Đề cương cuối kì - Chủ Nghĩa Xã hội khoa học | Đại học Tôn Đức Thắng
+ Thuật ngữ Dân chủ: ra đời khoảng thế kỷ VII – VI trước công nguyênThuật ngữ: Demoskratos (Dân chủ) = Demos (nhân dân) + kratos (cai trị)( Nhân dân cai trị = Quyền lực thuộc về dân)Nội hàm ”dân” hay dân là ai? Do giai cấp thống trị quyết định. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (TĐT02)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CHƯƠNG 4: Dân chủ XHCN và Nhà nước XHCN
I. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa 1. Vấn đề dân chủ
+ Thuật ngữ Dân chủ: ra đời khoảng thế kỷ VII – VI trước công nguyên
Thuật ngữ: Demoskratos (Dân chủ) = Demos (nhân dân) + kratos (cai trị)
( Nhân dân cai trị = Quyền lực thuộc về dân)
Nội hàm ”dân” hay dân là ai? Do giai cấp thống trị quyết định
+ Tư tưởng dân chủ: Xuất hiện từ khi xã hội loài người xuất hiện
+ Phạm trù dân chủ (nền dân chủ): Xuất hiện khi có nhà nước xuất hiện (Chế độ CHNL)
2. Quan niệm về “dân” trong các chế độ xã hội?
Nội hàm ”dân” hay dân là ai? Do giai cấp thống trị quyết định
- Chế độ CHNL: Dân là Giai cấp chủ nô, Tăng lữ, Thương gia,... - Chế độ PK: Dân là Vua
- Chế độ TBCN: Dân là Thiểu số người nắm giữ TLSX (Giai cấp tư sản)
- Chế độ XHCN: Dân là Đa số nhân dân lao động
3. Quan niệm của CN Mác Lênin về dân chủ
- Trên phương diện quyền lực: Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân
- Trên phương diện chế độ XH và lĩnh vực chính trị: Dân chủ là một hình thái nhà nước, là chế
độ dân chủ, nền dân chủ
- Trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội: Dân chủ là một nguyên tắc. Nguyên tắc dân chủ
- Dân chủ là sản phẩm của quá trình đấu tranh giai cấp, là một giá trị xã hội
4. Quan niệm của Hồ Chí Minh về dân chủ?
- Dân là chủ: Nói lên vị thế của dân
- Dân làm chủ: Nói lên địa vị của dân
5. Nền dân chủ là gì? Các nền dân chủ trong lịch sử
- Nền dân chủ = Dân chủ gắn liền với nhà nước
- Các nền dân chủ trong lịch sử
+ CXNT: Chưa có nền dân chủ; Tên gọi “Dân chủ nguyên thuỷ”; “Dân chủ quân sự” + CHNL: Dân chủ chủ nô + PK: Quân chủ
+ TBCN: Dân chủ tư sản; Dân chủ thiểu số
+ XHCN: Dân chủ vô sản; Dân chủ XHCM; Dân chủ với đa số
6. Nền dân chủ XHCN - Quá trình hình thành?
+ Hình thành manh nha: Thực tiễn đấu tranh Công xã Pari
+ Hình thành chính thức: Sau CM tháng Mười
+ Khi tới CNCS, nhà nước tiêu vong thì nền dân chủ XHCN cũng không còn.
- Quan niệm về nền Dân chủ XHCN?
+ Là nền dân chủ cao hơn về chất so với các nền dân chủ có trong lịch sử nhân loại
+ Là mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ
+ Dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng.
+ Được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS
+ Đó là nền dân chủ của GCCN và nhân dân lao động
- Bản chất của nền Dân chủ XHCN?
+ Bản chất chính trị (cơ sở chính trị): Mang bản chất của GCCN đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
+ Bản chất kinh tế (cơ sở kinh tế): Dựa trên sở hữu công hữu về TLSX và Phân phối theo kết
quả lao động là chủ yếu
+ Bản chất tư tưởng, văn hoá, xã hội (cơ sở tư tưởng, văn hoá, xã hội): Lấy hệ tư tưởng Mác –
Lênin làm chủ đạo; Kế thừa và phát huy những giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc. Tiếp
thu những tinh hoa văn hoá nhân loại; Kết hợp hài hoà giữa lợi ích cá nhân, tập thể với lợi ích của toàn xã hội
- Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên các lĩnh vực: Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
- Điểm khác biệt cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa so với các nền dân chủ trước đó trong lịch sử là gì?
Là nền dân chủ rộng rãi của đa số nhân dân lao động
7. Nền dân chủ XHCN ở Việt Nam
- Hình thành sau CM Tháng Tám 1945
- Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Dân chủ phải đi liền với tự do, bình đẳng
- Động lực để xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Phát huy sức mạnh của nhân dân, của dân tộc
- Yếu tố quan trọng để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
Pháp luật, kỉ luật, kỉ cương II. Nhà nước XHCN
1. Quan niệm của Chủ nghĩa Mác – Lênin về sự ra đời của nhà nước?
- Nguồn gốc KT (Nguyên nhân sâu xa): Sự phát triển LLSX và xuất hiện chế độ tư hữu
- Nguồn gốc XH (Nguyên nhân trực tiếp): Hình thành giai cấp đối kháng
- Nhà nước là phạm trù lịch sử (Không tồn tại vĩnh viễn)
- Nhà nước xuất hiện khi có giai cấp đối kháng; Khi không còn giai cấp thì nhà nước sẽ không còn tồn tại
- CNXH là nhà nước theo nghĩa nửa nhà nước; CNCS nhà nước tự tiêu vong
- Bản chất của nhà nước: Mang bản chất của giai cấp thống trị
- Bạo lực trấn áp là chức năng của tất cả các kiểu nhà nước trong lịch sử hay không? Không
2. Các hình thức nhà nước tồn tại trong lịch sử - Nhà nước chủ nô
- Nhà nước Quân chủ Phong kiến
- Nhà nước Tư sản (Nhà nước cộng hoà; Nhà nước Quân chủ lập hiến;...)
- Nhà nước XHCN: Là nhà nước của GCCN và NDLĐ, nhà nước của đa số
3. Bản chất của Nhà nước XHCN
- Bản chất chính trị: Mang bản chất của GCCN
- Bản chất kinh tế: Có sơ sở kinh tế là dựa trên chế độ Công hữu về TLSX
- Bản chất tư tưởng: Dựa trên nền tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin;
- Bản chất văn hoá: Dựa trên những giá trị văn hóa tiên tiến của nhân loại đồng thời mang bản sắc riêng của dân tộc
- Bản chất xã hội: Sự phân hóa giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước được thu hẹp, các giai
cấp, tầng lớp bình đẳng.
4. Chức năng của Nhà nước
- Căn cứ Phạm vi tác động của quyền lực nhà nước: Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
- Căn cứ Lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước: Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội?
- Căn cứ Tính chất của quyền lực nhà nước: Chức năng tổ chức xây dựng và chức năng bạo lực
trấn áp / chức năng giai cấp và chức năng xã hội
5. Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN
- Cấu trúc cơ bản của Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay bao gồm: Đảng
Cộng sản Việt Nam (giữ vai trò lãnh đạo); Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
(đóng vai trò trụ cột), Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức xã hội chính trị
- Bản chất của nhà nước XHCN ở VN:
+ Mang bản chất của GCCN vì: Nhà nước có được là thành quả cách mạng của quần chúng
nhân dân lao động do giai cấp công nhân thông qua chính đảng là Đảng Cộng sản lãnh đạo
+ Do nhân dân lao động làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân
- Nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân là gì:
+ Quyền lực thuộc về nhân dân
+ Quản lý xã hội bằng Hiến pháp, pháp luật
+ Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa có vai trò là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của
nhà nước xã hội chủ nghĩa.
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa có mối quan hệ Thống nhất với nhau
- Mục tiêu của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đang xây dựng là: Dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng văn minh
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa là công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân. Chương 5:
Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
I. Cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH 1. Cơ cấu xã hội
- Cơ cấu xã hội là gì?
Là những cộng đồng người + toàn bộ những mối quan hệ xã hội do tác động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên
- Các loại cơ cấu xã hội
+ Cơ cấu xã hội nghề nghiệp + Cơ cấu xã hội dân cư
+ Cơ cấu xã hội tôn giáo
+ Cơ cấu xã hội giai cấp (Giữ vai trò trung tâm, quan trọng, chi phối, quyết định )
2. Cơ cấu xã hội giai cấp - Khái niệm?
Các giai cấp, tầng lớp + MQH giữa các giai cấp, tầng lớp
- Vị trí của cơ cấu xã hội giai cấp?
+ Là một bộ phận của cơ cấu XH và có MQH tác động qua lại với các bộ phận khác của cơ cấu XH
+ Có vị trí trung tâm, quan trọng hàng đầu chi phối các loại cơ cấu xã hội khác
3. Cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH - Khái niệm?
Các giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ + MQH giữa các giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ - Sự biến đổi?
+ Xu hướng biến đổi: Xích lại gần nhau về MQH TLSX; Tính chất lao động; Quan hệ phân
phối; Sự tiến bộ về đời sống tinh thần
+ Biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của TKQĐ lên CNXH
+ Biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới
+ Biến đổi trong MQH vừa đấu tranh, vừa liên minh dẫn đến sự xích lại gần nhau giữa các
giai cấp, tầng lớp cơ bản trong xã hội
- Mối quan hệ giữa các giai cấp tầng lớp?
+ Lãnh đạo (GCCN); Đan xen; Đấu tranh; Hợp tác; Liên minh(GCCN; GCND; Tầng lớp trí thức)
4. Cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN - Khái niệm?
Các giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ VN + MQH giữa các giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ VN
- Các giai cấp, tầng lớp + GCCN: lãnh đạo + GCND + Tầng lớp trí thức + Đội ngũ doanh nhân
- Mối quan hệ giữa các giai cấp tầng lớp
Lãnh đạo (GCCN); Đan xen; Đấu tranh; Hợp tác; Liên minh (GCCN; GCND; Tầng lớp trí thức)
- Đặc điểm cơ bản của cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam giai đoạn trước và sau năm 1986 là gì? + Trước 1986: Đơn giản
+ Sau 1986: Mang tính đa dạng
- Vị trí vai trò của các giai cấp, tầng lớp:
+ Ngày càng được khẳng định.
+ Giai cấp công nhân Việt Nam giữ vị trí tiên
phong trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội
+ Giai cấp nông dân Việt Nam có vị trí và vai trò là lực lượng quan
trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững
+ Đội ngũ trí thức Việt Nam được xem là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng.
- Nguyên nhân nào dẫn đến xu hướng phát triển cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam trong thời
kỳ quá độ mang tính đa dạng và thống nhất? Nền kinh tế nhiều thành phần
- Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp ở nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ngoài
mang tính đặc thù còn mang đặc điểm gì? Tính quy luật phổ biến
- Cơ cấu xã hội – giai cấp ở nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội giai đoạn trước
năm 1986 có đặc điểm cơ bản nào? Mang tính đơn giản
II. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
1. Yếu tố nào quyết định sự liên minh các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
- Do có những lợi ích cơ bản thống nhất với nhau
- Nông dân là “những người bạn đồng minh tự nhiên” của công nhân 2. Nội dung liên minh
- Kinh tế (Nội dung quan trọng, quyết định) - Văn hoá - Chính trị - Tư tưởng
3. Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa lập trường chính trị của liên minh công, nông, trí
thức được xác định bởi lập trường chính trị của giai cấp nào? Công nhân
4. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
- Vai trò của các giai cấp tầng lớp:
+ Giai cấp nào là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước? Giai cấp công nhân
+ Giai cấp nào là lực lượng nòng cốt trong liên minh công – nông – trí thức? GCCN + Vai trò lãnh đạo: GCCN - Nội dung liên minh
+ Nội dung chính trị: Mục đích liên minh về nội dung chính trị của các giai cấp, tầng lớp ở
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân
+ Nội dung kinh tế: Mục đích Kết hợp đúng đắn lợi ích và nhu cầu kinh tế của các giai cấp,
tầng lớp; Là nội dung cơ bản, quyết định, là cơ sở vật chất kỹ thuật của liên minh trong TKQĐ
+ Nội dung văn hoá, xã hội: Mục đích Thực hiện tốt các chính sách xã hội đối với công nhân,
nông dân, trí thức và các tầng lớp nhân dân
- Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, điều kiện để thực hiện nội dung liên
minh về chính trị của các giai cấp, tầng lớp là gì? Hoàn thiện, phát huy dân chủ xã hội chủ
nghĩa và quyền làm chủ của nhân dân CHƯƠNG 6:
VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH I. Vấn đề dân tộc 1. Khái niệm dân tộc
- Các hình thức cộng đồng người tồn tại trong lịch sử? Xác định hình thức cộng đồng xuất hiện sớm
nhất và phát triển cao nhất?
Thị tộc - Bộ lạc - Bộ tộc - Dân tộc
- Nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi và phát triển của các cộng đồng dân tộc?
Sự biến đổi và phát triển của PTSX
- Sự hình thành các dân tộc ở Phương Đông và Phương Tây?
+ Phương Tây: Hình thành khi PTSX TBCN ra đời thay thế PTSX PK
+ Phương Đông: Hình thành trên cơ sở nền văn hoá, tâm lý dân tộc và cộng đồng kinh tế
- Dân tộc theo nghĩa rộng?
+ Dùng để chỉ là quốc gia + Đặc trưng:
Có chung một vùng lãnh thổ ổn định
Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
Có chung ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp
Có chung nền văn hoá và tâm lý Có chung một nhà nước - Dân tộc theo nghĩa hẹp
+Dùng để chỉ là các tộc người + Đặc trưng: Cộng đồng ngôn ngữ Cộng đồng văn hoá
Ý thức tự giác dân tộc
2. Quan điểm của CN Mác – Lênin về vấn đề dân tộc
- Hai xu hướng của phong trào dân tộc?
+ Xu hướng khách quan thứ 1: Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành các cộng đồng dân tộc độc lập
+ Xu hướng khách quan thứ hai của sự phát triển quan hệ dân tộc: Các dân tộc trong từng quốc
gia hoặc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau
- Tác phẩm “Về quyền dân tộc tự quyết” là của ai? Lênin
- Nội dung cương lĩnh dân tộc?
+ Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
Quyền thiêng liêng của các dân tộc
Là cơ sở thực hiện quyền tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác
Trong một quốc gia đa dân tộc thì vấn đề nào có ý nghĩa cơ bản nhất để thực hiện quyền bình
đẳng giữa các dân tộc? Ban hành hệ thống hiến pháp và pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc
+ Các dân tộc có quyền tự quyết. Tự quyết về chính trị là nội dung cơ bản nhất trong các nội dung về
quyền dân tộc tự quyết
+ Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
Nội dung tư tưởng cơ bản
Là giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung của Cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể
- Nguyên tắc cơ bản trong giải quyết vấn đề dân tộc là gì?
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng; Các dân tộc được quyền tự quyết; Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
- Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng dân tộc phải được thể hiện trên cơ sở nào? Pháp lý
Quan hệ giữa lợi ích dân tộc với lợi ích giai cấp công nhân dưới chủ nghĩa xã hội là
thống nhất về căn bản.
3. Vấn đề dân tộc ở Việt Nam
- Đặc điểm nổi bật của dân tộc ở VN
+ Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
+ Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau. Lưu ý không có DT nào có vùng lãnh thổ riêng biệt
+ Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở những địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
+ Các dân tộc ở VN có trình độ phát triển không đồng đều
+ các dân tộc ở VN có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc – quốc gia thống nhất
+ Mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá riêng, góp phần tạo nên sự phong phú đa dạng của nền văn hoá VN thống nhất
- Đặc trưng nào đã tạo nên nét độc đáo trong sự cố kết cộng đồng của dân tộc Việt Nam?
Việc hình thành dân tộc bắt nguồn từ nhu cầu chống thiên tai và chống ngoại xâm
- Quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc
+ Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời là vấn đề cấp bách
hiện nay của cách mạng Việt Nam
+ Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển
+ Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân,
của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị
- Quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc thể hiện trong các văn kiện của Đảng
+ “Các dân tộc sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, đoàn kết giúp đỡ
nhau để kháng chiến và kiến quốc” được nêu tại văn kiện Đại hội nào của Đảng? ĐH II (19 ) 51
+ “Đoàn kết, bình đẳng, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc, cùng xây dựng cuộc sống ấm no, hạnh
phúc” được nêu tại văn kiện Đại hội nào của Đảng? ĐH VII (1991)
+ “Đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng của nước ta”được nêu tại văn
kiện Đại hội nào của Đảng? ĐH XII (20 ) 16
- Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước II. Vấn đề Tôn giáo 1. Khái niệm tôn giáo - Khái niệm Tôn giáo?
+ Là hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hoang đường thế giới khách quan
+ Là một thực thể của xã hội
- Chủ nghĩa xã hội nghiên cứu vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo dưới góc độ nào?
Hình thái ý thức xã hội
- Tín ngưỡng? Mê tín dị đoan
+ Tín ngưỡng: Niềm tin, sự ngưỡng mộ của con người vào lực lượng siêu nhiên và đc con người tôn thờ
+ Mê tín dị đoan: Niềm tin một cách mê muội vào nhảm nhí, phản khoa học,...
- Tôn giáo không bao trùm mê tín dị đoan
2. Quan điểm của CN Mác Lênin về vấn đề tôn giáo - Bản chất tôn giáo
+ Là một hiện tượng xã hội – văn hoá do con người sáng tạo ra. Con người tạo ra tôn giáo chứ không
phải tôn giáo tạo ra con người
+ Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm
+ Tôn giáo là một phạm trù lịch sử: Tôn giáo chỉ ra đời, tồn tại trong một giai đoạn nhất định của lịch sử loài người
+ Tôn giáo mang tính chính trị: Giai cấp thống trị lợi dụng tôn giáo để phục vụ lợi ích của mình
- Nguyên nhân tồn tại tôn giáo: Nhận thức; kinh tế; tâm lý; chính trị - xã hội
- Xóa bỏ mặt chính trị của tôn giáo là phải xoá bỏ mặt nào?
Những tổ chức, cá nhân lợi dụng tôn giáo.
- Tại sao phải có quan điểm lịch sử khi giải quyết vấn đề tôn giáo?
Ở mỗi thời kỳ lịch sử khác nhau, vai trò, tác động của từng tôn giáo với đời sống xã hội không giống nhau
- Với tư cách là những hình thái ý thức xã hội, tôn giáo và khoa học khác nhau về điểm nào? Cách thức phản ánh
- Điểm chung giữa tôn giáo và triết học là gì?
Đặt ra và giải quyết những vấn đề có tính chất thế giới quan và nhân sinh quan
- Nguồn gốc tôn giáo? Nguồn gốc tâm lý
Nguồn gốc kinh tế-xã hội Nguồn gốc nhận thức Nguồn gốc văn hoá
- Luận điểm “Sự sợ hãi sinh ra thần thánh” đề cập đến nguồn gốc nào của tôn giáo? Nguồn gốc tâm lý Câu nói của Lênin
- Khi xem xét nguồn gốc của tôn giáo, chủ nghĩa Mác-Lênin quan tâm trước hết đến nguồn gốc nào của tôn giáo?
Nguồn gốc kinh tế – xã hội
- Tính chất của tôn giáo Tính lịch sử Tính quần chúng Tính chính trị Không có Tính khách quan
3. Vấn đề tôn giáo ở VN
- Các tôn giáo ra đời ở VN (tôn giáo nội sinh)? + Cao Đài + Phật giáo Hoà Hảo
- Đặc điểm của Tôn giáo ở VN
+ Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo tồn tại
+ Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến tranh tôn giáo
+ Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc
+ Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín, ảnh hưởng với tín đồ
+ Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài
+ Các tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực thực dân, đế quốc, phản động lợi dụng
- Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong CNXH
+ Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
+ Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng, tín ngưỡng tôn giáo và lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo trong
quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo
+ Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo, tín ngưỡng
3. Chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về tôn giáo
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng
- Chính sách tôn giáo của Đảng và nhà nước Việt Nam nhằm mục đích gì?
Để cho các tôn giáo hoạt động tự do, bình thường
- Trong chính sách tôn giáo của Việt Nam hiện nay, đâu là nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo?
Công tác vận động quần chúng
-Trong chính sách tôn giáo, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định công tác tôn giáo là trách nhiệm của:
Cả hệ thống chính trị
- Ở Việt Nam hiện nay, đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi
tín ngưỡng truyền thống.
- Phương châm “Đạo pháp – Dân tộc – Chủ nghĩa xã hội” là định hướng hoạt động của tôn giáo nào ở Việt Nam? Phật giáo
- Tục thắp hương thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam, được gọi là: Tín ngưỡng
- Đường hướng hành đạo “Nước vinh, đạo sáng” là của tôn giáo nào ở Việt Nam? Cao Đài
- Tôn giáo có sự hình thành, tồn tại và phát triển và có khả năng biến đổi trong những
giai đoạn lịch sử nhất định để thích nghi với nhiều chế độ chính trị - xã hội, đây là tính chất nào của tôn giáo? Tính lịch sử
- Đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân, đây là gì của Đảng, Nhà nước ta
Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Phản ánh mối quan hệ giữa tiến bộ với phản tiến bộ, phản ánh mâu thuẫn đối kháng về
lợi ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp, mâu thuẫn giữa những thế lực lợi dụng tôn giáo
chống lại sự nghiệp cách mạng với lợi ích của nhân dân lao động là mặt nào của tôn giáo?
Mặt chính trị của tôn giáo
Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đang và sẽ tồn tại
cùng dân tộc trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, đây là gì của Đảng và Nhà nước ta?
Chính sách tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
- Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh tác động đến đời sống cộng
đồng và khối đại đoàn kết toàn dân tộc, đây là đặc điểm nào?
Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
- Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn
giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu số, đồng thời kiên quyết đấu tranh chống
lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục đích chính trị, đây là gì của Đảng và Nhà nước ta?
Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay CHƯƠNG 7
Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên CNXH
1. Khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình - Khái niệm gia đình?
Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội
Tại sao nói Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt?
Cơ sở hình thành gia đình?
Cơ sở hôn nhân và cơ sở huyết thống
Quan hệ nào được coi là mối quan hệ tự nhiên, là yếu tố mạnh mẽ gắn kết các thành viên
trong gia đình với nhau? Quan hệ huyết thống
Vị trí của gia đình là gì? Tế bào của xã hội
Tổ ấm mang lại giá trị hạnh phúc sự hài hòa trong đời sống cá nhân của mỗi thành viên
Cầu nối giữa cá nhân với xã hội
Chức năng của gia đình?
Tái sản xuất ra con người (riêng có của gia đình)
Nuôi dưỡng giáo dục (thể hiện tình cảm thiên liêng của cha mẹ, trách nhiệm của cha mẹ đối với
con cái, của gdinh với xã hội) Kinh tế
Thỏa mãn nhu cầu tâm lý tình cảm
Đâu là chức năng riêng có của gia đình?
Chức năng tái sản xuất ra con người
Đâu là chức năng thể hiện tình cảm thiêng liêng, trách nhiệm của cha mẹ với con cái và
trách nhiệm của gia đình với xã hội?
Chức năng nuôi dưỡng giáo dục
Thực hiện chức năng nào của gia đình có ý nghĩa quan trọng đối với việc hình thành nhân
cách, đạo đức, lối sống của con người?
Chức năng nuôi dưỡng giáo dục
2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời ký quá độ lên CNXH
Cơ sở kinh tế - xã hội Cơ sở chính trị Cơ sở văn hóa
Cơ sở chế độ hôn nhân tự nguyện
Chế độ hôn nhân tiến bộ? Hôn nhân tự nguyện
Hôn nhân một vợ một chồng – vợ chồng tình cảm
Hôn nhân đảm bảo quyền pháp lý
Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân
là đề thể hiện sự tôn trọng trong tình yêu, trách
nhiệm giữa nam và nữ, trách nhiệm giữa cá nhân với gia đình và xã hội
Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ là hôn nhân được xây dựng chủ yếu dựa trên cơ sở nào?
Dựa trên quyền tự do kết hôn và ly hôn
Quan hệ nào được coi là cơ bản nhất trong gia đình?
Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống
Quan hệ được coi là cơ sở pháp lý cho sự tồn tại của mỗi gia đình là Hôn nhân
Quan hệ được coi là cơ sở nền tảng hình thành nên các mối quan hệ khác trong gia đình là Hôn nhân
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, thực hiện chế độ hôn nhân một vợ, một chồng là
thực hiện sự giải phóng đối phụ nữ
3. Xây dựng gia đình VN trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Sự biến đổi chủ yếu của quy mô, kết cấu gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
Từ gia đình đa thế hệ sang 2 thế hệ (kết cấu), từ quy mô lớn sang quy mô nhỏ (quy mô)
Sự biến đổi chủ yếu của chức năng tái sản xuất ra con người trong gia đình Việt Nam hiện nay là gì?
Từ nhu cầu sinh nhiều con sang sinh ít con
Sự biến đổi chủ yếu của chức năng kinh tế, tổ chức tiêu dùng trong gia đình Việt Nam hiện nay là gì?
Từ kinh tế tự túc sang kinh tế hàng hóa
Sự biến đổi chủ yếu của quan hệ vợ chồng trong gia đình Việt Nam hiện nay?
Từ người chồng là trụ cột sang vợ chồng đều là trụ cột
Từ quyền lực thuộc về đàn ông sang bình đẳng
Từ đàn ông sở hữu sang các thành viên đề sở hữu
Điều kiện và tiền đề kinh tế - xã hội để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
Xóa bỏ chế độ tư hữu và thiết lập chế độ công hữu về TLSX
Đâu là cơ sở chính trị - xã hội xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Thiết lập nhà nước của GCCN và nhân dân lao động – nhà nước XHCN
Nội dung phương hướng cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam trong xây dựng và phát
triển gia đình Việt Nam hiện nay?
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội xây dựng phát triển gdinh VN
Kế thừa những giá trị của gdinh truyền thống đồng thời tiếp thu những tiến bộ của nhân loại về
gdinh trong xây dựng gdinh VN hiện nay
Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gdinh văn hóa
4.Các quy định mang tính pháp luật về gia đình ở VN hiện nay
Tiêu chuẩn gia đình văn hoá Việt Nam hiện nay?
Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng
Gương mẫu chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; tích cực tham
gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú
Tổ chức LĐ SXKD, công tác học tập đạt năng suất chất lượng hiệu quả
Người có thẩm quyền công nhận gia đình văn hoá ở nước ta hiện nay?
Chủ tịch ủy ban nhân dân xã phường thị trấn
Ngày gia đình Việt Nam? 28/6
Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, cơ quan nào mới có thẩm quyền huỷ kết hôn trái pháp luật?
Tòa án nhân dân các cấp
Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, thế nào là kết hôn giả tạo?
Việc lợi dụng kết hôn để xuất cảnh, nhập cảnh cư trú, nhập quốc tịch VN/nc ngoài; hưỡng chế
độ ưu đãi của nhà nước hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích xây dựng gia đình
Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, tảo hôn có nghĩa là gì?
Việc lấy vợ lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn trong quy định pháp luật
Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, vợ chồng có nghĩa vụ và quyền đối với nhau như thế nào?
Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình
Nội dung cơ bản và trực tiếp để xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay là gì?
Xây dựng gia đình ấm no, bình đẳng, tiến bộ và hạnh phúc
Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, khi tổ chức đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ bắt buộc phải có mặt
Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, vợ, chồng có quyền như thế nào trong việc
chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung?
Vợ chồng tự thỏa thuận
Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, độ tuổi kết hôn được quy định như thế nào?
Nam: từ 20 tuổi trở lên
Nữ: từ 18 tuổi trở lên
Gia đình hạt nhân ở Việt Nam hiện nay là kiểu gia gia đình có kết cấu bao gồm bao nhiêu thế hệ? 2 thế hệ
Trong gia đình hiện đại ở Việt Nam hiện nay, sự bền vững của hôn nhân chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?
Tâm lý, tình cảm, kinh tế
Theo quan điểm của người Việt Nam, quyền lực gia đình thuộc về ai trong gia đình truyền thống? Thuộc về đàn ông
Đâu là nguyên tắc để thực hiện các quan hệ cơ bản trong gia đình mới xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Bình đẳng, thương yêu và chia sẻ
Theo quan điểm của người Việt Nam, người chủ sở hữu tài sản và quyết định các công
việc quan trọng trong gia đình truyền thống thuộc về ai? Người chồng