Đề cương chương mở đầu đối tượng, phương pháp nghiên cứu, và ý nghĩa học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Tư tưởng là một hệ thống những quan điểm, quan niệm, luận điểmđược xây dựng trên một nền tảng triết học (thế giới quan và phương pháp luận) nhất quán, đại biểu cho ý chí, nguyện vọng của một giai cấp, một dân tộc, được hình thành trên cơ sở thực tiễn nhất định và trở lại chỉ đạo hoạt động thực tiễn, cải tạo hiện thực.Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:

Tư tưởng 12 tài liệu

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
45 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương chương mở đầu đối tượng, phương pháp nghiên cứu, và ý nghĩa học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Tư tưởng là một hệ thống những quan điểm, quan niệm, luận điểmđược xây dựng trên một nền tảng triết học (thế giới quan và phương pháp luận) nhất quán, đại biểu cho ý chí, nguyện vọng của một giai cấp, một dân tộc, được hình thành trên cơ sở thực tiễn nhất định và trở lại chỉ đạo hoạt động thực tiễn, cải tạo hiện thực.Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

23 12 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47708777
1
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, VÀ
Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1. Khái niệm tư tưởng và tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Khái niệm tư tưởng
tưởng một hệ thống những quan iểm, quan niệm, luận iểm ược xây dựng
trên một nền tảng triết học (thế giới quan và phương pháp luận) nhất quán, ại biểu
cho ý chí, nguyện vọng của một giai cấp, một dân tộc, ược hình thành trên cơ sở
thực tiễn nhất ịnh và trở lại chỉ ạo hoạt ộng thực tiễn, cải tạo hiện thực.
b. Khái niệm TTHCM
TT Hồ Chí Minh một hệ thống toàn diện sâu sắc về những vấn
bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng phát triển sáng tạo
chủ nghĩa Mác Lênin vào iều kiện cụ thể của nước ta, ồng thời là sự kết tinh tinh
hoa văn hóa dân tộc và trí tuệ của thời ại nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai
cấp và giải phóng con người.
2. Đối tượng và nhiệm vụ của môn học TT Hồ Chí Minh
a. Đối tượng nghiên cứu
- Bao gồm hệ thống quan iểm, quan niệm, luận về CMVN trong dòng
chảy của thời ại mới mà cốt lõi là tư tưởng về ộc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
- Quá trình vận ộng, hiện thực hóa các quan iểm, lý luận ó trong thực tiễn
CMVN.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
- sở (KQ CQ) hình thành TT Hồ Chí Minh nhằm khẳng ịnh sự
ra ời của TT Hồ Chí Minh là một tất yếu khách quan nhằm giải phóng các vấn ề
lịch sử dân tộc ặt ra.
- Các giai oạn hình thành, phát triển TT Hồ Chí Minh
- Nội dung, bản chất CM, khoa học, ặc iểm của các quan iểm trong hệ
thống TT Hồ Chí Minh
- Vai trò nền tảng tưởng, kim chỉ nam hành ộng của TT Hồ Chí Minh
ối với CMVN.
- Quá trình nhận thức, vận dụng, phát triển TT Hồ Chí Minh qua các
giai oạn CM của Đảng và Nhà nước ta.
- Các giá trị tư tưởng luận của Hồ Chí Minh ối với kho tàng tưởng,
lý luận CM thế giới của thời ại.
3. Mối quan hệ của môn học này với môn học Những nguyên lý cơ bản của
chủ nghĩa Mác –nin và môn Đường lối CM của ĐCSVN
a. Mối quan hệ của môn học TT Hồ Chí Minh với môn học Những nguyên
lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin
TT Hồ Chí Minh thuộc hệ tư tưởng Mác Lênin, là sự vận dụng sáng tạo
phát triển chủ nghĩa Mác Lênin vào iều kiện thực tế Việt Nam, vậy môn
TTHCM với môn Những nguyên lý bản của chủ nghĩa Mác Lênin mối
quan hbiện chứng chặt chẽ, thống nhất. Muốn nghiên cứu tốt, giảng dạy và tập
lOMoARcPSD| 47708777
2
tốt TTHCM cần phải nắm vững kiến thức về những nguyên lý của chủ nghĩa Mác
Lênin.
b. Mối quan hệ của môn học TT Hồ Chí Minh với môn học Đường lối CM
của ĐCSVN
Trong quan hệ với môn Đường lối CM của ĐCSVN, TT Hồ Chí Minh
bộ phận tư tưởng của Đảng, nhưng với tư cách là bộ phận nền tảng tư tưởng, kim
chỉ nam hành ộng của Đảng, là cơ sở khoa học cùng với chủ nghĩa Mác – Lênin
xây dựng ường lối, chiến lược, sách lược cách mạng úng ắn. Nghiên cứu, giảng
dạy, học tập TT Hồ Chí Minh trang bị cơ sở thế giới quan, phương pháp luận
khoa học ể nắm vững kiến thức về ường lối cách mạng của ĐCSVN.
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở phương pháp luận
Nghiên cứu, giảng dạy, học tập môn TT Hồ Chí Minh phải dựa trên cơ sở
thế giới quan, phương pháp luận khoa học chủ nghĩa Mác nin và bản thân các
quan iểm có giá trị phương pháp luận của Hồ Chí Minh .
a. Đảm bảo sự thống nhất nguyên tắc tính ảng và tính khoa học
Nghiên cứu TT Hồ Chí Minh phải ứng trên lập trường, quan iểm, phương
pháp luận CN Mác Lênin quan iểm, ường lối của ĐCSVN, bảo ảm tính KQ
khi phân tích, lý giải và ánh giá TT Hồ Chí Minh , tránh việc áp ặt, cường iệu hóa
hoặc hiện ại hóa tưởng của Người. Tính ảng tính khoa học thống nhất với
nhau trong sự phản ánh trung thực khách quan TT Hồ CMinh trên sở lập
trường, phương pháp luận ịnh hướng chính trị. b. Quan iểm thực tiễn
nguyên tắc lý luận gắn liền với thực tiễn
Nghiên cứu, học tập TTHCM cần phải quán triệt quan iểm lý luận gắn liền
với thực tiễn, học i ôi với hành, phải biết vận dụng những kiến thức ã học vào cuộc
sống, thực tiễn, phục vụ cho sự nghiệp CM của ất nước. c. Quan iểm lịch sử - cụ
thể
Nghiên cứu, học tập TT Hồ Chí Minh nên xem xét một hiện tượng nhất ịnh
ã xuất hiện trong lịch sử như thế nào d. Quan iểm toàn diện và hệ thống
Khi nghiên cứu TT Hồ Chí Minh trên bình diện tổng thể hay từng bộ phận
là phải luôn luôn quán triệt mối liên hệ qua lại của các yếu tố, các nội dung khác
nhau trong hệ thống tư tưởng ó và phải lấy hạt nhân cốt lõi là tư tưởng ộc lập, tự
do, dân chủ và CNXH.
e. Quan iểm kế thừa và phát triển
Nghiên cứu, học tập TT Hồ Chí Minh òi hỏi không chỉ biết kế thừa, vận
dụng mà còn phải biết phát triển sáng tạo tưởng của Người trong iều kiện LS
mới, trong bối cảnh cụ thể của ất nước và quốc tế.
g. Kết hợp nghiên cứu các tác phẩm với thực tiễn chỉ ạo CM của Hồ Chí
Minh
Nghiên cứu TT Hồ Chí Minh không chỉ căn cứ vào các tác phẩm, bải viết,
bài nói mà cần coi trọng hoạt ộng thực tiễn của Người, thực tiễn CM dưới sự tổ
chức và lãnh ạo của Đảng do Người ứng ầu.
2. Các phương pháp cụ thể
lOMoARcPSD| 47708777
3
- Sử dụng phương pháp liên ngành khoa học xã hội –nhân văn, lý luận
chính trị ể nghiên cứu TT Hồ Chí Minh .
- Trong nghiên cứu hệ thống TT Hồ Chí Minh hiện nay, các phương
pháp cụ thể thường ược áp dụng hiệu quả là: phân tích, tổng hợp, so sánh ối
chiếu, thống kê trắc lượng, văn bản học, iều tra iền dã, phỏng vấn nhân chứng lịch
sử…Tuy nhiên việc vận dụng và kết hợp các phương pháp cụ thể phải căn cứ vào
nội dung nghiên cứu.
III. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC ĐỐI VỚI SINH VIÊN
1. Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
- TT Hồ Chí Minh soi ường cho Đảng và nhân dân VN trên con ường
thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh”.
- Thông qua việc học tập, nghiên cứu TT Hồ Chí Minh bồi ỡng,
củng cố cho sinh viên, thanh niên lập trường, quan iểm CM trên nền tảng chủ
nghĩa Mác Lênin, TT Hồ Chí Minh ; kiên ịnh mục tiêu ĐLDT gắn liền với
CNXH; tích cực ấutranh phê phán những quan iểm sai trái, bảo vCN Mác
Lênin và TT Hồ Chí Minh .
2. Bồi dưỡng phẩm chất ạo ức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính trị
- TT Hồ Chí Minh giáo dục ạo ức, tư cách, phẩm chất CM cho cán bộ,
ảng viên và toàn dân.
- Trên sở ã ược học, SV vận dụng vào cuộc sống, tu dưỡng, rèn luyện
bản thân, hoàn thành tốt chức trách của mình, óng góp thiết thực và hiệu quả cho
sự nghiệp cách mạng theo con ường mà H Chí Minh và Đảng ta ã lựa chọn.
CHƯƠNG I
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Cở sở khách quan
a. Bối cảnh LS hình thành TT Hồ Chí Minh * Bối
cảnh LS Việt Nam cuối thế kỷ 19 ầu thế kỷ 20
- Chính quyền triều Nguyễn ã từng bước khuất phục trước cuộc xâm
lược của TD Pháp, lần lượt kết các hiệp ước ầu hàng, thừa nhận nền bảo hộ của
TD Pháp trên toàn cõi VN.
- Cuộc khai thác của Pháp khiến cho XH nước ta có sự biến chuyển và
phân hóa, giai cấp công nhân, tầng lớp tiểu tư sản và sản bắt ầu xuất hiện tạo ra
những tiền bên trong cho phong trào yêu nước, giải phóng dân tộc VN ầu TK
20.
- Các sĩ phu Nho học có tư tưởng tiến bộ, thức thời, tiêu biểu như Phan
Bội Châu, Phan Chu Trinh ã cố gắng tổ chức và vận ộng cuộc ất tranh yêu nước
chống Pháp mục tiêu phương pháp mới, nhưng tất cả ều lâm vào thất bại.
Phong trào yêu nước của nhân dân ta muốn giành ược thắng lợi , phải i theo một
con ường mới.
* Bối cảnh thời ại (quốc tế)
lOMoARcPSD| 47708777
4
- CNTB từ giai oạn cạnh tranh tự do chuyển sang giai oạn ộc quyền xác
lập quyền thống trị của chúng trên phạm vi toàn thế giới. CNĐQ ã trở thành kẻ
thù chung của các dân tộc thuộc ịa.
- Nhiều cuộc ấu tranh sôi nổi của công nhân các nước bản diễn ra,
ỉnh cao Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917, ã làm thức tỉnh c dân tộc
châu Á”, lật ổ nhà nước tư sản, thiết lập Chính quyền Xô Viết mở ra một thời kỳ
mới trong lịch sử loài người.
- Từ sau ch mạng Tháng Mười Nga, với sự ra ời của Quốc tế Cộng
sản (3-1919), phong trào công nhân trong các nước TBCN phương Tây và phong
trào giải phóng dân tộc các nước thuộc ịa phương Đông càng quan hệ mật
thiết với nhau hơn trong cuộc ấu tranh chống kẻ thù là CNĐQ b. Những tiền ề tư
tưởng - lý luận
* Giá trị truyền thống dân tộc
Lịch sử dựng nước giữ nước lâu ời ã hình thành nên những giá trị truyền
thống hết sức ặc sắc và cao quý của dân tộc Việt Nam, trở thành tiền ề tư tưởng –
lý luận xuất phát hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Đó là truyền thống yêu nước, kiên cường bất khuất, là tinh thần tương
thân tương ái, lòng nhân nghĩa, ý thức cố kết cộng ồng, ý chí vươn lên, vượt qua
mọi khó khăn thử thách, thông minh, sáng tạo, quý trọng hiền tài….
- Trong các giá trị ó, chủ nghĩa yêu nước truyền thống là tư tưởng, tình
cảm cao quý thiêng liêng nhất, là cội nguồn của trí tuệ sáng tạo và lòng dũng cảm
của người VN, cũng chuẩn mực ạo ức bản của XH. Chủ nghĩa yêu nước sẽ
biến thành lực lượng vật chất thực sự khi ăn sâu vào tiềm thức, vào ý chí
hành ộng của mỗi con người. Chính chủ nghĩa yêu nước ã thúc giục Nguyễn Tất
Thành ra i tìm ường cứu nước.
* Tinh hoa văn hóa nhân loại
Kết hợp các giá trị truyền thống của văn hóa phương Đông với các thành
tựu hiện ại của văn minh phương Tây- chính t ặc sắc trong qua trình nh
thành nhân cách và văn hóa Hồ Chí Minh
- Tinh hoa văn hóa phương Đông
+ Nho giáo: Hồ Chí Minh ã tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo, ó là:
triết lý hành ộng, tư tưởng nhập thế, hành ộng giúp ời, ước vọng về một XH bình
trị, hòa mục, triết lý nhân sinh, tu nhân dưỡng tính, cao văn hóa lễ giáo, tạo ra
truyền thống hiếu học.
+ Phật giáo: Hồ Chí Minh tiếp thu và chịu ảnh hưởng sâu sắc các tư tưởng
vị tha, từ bi bác ái, cứu khổ cứu nạn, thương người, nếp sống ạo ức, trong sạch,
giản dị, chămlo làm iều thiện; tinh thần bình ẳng, chống phân biệt ẳng cấp; ề cao
lao ộng, chống lười biếng...
+ Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn, thấy trong ó những iều thích
hợp với iều kiện của nước ta”, ó là: dân tộc ộc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh
phúc.
- Tinh hoa văn hóa Phương Tây:
lOMoARcPSD| 47708777
5
+ Hồ Chí Minh nghiên cứu tiếp thu ảnh hưởng của nền văn hóa dân chủ và
cách mạng phương Tây (văn hóa Pháp, tìm hiểu các cuộc CM ở Pháp và Mỹ)
+ Tiếp thu các giá trị của bản Tuyên ngôn nhân quyền dân quyền của Đại
Cách mạng Pháp; c giá trị về quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh
phúc của bản Tuyên ngôn ộc lập ở Mỹ năm 1776.
* Chủ nghĩa Mác – Lênin
- Chủ nghĩa Mác-nin sở thế giới quan phương pháp luận của
TTHCM
- Hồ Chí Minh tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin trên nền tảng những tri
thức văn hóa tinh túy ược chắt lọc, hấp thụ một vốn chính trị, vốn hiểu biết
phong phú, ược tích lũy qua thực tiễn hoạt ộng mục tiêu cứu nước giải phóng
dân tộc.
- Hồ Chí Minh tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin một cách chọn lọc, theo
phương pháp macxit, nắm lấy cái tinh thân, cái bản chất. Vận dụng lập trường,
quan iểm, phương pháp biện chứng của chủ nghĩa Mác-Lênin ể giải quyết những
vấn ề thực tiễn của CMVN, chứ không i tìm những kết luận có sẵn trong sách vở.
2. Nhân tố chủ quan
- Khả năng tư duy và trí tuệ Hồ Chí Minh.
+ Hồ Chí Minh ã không ngừng quan sát, nhận xét thực tiễn , làm phong
phú thêm hiểu biết của mình, hình thành những sở quan trọng tạo dựng nên
những thành công trong lichx vực hoạt ộng lý luận
+ Hồ Chí Minh ã khám phá các quy luật vận ộng xã hội… ể khái quát thành lý
luận, em lý luận chỉ ạo thực tiễn và ược kiểm nghiệm trong thực tiễn.
Nhờ vậy luận của Hồ Chí Minh mang giá trị khách quan, cách mạng khoa
học
- Phẩm chất ạo ức và năng lực hoạt ộng thực tiễn.
+ Thể hiện ở tư duy ộc lập, tự chủ, sáng tạo, ầu óc có phê phán, tinh tường,
sáng suốt trong việc nhận xét, ánh giá các sự vật, sự việc xung quanh.
+ Bản lĩnh kiên ịnh, luôn tin vào nhân dân, khiêm tốn, giản dị, ham học hỏi;
nhạy bén với cái mới, có phương pháp biện chứng, có ầu óc thực tiễn.
+ Sự khổ công học tập ể chiếm lĩnh ỉnh cao tri thức nhân loại, tâm hồn của
một nhà yêu nước chân chính, một chiến sĩ cộng sản nhiệt thành cách mạng, mt
trái tim yêu nước, thương dân, sẵn sàng chịu ựng hy sinh c lập, tự do của Tổ
quốc, hanj phúc của nhân dân.
Tóm lại: TT Hồ Chí Minh là sản phẩm tổng hòa của những iều kiện khách
quan chủ quan, của truyền thống văn hóa dân tộc tinh hoa văn hóa nhân loại.
Cùng với thực tiễn dân tộc và thời ại ược Hồ Chí Minh tổng kết, chuyển hóa sắc
sảo, tinh tế với mt phương pháp khoa học, biện chứng, TT HCM ã trở thành
tưởng Việt Nam hiện ại.
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TT Hồ Chí Minh
1. Thời kỳ trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước chí hướng cứu
nước.
* Ảnh hưởng từ gia ình
lOMoARcPSD| 47708777
6
- Từ nhỏ, Nguyễn Sinh Cung chịu ảnh hưởng tưởng thân dân, lấy
dân làm hậu thuẫn cho mọi cuộc cải cách của cụ thân sinh Nguyễn Sinh Sắc
- Chịu ảnh hưởng ức tính nhân hậu, ảm ang, sống chan hòa với mọi
người của mẹ là Bà Hoàng Thị Loan
- Lòng yêu nước, thương nòi trong mối quan hệ sự tác ộng của ba
chị em của Người
* Ảnh hưởng của quê hương
Anh hưởng của truyền thống văn hóa, giàu lao ng, chống ngoại xâm của quê
hương Nghệ Tĩnh; tấm gương của các lãnh tụ yêu nước, của các anh hùng, liệt sĩ
của quê hương…
- Từ thuở thiếu thời, Nguyễn Tt Thành ã chứng kiến cuộc sống nghèo
khổ, bị áp bức, bóc lột ến cùng cực của ồng bào mình cùng với thái ộ ươn hèn của
bọn phong kiến Nam triều thêm ó là sự thất bại của các nhà yêu nước tiền bối và
ương thời. Tất cả iều ó ã thôi thúc Nguyễn Tất Thành ra i tìm một con ường mới
ể cứu nước, cứu dân.
- Cùng với việc phê phán hành ộng cầu viện Nhật ý tưởng Pháp
cầu tiến”, Nguyễn Tất Thành ã tự ịnh ra cho mình một hướng i mới phải i ra
nước Pháp và các nước khác.
2. Thời kỳ 1911 – 1920: Tìm thấy con ường cứu nước, giải phóng dân tộc.
- Trong thời gian này Nguyễn Ái Quốc ã i qua nhiều nước, Người xúc
ộng trước cảnh khổ cực, bị áp bức của những người dân lao ộng.
- Từ sự ồng cảm với những người ồng cảnh ngộ trên toàn thế giới,
Người ã nảy sinh ý thức về sự cẩn thiết phải oàn kết những người bị áp bức ể ấu
tranh cho nguyện vọng và quyền lợi chung.
- 1919, Nguyễn Ái Quốc gởi bản Yêu sách của nhân dân An Nam tới
Hội nghị Vécxay òi chính phủ Pháp thừa nhận các quyền tdo, dân chủ và bình
ẳng của nhân dân VN.
- Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc ọc ược “sơ thảo lần thứ nhất những
luận cương về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa của Lênin, Người ã “cảm ộng, phấn
khởi, sáng tỏ, tin ởng…vui mừng ến phát khóc”. Chính luận cương ã giải áp cho
Nguyễn Ái Quốc con ường giành ộc lập cho dân tộc và tự do cho ồng bào.
3. Thời kỳ 1921 – 1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về CMVN
- Nguyễn Ái Quốc viết nhiều bài tố cáo chủ nghĩa thực dân, ề cập mối
quan hệ mật thiết giữa cách mạng thuộc ịa CMVS ở chính quốc, khẳng ịnh CM
GPDT thuộc ịa là một bộ phận của CMVS thế giới.
- Các tác phẩm như: Bản án chế thực dân Pháp (1925), Đường cách
mệnh (1927), Cương lĩnh ầu tiên của Đảng (1930) chứa ựng nhiều nội dung 4.
Thời kỳ 1930 1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách
mạng.
- Vào cuối những năm 20, ầu những năm 30 của thế kỷ XX, Quốc tế
Cộng sản bchi phối nặng bởi khuynh hướng “tả”. Khuynh hướng này trực tiếp
ảnh hưởng ến phong trào CMVN.
lOMoARcPSD| 47708777
7
- Trên cơ sở ó, Nguyễn Ái Quốc vẫn kiên trì bảo vệ quan iểm của mình
về vấn ề dân tộc và vấn ề giải phóng dân tộc. Với thắng lợi của Cách mạng Tháng
Tám 1945 và sự ra ời của nước VN dân chủ cộng hóa ã thể hiện sự thắng lợi của
tư tưởng ộc lập dân tộc gắn liền với CNXH của Hồ Chí Minh.
5. Thời kỳ 1945 – 1969: TT HCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện.
Đây thời ktưởng Hồ Chí Minh ược bsung, phát triển hoàn thiện trên
một loạt những vấn ề cơ bản sau:
- Về ường lối chiến tranh nhân dân “ toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự
lực cánh sinh”
- Về xây dựng CNXH ở mt nước vốn là một nước thuộc iạ nửa phong
kiến, quá ộ lên CNXH không trải qua chế ộ TBCN, trong iều kiện ất nước bị chia
cắt và có chiến tranh
- Về xây dựng Đảng với tư cách Đảng cầm quyền
- Về xây dựng nhà nước kiểu mới của dân, do dân, vì dân
- Về củng cố và tăng cường sự oàn kết trong phong trào cộng sản quốc
tế và nhân dân các nước ấu tranh cho hoà bình, ộc lập, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Trước khi qua ời Hồ Chí Minh ã lại “Di Chúc” thiêng liêng. Di chúc nói
lên tình sâu nghĩa nặng của Người ối với dân, ối với nước, ồng thời vạch ra những
ịnh hướng mang tính chất cương lĩnh cho sự phát triển của ất nước và dân tộc sau
khi kháng chiến thắng lợi
Đảng nhân dân ta ngày càng nhận thức ầy sâu sắc hơn di sản tinh
thần giá mà Hồ Chí Minh ã lại cho chúng ta. Đại hội ại biểu toàn quốc VII
của Đảng ã khẳng ịnh: “Đảng lấy chủ nghĩa Mác- Lênin và tư tưởng Hồ
Chí Minh làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành ộng”
III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. TT HCM soi sáng con ường giải phóng và phát triển dân tộc
a. Tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam
TT Hồ Chí Minh sản phẩm của dân tộc thời ại, trường tồn, bất diệt,
tài sản vô giá của dân tộc ta.
- TT Hồ Chí Minh ã tiếp thu, kế thừa những giá trị, tinh hóa văn hóa,
tưởng “vĩnh cửu” của loài người, trong ó chủ yếu chủ nghĩa Mác Lênin bên
cạnh ó n áp ứng nhiều vấn ề, của thời ại của sự nghiệp CMVN thế giới. -
Tính sáng tạo:
+ Tính sáng tạo của TT Hồ Chí Minh ược thể hiện ở chỗ: trung thành với
những nguyên phổ biến của chủ nghĩa Mác Lênin, ng thời khi nghiên cứu,
vận dụng những nguyên ó, Hồ Chí Minh ã mạnh dạn loại bỏ những không
thích hợp với iều kiện cụ thể của nước ta, dám xuất những vấn mới do thực
tiễn ặt ra giải quyết một cách linh hoạt, khoa học, hiệu quả., trong ó cả các
vấn ề về CNXH và xây dựng của CNXH, về hòa bình, hợp tác,
+ TT Hồ Chí Minh ã ược kiểm nghiệm trong thực tiễn với những hoạt ộng
cách mạng của Người. Nét ặc sắc trong TT Hồ Chí Minh những vấn xung
quanh việc giải phóng dân tộc và ịnh hướng cho sự phát triển của dân tộc. b. Nền
tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành ộng của cách mạng Việt Nam
lOMoARcPSD| 47708777
8
- TT Hồ Chí Minh soi ường cho Đảng ta và nhân dân ta trên con ường
thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Trong bối cảnh của thế giới ngày nay, TT HChí Minh giúp chúng
ta nhận thức úng những vấn ề lớn có liên quan ến việc bảo vệ nền ộc lập dân tộc,
phát triển xã hội và bảo ảm quyền con người.
- TT Hồ Chí Minh nền tảng vững chắc Đảng ta vạch ra ường lối
CM úng ắn, sợi chỉ dẫn ường cho toàn Đảng, toàn quân ta i tới thắng lợi. 2.
Tư tưởng Hồ Chí Minh ối với sự phát triển thế giới
a. Phản ánh khát vọng thời ại
- HCM nhân vật lịch sử vĩ ại, không chỉ sản phẩm của dân tộc, của
giai cấp ng nhân Việt Nam còn sản phẩm của thời ại, của nhân loại tiến
bộ.
- Việc xác ịnh úng ắn những vấn bản của CMVN trong TT HCM
hữu nghị giữa các dân tộc… có giái trị to lớn về mặt lý luận và ang trở thành hiện
thực của nhiều vấn ề quốc tế ngày nay.
b. Tìm ra các giải pháp ấu tranh giải phóng loài người
- Có thể nói óng góp lớn nhất của Hồ Chí Minh ối với thời ại là từ việc
xác ịnh con ường cứu nước úng ắn cho dân tộc ến việc xác ịnh ược một con ường
cách mạng, một hướng i và tiếp theo ó là một phương pháp ể thức tỉnh hàng trăm
triệu người bị áp bức trong các nước thuộc ịa lạc hậu.
- Giá trị của TT Hồ Chí Minh ối với thế giới còn là ở chỗ, ngay từ rất
sớm, Người ã nhận thức úng sự biến chuyển của thời ại. Trên cơ sở nắm vững ặc
iểm thời ại, Hồ Chí Minh ã hoạt ộng không mệt mỏi ể gắn CMVN với cách mạng
thế giới.
- Với việc nắm bắt chính xác xu thế phát triển của thời ại, Hồ Chí Minh
ã ra ường lối chiến lược, sách lược phương pháp CM úng n cho sự nghiệp
cứu nước, giải phóng dân tộc Việt Nam.
c. Cổ vũ các dân tộc ấu tranh vì những mục tiêu cao cả
- Hồ Chí Minh vị anh hùng dân tộc ại, người thầy thiên tài của
CMVN, nhà hoạt ng xuất sắc của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, một
chiến sĩ kiên cường của phong trào GPDT trong TK20.
- Trong lòng nhân dân thế giới, chủ tịch Hồ Chí Minh là bất diệt. Bạn
bè năm châu khâm phục và coi Hồ Chí Minh là “lãnh tụ của thế giới thứ ba”.
lOMoARcPSD| 47708777
9
CHƯƠNG II:
TƯ TƯỞNG HỒ C MINH V VN Đ DÂN TC
VÀ CÁCH MNG GII PHNG DÂN TC I.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn ề dân tộc.
1. Vấn ề dân tộc thuộc ịa
a. Thực chất của vấn ề dân tộc thuộc ịa
- Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc
Hồ Chí Minh không bàn về vấn ề dân tộc chung, Người dành sự quan tâm ến các
thuộc ịa, vạch ra thực chất của vấn dân tộc thuộc ịa vấn ấu tranh chống
chủ nghĩa thực dân, xóa bỏ ách thống trị, áp bức, bóc lột của nước ngoài, giải
phóng dân tộc, giành ộc lập dân tộc, thực hiện quyền dân tộc tự quyết, thành lập
nhà nước dân tộc ộc lập.
- Lựa chọn con ường phát triển của dân tộc
+ Từ thực tiễn phong trào cứu nước của ông cha lịch sử nhân loại, Hồ
Chí Minh khẳng ịnh phương hướng phát triển của dân tộc trong bối cảnh thời i
mới là chủ nghĩa xã hội.
+ Trong Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, Hồ Chí
Minh viết: làm sản dân quyền cách mạng thổ ịa cách mạng i tới hội
cộng sản”. Con ường ó kết hợp trong ó cả nội dung dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa
hội; xét vthực chất chính là con ường ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa
xã hội.
b. Độc lập dân tộc - nội dung cốt li của vấn ề dân tộc thuộc ịa -
Cách tiếp cận từ quyền con người
Từ quyền con người trong tuyên ngôn ộc lập của nước Mỹ, Tuyên ngôn nhân
quyền và dân quyền của cách mạng Pháp, Hồ Chí Minh ã nâng cao thành quyền
dân tộc: “ Tất cả các dân tộc trên thế giới ều sinh ra bình ẳng, dân tộc nào cũng
quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do”
- Nội dung của ộc lập dân tộc
+ Độc lập, tự do khát vọng lớn nhất của các dân tộc thuộc ịa. Hồ Chí
Minh nói: “Tự do cho ồng bào tôi, ộc lập cho Tổ Quốc tôi, ấy là tất cả những iều
tôi muốn, ấy là tất cả những iều tôi hiểu”.
+ Chứng minh trong quá trình hoạt ộng cách mạng
-> Năm 1919, vận dụng nguyên tắc về quyền dân tộc tự quyết, Người ã gửi ến hội
nghị Vecxây bản yêu sách gồm 8 iểm, òi các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân
Việt Nam.
-> Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc soạn thảo Cương lĩnh chính trị ầu tiên của
Đảng, một cương lĩnh giải phóng dân tộc úng ắn và sáng tạo, mà cốt lõi là ộc lập,
tự do cho dân tộc.
-> Tháng 5-1941, Hồ Chí Minh chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trương
Ương Đảng, viết Kính cáo ồng bào, chỉ rõ: trong lúc này quyền lợi dân tộc giải
phóng cao hơn hết thảy”. Người chỉ ạo thành lập Việt Nam ộc lập ồng minh, ra
báo Việt Nam ộc lập, thảo Mười chính sách của Việt Minh, trong ó mục tiêu ầu
tiên là: “Cờ treo ộc lập, nền xây bình quyền”.
lOMoARcPSD| 47708777
10
-> Tháng 8-1945, Hồ Chí Minh úc kêt ý chí u tranh cho ộc lập, tự do của nhân
dân ta trong câu nói bất hủ: “Dù hy sinh tới âu, phải ốt cháy cả dãy Trường Sơn
cũng phải kiên quyết giành cho ược ộc lập”.
-> Cách mạng tháng Tám thành công, Người thay mặt Chính phủ lâm thời c
Tuyên ngôn ộc lập, long trọng khẳng ịnh trước toàn thế giới: “Nước VN có quyền
hưởng tự do ộc lập. Toàn thể dân tộc VN quyết em tất cả tinh thần lực lượng,
tính mạng và của cải ể giữ vững quyền tự do ộc lập ấy”.
-> Trong các thư và iện văn gửi tới Liên hợp quốc và chính phủ các nước vào thời
gian sau cách mạng Tháng Tám, Hồ Chí Minh trịnh trọng tuyên bố: nhân dân
chúng tôi thành thật mong muốn hòa bình. Nhưng nhân dân chúng tôi cũng kiên
quyết chiến ấu ến cùng ể bỏa vệ những quyền thiêng liêng nhất: toàn vẹnnh thổ
cho Tổ quốc và ộc lập cho ất nước”.
-> Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ. Thể hiện quyết tâm
bảo vệ ộc lập và chủ quyền dân tộc, Hồ Chí Minh kêu gọi: “Chúng ta thà hy sinh
tất cả chứ không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ”.
-> Đế quốc Mỹ leo thang chiến tranh ra miền Bắc, Hồ Chí Minh nêu chân
giá trị cho mi thời ại: “Không có gì quý hơn ộc lập, tự do”.
=>Không quý hơn ộc lập, tự do là mục tiêu chiến ấu, là nguồn sức mạnh làm
nên chiến thắng của dân tộc Việt Nam, ồng thời cũng nguồn ộng viên ối với các
dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới.
c. Chủ nghĩa dân tộc - Một ộng lực lớn của ất nước
- Từ những năm 20 của thế kỷ XX, Nguyễn Ái Quốc ã nhận thấy sự áp
bức, bóc lột của chủ nghĩa ế quốc ối với các dân tộc thuộc a càng nặng nề, thì
phản ứng của dân tộc báp bức ng quyết liệt. Không chỉ quần chúng lao ộng
(công nhân và nông dân), mà cả các giai cấp và tầng lớp trên trong xã hội (tiểu tư
sản, tư sản và ịa chủ) ều phải chịu nỗi nhục của người dân mất nước, của một dân
tộc mất ộc lập, tự do.
- Trong tưởng Hồ Chí Minh, chủ nghĩa dân tộc chân chính “là một
bộ phận của tinh thần quốc tế”, “khác hẳn với tinh thần “vị quốc” của bọn ế quốc
phản ộng”.
- Xuất phát từ sự phân tích quan hệ giai cấp trong hội thuộc ịa, từ
truyền thống dân tộc Việt Nam, Hồ Chí Minh ã ánh giá cao sức mạnh của chủ
nghĩa dân tộc người cộng sản phải nắm lấy phát huy, Người cho ó là,
“một chính sách mang tính hiện thực tuyệt vời”.
2. Mối quan hệ giữa vấn ề dân tộc và vấn ề giai cấp
a. Vấn ề dân tộc và vấn ề giai cấp có quan hệ cht ch với nhau
- Hồ Chí Minh rất coi trọng vấn dân tộc, cao sức mạnh của chủ nghĩa
yêu nước, nhưng Người luôn ứng trên quan iểm giai cấp nhận thức và giải quyết
vấn ề dân tộc.
- Sự kết hợp nhuần nhuyễn vấn ề giai cấp và vấn ề dân tộc của Hồ Chí
Minh thể hiện:
+ Khẳng ịnh vai trò lịch sử của giai cấp công nhân quyền lãnh ạo duy
nhất của Đảng Cộng sản trong quá trình cách mạng Việt Nam;
lOMoARcPSD| 47708777
11
+ Chủ trương ại oàn kết dân tộc rộng rãi trên nền tảng liên minh công nhân,
nông dân và tầng lớp trí thức, dưới sự lãnh ạo của Đảng;
+ Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng chống lại bạo lực phản cách
mạng của kẻ thù;
+ Thiết lập chính quyền nhà nước của dân, do dân và vì dân; + Gắn
kết mục tiêu ộc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
b. Giải phóng dân tộc là vấn ề trên hết, trước hết; ộc lập gn liền với chủ
nghĩa x hội
- Khác với các con ường cứu nước của ông cha, gắn ộc lập dân tộc với
chủ nghĩa phong kiến (cuối TK XIX, hoặc chủ nghĩa bản (ầu TK XX), con ường
cứu nước của HCM là ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
- Năm 1920, ngay khi quyết nh phương hướng giải phóng phát triển
dân tộc theo con ường của cách mạng sản, HCM ã sgắn thống nhất
giữa dân tộc và giai cấp, dân tộc và quốc tế, ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- tưởng Hồ Chí Minh vừa phản ánh quy luật khách quan của sự
nghiệp giải phóng dân tộc trong thời ại chủ nghĩa ế quốc, vừa phản ánh mối quan
hệ khăng khít giữa mục tiêu giải phóng dân tộc với mục tiêu giải phóng giai cấp
và giải phóng con người.
c. Giải phóng dân tộc tạo tiền ề ể giải phóng giai cấp
- Hồ Chí Minh giải quyết vấn dân tộc theo quan iểm giai cấp, nhưng
ồng thời ặt vấn ề giai cấp trong vấn ề dân tộc. Giải phóng dân tộc khỏi ách thống
trị của chủ nghĩa thực dân là iều kiện ể giải phóng giai cấp. Vì thế, lợi ích của giai
cấp phải phục tùng lợi ích của dân tộc.
d. Giữ vững ộc lập của dân tộc mình ồng thời tôn trọng ộc lập của các dân
tộc khác
- Là một chiến sĩ quốc tế chân chính, Hồ Chí Minh không chỉ ấu tranh
cho ộc lập của dân tộc Việt Nam, còn ấu tranh cho ộc lập của tất cả các dân
tộc bị áp bức.
- Nêu cao tinh thần c lập tự chủ, thực hiện nguyên tắc quyền dân tộc
tự quyết, nhưng Hồ Chí Minh không quên nghĩa vụ quốc tế trong việc ủng hộ các
cuộc ấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới, ề ra khẩu hiệu “giúp bạn là tự giúp
mình", chủ trương phải bằng thắng lợi của cách mạng mỗi nước mà óng góp
vào thắng lợi chung của cách mạng thế giới.
II.Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc
1. Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc
a. Tính chất và nhiệm vụ của cách mạng ở thuộc ịa
- Các giai cấp thuộc ịa sự khác nhau ít nhiều nhưng giữa họ vẫn
sự tương ồng lớn là ều chịu chung số phận là người nô lệ mất nước => Mâu thuẫn
chủ yếu trong hội thuộc ịa phương Đông mâu thuẫn giữa dân tộc bị áp bức
với chủ nghĩa thực dân.
- Mâu thuẫn chủ yếu ở thuộc ịa là mâu thuẫn dân tộc quy ịnh tính chất
và nhiệm vụ hàng ầu của cách mạng ở thuộc ịa là giải phóng dân tộc.
- Quan iểm này ược thể hiện xuyên suốt quá trình lãnh ạo cách mạng.
lOMoARcPSD| 47708777
12
+ Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Nguyễn Ái Quốc phân biệt ba loại
cách mạng: cách mạng sản, cách mạng sản cách mạng giải phóng dân tộc;
ồng thời, Người nhấn mạnh tính chất nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam
cách mạng giải phóng dân tộc.
+ Trong Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo xác ịnh những nhiệm vụ về chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội, nhưng nổi lên
hàng ầu nhiệm vụ chống ế quốc giành ộc lập dân tộc. Trong duy chính trị của
Hồ Chí Minh, giải phóng dân tộc ã bao hàm một phần giải phóng giai cấp và giải
phóng con người.
+ Hội nghị lần thứ 8, BCH Đảng (5-1941) do Hồ Chí Minh chủ tkiên
quyết giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, nhấn mạnh ó là “nhiệm vụ bức thiết
nhất”.
+ Trong nhiều bài nói, bài viết thời kỳ kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ,
Hồ Chí Minh tiếp tục nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc:
+ Trong kháng chiến chống thực dân Pháp, Người khẳng nh: “Trường kỳ
kháng chiến, nhất ịnh thắng lợi, thống nhất ộc lập nhất ịnh thành công”.
+ Trong kháng chiến chống ế quốc Mỹ, Người nêu rõ: “Tổ quốc ta nhất ịnh
sẽ thống nhất. Đồng bào Nam, Bắc nhất ịnh sẽ sum hợp một nhà”. b. Mục tiêu
của cách mạng giải phóng dân tộc
- Cách mạng giải phóng dân tộc nhằm ánh ách thống trị của chủ nghĩa
thực dân, giành ộc lập dân tộc và thiết lập chính quyền của nhân dân
- Mục tiêu cấp thiết của cách mạng ở thuộc ịa chưa phải giành quyền
lợi riêng biệt của mỗi giai cấp, quyền lợi chung của toàn dân tộc. Đó là
những mục tiêu của ấu tranh dân tộc, phợp với xu thế của thời ại cách mạng
chống ế quốc, thời ại giải phóng dân tộc, áp ứng nguyện vọng ộc lập, tự do của
quần chúng nhân dân.
- Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám 1945 cũng như những thắng lợi
trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam 1945-1975 trước hết thắng lợi
của ường lối cách mạng giải phóng dân tộc úng n và tưởng c lập, tự do của
Hồ Chí Minh.
2. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thng lợi phải i theo con ường cách
mạng vô sản
a. Rt ra bài học t sự thất bại của các con ường cứu nước trước ó
- Tình trạng khủng hoảng về ường lối cứu nước Việt Nam ầu thế kỷ
XX, ặt ra yêu cầu bức thiết phải tìm con ường cứu nước mới.
- Sinh ra và lớn lên trong bối cảnh ất nước bị biến thành thuộc ịa, nhân
dân phải chịu cảnh lầm than, HChí Minh ược chứng kiến các phong trào cứu
nước của ông cha, mặc rất khâm phục tinh thần cứu nước của họ nhưng Hồ Chí
Minh không tán thành các con ường cứu nước ó mà quyết tâm tìm một con ường
mới.
- Đoạn tuyệt với sphát triển theo con ường của chủ nghĩa phong kiến,
Hồ Chí Minh ến với nhiều quốc gia châu lục trên thế giới. b.Cách mạng
sản là không triệt ể
lOMoARcPSD| 47708777
13
- Trong khoảng 10 năm ến với nhân loại cần lao ang tranh ấu nhiều
châu lục và quốc gia trên thế giới, Nguyễn Ái Quốc ã kết hợp tìm hiểu lý luận và
khảo sát thực tiễn, nhất là ba nước tư bản phát triển: Anh, Pháp, Mỹ.
- Người c Tuyên ngôn ộc lập của nước Mỹ, Tuyên ngôn dân quyền và
nhân quyền của cách mạng Pháp. Người nhận thấy:“Cách mệnh Pháp cũng như
cách mệnh Mỹ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh không ến nơi, tiếng cộng
hòa dân chủ, kỳ thực trong thì tước lục công nông, ngoài thì áp bức thuộc
ịa”. Bởi lẽ ó, Người không i theo con ường cách mạng tư sản. c. Con ường giải
phóng dân tộc
- Hồ Chí Minh thấy ược cách mạng tháng Mười Nga không chỉ là một
cuộc cách mạng sản, mà còn một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
nêu tấm gương sáng vsự giải phóng các dân tộc thuộc ịa và “mở ra trước mắt họ
thời ại cách mạng chống ế quốc, thời ại giải phóng dân tộc”.
- Người khẳng ịnh: “Muốn cứu nước giải phóng dân tộc không
con ường nào khác con ường cách mạng vô sản”,
“…chỉ chủ nghĩa hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng ược các dân tộc
bị áp bức và những người lao ộng trên thế giới khỏi ách nô lệ”.
3. Cách mạng GPDT trong thời ại mới phải do Đảng Cộng sản lnh ạo
a. Cách mạng trước hết phải có Đảng
- Muốn làm cách mệnh, “trước phải làm cho dân giác ngộ… phải giảng
giải luận chủ nghĩa cho dân hiểu”. “Cách mệnh phải hiểu phong triều thế
giới, phải bày sách lược cho dân… Vậy nên sức cách mệnh phải tập trung, muốn
tập trung phải có ảng cách mệnh”.
- Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Người khẳng ịnh: “trước hết phải
ảng cách mệnh, trong thì vận ng tchức quần chúng, ngoài thì liên lạc
với n tộc bị áp bức và sản giai cấp mọi nơi. Đảng vững cách mạng mới
thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy”. b. Đảng Cộng
sản Việt Nam là người lnh ạo duy nhất
- Đầu 1930, Người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, một chính ảng
của giai cấp công nhân và n tộc Việt Nam, lấy chnghĩa Mác Lênin làm
cốt”, tổ chức chặt chẽ, kỹ luật nghiêm minh mật thiết liên lạc với quần chúng.
- Người cho rằng, Đảng Cộng sản Việt Nam “Đảng của giai cấp
sản”, ồng thời là “Đảng của dân tộc Việt Nam”. “Đảng của giai cấp công nhân và
nhân dân lao ộng,
- Ngay từ khi mới ra ời, Đảng do HChí Minh sáng lập ã quy tụ ược
lực lượng và sức mạnh của toàn giai cấp công nhân và cả dân tộc Việt Nam. Nhờ
ó, ngay từ khi mới ra ời, Đảng ã nắm ngọn cờ lãnh ạo duy nhất ối với cách mạng
Việt Nam và trở thành nhân tố hàng ầu bảo ảm mọi thắng lợi của cách mạng.
4. Lực lượng cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc
a. Cách mạng là sự nghiệp của dân chng bị áp bức
- Năm 1924, Hồ Chí Minh ã nghĩ ến một cuộc khởi nghĩa trang toàn
dân. Người cho rằng: “Để có thắng lợi, một cuộc khởi nghĩa vũ trang Đông
lOMoARcPSD| 47708777
14
Dương: 1-Phải có tính chất một cuộc khởi nghĩa quần chúng chứ không phải một
cuộc nổi loạn. Cuộc khởi nghĩa phải ược chuẩn bị trong quần chúng…”
- Hồ Chí Minh nghiêm khắc phê phán việc lấy ám sát nhân bạo
ộng non làm phương thức hành ộng, hoặc xúi dân bạo ộng mà không bày cách tổ
chức; hoặc làm cho dân quen ỷ lại mà quên tính tự cường”.
-Trong cách mạng tháng Tám 1945 cũng như hai cuộc kháng chiến chống
Pháp và chống Mỹ, Hồ Chí Minh lấy nhân dân làm nguồn sức mạnh.
- Hồ Chí Minh ánh giá rất cao vai trò của quần chúng nhân dân trong
khởi nghĩa trang, Người coi sức mạnh ại năng lực sáng tạo tận của
quần chúng là then chốt ảm bảo thắng lợi.
b. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc
- Trong Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng, Người xác ịnh lực lượng
cách mạng bao gồm cả dân tộc:
+ Đảng phải tập hợp ại bộ phận giai cấp công nhân, tập hợp ại bộ phận nông
dân và phải dựa vào hạng dân cày nghèo, lãnh ạo nông dân làm cách mạng ruộng
ất; lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông… phải ánh ổ.
- Trong lực lượng toàn dân tộc, Hồ Chí Minh hết sức nhấn mạnh vai trò
ộng lực cách mạnh của công nhân nông dân. Từ ó, Người khẳng ịnh: công nông
“là gốc cách mệnh”.
- Trong khi hết sức nhấn mạnh vai trò của công nhân và nông dân, Hồ
Chí Minh không coi nhẹ khả năng tham gia sự nghiệp giải phóng dân tộc của các
giai cấp tầng lớp khác. Người coi tiểu sản, sản dân tộc một bộ phận
giai cấp ịa chủ là một ồng minh của cách mạng.
5. Cách mạng giải phóng dân tộc cn ược tiến hành chủ ộng, sáng tạo và có
khả năng giành thng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
a. Cách mạng giải phóng dân tộc cn ược tiến hành chủ ộng, sáng tạo
- Khi chủ nghĩa bản chuyển sang giai oạn ộc quyền (ế quốc chủ
nghĩa), nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, ặt ra yêu cầu bức thiết về thị trường.
Đó là nguyên nhân sâu xa dẫn tới những cuộc chiến tranh xâm lược thuộc ịa. Các
nước thuộc ịa trở thành một trong những nguồn sống của chủ nghĩa ế quốc.
- Nguyễn Ái Quốc khẳng ịnh: tất cả sinh lực của chủ nghĩa bản ế
quốc ều lấy ở các xứ thuộc ịa.
- Người chỉ rõ: trong cuộc ấu tranh chống chủ nghĩa ế quốc, chủ nghĩa
thực dân, cách mạng thuộc ịa tầm quan trọng ặc biệt. Nhân n các dân tộc
thuộc ịa có khả năng cách mạng to lớn
- Trong khi yêu cầu Quốc tế Cộng sản và các ảng cộng sản quan tâm ến
cách mạng thuộc ịa, Hồ Chí Minh vẫn khẳng ịnh công cuộc giải phóng nhân dân
thuộc ịa chỉ có thể thực hiện ược bằng sự nổ lực tự giải phóng.
- Tháng 8-1945, khi thời cách mạng xuất hiện, Người kêu gọi: “Toàn
quốc ồng bào hãy ứng dậy em sức ta mà tự giải phóng cho ta”.
b. Quan hệ giữa cách mng thuộc ịa với cách mạng vô sản ở chính quốc
- Trong phong trào cộng sản quốc tế ã từng tồn tại quan iểm xem thắng
lợi của cách mạng thuộc ịa phụ thuộc vào thắng lợi của cách mạng vô sản ở chính
lOMoARcPSD| 47708777
15
quốc. Quan iểm này vô hình trung ã làm giảm nh chủ ộng, sáng tạo của các phong
trào cách mạng ở thuộc ịa.
- Theo Hồ Chí Minh, giữa cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc ịa và
cách mạng sản ở chính quốc mối quan hệ mật thiết với nhau, tác ộng qua lại
lẫn nhau trong cuộc ấu tranh chống kẻ thù chung chủ nghĩa ế quốc. Đó mối
quan hệ bình ẳng chứ không phải là quan hệ lệ thuộc, hoặc quan hệ chính - phụ.
- Nhận thức úng vai trò, vtrí chiến lược của cách mạng thuộc ịa sức
mạnh dân tộc, Nguyễn Ái Quốc cho rằng cách mạng giải phóng dân tộc thuộc
ịa có thể giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
=> Đây một luận iểm sáng tạo, có giá trị luận và thực tiễn to lớn; một cống
hiến rất quan trọng của Hồ CMinh vào kho tàng luận của chnghĩa Mác
Lênin, ã ược thắng lợi của phong trào cách mạng giải phóng dân tộc trên toàn thế
giới trong gần mt thế kỷ qua chứng minh là hoàn toàn úng ắn.
6. Cách mạng giải phóng dân tộc phải ược tiến hành bng con ường cách
mạng bạo lực
a.Tính tất yếu của bạo lực cách mạng
- Đánh giá úng bản chất cực kỳ phản ộng của bọn ế quốc và tay sai,
Hồ Chí Minh vạch rõ tính tất yếu của bạo lực cách mạng: “Trong cuộc ấu tranh
gian khổ chống kẻ thù của giai cấp và của dân tộc, cần dùng bạo lực cách mạng
chống lại bạo lực phản cách mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính
quyền”.
- Quán triệt quan iểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, coi sự nghiệp cách
mạng là sự nghiệp của quần chúng, Hồ Chí Minh cho rằng bạo lực cách mạng là
bạo lực của quần chúng.
- Hình thức của bạo lực cách mạng bao gồm cả ấu tranh chính trị và
ấu tranh vũ trang, nhưng phải “Tùy tình hình cụ thể mà quyết ịnh những hình
thức ấu tranh cách mạng thích hợp, sử dụng úng và khéo kết hợp các hình thức
ấu tranh chính trị ể giành thắng lợi cho cách mạng”.
- Trong cách mạng Tháng Tám, bạo lực thể hiện bằng khởi nghĩa vũ
trang với lực lượng chính trị là chủ yếu. Đó là công cụ ể ập tan chính quyền của
bọn phátxít Nhật và tay sai, giành chính quyền về tay nhân dân.
b. Tư tưởng bạo lực cách mạng gn bó hữu cơ với tư tưởng nhân ạo và ha
bình
- tường Hồ Chí Minh về bạo lực cách mạng khác hẳn tư tưởng hiếu
chiến của các thế lực ế quốc xâm lược. Xuất phát từ tình yêu thương con người,
quý trọng sinh mạng con người, Người luôn tranh thủ khả năng giành giữ chính
quyền ít máu. Người m mọi cách ngăn chặn xung ột trang, tận dụng mọi
khả năng giải quyết xung ột bằng biện pháp hòa bình, chủ ộng àm phán, thương
lượng, chấp nhận những nhượng bộ có nguyên tắc.
- Việc tiến hành chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng.
c. Hình thái bạo lực cách mạng
lOMoARcPSD| 47708777
16
- Người chủ trương tiến hành khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân
dân.Toàn dân khởi nghĩa, toàn dân nổi dậy nét ặc sắc trong tưởng Hồ Chí
Minh về hình thái của bạo lực cách mạng.
- Chiến tranh toàn diện:
+ Trong chiến tranh, quân sự việc chủ chốt”, nhưng ồng thời phải kết
hợp chặt chẽ với ấu tranh chính trị.
+ Đấu tranh ngoại giao
+ Đấu tranh kinh tế
+ Chiến tranh về mặt văn hóa hay tưởng so với những mặt khác cũng
không kém quan trọng.
- Trước những kẻ thù lớn mạnh, Hồ Chí Minh chủ trương sử dụng
phương châm chiến lược ánh lâu dài.
- Tự lực cánh sinh cũng một phương châm chiến lược rất quan trọng,
nhằm phát huy cao nguồn sức mạnh chủ quan, tránh tư tưởng bị ộng trông chờ
vào sự giúp ỡn ngoài.
KT LUẬN
1. Làm phong ph học thuyết Mác - Lênin về cách mạng thuộc ịa -
Về lý luận cách mạng giải phóng dân tộc.
-Về phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc.
2. Soi ường thng lợi cho cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam
- Thắng lợi của cách mạng Tháng Tám 1945
- Thắng lợi của 30 năm chiến tranh cách mạng 1945 - 1975
lOMoARcPSD| 47708777
17
CHƯƠNG III
TƯ TƯỞNG HỒ C MINH V CHỦ NGHĨA XÃ HI
VÀ CON ĐƯỜNG QUÁ Đ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HI Ở VIỆT NAM
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH V CHỦ NGHĨA XÃ HI Ở VIỆT NAM
1. Tính tất yếu của chủ nghĩa x hội ở Việt Nam
- Quan iểm của HChí Minh là: Tiến lên chủ nghĩa xã hội bước phát
triển tất yếu ở Việt Nam sau khi nước nhà ã giành ược ộc lập theo con ường cách
mạng vô sản.
- Ngay từ ầu những năm 20 của thế kỷ XX, khi ã tin theo luận về chủ
nghĩa cộng sản khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin, Hồ Chí Minh ã khẳng ịnh
rằng: “Chỉ chủ nghĩa cộng sản mới cứu nhân loại...hiểu nhau yêu thương
nhau”.
2. Đc trưng của chủ nghĩa x hội ở Việt Nam.
a. Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa x hội.
- Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội theo quan iểm Mác - Lênin từ
lập trường của mt người yêu nước i tìm con ường giải phóng dân tộc ể xây dựng
một xã hội mới tốt ẹp.
- Hồ Chí Minh tiếp thu luận về chủ nghĩa hội khoa học của luận
Mác - Lênin trước hết là từ khát vọng giải phóng dân tộc Việt Nam.
- Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội ở một phương diện nữa là ạo
ức, hướng tới giá trị nhân ạo, nhân văn mácxí
- Bao trùm lên tất cả là Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ văn
hóa. b. Bản chất và c trưng tổng quát của chủ nghĩa x hội.
*Định nghĩa CNXH của Hồ Chí Minh
- Vẫn theo các nguyên bản của chủ nghĩa c - nin về ch
nghĩa hội, những với cách diễn ạt ngôn ngữ nói viết của Hồ Chí Minh t
những vấn ầy chất luận phong phú, phức tạp ược diễn ạt bằng ngôn ngữ của
cuộc sống nhân dân Việt Nam, rất mộc mạc, dung dị, dễ hiểu.
- Hồ Chí Minh có các cách ịnh nghĩa về CNXH như sau:
+ Hồ Chí Minh quan niệm tổng quát khi coi chủ nghĩa cộng sản, ch
nghĩa xã hội như là một chế ộ xã hội bao gồm các mặt rất phong phú, hoàn chỉnh,
trong ó con người ược phát triển toàn diện, tự do.
+ Hồ Chí Minh diễn ạt quan iểm của mình về chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam trên một số mặt nào ó của nó, như chính trị, kinh tế, văn hóa, hội… =>
Với cách diễn ạt như thế của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa hôi, chúng ta không
nên tuyệt ối từng mặt, hoặc tách riêng rẽ từng mặt của cần ặt trong một tổng
thể chung.
+ Hồ Chí Minh quan niệm về chủ nghĩa hội nước ta bằng cách nhấn
mạnh mục tiêu vì lợi ích Tổ quốc, của nhân dân.
+ Hồ Chí Minh nêu CNXH ở VN trong ý thức, ộng lực của toàn dân dưới
sự lãnh ạo của ĐCSVN.
lOMoARcPSD| 47708777
18
* Đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, theo Hồ Chí Minh
chủ yếu trên những iểm sau ây:
- Đó là một chế ộ chính trị do nhân dân làm chủ.
- Chủ nghĩa hội là một chế xã hội có nền kinh tế phát triển
cao, gắn liền với sự phát triển của khoa học - kỹ thuật.
- Chủ nghĩa xã hội là chế ộ không còn người bóc lột người.
- Chủ nghĩa xã hội một xã hội phát triển cao về văn hóa, ạo ức.
3. Quan iểm Hồ Chí Minh về mục tiêu, ộng lực của chủ nghĩa x hội Việt
nam.
a. Mục tiêu * Mục
tiêu chung
- Ở Hồ Chí Minh, mục tiêu chung của chủ nghĩa xã hội và mục tiêu
phấn ấu của Người là một, ó là ộc lập, tự do cho dân tộc, hạnh phúc cho nhân
dân; ó là sao cho nước ta hoàn toàn ộc lập, dân ta ược hoàn toàn tự do, ồng bào
ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng ược học hành.
- Hồ Chí Minh có nhiều cách ề cập mục tiêu của chủ nghĩa xã hội:
+ khi Người trả lời một cách trực tiếp: Mục tiêu của chủ nghĩa hội
là gì? Nói một cách ơn giản và dễ hiểu là: không ngừng nâng cao ời sống vật chất
và tinh thần của nhân dân, trước hết là nhân dân lao ộng”.
+ Hoặc “Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội là không ngừng nâng cao mức sống
của nhân dân”. Có khi Người diễn giải mục tiêu tổng quát này thành các tiêu chí
cụ thể. “Chủ nghĩa hội làm sao cho nhân dân ược ược ăn, ủ mặc, ngày càng
sung sướng, ai nấy ược i học, ốm au thuốc, già không lao ộng thì ược nghỉ,
những phong tục tập quán không tốt dần dần ược xóa bỏ… Tóm lại, hội ngày
càng tiến, vật chất ngày càng tăng, tinh thần ngày càng tốt, ó là chủ nghĩa xã hội”.
+ Di chúc, Hồ Chí Minh viết: “Điều mong muốn cuối cùng của tôi là: Toàn
Đảng, toàn dân ta oàn kết phấn ấu, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống
nhất, ộc lập, dân chủ giàu mạnh, góp phần xứng áng vào sự nghiệp cách
mạng thế giới”.
- Chỉ rõ và nêu bật mục tiêu của CNXH, Hồ Chí Minh ã khẳng ịnh
tính ưu việt của CNXH so với các chế ộ XH ã từng tồn tại trước ó. Chỉ ra nhiệm
vụ giải phóng con người một cách toàn diện, theo các cấp ộ: từ giải phóng DT,
giải phóng GC, XH ến giải phóng từng cá nhân con người, hình thành các nhân
cách phát triển tự do.
* Hồ Chí Minh ã xác ịnh các mục tiêu cụ thể của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa
xã hội trên tất cả các lĩnh vực của ời sống xã hội.
- Mục tiêu chính trị: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong thời kỳ quá ộ
lên chủ nghĩa hội, chế chính trị phải do nhân dân lao ng làm chủ, Nhà
nước là của dân, do dân và vì dân. Nhà nước có hai chức năng: dân chủ với nhân
dân và chuyên chính với kẻ thù của nhân dân.
- Mục tiêu kinh tế: Theo Hồ Chí Minh, chế ộ chính trị của chủ nghĩa xã
hôi chỉ ược bảo ảm và ứng vững trên cơ sở một nền kinh tế vững mạnh. Nền kinh
tế mà chúng ta xây dựng là nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với công nông nghiệp
lOMoARcPSD| 47708777
19
hiện ại, khoa học kỹ thuật tiên tiến, cách c lột theo chủ nghĩa tư bản ược bỏ
dần, ời sống vật chất nhân dân ngày ược cải thiện.
- Mục tiêu văn hóa xã hội: Theo Hồ Chí Minh, văn hóa một mục
tiêu bản của cách mạng hội chủ nghĩa. Văn hóa thể hiện trong mọi sinh hoạt
tinh thần của xã hội, ó là xóa chữ, xây dựng, phát triển giáo dục, nâng cao dân
trí, xây dựng, phát triển văn hóa nghệ thuật, thực hiện nếp sống mới, thực hành v
sinh phòng bệnh, giải trí lành mạnh, bài trừ tính di oan, khắc phục phong tục
tập quán lạc hậu…
- Hồ Chí Minh ặt lên hàng ầu nhiệm vụ của cách mạng hội chủ nghĩa
là ào tạo con người.
+ Muốn có con người xã hội chủ nghĩa, phải có tư tưởng xã hội chủ nghĩa
ó là kết quả của việc học tập, vận dụng, phát triển chủ nghĩa Mác – Lênin, nâng
cao lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội.
+ Hồ Chí Minh luôn luôn nhấn mạnh ến trau dồi, rèn luyện ạo ức cách mạng;
ồng thời Người rất quan tâm ến mặt tài năng, luôn tạo iều kiện mỗi người n
luyện tài năng, em tài năng cống hiến xã hội. b. Động lực
Theo Hồ Chí Minh, những ộng lực ó biểu hiện ở các phương diện: vật chất
và tinh thần; nội sinh và ngoại và ngoại sinh.
- Động lực bên trong:
+ Người khẳng ịnh, ộng lực quan trọng và quyết ịnh nhất con người,
nhân dân lao ộng, nòng cốt là công nông trí thức. Hồ Chí Minh ã nhận thấy ở
ộng lực này sự kết hợp giữa nhân (sức mạnh thể) với hội (sức mạnh
cộng ồng).
+ Nhà nước ại diện cho ý chí quyền lực của nhân dân dưới sự lãnh ạo
của Đảng, thực hiện chức năng quản hội, ưa sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa
xã hội ến thắng lợi. Người ặc biệt quan tâm ến hiệu lực của tổ chức, bộ máy, tính
nghiêm minh của kỷ luật, pháp luật, sự trong sạch, liêm khiết của ội ngũ cán bộ,
công chức các cấp từ Trung ương ến ịa phương.
+ Hồ CMinh rất coi trọng ộng lực kinh tế, phát triển kinh tế, sản xuất,
kinh doanh, giải phóng mọi năng lực sản xuất, làm cho mọi người, mọi nhà trở
nên giàu có, ích quốc lợi dân, gắn liền kinh tế với kỹ thuật, kinh tế với xã hội.
+ Hồ Chí Minh cũng quan tâm tới văn hóa, khoa học, giáo dục, coi ó ộng
lực tinh thần không thể thiếu của chủ nghĩa xã hội.
=> Hồ Chí Minh nhận thấy sự lãnh ạo úng ắn của Đảng có ý nghĩa quyết
ịnh ối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội. Đây là hạt nhân trong hệ ộng lực của
chủ nghĩa xã hội.
- Ngoài các ộng lực bên trong, theo Hồ Chí Minh, phải kết hợp ược với
sức mạnh thời ại, tăng cường oàn kết quốc tế, chủ nghĩa yêu nước phải gắn liền
với chủ nghĩa hội quốc tế của giai cấp công nhân, phải sử dụng tốt những thành
quả khoa học – kỹ thuật thế giới…
- Người còn lưu ý, cảnh báo ngăn ngừa các yếu tố kìm hãm, triệt tiêu
nguồn lực vốn của chủ nghĩa xã hội, làm cho chnghĩa hội trở n trì trệ,
lOMoARcPSD| 47708777
20
xơ cứng, không có sức hấp dẫn, ó là tham ô, lãng phí, quan liêu…mà người gọi ó
là “giặc nội xâm”.
Giữa nội lực và ngoại lực, Hồ Chí Minh xác nh rất nội lực là quyết ịnh
nhất, ngoại lực là rất quan trọng. Chính vì thế, Người nêu cao tinh thần ộc lập, tự
chủ, tự lực cánh sinh là chính, nhưng luôn chú trọng tranh thủ sự giúp ỡ, hợp tác
quốc tế
II. CON ĐƯỜNG, BIỆN PHÁP QUÁ Đ LÊN CHỦ NGHĨA HI
VIỆT NAM.
1. Con ường
a. Thực chất, loại hình và c iểm của thời kỳ quá ộ
* Quan iểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin
- Khẳng ịnh tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã
hội và chỉ rõ vị trí lịch sử, nhiệm vụ ặc thù
- Có hai con ường quá ộ lên chủ nghĩa xã hội.
+ Con ường quá ộ trực tiếp lên chủ nghĩa xã hội từ những nước tư bản phát
triển ở trình ộ cao.
+ Con ường quá gián tiếp lên chủ nghĩa hội những nước chủ nghĩa
tư bản phát triển còn thấp, hoặc như
- Lênin cho rằng, những nước có nền kinh tế lạc hậu, chưa trải qua thời
kỳ phát triển của chủ nghĩa bản, cũng có thể i lên chủ nghĩa hội ược trong
iều kiện cụ thể nào ó, nhất là trong iều kiện ảng kiểu mới của giai cấp vô sản nắm
quyền lãnh ạo (trở thành ảng cầm quyền) và ược một hay nhiều nước tiên tiến giúp
ỡ.
* Quan iểm của Hồ Chí Minh:
- Khẳng ịnh con ường cách mạng Việt Nam là tiến hành giải phóng dân
tộc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chnhân dân, tiến dần lên chnghĩa
hội => quá ộ gián tiếp
- Hồ Chí Minh, khi bước vào thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, nước
ta có ặc iểm lớn nhất từ mt nước nông nghiệp lạc hậu tiến lên chủ nghĩa xã hội
không phải kinh qua giai oạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
-> Đặc iểm này chi phối các ặc iểm khác, thể hiện trong tất cả các lĩnh vực
của ời sống xã hội và làm cơ sở nảy sinh nhiều mâu thuẫn.
-> Trong ó, Hồ CMinh ặc biệt lưu ý ến mâu thuẫn bản của thời kỳ q
ộ, ó mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển cao của t ớc theo xu hướng tiến bộ
và thực trạng KT - XH quá thấp kém của nước ta.
b. Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa x hội ở Việt Nam.
- Theo HChí Minh, do những ặc iểm tính chất quy ịnh, qlên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam là một quá trình dần dần, khó khăn, phức tạp và lâu dài.
Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bao gồm hai
nội dung lớn:
Một là, xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật cho CNXH, xây dựng một
tiền ề về kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng cho chủ nghĩa xã hội.
| 1/45

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47708777 CHƯƠNG MỞ ĐẦU
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, VÀ
Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1. Khái niệm tư tưởng và tư tưởng Hồ Chí Minh
a. Khái niệm tư tưởng
Tư tưởng là một hệ thống những quan iểm, quan niệm, luận iểm ược xây dựng
trên một nền tảng triết học (thế giới quan và phương pháp luận) nhất quán, ại biểu
cho ý chí, nguyện vọng của một giai cấp, một dân tộc, ược hình thành trên cơ sở
thực tiễn nhất ịnh và trở lại chỉ ạo hoạt ộng thực tiễn, cải tạo hiện thực.
b. Khái niệm TTHCM
TT Hồ Chí Minh là một hệ thống toàn diện và sâu sắc về những vấn ề cơ
bản của cách mạng Việt Nam, là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo
chủ nghĩa Mác – Lênin vào iều kiện cụ thể của nước ta, ồng thời là sự kết tinh tinh
hoa văn hóa dân tộc và trí tuệ của thời ại nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai
cấp và giải phóng con người.
2. Đối tượng và nhiệm vụ của môn học TT Hồ Chí Minh
a. Đối tượng nghiên cứu -
Bao gồm hệ thống quan iểm, quan niệm, lý luận về CMVN trong dòng
chảy của thời ại mới mà cốt lõi là tư tưởng về ộc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
- Quá trình vận ộng, hiện thực hóa các quan iểm, lý luận ó trong thực tiễn CMVN.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu -
Cơ sở (KQ và CQ) hình thành TT Hồ Chí Minh nhằm khẳng ịnh sự
ra ời của TT Hồ Chí Minh là một tất yếu khách quan nhằm giải phóng các vấn ề
lịch sử dân tộc ặt ra. -
Các giai oạn hình thành, phát triển TT Hồ Chí Minh -
Nội dung, bản chất CM, khoa học, ặc iểm của các quan iểm trong hệ thống TT Hồ Chí Minh -
Vai trò nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành ộng của TT Hồ Chí Minh ối với CMVN. -
Quá trình nhận thức, vận dụng, phát triển TT Hồ Chí Minh qua các
giai oạn CM của Đảng và Nhà nước ta. -
Các giá trị tư tưởng lý luận của Hồ Chí Minh ối với kho tàng tư tưởng,
lý luận CM thế giới của thời ại.
3. Mối quan hệ của môn học này với môn học Những nguyên lý cơ bản của
chủ nghĩa Mác – Lênin và môn Đường lối CM của ĐCSVN a.
Mối quan hệ của môn học TT Hồ Chí Minh với môn học Những nguyên
lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin
TT Hồ Chí Minh thuộc hệ tư tưởng Mác – Lênin, là sự vận dụng sáng tạo
và phát triển chủ nghĩa Mác – Lênin vào iều kiện thực tế Việt Nam, vì vậy môn
TTHCM với môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin có mối
quan hệ biện chứng chặt chẽ, thống nhất. Muốn nghiên cứu tốt, giảng dạy và tập 1 lOMoAR cPSD| 47708777
tốt TTHCM cần phải nắm vững kiến thức về những nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin. b.
Mối quan hệ của môn học TT Hồ Chí Minh với môn học Đường lối CM của ĐCSVN
Trong quan hệ với môn Đường lối CM của ĐCSVN, TT Hồ Chí Minh là
bộ phận tư tưởng của Đảng, nhưng với tư cách là bộ phận nền tảng tư tưởng, kim
chỉ nam hành ộng của Đảng, là cơ sở khoa học cùng với chủ nghĩa Mác – Lênin ể
xây dựng ường lối, chiến lược, sách lược cách mạng úng ắn. Nghiên cứu, giảng
dạy, học tập TT Hồ Chí Minh trang bị cơ sở thế giới quan, phương pháp luận
khoa học ể nắm vững kiến thức về ường lối cách mạng của ĐCSVN.
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở phương pháp luận
Nghiên cứu, giảng dạy, học tập môn TT Hồ Chí Minh phải dựa trên cơ sở
thế giới quan, phương pháp luận khoa học chủ nghĩa Mác – Lênin và bản thân các
quan iểm có giá trị phương pháp luận của Hồ Chí Minh .
a. Đảm bảo sự thống nhất nguyên tắc tính ảng và tính khoa học
Nghiên cứu TT Hồ Chí Minh phải ứng trên lập trường, quan iểm, phương
pháp luận CN Mác – Lênin và quan iểm, ường lối của ĐCSVN, bảo ảm tính KQ
khi phân tích, lý giải và ánh giá TT Hồ Chí Minh , tránh việc áp ặt, cường iệu hóa
hoặc hiện ại hóa tư tưởng của Người. Tính ảng và tính khoa học thống nhất với
nhau trong sự phản ánh trung thực khách quan TT Hồ Chí Minh trên cơ sở lập
trường, phương pháp luận và ịnh hướng chính trị. b. Quan iểm thực tiễn và
nguyên tắc lý luận gắn liền với thực tiễn

Nghiên cứu, học tập TTHCM cần phải quán triệt quan iểm lý luận gắn liền
với thực tiễn, học i ôi với hành, phải biết vận dụng những kiến thức ã học vào cuộc
sống, thực tiễn, phục vụ cho sự nghiệp CM của ất nước. c. Quan iểm lịch sử - cụ thể
Nghiên cứu, học tập TT Hồ Chí Minh nên xem xét một hiện tượng nhất ịnh
ã xuất hiện trong lịch sử như thế nào d. Quan iểm toàn diện và hệ thống
Khi nghiên cứu TT Hồ Chí Minh trên bình diện tổng thể hay từng bộ phận
là phải luôn luôn quán triệt mối liên hệ qua lại của các yếu tố, các nội dung khác
nhau trong hệ thống tư tưởng ó và phải lấy hạt nhân cốt lõi là tư tưởng ộc lập, tự do, dân chủ và CNXH.
e. Quan iểm kế thừa và phát triển
Nghiên cứu, học tập TT Hồ Chí Minh òi hỏi không chỉ biết kế thừa, vận
dụng mà còn phải biết phát triển sáng tạo tư tưởng của Người trong iều kiện LS
mới, trong bối cảnh cụ thể của ất nước và quốc tế.
g. Kết hợp nghiên cứu các tác phẩm với thực tiễn chỉ ạo CM của Hồ Chí Minh
Nghiên cứu TT Hồ Chí Minh không chỉ căn cứ vào các tác phẩm, bải viết,
bài nói mà cần coi trọng hoạt ộng thực tiễn của Người, thực tiễn CM dưới sự tổ
chức và lãnh ạo của Đảng do Người ứng ầu.
2. Các phương pháp cụ thể 2 lOMoAR cPSD| 47708777 -
Sử dụng phương pháp liên ngành khoa học xã hội –nhân văn, lý luận
chính trị ể nghiên cứu TT Hồ Chí Minh . -
Trong nghiên cứu hệ thống TT Hồ Chí Minh hiện nay, các phương
pháp cụ thể thường ược áp dụng có hiệu quả là: phân tích, tổng hợp, so sánh ối
chiếu, thống kê trắc lượng, văn bản học, iều tra iền dã, phỏng vấn nhân chứng lịch
sử…Tuy nhiên việc vận dụng và kết hợp các phương pháp cụ thể phải căn cứ vào nội dung nghiên cứu.
III. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC ĐỐI VỚI SINH VIÊN
1. Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác -
TT Hồ Chí Minh soi ường cho Đảng và nhân dân VN trên con ường
thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh”. -
Thông qua việc học tập, nghiên cứu TT Hồ Chí Minh ể bồi dưỡng,
củng cố cho sinh viên, thanh niên lập trường, quan iểm CM trên nền tảng chủ
nghĩa Mác – Lênin, TT Hồ Chí Minh ; kiên ịnh mục tiêu ĐLDT gắn liền với
CNXH; tích cực ấutranh phê phán những quan iểm sai trái, bảo vệ CN Mác –
Lênin và TT Hồ Chí Minh .
2. Bồi dưỡng phẩm chất ạo ức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính trị -
TT Hồ Chí Minh giáo dục ạo ức, tư cách, phẩm chất CM cho cán bộ, ảng viên và toàn dân. -
Trên cơ sở ã ược học, SV vận dụng vào cuộc sống, tu dưỡng, rèn luyện
bản thân, hoàn thành tốt chức trách của mình, óng góp thiết thực và hiệu quả cho
sự nghiệp cách mạng theo con ường mà Hồ Chí Minh và Đảng ta ã lựa chọn. CHƯƠNG I
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Cở sở khách quan
a. Bối cảnh LS hình thành TT Hồ Chí Minh * Bối
cảnh LS Việt Nam cuối thế kỷ 19 ầu thế kỷ 20 -
Chính quyền triều Nguyễn ã từng bước khuất phục trước cuộc xâm
lược của TD Pháp, lần lượt ký kết các hiệp ước ầu hàng, thừa nhận nền bảo hộ của TD Pháp trên toàn cõi VN. -
Cuộc khai thác của Pháp khiến cho XH nước ta có sự biến chuyển và
phân hóa, giai cấp công nhân, tầng lớp tiểu tư sản và tư sản bắt ầu xuất hiện tạo ra
những tiền ề bên trong cho phong trào yêu nước, giải phóng dân tộc VN ầu TK 20. -
Các sĩ phu Nho học có tư tưởng tiến bộ, thức thời, tiêu biểu như Phan
Bội Châu, Phan Chu Trinh ã cố gắng tổ chức và vận ộng cuộc ất tranh yêu nước
chống Pháp mục tiêu và phương pháp mới, nhưng tất cả ều lâm vào thất bại. 
Phong trào yêu nước của nhân dân ta muốn giành ược thắng lợi , phải i theo một con ường mới.
* Bối cảnh thời ại (quốc tế) 3 lOMoAR cPSD| 47708777 -
CNTB từ giai oạn cạnh tranh tự do chuyển sang giai oạn ộc quyền xác
lập quyền thống trị của chúng trên phạm vi toàn thế giới. CNĐQ ã trở thành kẻ
thù chung của các dân tộc thuộc ịa. -
Nhiều cuộc ấu tranh sôi nổi của công nhân các nước tư bản diễn ra,
ỉnh cao là Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917, ã làm “ thức tỉnh các dân tộc
châu Á”, lật ổ nhà nước tư sản, thiết lập Chính quyền Xô Viết mở ra một thời kỳ
mới trong lịch sử loài người. -
Từ sau Cách mạng Tháng Mười Nga, với sự ra ời của Quốc tế Cộng
sản (3-1919), phong trào công nhân trong các nước TBCN phương Tây và phong
trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc ịa phương Đông càng có quan hệ mật
thiết với nhau hơn trong cuộc ấu tranh chống kẻ thù là CNĐQ b. Những tiền ề tư tưởng - lý luận
* Giá trị truyền thống dân tộc
Lịch sử dựng nước và giữ nước lâu ời ã hình thành nên những giá trị truyền
thống hết sức ặc sắc và cao quý của dân tộc Việt Nam, trở thành tiền ề tư tưởng –
lý luận xuất phát hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh. -
Đó là truyền thống yêu nước, kiên cường bất khuất, là tinh thần tương
thân tương ái, lòng nhân nghĩa, ý thức cố kết cộng ồng, ý chí vươn lên, vượt qua
mọi khó khăn thử thách, thông minh, sáng tạo, quý trọng hiền tài…. -
Trong các giá trị ó, chủ nghĩa yêu nước truyền thống là tư tưởng, tình
cảm cao quý thiêng liêng nhất, là cội nguồn của trí tuệ sáng tạo và lòng dũng cảm
của người VN, cũng là chuẩn mực ạo ức cơ bản của XH. Chủ nghĩa yêu nước sẽ
biến thành lực lượng vật chất thực sự khi nó ăn sâu vào tiềm thức, vào ý chí và
hành ộng của mỗi con người. Chính chủ nghĩa yêu nước ã thúc giục Nguyễn Tất
Thành ra i tìm ường cứu nước.
* Tinh hoa văn hóa nhân loại
Kết hợp các giá trị truyền thống của văn hóa phương Đông với các thành
tựu hiện ại của văn minh phương Tây- chính là nét ặc sắc trong qua trình hình
thành nhân cách và văn hóa Hồ Chí Minh -
Tinh hoa văn hóa phương Đông
+ Nho giáo: Hồ Chí Minh ã tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo, ó là:
triết lý hành ộng, tư tưởng nhập thế, hành ộng giúp ời, ước vọng về một XH bình
trị, hòa mục, triết lý nhân sinh, tu nhân dưỡng tính, ề cao văn hóa lễ giáo, tạo ra
truyền thống hiếu học.
+ Phật giáo: Hồ Chí Minh tiếp thu và chịu ảnh hưởng sâu sắc các tư tưởng
vị tha, từ bi bác ái, cứu khổ cứu nạn, thương người, nếp sống có ạo ức, trong sạch,
giản dị, chămlo làm iều thiện; tinh thần bình ẳng, chống phân biệt ẳng cấp; ề cao
lao ộng, chống lười biếng...
+ Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn, thấy trong ó “những iều thích
hợp với iều kiện của nước ta”, ó là: dân tộc ộc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc. -
Tinh hoa văn hóa Phương Tây: 4 lOMoAR cPSD| 47708777
+ Hồ Chí Minh nghiên cứu tiếp thu ảnh hưởng của nền văn hóa dân chủ và
cách mạng phương Tây (văn hóa Pháp, tìm hiểu các cuộc CM ở Pháp và Mỹ)
+ Tiếp thu các giá trị của bản Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Đại
Cách mạng Pháp; các giá trị về quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh
phúc của bản Tuyên ngôn ộc lập ở Mỹ năm 1776.
* Chủ nghĩa Mác – Lênin -
Chủ nghĩa Mác-Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của TTHCM -
Hồ Chí Minh tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin trên nền tảng những tri
thức văn hóa tinh túy ược chắt lọc, hấp thụ và một vốn chính trị, vốn hiểu biết
phong phú, ược tích lũy qua thực tiễn hoạt ộng vì mục tiêu cứu nước và giải phóng dân tộc. -
Hồ Chí Minh tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin một cách chọn lọc, theo
phương pháp macxit, nắm lấy cái tinh thân, cái bản chất. Vận dụng lập trường,
quan iểm, phương pháp biện chứng của chủ nghĩa Mác-Lênin ể giải quyết những
vấn ề thực tiễn của CMVN, chứ không i tìm những kết luận có sẵn trong sách vở.
2. Nhân tố chủ quan
- Khả năng tư duy và trí tuệ Hồ Chí Minh.
+ Hồ Chí Minh ã không ngừng quan sát, nhận xét thực tiễn , làm phong
phú thêm hiểu biết của mình, hình thành những cơ sở quan trọng ể tạo dựng nên
những thành công trong lichx vực hoạt ộng lý luận
+ Hồ Chí Minh ã khám phá các quy luật vận ộng xã hội… ể khái quát thành lý
luận, em lý luận chỉ ạo thực tiễn và ược kiểm nghiệm trong thực tiễn.
Nhờ vậy mà lý luận của Hồ Chí Minh mang giá trị khách quan, cách mạng và khoa học
- Phẩm chất ạo ức và năng lực hoạt ộng thực tiễn.
+ Thể hiện ở tư duy ộc lập, tự chủ, sáng tạo, ầu óc có phê phán, tinh tường,
sáng suốt trong việc nhận xét, ánh giá các sự vật, sự việc xung quanh.
+ Bản lĩnh kiên ịnh, luôn tin vào nhân dân, khiêm tốn, giản dị, ham học hỏi;
nhạy bén với cái mới, có phương pháp biện chứng, có ầu óc thực tiễn.
+ Sự khổ công học tập ể chiếm lĩnh ỉnh cao tri thức nhân loại, tâm hồn của
một nhà yêu nước chân chính, một chiến sĩ cộng sản nhiệt thành cách mạng, một
trái tim yêu nước, thương dân, sẵn sàng chịu ựng hy sinh vì ộc lập, tự do của Tổ
quốc, hanj phúc của nhân dân.
Tóm lại: TT Hồ Chí Minh là sản phẩm tổng hòa của những iều kiện khách
quan và chủ quan, của truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
Cùng với thực tiễn dân tộc và thời ại ược Hồ Chí Minh tổng kết, chuyển hóa sắc
sảo, tinh tế với một phương pháp khoa học, biện chứng, TT HCM ã trở thành tư
tưởng Việt Nam hiện ại.
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TT Hồ Chí Minh
1. Thời kỳ trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước.
* Ảnh hưởng từ gia ình 5 lOMoAR cPSD| 47708777 -
Từ nhỏ, Nguyễn Sinh Cung chịu ảnh hưởng tư tưởng thân dân, lấy
dân làm hậu thuẫn cho mọi cuộc cải cách của cụ thân sinh Nguyễn Sinh Sắc -
Chịu ảnh hưởng ức tính nhân hậu, ảm ang, sống chan hòa với mọi
người của mẹ là Bà Hoàng Thị Loan -
Lòng yêu nước, thương nòi trong mối quan hệ và sự tác ộng của ba chị em của Người
* Ảnh hưởng của quê hương
Anh hưởng của truyền thống văn hóa, giàu lao ộng, chống ngoại xâm của quê
hương Nghệ Tĩnh; tấm gương của các lãnh tụ yêu nước, của các anh hùng, liệt sĩ của quê hương… -
Từ thuở thiếu thời, Nguyễn Tất Thành ã chứng kiến cuộc sống nghèo
khổ, bị áp bức, bóc lột ến cùng cực của ồng bào mình cùng với thái ộ ươn hèn của
bọn phong kiến Nam triều thêm ó là sự thất bại của các nhà yêu nước tiền bối và
ương thời. Tất cả iều ó ã thôi thúc Nguyễn Tất Thành ra i tìm một con ường mới
ể cứu nước, cứu dân. -
Cùng với việc phê phán hành ộng cầu viện Nhật và ý tưởng “ỷ Pháp
cầu tiến”, Nguyễn Tất Thành ã tự ịnh ra cho mình một hướng i mới là phải i ra
nước Pháp và các nước khác.
2. Thời kỳ 1911 – 1920: Tìm thấy con ường cứu nước, giải phóng dân tộc. -
Trong thời gian này Nguyễn Ái Quốc ã i qua nhiều nước, Người xúc
ộng trước cảnh khổ cực, bị áp bức của những người dân lao ộng. -
Từ sự ồng cảm với những người ồng cảnh ngộ trên toàn thế giới,
Người ã nảy sinh ý thức về sự cẩn thiết phải oàn kết những người bị áp bức ể ấu
tranh cho nguyện vọng và quyền lợi chung. -
1919, Nguyễn Ái Quốc gởi bản Yêu sách của nhân dân An Nam tới
Hội nghị Vécxay òi chính phủ Pháp thừa nhận các quyền tự do, dân chủ và bình ẳng của nhân dân VN. -
Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc ọc ược “sơ thảo lần thứ nhất những
luận cương về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa của Lênin, Người ã “cảm ộng, phấn
khởi, sáng tỏ, tin tưởng…vui mừng ến phát khóc”. Chính luận cương ã giải áp cho
Nguyễn Ái Quốc con ường giành ộc lập cho dân tộc và tự do cho ồng bào.
3. Thời kỳ 1921 – 1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về CMVN -
Nguyễn Ái Quốc viết nhiều bài tố cáo chủ nghĩa thực dân, ề cập mối
quan hệ mật thiết giữa cách mạng thuộc ịa và CMVS ở chính quốc, khẳng ịnh CM
GPDT thuộc ịa là một bộ phận của CMVS thế giới. -
Các tác phẩm như: Bản án chế ộ thực dân Pháp (1925), Đường cách
mệnh (1927), Cương lĩnh ầu tiên của Đảng (1930) chứa ựng nhiều nội dung 4.
Thời kỳ 1930 – 1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng.
-
Vào cuối những năm 20, ầu những năm 30 của thế kỷ XX, Quốc tế
Cộng sản bị chi phối nặng bởi khuynh hướng “tả”. Khuynh hướng này trực tiếp
ảnh hưởng ến phong trào CMVN. 6 lOMoAR cPSD| 47708777 -
Trên cơ sở ó, Nguyễn Ái Quốc vẫn kiên trì bảo vệ quan iểm của mình
về vấn ề dân tộc và vấn ề giải phóng dân tộc. Với thắng lợi của Cách mạng Tháng
Tám 1945 và sự ra ời của nước VN dân chủ cộng hóa ã thể hiện sự thắng lợi của
tư tưởng ộc lập dân tộc gắn liền với CNXH của Hồ Chí Minh.
5. Thời kỳ 1945 – 1969: TT HCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện.
Đây là thời kỳ tư tưởng Hồ Chí Minh ược bổ sung, phát triển và hoàn thiện trên
một loạt những vấn ề cơ bản sau: -
Về ường lối chiến tranh nhân dân “ toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh” -
Về xây dựng CNXH ở một nước vốn là một nước thuộc iạ nửa phong
kiến, quá ộ lên CNXH không trải qua chế ộ TBCN, trong iều kiện ất nước bị chia cắt và có chiến tranh -
Về xây dựng Đảng với tư cách Đảng cầm quyền -
Về xây dựng nhà nước kiểu mới của dân, do dân, vì dân -
Về củng cố và tăng cường sự oàn kết trong phong trào cộng sản quốc
tế và nhân dân các nước ấu tranh cho hoà bình, ộc lập, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Trước khi qua ời Hồ Chí Minh ã ể lại “Di Chúc” thiêng liêng. Di chúc nói
lên tình sâu nghĩa nặng của Người ối với dân, ối với nước, ồng thời vạch ra những
ịnh hướng mang tính chất cương lĩnh cho sự phát triển của ất nước và dân tộc sau
khi kháng chiến thắng lợi
Đảng và nhân dân ta ngày càng nhận thức ầy ủ và sâu sắc hơn di sản tinh
thần vô giá mà Hồ Chí Minh ã ể lại cho chúng ta. Đại hội ại biểu toàn quốc VII
của Đảng ã khẳng ịnh: “Đảng lấy chủ nghĩa Mác- Lênin và tư tưởng Hồ
Chí Minh làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành ộng”
III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. TT HCM soi sáng con ường giải phóng và phát triển dân tộc
a. Tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam
TT Hồ Chí Minh là sản phẩm của dân tộc và thời ại, nó trường tồn, bất diệt, là
tài sản vô giá của dân tộc ta. -
TT Hồ Chí Minh ã tiếp thu, kế thừa những giá trị, tinh hóa văn hóa,
tư tưởng “vĩnh cửu” của loài người, trong ó chủ yếu là chủ nghĩa Mác – Lênin bên
cạnh ó còn áp ứng nhiều vấn ề, của thời ại của sự nghiệp CMVN và thế giới. - Tính sáng tạo:
+ Tính sáng tạo của TT Hồ Chí Minh ược thể hiện ở chỗ: trung thành với
những nguyên lý phổ biến của chủ nghĩa Mác – Lênin, ồng thời khi nghiên cứu,
vận dụng những nguyên lý ó, Hồ Chí Minh ã mạnh dạn loại bỏ những gì không
thích hợp với iều kiện cụ thể của nước ta, dám ề xuất những vấn ề mới do thực
tiễn ặt ra và giải quyết một cách linh hoạt, khoa học, hiệu quả., trong ó có cả các
vấn ề về CNXH và xây dựng của CNXH, về hòa bình, hợp tác,
+ TT Hồ Chí Minh ã ược kiểm nghiệm trong thực tiễn với những hoạt ộng
cách mạng của Người. Nét ặc sắc trong TT Hồ Chí Minh là những vấn ề xung
quanh việc giải phóng dân tộc và ịnh hướng cho sự phát triển của dân tộc. b. Nền
tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành ộng của cách mạng Việt Nam
7 lOMoAR cPSD| 47708777 -
TT Hồ Chí Minh soi ường cho Đảng ta và nhân dân ta trên con ường
thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. -
Trong bối cảnh của thế giới ngày nay, TT Hồ Chí Minh giúp chúng
ta nhận thức úng những vấn ề lớn có liên quan ến việc bảo vệ nền ộc lập dân tộc,
phát triển xã hội và bảo ảm quyền con người. -
TT Hồ Chí Minh là nền tảng vững chắc ể Đảng ta vạch ra ường lối
CM úng ắn, là sợi chỉ ỏ dẫn ường cho toàn Đảng, toàn quân ta i tới thắng lợi. 2.
Tư tưởng Hồ Chí Minh ối với sự phát triển thế giới

a. Phản ánh khát vọng thời ại -
HCM là nhân vật lịch sử vĩ ại, không chỉ là sản phẩm của dân tộc, của
giai cấp công nhân Việt Nam mà còn là sản phẩm của thời ại, của nhân loại tiến bộ. -
Việc xác ịnh úng ắn những vấn ề cơ bản của CMVN trong TT HCM
hữu nghị giữa các dân tộc… có giái trị to lớn về mặt lý luận và ang trở thành hiện
thực của nhiều vấn ề quốc tế ngày nay.
b. Tìm ra các giải pháp ấu tranh giải phóng loài người -
Có thể nói óng góp lớn nhất của Hồ Chí Minh ối với thời ại là từ việc
xác ịnh con ường cứu nước úng ắn cho dân tộc ến việc xác ịnh ược một con ường
cách mạng, một hướng i và tiếp theo ó là một phương pháp ể thức tỉnh hàng trăm
triệu người bị áp bức trong các nước thuộc ịa lạc hậu. -
Giá trị của TT Hồ Chí Minh ối với thế giới còn là ở chỗ, ngay từ rất
sớm, Người ã nhận thức úng sự biến chuyển của thời ại. Trên cơ sở nắm vững ặc
iểm thời ại, Hồ Chí Minh ã hoạt ộng không mệt mỏi ể gắn CMVN với cách mạng thế giới. -
Với việc nắm bắt chính xác xu thế phát triển của thời ại, Hồ Chí Minh
ã ề ra ường lối chiến lược, sách lược và phương pháp CM úng ắn cho sự nghiệp
cứu nước, giải phóng dân tộc Việt Nam.
c. Cổ vũ các dân tộc ấu tranh vì những mục tiêu cao cả -
Hồ Chí Minh là vị anh hùng dân tộc vĩ ại, người thầy thiên tài của
CMVN, nhà hoạt ộng xuất sắc của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, một
chiến sĩ kiên cường của phong trào GPDT trong TK20. -
Trong lòng nhân dân thế giới, chủ tịch Hồ Chí Minh là bất diệt. Bạn
bè năm châu khâm phục và coi Hồ Chí Minh là “lãnh tụ của thế giới thứ ba”. 8 lOMoAR cPSD| 47708777 CHƯƠNG II:
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC
VÀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC I.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn ề dân tộc.
1. Vấn ề dân tộc thuộc ịa
a. Thực chất của vấn ề dân tộc thuộc ịa
- Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc
Hồ Chí Minh không bàn về vấn ề dân tộc chung, Người dành sự quan tâm ến các
thuộc ịa, vạch ra thực chất của vấn ề dân tộc ở thuộc ịa là vấn ề ấu tranh chống
chủ nghĩa thực dân, xóa bỏ ách thống trị, áp bức, bóc lột của nước ngoài, giải
phóng dân tộc, giành ộc lập dân tộc, thực hiện quyền dân tộc tự quyết, thành lập
nhà nước dân tộc ộc lập.
- Lựa chọn con ường phát triển của dân tộc
+ Từ thực tiễn phong trào cứu nước của ông cha và lịch sử nhân loại, Hồ
Chí Minh khẳng ịnh phương hướng phát triển của dân tộc trong bối cảnh thời ại
mới là chủ nghĩa xã hội.
+ Trong Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, Hồ Chí
Minh viết: “làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội
cộng sản”. Con ường ó kết hợp trong ó cả nội dung dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa
xã hội; xét về thực chất chính là con ường ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
b. Độc lập dân tộc - nội dung cốt lõi của vấn ề dân tộc thuộc ịa -
Cách tiếp cận từ quyền con người
Từ quyền con người trong tuyên ngôn ộc lập của nước Mỹ, Tuyên ngôn nhân
quyền và dân quyền của cách mạng Pháp, Hồ Chí Minh ã nâng cao thành quyền
dân tộc: “ Tất cả các dân tộc trên thế giới ều sinh ra bình ẳng, dân tộc nào cũng có
quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do”
- Nội dung của ộc lập dân tộc
+ Độc lập, tự do là khát vọng lớn nhất của các dân tộc thuộc ịa. Hồ Chí
Minh nói: “Tự do cho ồng bào tôi, ộc lập cho Tổ Quốc tôi, ấy là tất cả những iều
tôi muốn, ấy là tất cả những iều tôi hiểu
”.
+ Chứng minh trong quá trình hoạt ộng cách mạng
-> Năm 1919, vận dụng nguyên tắc về quyền dân tộc tự quyết, Người ã gửi ến hội
nghị Vecxây bản yêu sách gồm 8 iểm, òi các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Việt Nam.
-> Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc soạn thảo Cương lĩnh chính trị ầu tiên của
Đảng, một cương lĩnh giải phóng dân tộc úng ắn và sáng tạo, mà cốt lõi là ộc lập, tự do cho dân tộc.
-> Tháng 5-1941, Hồ Chí Minh chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trương
Ương Đảng, viết Kính cáo ồng bào, chỉ rõ: “trong lúc này quyền lợi dân tộc giải
phóng cao hơn hết thảy
”. Người chỉ ạo thành lập Việt Nam ộc lập ồng minh, ra
báo Việt Nam ộc lập, thảo Mười chính sách của Việt Minh, trong ó mục tiêu ầu
tiên là: “Cờ treo ộc lập, nền xây bình quyền”. 9 lOMoAR cPSD| 47708777
-> Tháng 8-1945, Hồ Chí Minh úc kêt ý chí ấu tranh cho ộc lập, tự do của nhân
dân ta trong câu nói bất hủ: “Dù hy sinh tới âu, dù phải ốt cháy cả dãy Trường Sơn
cũng phải kiên quyết giành cho ược ộc lập”.
-> Cách mạng tháng Tám thành công, Người thay mặt Chính phủ lâm thời ọc
Tuyên ngôn ộc lập, long trọng khẳng ịnh trước toàn thế giới: “Nước VN có quyền
hưởng tự do và ộc lập. Toàn thể dân tộc VN quyết em tất cả tinh thần và lực lượng,
tính mạng và của cải ể giữ vững quyền tự do ộc lập ấy”
.
-> Trong các thư và iện văn gửi tới Liên hợp quốc và chính phủ các nước vào thời
gian sau cách mạng Tháng Tám, Hồ Chí Minh trịnh trọng tuyên bố: “nhân dân
chúng tôi thành thật mong muốn hòa bình. Nhưng nhân dân chúng tôi cũng kiên
quyết chiến ấu ến cùng ể bỏa vệ những quyền thiêng liêng nhất: toàn vẹn lãnh thổ
cho Tổ quốc và ộc lập cho ất nước
”.
-> Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ. Thể hiện quyết tâm
bảo vệ ộc lập và chủ quyền dân tộc, Hồ Chí Minh kêu gọi: “Chúng ta thà hy sinh
tất cả chứ không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ
”.
-> Đế quốc Mỹ leo thang chiến tranh ra miền Bắc, Hồ Chí Minh nêu chân lý có
giá trị cho mọi thời ại: “Không có gì quý hơn ộc lập, tự do”.
=>Không có gì quý hơn ộc lập, tự do là mục tiêu chiến ấu, là nguồn sức mạnh làm
nên chiến thắng của dân tộc Việt Nam, ồng thời cũng là nguồn ộng viên ối với các
dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới.
c. Chủ nghĩa dân tộc - Một ộng lực lớn của ất nước -
Từ những năm 20 của thế kỷ XX, Nguyễn Ái Quốc ã nhận thấy sự áp
bức, bóc lột của chủ nghĩa ế quốc ối với các dân tộc thuộc ịa càng nặng nề, thì
phản ứng của dân tộc bị áp bức càng quyết liệt. Không chỉ quần chúng lao ộng
(công nhân và nông dân), mà cả các giai cấp và tầng lớp trên trong xã hội (tiểu tư
sản, tư sản và ịa chủ) ều phải chịu nỗi nhục của người dân mất nước, của một dân
tộc mất ộc lập, tự do. -
Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, chủ nghĩa dân tộc chân chính “là một
bộ phận của tinh thần quốc tế”, “khác hẳn với tinh thần “vị quốc” của bọn ế quốc phản ộng”. -
Xuất phát từ sự phân tích quan hệ giai cấp trong xã hội thuộc ịa, từ
truyền thống dân tộc Việt Nam, Hồ Chí Minh ã ánh giá cao sức mạnh của chủ
nghĩa dân tộc mà người cộng sản phải nắm lấy và phát huy, và Người cho ó là,
“một chính sách mang tính hiện thực tuyệt vời”.
2. Mối quan hệ giữa vấn ề dân tộc và vấn ề giai cấp
a. Vấn ề dân tộc và vấn ề giai cấp có quan hệ chặt chẽ với nhau -
Hồ Chí Minh rất coi trọng vấn ề dân tộc, ề cao sức mạnh của chủ nghĩa
yêu nước, nhưng Người luôn ứng trên quan iểm giai cấp ể nhận thức và giải quyết vấn ề dân tộc. -
Sự kết hợp nhuần nhuyễn vấn ề giai cấp và vấn ề dân tộc của Hồ Chí Minh thể hiện:
+ Khẳng ịnh vai trò lịch sử của giai cấp công nhân và quyền lãnh ạo duy
nhất của Đảng Cộng sản trong quá trình cách mạng Việt Nam; 10 lOMoAR cPSD| 47708777
+ Chủ trương ại oàn kết dân tộc rộng rãi trên nền tảng liên minh công nhân,
nông dân và tầng lớp trí thức, dưới sự lãnh ạo của Đảng;
+ Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng ể chống lại bạo lực phản cách mạng của kẻ thù;
+ Thiết lập chính quyền nhà nước của dân, do dân và vì dân; + Gắn
kết mục tiêu ộc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
b. Giải phóng dân tộc là vấn ề trên hết, trước hết; ộc lập gắn liền với chủ nghĩa xã hội -
Khác với các con ường cứu nước của ông cha, gắn ộc lập dân tộc với
chủ nghĩa phong kiến (cuối TK XIX, hoặc chủ nghĩa tư bản (ầu TK XX), con ường
cứu nước của HCM là ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. -
Năm 1920, ngay khi quyết ịnh phương hướng giải phóng và phát triển
dân tộc theo con ường của cách mạng vô sản, ở HCM ã có sự gắn bó thống nhất
giữa dân tộc và giai cấp, dân tộc và quốc tế, ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. -
Tư tưởng Hồ Chí Minh vừa phản ánh quy luật khách quan của sự
nghiệp giải phóng dân tộc trong thời ại chủ nghĩa ế quốc, vừa phản ánh mối quan
hệ khăng khít giữa mục tiêu giải phóng dân tộc với mục tiêu giải phóng giai cấp
và giải phóng con người.
c. Giải phóng dân tộc tạo tiền ề ể giải phóng giai cấp -
Hồ Chí Minh giải quyết vấn ể dân tộc theo quan iểm giai cấp, nhưng
ồng thời ặt vấn ề giai cấp trong vấn ề dân tộc. Giải phóng dân tộc khỏi ách thống
trị của chủ nghĩa thực dân là iều kiện ể giải phóng giai cấp. Vì thế, lợi ích của giai
cấp phải phục tùng lợi ích của dân tộc.
d. Giữ vững ộc lập của dân tộc mình ồng thời tôn trọng ộc lập của các dân tộc khác -
Là một chiến sĩ quốc tế chân chính, Hồ Chí Minh không chỉ ấu tranh
cho ộc lập của dân tộc Việt Nam, mà còn ấu tranh cho ộc lập của tất cả các dân tộc bị áp bức. -
Nêu cao tinh thần ộc lập tự chủ, thực hiện nguyên tắc quyền dân tộc
tự quyết, nhưng Hồ Chí Minh không quên nghĩa vụ quốc tế trong việc ủng hộ các
cuộc ấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới, ề ra khẩu hiệu “giúp bạn là tự giúp
mình", và chủ trương phải bằng thắng lợi của cách mạng mỗi nước mà óng góp
vào thắng lợi chung của cách mạng thế giới.
II.Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc
1. Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc
a. Tính chất và nhiệm vụ của cách mạng ở thuộc ịa -
Các giai cấp ở thuộc ịa có sự khác nhau ít nhiều nhưng giữa họ vẫn có
sự tương ồng lớn là ều chịu chung số phận là người nô lệ mất nước => Mâu thuẫn
chủ yếu trong xã hội thuộc ịa phương Đông là mâu thuẫn giữa dân tộc bị áp bức
với chủ nghĩa thực dân. -
Mâu thuẫn chủ yếu ở thuộc ịa là mâu thuẫn dân tộc quy ịnh tính chất
và nhiệm vụ hàng ầu của cách mạng ở thuộc ịa là giải phóng dân tộc. -
Quan iểm này ược thể hiện xuyên suốt quá trình lãnh ạo cách mạng. 11 lOMoAR cPSD| 47708777
+ Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Nguyễn Ái Quốc phân biệt ba loại
cách mạng: cách mạng tư sản, cách mạng vô sản và cách mạng giải phóng dân tộc;
ồng thời, Người nhấn mạnh tính chất và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là
cách mạng giải phóng dân tộc.
+ Trong Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo xác ịnh những nhiệm vụ về chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội, nhưng nổi lên
hàng ầu là nhiệm vụ chống ế quốc giành ộc lập dân tộc. Trong tư duy chính trị của
Hồ Chí Minh, giải phóng dân tộc ã bao hàm một phần giải phóng giai cấp và giải phóng con người.
+ Hội nghị lần thứ 8, BCH TƯ Đảng (5-1941) do Hồ Chí Minh chủ trì kiên
quyết giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, nhấn mạnh ó là “nhiệm vụ bức thiết nhất”.
+ Trong nhiều bài nói, bài viết thời kỳ kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ,
Hồ Chí Minh tiếp tục nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc:
+ Trong kháng chiến chống thực dân Pháp, Người khẳng ịnh: “Trường kỳ
kháng chiến, nhất ịnh thắng lợi, thống nhất ộc lập nhất ịnh thành công”.
+ Trong kháng chiến chống ế quốc Mỹ, Người nêu rõ: “Tổ quốc ta nhất ịnh
sẽ thống nhất. Đồng bào Nam, Bắc nhất ịnh sẽ sum hợp một nhà”. b. Mục tiêu
của cách mạng giải phóng dân tộc
-
Cách mạng giải phóng dân tộc nhằm ánh ổ ách thống trị của chủ nghĩa
thực dân, giành ộc lập dân tộc và thiết lập chính quyền của nhân dân -
Mục tiêu cấp thiết của cách mạng ở thuộc ịa chưa phải là giành quyền
lợi riêng biệt của mỗi giai cấp, mà là quyền lợi chung của toàn dân tộc. Đó là
những mục tiêu của ấu tranh dân tộc, phù hợp với xu thế của thời ại cách mạng
chống ế quốc, thời ại giải phóng dân tộc, áp ứng nguyện vọng ộc lập, tự do của quần chúng nhân dân. -
Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám 1945 cũng như những thắng lợi
trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam 1945-1975 trước hết là thắng lợi
của ường lối cách mạng giải phóng dân tộc úng ắn và tư tưởng ộc lập, tự do của Hồ Chí Minh.
2. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải i theo con ường cách mạng vô sản
a. Rút ra bài học từ sự thất bại của các con ường cứu nước trước ó -
Tình trạng khủng hoảng về ường lối cứu nước ở Việt Nam ầu thế kỷ
XX, ặt ra yêu cầu bức thiết phải tìm con ường cứu nước mới. -
Sinh ra và lớn lên trong bối cảnh ất nước bị biến thành thuộc ịa, nhân
dân phải chịu cảnh lầm than, Hồ Chí Minh ược chứng kiến các phong trào cứu
nước của ông cha, mặc dù rất khâm phục tinh thần cứu nước của họ nhưng Hồ Chí
Minh không tán thành các con ường cứu nước ó mà quyết tâm tìm một con ường mới. -
Đoạn tuyệt với sự phát triển theo con ường của chủ nghĩa phong kiến,
Hồ Chí Minh ến với nhiều quốc gia và châu lục trên thế giới. b.Cách mạng tư
sản là không triệt ể
12 lOMoAR cPSD| 47708777 -
Trong khoảng 10 năm ến với nhân loại cần lao ang tranh ấu ở nhiều
châu lục và quốc gia trên thế giới, Nguyễn Ái Quốc ã kết hợp tìm hiểu lý luận và
khảo sát thực tiễn, nhất là ba nước tư bản phát triển: Anh, Pháp, Mỹ. -
Người ọc Tuyên ngôn ộc lập của nước Mỹ, Tuyên ngôn dân quyền và
nhân quyền của cách mạng Pháp. Người nhận thấy:“Cách mệnh Pháp cũng như
cách mệnh Mỹ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh không ến nơi, tiếng là cộng
hòa và dân chủ, kỳ thực trong thì nó tước lục công nông, ngoài thì nó áp bức thuộc
ịa”. Bởi lẽ ó, Người không i theo con ường cách mạng tư sản. c. Con ường giải phóng dân tộc -
Hồ Chí Minh thấy ược cách mạng tháng Mười Nga không chỉ là một
cuộc cách mạng vô sản, mà còn là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Nó
nêu tấm gương sáng về sự giải phóng các dân tộc thuộc ịa và “mở ra trước mắt họ
thời ại cách mạng chống ế quốc, thời ại giải phóng dân tộc”. -
Người khẳng ịnh: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có
con ường nào khác con ường cách mạng vô sản”,
“…chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng ược các dân tộc
bị áp bức và những người lao ộng trên thế giới khỏi ách nô lệ”.
3. Cách mạng GPDT trong thời ại mới phải do Đảng Cộng sản lãnh ạo
a. Cách mạng trước hết phải có Đảng -
Muốn làm cách mệnh, “trước phải làm cho dân giác ngộ… phải giảng
giải lý luận và chủ nghĩa cho dân hiểu”. “Cách mệnh phải hiểu phong triều thế
giới, phải bày sách lược cho dân… Vậy nên sức cách mệnh phải tập trung, muốn
tập trung phải có ảng cách mệnh”. -
Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Người khẳng ịnh: “trước hết phải
có ảng cách mệnh, ể trong thì vận ộng và tổ chức quần chúng, ngoài thì liên lạc
với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mạng mới
thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy”. b. Đảng Cộng
sản Việt Nam là người lãnh ạo duy nhất
-
Đầu 1930, Người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, một chính ảng
của giai cấp công nhân và dân tộc Việt Nam, lấy chủ nghĩa Mác – Lênin “làm
cốt”, có tổ chức chặt chẽ, kỹ luật nghiêm minh và mật thiết liên lạc với quần chúng. -
Người cho rằng, Đảng Cộng sản Việt Nam là “Đảng của giai cấp vô
sản”, ồng thời là “Đảng của dân tộc Việt Nam”. “Đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng, -
Ngay từ khi mới ra ời, Đảng do Hồ Chí Minh sáng lập ã quy tụ ược
lực lượng và sức mạnh của toàn giai cấp công nhân và cả dân tộc Việt Nam. Nhờ
ó, ngay từ khi mới ra ời, Đảng ã nắm ngọn cờ lãnh ạo duy nhất ối với cách mạng
Việt Nam và trở thành nhân tố hàng ầu bảo ảm mọi thắng lợi của cách mạng.
4. Lực lượng cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc
a. Cách mạng là sự nghiệp của dân chúng bị áp bức -
Năm 1924, Hồ Chí Minh ã nghĩ ến một cuộc khởi nghĩa vũ trang toàn
dân. Người cho rằng: “Để có cơ thắng lợi, một cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Đông 13 lOMoAR cPSD| 47708777
Dương: 1-Phải có tính chất một cuộc khởi nghĩa quần chúng chứ không phải một
cuộc nổi loạn. Cuộc khởi nghĩa phải ược chuẩn bị trong quần chúng…” -
Hồ Chí Minh nghiêm khắc phê phán việc lấy ám sát cá nhân và bạo
ộng non làm phương thức hành ộng, “hoặc xúi dân bạo ộng mà không bày cách tổ
chức; hoặc làm cho dân quen ỷ lại mà quên tính tự cường”.
-Trong cách mạng tháng Tám 1945 cũng như hai cuộc kháng chiến chống
Pháp và chống Mỹ, Hồ Chí Minh lấy nhân dân làm nguồn sức mạnh. -
Hồ Chí Minh ánh giá rất cao vai trò của quần chúng nhân dân trong
khởi nghĩa vũ trang, Người coi sức mạnh vĩ ại và năng lực sáng tạo vô tận của
quần chúng là then chốt ảm bảo thắng lợi.
b. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc -
Trong Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng, Người xác ịnh lực lượng
cách mạng bao gồm cả dân tộc:
+ Đảng phải tập hợp ại bộ phận giai cấp công nhân, tập hợp ại bộ phận nông
dân và phải dựa vào hạng dân cày nghèo, lãnh ạo nông dân làm cách mạng ruộng
ất; lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông… phải ánh ổ. -
Trong lực lượng toàn dân tộc, Hồ Chí Minh hết sức nhấn mạnh vai trò
ộng lực cách mạnh của công nhân và nông dân. Từ ó, Người khẳng ịnh: công nông “là gốc cách mệnh”. -
Trong khi hết sức nhấn mạnh vai trò của công nhân và nông dân, Hồ
Chí Minh không coi nhẹ khả năng tham gia sự nghiệp giải phóng dân tộc của các
giai cấp và tầng lớp khác. Người coi tiểu tư sản, tư sản dân tộc và một bộ phận
giai cấp ịa chủ là một ồng minh của cách mạng.
5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần ược tiến hành chủ ộng, sáng tạo và có
khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
a. Cách mạng giải phóng dân tộc cần ược tiến hành chủ ộng, sáng tạo -
Khi chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai oạn ộc quyền (ế quốc chủ
nghĩa), nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, ặt ra yêu cầu bức thiết về thị trường.
Đó là nguyên nhân sâu xa dẫn tới những cuộc chiến tranh xâm lược thuộc ịa. Các
nước thuộc ịa trở thành một trong những nguồn sống của chủ nghĩa ế quốc. -
Nguyễn Ái Quốc khẳng ịnh: “tất cả sinh lực của chủ nghĩa tư bản ế
quốc ều lấy ở các xứ thuộc ịa. -
Người chỉ rõ: trong cuộc ấu tranh chống chủ nghĩa ế quốc, chủ nghĩa
thực dân, cách mạng thuộc ịa có tầm quan trọng ặc biệt. Nhân dân các dân tộc
thuộc ịa có khả năng cách mạng to lớn -
Trong khi yêu cầu Quốc tế Cộng sản và các ảng cộng sản quan tâm ến
cách mạng thuộc ịa, Hồ Chí Minh vẫn khẳng ịnh công cuộc giải phóng nhân dân
thuộc ịa chỉ có thể thực hiện ược bằng sự nổ lực tự giải phóng. -
Tháng 8-1945, khi thời cơ cách mạng xuất hiện, Người kêu gọi: “Toàn
quốc ồng bào hãy ứng dậy em sức ta mà tự giải phóng cho ta”.
b. Quan hệ giữa cách mạng thuộc ịa với cách mạng vô sản ở chính quốc -
Trong phong trào cộng sản quốc tế ã từng tồn tại quan iểm xem thắng
lợi của cách mạng thuộc ịa phụ thuộc vào thắng lợi của cách mạng vô sản ở chính 14 lOMoAR cPSD| 47708777
quốc. Quan iểm này vô hình trung ã làm giảm tính chủ ộng, sáng tạo của các phong
trào cách mạng ở thuộc ịa. -
Theo Hồ Chí Minh, giữa cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc ịa và
cách mạng vô sản ở chính quốc có mối quan hệ mật thiết với nhau, tác ộng qua lại
lẫn nhau trong cuộc ấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa ế quốc. Đó là mối
quan hệ bình ẳng chứ không phải là quan hệ lệ thuộc, hoặc quan hệ chính - phụ. -
Nhận thức úng vai trò, vị trí chiến lược của cách mạng thuộc ịa và sức
mạnh dân tộc, Nguyễn Ái Quốc cho rằng cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc
ịa có thể giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
=> Đây là một luận iểm sáng tạo, có giá trị lý luận và thực tiễn to lớn; một cống
hiến rất quan trọng của Hồ Chí Minh vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác –
Lênin, ã ược thắng lợi của phong trào cách mạng giải phóng dân tộc trên toàn thế
giới trong gần một thế kỷ qua chứng minh là hoàn toàn úng ắn.
6. Cách mạng giải phóng dân tộc phải ược tiến hành bằng con ường cách mạng bạo lực
a.Tính tất yếu của bạo lực cách mạng -
Đánh giá úng bản chất cực kỳ phản ộng của bọn ế quốc và tay sai,
Hồ Chí Minh vạch rõ tính tất yếu của bạo lực cách mạng: “Trong cuộc ấu tranh
gian khổ chống kẻ thù của giai cấp và của dân tộc, cần dùng bạo lực cách mạng
chống lại bạo lực phản cách mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền”. -
Quán triệt quan iểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, coi sự nghiệp cách
mạng là sự nghiệp của quần chúng, Hồ Chí Minh cho rằng bạo lực cách mạng là
bạo lực của quần chúng. -
Hình thức của bạo lực cách mạng bao gồm cả ấu tranh chính trị và
ấu tranh vũ trang, nhưng phải “Tùy tình hình cụ thể mà quyết ịnh những hình
thức ấu tranh cách mạng thích hợp, sử dụng úng và khéo kết hợp các hình thức
ấu tranh chính trị ể giành thắng lợi cho cách mạng”. -
Trong cách mạng Tháng Tám, bạo lực thể hiện bằng khởi nghĩa vũ
trang với lực lượng chính trị là chủ yếu. Đó là công cụ ể ập tan chính quyền của
bọn phátxít Nhật và tay sai, giành chính quyền về tay nhân dân.
b. Tư tưởng bạo lực cách mạng gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân ạo và hòa bình -
Tư tường Hồ Chí Minh về bạo lực cách mạng khác hẳn tư tưởng hiếu
chiến của các thế lực ế quốc xâm lược. Xuất phát từ tình yêu thương con người,
quý trọng sinh mạng con người, Người luôn tranh thủ khả năng giành và giữ chính
quyền ít ổ máu. Người tìm mọi cách ngăn chặn xung ột vũ trang, tận dụng mọi
khả năng giải quyết xung ột bằng biện pháp hòa bình, chủ ộng àm phán, thương
lượng, chấp nhận những nhượng bộ có nguyên tắc. -
Việc tiến hành chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng.
c. Hình thái bạo lực cách mạng 15 lOMoAR cPSD| 47708777 -
Người chủ trương tiến hành khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân
dân.Toàn dân khởi nghĩa, toàn dân nổi dậy là nét ặc sắc trong tư tưởng Hồ Chí
Minh về hình thái của bạo lực cách mạng. - Chiến tranh toàn diện:
+ Trong chiến tranh, “quân sự là việc chủ chốt”, nhưng ồng thời phải kết
hợp chặt chẽ với ấu tranh chính trị. + Đấu tranh ngoại giao + Đấu tranh kinh tế
+ Chiến tranh về mặt văn hóa hay tư tưởng so với những mặt khác cũng không kém quan trọng. -
Trước những kẻ thù lớn mạnh, Hồ Chí Minh chủ trương sử dụng
phương châm chiến lược ánh lâu dài. -
Tự lực cánh sinh cũng là một phương châm chiến lược rất quan trọng,
nhằm phát huy cao ộ nguồn sức mạnh chủ quan, tránh tư tưởng bị ộng trông chờ
vào sự giúp ỡ bên ngoài. KẾT LUẬN
1. Làm phong phú học thuyết Mác - Lênin về cách mạng thuộc ịa -
Về lý luận cách mạng giải phóng dân tộc.
-Về phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc.
2. Soi ường thắng lợi cho cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam
- Thắng lợi của cách mạng Tháng Tám 1945
- Thắng lợi của 30 năm chiến tranh cách mạng 1945 - 1975 16 lOMoAR cPSD| 47708777 CHƯƠNG III
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam -
Quan iểm của Hồ Chí Minh là: Tiến lên chủ nghĩa xã hội là bước phát
triển tất yếu ở Việt Nam sau khi nước nhà ã giành ược ộc lập theo con ường cách mạng vô sản. -
Ngay từ ầu những năm 20 của thế kỷ XX, khi ã tin theo lý luận về chủ
nghĩa cộng sản khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin, Hồ Chí Minh ã khẳng ịnh
rằng: “Chỉ có chủ nghĩa cộng sản mới cứu nhân loại...hiểu nhau và yêu thương nhau”.
2. Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
a. Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội. -
Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội theo quan iểm Mác - Lênin từ
lập trường của một người yêu nước i tìm con ường giải phóng dân tộc ể xây dựng
một xã hội mới tốt ẹp. -
Hồ Chí Minh tiếp thu lý luận về chủ nghĩa xã hội khoa học của lý luận
Mác - Lênin trước hết là từ khát vọng giải phóng dân tộc Việt Nam. -
Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội ở một phương diện nữa là ạo
ức, hướng tới giá trị nhân ạo, nhân văn mácxí -
Bao trùm lên tất cả là Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ văn
hóa. b. Bản chất và ặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội.
*Định nghĩa CNXH của Hồ Chí Minh -
Vẫn là theo các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về chủ
nghĩa xã hội, những với cách diễn ạt ngôn ngữ nói và viết của Hồ Chí Minh thì
những vấn ề ầy chất lý luận phong phú, phức tạp ược diễn ạt bằng ngôn ngữ của
cuộc sống nhân dân Việt Nam, rất mộc mạc, dung dị, dễ hiểu. -
Hồ Chí Minh có các cách ịnh nghĩa về CNXH như sau:
+ Hồ Chí Minh có quan niệm tổng quát khi coi chủ nghĩa cộng sản, chủ
nghĩa xã hội như là một chế ộ xã hội bao gồm các mặt rất phong phú, hoàn chỉnh,
trong ó con người ược phát triển toàn diện, tự do.
+ Hồ Chí Minh diễn ạt quan iểm của mình về chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam trên một số mặt nào ó của nó, như chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội… =>
Với cách diễn ạt như thế của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hôi, chúng ta không
nên tuyệt ối từng mặt, hoặc tách riêng rẽ từng mặt của nó mà cần ặt trong một tổng thể chung.
+ Hồ Chí Minh quan niệm về chủ nghĩa xã hội ở nước ta bằng cách nhấn
mạnh mục tiêu vì lợi ích Tổ quốc, của nhân dân.
+ Hồ Chí Minh nêu CNXH ở VN trong ý thức, ộng lực của toàn dân dưới sự lãnh ạo của ĐCSVN. 17 lOMoAR cPSD| 47708777
* Đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, theo Hồ Chí Minh
chủ yếu trên những iểm sau ây: -
Đó là một chế ộ chính trị do nhân dân làm chủ. -
Chủ nghĩa xã hội là một chế ộ xã hội có nền kinh tế phát triển
cao, gắn liền với sự phát triển của khoa học - kỹ thuật. -
Chủ nghĩa xã hội là chế ộ không còn người bóc lột người. -
Chủ nghĩa xã hội một xã hội phát triển cao về văn hóa, ạo ức.
3. Quan iểm Hồ Chí Minh về mục tiêu, ộng lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt nam.
a. Mục tiêu * Mục tiêu chung -
Ở Hồ Chí Minh, mục tiêu chung của chủ nghĩa xã hội và mục tiêu
phấn ấu của Người là một, ó là ộc lập, tự do cho dân tộc, hạnh phúc cho nhân
dân; ó là sao cho nước ta hoàn toàn ộc lập, dân ta ược hoàn toàn tự do, ồng bào
ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng ược học hành. -
Hồ Chí Minh có nhiều cách ề cập mục tiêu của chủ nghĩa xã hội:
+ Có khi Người trả lời một cách trực tiếp: “Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
là gì? Nói một cách ơn giản và dễ hiểu là: không ngừng nâng cao ời sống vật chất
và tinh thần của nhân dân, trước hết là nhân dân lao ộng”.
+ Hoặc “Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội là không ngừng nâng cao mức sống
của nhân dân”. Có khi Người diễn giải mục tiêu tổng quát này thành các tiêu chí
cụ thể. “Chủ nghĩa xã hội là làm sao cho nhân dân ược ược ủ ăn, ủ mặc, ngày càng
sung sướng, ai nấy ược i học, ốm au có thuốc, già không lao ộng thì ược nghỉ,
những phong tục tập quán không tốt dần dần ược xóa bỏ… Tóm lại, xã hội ngày
càng tiến, vật chất ngày càng tăng, tinh thần ngày càng tốt, ó là chủ nghĩa xã hội”.
+ Di chúc, Hồ Chí Minh viết: “Điều mong muốn cuối cùng của tôi là: Toàn
Đảng, toàn dân ta oàn kết phấn ấu, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống
nhất, ộc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng áng vào sự nghiệp cách mạng thế giới”. -
Chỉ rõ và nêu bật mục tiêu của CNXH, Hồ Chí Minh ã khẳng ịnh
tính ưu việt của CNXH so với các chế ộ XH ã từng tồn tại trước ó. Chỉ ra nhiệm
vụ giải phóng con người một cách toàn diện, theo các cấp ộ: từ giải phóng DT,
giải phóng GC, XH ến giải phóng từng cá nhân con người, hình thành các nhân cách phát triển tự do.
* Hồ Chí Minh ã xác ịnh các mục tiêu cụ thể của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa
xã hội trên tất cả các lĩnh vực của ời sống xã hội. -
Mục tiêu chính trị: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong thời kỳ quá ộ
lên chủ nghĩa xã hội, chế ộ chính trị phải là do nhân dân lao ộng làm chủ, Nhà
nước là của dân, do dân và vì dân. Nhà nước có hai chức năng: dân chủ với nhân
dân và chuyên chính với kẻ thù của nhân dân. -
Mục tiêu kinh tế: Theo Hồ Chí Minh, chế ộ chính trị của chủ nghĩa xã
hôi chỉ ược bảo ảm và ứng vững trên cơ sở một nền kinh tế vững mạnh. Nền kinh
tế mà chúng ta xây dựng là nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với công – nông nghiệp 18 lOMoAR cPSD| 47708777
hiện ại, khoa học – kỹ thuật tiên tiến, cách bóc lột theo chủ nghĩa tư bản ược bỏ
dần, ời sống vật chất nhân dân ngày ược cải thiện. -
Mục tiêu văn hóa – xã hội: Theo Hồ Chí Minh, văn hóa là một mục
tiêu cơ bản của cách mạng xã hội chủ nghĩa. Văn hóa thể hiện trong mọi sinh hoạt
tinh thần của xã hội, ó là xóa mù chữ, xây dựng, phát triển giáo dục, nâng cao dân
trí, xây dựng, phát triển văn hóa nghệ thuật, thực hiện nếp sống mới, thực hành vệ
sinh phòng bệnh, giải trí lành mạnh, bài trừ mê tính di oan, khắc phục phong tục tập quán lạc hậu… -
Hồ Chí Minh ặt lên hàng ầu nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa là ào tạo con người.
+ Muốn có con người xã hội chủ nghĩa, phải có tư tưởng xã hội chủ nghĩa
ó là kết quả của việc học tập, vận dụng, phát triển chủ nghĩa Mác – Lênin, nâng
cao lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội.
+ Hồ Chí Minh luôn luôn nhấn mạnh ến trau dồi, rèn luyện ạo ức cách mạng;
ồng thời Người rất quan tâm ến mặt tài năng, luôn tạo iều kiện ể mỗi người rèn
luyện tài năng, em tài năng cống hiến xã hội. b. Động lực
Theo Hồ Chí Minh, những ộng lực ó biểu hiện ở các phương diện: vật chất
và tinh thần; nội sinh và ngoại và ngoại sinh. - Động lực bên trong:
+ Người khẳng ịnh, ộng lực quan trọng và quyết ịnh nhất là con người, là
nhân dân lao ộng, nòng cốt là công – nông – trí thức. Hồ Chí Minh ã nhận thấy ở
ộng lực này có sự kết hợp giữa cá nhân (sức mạnh cá thể) với xã hội (sức mạnh cộng ồng).
+ Nhà nước ại diện cho ý chí và quyền lực của nhân dân dưới sự lãnh ạo
của Đảng, thực hiện chức năng quản lý xã hội, ưa sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa
xã hội ến thắng lợi. Người ặc biệt quan tâm ến hiệu lực của tổ chức, bộ máy, tính
nghiêm minh của kỷ luật, pháp luật, sự trong sạch, liêm khiết của ội ngũ cán bộ,
công chức các cấp từ Trung ương ến ịa phương.
+ Hồ Chí Minh rất coi trọng ộng lực kinh tế, phát triển kinh tế, sản xuất,
kinh doanh, giải phóng mọi năng lực sản xuất, làm cho mọi người, mọi nhà trở
nên giàu có, ích quốc lợi dân, gắn liền kinh tế với kỹ thuật, kinh tế với xã hội.
+ Hồ Chí Minh cũng quan tâm tới văn hóa, khoa học, giáo dục, coi ó là ộng
lực tinh thần không thể thiếu của chủ nghĩa xã hội.
=> Hồ Chí Minh nhận thấy sự lãnh ạo úng ắn của Đảng có ý nghĩa quyết
ịnh ối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội. Đây là hạt nhân trong hệ ộng lực của chủ nghĩa xã hội. -
Ngoài các ộng lực bên trong, theo Hồ Chí Minh, phải kết hợp ược với
sức mạnh thời ại, tăng cường oàn kết quốc tế, chủ nghĩa yêu nước phải gắn liền
với chủ nghĩa xã hội quốc tế của giai cấp công nhân, phải sử dụng tốt những thành
quả khoa học – kỹ thuật thế giới… -
Người còn lưu ý, cảnh báo và ngăn ngừa các yếu tố kìm hãm, triệt tiêu
nguồn lực vốn có của chủ nghĩa xã hội, làm cho chủ nghĩa xã hội trở nên trì trệ, 19 lOMoAR cPSD| 47708777
xơ cứng, không có sức hấp dẫn, ó là tham ô, lãng phí, quan liêu…mà người gọi ó là “giặc nội xâm”.
Giữa nội lực và ngoại lực, Hồ Chí Minh xác ịnh rất rõ nội lực là quyết ịnh
nhất, ngoại lực là rất quan trọng. Chính vì thế, Người nêu cao tinh thần ộc lập, tự
chủ, tự lực cánh sinh là chính, nhưng luôn chú trọng tranh thủ sự giúp ỡ, hợp tác quốc tế
II. CON ĐƯỜNG, BIỆN PHÁP QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM. 1. Con ường
a. Thực chất, loại hình và ặc iểm của thời kỳ quá ộ
* Quan iểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin -
Khẳng ịnh tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã
hội và chỉ rõ vị trí lịch sử, nhiệm vụ ặc thù -
Có hai con ường quá ộ lên chủ nghĩa xã hội.
+ Con ường quá ộ trực tiếp lên chủ nghĩa xã hội từ những nước tư bản phát triển ở trình ộ cao.
+ Con ường quá ộ gián tiếp lên chủ nghĩa xã hội ở những nước chủ nghĩa
tư bản phát triển còn thấp, hoặc như -
Lênin cho rằng, những nước có nền kinh tế lạc hậu, chưa trải qua thời
kỳ phát triển của chủ nghĩa tư bản, cũng có thể i lên chủ nghĩa xã hội ược trong
iều kiện cụ thể nào ó, nhất là trong iều kiện ảng kiểu mới của giai cấp vô sản nắm
quyền lãnh ạo (trở thành ảng cầm quyền) và ược một hay nhiều nước tiên tiến giúp ỡ.
* Quan iểm của Hồ Chí Minh: -
Khẳng ịnh con ường cách mạng Việt Nam là tiến hành giải phóng dân
tộc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến dần lên chủ nghĩa xã
hội => quá ộ gián tiếp -
Hồ Chí Minh, khi bước vào thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, nước
ta có ặc iểm lớn nhất là từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến lên chủ nghĩa xã hội
không phải kinh qua giai oạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
-> Đặc iểm này chi phối các ặc iểm khác, thể hiện trong tất cả các lĩnh vực
của ời sống xã hội và làm cơ sở nảy sinh nhiều mâu thuẫn.
-> Trong ó, Hồ Chí Minh ặc biệt lưu ý ến mâu thuẫn cơ bản của thời kỳ quá
ộ, ó là mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển cao của ất nước theo xu hướng tiến bộ
và thực trạng KT - XH quá thấp kém của nước ta.
b. Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
- Theo Hồ Chí Minh, do những ặc iểm và tính chất quy ịnh, quá ộ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam là một quá trình dần dần, khó khăn, phức tạp và lâu dài.
Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bao gồm hai nội dung lớn:
Một là, xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật cho CNXH, xây dựng một
tiền ề về kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng cho chủ nghĩa xã hội. 20