-
Thông tin
-
Quiz
Đề cương chuồng trại | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Câu 1: Đặc điểm tập tính và phúc lợi động vật của gia cầm (gà đẻ, gà thịt), lợn,trâu bòa. Đặc điểm tập tính*Gà đẻ- Gà sống thành đàn nhưng muốn sống riêng lẽ khi ấp trứng và nuôi con, các cá
thể trong đàn sẽ giành giật nhau để có đặc quyền lấy thức ăn và làm tổ.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem
chuồng trại (hvnn) 1 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Đề cương chuồng trại | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Câu 1: Đặc điểm tập tính và phúc lợi động vật của gia cầm (gà đẻ, gà thịt), lợn,trâu bòa. Đặc điểm tập tính*Gà đẻ- Gà sống thành đàn nhưng muốn sống riêng lẽ khi ấp trứng và nuôi con, các cá
thể trong đàn sẽ giành giật nhau để có đặc quyền lấy thức ăn và làm tổ.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem
Môn: chuồng trại (hvnn) 1 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:













Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 48599919
ĐỀ CƯƠNG CHUỒNG TRẠI VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI
Câu 1: Đặc iểm tập tính và phúc lợi ộng vật của gia cầm (gà ẻ, gà thịt), lợn, trâu bò a. Đặc iểm tập tính *Gà ẻ -
Gà sống thành àn nhưng muốn sống riêng lẽ khi ấp trứng và nuôi con,
các cá thể trong àn sẽ giành giật nhau ể có ặc quyền lấy thức ăn và làm tổ -
Nhảy ổ: Gà thường ẻ trứng trong những ổ ã có sẵn từ trước, trường hợp
ổ quá chật hoặc quá nhiều con trong một ổ -) gà nằm è lên nhau -) trứng vỡ -
Trong tự nhiên, gà ẻ ầy một ổ rồi bắt ầu ấp, khoảng thời gian này gà ít ra
khỏi ổ. Sau thời gian ấp 21 ngày, trứng gà nở. Gà mẹ dẫn con tìm kiếm thức ăn và
nước uống, sau 2-4 tuần chúng bỏ con và bắt ầu i theo gà trống bắt ầu chu kỳ mới *Gà thịt -
Gà luôn thích ậu trên cao, ặc biệt trong chăn nuôi cần bố trí các giàn ể gà ậu -
Gà trống thường gáy to vào buổi sáng, trong một àn gà thịt nhỏ thường
sẽ tạo thành và duy trì một trật tự nhất ịnh với một con ầu àn. -
Hiện tượng ạp mái, gà trống khi ến giai oạn nhất ịnh sẽ có hiện tượng ạp
mái. Những con gà trống sẽ nhảy lên mình các con mái, trong mô hình chăn nuôi
trang trại ược cung cấp nguồn thức ăn nhiều năng lượng nên hiện tượng này diễn ra
ngày càng nhiều. Những con hung dữ ạp cả gà trống, iều nay ảnh hưởng rất lớn ến năng suất chăn nuôi *Lợn -
Lợn là loài ăn tạp, có khả năng sử dụng ược nhiều loại thức ăn và nhiều dạng thức ăn khác nhau -
Thời kỳ ộng dục, ặc biệt là ở lợn nái hậu bị, khả năng sinh dục tăng lên
nếu ược ngửi, nhìn thấy lợn ực -) Nhốt chuồng nuôi lợn ực ở ầu chuồng -) tăng cường khả năng lên giống -
Lợn thường sống thành từng nhóm, khi ó chúng rất ít cạnh tranh. Tuy
nhiên khi nuôi cùng với bầy khác chúng sẽ có sự cạnh tranh rất lớn về thức ăn và chỗ nằm *Trâu bò -
Trâu, bò rất sợ bóng tối nên cần ược nuôi trong iều kiện có ủ ánh sáng -
Đây là loại ộng vật nhai lại ăn cỏ, với hệ thống dạ dày kép 4 túi lOMoAR cPSD| 48599919 - Sống theo bầy àn
b. Phúc lợi ộng vật “5 Không” - Không bị ói khát
- Không bị khó chịu cả về thể chất và tinh thần
- Không bị au ớn, thương tật, bệnh tật
- Không bị sợ hãi và lo lắng
- Không bị cản trở việc thể hiện các hành vi tập tính
Câu 2: Nêu ặc iểm các kiểu chuồng thông thường (công nghiệp) hiện nay
(chuồng gà ẻ, gà thịt, chuồng lợn, chuồng bò sữa). Các kiểu chuồng công nghiệp hiện
nay ảnh hưởng như thế nào tới tập tính và phúc lợi ộng vật của gà ẻ, gà thịt, lợn nái, bò sữa. *Chuồng gà ẻ
- Nuôi gà ẻ trứng trên các lồng, 4 con một ô lồng. Mỗi lồng ược trang bị máng
ăn và máng uống riêng. Có khay hứng trứng ở phía dưới. Có nhiều kiểu dạng
lồng, nhưng phổ biến nhất là dạng lồng hình chữ A. Ưu iểm: Tiết kiệm diện
tích chuồng nuôi một cách cao nhất, không cần chất ộn chuồng, lấy phân dễ
dàng -) giảm các bệnh truyền nhiễm; Dễ cơ khí hoá và tự ộng hoá, gà tăng
trọng nhanh, tiêu tốn thức ăn thấp, dễ quản lý, tỷ lệ nuôi sống cao - Ảnh hưởng: *Chuồng gà thịt
- Gà nuôi trên nền chuồng kết hợp với việc sử dụng các ệm lót. Lớp ệm lót
chuồng dày từ 15-20 cm, không ổi trong suốt ời gà. Ở giữa là hệ thống máng
uống, xung quanh là các máng ăn ược thiết kế phân cách ều và cho ăn dựa
theo thể trọng toàn àn, ở một số trang trại có thể cung cấp thêm các hệ thống
máng ăn tự ộng, tuy nhiên chưa phổ biến ở Việt Nam.
- Ảnh hưởng: *Chuồng lợn
- Hệ thống trang trại chăn nuôi chuồng kín hiện ang rất phổ biến ở Việt Nam,
sử dụng các dàn mát và các quạt hút gió giúp cho việc kiểm soát tiểu khí hậu
chuồng nuôi ở mức cao. Ở các trang trại chăn nuôi lợn công nghiệp quy mô
lớn, hệ thống máng ăn ược thiết kế tự ộng. *Chuồng nuôi bò sữa
Câu 3: Thiết kế chuồng trại cho gà ẻ, gà thịt, lợn nái, bò sữa, bò thịt như thế nào ể áp
ứng/thoả mãn tập tính của con vật và ảm bảo phúc lợi ộng vật cho chúng (các kiểu chuồng cải tiến) lOMoAR cPSD| 48599919
Chuồng lợn: nái chửa ược mở rộng phạm vi hoạt ộng, mang thai ở cùng với nhau
Chuồng gà: Nuôi bán chăn thả, free cage, những chỗ nấp cho gà ẻ trứng
Chuồng bò sữa: chăm sóc Chuồng nuôi bò thịt:
Câu 4: Nhiệt ộ và ẩm ộ ảnh hưởng như thế nào tới gà ẻ, lợn, bò sữa. Đặc iểm thải nhiệt
của gà, lợn, bò. Chỉ số ẩm nhiệt là gì và có ý nghĩa như thế nào trong xây dựng
chuồng trại (thiết kế và hệ thống làm mát) và quản lý àn vật nuôi
a. Ảnh hưởng của nhiệt ộ và ẩm ộ ến ộng vật nuôi
*Ảnh hưởng của nhiệt ộ cao
- Sự gia tăng nhiệt ộ môi trường sẽ dẫn ến giảm lượng tiêu thụ thức ăn và thay ổi hành
vi ở các loài ộng vật. Hầu hết ộng vật giảm hoạt ộng khi môi trường nóng và lạnh.
Cơ thể vật nuôi có thể chịu ựng ược nhiệt ộ quá cao hay quá thấp nhưng chỉ trong
thời gian ngắn. Nếu nhiệt ộ vượt quá khả năng chịu ựng trong một thời gian dài sẽ
gây ra hiện tượng stress nặng, thậm chí dẫn ến tử vong
- Bò sữa giảm ăn khi nhiệt ộ quá cao dẫn ến sản lượng sữa thấp hơn và giảm tăng
trưởng, giảm khả năng sinh sản. Sản lượng sữa giảm xuống khi nhiệt ộ vượt quá 25 ộ
C, giảm tới 50% khi nhiệt ộ trên 32 ộ C
- Lợn con sống và phát triển tốt nhất ở nhiệt ộ 30 – 32 ộ C lúc mới sinh, sau ó giảm
dần xuống 20 ộ C trong 3 tuần ầu. Lợn con cai sữa (30 – 65 kg) tăng khối lượng tốt
nhất ở phạm vi 10 – 25 o C. Nếu mức nhiệt quá nóng, lợn giảm ăn thậm chí ngừng
việc ăn, lợn thoát nhiệt qua da kém, lỗ chân lông nhỏ không thể toát mồ hôi. Ở lợn
nái có xu huống giẫm lên lợn con khi nhiệt ộ nóng bức
- Do cấu tạo của lớp da cơ thể, khi nhiệt ộ cao gà thoát nhiệt từ 2 con ường hô hấp và
qua con ường thải phân. Trong ó hô hấp là chủ yếu, gà tăng cường ộ hô hấp sẽ gây
xáo trộn cân bằng axit – bazo chuyển hoá, dẫn ến chất lượng vỏ trứng kém, ồng thời
khi gà cường ộ hô hấp tăng cao sẽ khiến cho gà cực kỳ mệt mỏi, có thể dẫn ến chết.
Câu 5: Tầm quan trọng của việc lưu thông không khí, ảm bảo ánh sáng của vật nuôi.
*Ảnh hưởng của lưu thông không khí
Lưu thông không khí sẽ ảnh hưởng ến sự iều chỉnh nhiệt ộ, ộ ẩm không khí, cung cấp
oxy cho cơ thể, giảm khí ộc trong chuồng nuôi. Nếu gió lùa quá mạnh sẽ gây rối loạn
hoạt ộng thần kinh ngoại vi, ức chế hệ thống thần kinh trung ương, ặc biệt với gia súc
non. Cần xác ịnh tốc ộ gió phù hợp (tối thiểu 0,1s – tối a 3s) ể có lưu thông không khí
trong chuồng nuôi tốt nhất *Ảnh hưởng của ánh sáng lOMoAR cPSD| 48599919
- Ánh sáng mặt trời (tia hồng ngoại): tăng cường hoạt ộng tuần hoàn và hô hấp, tăng
trao ổi chất, xúc tác các phản ứng sinh học, giãn mạch quản ngoại vi. Cần ảm bảo ủ
lượng ánh sáng cần thiết cho vật nuôi sinh trưởng tuy nhiên cũng cần phải xem xét
ến thời gian cho ộng vật nghỉ ngơi thì mới ạt ược năng suất sinh trưởng tốt nhất. - Ánh sáng nhân tạo:
+ Cường ộ chiếu sáng + Màu sắc ánh sáng + Thời gian chiếu sáng
Câu 6: Những yêu cầu chung và yêu cầu về vị trí khi xây dựng dãy chuồng trại chăn nuôi *Yêu cầu chung
- Tạo cho vật nuôi không gian thoải mái, dễ chịu khi ăn uống, nghỉ ngơi, di chuyển và
xuất nhập cũng như ảm bảo phúc lợi ộng vật
- Thuận tiện cho người chăn nuôi trong việc quản lý, chăm sóc và nuôi dưỡng
- Tạo ra tiểu khí hậu tốt, hạn chế tối a những tác ộng xấu của thời tiết khí hậu lên cơ thể gia súc, gia cầm
- Thuận lợi cho các hoạt ộng vệ sinh
- Liên thông hợp lý giữa các bộ phận trong toàn trại ể giảm thiểu chi phí vận hành sản xuất
- Tiết kiệm chi phí, sử dụng ược lâu dài và ổn ịnh *Yêu cầu về vị trí
- Phù hợp với quy hoạch tổng thể và những quy ịnh của ịa phương
- Có ủ nguồn nước chất lượng tốt
- Cao hơn mực nước ngầm, chống lụt lội
- Đảm bảo thông thoáng tự nhiên và hợp về sinh chung
- Có thể trồng cây bóng mát thích hợp
- Thuận tiện giao thông và tiếp cận thị trường, ảm bảo ược an ninh - Thoát nước tốt
- Đủ diện tích xây dựng, chăn nuôi, trồng cỏ khi nuôi ại gia súc
- Thuận lợi cho vệ sinh môi trường và quản lý chất thải lOMoAR cPSD| 48599919
Câu 7: Đặc iểm chuồng kín, chuồng hở, ưu nhược iểm và lưu ý khi vận hành từng
kiểu chuồng *Chuồng hở
- Chuồng ược xây dựng cao ráo, có những khoảng hở ở phía trên mái và chung quanh
chuồng ể tạo iều kiện cho sự lưu thông không khí trong và ngoài chuồng, tạo sự
thông thoáng tự nhiên. Xung quanh có các tấm bạt che ể tránh nóng mùa hè, tránh lạnh mùa ông - Nguyên tắc cơ bản:
+ Nền cao, tối thiểu 50 cm ể chống ngập nước, thu gom chất lỏng
+ Không xây tường cao, thấp dưới 1m ể ảm bảo ộ thông thoáng, phía trên tường có bạt
ể chống mưa hắt, gió lùa khi cần thiết
+ Loại chuồng hở nên có 4 mái
- Ưu iểm: Vốn ầu tư ban ầu thấp, dễ làm, do là chuồng hở tiếp xúc với môi trường
nhiều nên àn vật nuôi có sức ề kháng tốt hơn, chất lượng thịt tốt hơn.
- Nhược iểm: Rất khó iều khiển tiểu khí hậu chuồng nuôi, phụ thuộc vào iều kiện thời
tiết thiên nhiên. Khó kiểm soát các loại dịch bệnh, bệnh truyền nhiễm, năng suất kém hơn.
- Một số lưu ý khi vận hành:
+ Cần chú ý ến thời tiết, khí hậu của môi trường, hỗ trợ tạo iều kiện thuận lợi cho vật
nuôi, chuẩn bị sẵn các công cụ hỗ trợ chống rét, thức ăn tinh cho vật nuôi khi mua ông *Chuồng kín
- Là hệ thống chuồng hở nhưng các khoảng hở của chuồng ược gắn bằng những tấm
kiếng, tấm nhựa trắng, dàn mát… ngăn sự lưu thông không khí, nhiệt ộ một cách tự
nhiên. Hệ thống chuồng này òi hỏi phải trang bị hệ thống làm lạnh, quạt thông gió,
hệ thống kiểm soát nhiệt ộ… ể tạo sự ổn ịnh về nhiệt ộ, ộ ẩm, thông thoáng khí hậu
chuồng nuôi, tạo iều kiện tốt cho sự sinh trưởng và phát triển của àn vật nuôi. - Ưu iểm:
+ Đảm bảo tối ưu các iều kiện về tiểu khí hậu chuồng nuôi như nhiệt ộ, ánh sáng, ộ
ẩm,… nên cho năng suất tối a.
+ Giảm chi phí thức ăn, năng suất ổn inh quanh năm, dễ kiểm soát dịch bệnh +
Tiết kiệm tối a diện tích chăn nuôi, giảm thiểu lao ộng nhân công. -Nhược iểm:
+ Vốn ầu tư ban ầu cao, nếu không cẩn thận khi bị mất iện có thể gây ảnh hưởng làm chết cả dãy chuồng. -Một số lưu ý: lOMoAR cPSD| 48599919
+ Chuồng phải kín ể không khí vào chuồng chỉ qua tấm dàn mát, mang theo hơi nước
thì hệ thống mới có tác dụng. Nếu các tấm nhựa làm tường bị hỏng, thủng thì phải vá
ngay. Mùa ông cũng cần phải quạt ể thông khí
+ Chuồng kín có chiều dài từ 50 – 60m, những vật nuôi ở cuối dãy sẽ thở bằng không
khí ô nhiễm và nhiều bụi của các cá thể phía trước nó thải ra nên sức khoẻ và năng suất kém hơn
+ Phía trên của nền chuồng cần cò trần, thường làm bằng các tấm bạt phản nhiệt ể hạn
chế các tia nóng bức xạ vào chuồng. Cần tạo ra một khoảng không gian thoáng phía
trên trần ể khí nóng không bị tích tụ.
Câu 8: Ủ phân: Khái niệm, các giai oạn, các phương pháp và kỹ thuật ủ, các yếu tố
ảnh hưởng tới ủ phân a. Khái niệm
- Phương pháp xử lý phân huỷ các chất hữu cơ dưới tác dụng của vi sinh vật, tính
chất và giá trị của phân bón phụ thuộc vào quá trình ủ phân, phương pháp ủ
và kiểu ủ. 2 quá trình xảy ra trong lúc ủ: + Phá vỡ các hợp chất không chứa N
+ Khoáng hoá các hợp chất có chứa N, làm thành phần phân chuồng thay ổi
b. 4 giai oạn: Phân tươi, phân hoai dang dở, phân hoá, mùn hoá
c. Kỹ thuật ủ: Ủ nổi, ủ chìm - Ủ nổi:
+ Ủ phân trên nền ất cứng, cao ráo gần khu vực chứa phân, trộn ều các loại
phân với nhau, chất thành ống có ộ cao 1,5 – 2m, ường kính 2 – 3m tuỳ theo
chiều rộng của nền ất
+ Nén chặt, trát một lớp bùn nhão kín toàn bộ ống phân, trên ỉnh ống phân ể
chừa một lỗ hình tròn ( ường kính 25 – 30 cm) ể bổ sung nước tiểu, phân + Làm
mái che cho ống phân ủ - Ủ chìm:
+ Chọn ất cao ráo, ào hố ủ sâu từ 1 – 1,5 m, ường kính 1,5 – 3 m. Đáy và phần
chìm của hố ủ ược lót bằng nilon hay lá chuối tươi ể chống nước ngầm xâm
nhập hoặc nước phân chảy i
+ Thành hố ủ tạo bờ có chiều cao từ 10 – 15 cm ể tránh nước mưa tràn vào hố ủ
+ Bề mặt hố ủ ược phủ bằng bạt, tấm nilon ể tránh mưa
d. Phương pháp: ủ nóng, ủ nguội, ủ hỗn hợp - Ủ nóng:
+ Xếp phân chuồng thành từng lớp xen kẽ với các lớp rơm rạ hay cỏ khô,
không nén chặt, trên nền không thấm nước
+ Tưới, giữ ộ ẩm 60 – 70%
+ Có thể trộn thêm 1% vôi bột, nếu phân có nhiều chất ộn có thể trộn thêm 12 % super lân ể giữ ạm. lOMoAR cPSD| 48599919
+ Giữa hố phân ặt một ống thông lên trên và khoét những lỗ nhỏ ể tưới nước
+ Trát bùn bao phủ bên ngoài ống phân, hàng ngày tưới nước
+ Sau 4-6 ngày, nhiệt ộ trong ống phân lên tới 60 ộ, các loại vsv phân giải chất
hữu cơ phát triển nhanh và mạnh, vsv hiếu khí chiếm ưu thế, nhiệt dôdj trong
ống phân tăng nhanh và ạt mức cao -) giữ phân tươi xốp, thoáng
+ Cần làm mái che, ủ 30 – 40 ngày là hoàn thành - Ủ nguội:
+ Phân ược xếp thành lớp và nén chặt, trên mỗi lớp phân rắc 2% phân lân
+ Ủ ất bột hoặc ất bùn khô ập nhỏ, rồi nén chặt -) tạo k mt yếm khí, khí CO2 tăng
+ Ủ 5 – 6 tháng, phân chất lượng hơn ủ nóng - Ủ hỗn hợp:
+ Khắc phục hạn chế của các pp ủ nóng (mất ạm nhiều) và ủ nguội (thời gian ủ
kéo dài) nên sd pp này nóng trước nguội sau.
+ Phân chuồng lấy ra xếp thành lớp không nén chặt, ể vsv h mạnh trong 5 – 6
ngày. Khi nhiệt ộ ạt 50 – 60 ộ C tiến hành nén chặt ể chuyển ống phân sang
trạng thái yếm khí. Sau khi nén chặt lại xếp lớp phân chuồng khác lên, không nén chặt
+ Tiếp tục ến khi ạt ộ cao 1,5 – 2m thì trát bùn xung quanh ống phân
e. Các yếu tố ảnh hưởng: Tỷ lệ C/N, ộ ẩm, ộ thông thoáng, chất mồi, kích thước chất ộn, nhiệt ộ, oxy
- Tỷ lệ C/N tố nhất nằm trong khoảng 25 – 30/1 ể thúc ẩy quá trình ủ. Nếu thấp
hơn sẽ bị thất thoát nito dưới dạng ammoniac, nếu cao hơn dẫn ến xảy ra nhiều
quá trình oxy hoá carbon thừa ể ạt ến tỷ lệ C/N thích hợp
- Độ ẩm và ộ thông thoáng: tối ưu 50 – 60%. Quá trình phân huỷ sẽ ngừng lại
khi ộ ẩm xuống 15%, tuy nhiên nếu quá cao sẽ ảnh hưởng ến sự thông thoáng,
tức k yếm khí, ức chế các vsv hiếu khí
- Chất mồi: Có tác dụng thúc ẩy quá trình phân huỷ, gồm các chế phẩm hỗn hợp vsv
- Kích thước hạt của chất ộn: kích thước nhỏ làm tăng ộ bám của vsv và diện tích
tiếp xúc, nhưng cần lưu ý ến ộ xốp của ống ủ
- Nhiệt ộ: Nhiệt ộ cao -) quá trình diễn ra tốt, có thể diệt các mầm bệnh trong
phân. Tuy nhiên nếu nhiệt ộ cao trên 70 ộ C sẽ ức chế, thậm chí tiêu diệt các
vsv có lợi. Nhiệt ộ thấp có thể do ống ủ quá nhiều nước, thiếu nitrogen, kích thước ống ủ quá nhỏ
- Nhu cầu oxy: quá trình ủ cần một lượng oxy cần thiết ể các vsv phân giải chất thải
Câu 9: Nuôi giun ể xử lý chất thải: Cơ sở khoa học, ặc iểm sinh học của giun ất, ặc
iểm một số mô hình nuôi giun (tập trung mô hình nuôi luồng dưới nền), các yếu tố
môi trường ảnh hưởng tới hiệu quả nuôi giun lOMoAR cPSD| 48599919 a. Cơ sở khoa học
- Sinh khối giun quế, nhất là giun tươi là loại thức ăn lý tưởng ể nuôi thuỷ sản,
với gia súc, gia cầm chỉ cần cho ăn một lượng rất nhỏ sẽ lớn rất nhanh. b. Đặc iểm sinh học
- Động vật ơn tính, hô hấp qua da, thân mảnh giống sợi len, sinh sản rất nhanh theo cấp số nhân
- Sợ ánh sáng, thích hợp nuôi 20 – 30 ộ, sức tiêu hoá của giun lớn có thể ăn khối
lượng thức ăn tương ương với trọng lượng cơ thể nó trong một ngày êm
c. Đặc iểm một số mô hình nuôi giun
Mô hình nuôi luồng dưới nền hiện nay ang rất phổ biến tại các cơ sở nuôi nuôi
giun. Nếu nuôi giun quế trên nền phân gia súc nhai lại thì không cần phải xử lý
trước khi nuôi, với phân lợn thì không thể sử dụng ngay mà cần phải xử lý ban ầu
vì phân lợn kém tươi xốp, giàu ammoniac, bất lợi cho việc nuôi giun. Dưới ây là
một số ặc iểm chính của quá trình nuôi giun - Chuẩn bị ô giun
+ Ô nuôi xây bằng gạch cao 35 – 40 cm, chiều dài và chiều rộng phù hợp với
việc cung cấp thức ăn, chăm sóc và thu hoạch
+ Đáy ược lát gạch, bê tông với ộ nghiêng 5% và có lỗ thoát nước dư với ường kính 0,5 – 1,5 cm
+ Xung quanh ô nuôi là hệ thống các mương giữ nước (td chứa nước thừa chảy
từ ô nuôi giun và chống ược kiến từ bên ngoài vào)
+ Ô nuôi giun ược ặt trong nhà, mái tốt nhất ược lợp bằng rạ hay lá
- Chọn loài giun nuôi: Những con khoẻ mạnh, có phản xạ nhanh, loại bỏ những
con yếu, hay có dị tật - Kỹ thuật nuôi
+ Chuẩn bị chất nền: Nếu nuôi = phân gia súc nhai lại thì không cần xử lý, nếu
dùng phân lợn thì bắt buộc phải ủ trước khi thả giun.
+ Cách ủ: trộn thêm các chất hữu cơ khác như trấu, rơm rạ, ngoài ra có thể ủ
thêm một phần phân gia súc nhai lại. Ủ không nên nén quá chặt ể cho vsv hiếu
khí có thể phát triển ược
+ Thả giun vào ô nuôi: Phân ược trải ều vào ô, sau ó bắt ầu thả giun vào với
mật ộ khoảng 1 kg giun/m2, thấy giun chui hết xuống chất nền là ạt yêu cầu
+ Che ậy ô nuôi: có thể dùng bao tải, giúp giữ ộ ẩm, thoáng khí và tạo bóng tối giúp giun ăn nhiều
+ Cho giun ăn: MB mùa ông mỗi tuần ăn 1 lần, hè ăn 2 lần, dải một lớp thức ăn dày 10 – 15 cm
+ Duy trì ộ ẩm: Độ ẩm tốt nhất 60 – 70%, cần thường xuyên tưới nước ều vào ô
nuôi ể duy trì ộ ẩm. Một số trang trại sử dụng hệ thống tự ộng -) ộ ẩm thấp -) tự
ộng phun nước tăng ộ ẩm lOMoAR cPSD| 48599919
+ Chông nóng, lạnh: nhiệt ọ o quá cao tưới lên mái chuồng nuôi, nhiệt ộ thấp
cần che ậy, hạn chế gió lùa vào ô nuôi. Khi cần thiết phải sưởi ấm bằng cách ủ
các ống chất thải dưới dạng ủ nóng
+ Chống thiên ịch: Các máng nước xung quanh luôn cần duy trì có nước ể kiến
không vào ược, làm các lưới mắt cáo ể chống chuột và cóc nhái.
- Thu hoạch giun: Phổ biến nhất là sử dụng ánh sáng dựa trên ặc tính sợ sáng của
giun. Khi thu hoạch, lấy chất nền ra ể ra chỗ có nhiều ánh sáng -) giun sẽ chui
xuống áy ống ủ -) gạt phần trên i, phần còn lại là giun
- Thu hoạch phân giun: lượng phân giun thải ra hàng ngày bằng 30 – 40% số
lượng giun trong luống nuôi. Cách thu hoạch:
+ Sau khi cho giun ăn 2 – 3 ngày, phần thức ăn ã ược giun ăn hết -) tiến hành thu hoạch phân giun
+ Dùng xẻng, máy ể xúc phần phía trên khoảng từ 15 cm sang một bên luống giun
d. Các yếu tố ảnh hưởng ến việc nuôi giun
- Nhiệt ộ, ộ ẩm: Độ ẩm thích hợp 60 – 70%, nhiệt ộ nuôi thích hợp từ 25 – 30 ộ C
- Mùa, thời tiết: ảnh hưởng ến số lần cho ăn, cũng như hoạt ộng của giun, mùa
ông mb cho ăn 1 lần, mùa hè ăn 2 lần
- Phân gia súc nuôi: Phân gia súc nhai lại không cần xử lý, phân lợn cần xử lý vì
giàu amoniac -) ảnh hưởng bất lợi ến giun
- Thiên ịch: giun là mòi ăn của nhiều loại côn trùng như kiến, cóc, nhái -) máng
nước xq luôn duy trì có nước ể kiến không vào ược
- Ánh sáng, không khí: giun rất sợ ánh sáng -) che ậy tạo bóng tối giúp cho giun
ăn nhiều, không khí trong chuồng nuôi giun hải sạch và thông thoáng -) tạo iều
kiện giun sinh trưởng và phát triển tốt
Câu 10: Biogas: Khái niệm Biogas, ặc iểm một số loại hầm biogas phổ biến, các yếu
tố ảnh hưởng tới hoạt ộng của hầm biogas. a. Khái niệm: Biogas
b. Đặc iểm một số loại hầm biogas phổ biến
- Hầm biogas nắp cố ịnh: bộ phận chứa khí và bể phân huỷ ược gắn với nhau
thành một bể kín. Khí sinh ra ược tích lại ở phía trên sẽ tạo ra áp suất nén
xuống mặt dịch phân huỷ, ẩy một phần dịch phân huỷ lên bể iều áp ược lối với lối ra
+ Giữa bề mặt dịch phân huỷ và bề mặt thoáng ở ngoài không khí có ộ chênh
lệch nhất ịnh, thể hiện áp suất khí trong bể biogas
+ Khi lấy khí sử dụng thì dịch phân huỷ từ bể iều áp lại chảy vào bể phân huỷ
và ẩy khí lên, áp suất khí khi ó sẽ giảm dần tới không - Hầm biogas túi nilong lOMoAR cPSD| 48599919
+ Biến thể của loại nắp cố ịnh. Bể phân huỷ là một túi bằng chất dẻo hoặc cao
su. Phần dưới là bể phân huỷ, còn phần trên là nơi chứa khí
+ Ưu iểm: dễ sản xuất hàng loạt -) dễ tiêu chuẩn, hạ giá thành, nắp ặt ơn giản
trong các k ịa hình khác nhau
+ Nhược iểm: Tốn diện tích mặt bằng, thời gian sử dụng ngắn, dễ hư hỏng, ộ
an toàn thấp, khó lấy bỏ váng và lắng cận sau thời gian dàu. Áp suất thấp nên sử
dụng khí hiệu suất thấp -) không dẫn khí i ược xa - Hầm Biogas phủ bạt:
+ Cải tiến thay túi nilong -) phủ bạt
+ Ưu iểm: Dung tích lớn tuỳ ý dễ sử dụng cho trang trại chăn nuôi lớn, giá thành rẻ
+ Nhược iểm: Kém bền hơn so với loại hầm xây bằng gạch, dễ chịu ảnh hưởng
bởi nhiệt ộ bên ngoài, dễ bị hỏng nếu có các yếu tố tác ộng.
c. Yếu tố ảnh hưởng: Môi trường yếm khí, nhiệt ộ, ẩm ộ, hạm lượng vật chất khô,
ộ pH, thời gian ủ, tỷ lệ C/N, thời gian lưu,….
- Môi trường yếm khí: Cần tạo môi trường yếm khí, vì quá trình lên men có sự
tham gia của nhiều loại vi khuẩn trong ó có có những vi khuẩn yếm khí bắt
buộc. Có mặt oxy -) kìm hãm hoặc tiêu diệt các vk này
- Nhiệt ộ: Tối ưu 31 – 36 ộ C, nếu dưới 10 ộ C, nhóm vk sinh methane hoạt ộng
yếu -) gas và áp lực gas yếu i
- Ẩm ộ: Ẩm ộ thích hợp cho h vsv là 91,5 % - 96%, khi ẩm ộ cao hơn 96% thì
tốc ộ phân huỷ chất hữu cơ giảm, sản lượng tạo gas ít
- Hàm lượng vật chất khô (TS%): tuỳ thuộc vào từng loại phân, bò TS là 17%,
lợn TS 18%, gà TS 20%. Hàm lượng vật chất khô dưới 9% thì hoạt ộng của túi ủ sẽ tốt.
- Độ pH: Duy trì pH trong khoảng 7-8 tối ưu cho các loại vk hoạt ộng. Điều
chỉnh bằng cách giảm tốc ộ bổ sung nguyên liệu. Không cho nước xà phòng
hoặc hợp chất có tính kiềm vào hầm -) làm chết các vk sinh khí
- Thời gian ủ: Lượng khí cao nhất là 40 – 50 ngày sau khi nạp nguyên liệu, tuy
nhiên còn phụ thuộc vào nhiệt ộ môi trường
- Tỷ lệ C/N: C và N là nguồn dinh dưỡng chủ yếu của các vk sinh methane. Để
quá trình phân giải kỵ khí tốt nhất khi nguyên liệu có tỷ lệ C/N là 25-30/1
- Thời gian lưu: Quá trình phân huỷ của nguyên liệu xảy ra trong 1 thời gian nhất
ịnh, tốc ộ sinh khí cao ở thời gian ầu, càng về sau tốc ộ sinh khí giảm. Cần phải
chọn thời gian lưu sao cho khoảng thời gian này tốc ộ sinh khí là mạnh nhất và
sản lượng khí thu ược chiếm khoảng 75% tổng sản lượng khí của nguyên liệu
- Các ộc tố gây trở ngại
+ Khi hàm lượng ộc tố trong dịch phân huỷ vượt quá giới hạn sẽ giết chết các
vk -) không cho phép các chất này có trong các nguyên liệu cung cấp lOMoAR cPSD| 48599919
- Một số yếu tố khác như: chiều dài và rộng của hầm biogas, thời gian lưu lại của
dịch phân ngắn hay dài và số lượng phân, tổng thế tích phân, nước cho vào
trong ngày, tỷ lệ nước, các loại phân khác nhau,…
Câu 11: Nguồn phát sinh và cách xác ịnh trữ lượng nước thải chăn nuôi. Các biện
pháp xử lý nước thải chăn nuôi (vật lý, hoá học, sinh học) a. Nguồn phát sinh từ:
+ Nước rửa chuồng, tắm cho gia súc, nước làm mát + Nước tiểu gia súc
+ Một phần chất rắn khác: phân, ộn chuồng, xác ộng vật, lông vảy da
b. Cách xác inh trữ lượng:
+ Trực tiếp: o dung lượng nước thải thực tế tạo ra
+ Gián tiếp: ước tính mức nước sử dụng trong 24h: Công suất máy bơm (m3) x thời gian bơm (h)
c. Các biện pháp xử lý nước thải chăn nuôi *Phương pháp vật lý:
- Nguyên lý: tách chất thải rắn ra khỏi chất thải lỏng bằng cơ học. Đây là biện
pháp ầu tiên của quá trình xử lý
- Sử dụng các bể lắng, ao lắng lọc qua các sàng sử dụng lực ép, lực ly tâm
- Sử dụng tuyển nổi: tạo bọt khí ể các phân tử phân tán trong nước kết dính vào và nổi lên bề mặt
- Thổi không khí vào nước tạo bọt nhằm mục ích tách chất rắn lơ lửng không tan, một số chất keo
- Ưu iểm: Giảm tải cho các biện pháp xử lý tiếp theo, giảm tắc nghẽn cho máy
bơm/ hút hoặc các ường ống
- Nhược iểm: Yêu cầu có diện tích ất rộng, chi phí xây dựng và máy móc cao *Phương pháp hoá học
- Nguyên lý: dựa vào các phản ứng hoá học, các quá trình lý hoá diễn ra giữa các
chất gây ô nhiễm với các hoá chất ể loại bỏ chất gây ô nhiễm trong nước thải - Các biện pháp chính:
+ Oxy hoá khuẩn: Sử dụng các chất oxy hoá mạnh (clo, ozon, KMnO4, vôi). Vừa khử
ể phân huỷ chất hữu cơ, vô cơ, vừa khử khuẩn (Yêu cầu: các hoá chất chỉ có tính ộc
với vsv trong một thời gian nhất ịnh, sau ó phải ược phân huỷ hoặc bay hơi, không còn dư lượng gây ộc) lOMoAR cPSD| 48599919
+ Trung hoà: Điều chỉnh pH nước về trung tính (6,6 – 7,6), sử dụng các dung dịch axit
hoặc muối axit, dung dịch kiềm hoặc oxit kiềm
+ Đông keo tụ: trung hoà iện tích các hạt nhỏ và liên kết chúng với nhau ể lắng ược
+ Hấp phụ: Sử dụng các chất hấp phụ như than hoạt tính, ất sét hoạt tính, keo nhôm, xỉ tro
+ Trao ổi ion: sử dụng chất trao ổi ion (ionit): zeolit, ất sét hoạt tính, keo nhôm -) loại
bỏ nhiều ion kim loại nặng
- Ưu iểm: Loại bỏ ược hầu hết các chất lơ lửng và chất gây ô nhiễm
- Nhược iểm: Chi phí cao (hoá chất, máy móc, năng lượng vận hành,..), một số hoá
chất ộc hại trong bùn thải *Phương pháp sinh học
- Nguyên lý: Sử dụng các tác nhân sinh học (tảo, vk, nấm, nguyên sinh ộng vật, thực
vật nước hay các ộng vật như cá,.. ể phân huỷ, chuyển hoá và chuyển dạng các chất
ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi
- Mục tiêu: Loại bỏ các hợp chất hữu cơ khỏi nước thải nhờ quá trình chuyển hoá và
tổng hợp sinh khối của các tác nhân sinh học, tạo thành các chất ơn giản như CH4, Co2, H2O, NH3
- Ưu iểm: Rẻ tiền, an toàn cho môi trường so với phương pháp hoá học, tạo ra các
sản phẩm phụ có giá trị kinh tế như khí sinh học (biogas), phân vi sinh hay nhiều sản phẩm khác
- Nhược iểm: Phụ thuộc vào một số yếu tố môi trường (thời tiết, nhiệt ộ), thời gian
xử lý khá lâu, òi hỏi mặt bằng rộng, có thể tạo mùi hay phát tán khí nếu không che phủ kín.
Câu 12: Nguồn phát sinh khí thải trong chăn nuôi. Nguyên tắc khống chế mùi và xử lý mùi trong chăn nuôi
a. Nguồn phát sinh khí thải chăn nuôi
- Từ chuồng trại chăn nuôi, tuỳ mỗi loại vật nuôi mà lượng khí thải phát ra khác
nhau, cách thu gom phân, mức ộ thông thoáng của chuồng nuôi - Hệ thống lưu trữ
chất thải: tuỳ thuộc vào b. Nguyên tắc khống chế mùi
*Ức chế sự hình thành mùi
- Ức chế quá trình phân giải vsv theo hướng giảm các quá trình tạo khí sinh mùi (yếm khí)
- Kiểm soát các yếu tố môi trường như giảm nhiệt ộ, ộ ẩm… của khu vực chăn nuôi và lưu trữ chất thải lOMoAR cPSD| 48599919
- Sử dụng các chất ức chế khác nhau như iều chỉnh ộ pH, bổ sung các men vi sinh, các chủng vsv,..
*Giảm sự phát tán mùi vào không khí
- Thu gom nhanh chóng và triệt ể chất thải sau khi thải ra, tránh sự ứ ọng chất thải
trên nền chuồng nuôi, trên mặt ất
- Cần che kín các bể chứa nước thải, giảm mặt thoáng giữa 2 pha lỏng và khí trong
các thiết bị lưu trữ nước thải nhằm hạn chế sự trao ổi qua lại các chất gây mùi giữa
bề mặt thoáng của bể chứa nước thải với môi trường không khí *Làm sạch khí, loại
bỏ các khí gây mùi ra khỏi không khí bằng các kỹ thuật tách khí như hấp phụ, hấp thụ và hoá lỏng khí
c. Các phương pháp xử lý mùi trong chăn nuôi
- Duy trì hệ thống thông thoáng tốt và vệ sinh chuồng trại thường xuyên tránh ứ ọng chất thải
- Phun vsv ang trên chất lót chuồng hoặc trộn vào phân, nhằm tăng quá trình
phân huỷ hiếu khí, hạn chế quá trình phân huỷ yếm khí sinh ra các khí có mùi hôi
- Có nhiều chế phẩm trộn vào thức ăn, cải thiện hệ vsv ường ruột, giảm pH môi
trường trong ruột, ức chế nhóm vsv hoại sinh
- Chiếu các tia ozone hay tia tử ngoại vào không khí - Hấp phụ khí gây mùi
bằng các chất hấp phụ thể rắn
- Xây dựng các hồ chứa phân có lắp ặt hệ thống khuấy trộn ( ảm bảo lượng oxy
hoà tan khoảng 15%, ngoài ra phân còn có thể cho vào các hầm ủ yếm khí.