1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về giai cấp công nhân
và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Giai cấp công nhân
Theo Mác – Lênin, giai cấp công nhân là tập đoàn người lao động:
Gắn với nền đại công nghiệp hiện đại
Làm thuê, không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu
Bị bóc lột giá trị thặng dư
Có tính tổ chức, kỷ luật cao
Sứ mệnh lịch sử
Giai cấp công nhân có sứ mệnh:
Xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa
Xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa
Lực lượng lãnh đạo thông qua Đảng Cộng sản
Thiết lập chính quyền nhà nước kiểu mới – nhà nước XHCN
a) Cơ sở lý luận
Bản chất xã hội-kinh tế: Trong hệ thống phân tích của Mác, giai cấp công nhân (vô sản) là giai
cấp sống nhờ bán sức lao động, không sở hữu tư liệu sản xuất. Vị trí kinh tế này quyết định tính
chất lịch sử-xã hội của họ.
Vai trò cách mạng: Mác-Lênin coi giai cấp công nhân là lực lượng lịch sử có khả năng lật đổ
chế độ tư bản do tính tập trung, tổ chức và bản chất cách mạng của quy trình công nghiệp (tập
trung lao động, ý thức giai cấp hình thành trong sản xuất tập thể).
Sứ mệnh lịch sử: Thực hiện cách mạng vô sản, xóa bỏ chế độ bóc lột, thiết lập chế độ xã hội
chủ nghĩa, tiến tới cộng sản chủ nghĩa — giai cấp công nhân vừa là lực lượng cách mạng chính,
vừa là lực lượng cầm quyền để xây dựng xã hội mới.
b) Đặc điểm tiên quyết
Tính tập thể và tổ chức: Công nhân có khả năng hình thành các tổ chức thống nhất (công đoàn,
đảng vô sản).
Tính giai cấp đại diện cho lợi ích toàn xã hội: Mác lý giải vì lợi ích của công nhân gắn liền với
lợi ích nhân dân lao động, nên khi lãnh đạo, họ hướng tới lợi ích chung.
Tính quốc tế: Vô sản là lực lượng quốc tế trong tinh thần đấu tranh chống bóc lột.
2. Vận dụng sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
Trong điu kin Vit Nam:
Lãnh đạo cách mạng thông qua Đảng Cộng sản Việt Nam
Lực lượng nòng cốt trong công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Đi đầu trong ứng dụng khoa học – công nghệ
Thực hiện bảo vệ Tổ quốc, giữ vững vai trò giai cấp lãnh đạo
Góp phần xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
a) Bối cảnh đặc thù Việt Nam
Việt Nam là nước nông nghiệp chuyển đổi sang công nghiệp, có lịch sử cách mạng giải phóng
dân tộc gắn với xây dựng xã hội chủ nghĩa. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời muộn, vừa phát
triển nhanh về số lượng vừa phải thích ứng với kinh tế thị trường định hướng XHCN.
b) Những biểu hiện vận dụng
Lãnh đạo kinh tế-xã hội: Công nhân, thông qua Đảng Cộng sản và hệ thống tổ chức đại diện,
giữ vai trò nòng cốt trong công nghiệp hóa — hiện đại hóa.
Đổi mới tri thức và công nghệ: Công nhân tham gia chuyển đổi công nghệ, phát huy năng suất,
nâng cao chất lượng lao động.
Hòa hợp lợi ích: Trong mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN, giai cấp công nhân phải
kết hợp lợi ích của mình với lợi ích toàn dân — đảm bảo công bằng trong phân phối, phúc lợi xã
hội.
Tham gia quản trị, dân chủ xã hội: Công nhân thông qua công đoàn, tổ chức xã hội đóng góp
ý kiến, giám sát việc thực thi chính sách, bảo vệ quyền lợi tập thể.
c) Hạn chế và yêu cầu
Trình độ, năng lực quản lý-kỹ thuật chưa đồng đều; cơ cấu lực lượng lao động còn phân tán
ngành-vùng; cần nâng cao nhận thức chính trị-kỹ năng nghề nghiệp.
3. Giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam
hiện nay theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam
Theo Đng ta:
Phát triển giai cấp công nhân về số lượng, chất lượng
Nâng cao trình độ khoa học – công nghệ, tay nghề
Cải thiện đời sống vật chất, tinh thần, bảo vệ quyền lợi
Xây dựng giai cấp công nhân tiên phong, bản lĩnh chính trị vững vàng
Hoàn thiện chính sách nhà ở, BHXH, phúc lợi
Xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh
Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao
a) Mục tiêu tổng quát
Xây dựng giai cấp công nhân đông về số lượng, vững về chất lượng, tiên phong về kỹ năng, trình độ
chính trị và đạo đức nghề nghiệp.
b) Các nhóm giải pháp cụ thể
1. Giáo dục – đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
o Phát triển hệ thống giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nghề theo nhu cầu thị trường và công
nghệ.
o Đào tạo liên tục (upskilling/reskilling), hợp tác nhà trường-doanh nghiệp.
2. Chính sách an sinh xã hội, cải thiện đời sống
o Tiền lương, BHXH, Bảo hiểm y tế, nhà ở, điều kiện làm việc an toàn.
o Ưu đãi, chính sách hỗ trợ lao động yếu thế để giảm bất ổn xã hội.
3. Củng cố tổ chức đại diện của công nhân
o Tăng cường vai trò công đoàn độc lập theo quy định pháp luật, nâng cao năng lực đại
diện, thương lượng tập thể.
4. Nâng cao bản lĩnh chính trị, vai trò lãnh đạo
o Tuyên truyền, giáo dục chính trị tư tưởng; kết hợp lý luận cách mạng với thực tiễn nghề
nghiệp.
5. Cơ chế chính sách khuyến khích tham gia quản trị
o Khuyến khích công nhân tham gia HĐTV, ban giám đốc ở doanh nghiệp nhà nước, giám
sát việc thực hiện quyền lợi.
6. Phát triển công nghiệp bền vững, tạo việc làm chất lượng
o Chuyển dịch cơ cấu ngành theo chuỗi giá trị, khuyến khích công nghệ cao, công nghiệp
xanh để tạo việc làm chất lượng.
7. Pháp luật và môi trường kinh doanh
o Bảo đảm quyền lao động, thực thi luật lao động, xử lý khai thác, bóc lột lao động.
c) Thách thức hiện nay
Tự động hóa, chuyển đổi số gây áp lực tái đào tạo; xu hướng dịch chuyển lao động; khoảng cách
kỹ năng giữa đô thị-nông thôn; cạnh tranh lao động quốc tế.
4. Chủ nghĩa xã hội là gì
Theo Mác – Lênin:
Chủ nghĩa xã hội là giai đoạn đầu của hình thái cộng sản chủ nghĩa, có các đặc trưng:
Công hữu các tư liệu sản xuất chủ yếu
Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
Lao động là quyền và nghĩa vụ, phân phối theo lao động
Mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
a) Khái niệm lý luận
Giai đoạn chuyển tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản: về sở hữu tư liệu sản xuất,
quan hệ sản xuất và mục tiêu xã hội.
Bản chất: Xóa bỏ chế độ bóc lột, tổ chức sản xuất xã hội theo nguyên tắc công bằng; sản xuất
hướng vào đáp ứng nhu cầu con người, không phải lợi nhuận tư nhân làm mục tiêu tối thượng.
b) Đặc trưng cơ bản
Sở hữu chủ yếu xã hội hoặc công hữu về tư liệu sản xuất (dạng khác nhau tuỳ thể chế).
Kinh tế kế hoạch kết hợp thị trường: Trong thực tiễn, xuất hiện mô hình “kinh tế thị trường
định hướng XHCN”.
Phân phối theo lao động trên cơ sở tiến tới phân phối theo nhu cầu khi lực lượng sản xuất đủ
cao.
Nhà nước cách mạng: Chuyển từ nhà nước giai cấp sang nhà nước của nhân dân lao động, với
mục tiêu tổ chức xã hội công bằng.
c) Mục tiêu cuối cùng
Xây dựng xã hội không giai cấp, không bóc lột con người, phát huy hết phẩm giá và năng lực
của mỗi người.
5. Vận dụng đặc trưng bản chất của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
Đc trưng ct lõi:
Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân
Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
Đảng Cộng sản là lực lượng lãnh đạo duy nhất
Tôn trọng quyền con người, quyền công dân
Đoàn kết dân tộc, hội nhập quốc tế
Vận dụng hiện nay:
Xây dựng nền dân chủ XHCN
Phát triển kinh tế kết hợp tiến bộ xã hội
Giữ vững ổn định chính trị, bảo vệ Tổ quốc
a) Các đặc trưng bản chất (tóm tắt)
1. Nhà nước pháp quyền XHCN do nhân dân làm chủ.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
3. Kinh tế thị trường định hướng XHCN.
4. Phát triển con người và công bằng xã hội.
5. Độc lập, tự chủ kết hợp hội nhập quốc tế.
b) Vận dụng trong chính sách và quản trị
Kinh tế: Áp dụng chế độ thị trường nhưng giữ vai trò định hướng của nhà nước; ưu tiên phát
triển các ngành then chốt, bảo đảm an ninh lương thực, năng lượng.
Xã hội: Chính sách giảm nghèo, bảo đảm y tế, giáo dục; an sinh xã hội mở rộng.
Chính trị: Tăng cường pháp trị, minh bạch, trách nhiệm giải trình của cơ quan công quyền; phát
huy dân chủ cơ sở.
Đối ngoại: Chủ động, tích cực hội nhập nhưng giữ vững độc lập, lợi ích quốc gia.
Văn hóa-con người: Phát huy bản sắc, nâng cao trình độ tri thức, đạo đức xã hội.
c) Ví dụ cụ thể
Luật pháp về lao động, BHXH, chính sách nhà ở cho công nhân; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa; chương trình đào tạo nghề quốc gia; chương trình chuyển đổi số quốc gia...
6. Phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện
nay
7.  Kiên đnh ch nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng H Chí Minh
8.  Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN
9.  Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, hội nhập quốc tế
10.  Phát triển giáo dục – khoa học – công nghệ
11.  Xây dựng văn hoá và con người Việt Nam
12.  Bảo đảm quốc phòng – an ninh
13.  Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
a) Nguyên tắc chỉ đạo
Kiên định mục tiêu XHCN, đổi mới phương thức xây dựng; kết hợp ý thức hệ với đổi mới sáng
tạo.
Phát triển kinh tế gắn với tiến bộ và công bằng xã hội.
b) Các trụ cột chiến lược
1. Kinh tế: Phát triển nhanh và bền vững, dựa trên khoa học-công nghệ, nâng cao năng lực cạnh
tranh.
2. Chính trị-pháp luật: Xây dựng nhà nước pháp quyền, minh bạch, chống tham nhũng, nâng cao
hiệu lực quản lý.
3. Xã hội: Phát triển con người toàn diện, mở rộng an sinh, giảm bất bình đẳng.
4. Văn hóa: Bảo tồn, phát huy bản sắc; phát triển văn hóa gắn với kinh tế sáng tạo.
5. Quốc phòng-an ninh: Bảo đảm độc lập, chủ quyền, môi trường hòa bình để phát triển.
6. Môi trường: Phát triển xanh, thích ứng biến đổi khí hậu.
c) Chính sách công cụ
Cải cách giáo dục-đào tạo, đổi mới quản trị doanh nghiệp nhà nước, thu hút đầu tư theo tiêu
chuẩn bền vững, phát triển hạ tầng số, hoàn thiện hệ thống bảo hộ xã hội.
7. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì
Nhà nước XHCN là:
Công cụ quyền lực của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
Thực hiện dân chủ, công bằng, bình đẳng
Lấy nhân dân là chủ thể quyền lực
Mục tiêu: bảo đảm quyền con người và phát triển xã hội
a) Khái niệm
Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước của nhân dân lao động, ra đời để bảo vệ lợi ích giai cấp công
nhân và nông dân, tổ chức quản lý xã hội nhằm thực hiện mục tiêu công bằng xã hội và phát triển lực
lượng sản xuất.
b) Chức năng cơ bản
Quản lý xã hội, tổ chức sản xuất, phân phối;
Bảo vệ thành quả cách mạng, bảo đảm an ninh quốc gia;
Thực thi chính sách xã hội: y tế, giáo dục, an sinh;
Bảo đảm pháp luật và trật tự xã hội.
c) Đặc điểm khác biệt so với nhà nước tư sản
Mục tiêu phục vụ nhân dân, giảm dần vai trò nhà nước khi đạt trình độ xã hội cao; sự lãnh đạo
của giai cấp công nhân và của Đảng.
8. Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam
9. Quyn lc thuc v nhân dân
10. Tổ chức quyền lực có sự phân công, phối hợp, kiểm soát
11. Đảng Cộng sản lãnh đạo nhưng gắn với pháp luật
12. Pháp luật tối thượng
13. Tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền công dân
14. Minh bạch, trách nhiệm giải trình
15. Kết hợp dân chủ – kỷ cương – văn minh
a) Những đặc điểm chủ yếu
1. Pháp luật là nền tảng điều chỉnh quan hệ xã hội; Hiến pháp có vị trí tối cao.
2. Quyền lực thuộc về nhân dân; nhân dân thực hiện quyền thông qua cơ chế đại diện (HĐND,
QH) và các hình thức dân chủ trực tiếp.
3. Lãnh đạo của Đảng Cộng sản: Đảng xác lập đường lối, chính sách; nhà nước thi hành trong
khung pháp lý.
4. Sự phối hợp giữa cơ quan quyền lực nhà nước (Quốc hội, Chính phủ, Tòa án, Viện kiểm sát)
theo nguyên tắc phân công-kiểm soát.
5. Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; phát triển kinh tế-xã hội gắn với an sinh.
6. Minh bạch và trách nhiệm giải trình ngày càng được chú trọng (chống tham nhũng, cải cách
hành chính).
b) Thực tiễn vận hành
Luật hóa chính sách; cải cách tư pháp; cơ chế kiểm soát quyền lực; mở rộng không gian tham gia
của xã hội dân sự trong khuôn khổ pháp luật.
c) Thách thức
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật; hạn chế tiêu cực, tham nhũng; cân bằng giữa
quyền dân chủ và ổn định xã hội.
8. Liên hệ trách nhiệm công dân trong việc góp phần xây dựng
và hoàn thiện Nhà nước CHXHCN Việt Nam hiện nay
9.  Tuân th Hiến pháp và pháp lut
10.  Học tập và rèn luyện nâng cao trình độ
11.  Tham gia xây dựng Đảng, chính quyền khi có điều kiện
12.  Phát huy tinh thần yêu nước, bảo vệ Tổ quốc
13.  Đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực
14.  Góp phần bảo vệ trật tự xã hội, môi trường sống
15.  Tham gia góp ý chính sách, giám sát nhà nước
16.  Hành động vì cộng đồng và lợi ích quốc gia
a) Trách nhiệm chung của công dân (theo tinh thần Hiến pháp)
Tôn trọng Hiến pháp và pháp luật; thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân (tham gia bầu cử,
nộp thuế, bảo vệ Tổ quốc...).
Học tập và lao động để cống hiến cho xã hội; phát huy ý thức trách nhiệm xã hội.
Bảo vệ tài sản công, môi trường và trật tự an toàn xã hội.
b) Hành động cụ thể, thiết thực
1. Tuân thủ pháp luật, đóng góp ý kiến xây dựng chính sách: Tham gia đóng góp ý kiến qua
kênh chính thức, tham gia đối thoại xã hội.
2. Nâng cao tri thức, kỹ năng: Học nghề, học tập suốt đời; chấp nhận đổi mới để tăng năng lực
cạnh tranh.
3. Tham gia giám sát: Qua báo chí, mạng xã hội, Hội đồng nhân dân cơ sở, công đoàn... nhằm
phản biện và giám sát thực thi chính sách.
4. Thực thi trách nhiệm dân sự và đạo đức: Không tham gia tiêu cực; đấu tranh phòng chống
tham nhũng; chống lãng phí.
5. Tham gia hoạt động cộng đồng: Tình nguyện, hỗ trợ người yếu thế, bảo vệ môi trường, xây
dựng văn hóa ứng xử tốt.
6. Tôn trọng đa dạng và đoàn kết: Giữ gìn khối đại đoàn kết toàn dân, tôn trọng khác biệt, góp
phần ổn định xã hội.
c) Vai trò công dân có tổ chức
Công đoàn, hội nghề nghiệp, tổ dân phố, tổ chức xã hội đóng vai trò tập hợp, đại diện và truyền
đạt nguyện vọng công dân tới cơ quan nhà nước.

Preview text:

  1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

Giai cấp công nhân

Theo Mác – Lênin, giai cấp công nhân là tập đoàn người lao động:

  • Gắn với nền đại công nghiệp hiện đại
  • Làm thuê, không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu
  • Bị bóc lột giá trị thặng dư
  • Có tính tổ chức, kỷ luật cao

Sứ mệnh lịch sử

Giai cấp công nhân có sứ mệnh:

  • Xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa
  • Xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa
  • Lực lượng lãnh đạo thông qua Đảng Cộng sản
  • Thiết lập chính quyền nhà nước kiểu mới – nhà nước XHCN

a) Cơ sở lý luận

  • Bản chất xã hội-kinh tế: Trong hệ thống phân tích của Mác, giai cấp công nhân (vô sản) là giai cấp sống nhờ bán sức lao động, không sở hữu tư liệu sản xuất. Vị trí kinh tế này quyết định tính chất lịch sử-xã hội của họ.
  • Vai trò cách mạng: Mác-Lênin coi giai cấp công nhân là lực lượng lịch sử có khả năng lật đổ chế độ tư bản do tính tập trung, tổ chức và bản chất cách mạng của quy trình công nghiệp (tập trung lao động, ý thức giai cấp hình thành trong sản xuất tập thể).
  • Sứ mệnh lịch sử: Thực hiện cách mạng vô sản, xóa bỏ chế độ bóc lột, thiết lập chế độ xã hội chủ nghĩa, tiến tới cộng sản chủ nghĩa — giai cấp công nhân vừa là lực lượng cách mạng chính, vừa là lực lượng cầm quyền để xây dựng xã hội mới.

b) Đặc điểm tiên quyết

  • Tính tập thể và tổ chức: Công nhân có khả năng hình thành các tổ chức thống nhất (công đoàn, đảng vô sản).
  • Tính giai cấp đại diện cho lợi ích toàn xã hội: Mác lý giải vì lợi ích của công nhân gắn liền với lợi ích nhân dân lao động, nên khi lãnh đạo, họ hướng tới lợi ích chung.
  • Tính quốc tế: Vô sản là lực lượng quốc tế trong tinh thần đấu tranh chống bóc lột.
  1. Vận dụng sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam

Trong điều kiện Việt Nam:

  • Lãnh đạo cách mạng thông qua Đảng Cộng sản Việt Nam
  • Lực lượng nòng cốt trong công nghiệp hoá, hiện đại hoá
  • Đi đầu trong ứng dụng khoa học – công nghệ
  • Thực hiện bảo vệ Tổ quốc, giữ vững vai trò giai cấp lãnh đạo
  • Góp phần xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN

a) Bối cảnh đặc thù Việt Nam

  • Việt Nam là nước nông nghiệp chuyển đổi sang công nghiệp, có lịch sử cách mạng giải phóng dân tộc gắn với xây dựng xã hội chủ nghĩa. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời muộn, vừa phát triển nhanh về số lượng vừa phải thích ứng với kinh tế thị trường định hướng XHCN.

b) Những biểu hiện vận dụng

  • Lãnh đạo kinh tế-xã hội: Công nhân, thông qua Đảng Cộng sản và hệ thống tổ chức đại diện, giữ vai trò nòng cốt trong công nghiệp hóa — hiện đại hóa.
  • Đổi mới tri thức và công nghệ: Công nhân tham gia chuyển đổi công nghệ, phát huy năng suất, nâng cao chất lượng lao động.
  • Hòa hợp lợi ích: Trong mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN, giai cấp công nhân phải kết hợp lợi ích của mình với lợi ích toàn dân — đảm bảo công bằng trong phân phối, phúc lợi xã hội.
  • Tham gia quản trị, dân chủ xã hội: Công nhân thông qua công đoàn, tổ chức xã hội đóng góp ý kiến, giám sát việc thực thi chính sách, bảo vệ quyền lợi tập thể.

c) Hạn chế và yêu cầu

  • Trình độ, năng lực quản lý-kỹ thuật chưa đồng đều; cơ cấu lực lượng lao động còn phân tán ngành-vùng; cần nâng cao nhận thức chính trị-kỹ năng nghề nghiệp.
  1. Giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam

Theo Đảng ta:

  • Phát triển giai cấp công nhân về số lượng, chất lượng
  • Nâng cao trình độ khoa học – công nghệ, tay nghề
  • Cải thiện đời sống vật chất, tinh thần, bảo vệ quyền lợi
  • Xây dựng giai cấp công nhân tiên phong, bản lĩnh chính trị vững vàng
  • Hoàn thiện chính sách nhà ở, BHXH, phúc lợi
  • Xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh
  • Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao

a) Mục tiêu tổng quát

Xây dựng giai cấp công nhân đông về số lượng, vững về chất lượng, tiên phong về kỹ năng, trình độ chính trị và đạo đức nghề nghiệp.

b) Các nhóm giải pháp cụ thể

  1. Giáo dục – đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
    • Phát triển hệ thống giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nghề theo nhu cầu thị trường và công nghệ.
    • Đào tạo liên tục (upskilling/reskilling), hợp tác nhà trường-doanh nghiệp.
  2. Chính sách an sinh xã hội, cải thiện đời sống
    • Tiền lương, BHXH, Bảo hiểm y tế, nhà ở, điều kiện làm việc an toàn.
    • Ưu đãi, chính sách hỗ trợ lao động yếu thế để giảm bất ổn xã hội.
  3. Củng cố tổ chức đại diện của công nhân
    • Tăng cường vai trò công đoàn độc lập theo quy định pháp luật, nâng cao năng lực đại diện, thương lượng tập thể.
  4. Nâng cao bản lĩnh chính trị, vai trò lãnh đạo
    • Tuyên truyền, giáo dục chính trị tư tưởng; kết hợp lý luận cách mạng với thực tiễn nghề nghiệp.
  5. Cơ chế chính sách khuyến khích tham gia quản trị
    • Khuyến khích công nhân tham gia HĐTV, ban giám đốc ở doanh nghiệp nhà nước, giám sát việc thực hiện quyền lợi.
  6. Phát triển công nghiệp bền vững, tạo việc làm chất lượng
    • Chuyển dịch cơ cấu ngành theo chuỗi giá trị, khuyến khích công nghệ cao, công nghiệp xanh để tạo việc làm chất lượng.
  7. Pháp luật và môi trường kinh doanh
    • Bảo đảm quyền lao động, thực thi luật lao động, xử lý khai thác, bóc lột lao động.

c) Thách thức hiện nay

  • Tự động hóa, chuyển đổi số gây áp lực tái đào tạo; xu hướng dịch chuyển lao động; khoảng cách kỹ năng giữa đô thị-nông thôn; cạnh tranh lao động quốc tế.
  1. Chủ nghĩa xã hội là gì

Theo Mác – Lênin:
Chủ nghĩa xã hội là giai đoạn đầu của hình thái cộng sản chủ nghĩa, có các đặc trưng:

  • Công hữu các tư liệu sản xuất chủ yếu
  • Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
  • Lao động là quyền và nghĩa vụ, phân phối theo lao động
  • Mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh

a) Khái niệm lý luận

  • Giai đoạn chuyển tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản: về sở hữu tư liệu sản xuất, quan hệ sản xuất và mục tiêu xã hội.
  • Bản chất: Xóa bỏ chế độ bóc lột, tổ chức sản xuất xã hội theo nguyên tắc công bằng; sản xuất hướng vào đáp ứng nhu cầu con người, không phải lợi nhuận tư nhân làm mục tiêu tối thượng.

b) Đặc trưng cơ bản

  • Sở hữu chủ yếu xã hội hoặc công hữu về tư liệu sản xuất (dạng khác nhau tuỳ thể chế).
  • Kinh tế kế hoạch kết hợp thị trường: Trong thực tiễn, xuất hiện mô hình “kinh tế thị trường định hướng XHCN”.
  • Phân phối theo lao động trên cơ sở tiến tới phân phối theo nhu cầu khi lực lượng sản xuất đủ cao.
  • Nhà nước cách mạng: Chuyển từ nhà nước giai cấp sang nhà nước của nhân dân lao động, với mục tiêu tổ chức xã hội công bằng.

c) Mục tiêu cuối cùng

  • Xây dựng xã hội không giai cấp, không bóc lột con người, phát huy hết phẩm giá và năng lực của mỗi người.
  1. Vận dụng đặc trưng bản chất của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Đặc trưng cốt lõi:

  • Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân
  • Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
  • Đảng Cộng sản là lực lượng lãnh đạo duy nhất
  • Tôn trọng quyền con người, quyền công dân
  • Đoàn kết dân tộc, hội nhập quốc tế

Vận dụng hiện nay:

  • Xây dựng nền dân chủ XHCN
  • Phát triển kinh tế kết hợp tiến bộ xã hội
  • Giữ vững ổn định chính trị, bảo vệ Tổ quốc

a) Các đặc trưng bản chất (tóm tắt)

  1. Nhà nước pháp quyền XHCN do nhân dân làm chủ.
  2. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
  3. Kinh tế thị trường định hướng XHCN.
  4. Phát triển con người và công bằng xã hội.
  5. Độc lập, tự chủ kết hợp hội nhập quốc tế.

b) Vận dụng trong chính sách và quản trị

  • Kinh tế: Áp dụng chế độ thị trường nhưng giữ vai trò định hướng của nhà nước; ưu tiên phát triển các ngành then chốt, bảo đảm an ninh lương thực, năng lượng.
  • Xã hội: Chính sách giảm nghèo, bảo đảm y tế, giáo dục; an sinh xã hội mở rộng.
  • Chính trị: Tăng cường pháp trị, minh bạch, trách nhiệm giải trình của cơ quan công quyền; phát huy dân chủ cơ sở.
  • Đối ngoại: Chủ động, tích cực hội nhập nhưng giữ vững độc lập, lợi ích quốc gia.
  • Văn hóa-con người: Phát huy bản sắc, nâng cao trình độ tri thức, đạo đức xã hội.

c) Ví dụ cụ thể

  • Luật pháp về lao động, BHXH, chính sách nhà ở cho công nhân; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; chương trình đào tạo nghề quốc gia; chương trình chuyển đổi số quốc gia...
  1. Phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay
  2.  Kiên định chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
  3.  Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN
  4.  Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, hội nhập quốc tế
  5.  Phát triển giáo dục – khoa học – công nghệ
  6.  Xây dựng văn hoá và con người Việt Nam
  7.  Bảo đảm quốc phòng – an ninh
  8.  Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh

a) Nguyên tắc chỉ đạo

  • Kiên định mục tiêu XHCN, đổi mới phương thức xây dựng; kết hợp ý thức hệ với đổi mới sáng tạo.
  • Phát triển kinh tế gắn với tiến bộ và công bằng xã hội.

b) Các trụ cột chiến lược

  1. Kinh tế: Phát triển nhanh và bền vững, dựa trên khoa học-công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh.
  2. Chính trị-pháp luật: Xây dựng nhà nước pháp quyền, minh bạch, chống tham nhũng, nâng cao hiệu lực quản lý.
  3. Xã hội: Phát triển con người toàn diện, mở rộng an sinh, giảm bất bình đẳng.
  4. Văn hóa: Bảo tồn, phát huy bản sắc; phát triển văn hóa gắn với kinh tế sáng tạo.
  5. Quốc phòng-an ninh: Bảo đảm độc lập, chủ quyền, môi trường hòa bình để phát triển.
  6. Môi trường: Phát triển xanh, thích ứng biến đổi khí hậu.

c) Chính sách công cụ

  • Cải cách giáo dục-đào tạo, đổi mới quản trị doanh nghiệp nhà nước, thu hút đầu tư theo tiêu chuẩn bền vững, phát triển hạ tầng số, hoàn thiện hệ thống bảo hộ xã hội.
  1. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì

Nhà nước XHCN là:

  • Công cụ quyền lực của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
  • Thực hiện dân chủ, công bằng, bình đẳng
  • Lấy nhân dân là chủ thể quyền lực
  • Mục tiêu: bảo đảm quyền con người và phát triển xã hội

a) Khái niệm

Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước của nhân dân lao động, ra đời để bảo vệ lợi ích giai cấp công nhân và nông dân, tổ chức quản lý xã hội nhằm thực hiện mục tiêu công bằng xã hội và phát triển lực lượng sản xuất.

b) Chức năng cơ bản

  • Quản lý xã hội, tổ chức sản xuất, phân phối;
  • Bảo vệ thành quả cách mạng, bảo đảm an ninh quốc gia;
  • Thực thi chính sách xã hội: y tế, giáo dục, an sinh;
  • Bảo đảm pháp luật và trật tự xã hội.

c) Đặc điểm khác biệt so với nhà nước tư sản

  • Mục tiêu phục vụ nhân dân, giảm dần vai trò nhà nước khi đạt trình độ xã hội cao; sự lãnh đạo của giai cấp công nhân và của Đảng.
  1. Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
  2. Quyền lực thuộc về nhân dân
  3. Tổ chức quyền lực có sự phân công, phối hợp, kiểm soát
  4. Đảng Cộng sản lãnh đạo nhưng gắn với pháp luật
  5. Pháp luật tối thượng
  6. Tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền công dân
  7. Minh bạch, trách nhiệm giải trình
  8. Kết hợp dân chủ – kỷ cương – văn minh

a) Những đặc điểm chủ yếu

  1. Pháp luật là nền tảng điều chỉnh quan hệ xã hội; Hiến pháp có vị trí tối cao.
  2. Quyền lực thuộc về nhân dân; nhân dân thực hiện quyền thông qua cơ chế đại diện (HĐND, QH) và các hình thức dân chủ trực tiếp.
  3. Lãnh đạo của Đảng Cộng sản: Đảng xác lập đường lối, chính sách; nhà nước thi hành trong khung pháp lý.
  4. Sự phối hợp giữa cơ quan quyền lực nhà nước (Quốc hội, Chính phủ, Tòa án, Viện kiểm sát) theo nguyên tắc phân công-kiểm soát.
  5. Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; phát triển kinh tế-xã hội gắn với an sinh.
  6. Minh bạch và trách nhiệm giải trình ngày càng được chú trọng (chống tham nhũng, cải cách hành chính).

b) Thực tiễn vận hành

  • Luật hóa chính sách; cải cách tư pháp; cơ chế kiểm soát quyền lực; mở rộng không gian tham gia của xã hội dân sự trong khuôn khổ pháp luật.

c) Thách thức

  • Tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật; hạn chế tiêu cực, tham nhũng; cân bằng giữa quyền dân chủ và ổn định xã hội.
  1. Liên hệ trách nhiệm công dân trong việc góp phần xây dựng và hoàn thiện Nhà nước CHXHCN Việt Nam hiện nay
  2.  Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
  3.  Học tập và rèn luyện nâng cao trình độ
  4.  Tham gia xây dựng Đảng, chính quyền khi có điều kiện
  5.  Phát huy tinh thần yêu nước, bảo vệ Tổ quốc
  6.  Đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực
  7.  Góp phần bảo vệ trật tự xã hội, môi trường sống
  8.  Tham gia góp ý chính sách, giám sát nhà nước
  9.  Hành động vì cộng đồng và lợi ích quốc gia

a) Trách nhiệm chung của công dân (theo tinh thần Hiến pháp)

  • Tôn trọng Hiến pháp và pháp luật; thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân (tham gia bầu cử, nộp thuế, bảo vệ Tổ quốc...).
  • Học tập và lao động để cống hiến cho xã hội; phát huy ý thức trách nhiệm xã hội.
  • Bảo vệ tài sản công, môi trường và trật tự an toàn xã hội.

b) Hành động cụ thể, thiết thực

  1. Tuân thủ pháp luật, đóng góp ý kiến xây dựng chính sách: Tham gia đóng góp ý kiến qua kênh chính thức, tham gia đối thoại xã hội.
  2. Nâng cao tri thức, kỹ năng: Học nghề, học tập suốt đời; chấp nhận đổi mới để tăng năng lực cạnh tranh.
  3. Tham gia giám sát: Qua báo chí, mạng xã hội, Hội đồng nhân dân cơ sở, công đoàn... nhằm phản biện và giám sát thực thi chính sách.
  4. Thực thi trách nhiệm dân sự và đạo đức: Không tham gia tiêu cực; đấu tranh phòng chống tham nhũng; chống lãng phí.
  5. Tham gia hoạt động cộng đồng: Tình nguyện, hỗ trợ người yếu thế, bảo vệ môi trường, xây dựng văn hóa ứng xử tốt.
  6. Tôn trọng đa dạng và đoàn kết: Giữ gìn khối đại đoàn kết toàn dân, tôn trọng khác biệt, góp phần ổn định xã hội.

c) Vai trò công dân có tổ chức

  • Công đoàn, hội nghề nghiệp, tổ dân phố, tổ chức xã hội đóng vai trò tập hợp, đại diện và truyền đạt nguyện vọng công dân tới cơ quan nhà nước.