phát triển, việc áp ứng ầy ủ yếu tố vật chất là chưa ủ, con người cần phải ược thoải mái
về tinh thần, cần ược áp ứng cả về văn hoá. lOMoAR cPSD| 40660676
- Trong thuộc tính “giá trị sử dụng”: biểu hiện trong quá trình sử dụng là giá trị của nó
không những ược bảo tồn mà ồng thời tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân
hàng hóa sức lao ộng, giá trị sử dụng chính là nguồn gốc ể tạo ra giá trị, vì những giá trị
mới mà nó tại ra ều lớn hơn giá trị của bản thân nó. Như vây, hàng hoá sức lao ộng sẽ
tạo ra giá trị thặng dư khi ược em vào sử dụng và chỉ có hàng hoá sức lao ộng mới có thể
tạo ra giá trị thặng dư
⇨ Chính vì vậy mà hàng hóa sức lao ộng là một hàng hóa ặc biệt khác hẳn với những hàng hóa thông thường khác.
Câu 9: Phân tích các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.
Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị.
Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
- Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt ối:
+ Giá trị thặng dư tuyệt ối là giá trị thặng dư thu ược do kéo dài ngày lao ộng vượt quá
thời gian lao ộng tất yếu, trong khi năng suất lao ộng, giá trị sức lao ộng và thời gian
lao ộng tất yếu không thay ổi.
+ Để có nhiều giá trị thặng dư, người mua hàng hóa sức lao ộng phải tìm mọi cách ể kéo
dài ngày lao ộng và tăng cường ộ lao ộng.
+ Phương pháp này ược áp dụng chủ yếu ở giai oạn ầu của chủ nghĩa tư bản khi công
cụ lao ộng thủ công thống trị, năng suất lao ộng còn thấp.
- Sản xuất giá trị thặng dư tư ng ối:
+ Giá trị thặng dư tương ối là giá trị thặng dư thu ược nhờ rút ngắn thời gian lao ộng
tất yếu bằng cách nâng cao năng suất lao ộng trong ngành sản xuất ra tư liệu sinh
hoạt ể hạ thấp giá trị sức lao ộng nhờ ó tăng thời gian lao ộng thặng dư lên ngay
trong iều kiện ộ dài ngày lao ộng, cường ộ lao ộng vẫn như cũ.
+ Đến giai oạn tiếp theo của chủ nghĩa tư bản, khi kỹ thuật phát triển, sản xuất giá trị
thăng dư tương ối là phương pháp chủ yếu.
- Giá trị thặng dư siêu ngạch:
+ Là phần giá trị thặng dư thu ược do áp dụng công nghệ mới sớm hơn các xí nghiệp
khác làm cho giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị thi trường của nó. Trong
từng xí nghiệp, giá trị thặng dư siêu ngạch là một hiện tượng tạm thời, nhưng trong
phạm vi xã hội thì nó lại thường xuyên tồn tại.
+ Giá trị thặng dư siêu ngạch là ộng lực mạnh nhất ể thúc ẩy các nhà tư bản ổi mới công
nghệ ể tăng năng suất lao ộng cá biệt, ánh bại các ối thủ của mạnh trong cạnh tranh.
C.Mác gọi giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương ối. lOMoAR cPSD| 40660676
Câu 10: Phân tích ặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN: là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường
ồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở ó dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh; có sự iều tiết của Nhà nước do Đảng CSVN lãnh ạo.
● Đặc trưng cơ bản của nền KT ịnh hướng XHCN ở Việt Nam: - Về mục tiêu:
+ Hướng tới phát triển LLSX, xây dựng CSVC – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội; nâng cao
ời sống nhân dân, thực hiện dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế:
+ Sở hữu là quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sx và tái sx trên cơ sở
chiếm hữu nguồn lực của quá trình sx và kết quả lao ộng tương ứng của quá trình
sx hay tái sx trong một iều kiện lịch sử nhất ịnh.
+ Nội dung kinh tế và nội dung pháp lý của sở hữu thống nhất biện chứng trong một chỉnh thể.
- Về quan hệ quản lý kinh tế:
+ Trong nền kinh tế thị trường hiện ại ở mọi quốc gia trên thế giới nhà nước ều phải
iều tiết quá trình phát triển kinh tế của ất nước nhằm khắc phục những khuyết tật,
hạn chế của kinh tế thị trường và ịnh hướng chúng theo mục tiêu ã ịnh.
+ Nhà nước quản lý nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa thông qua pháp
luật, các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và cơ chế chính sách cùng các công cụ kinh
tế trên cơ sở tôn trọng những quy tắc của thị trường, phù hợp với yêu cầu xây dựng
xã hội XHCN ở Việt Nam.
- Về quan hệ phân phối:
+ Kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở VN thực hiện phân phối bằng các yếu tố sản
xuất, tiếp cận và sử dụng các cơ hội và iều kiện phát triển của mọi chủ thể kinh tế.
+ Quan hệ phân phối bị chi phối và quyết ịnh bởi quan hệ sở hữu về tư liệu sx.
+ Phân phối theo lao ộng và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi là những hình
thức phân phối phản ánh ịnh hướng XHCN của nền kinh tế thị trường.
- Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội:
+ Nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN thực hiện gắn tăng trưởng kinh tế với công
bằng xã hội; phát triển kinh tế i ôi với phát triển văn hóa-xã hội; thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và
từng giai oạn phát triển của nền kinh tế thị trường.
+ Đây là ặc trưng phản áng thuộc tính quan trọng mang tính ịnh hướng XHCN nền kinh
tế thị trường ở Việt Nam.
⇨ Với những ặc trưng trên, kinh tế thị trường ở Việt Nam là sự kết hợp những mặt tích cực, ưu iểm
của kinh tế thị trường với bản chất ưu việt của chủ nghĩa xã hội ể hướng tới một nền kinh tế thị
trường hiện ại, văn minh. Tuy nhiên, kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở Việt Nam ang trong quá
trình hình thành và phát triển tất sẽ còn bộc lộ nhiều yếu tố kém cần phải khắc phục và hoàn thiện. lOMoAR cPSD| 40660676
Câu 11: Phân tích vai trò của cách mạng công nghiệp ối với sự phát triển kinh tế.
Khái niệm: cách mạng công nghiệp là bước phát triển nhảy vọt về chất, trình ộ của
tư liệu lao ộng trên cơ sở những phát minh ột phá về kỹ thuật và công nghệ trong
quá trình phát triển của nhân loại kéo theo sự thay ổi căn bản về phân công lao ộng
xã hội cũng như tạo bước phát triển năng suất lao ộng cao hơn hẳn nhờ áp dụng 1
cách phổ biến những tính năng mới trong kỹ thuật – công nghệ vào ời sống XH.
a. Vai trò của cách mạng công nghiệp ối với tiến trình công nghiệp hóa hiện ại hóa ở Việt Nam.
- Thúc ẩy lực lượng sản xuất phát triển:
+ Tư liệu lao ộng: Tư liệu sản xuất liên tục phát triển, từ máy móc thay thế lao ộng rồi
sang tự ộng hóa, quá trình tập trung hóa sản xuất ược ẩy nhanh. Tài khoản cố ịnh
thường xuyên ược ổi mới.
+ Phát triển nguồn nhân lực: Đặt ra những
òi hỏi về chất lượng nguồn lao ộng
ngày càng nâng cao, mặt khác tạo
iều kiện phát triển nguồn nhân lực. Chất
lượng nguồn lao ộng ngày càng tăng.
+ Đối tượng lao ộng: Đưa sản xuất con người vượt qua giới hạn về tài nguyên cũng như
sự phụ thuộc của sản xuất vào các nguồn năng lượng truyền thống. Các yếu tố ầu
vào của sản xuất thay ổi căn bản. Những ột phá của cách mạng công nghiệp sẽ làm
mất i những lợi thế của sản xuất truyền thống. Đồng thời nó tạo ra nhiều ngành nghề
liên quan ến ứng dụng công nghệ, từ ó thúc ẩy công nghiệp hóa, hiện ại hóa.
o Tạo iều kiện cho Việt Nam tiếp thu các thành tựu khoa học – kĩ thuật và tiến hành
chuyển giao công nghệ, thực hiện i tắt ón ầu góp phần rút năng thời gian phát triển.
o Tạo cơ hội cho việc phát triển nhiều ngành kinh tế, những ngành mới thông qua
mở rộng ứng dụng những thành tựu về công nghệ thông tin, công nghệ số công
nghệ iều khiển, công nghệ sinh học. Cách mạng công nghiệp cũng thúc ẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện ại, hội nhập quốc tế và ạt hiệu quả cao. Các
thành tựu của khoa học kĩ thuật ược áp dụng ể tối ưu hóa quá trình sản xuất,
phân phối và trao ổi tiêu dùng, quản lý, quản trị…
o Từ góc ộ tiêu dùng, người dân ược hưởng lợi trực tiếp nhờ tiếp cận với nhiều
sản phẩm và dịch vụ mới với chất lượng cao nhưng chi phí thấp hơn.
- Thúc dẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất:
+ Sự biến ổi vể sở hữu tư liệu sản xuất:
o Trước ây, là nền sản xuất nhỏ, phân tán, khép kín ◊ nền sản xuất lớn hơn ra ời xí
nghiệp quy mô lớn (do quy luật thặng dư và cạnh tranh).==> Khi cách mạng công
nghiệp xuất hiện, việc sở hữu tư nhân không còn phù hợp công ty cổ phần ra ời.
⇨ Đa dạng hóa sở hữu, lấy sở hữu tư nhân làm nòng cốt, phát huy sức mạnh và ưu thế tối a của sở
hữu nhà nước và khu vực nhà nước.
+ Làm cho tổ chức, quản lý kinh doanh cũng có sự thay ổi. Nó tạo iều kiện cho
doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu và năng lượng mới hiệu quả, nâng cao năng
suất và ịnh hướng lại tiêu dùng. lOMoAR cPSD| 40660676
+ Giúp cho việc phân phối và tiêu dùng trở nên dễ dàng và nhanh chóng, nâng
cao năng suất và ịnh hướng lại tiêu dùng.
+ Giúp cho việc phân phối và tiêu dùng trở nên dễ dàng và nhanh chóng, nâng
cao năng suất lao ộng, giảm chi phí sản xuất, nâng cao thu nhập.
- Thúc ẩy ổi mới phư ng thức quản trị phát triển: + Phương thức quản trị
iều hành của chính phủ cũng có sự ổi nhanh
chóng: thông qua hạ tầng số và internet, làm các doanh nghiệp phải thích ứng, bắt kịp
không gian số, xây dựng chiến lược kinh doanh xuất phát từ nguồn lực (chủ yếu là công nghệ). +
Người dân ược tham gia rộng rãi hơn vào việc hoạch ịnh chính sách.
+ Giảm chi phí quản lý, nâng cao năng lực sản xuất, sử dụng công nghệ ể tối ưu
hóa việc sử dụng các nguồn lực bên ngoài, tạo cơ hội khởi nghiệp sáng tạo.
b. Ý nghĩa (Nếu ề hỏi mới trả lời)
- Giúp ánh giá úng ắn hơn về vai trò vị trí của khoa học công nghệ trong ỏi mới sản xuất,
phương thức tổ chức, kế thừa và tiếp thu kinh nghiệm thành tựu mà loài người ã ạt
ược. Đặc biệt, về khoa học, công nghệ, ý tế, giáo dục,
ào tạo nguồn nhân lực, chính
sách an sinh xã hội, giải quyết thất nghiệp, giảm nghèo bền vững.
- Xác ịnh các bước cụ thể
ể từng bước thực hiện mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã
hội dân chủ, công bằng, văn minh.
- Cách mạng công nghiệp vừa tạo ra nhiều cơ hội ể phát triển nhưng cũng tạo ra nhiều
thách thức, òi hỏi Việt Nam phải có những biện pháp ể ứng phó.
Câu 12: Phân tích những tác ộng của hội nhập kinh tế quốc tế ến sự phát triển kinh tế của Việt Nam.
● Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình gia tăng sự liên hệ giữa nền kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế giới.
● Tác ộng tích cực:
- Là mở rộng thị trường ể thúc ẩy thương mại phát triển, tạo iều kiện cho sản xuất trong
nước, tận dụng các lợi thế kinh tế của nước ta trong phân công lao ộng quốc tế, phục vụ
cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững và chuyển ổi sang mô hình chiều sâu hiệu quả
- Tạo ộng lực thúc ẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lí, hiệu quả hơn qua ó
hình thành các lĩnh vực kinh tế mũi nhọn ể nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh
tranh của nền kinh tế, góp phần cải thiện môi trường ầu tư kinh doanh
- Làm tăng cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường quốc tế, nguồn tín
dụng và các ối tác quốc tế ể thay ổi công nghệ sản xuất và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế
- Tạo cơ hội ể cải thiện tiêu dùng trong nước, người dân ược thụ hưởng các sản phẩm
hàng hóa dịch vụ a dạng, tiếp cận và giao lưu nhiều hơn với thế giới bên ngoài từ ó tạo
iều kiện việc làm trong nước lẫn nước ngoài
- Tạo iều kiện ể các nhà hoạch ịnh chính sách nắm bắt tốt hơn tình hình và xu thế phát
triển của thế giới từ ó xây dựng chiến lược phát triển hợp lí lOMoAR cPSD| 40660676
- Là tiền ề cho hội nhập về văn hóa, tạo
iều kiện ể tiếp thu những giá trị tinh hoa của
thế giới hướng ến thúc ẩy tiến bộ xã hội
- Tác ộng mạnh mẽ
ến hội nhập chính trị tạo
iều kiện cho cải cách tooanf diện - Tạo
iều kiện ể mỗi nước tìm cho mình một vị trí thích hợp trong trật tự quố tế, nâng
cao vai trò uy tín trên trường quốc tế
- Giúp ảm bảo an ninh quốc gia duy trì hòa bình và ổn ịnh khu vực ● Tác ộng tiêu cực:
- Làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhiều doanh nghiệp và ngành kinh tế của chính
ta gặp nhiều khó khăn trong phát triển thậm chí là phá sản
- Gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia vào thị trường bên ngoài khiến cho nền
kinh tế dễ bị tổn thương trước những biến ộng
- Phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro cho các nhước và các nhóm khác nhau trong
xã hội và làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo
- Đối mặt với nguy cơ chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên bất lợi
- Phát sinh nhiều vấn ề phức tạp ối với việc duy trì an ninh ổn ịnh trật tự và an toàn xã hội
- Gia tăng nguy cơ của tình trạng khủng bố quốc tế, buôn lậu, tội phạm xuyên quốc gia,
dịch bệnh, nhập cư bất hợp pháp
⇨ Vừa có khả năng tạo ra những cơ hội thuận lợi cho sự phát triển kinh tế song cũng có không ít những
thách thức và khó khăn. Vì vậy vượt qua thách thức trong hội nhập kinh tế là vấn ề cần phải ặc biệt coi trọng