Đề cương chính trị: Phân tích điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa | Đại học Sư Phạm Hà Nội

Đề cương chính trị: Phân tích điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.

lOMoARcPSD| 40660676
ĐỀ CƯƠNG KINH TCHÍNH TR
Câu 1: Phân ch iu kin ra i và tn ti ca sn xut hàng hóa.
Sn xut hàng hóa kiu tchc kinh tế ó sn phm ược sn xut ra trao i hoc mua bán
trên thtrường.
Sn xut hàng hóa ra i bước ngot căn bn trong lch sphát trin ca xã hi loài người xóa b
nn kinh tế tnhiên, phát trin nhanh chóng lc lượng sn xut và nâng cao hiu qukinh tế.
Điu kin ra i và tn ti ca sn xut hàng hóa:
Điu kin 1: Thnht, phân công lao ng xã hi.
- Là sphân chia lao ng xã hi thành các ngành, các lĩnh vc sn xut khác nhau
- cơ ssn xut trao i hàng hóa. VD: Phân công lao ng nên mi người chto ra
mt hay mt vài sn phm => trao i hàng hóa - Các loi phân công lao ng :
+ Phân công lao ng chung: Ngành nông nghip, ngành công nghip, ngành thương nghip,
ngành GTVT, ngành GDDT, ngành VHNT
Hình hành các ngành kinh tế ln
+ Phân công lao ng c thù: ngành ln chia thành các ngành nh: VD: Ngành nông nghip
chia thành ngành trng trt và ngành chăn nuôi
+ Phân công lao ng cá bit: Phân công lao ng bit là phân công trong ni bcông xưởng:
VD: Sn xut ô tô phân ra thành thhàn, thsơn, thin, thlp ráp
Như vy, phân công lao ng xã hi là cơ s, là n ca sn xut hàng hóa. Phân công lao ng xã
hi càng phát trin, thì sn xut và trao i hàng hóa càng mrng hơn, a dng hơn.
Điu kin 2: Thhai, stách bit vmt kinh tế ca các chthsn xut.
-
Stách bit vkinh tế làm cho người sn xut trthành nhng chth
phm làm ra thuc quyn shu hoc chi phi
c lp, do
ó sn
-
Nguyên nhân dn ến s c lp vkinh tế:
+ Chế chiếm hu tư nhân v
LLSX + Có nhiu hình thc shu v
TLSX
+ Stách ri gia quyn shu và quyn sdng
-
Stách bit vKT làm cho trao i mang hình thc là trao i HH
Nn sn xut chxut hin khi2 iu kin trên
Đây là hai iu kin cn và cho sxhh ra i và tn ti, nếu thiếu mt trong hai iu kin skhông
có sx và trao i hàng hóa.
Câu 2: Phân ch hai thuc nh ca hàng hóa.
Hàng hóa là mt sn phm ca lao ng, thông qua trao i, mua bán tha n nhu cu ca con người.
Hai thuc nh ca hàng hóa
lOMoARcPSD| 40660676
- Giá trs dng ca hàng hóa: là công dng, là nh có ích, là tác dng ca hàng hóa có th
tha mãn nhu cu nào ó ca con người. VD: cơm ăn, áo mc, sách v, in thoi chơi, liên
lc + Đặc trưng:
o Bt cHH nào cũng mt hay nhiu công dng nht nh. VD: Bút ngoài viết còn dùng
trang trí, châm cài u, thước k, tv,
o GTSD ca HH do thuc nh tnhiên (c im, c trưng ca HH vmt vt lí, hóa
hc) ca HH quyết nh => phm trù vĩnh vin. VD: cao su mm do thường dùng làm
lp xe, st thép cng, bn thường dùng xây nhà, chế to công cmy móc,
o GTSD ca HH ược phát hin dn trong quá trình phát trin ca KHKT và LLSX. VD: Thi
xưa, loài người phát hin ra than á => hoàn toàn vô dng nhưng sau ó KHKT phát trin
than á trthành cht t
o Đặc im GTSD ca HH dành cho ngưi khác, cho XH. VD: Rau 2 lung, ln 2
chung
o Mt vt phm ã HH thì nht thiết phi GTSD. VD: không khí GTSD rt ln
nhưng nó không phi hàng hóa (Mt vt phm GTSD chưa chc ã là hàng hóa) - Giá
trca hàng hóa:
+ Giá trtrao i: gia 2 loi hàng hóa có GTSD khác nhau có mi quan hvslượng. VD:
1m vi = 10 kg thóc o Khái nim giá trhàng hóa: Là LĐXH ca người
SXHH kết nh trong HH + Đặc trưng ca giá tr: o GT là phm trù lch s
o GTHH biu hin mi quan hKT gia nhng người SXHH
o GT là ni dung, là cơ scòn giá trtrao i chlà hình thc biu hin ra bên ngoài ca
giá tr
- Mi quan hgia 2 thuc nh ca HH: (*)
+ Sthng nht: 2 thuc nh y cùng ng thi tn ti trong mt hàng hóa; 2 thuc nh ca
HH do 1 LĐSX ra HH quyết nh + Smâu thun: o Vi tư cách là GTSD thì các HH khác nhau là
khác nhau (ghế dùng ngi, phương n dùng di chuyn, ), vi tư cách là GT thì các HH
ng nht vcht
o Quá trình thc hin GTSD và Gt có stách ri vkhông gian và thi gian o Trong
nn SXHH, mt HH sn xut ra có thbán ược hoc không bán ược. Nếu HH bán ược
thì mâu thun gia 2 thuc nh ược gii quyết
Câu 3: Phân ch nh hai mt ca lao ng sn xut hàng hóa.
Lao ng sn xut hàng hóa có nh hai mt: Lao ng cthvà lao ng tru tượng
- Lao ng cth: lao ng ích dưới mt hình thc cthca nhng nghnghip
chuyên môn nht nh
+ Đặc trưng: o Mi lao ng cth MĐ riêng, i tượng LĐ riêng, phương n LĐ
riêng, phương pháp riêng và KQ riêng. VD: người thmay, ...
lOMoARcPSD| 40660676
o LĐ cth to ra giá trsdng o LĐ cth hp thành hthng PCLĐXH.
KHKT càng phát trin thì LĐ cthcàng a dng, phong phú o LĐ cth là phm trù
vĩnh vin
o LĐ cth là ngun gc to ra ca ci vt cht
- Lao ng tru tượng: là LĐ ca người SXHH khi ã gt bnhng hình thc cthca nó
hay nói cách khác ó chính là êu hao SLĐ ca người SXHH nói chung
+ Đặc trưng: To ra giá trHH
+ Là phm trù lch s
+ Biu hin MQH KT gia nhng người SXHH
+ Là LĐ ng nht ging nhau v
cht Mi quan hgia LĐCT – LĐTT:
- Trong nn SXHH, LĐCT biu hin thành lao ng tư nhân, tru tượng biu hin thành lao
ng xã hi.
- Mâu thun cơ bn ca nn SXHH là mâu thun gia LĐ tư nhân và LĐ xã hi. Biu hin:
+ Sn phm do người sn xut nhto ra có thkhông phù hp nhu cu xã hi.
+ Hao phí lao ng cá bit ca người SXHH thcao hơn hoc thp hơn phí lao ng mà
xã hi chp nhn.
+ Mâu thun gia lao ng tư nhân và lao ng xã hi cha ng khái nim sn xut
“tha”.
Câu 4: Gii thích vì sao hàng hóa có hai thuc nh ?
Sdĩ hàng hoá có hai thuc nh lao ng sn xut nh cht hai mt: Lao ng cthvà lao
ng tru tượng.
Lao ng cth: shao phí sc lao ng gia mt ngành nghchuyên môn nht nh. Lao
ng này to ra giá trsdng ca hàng hoá.
Lao ng tru tượng: Là shao phí sc lao ng ca người sn xut hàng hoá không kể ến các
hình thc cthca nó. Lao ng tru tượng to ra giá trca hàng hoá.
Mâu thun cơ bn ca nn sn xut hàng hóa.
- Tính cht hai mt ca lao ng sn xut hàng hoá phn ánh nh cht tư nhân và nh cht
xã hi ca lao ng ca người sn xut hàng hoá.
- Lao ng cthbiu hin ca lao ng tư nhân, còn lao ng tru tượng là biu hin ca
lao ng xã hi .
Mâu thun Gia lao ng tư nhân và lao ng xã hi ó là mâu thun cơ bn ca sn xut hàng
hoá gin ơn.
- Sn phm do nhng người sn xut hàng hoá riêng bit to ra thkhông ăn khp vi
nhu cu ca xã hi.
- Mc êu hao lao ng bit ca người sn xut hàng hoá thcao hơn so vi mc
êu hao mà xã hi có thchp nhn.
lOMoARcPSD| 40660676
Câu 5: Phân ch khái nim, ưu thế và khuyết tt ca nn kinh tế thtrưng.
Khái nim:
- Nn kinh tế ược coi như mt hế thng các quan hkinh tế. Khi các quan hkinh tế gia
các chthbiu hin qua mua bán hàng hóa, dch v trên thtrường thì nn kinh tế ó
gi là nn kinh tế thtrường.
- Kinh tế thtrường ch tchc nn kinh tế - xã hi, trong ó các quan hkinh tế ca
các cá nhân, các doanh nghip u biu hin qua quan hmua bán hàng hóa, dch vtrên
thtrường và thái cư xca tng thành viên chthkinh tế nh hướng vào vic m
kiếm li ích ca chính mình theo sdn dt ca giá cthtrường.
- Kinh tế thtrường kinh tế hàng hóa phát trin trình cao. Khi tt ccác quan h
kinh tế trong quá trình tái sn xut xã hi u ược n thóa, các yếu tca sn xut là
i tượng mua – bán và hàng hóa.
Nhng ưu thế:
- To ra cơ hi cho mi người sáng to, luôn m cách ci ến li làm vic rút ra nhng
bài hc kinh nghim vthành công hay tht bi không ngng phát trin.
- To ra cơ chế ào to, tuyn chn, sdng người qun lý kinh doanh năng ng, có hiu
quvà ào thi các nhà qun lý kém hiu qu.
- To ra môi trường kinh doanh tdo, dân chtrong kinh tế bo vli ích người êu
dùng.
- d: Công ty Grabbike ã to ra hình vn ti khách mi, sdng người phương
n i li cá nhân và nn tng công ngh, làm sôi ng mng dch vkinh doanh vn ti.
Nhng khuyết tt:
- Chú trng ến nhng nhu cu có khnăng thanh toán, không chú ý ến nhng nhu cu cơ
bn ca xã hi.
- Đặt li nhun lên u, không gii quyết ược hàng hóa công cng(ường xá, các công
trình VH, y tế và giáo dc,...)
- Có sphân bit giàu nghèo rõ ràng: giàu ít, nghèo nhiu, bt công xã hi.
- Mang li nhng khng hong và xung t xã hi cn có scan thip ca Nhà nưc.
- d: 1 vùng xy ra dch bnh nên bthiếu thuc men, nếu Nhà nước không can thip
(quy nh mc giá ti a, cm u cơ ch tr) thì các nbuôn thuc sli dng nh trng
này y giá bán thuc cha bnh, khu trang, vt tư y tế lên cao, phn ln dân
nghèo skhông n mua thuc và sphi chết vì bnh dch.(liên hvi dch
Covit-19)
Liên hvi Vit Nam:
- Trên cơ svn dng sáng to chnghĩa Mác - Lê-nin, tham kho kinh nghim phát trin
ca các quc gia trên thế gii và tthc n phát trin Vit Nam, Đảng ta ã ra ường
lOMoARcPSD| 40660676
li phát trin kinh tế thtrường nh hướng xã hi chnghĩa. Đây là bước phát trin mi
vtư duy lý lun, mt svn dng c lp, sáng to ca Đảng ta.
- Phát trin kinh tế thtrường nh hướng XHCN Vit Nam sếp thu chn lc thành
tu ca văn minh nhân loi, phát huy vai trò ch cc ca kinh tế thtrường trong vic
thúc y phát trin sc sn xut, hi hóa lao ng, ci ến kthut - công ngh, nâng
cao cht lượng sn phm, to ra nhiu ca ci, góp phn làm giàu cho xã hi và
ci thin i sng nhân dân. Bên cnh ó, Nhà nưc can thip vào nn kinh tế
khc phc, sa cha nhng tht bi, khuyết tt ca thtrường.
Câu 6: Phân ch ni dung, yêu cu và tác ng ca quy lut giá tr.
Quy lut giá trquy lut kinh tế ca sn xut hàng hóa, âu có sn xut và trao i hàng hóa thì
ó có quy lut giá trhot ng.
Ni dung ca quy lut giá tr: là các hot ng sn xut, trao i hàng hóa da trên hao phí ca
lao ng xã hi cn thiết.
Yêu cu ca quy lut giá tr: Quy lut giá tryêu cu sn xut và trao i hàng hóa da trên cơ
sgiá trca nó, tc là trên cơ shao phí lao ng xã hi cn thiết. Cthlà:
- Trong sn xut: QLGT òi hi người sn xut phi căn cvào hao phí lao ng hi cn
thiết, luôn có cách hthp hao phí lao ng cá bit xung nhhơn hoc bng hao phí lao
ng xã hi cn thiết.
- Trong lưu thông: Trao i phi thc hin theo nguyên tc ngang giá.
Tác ng ca quy lut giá tr:
C chế c ng ca QLGT vi nn kinh tế hàng hóa là thông qua slên xung ca giá
cthtrường.
- Điu ết sn xut và lưu thông hàng hóa:
+ Điu ết sn xut: Người sx bngành có giá cthp, xô ngành có gicsx cao, làm
cho quy mô sx ca mt sngành ược mrng, mt sngành bthu hp.
+ Điu ết lưu thông: Làm cho hàng hóa lưu chuyn tnơi có giá cthp ến nơi có
giá ccao. Như vy, QLGT tham gia phân phi các ngun hàng cho phù hp gia các
vùng.
- Kích thích ci ến kthut, hp lý hóa sx tăng năng sut lao ng, hgiá thành sn phm.
+ Các hàng hóa ược sn xut ra trong nhng iu kin khác nhau. Nhưng trên thtrường
u phi trao i theo mc phí lao ng xã hi cn thiết. Người sx nào có giá trbit
ca hàng hóa thp hơn giá trxã hi thì scó li. Vì vy, mi người SXHH u m cách
gim giá trbit hàng hóa ca mình xung dưới mc giá trcnh tranh quyết lit
làm tăng năng sut lao ng xã hi, chi phí sn xut xã hi không ngng gim xung.
- Phân bnhng nhà SXHH thành giàu, nghèo, làm xut hin QHSX TBCN.
lOMoARcPSD| 40660676
+ Trong SXHH, hàng hóa ca nhà sx nào có giá trcá bit thp hơn giá trxã hi thì người
ó li, ngược li bphá sn. Tó nhng người giàu trc ếp mrng sx kinh
doanh, thuê thêm công nhân và trthành tư bn; nhng người bphá sn trthành
nhng người lao ng làm thuê.
Câu 7: Phân ch hàng hóa sc lao ng.
Sc lao ng hay năng lc lao ng toàn bnăng lc th cht và nh thn tn ti trong cơ thcon
người ang sng và ược người ó sdng vào sn xut hàng hóa .
Trong mi xã hi sc lao ng là iu kin cơ bn ca sn xut nhưng sc lao ng chtrthành hàng
hóa vi hai iu kin sau:
- Thnht: người lao ng phi tdo v thân th, làm ch ươc sc lao ng ca mình
có quyn bán sc lao ng ca mình như mt hàng hóa.
- Thhai: người có sc lao ng không có TLSX, tn tai buc anh ta phi bán sc lao ng
ca mình sng.
Khi trthành hàng hóa, sc lao ng cũng có hai thuc nh như các hàng hóa khác nhưng có c im
riêng:
- Gía trca hàng hóa sc lao ng cũng do slượng lao ng xã hi cn thiết sn xut và
tái sn xut ra nó quyết nh. Gía trsc lao ng ược quy vgiá trca toàn bcác tư liu
sinh hot cn thiết sx và tái sx sc lao ng, duy trì i sng ca công nhân làm thuê và
gia ình h.
Gía trhàng hóa SLĐ có cyếu tnh thn và lch s, phthuc vào hoàn cnh lch sca
tng nước, tng thi kì, vào trình văn minh ã t nước, vào iu kin lch shình
thành giai cp công nhân và c iu kin a lý, khí hu.
- Gía trsdng ca hàng hóa sc lao ng thhin quá trình êu dùng sc lao ng, tc
là quá trình lao ng sx ra mt hàng hóa, dch vnào ó.
Trong quá trình lao ng, SLĐ to ra mt lượng giá trmi ln hơn giá trca bn thân nó; phn
giá trdôi ra so vi giá trsc lao ng là giá trthng dư. Đó chính c im riêng có ca giá tr s
dng ca hàng hóa sc lao ng.
Câu 8: Gii thích vì sao sc lao ng là hàng hóa c bit ?
Sc lao ng là hàng hóa c bit vì: nó bao gm hai thuc nh là giá trvà giá trsdng.
- Trong thuc nh giá tr: là hàng hóa c bit, giá trhàng hóa sc lao ng khác vi hàng
hóa thông thường chcòn bao gm cyếu tnh thn và lch s. Bên cnh các yếu
tvvt cht, hàng hoá sc lao ng còn bao hàm cvăn hoá và lch s. Để tn ti và
- phát trin, vic áp ng y yếu tvt cht là chưa , con người cn phi ược thoi mái
vnh thn, cn ược áp ng cvvăn hoá.
lOMoARcPSD| 40660676
- Trong thuc nh giá trsdng”: biu hin trong quá trình sdng giá trca
không nhng ược bo tn ng thi to ra mt giá trmi ln hơn giá trca bn thân
hàng hóa sc lao ng, giá trsdng chính là ngun gc to ra giá tr, nhng giá tr
mi ti ra u ln hơn giá trca bn thân nó. Như vây, hàng hoá sc lao ng s
to ra giá tr thng dư khi ược em vào sdng và chcó hàng hoá sc lao ng mi có th
to ra giá trthng dư
Chính vì vy mà hàng hóa sc lao ng là mt hàng hóa c bit khác hn vi nhng hàng hóa thông
thường khác.
Câu 9: Phân ch các phương pháp sn xut giá trthng dư.
Quá trình sn xut giá trthng dư là sthng nht ca quá trình to ra và làm tăng giá tr.
Các phương pháp sn xut giá trthng dư:
- Sn xut giá trthng dư tuyt i:
+ Giá trthng dư tuyt i là giá trthng dư thu ưc do kéo dài ngày lao ng vượt quá
thi gian lao ng tt yếu, trong khi năng sut lao ng, giá trsc lao ng và thi gian
lao ng tt yếu không thay i.
+ Để nhiu giá trthng dư, người mua hàng hóa sc lao ng phi m mi cách kéo
dài ngày lao ng và tăng cường lao ng.
+ Phương pháp này ược áp dng chyếu giai on u ca ch nghĩa tư bn khi công
clao ng thcông thng tr, năng sut lao ng còn thp.
- Sn xut giá trthng dư tư ng i:
+ Giá trthng dư tương i là giá trthng dư thu ược nhrút ngn thi gian lao ng
tt yếu bng cách nâng cao năng sut lao ng trong ngành sn xut ra tư liu sinh
hot h thp giá trsc lao ng nhó tăng thi gian lao ng thng dư lên ngay
trong iu kin dài ngày lao ng, cường lao ng vn như cũ.
+ Đến giai on ếp theo ca chnghĩa tư bn, khi kthut phát trin, sn xut giá tr
thăng dư tương i là phương pháp chyếu.
- Giá trthng dư siêu ngch:
+ phn giá trthng dư thu ược do áp dng công nghmi sm hơn các nghip
khác làm cho giá trbit ca hàng hoá thp hơn giá trthi trường ca nó. Trong
tng xí nghip, giá trthng dư siêu ngch là mt hin tượng tm thi, nhưng trong
phm vi xã hi thì nó li thường xuyên tn ti.
+ Giá trthng dư siêu ngch là ng lc mnh nht thúc y các nhà tư bn i mi công
nghệ ể tăng năng sut lao ng cá bit, ánh bi các i thca mnh trong cnh tranh.
C.Mác gi giá trthng dư siêu ngch hình thc biến tướng ca giá trthng dư
tương i.
lOMoARcPSD| 40660676
Câu 10: Phân ch c trưng cơ bn ca nn kinh tế thtrường nh hướng xã hi chnghĩa Vit
Nam.
Nn kinh tế thtrường nh hướng XHCN: là nn kinh tế vn hành theo các quy lut ca thtrường
ng thi góp phn hướng ti tng bước xác lp mt xã hi ó dân giàu, nước mnh, dân ch,
công bng, văn minh; có siu ết ca Nhà nước do Đảng CSVN lãnh o.
Đặc trưng cơ bn ca nn KT nh hướng XHCN Vit Nam:
- Vmc êu:
+ Hướng ti phát trin LLSX, xây dng CSVC – kthut ca chnghĩa xã hi; nâng cao
i sng nhân dân, thc hin dân giàu, nước mnh, dân ch, công bng, văn minh.
- Vquan hshu và thành phn kinh tế:
+ Shu là quan hgia con ngưi vi con ngưi trong quá trình sx và tái sx trên cơ s
chiếm hu ngun lc ca quá trình sx kết qulao ng tương ng ca quá trình
sx hay tái sx trong mt iu kin lch snht nh.
+ Ni dung kinh tế ni dung pháp ca shu thng nht bin chng trong mt
chnh th.
- Vquan hqun lý kinh tế:
+ Trong nn kinh tế thtrường hin i mi quc gia trên thế gii nhà nước u phi
iu ết quá trình phát trin kinh tế ca t nước nhm khc phc nhng khuyết tt,
hn chế ca kinh tế thtrường và nh hướng chúng theo mc êu ã nh.
+ Nhà nước qun lý nn kinh tế thtrường nh hướng xã hi chnghĩa thông qua pháp
lut, các chiến lược, kế hoch, quy hoch cơ chế chính sách cùng các công ckinh
tế trên cơ stôn trng nhng quy tc ca thtrường, phù hp vi yêu cu xây dng
xã hi XHCN Vit Nam.
- Vquan hphân phi:
+ Kinh tế thtrường nh hướng XHCN VN thc hin phân phi bng các yếu tsn
xut, ếp cn và sdng các cơ hi và iu kin phát trin ca mi chthkinh tế.
+ Quan hphân phi bchi phi và quyết nh bi quan hshu vtư liu sx.
+ Phân phi theo lao ng hiu qukinh tế, phân phi theo phúc li nhng hình
thc phân phi phn ánh nh hướng XHCN ca nn kinh tế thtrường.
- Vquan hgia gn tăng trưởng kinh tế vi công bng xã hi:
+ Nn kinh tế thtrường nh hướng XHCN thc hin gn tăng trưởng kinh tế vi công
bng xã hi; phát trin kinh tế i ôi vi phát trin văn hóa-xã hi; thc hin ến b
công bng hi ngay trong tng chính sách, chiến lược, quy hoch, kế hoch
tng giai on phát trin ca nn kinh tế thtrường.
+ Đây c trưng phn áng thuc nh quan trng mang nh nh hướng XHCN nn kinh
tế thtrường Vit Nam.
Vi nhng c trưng trên, kinh tế thtrường Vit Nam skết hp nhng mt ch cc, ưu im
ca kinh tế thtrường vi bn cht ưu vit ca chnghĩa xã hi hướng ti mt nn kinh tế th
trường hin i, văn minh. Tuy nhiên, kinh tế thtrường nh hướng XHCN Vit Nam ang trong quá
trình hình thành và phát trin tt scòn bc lnhiu yếu tkém cn phi khc phc và hoàn thin.
lOMoARcPSD| 40660676
Câu 11: Phân ch vai trò ca cách mng công nghip i vi s phát trin kinh tế.
Khái nim: cách mng công nghip là bước phát trin nhy vt vcht, trình ca
tư liu lao ng trên cơ snhng phát minh t phá vkthut và công nghtrong
quá trình phát trin ca nhân loi kéo theo sthay i căn bn vphân công lao ng
xã hi cũng như to bước phát trin năng sut lao ng cao hơn hn nháp dng 1
cách phbiến nhng nh năng mi trong kthut công nghvào i sng XH.
a. Vai trò ca cách mng công nghip i viến trình công nghip hóa hin i hóa Vit Nam.
- Thúc y lc lượng sn xut phát trin:
+ Tư liu lao ng: Tư liu sn xut liên tc phát trin, tmáy móc thay thế lao ng ri
sang tng hóa, quá trình tp trung hóa sn xut ược y nhanh. Tài khon cnh
thường xuyên ược i mi.
+ Phát trin ngun nhân lc: Đặt ra nhng òi hi vcht lượng ngun lao ng
ngày càng nâng cao, mt khác to iu kin phát trin ngun nhân lc. Cht
lượng ngun lao ng ngày càng tăng.
+ Đối tượng lao ng: Đưa sn xut con người vượt qua gii hn vtài nguyên cũng như
sphthuc ca sn xut vào các ngun năng lượng truyn thng. Các yếu tu
vào ca sn xut thay i căn bn. Nhng t phá ca cách mng công nghip slàm
mt i nhng li thế ca sn xut truyn thng. Đồng thi to ra nhiu ngành ngh
liên quan ến ng dng công ngh, tó thúc y công nghip hóa, hin i hóa.
o To iu kin cho Vit Nam ếp thu các thành tu khoa hc – kĩ thut và ến hành
chuyn giao công ngh, thc hin i tt ón u góp phn rút năng thi gian phát
trin.
o To cơ hi cho vic phát trin nhiu ngành kinh tế, nhng ngành mi thông qua
mrng ng dng nhng thành tu vcông nghthông n, công nghscông
nghiu khin, công nghsinh hc. Cách mng công nghip cũng thúc y chuyn
dch cơ cu kinh tế theo hướng hin i, hi nhp quc tế và t hiu qucao. Các
thành tu ca khoa hc kĩ thut ược áp dng ti ưu hóa qtrình sn xut,
phân phi và trao i êu dùng, qun lý, qun trị…
o Tgóc êu dùng, người dân ược hưởng li trc ếp nhếp cn vi nhiu
sn phm và dch vmi vi cht lượng cao nhưng chi phí thp hơn.
- Thúc dy hoàn thin quan hsn xut:
+ Sbiến i vshu tư liu sn xut:
o Trước ây, là nn sn xut nh, phân tán, khép kín nn sn xut ln hơn ra i xí
nghip quy mô ln (do quy lut thng dư và cnh tranh).==> Khi cách mng công
nghip xut hin, vic shu tư nhân không còn phù hp công ty cphn ra i.
Đa dng hóa shu, ly shu tư nhân làm nòng ct, phát huy sc mnh và ưu thế ti a ca s
hu nhà nước và khu vc nhà nước.
+ Làm cho tchc, qun lý kinh doanh cũng có sthay i. Nó to iu kin cho
doanh nghip sdng nguyên liu và năng lượng mi hiu qu, nâng cao năng
sut và nh hướng li êu dùng.
lOMoARcPSD| 40660676
+ Giúp cho vic phân phi và êu dùng trnên ddàng và nhanh chóng, nâng
cao năng sut và nh hướng li êu dùng.
+ Giúp cho vic phân phi êu dùng trnên ddàng và nhanh chóng, nâng
cao năng sut lao ng, gim chi phí sn xut, nâng cao thu nhp.
- Thúc y i mi phư ng thc qun trphát trin:
+ Phương thc qun tr iu hành ca chính phcũng có s i nhanh
chóng: thông qua htng svà internet, làm các doanh nghip phi thích ng, bt kp
không gian s, xây dng chiến lược kinh doanh xut phát tngun lc (chyếu là công
ngh). + Người dân ược tham gia rng rãi hơn vào vic hoch nh chính sách.
+ Gim chi phí qun lý, nâng cao năng lc sn xut, sdng công ngh ti ưu
hóa vic sdng các ngun lc bên ngoài, to cơ hi khi nghip sáng to.
b. Ý nghĩa (Nếu hi mi trli)
- Giúp ánh giá úng n hơn vvai trò vtrí ca khoa hc công nghtrong i mi sn xut,
phương thc tchc, kế tha và ếp thu kinh nghim thành tu mà loài người ã t
ược. Đặc bit, vkhoa hc, công ngh, ý tế, giáo dc, ào to ngun nhân lc, chính
sách an sinh xã hi, gii quyết tht nghip, gim nghèo bn vng.
- Xác nh các bước cth tng bước thc hin mc êu: dân giàu, nước mnh, xã
hi dân ch, công bng, văn minh.
- Cách mng công nghip va to ra nhiu cơ hi phát trin nhưng cũng to ra nhiu
thách thc, òi hi Vit Nam phi có nhng bin pháp ể ứng phó.
Câu 12: Phân ch nhng tác ng ca hi nhp kinh tế quc tế ến sphát trin kinh tế ca Vit Nam.
Hi nhp kinh tế quc tế là quá trình gia tăng sliên hgia nn kinh tế Vit Nam vi nn kinh
tế thế gii.
Tác ng ch cc:
- Là mrng thtrường thúc y thương mi phát trin, to iu kin cho sn xut trong
nước, tn dng các li thế kinh tế ca nước ta trong phân công lao ng quc tế, phc v
cho mc êu tăng trưởng kinh tế nhanh, bn vng và chuyn i sang mô hình chiu sâu
hiu qu
- To ng lc thúc y chuyn dch cơ cu kinh tế theo hướng hp lí, hiu quhơn qua ó
hình thành các lĩnh vc kinh tế mũi nhn nâng cao hiu quvà năng lc cnh
tranh ca nn kinh tế, góp phn ci thin môi trường u tư kinh doanh
- Làm tăng cơ hi cho các doanh nghip trong nước ếp cn thtrường quc tế, ngun n
dng và các i tác quc tế ể thay i công nghsn xut và nâng cao năng lc cnh tranh
quc tế
- To cơ hi ci thin êu dùng trong nưc, người dân ược thhưởng các sn phm
hàng hóa dch va dng, ếp cn và giao lưu nhiu hơn vi thế gii bên ngoài tó to
iu kin vic làm trong nước ln nước ngoài
- To iu kin các nhà hoch nh chính sách nm bt tt hơn nh hình xu thế phát
trin ca thế gii tó xây dng chiến lược phát trin hp lí
lOMoARcPSD| 40660676
- Là n cho hi nhp vvăn hóa, to iu kin ếp thu nhng giá trnh hoa ca
thế gii hướng ến thúc y ến bxã hi
- Tác ng mnh m ến hi nhp chính trto iu kin cho ci cách tooanf din
- To iu kin mi nước m cho mình mt vtrí thích hp trong trt tqutế, nâng
cao vai trò uy n trên trường quc tế
- Giúp m bo an ninh quc gia duy trì hòa bình và n nh khu vc Tác ng êu
cc:
- Làm gia tăng scnh tranh gay gt khiến nhiu doanh nghip và ngành kinh tế ca chính
ta gp nhiu khó khăn trong phát trin thm chí là phá sn
- Gia tăng sphthuc ca nn kinh tế quc gia vào thtrường bên ngoài khiến cho nn
kinh tế dbtn thương trước nhng biến ng
- Phân phi không công bng li ích và ri ro cho các nhước và các nhóm khác nhau trong
xã hi và làm gia tăng khong cách giàu nghèo
- Đối mt vi nguy cơ chuyn dch cơ cu kinh tế tnhiên bt li
- Phát sinh nhiu vn phc tp i vi vic duy trì an ninh n nh trt tvà an toàn xã hi
- Gia tăng nguy cơ ca nh trng khng bquc tế, buôn lu, ti phm xuyên quc gia,
dch bnh, nhp cư bt hp pháp
Va khnăng to ra nhng cơ hi thun li cho s phát trin kinh tế song cũng không ít nhng
thách thc và khó khăn. Vì vy vượt qua thách thc trong hi nhp kinh tế vn cn phi c
bit coi trng
| 1/11

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40660676
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ Câu 1: Phân tích
iều kiện ra ời và tồn tại của sản xuất hàng hóa.
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở ó sản phẩm ược sản xuất ra ể trao ổi hoặc mua bán trên thị trường.
Sản xuất hàng hóa ra ời là bước ngoặt căn bản trong lịch sử phát triển của xã hội loài người ể xóa bỏ
nền kinh tế tự nhiên, phát triển nhanh chóng lực lượng sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế.
Điều kiện ra ời và tồn tại của sản xuất hàng hóa:
Điều kiện 1: Thứ nhất, phân công lao ộng xã hội.
- Là sự phân chia lao ộng xã hội thành các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau
- Là cơ sở sản xuất và trao ổi hàng hóa. VD: Phân công lao ộng nên mỗi người chỉ tạo ra
một hay một vài sản phẩm => trao ổi hàng hóa - Các loại phân công lao ộng :
+ Phân công lao ộng chung: Ngành nông nghiệp, ngành công nghiệp, ngành thương nghiệp,
ngành GTVT, ngành GDDT, ngành VHNT
Hình hành các ngành kinh tế lớn + Phân công lao ộng
ặc thù: ngành lớn chia thành các ngành nhỏ: VD: Ngành nông nghiệp
chia thành ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi
+ Phân công lao ộng cá biệt: Phân công lao ộng cá biệt là phân công trong nội bộ công xưởng:
VD: Sản xuất ô tô phân ra thành thợ hàn, thợ sơn, thợ iện, thợ lắp ráp
Như vậy, phân công lao ộng xã hội là cơ sở, là tiền ề của sản xuất hàng hóa. Phân công lao ộng xã
hội càng phát triển, thì sản xuất và trao ổi hàng hóa càng mở rộng hơn, a dạng hơn.
Điều kiện 2: Thứ hai, sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.
- Sự tách biệt về kinh tế làm cho người sản xuất trở thành những chủ thể ộc lập, do ó sản
phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu hoặc chi phối
- Nguyên nhân dẫn ến sự ộc lập về kinh tế: + Chế
ộ chiếm hữu tư nhân về
LLSX + Có nhiều hình thức sở hữu về TLSX
+ Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng
- Sự tách biệt về KT làm cho trao ổi mang hình thức là trao ổi HH
⇨ Nền sản xuất chỉ xuất hiện khi có ủ 2 iều kiện trên
Đây là hai iều kiện cần và ủ cho sxhh ra ời và tồn tại, nếu thiếu một trong hai iều kiện sẽ không
có sx và trao ổi hàng hóa.
Câu 2: Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa.
Hàng hóa là một sản phẩm của lao ộng, thông qua trao ổi, mua bán ể thỏa mãn nhu cầu của con người.
Hai thuộc tính của hàng hóa lOMoAR cPSD| 40660676
- Giá trị sử dụng của hàng hóa: là công dụng, là tính có ích, là tác dụng của hàng hóa có thể
thỏa mãn nhu cầu nào ó của con người. VD: cơm ăn, áo mặc, sách vở, iện thoại ể chơi, liên lạc + Đặc trưng:
o Bất cứ HH nào cũng có một hay nhiều công dụng nhất ịnh. VD: Bút ngoài viết còn dùng
ể trang trí, châm cài ầu, thước kẻ, tự vệ, …
o GTSD của HH là do thuộc tính tự nhiên (ặc iểm, ặc trưng của HH về mặt vật lí, hóa
học) của HH quyết ịnh => phạm trù vĩnh viễn. VD: cao su mềm dẻo thường dùng làm
lốp xe, sắt thép cứng, bền thường dùng ể xây nhà, chế tạo công cụ mấy móc, …
o GTSD của HH ược phát hiện dần trong quá trình phát triển của KHKT và LLSX. VD: Thời
xưa, loài người phát hiện ra than á => hoàn toàn vô dụng nhưng sau ó KHKT phát triển
than á trở thành chất ốt o Đặc
iểm GTSD của HH là dành cho người khác, cho XH. VD: Rau 2 luống, lợn 2 chuồng
o Một vật phẩm ã là HH thì nhất thiết phải có GTSD. VD: không khí có GTSD rất lớn
nhưng nó không phải hàng hóa (Một vật phẩm có GTSD chưa chắc ã là hàng hóa) - Giá trị của hàng hóa:
+ Giá trị trao ổi: giữa 2 loại hàng hóa có GTSD khác nhau có mối quan hệ về số lượng. VD:
1m vải = 10 kg thóc o Khái niệm giá trị hàng hóa: Là LĐXH của người
SXHH kết tinh trong HH + Đặc trưng của giá trị: o
GT là phạm trù lịch sử
o GTHH biểu hiện mối quan hệ KT giữa những người SXHH
o GT là nội dung, là cơ sở còn giá trị trao ổi chỉ là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị
- Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của HH: (*)
+ Sự thống nhất: 2 thuộc tính này cùng ồng thời tồn tại trong một hàng hóa; 2 thuộc tính của
HH do 1 LĐSX ra HH quyết ịnh + Sự mâu thuẫn: o Với tư cách là GTSD thì các HH khác nhau là
khác nhau (ghế dùng ể ngồi, phương tiện dùng ể di chuyển, …), với tư cách là GT thì các HH ồng nhất về chất
o Quá trình thực hiện GTSD và Gt có sự tách rời về không gian và thời gian o Trong
nền SXHH, một HH sản xuất ra có thể bán ược hoặc không bán ược. Nếu HH bán ược
thì mâu thuẫn giữa 2 thuộc tính ược giải quyết
Câu 3: Phân tích tính hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hóa.
● Lao ộng sản xuất hàng hóa có tính hai mặt: Lao ộng cụ thể và lao ộng trừu tượng -
Lao ộng cụ thể: Là lao ộng có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất ịnh
+ Đặc trưng: o Mỗi lao ộng cụ thể có MĐ riêng, ối tượng LĐ riêng, phương tiện LĐ
riêng, phương pháp riêng và KQ riêng. VD: người thợ may, ... lOMoAR cPSD| 40660676
o LĐ cụ thể tạo ra giá trị sử dụng o LĐ cụ thể hợp thành hệ thống PCLĐXH.
KHKT càng phát triển thì LĐ cụ thể càng a dạng, phong phú o LĐ cụ thể là phạm trù vĩnh viễn
o LĐ cụ thể là nguồn gốc tạo ra của cải vật chất
- Lao ộng trừu tượng: là LĐ của người SXHH khi ã gạt bỏ những hình thức cụ thể của nó
hay nói cách khác ó chính là tiêu hao SLĐ của người SXHH nói chung
+ Đặc trưng: Tạo ra giá trị HH + Là phạm trù lịch sử
+ Biểu hiện MQH KT giữa những người SXHH +
Là LĐ ồng nhất và giống nhau về
chất ● Mối quan hệ giữa LĐCT – LĐTT:
- Trong nền SXHH, LĐCT biểu hiện thành lao ộng tư nhân, trừu tượng biểu hiện thành lao ộng xã hội.
- Mâu thuẫn cơ bản của nền SXHH là mâu thuẫn giữa LĐ tư nhân và LĐ xã hội. Biểu hiện:
+ Sản phẩm do người sản xuất nhỏ tạo ra có thể không phù hợp nhu cầu xã hội.
+ Hao phí lao ộng cá biệt của người SXHH có thể cao hơn hoặc thấp hơn phí lao ộng mà xã hội chấp nhận. +
Mâu thuẫn giữa lao ộng tư nhân và lao ộng xã hội chứa ựng khái niệm sản xuất “thừa”.
Câu 4: Giải thích vì sao hàng hóa có hai thuộc tính ?
Sở dĩ hàng hoá có hai thuộc tính lao ộng sản xuất tính chất hai mặt: Lao ộng cụ thể và lao ộng trừu tượng.
Lao ộng cụ thể: Là sự hao phí sức lao ộng giữa một ngành nghề chuyên môn nhất ịnh. Lao
ộng này tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá.
Lao ộng trừu tượng: Là sự hao phí sức lao ộng của người sản xuất hàng hoá không kể ến các
hình thức cụ thể của nó. Lao ộng trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hoá.
● Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa.
- Tính chất hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hoá phản ánh tính chất tư nhân và tính chất
xã hội của lao ộng của người sản xuất hàng hoá.
- Lao ộng cụ thể là biểu hiện của lao ộng tư nhân, còn lao ộng trừu tượng là biểu hiện của lao ộng xã hội .
● Mâu thuẫn Giữa lao ộng tư nhân và lao ộng xã hội ó là mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hoá giản ơn.
- Sản phẩm do những người sản xuất hàng hoá riêng biệt tạo ra có thể không ăn khớp với nhu cầu của xã hội.
- Mức tiêu hao lao ộng cá biệt của người sản xuất hàng hoá có thể cao hơn so với mức
tiêu hao mà xã hội có thể chấp nhận. lOMoAR cPSD| 40660676
Câu 5: Phân tích khái niệm, ưu thế và khuyết tật của nền kinh tế thị trường.Khái niệm:
- Nền kinh tế ược coi như một hế thống các quan hệ kinh tế. Khi các quan hệ kinh tế giữa
các chủ thể biểu hiện qua mua bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trường thì nền kinh tế ó
gọi là nền kinh tế thị trường
.
- Kinh tế thị trường là cách tổ chức nền kinh tế - xã hội, trong ó các quan hệ kinh tế của
các cá nhân, các doanh nghiệp ều biểu hiện qua quan hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ trên
thị trường và thái ộ cư xử của từng thành viên chủ thể kinh tế là ịnh hướng vào việc tìm
kiếm lợi ích của chính mình theo sự dẫn dắt của giá cả thị trường.
- Kinh tế thị trường là kinh tế hàng hóa phát triển ở trình ộ cao. Khi tất cả các quan hệ
kinh tế trong quá trình tái sản xuất xã hội ều ược tiền tệ hóa, các yếu tố của sản xuất là
ối tượng mua – bán và hàng hóa. ● Những ưu thế:
- Tạo ra cơ hội cho mọi người sáng tạo, luôn tìm cách ể cải tiến lối làm việc và rút ra những
bài học kinh nghiệm về thành công hay thất bại ể không ngừng phát triển.
- Tạo ra cơ chế ào tạo, tuyển chọn, sử dụng người quản lý kinh doanh năng ộng, có hiệu
quả và ào thải các nhà quản lý kém hiệu quả.
- Tạo ra môi trường kinh doanh tự do, dân chủ trong kinh tế bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.
- Ví dụ: Công ty Grabbike ã tạo ra mô hình vận tải khách mới, sử dụng người có phương
tiện i lại cá nhân và nền tảng công nghệ, làm sôi ộng mảng dịch vụ kinh doanh vận tải.
● Những khuyết tật:
- Chú trọng ến những nhu cầu có khả năng thanh toán, không chú ý ến những nhu cầu cơ bản của xã hội.
- Đặt lợi nhuận lên ầu, không giải quyết ược “ hàng hóa công cộng” (ường xá, các công
trình VH, y tế và giáo dục,...)
- Có sự phân biệt giàu nghèo rõ ràng: giàu ít, nghèo nhiều, bất công xã hội.
- Mang lại những khủng hoảng và xung ột xã hội cần có sự can thiệp của Nhà nước.
- Ví dụ: 1 vùng xảy ra dịch bệnh nên bị thiếu thuốc men, nếu Nhà nước không can thiệp
(quy ịnh mức giá tối a, cấm ầu cơ tích trữ) thì các nhà buôn thuốc sẽ lợi dụng tình trạng này ể
ẩy giá bán thuốc chữa bệnh, khẩu trang, vật tư y tế lên cao, phần lớn dân
nghèo sẽ không ủ tiền mua thuốc và sẽ phải chết vì bệnh dịch.(liên hệ với dịch Covit-19)
Liên hệ với Việt Nam:
- Trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lê-nin, tham khảo kinh nghiệm phát triển
của các quốc gia trên thế giới và từ thực tiễn phát triển Việt Nam, Đảng ta ã ề ra ường lOMoAR cPSD| 40660676
lối phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Đây là bước phát triển mới
về tư duy lý luận, một sự vận dụng ộc lập, sáng tạo của Đảng ta.
- Phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở Việt Nam là sự tiếp thu có chọn lọc thành
tựu của văn minh nhân loại, phát huy vai trò tích cực của kinh tế thị trường trong việc
thúc ẩy phát triển sức sản xuất, xã hội hóa lao ộng, cải tiến kỹ thuật - công nghệ, nâng
cao chất lượng sản phẩm, tạo ra nhiều của cải, góp phần làm giàu cho xã hội và
cải thiện ời sống nhân dân. Bên cạnh
ó, Nhà nước can thiệp vào nền kinh tế
ể khắc phục, sửa chữa những thất bại, khuyết tật của thị trường.
Câu 6: Phân tích nội dung, yêu cầu và tác ộng của quy luật giá trị.
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa, ở âu có sản xuất và trao ổi hàng hóa thì ở
ó có quy luật giá trị hoạt ộng.
● Nội dung của quy luật giá trị: là các hoạt ộng sản xuất, trao ổi hàng hóa dựa trên hao phí của
lao ộng xã hội cần thiết.
● Yêu cầu của quy luật giá trị: Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao ổi hàng hóa dựa trên cơ
sở giá trị của nó, tức là trên cơ sở hao phí lao ộng xã hội cần thiết. Cụ thể là:
- Trong sản xuất: QLGT òi hỏi người sản xuất phải căn cứ vào hao phí lao ộng xã hội cần
thiết, luôn có cách hạ thấp hao phí lao ộng cá biệt xuống nhỏ hơn hoặc bằng hao phí lao
ộng xã hội cần thiết.
- Trong lưu thông: Trao ổi phải thực hiện theo nguyên tắc ngang giá.
● Tác ộng của quy luật giá trị: C chế tác
ộng của QLGT với nền kinh tế hàng hóa là thông qua sự lên xuống của giá cả thị trường.
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa:
+ Điều tiết sản xuất: Người sx bỏ ngành có giá cả thấp, ổ xô ngành có giả cả sx cao, làm
cho quy mô sx của một số ngành ược mở rộng, một số ngành bị thu hẹp.
+ Điều tiết lưu thông: Làm cho hàng hóa lưu chuyển từ nơi có giá cả thấp ến nơi có
giá cả cao. Như vậy, QLGT tham gia phân phối các nguồn hàng cho phù hợp giữa các vùng.
- Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sx tăng năng suất lao ộng, hạ giá thành sản phẩm.
+ Các hàng hóa ược sản xuất ra trong những iều kiện khác nhau. Nhưng trên thị trường
ều phải trao ổi theo mức phí lao ộng xã hội cần thiết. Người sx nào có giá trị cá biệt
của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội thì sẽ có lợi. Vì vậy, mỗi người SXHH ều tìm cách
giảm giá trị cá biệt hàng hóa của mình xuống dưới mức giá trị cạnh tranh quyết liệt
làm tăng năng suất lao ộng xã hội, chi phí sản xuất xã hội không ngừng giảm xuống.
- Phân bố những nhà SXHH thành giàu, nghèo, làm xuất hiện QHSX TBCN. lOMoAR cPSD| 40660676
+ Trong SXHH, hàng hóa của nhà sx nào có giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội thì người
ó có lợi, ngược lại bị phá sản. Từ ó những người giàu trực tiếp mở rộng sx kinh
doanh, thuê thêm công nhân và trở thành tư bản; những người bị phá sản trở thành
những người lao ộng làm thuê.
Câu 7: Phân tích hàng hóa sức lao ộng.
Sức lao ộng hay năng lực lao ộng là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể con
người ang sống và ược người ó sử dụng vào sản xuất hàng hóa .
Trong mọi xã hội sức lao ộng là iều kiện cơ bản của sản xuất nhưng sức lao ộng chỉ trở thành hàng
hóa với hai iều kiện sau:
- Thứ nhất: người lao ộng phải tự do về thân thể, làm chủ ươc sức lao ộng của mình và
có quyền bán sức lao ộng của mình như một hàng hóa.
- Thứ hai: người có sức lao ộng không có TLSX, ể tồn tai buộc anh ta phải bán sức lao ộng của mình ể sống.
Khi trở thành hàng hóa, sức lao ộng cũng có hai thuộc tính như các hàng hóa khác nhưng có ặc iểm riêng:
- Gía trị của hàng hóa sức lao ộng cũng do số lượng lao ộng xã hội cần thiết ể sản xuất và
tái sản xuất ra nó quyết ịnh. Gía trị sức lao ộng ược quy về giá trị của toàn bộ các tư liệu
sinh hoạt cần thiết ể sx và tái sx sức lao ộng, ể duy trì ời sống của công nhân làm thuê và gia ình họ.
Gía trị hàng hóa SLĐ có cả yếu tố tinh thần và lịch sử, phụ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử của
từng nước, từng thời kì, vào trình ộ văn minh ã ạt nước, vào
iều kiện lịch sử hình
thành giai cấp công nhân và cả
iều kiện ịa lý, khí hậu.
- Gía trị sử dụng của hàng hóa sức lao ộng thể hiện ở quá trình tiêu dùng sức lao ộng, tức
là quá trình lao ộng ể sx ra một hàng hóa, dịch vụ nào ó.
Trong quá trình lao ộng, SLĐ tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó; phần
giá trị dôi ra so với giá trị sức lao ộng là giá trị thặng dư. Đó chính là ặc iểm riêng có của giá trị sử
dụng của hàng hóa sức lao ộng.
Câu 8: Giải thích vì sao sức lao ộng là hàng hóa ặc biệt ?
● Sức lao ộng là hàng hóa ặc biệt vì: nó bao gồm hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng.
- Trong thuộc tính “giá trị”: là hàng hóa ặc biệt, giá trị hàng hóa sức lao ộng khác với hàng
hóa thông thường ở chỗ nó còn bao gồm cả yếu tố tinh thần và lịch sử. Bên cạnh các yếu
tố về vật chất, hàng hoá sức lao ộng còn bao hàm cả văn hoá và lịch sử. Để tồn tại và
- phát triển, việc áp ứng ầy ủ yếu tố vật chất là chưa ủ, con người cần phải ược thoải mái
về tinh thần, cần ược áp ứng cả về văn hoá. lOMoAR cPSD| 40660676
- Trong thuộc tính “giá trị sử dụng”: biểu hiện trong quá trình sử dụng là giá trị của nó
không những ược bảo tồn mà ồng thời tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân
hàng hóa sức lao ộng, giá trị sử dụng chính là nguồn gốc ể tạo ra giá trị, vì những giá trị
mới mà nó tại ra ều lớn hơn giá trị của bản thân nó. Như vây, hàng hoá sức lao ộng sẽ
tạo ra giá trị thặng dư khi ược em vào sử dụng và chỉ có hàng hoá sức lao ộng mới có thể
tạo ra giá trị thặng dư
⇨ Chính vì vậy mà hàng hóa sức lao ộng là một hàng hóa ặc biệt khác hẳn với những hàng hóa thông thường khác.
Câu 9: Phân tích các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.
Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị.
Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
- Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt ối:
+ Giá trị thặng dư tuyệt ối là giá trị thặng dư thu ược do kéo dài ngày lao ộng vượt quá
thời gian lao ộng tất yếu, trong khi năng suất lao ộng, giá trị sức lao ộng và thời gian
lao ộng tất yếu không thay ổi.
+ Để có nhiều giá trị thặng dư, người mua hàng hóa sức lao ộng phải tìm mọi cách ể kéo
dài ngày lao ộng và tăng cường ộ lao ộng.
+ Phương pháp này ược áp dụng chủ yếu ở giai oạn ầu của chủ nghĩa tư bản khi công
cụ lao ộng thủ công thống trị, năng suất lao ộng còn thấp.
- Sản xuất giá trị thặng dư tư ng ối:
+ Giá trị thặng dư tương ối là giá trị thặng dư thu ược nhờ rút ngắn thời gian lao ộng
tất yếu bằng cách nâng cao năng suất lao ộng trong ngành sản xuất ra tư liệu sinh
hoạt ể hạ thấp giá trị sức lao ộng nhờ ó tăng thời gian lao ộng thặng dư lên ngay
trong iều kiện ộ dài ngày lao ộng, cường ộ lao ộng vẫn như cũ.
+ Đến giai oạn tiếp theo của chủ nghĩa tư bản, khi kỹ thuật phát triển, sản xuất giá trị
thăng dư tương ối là phương pháp chủ yếu.
- Giá trị thặng dư siêu ngạch:
+ Là phần giá trị thặng dư thu ược do áp dụng công nghệ mới sớm hơn các xí nghiệp
khác làm cho giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị thi trường của nó. Trong
từng xí nghiệp, giá trị thặng dư siêu ngạch là một hiện tượng tạm thời, nhưng trong
phạm vi xã hội thì nó lại thường xuyên tồn tại.
+ Giá trị thặng dư siêu ngạch là ộng lực mạnh nhất ể thúc ẩy các nhà tư bản ổi mới công
nghệ ể tăng năng suất lao ộng cá biệt, ánh bại các ối thủ của mạnh trong cạnh tranh.
C.Mác gọi giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương ối. lOMoAR cPSD| 40660676
Câu 10: Phân tích ặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN: là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường
ồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở ó dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh; có sự iều tiết của Nhà nước do Đảng CSVN lãnh ạo.
Đặc trưng cơ bản của nền KT ịnh hướng XHCN ở Việt Nam: - Về mục tiêu:
+ Hướng tới phát triển LLSX, xây dựng CSVC – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội; nâng cao
ời sống nhân dân, thực hiện dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế:
+ Sở hữu là quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sx và tái sx trên cơ sở
chiếm hữu nguồn lực của quá trình sx và kết quả lao ộng tương ứng của quá trình
sx hay tái sx trong một iều kiện lịch sử nhất ịnh.
+ Nội dung kinh tế và nội dung pháp lý của sở hữu thống nhất biện chứng trong một chỉnh thể.
- Về quan hệ quản lý kinh tế:
+ Trong nền kinh tế thị trường hiện ại ở mọi quốc gia trên thế giới nhà nước ều phải
iều tiết quá trình phát triển kinh tế của ất nước nhằm khắc phục những khuyết tật,
hạn chế của kinh tế thị trường và ịnh hướng chúng theo mục tiêu ã ịnh.
+ Nhà nước quản lý nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa thông qua pháp
luật, các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và cơ chế chính sách cùng các công cụ kinh
tế trên cơ sở tôn trọng những quy tắc của thị trường, phù hợp với yêu cầu xây dựng
xã hội XHCN ở Việt Nam.
- Về quan hệ phân phối:
+ Kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở VN thực hiện phân phối bằng các yếu tố sản
xuất, tiếp cận và sử dụng các cơ hội và iều kiện phát triển của mọi chủ thể kinh tế.
+ Quan hệ phân phối bị chi phối và quyết ịnh bởi quan hệ sở hữu về tư liệu sx.
+ Phân phối theo lao ộng và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi là những hình
thức phân phối phản ánh ịnh hướng XHCN của nền kinh tế thị trường.
- Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội:
+ Nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN thực hiện gắn tăng trưởng kinh tế với công
bằng xã hội; phát triển kinh tế i ôi với phát triển văn hóa-xã hội; thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và
từng giai oạn phát triển của nền kinh tế thị trường.
+ Đây là ặc trưng phản áng thuộc tính quan trọng mang tính ịnh hướng XHCN nền kinh
tế thị trường ở Việt Nam.
Với những ặc trưng trên, kinh tế thị trường ở Việt Nam là sự kết hợp những mặt tích cực, ưu iểm
của kinh tế thị trường với bản chất ưu việt của chủ nghĩa xã hội ể hướng tới một nền kinh tế thị
trường hiện ại, văn minh. Tuy nhiên, kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở Việt Nam ang trong quá
trình hình thành và phát triển tất sẽ còn bộc lộ nhiều yếu tố kém cần phải khắc phục và hoàn thiện
. lOMoAR cPSD| 40660676
Câu 11: Phân tích vai trò của cách mạng công nghiệp ối với sự phát triển kinh tế.
Khái niệm: cách mạng công nghiệp là bước phát triển nhảy vọt về chất, trình ộ của
tư liệu lao ộng trên cơ sở những phát minh ột phá về kỹ thuật và công nghệ trong
quá trình phát triển của nhân loại kéo theo sự thay ổi căn bản về phân công lao ộng
xã hội cũng như tạo bước phát triển năng suất lao ộng cao hơn hẳn nhờ áp dụng 1
cách phổ biến những tính năng mới trong kỹ thuật – công nghệ vào ời sống XH.
a. Vai trò của cách mạng công nghiệp ối với tiến trình công nghiệp hóa hiện ại hóa ở Việt Nam.
- Thúc ẩy lực lượng sản xuất phát triển:
+ Tư liệu lao ộng: Tư liệu sản xuất liên tục phát triển, từ máy móc thay thế lao ộng rồi
sang tự ộng hóa, quá trình tập trung hóa sản xuất ược ẩy nhanh. Tài khoản cố ịnh
thường xuyên ược ổi mới.
+ Phát triển nguồn nhân lực: Đặt ra những
òi hỏi về chất lượng nguồn lao ộng
ngày càng nâng cao, mặt khác tạo
iều kiện phát triển nguồn nhân lực. Chất
lượng nguồn lao ộng ngày càng tăng.
+ Đối tượng lao ộng: Đưa sản xuất con người vượt qua giới hạn về tài nguyên cũng như
sự phụ thuộc của sản xuất vào các nguồn năng lượng truyền thống. Các yếu tố ầu
vào của sản xuất thay ổi căn bản. Những ột phá của cách mạng công nghiệp sẽ làm
mất i những lợi thế của sản xuất truyền thống. Đồng thời nó tạo ra nhiều ngành nghề
liên quan ến ứng dụng công nghệ, từ ó thúc ẩy công nghiệp hóa, hiện ại hóa.
o Tạo iều kiện cho Việt Nam tiếp thu các thành tựu khoa học – kĩ thuật và tiến hành
chuyển giao công nghệ, thực hiện i tắt ón ầu góp phần rút năng thời gian phát triển.
o Tạo cơ hội cho việc phát triển nhiều ngành kinh tế, những ngành mới thông qua
mở rộng ứng dụng những thành tựu về công nghệ thông tin, công nghệ số công
nghệ iều khiển, công nghệ sinh học. Cách mạng công nghiệp cũng thúc ẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện ại, hội nhập quốc tế và ạt hiệu quả cao. Các
thành tựu của khoa học kĩ thuật ược áp dụng ể tối ưu hóa quá trình sản xuất,
phân phối và trao ổi tiêu dùng, quản lý, quản trị…
o Từ góc ộ tiêu dùng, người dân ược hưởng lợi trực tiếp nhờ tiếp cận với nhiều
sản phẩm và dịch vụ mới với chất lượng cao nhưng chi phí thấp hơn.
- Thúc dẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất:
+ Sự biến ổi vể sở hữu tư liệu sản xuất:
o Trước ây, là nền sản xuất nhỏ, phân tán, khép kín ◊ nền sản xuất lớn hơn ra ời xí
nghiệp quy mô lớn (do quy luật thặng dư và cạnh tranh).==> Khi cách mạng công
nghiệp xuất hiện, việc sở hữu tư nhân không còn phù hợp công ty cổ phần ra ời.
⇨ Đa dạng hóa sở hữu, lấy sở hữu tư nhân làm nòng cốt, phát huy sức mạnh và ưu thế tối a của sở
hữu nhà nước và khu vực nhà nước.
+ Làm cho tổ chức, quản lý kinh doanh cũng có sự thay ổi. Nó tạo iều kiện cho
doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu và năng lượng mới hiệu quả, nâng cao năng
suất và ịnh hướng lại tiêu dùng. lOMoAR cPSD| 40660676
+ Giúp cho việc phân phối và tiêu dùng trở nên dễ dàng và nhanh chóng, nâng
cao năng suất và ịnh hướng lại tiêu dùng.
+ Giúp cho việc phân phối và tiêu dùng trở nên dễ dàng và nhanh chóng, nâng
cao năng suất lao ộng, giảm chi phí sản xuất, nâng cao thu nhập.
- Thúc ẩy ổi mới phư ng thức quản trị phát triển: + Phương thức quản trị
iều hành của chính phủ cũng có sự ổi nhanh
chóng: thông qua hạ tầng số và internet, làm các doanh nghiệp phải thích ứng, bắt kịp
không gian số, xây dựng chiến lược kinh doanh xuất phát từ nguồn lực (chủ yếu là công nghệ). +
Người dân ược tham gia rộng rãi hơn vào việc hoạch ịnh chính sách.
+ Giảm chi phí quản lý, nâng cao năng lực sản xuất, sử dụng công nghệ ể tối ưu
hóa việc sử dụng các nguồn lực bên ngoài, tạo cơ hội khởi nghiệp sáng tạo.
b. Ý nghĩa (Nếu ề hỏi mới trả lời)
- Giúp ánh giá úng ắn hơn về vai trò vị trí của khoa học công nghệ trong ỏi mới sản xuất,
phương thức tổ chức, kế thừa và tiếp thu kinh nghiệm thành tựu mà loài người ã ạt
ược. Đặc biệt, về khoa học, công nghệ, ý tế, giáo dục,
ào tạo nguồn nhân lực, chính
sách an sinh xã hội, giải quyết thất nghiệp, giảm nghèo bền vững.
- Xác ịnh các bước cụ thể
ể từng bước thực hiện mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã
hội dân chủ, công bằng, văn minh.
- Cách mạng công nghiệp vừa tạo ra nhiều cơ hội ể phát triển nhưng cũng tạo ra nhiều
thách thức, òi hỏi Việt Nam phải có những biện pháp ể ứng phó.
Câu 12: Phân tích những tác ộng của hội nhập kinh tế quốc tế ến sự phát triển kinh tế của Việt Nam.
Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình gia tăng sự liên hệ giữa nền kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế giới.
Tác ộng tích cực:
- Là mở rộng thị trường ể thúc ẩy thương mại phát triển, tạo iều kiện cho sản xuất trong
nước, tận dụng các lợi thế kinh tế của nước ta trong phân công lao ộng quốc tế, phục vụ
cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững và chuyển ổi sang mô hình chiều sâu hiệu quả
- Tạo ộng lực thúc ẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lí, hiệu quả hơn qua ó
hình thành các lĩnh vực kinh tế mũi nhọn ể nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh
tranh của nền kinh tế, góp phần cải thiện môi trường ầu tư kinh doanh
- Làm tăng cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường quốc tế, nguồn tín
dụng và các ối tác quốc tế ể thay ổi công nghệ sản xuất và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế
- Tạo cơ hội ể cải thiện tiêu dùng trong nước, người dân ược thụ hưởng các sản phẩm
hàng hóa dịch vụ a dạng, tiếp cận và giao lưu nhiều hơn với thế giới bên ngoài từ ó tạo
iều kiện việc làm trong nước lẫn nước ngoài
- Tạo iều kiện ể các nhà hoạch ịnh chính sách nắm bắt tốt hơn tình hình và xu thế phát
triển của thế giới từ ó xây dựng chiến lược phát triển hợp lí lOMoAR cPSD| 40660676
- Là tiền ề cho hội nhập về văn hóa, tạo
iều kiện ể tiếp thu những giá trị tinh hoa của
thế giới hướng ến thúc ẩy tiến bộ xã hội
- Tác ộng mạnh mẽ
ến hội nhập chính trị tạo
iều kiện cho cải cách tooanf diện - Tạo
iều kiện ể mỗi nước tìm cho mình một vị trí thích hợp trong trật tự quố tế, nâng
cao vai trò uy tín trên trường quốc tế
- Giúp ảm bảo an ninh quốc gia duy trì hòa bình và ổn ịnh khu vực Tác ộng tiêu cực:
- Làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhiều doanh nghiệp và ngành kinh tế của chính
ta gặp nhiều khó khăn trong phát triển thậm chí là phá sản
- Gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia vào thị trường bên ngoài khiến cho nền
kinh tế dễ bị tổn thương trước những biến ộng
- Phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro cho các nhước và các nhóm khác nhau trong
xã hội và làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo
- Đối mặt với nguy cơ chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên bất lợi
- Phát sinh nhiều vấn ề phức tạp ối với việc duy trì an ninh ổn ịnh trật tự và an toàn xã hội
- Gia tăng nguy cơ của tình trạng khủng bố quốc tế, buôn lậu, tội phạm xuyên quốc gia,
dịch bệnh, nhập cư bất hợp pháp
⇨ Vừa có khả năng tạo ra những cơ hội thuận lợi cho sự phát triển kinh tế song cũng có không ít những
thách thức và khó khăn. Vì vậy vượt qua thách thức trong hội nhập kinh tế là vấn ề cần phải ặc biệt coi trọng