Đề cương cuối kì Nguyên lý 2 Kinh tế chính trị | Trường Đại học CNTT Thành Phố Hồ Chí Minh

Đề cương cuối kì Nguyên lý 2 Kinh tế chính trị | Trường Đại học CNTT Thành Phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

KINH T CHÍNH TR ¾ Þ
Câu 1: Điề ện ra đờu ki i và tn ti cāa sn xut hàng hóa
Sn xu t hàng hoá ch u ki ra đßi, khi có đÿ hai điề ện sau đây:
a) Phân công lao đßng xã hßi
Phân công lao đ phân chia lao động xã hi là s ng trong xã hi vào các ngành, ngh khác nhau
trong đó mỗi ngưßi ch s n xu t ra m t ho c m t vài s n ph m nhất định.
Phân công lao động xã h i t o ra s chuyên môn hoá lao động, do đó dẫn đến chuyên môn hoá s n
xut thành nh ng ngành ngh khác nhau khi n cho xã h i ngày càng có nhi u ngành ngh ế
Phân công lao động là cơ, tiền đề c a s n xuÿ ất hàng hóa. Do phân công lao động xã h i nên m i
ngưß i s n xu t ch t o ra m t ho c m t vài lo i s n ph m nh nh. Song, nhu cất đị u tiêu dùng trên
thc tế l i c ần đến r t nhi u lo i s n ph m khác nha tho n nhu c u. Để ầu đòi hỏi h ph i có m i
liên h ph thu i s n ph m cho nhau. ộc vào nhau, trao đổ
Tuy nhiên, phân công lao độ i là điề ần nhưng chưa đÿ. C. Mác đã chāng xã hi ch m u kin c ng
minh r ng, trong công xã th t c th i c phâ ng khá chi ti ấn Đ ß ổ, đã sự n công lao đ ết, nhưng
sn phẩm lao động chưa t thành hàng hoá. B u s n xu t là c a chung nên s n ph m và ái vì tư liệ ÿ
tng nhóm sn xu a chung; công phân ph i tr c tiất chuyên môn hoá cũng cÿ ếp cho t ng
thành viên để ững lao động tư nhân độ tho mãn nhu cu. C. Mác viết: "Ch có sn phm cÿa nh c
lp và không ph thu c vào nhau m i di n v ng hàng hoá"1. V y mu n s n ới đố ới nhau như là nhữ
xuất hàng hoá ra đß ải có điềi và tn ti ph u ki n th hai n a. ā
b) S tách bi i v m t kinh t c a nh ệt tương đố ¿ ā ững người sn xut
S tách bi i v m t kinh t c a nh i s n xu t làm cho nh i s n xu t có ệt tương đố ế ÿ ững ngưß ững ngưß
quyền độ ẩm. Khi đó s trao đổc lp , t chÿ trong vic sn xut kinh doanh và phân phi sn ph i
sn ph m gi ữa ngưß ện dướ āc trao đổi sn xut s được thc hi i hình th i mua bán.
S tách bi t này là do có s há ữu tư nhân về tư liệ u sn xut và ch u vế độ tư hữ tư liệu s n
xut. Cá nhân quyn sá h u sữu liệ n xut nên có quyn sá h u s n phẩm lao động. Do đó
ngưß i khác mu n có s n ph m y ph i thông qua s mua- bán hàng hóa, tāc là ph i ải trao đổi dướ
nhng hình thái hàng hóa.
à Vi t Nam, có s tách bi t này còn do s tách bi t gi a quy n s d ng và quy n s h u á
trong hình th c s h c. Trong h i s ng hóa s h u, th a nh n s hā á ữu nhà nướ đa dạ á á ữu
nhân. Tuy nhiên nhà nước nm gi quy n s h u còn trao quy n s d ng cho doanh nghi á ệp để
doanh nghiệp đưc độ đó cũng hình thành nên sực lp sn xut phân phi sn phm. T trao
đổi mua bán hàng hóa theo nguyên t c thu n mua v a bán.
Đây là điề ện đÿ ra đßu ki cho s i cÿa sn xut hàng hóa.
Vy, s ế ế n xu t hàng hoá ch ng th u kira đßi khi có đ ßi hai điề n nói trên, n u thi u m t trong hai
điề u ki n y thì không s n xu t hàng hoá s n ph ng không mang hình thái hàng ẩm lao độ
hoá.
Câu 2: Hai thu c tính c ng giá tr cß āa háng hóa; lượ ß āa hàng hóa
các nhân t ng giá tr ảnh hưởng đ¿n lượ ß hàng hóa
1. Hàng hoá và hai thu c tính c a hàng hoá ß ā
Hàng hoá là s n ph m c ÿa lao động có th tho mãn nhu c u nhất định nào đó cÿa con ngưßi thông
qua i, mua bán. trao đổ
Trong m i hình thái kinh t - h i, s n xu t hàng hoá b n ch ế ất khác nhau, nhưng hàng hoá
đều có hai thu c tính:
a) Giá trß s d ng ÿ
Giá tr s d ng là công d ng c a s n ph m có th tho mãn nhu c u c ÿ ÿa con ngưßi. Ví d ụ: cơm để
ăn, xe đạp để đi, máy móc, nguyên, nhiên vậ ệu để t li sn xut...
Công d ng c a v t ph m, gtr s d ng c a hàng hóa do thu c tính t nhiên c a v t ch t quy t ÿ ÿ ÿ ế
định. Với ý nghĩa như vậy, giá tr s d ng là m t ph ạm trù vĩnh viễn. Khoa h c k thu t càng phát
triển, ngưßi ta càng khai thác, l i d c tính ích c a v t ch t d n ngày càng t o ra ụng đượ ÿ ẫn đế
nhiu sn phm khác nhau, nhi u giá tr s d ng khác nhau.
Giá tr s d ng ch th hi i s d ng hay tiêu dùng, nó là n i dung v t ch t c a c a ện khi con ngưß ÿ ÿ
ci, không k hình th āc xã h i c ÿa cÿa c i có giá trải đó như thế nào. Đã là hàng hóa thì ph s
dng thì m i bới trao đổi, mua bán được. Nhưng không phả t cā vt gì có giá tr s d u ụng cũng đề
là hàng hóa. M t v t mu n tr thành hàng hóa thì giá tr s d ng c a nó ph i là v c s n xu t á ÿ ật đượ
ra để ản, để trao đổi, cũng có nghĩa là phả trao đổ b i có giá tr i. Trong kinh tế hàng hóa, giá tr s
dng là cái mang giá tr i. trao đổ
b) Giá tr hàng hoá: ß
Mun hi c giá trểu đượ ph giá trải đi từ trao đi. Giá tr trao đổi là t l v lượng mà 1 giá tr s
dụng này trao đổi v i 1 giá tr s d ng khác.
Ví d : 1 m v i = 10 kg thóc. Khi hai s n ph m khác nhau (v i thóc) có th c v i trao đổi đượ
nhau thì gi a chúng ph i có m y không ph i là giá tr s d ng. ột cơ sá chung nào đó. Cái chung
Nhưng cái chung đó phải nm ngay trong cá hai hàng hoá. Đó là chúng đều là sn phm c a lao ÿ
động. Chính hao phí lao động n gi u trong hàng hoá làm cho chúng có th so sánh được v i nhau
khi trao đổi. Chúng được trao đổ ất định nhưng lượng lao động hao phí đểi theo mt t l nh sn
xut ra chúng là ngang b ng nhau.
Giá tr ng xã h s hàng hóa là hao phí lao độ ội để n xuất ra hàng hóa. Hao phí lao động
hi bao gồm hao phí lao độ ÿa ngưßi lao động sng c ng sn xut tr c ti ế p ra s n ph m ( th l c, trí
lc, thßi gian) và hao phí lao độ ất ra tư liệng trong quá khā để sn xu u sn xut. Trong quy mô xã
hi, giá tr c nh. ÿa hàng hóa do hao phí lao động trung bình quy đị
Giá tr hàng hóa n i dung còn giá tr i hình th c bi u hi n c a giá tr . Giá tr trao đổ ā ÿ
hàng hóa quyết đị trao đổnh giá tr i.
Khoa h t ngày càng phát tri ng giá tr ng gi m ọc kĩ thu ển thì lư hàng hóa càng có xu hư
xuống do hao phí lao động gim xung.
Vy, bt kì hàng hóa nào cũng có 2 thuộc tính trên. Gi a 2 thu c tính v a có s th ng nh t v a
có s mâu thu n v i nhau.
2. Lượ ảnh hưở ới lượng giá trß cāa hàng hóa và các nhn t ng t ng giá trß hàng hóa
a) Cơ sở xác đßnh lượ ng giá trß hàng hóa
Lượ ßng giá tr thhàng hóa được đo lưßng thông qua đơn vị i gian, c th là do th ng ßi gian lao độ
quyết định.
Trong th c t , m t lo ế ại hàng hóa đưa ra thị trưßng do r t nhi ều ngưßi s n xu ất ra, nhưng mỗi ngưßi
sn xu u ki n s n xuất do điề ất, trình độ ßi gian lao độ tay ngh không ging nhau nên th ng
biệt để khác nhau. Tuy nhiên, lượ sn xut ra hàng hóa cÿa h ng gtr hàng hóa phi phn ánh
hao phí lao độ không do hao phí lao động trung bình trong ngành, trong xã hi chā ng cá bit xác
đinh. Như vậy, thước đo lượ ÿa hàng hóa đư ßi gian lao đng giá tr c c tính bng th ng xã hi cn
thiết.
Thßi gian lao độ ết để ột hàng hoá trong điềng hi cn thiết thßi gian cn thi sn xut ra m u
kiện bình thưß ới trình đ ật trung bình, trình động cÿa xã hi, tāc là v k thu khéo léo trung bình
và cưßng độ lao độ ng trung bình so v i hoàn c nh xã h i nh nh. ất đị
Giá tr c ng xã h i) b chi ph i b ng c u ÿa hàng hóa (hao phí lao độ ái hao phí lao độ ÿa nhóm có điề
kin sn xut trung bình trong h i b phội cũng nhóm cung āng đ n sn phm ra th
trưßng.
b) Các nhân t ng giá tr hàng hóa ảnh hưởng đ¿n lượ ß
* Năng suất lao đßng:
Năng suất lao động năng lự ÿa ngưßi lao động, đưc sn xut c c tính bng s lượng sn phm
sn xu t ra trong m th i gian hay s ột đơn vị ß lượng th i gian c n thi s n xu t ra mß ết để ột đơn vị
sn ph m.
Khi năng suất lao độ ội càng tăng, thß ết đểng h i gian cn thi sn xut ra hàng hoá càng gi m,
sản lượng càng tăng nhưng lượng giá tr c a mÿ ột đơn vị s n ph m càng gi ảm. Do đó, mỗi cá nhân,
mỗi ngưß ừng tăng năng suất lao độ hao phí lao đội sn xut kinh doanh không ng ng d ng cá bit
gim xung nh hơn hao phí lao độ ằm thu đượng xã hi nh c nhi u l i nhu t giận hơn, cắ m thua
l.
Các biện pháp tăng năng suất lao động:
- ng d ng nh ng tiĀ ến b c a khoa h ÿ c-kĩ thuật để ến đố ci ti i vi máy móc, thi t b , công ngh . ế
- Nâng cao trì tay ngh c ng s n có, tr thu nh độ ÿa ngưßi lao động ( đào tạo lao độ lương cao đ
hút lao động trình độ cao)
- T ch c h ā p lí hóa các khâu c a quá trình s n xu t, s p x c. ÿ ếp đúng ngưßi, đúng việ
- L i d ng nh u ki ững điề n t nhiên thu n l i.
So sánh tăng năng suất lao động và tăng cưßng độ lao độ ng:
- Giống: cũng dẫ ti 1 kết qu ng là tăng sản lượ
- Khác:
ng không m t m ng v ng giá + Tăng NSLĐ xã hội: ngưßi lao độ ỏi hơn mà sản lư ẫn tăng và lượ
tr cÿa 1 đơn vị hàng hóa gim
ng m kh a ho ng. K t qu : t o ra nhi u s n + Tăng CĐLĐ là āc độ ẩn trương cÿ ạt động lao độ ế
phẩm hơn, ngưßi lao độ ỏi hơn không thay đổ ạt động mt m i v cht cÿa ho ng sn xut. Trong
chng mực mà ngưßi lao độ ịu đựng đượ ÿa hàng hóa không đổng có th ch c thì giá tr c i.
* M c ph c t p c ng đß āa lao đß
Các lo i ho c chia thành 2 lo i: ạt động lao động đượ
- Lao độ ản đơn nh ạt động lao động ngưßi lao động gi ng ho ng ch cn 1 s c ā
khỏe bình thưß ực bình thưß ực bình thưßng, 1 trí l ng, 1 th l ng là có th làm đc.
- ng ph c tLao độ ā p là nh ng hoạt động lao động mà ngưßi lao độ ải được đào tạng ph o v
chuyên môn trước đó.
Trong cùng 1 th ng ph c t p s t o ra nhi u giá tr ng ßi gian lao đông, lao độ ā hơn lao độ
giản đơn. Lao độ ạp là lao độ ản đơn đượng phāc t ng gi c nhân lên gp bi.
Để cho các hàng hóa do lao độ ản đơn tạng gi o ra th quan h bình đẳng vi các hàng
hóa do lao độ ạo ra, trong quá trình trao đổ ọi lao đng phāc tp t i ta quy m ng phāc tp thành lao
độ ng gi ng giá trản đơn trung bình. Như vậy, lượ c ng th ng ÿa hàng hoá được đo bằ ßi gian lao độ
xã h i c n thi t, gi ế ản đơn trung bình.
Câu 3: Bn ch t c a ti n t và ch a ti n t ā ức năng cā
1. Ngu n g c và b n ch a ti n t : t cā
a) Ngu n g c c a ti ā n t :
Ti n t xu t hi n là k t qu ế cÿa vi c liên t c gi i quy t nhế ững khó khăn phát sinh trong quá
trình phát tri n c a s n xu i hàng hóa. ÿ ất và trao đổ
b) B n ch a ti n t t cā
Ti n t là m c bi c tách ra t trong th gi i hàng hóa làm v t ngang giá ột hàng hóa đặ ệt đư ế
chung th ng nh t cho các hàng hóa khác, nó th hi n lao động hi biu hin quan h gia
những ngưßi sn xut hàng hóa.
2. Các ch a ti n t ức năng cā
a) Thước đo giá trß
- Ti n có th bi u hi dung để ện và đo lưßng giá tr c a hàng hóa. ÿ
- Giá c c a hàng hóa là hình th c bi u hi n b ng ti n c a giá tr hàng hóa ÿ ā ÿ
Giá tr hàng hóa là nhân t n i sinh hình thành n giá c giá c m sát xoay xung
quanh tr c giá tr .
- Nhân t ngo ại sinh tác động đến giá c:
+ Giá tr c ng ti ÿa đồ ền: thưßng có xu hướng gi m làm giá c tăng lên.
+ Cung c u: Cung >c u thì giá c <giá tr ; Cung <c u thì giá c >giá tr ; Cung =c u thì
giá c =giá tr
+ S u ti t c a Chính ph c điề ế ÿ ÿ, Nhà nướ
- b t k m nào mà gc khác giá tr thì xu th v ng c a th ng theo th i à điể ế ận độ ÿ trưß ß
gian giá c cân b ng v i giá tr .
b) Phương tiện lưu thông
- Tiền đượ ÿa quá trình trao đổc s dng làm trung gian môi gii c i mua bán vi vai trò
vt ngang giá chung.
- Công thāc lưu thông hàng hóa: Hàng- Tin Hàng (H-T-H)
c) Phương tiện thanh toán: được dùng làm phương tiện thanh toán, chi tr sau khi các công
việc thanh toán đưc hoàn tt.
d) Phương tiện ct tr:
- Ph c v nhu c ầu tiêu dùng trong tương lai
- Có th c t gi trong nhà ho c g i ngân hàng
- Nên c t gi dướ i d ng ti n vàng ho c các ti n t nh và có tính thanh kho n cao. ổn đị
e) Ti n t th gi ¿ i: công c mua bán, thanh toán, di chuy n tài s n gi a các qu c gia.
Câu 4: Nßi dung và tác đßng cāa quy lu t giá tr ß
1. N i dung c a quy lu t giá tr ß ā ß
Theo quy lu t giá tr , s n xu i hàng hoá ph i d ng xã ất và trao đổ ựa trên cơ sá hao phí lao đ
hi cn thiế ế t. Trong kinh t hàng hoá, m i si ngưß n xu t t quy ngbiết định hao phí lao độ t
cÿa mình, nhưng giá trị cÿa hàng hoá không phải được quyết đị ái hao phí lao độnh b ng cá bi t c a ÿ
từng ngưß ái hao phí lao đ ốn bán đưi sn xut hàng hoá, mà b ng xã hi cn thiết. Vì vy, mu c
hàng hoá, bù đắp được chi phí và có lãi, ngưß ải điề ỉnh làm cho hao phí lao đội sn xut ph u ch ng
cá bi t c a mình phù h p v i m c chi phí mà xã h i ch p nh c. ÿ ā ận đượ
Trao đổi hàng hoá cũng phả ựa trên cơ i d hao phí lao độ ết, có nghĩa ng hi cn thi
trao đổi theo nguyên t c ngang giá.
S v ng c a quy lu t giá tr thông qua s v ng c a giá c hàng hoá. Vì giá tr ận độ ÿ ận độ ÿ là cơ
sá c a giá c c h t giá c ph thu c vào giá tr . Hàng hoá nào nhi u giá tr thì giá c c a ÿ ả, nên trướ ế ÿ
nó s c l i. cao và ngượ
Trên th ng, ngoài giá tr , giá c trưß còn ph thu c vào các nhân t : c nh tranh, cung c u,
sāc mua c ng ti n. S ng c a các nhân t này làm cho giá c hàng hoá trên th ng ÿa đồ tác độ ÿ trưß
tách r i v i giá tr và lên xu ng xoay quanh tr c giá tr c a nó. S v ng giá c th ng c a ß ÿ ận độ trưß ÿ
hàng hoá xoay quanh tr c giá tr c ÿa nó chính là cơ chế ạt độ ho ng cÿa quy lut giá tr. Thông qua
s v ng c a giá c th ng mà quy lu t giá tr phát huy tác d ng. ận độ ÿ trưß
2. Tác đßng cāa quy lut giá trß
a) Điề ¿t và lưu thông hàng hóa:u ti
* Điều ti¿t s t: n xu
Quy lut giá tr vai trò phân b ngu n l thi t l p 1 cân ực vào các ngành khác nhay đ ế
đố ếi kinh t nh nh ( cân b ng vất đị giá và cân b ng v cung c u)
Gi s n n kinh t m i ( ngành t p trung quá nhi u ngu n l c ế đang sự ất cân đố
cung>cu giá gi m i nhu n c l ÿa ngưßi sn xut gim t gi m s n xu t, di chuy n ngu n c
lc sang ngành còn ít ngu n l c)
Vi c phân b ngu n l c di n ra liên t c do nhu c u c ÿa con ngưßi luôn thay đổi.
* Điề ¿t lưu thông:u ti
TP1: cung > cu P th p
1
TP2: cung < cu P cao
2
ngưßi vn chuyn hàng hóa t TP1 sang TP2 P gi m thi t l p giá c
1
tăng, P
2
ế
cân b ng trong th ng n b ng cung c u trưß
b) Kích thích lực lượng sn xut phát trin
Trong n n kinh t ế hàng hoá, mỗi ngưß ết đị ạt đội sn xut hàng hoá t quy nh ho ng sn xut,
kinh doanh c u kiÿa mình. Nhưng do điề n sn xu t khác nhau nên hao phí lao đng bit khác
nhau. Ngưßi s n xu ất nào có HPLĐ cá biệt nh hơn HPLĐ xã hội cÿa hàng hoá s có l ợi, thu được
lãi cao. Đ ạnh tranh và tránh nguy cơ phá sản, ngưß giành li thế trong c i sn xut phi h thp
HPLĐ cá biệ HPLĐ xã hột, ti thiu bng i cn thiết. Mun vy, h phi luôn tìm cách ci tiến
k thut, c i ti ến t ch c qu n lý, th c hi n tiā ế t ki m ch t ch ng. Sẽ, tăng năng suất lao độ c nh
tranh quy t liế ệt càng thúc đẩy quá trình này din ra m nh m hơn, mang tính xã hội. K t qu l c ế
lượ ng s n xu t xã h y phát triội được thúc đẩ n m nh m .
c) Th c hi n bình tuy n t nhiên nh i s n xu t ững ngườ
Quá trình cạnh tranh theo đuổ ẫn đế ững ngưßi đii gtr tt yếu d n kết qu là: nh u kin sn
xut thu n l ợi, có trình độ, ki n th c cao, trang b k thu t tế ā ốt nên có hao phí lao động cá bi t th p
hơn hao phí lao độ đó phát tài, giàu lên nhanh chóng. Ngượng hi cn thiết, nhß c li, nhng
ngưßi không có điề ợi, làm ăn kém cỏu kin thun l i, hoc gp rÿi ro trong kinh doanh nên b thua
l dn t i phá s n tr thành nghèo khó. á
Tác d ng c a quy lu t giá tr ÿ ý nghĩa: một mt, quy lut giá tr chi ph i s l a ch n t nhiên,
đào thải các nhân t y u kém, kích thích các nhân t tích c c phát tri n; m t khác, phân hoá xã h i ế
thành k giàu i nghèo, t o ra s b ng trong xã h i. ngưß ất bình đẳ
Câu 5: S chuy n hóa ti ền thành bản: Công th c chung c āa bản
và mâu thu n c u ki āa CTC, điề ện ra đời và hai thußc tính c a hàng ā
hóa s ng ức lao đß
1. Công th c chung c n và mâu thu n c a CTC āa tư bả ā
Tư bả ận độ T’ trong đó T’ là tiề ớn hơn T n là tin v ng theo công thāc T H n thu v l
tin āng ra ban đầu.
là giá tr th = (
2 ) tăng thêm hay giá trị ặng dư
* Ngu n g c c a ā trong lưu thông hàng hóa:
- Trao đổi ngang giá: giá tr c a m ÿ ỗi bên tham gia trao đổi trước sau khi trao đổi không
đổi chưa xuất hin
- i không ngang giá: Không ph bi n, không di n ra trong th i gian dài Trao đổ ế ß
+ Giá c > giá tr (l i th hoàn toàn thu c v n i bán) t t thì n n kinh t ế gưß āc bán đắ ế cũng
không giàu lên vì ngưßi bán cũng sẽ là ngưß chưa xuấ i mua t hin
+ Giá c < giá tr (l i th hoàn toàn thu c v i mua) t c mua r thì n n kinh t ế ngưß ā ế cũng
không giàu lên vì ngưßi bán cũng sẽ là ngưß chưa xuấ ện ∆T i mua t hi
+ Mua r t xu t hi n u này ch lí gi i trên ph i, ẻ, bán đắ nhưng điề ạm vi 1 nhóm ngưß
chưa có ội vì cái ngưßi này đượ trên phm vi toàn b xã h c li chính là phn thit h i c i ÿa đố
tác anh ta.
Trên ph m vi toàn b xã h i, t i không ngang giá không t o ra rao đổ
Vy, lưu thông hàng hóa không tạo ra trên toàn b xã hi
* Ngu n g c c a ā ngoài lưu thông hàng hóa
- Tiền ngoài lưu thông không thể gia tăng giá trị t .
- Hàng ngoài lưu thông bao gồm:
+ Hàng c t tr : giá tr ng gi m theo th i gian thưß ß
+ Hàng tiêu dùng: Trong s n xu u s n xu t sau khi s n xu ất :Tư liệ ất không tăng giá trị
Trong tiêu dùng: s h u cá nhân á không tăng giá trị
Ngoài lưu thông hàng hóa không xuất hin
Như vậy, xu t hi n mâu thu n trong CTC c n: Giá tr th không sinh ra trong ÿa bả ặng dư
lưu thông và ngoài lưu thông nhưng những ngưß ại thu đượi làm kinh doanh l c .
2. Hàng hóa s ng ức lao đß
a) Điề ức lao đßu kin bi¿n s ng tr thành hàng hóa
- Sāc lao động , đó toàn bộ các th l c trí l c trong thân th m i, trong á ột con ngưß
nhân cách sinh độ ÿa con ngưßng c i, th l c và trí l ực mà con ngưßi ph i làm cho ho ạt động để s n
xut ra nhng v t có ích.
- S ng chāc lao độ có th tr thành hàng hóa khi: á
i có s+ Ngưß āc lao độ ải đượng ph c t do v thân th , làm ch ÿ được d ng c a mình āc lao độ ÿ
và có quy n bán s ng c a mình t hàng hóa. āc lao độ ÿ như mộ
i có s ng ph i b t h t m u s n xu u sinh ho t, tr + Ngưß āc lao độ tước đoạ ế ọi tư liệ ất và tư liệ á
thành ngưßi vô s n, bu c ph i bán s ng c s ng. āc lao độ ÿa mình để
b) Hai thu c tính c a hàng hóa s ng ß ā ức lao đß
* Giá tr hàng hóa sß ức lao đßng là hao phí lao độ ội để āc lao động xã h sn xut s ng (tiêu
dùng 1 s u sinh ho t nh ng nhu c u v t ch t, tinh th lượng tư liệ ất định để đáp ā ần) cũng chính là
HPLĐ xã hộ ất ra tư liệ ết cho ngưßi lao độ ÿa tư liệi sn xu u sinh hot cn thi ng hay giá tr c u sinh
hot cn thiết cho ngưßi lao động.
Giá tr hàng hoá s āc lao độ ận sau đây hợng do nhng b ph p thành:
M t là, giá tr nh u sinh ho t v v t ch t và tinh th n c n thi tái s n xu t s c ững tư liệ ết để ā
lao động, duy trì đßi sng công nhân;
Hai là, phí t n o công nhân; đào tạ
Ba là, giá tr nh u sinh ho t v t ch t và tinh th n c n thi t cho con cái công nhân. ững tư li ế
*Giá tr s d ng c a hàng hóa sß ÿ ā ức lao đßng ch th hi n ra trong quá trình tiêu dùng s c ā
lao động. Quá trình đó là quá trình s ạt hàng hoá nào đó; đồn xut ra mt lo ng thßi t o ra giá tr
mi (v+m) lớn hơn giá trị cÿ a b n thân hàng hoá sāc lao động (v). Ph n l ớn hơn đó chính là giá trị
thặng dư nhà tư bả ếm đoạt. Như vậ āc lao độn chi y, giá tr s dng cÿa hàng hoá s ng tính
chất đặc bit ngun gc sinh ra giá tr gi i thích mâu thu n c a công th c ị. Đó chìa khoá để ÿ ā
chung cÿa tư bản.
Hàng hóa s ng là hàng hóa duy nh t, là ngu n g c sinh ra giá tr và giá tr th āc lao độ ặng dư.
Câu 6: Quá trình s n xu t giá tr th ß ặng dư, hai phương pháp sản xu t
giá tr th th ch ß ặng dư, giá trß ặng dư siêu ngạ
1. Quá trình s n xu t giá tr th ß ặng dư
* Nh n c a quá trình s n xuững đặc trưng cơ bả ā ất tư bản chā ngh*a:
- S n xu t TBCN là s n xu t hàng hóa theo quy mô l k t h p c a 3 quá trình: ớn. Đó là sự ế ÿ
sn xu t ra giá tr s d ng; s n xu t ra giá tr ; s n xu t ra giá tr th t ặng dư ( đây là mục đích tuyệ
đố ÿi hóa c a TBCN)
- S n xu t tư bản ch ÿ nghĩa là sự kết h p gi ữa tư liệu sn xut thu c s h u c á ÿa nhà tư bản
sāc lao động làm thuê, có các đặc điểm: một là, công nhân làm vi i s ki m soát c a nhà ệc dướ ÿ
tư bả ống như nhữ ất được nhà tư bản, gi ng yếu t khác cÿa sn xu n s dng sao cho có hiu qu
nht; hai là, s n ph c làm ra thu c s h u c n, ch không thu c v công nhân. ẩm đư á ÿa nhà tư bả ā
*Các gi nh nghiên c đß u: trao đổi ngang giá; điều kin sn xut thuc māc trung bình
trong xã h i
* hi u rõ quá trình s n xu t giá tr thĐể ß ặng dư, chúng ta l y vi c s n xu t s i c a m t ÿ
nhà tư bản làm ví d .
Gi sđịnh để n xu t 10 kg s i, c n 10 kg bông và giá 10 kg bông là 10 $. Để biến s bông
đó thành sợi, m ßt công nhân ph ng trong 6 giải lao độ và hao mòn máy móc là 2 $; giá tr s c lao ā
độ ß ßng trong m ng là 12 giột ngày là 3 $ và ngày lao độ ; trong mt gi lao động, ngưßi công nhân
to ra một lượng giá tr 0,5 $; cu i cùng gi nh trong quá trình s n xu t, s đị ợi đã hao phí theo
thßi gian lao động xã hi cn thiết.
N t ngày 6 gi ng th n thi t) thì: ếu công nhân LĐ mộ ß (đúng bằ ßi gian LĐ cầ ế
Chi phí sản xuất
Giá trß sản phẩm mới
Tiền mua bông (10kg): 10$
Hao mòn máy móc: 2$
Tiền mua SLĐ trong 1 ngày LĐ: 3$
Tổng cßng: 15$
Giá trị cÿa bông chuyển vào sợi: 10$
Giá trị cÿa hao mòn máy móc chuyển vào sợi: 2$
Giá trị mới do công nhân tạo ra trong 6 giß: 0,5$*6 = 3$
Tổng cßng: 15$
y, không có sinh ra giá tr th chuy n thành TB. Như vậ ặng dư cho nhà TB, tiền chưa thể
N n bếu nhà tư bả ắt công nhân lao độ trong ngày như đã thoảng 12 giß thun thì:
Chi phí s n xu t
Giá tr s n ph m m i (20 kg s i)
- Ti n mua bông (20 kg): 20$
- Ti n hao mòn máy móc: 4$
- Ti n mua s ng trong m t ngày: 3$ āc lao độ
Tng cßng: T=27$
- Giá tr c c chuy n vào s i: 20$ ÿa bông đượ
- Giá tr c ÿa máy móc được chuyn vào si: 4$
- Giá tr m ng c a công nhân t o ra trong 12 ới do lao độ ÿ
giß lao động: 6$
Tng c ßng: T’=30$
y, toàn b chi phí s n xu n b ra là T=27 $, còn giá tr c a s n ph m Như vậ ất mà nhà tư bả ÿ
mi (20 kg s i) do công nhân s n xu t ra trong 12 gi ng là ß lao độ T’=
30$. V y 27 $ āng trước đã chuyển hoá thành 30$, đã đem lại mt giá tr th ặng dư = 3$. Do đó
tin t āng ra ban đầu đã chuyển hoá thành tư bản.
Giá tr th ặng là một phần m i dôi ra ngoài giá tr s ng do công nhân làm thuê ức lao độ
tạo ra nhưng bị nhà tư bả ếm đoạ n chi t.
* Qua nghiên c u quá trình s n xu t giá tr th ß ặng dư, ta rút ra 3 k¿t lun:
- Phân tích giá tr s n ph m, ta th y có hai ph n:
+ Giá tr n giá tr c u s n xu ng, nguyên cũ (c=24$) là phầ ÿa tư liệ ất như máy móc, nhà xưá
vt liệu…được lao động bo tn và di chuyn sang sn phm.
+ Giá tr m i (v+m=6$) là giá tr do s ng làm thuê t o ra āc lao độ
Giá tr s n ph m = c+v+m
- ng c a công nhân bao gi c chia thành hai ph n: Ngày lao độ ÿ ß cũng đượ
+ Thßi gian lao độ ột lượng mà ngưßi công nhân to ra m ng giá tr bng vi giá tr sāc lao
độ ÿng (v) c a mình g i là th ng c n thi ng trong kho ng th ßi gian lao độ ết và lao độ ßi gian đó là lao
độ ếng c n thi t.
+ Th ng t o ra giá tr th n g i là ßi gian lao động mà ngưßi lao độ ặng dư (m) cho nhà tư bả
thßi gian lao độ ặng dư, và lao độ ßi gian đó gọi là lao độ ặng dư.ng th ng trong khong th ng th
Qtrình s n xu t ra giá tr th n xu t quá th i ặng dư là quá trình s ất được kéo dài ß
gian lao động tt yếu.
- Sau khi nghiên c u quá trình s n xu t giá tr thā ặng dư, chúng ta nhận th y mâu thu n c a ÿ
công th c chung c c gi i quyā ÿa bản đã đư ết. Trong lưu thông nhà bản mua được mt thā
hàng hoá đ ệt, đóhàng hoá sāc lao động. Sau đó nhà tư b ụng hàng hoá đặ ệt đó c bi n s d c bi
trong s n xu t, t s n xu t ra giá tr th āc là ngoài lĩnh vực lưu thông để ặng dư cho nhà tư bản. Do
đó tiền cÿa nhà tư bản mi chuy n. ển thành tư bả
2. Hai phương pháp sả ặng dư n xut giá trß th
a) S n xu t giá tr th i ß ặng dư tuyệt đố
- th ng d tuy i là pp sx ra giá tr th ng cách kéo dài Phương pháp sx giá tr ệt đố ặng dư bằ
ngày lao động vư ßi gian lao độ ết, trong khi năng suất lđ, giá trị āc lđ và thßt quá th ng cn thi s i
gian lđ tấ ếu không thay đổt y i.
- Ngày lao động kéo dài nhưng thßi gian cần thi t khô i gian lao ế ng thay đổi, do đó thß
động thặng dư tăng lên thì tỷ ặng dư càng cao, giá trị ặng dư tuyệt đố sut giá tr th th i càng nhiu.
- Tuy nhiên, trong th c t ế, vi c kéo dài th ng v p ph i nh ng gi i h n nh t ßi gian lao độ
định như những gii hn v mt th ch t tinh th n c ng. M t khác, còn b gi i ÿa ngưßi lao đ
hạn do phong trào đấ ấp công nhân đòi rút ngắn ngày lao độu tranh cÿa giai c ng. Vì vy, giai cp
tư sả kéo dài ngày lao độn không th ng mt cách vô h c. ạn đượ
- Khi ngày lao động cÿa công nhâ c gi i h n trong kho ng ln đượ n hơn thßi gian lao động
cn thiết nh hơn ngày lao độ ß) thì nhà bản tìm cách tăng cưßng động t nhiên (24 gi lao
động, tăng māc độ ẩn trương (VD : thuê ngưßi đ ất cũng chính là kéo dài kh c thúc) v thc ch
ngày lao động.
b) S n xu t giá tr th i ß ặng dư tương đố
-Giá tr th c t o ra do rút ng n th ng t t y u ặng tương đối GTTD đượ ßi gian lao độ ế
bằng cách nâng cao năng suất lao độ đó tăng thßi gian lđ thặng dư lên ngay trong ng xã hi, nhß
điều kiện độ dài ngày lđ sx như cũ.
- Mu n rút ng n th ßi gian lao động tt y u ph i gi m giá tr sế āc lao động. Mun h thp giá
tr s ng ph i giāc lao độ m giá tr nh u sinh ho ững tư liệ t thu c ph m vi tiêu dùng c a công nhân. ÿ
Điều đó chỉ có th thc hi c b ng trong các ngành s n xu t ra ện đượ ằng cách tăng năng suất lao độ
những tư liệu sinh ho t thu c ph m vi tiêu dùng c ÿa công nhân hay tăng năng suất lao động trong
các ngành s n xu ất ra tư liệu s n xu s n xu t ra nh u sinh ho ất để ững tư liệ ạt đó.
Nếu trong giai đoạn đầu c a ch ÿ ÿ nghĩa bản, s n xu t giá tr th ặng dư tuyệt đối phương
pháp ch yÿ ếu, thì đến giai đoạn tiếp sau, khi k thu t phát tri n, s n xu t giá tr th ặng dư tương đối
là phương pháp chÿ yếu. Lch s phát tri n c a l ng s n xu t và c ng ÿ ực lượ ÿa năng suất lao độ
hội dướ nghĩa tư bản đã trải qua ba giai đoạ ản đơn, công trưß công và đại chÿ n: hp tác gi ng thÿ i
công nghiệp cơ khí, đó cũng là quá trình nâng cao trình độ bóc lt giá tr thặng dư tương đối.
Hai phương pháp sản xut giá tr th ặng dư nói trên đượ các nhà tư bảc n s dng kết h p v i
nhau để nâng cao trình độ nghĩa tư bóc lt công nhân làm thuê trong quá trình phát trin cÿa chÿ
bản. Dướ nghĩa tư bải chÿ n, vic áp d ng máy móc không ph ải là để ßng độ lao độ gim nh ng
cÿa công nhân, mà trái l i t o điều kiện đ tăng cưßng độ lao động. Ngày nay, vic t động hoá
sn xuất làm cho ßng đ lao động tăng lên, nhưng dướ căng thẳi hình thāc mi, s ng c a th n ÿ
kinh thay th ế cho cưßng độ lao động cơ bắp.
3. GTTD siêu ng ch
GTTD siêu ng ch là ph n GTTD thu ng cá bi t, m cho giá được do tăng năng suất lao độ
tr cá bi t c a hàng hóa th th ng c ÿ ấp hơn giá trị trưß ÿa nó.
Xét t ng h p, thì giá tr thừng trưß ặng dư siêu ngạch là hiện tượng tm th i, xu t hi n và m t ß
đi. Nhưng xét toàn bộ ội bả h n thì giá tr th ch là hi ặng siêu ngạ ện tượng t n t ại thưßng
xuyên. Theo đuổi giá tr th ặng dư siêu ngạch là khát v ng c ÿa nhà tư bản và động l c m nh nh t
thúc đẩy các nhà bả ất, tăng năng suất lao độn ci tiến k thut, hp hoá sn xu ng, làm cho
năng suấ ao độ ội tăng n nhanh chóng. C. Mác gọt l ng h i giá tr th ch hình ặng siêu ngạ
thāc bi ng cến tư ÿa giá tr th i, vì giá trặng dư tương đố thng dư siêu ngạ ặng ch và giá tr th
tương đối đề ựa trên cơ sá tăng năng suất lao độ ựa vào tăng năng suấu d ng (mc dù mt bên là d t
lao động cá bi t, còn m t bên d ng xã h i). ựa vào tăng năng suất lao độ
S khác nhau gi a giá tr th ch và giá tr ặng dư siêu ngạ thặng dư tương đối còn th hin á
ch giá tr th i do toàn bặng dư tương đ giai c n thu ấp các nhà tư bả được. Xét v m ặt đó, nó thể
hin quan h bóc lt cÿa toàn b giai c i vấp tư sản đố i toàn b giai cp công nhân làm thuê. Giá
tr th ch ch do m t s ặng dư siêu ngạ các nhà tư bản có k thu t tiên ti ến thu được. Xét v m ặt đó,
nó không ch bi u hi n m i quan h gi ng làm thuê, mà còn tr c ti p bi u hi n ữa tư bản và lao độ ế
mi quan h c nh tranh gi n. ữa các nhà tư bả
T đó, ta thấy rng giá tr th ặng dư siêu ngạch là động lc trc ti p, m nh nhế ất thúc đẩy các
nhà tư bả āc lao độn ci tiến k thut, áp dng công ngh mi vào sn xut, hoàn thin t ch ng và
t chāc sn xu ng, gi m giá tr c a hàng hoá. ất để tăng năng suất lao độ ÿ
Câu 7: L i nhu n, l i nhu n binh quân và giá c s n xu t: l i nhu n,
t su t l i nhu n, c nh tranh trong n i b nghành c nh tranh gi a ß ß
các ngành
1. L i nhu n
- L i nhu n là hình th c bi u hi n c a giá tr th c quan ni m do toàn b ā ÿ ặng dư, nhưng đượ
tư bả āng trướn c sinh ra
L i nhu n = Doanh thu Chi phí s n xu t
p = (c+v+m) (c+v )=m
* So sánh l i nhu n và GTTD:
- Giống: đu có chung ngu n g c là k t qu không công c a công nhân. ế ÿ
| 1/16

Preview text:

KINH T¾ CHÍNH TR Þ
Câu 1: Điều kiện ra đời và tn ti cāa sn xut hàng hóa
Sản xuất hàng hoá chỉ ra đßi, khi có đÿ u ki hai điề ện sau đây:
a) Phân công lao đßng xã hßi
Phân công lao động xã hội là sự phân chia lao động trong xã hội vào các ngành, nghề khác nhau
trong đó mỗi ngưßi chỉ sản xuất ra m t ộ hoặc một vài sả ẩ n ph m nhất định.
Phân công lao động xã h i
ộ tạo ra sự chuyên môn hoá lao động, do đó dẫn đến chuyên môn hoá sản
xuất thành những ngành nghề khác nhau khiến cho xã h i
ộ ngày càng có nhiều ngành nghề
Phân công lao động là cơ sá, tiền đề c a
ÿ sản xuất hàng hóa. Do phân công lao động xã hội nên m i ỗ
ngưßi sản xuất chỉ tạo ra một hoặc một vài loại sả ẩ
n ph m nhất định. Song, nhu cầu tiêu dùng trên
thực tế lại cần đến rất nhiều loại sản phẩm khác nha
u. Để thoả mãn nhu cầu đòi hỏi h ọ phải có mối liên hệ ph t
ụ huộc vào nhau, trao đổi sản phẩm cho nhau.
Tuy nhiên, phân công lao động xã hội chỉ mới là điều kiện cần nhưng chưa đÿ. C. Mác đã chāng
minh rằng, trong công xã thị t c ộ ấn Đ
ộ thßi cổ, đã có sự phân công lao đ ng ộ khá chi tiết, nhưng
sản phẩm lao động chưa trá thành hàng hoá. Bái vì tư liệu sản xuất là cÿa chung nên sản phẩm và
từng nhóm sản xuất chuyên môn hoá cũng là cÿa chung; công xã phân phối trực tiếp cho từng
thành viên để thoả mãn nhu cầu. C. Mác viết: "Chỉ có sản phẩm cÿa những lao động tư nhân độc
lập và không phụ thuộc vào nhau mới đối diện với nhau như là những hàng hoá"1. Vậy muốn sản
xuất hàng hoá ra đßi và tồn tại phải có điều kiện thā hai n a ữ .
b) S tách biệt tương đối v mt kinh t¿ cāa những người sn xut Sự tách bi i
ệt tương đố về mặt kinh tế cÿa những ngưßi sản xuất làm cho những ngưßi sản xuất có
quyền độc lập , tự chÿ trong việc sản xuất kinh doanh và phân phối sả ẩm. K n ph hi đó sự trao đổi
sản phẩm giữa ngưßi sản xuất sẽ được thực hiện dưới hình thāc trao đổi mua bán. S t
ự ách biệt này là do có sá hữu tư nhân về tư liệu sản xuất và chế
độ tư hữu về tư liệu sản
xuất. Cá nhân có quyền sá hữu tư liệu sản xuất nên có quyền sá hữu sản phẩm lao động. Do đó
ngưßi khác muốn có sản phẩm ấy phải thông qua sự mua- bán hàng hóa, tāc là phải trao đổi dưới
những hình thái hàng hóa.
à Việt Nam, có sự tách biệt này còn do sự tách biệt gi a
ữ quyền sử dụng và quyền sá h u ữ
trong hình thāc sá hữu nhà nước. Trong xã h i
ộ có sự đa dạng hóa sá hữu, thừa nhận sá hữu tư
nhân. Tuy nhiên nhà nước nắm giữ quyền sá hữu còn trao quyền sử d ng ụ cho doanh nghiệp để
doanh nghiệp được độc lập sản xuất và phân phối sản phẩm. Từ đó cũng hình thành nên sự trao
đổi mua bán hàng hóa theo nguyên tắc thuận mua vừa bán.
→ Đây là điều kiện đÿ cho sự ra đß
i cÿa sản xuất hàng hóa. Vy, sả ấ
n xu t hàng hoá chỉ ra đßi khi có đ ng t ồ
hßi hai điều kiện nói trên, nếu thiếu một trong hai
điều kiện ấy thì không có sản ấ
xu t hàng hoá và sản phẩm lao ng độ không mang hình thái hàng hoá.
Câu 2: Hai thußc tính cāa háng hóa; l n
ượ g giá trß cāa hàng hóa và
các nhân t ảnh h n
ưởng đ¿n lượ g giá trß hàng hóa
1. Hàng hoá và hai thußc tính cāa hàng hoá
Hàng hoá là sản phẩm cÿa lao động có thể thoả mãn nhu cầu nhất định nào đó cÿa con ngưßi thông qua i trao đổ , mua bán. Trong m i
ỗ hình thái kinh tế - xã hội, sản xuất hàng hoá có bản chất khác nhau, nhưng hàng hoá đều có hai thuộc tính:
a) Giá trß s dÿng Giá trị s d ử ụng là công d ng c ụ a
ÿ sản phẩm có thể thoả mãn nhu cầu cÿa con ngưßi. Ví dụ: cơm để
ăn, xe đạp để đi, máy móc, nguyên, nhiên vật liệu để sản xuất... Công d ng c ụ
ÿa vật phẩm, giá trị s ử d ng ụ c a ÿ hàng hóa do thu c ộ tính t
ự nhiên cÿa vật chất quyết
định. Với ý nghĩa như vậy, giá trị s ử d ng ụ là m t
ộ phạm trù vĩnh viễn. Khoa học kỹ thuật càng phát
triển, ngưßi ta càng khai thác, lợi dụng được tính có ích c a
ÿ vật chất dẫn đến ngày càng tạo ra
nhiều sản phẩm khác nhau, nhiều giá trị sử d ng khá ụ c nhau. Giá trị s d ử ng
ụ chỉ thể hiện khi con ngưßi s d ử ng h ụ
ay tiêu dùng, nó là nội dung vật chất cÿa cÿa
cải, không kể hình thāc xã hội cÿa cÿa cải đó như thế nào. Đã là hàng hóa thì phải có giá trị sử
dụng thì mới trao đổi, mua bán được. Nhưng không phải bất cā vật gì có giá trị sử d u ụng cũng đề là hàng hóa. M t
ộ vật muốn trá thành hàng hóa thì giá trị s d ử ng c ụ a
ÿ nó phải là vật được sản xuất ra để ản, b
để trao đổi, cũng có nghĩa là phải có giá trị trao đổi. Trong kinh tế hàng hóa, giá trị sử
dụng là cái mang giá trị trao đổi.
b) Giá trß hàng hoá:
Muốn hiểu được giá trị phải đi từ giá trị trao đổi. Giá trị trao đổi là tỷ lệ về lượng mà 1 giá trị sử
dụng này trao đổi với 1 giá trị s d ử ng khác. ụ Ví d :
ụ 1 m vải = 10 kg thóc. Khi hai sản phẩm khác nhau (vải và thóc) có thể trao đổi được với nhau thì gi a
ữ chúng phải có một cơ sá chung nào đó. Cái chung ấy không phải là giá trị s ử dụng.
Nhưng cái chung đó phải nằm ngay á trong cả hai hàng hoá. Đó là chúng đều là sản phẩm cÿa lao
động. Chính hao phí lao động ẩn giấu trong hàng hoá làm cho chúng có thể so sánh được với nhau
khi trao đổi. Chúng được trao đổi theo một tỷ lệ ấ
nh t định nhưng lượng lao động hao phí để sản
xuất ra chúng là ngang bằng nhau.
Giá trị hàng hóa là hao phí lao đ ng ộ
xã hội để sản xuất ra hàng hóa. Hao phí lao động xã
hội bao gồm hao phí lao động sống cÿa ngưßi lao động sản xuất trực tiếp ra sản phẩm ( thể l c ự , trí
lực, thßi gian) và hao phí lao động trong quá khā để sả ấ
n xu t ra tư liệu sản xuất. Trong quy mô xã
hội, giá trị cÿa hàng hóa do hao phí lao động trung bình quy định.
Giá trị hàng hóa là nội dung còn giá trị trao đổi là hình th c
ā biểu hiện cÿa giá trị. Giá trị
hàng hóa quyết định giá trị trao đổ i.
Khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển thì lượng giá trị hàng hóa càng có xu hướng giảm
xuống do hao phí lao động giảm xuống.
Vy, bất kì hàng hóa nào cũng có 2 thuộc tính trên. Giữa 2 thuộc tính vừa có sự th ng ố nhất v a ừ có s m ự âu thuẫn với nhau.
2. Lượng giá trß cāa hàng hóa và các nhn tố ảnh
hưởng tới lượng giá trß hàng hóa a) Cơ sở xác đßnh lượ
ng giá trß hàng hóa
Lượng giá trị hàng hóa được đo lưßng thông qua đơn vị thßi gian, cụ thể là do thßi gian lao động quyết định.
Trong thực tế, một loại hàng hóa đưa ra thị trưßng do rất nhiều ngưßi sản xuất ra, nhưng mỗi ngưßi
sản xuất do điều kiện sản xuất, trình độ tay nghề là không giống nhau nên thßi gian lao động cá
biệt để sản xuất ra hàng hóa cÿa họ khác nhau. Tuy nhiên, lượng giá trị hàng hóa phải phản ánh
hao phí lao động trung bình trong ngành, trong xã hội chā không do hao phí lao động cá biệt xác
đinh. Như vậy, thước đo lượng giá trị cÿa hàng hóa được tính bằng thßi gian lao động xã hội cần thiết.
Thßi gian lao động xã hội cần thiết là thßi gian cần thiết để sản xuất ra một hàng hoá trong điều
kiện bình thưßng cÿa xã hội, tāc là với trình độ kỹ t ật trung hu
bình, trình độ khéo léo trung bình và cưßng độ lao độ
ng trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định.
Giá trị cÿa hàng hóa (hao phí lao động xã hội) bị chi ph i
ố bái hao phí lao động cÿa nhóm có u điề
kiện sản xuất trung bình trong xã hội và cũng là nhóm cung āng đại bộ phận sản phẩm ra thị trưßng. b) Các nhân t
ố ảnh hưởng đ¿n lượng giá trß hàng hóa * Năng suất lao đßng:
Năng suất lao động là năng lực sản xuất cÿa ngưßi lao động, được tính bằng số lượng sản phẩm
sản xuất ra trong một đơn vị thßi gian hay số lượng thßi gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
Khi năng suất lao động xã hội càng tăng, thßi gian cần thiết để sản xuất ra hàng hoá càng giảm,
sản lượng càng tăng nhưng lượng giá trị cÿa một đơn vị sản phẩm càng giảm. Do đó, mỗi cá nhân,
mỗi ngưßi sản xuất kinh doanh không ngừng tăng năng suất lao động dể hao phí lao động cá biệt
giảm xuống nhỏ hơn hao phí lao động xã hội nhằm thu được nhiều lợi nhuận hơn, t cắ giảm thua lỗ.
Các biện pháp tăng năng suất lao động: - Āng dụng nh ng t ữ iến b c
ộ ÿa khoa học-kĩ thuật để cải tiến đối với máy móc, thiết bị, công nghệ.
- Nâng cao trình độ tay nghề cÿa ngưßi lao động ( đào tạo ng
lao độ sẵn có, trả lương cao để thu
hút lao động trình độ cao) - Tổ ch c
ā hợp lí hóa các khâu c a
ÿ quá trình sản xuất, sắp xếp đúng ngưßi, đúng việc. - Lợi d ng nh ụ u ki ững điề
ện tự nhiên thuận lợi.
→So sánh tăng năng suất lao động và tăng cưßng độ lao động:
- Giống: cũng dẫ tới 1 kết quả ng là tăng sản lượ - Khác:
+ Tăng NSLĐ xã hội: ngưßi lao động không mệt mỏi hơn mà sản lượng vẫn tăng và lượng giá
trị cÿa 1 đơn vị hàng hóa giảm
+ Tăng CĐLĐ là tăng māc
độ khẩn trương cÿa hoạt động lao ng. độ
Kết quả: tạo ra nhiều sản
phẩm hơn, ngưßi lao động mệt mỏi hơn → không thay đổi về chất cÿa hoạt động sản xuất. Trong
chừng mực mà ngưßi lao động có thể chịu đựng được thì giá trị cÿa hàng hóa không đổi.
* Mc đß phc tp cāa lao đßng
Các loại hoạt động lao động được chia thành 2 loại:
- Lao động giản đơn là những ạt ho
động lao động mà ngưßi lao động chỉ cần có 1 sāc
khỏe bình thưßng, 1 trí lực bình thưßng, 1 thể lực bình thưßng là có thể làm đc. - Lao động ph c
ā tạp là những hoạt động lao động mà ngưßi lao độ ải đượ ng ph c đào tạo về chuyên môn trước đó.
Trong cùng 1 thßi gian lao đông, lao ng độ
phāc tạp sẽ tạo ra nhiều giá trị hơn lao ng độ
giản đơn. Lao động phāc tạp là lao động giản đơn được nhân lên gấp bội.
Để cho các hàng hóa do lao động giản đơn tạo ra có thể quan hệ bình đẳng với các hàng
hóa do lao động phāc tạp tạo ra, trong quá trình trao đổi ta quy mọi lao động phāc tạp thành lao
động giản đơn trung bình. Như vậy, ng lượ
giá trị cÿa hàng hoá được đo bằng thßi gian lao động xã h i
ộ cần thiết, giản đơn trung bình.
Câu 3: Bn ch t cāa ti n t và chức năn a ti g cā n t 1. Ngu n g c
và bn cht cāa tin t: a) Ngu n
gc cāa tin t:
Tiền tệ xuất hiện là kết quả cÿa việc liên tục giải quyết những khó khăn phát sinh trong quá
trình phát triển cÿa sản xuất và trao đổi hàng hóa. b) B n
cht cāa tin t Tiền tệ là m c
ột hàng hóa đặ biệt được tách ra t t
ừ rong thế giới hàng hóa làm vật ngang giá
chung thống nhất cho các hàng hóa khác, nó thể hiện lao động xã hội và biểu hiện quan hệ giữa
những ngưßi sản xuất hàng hóa. 2. Các ch a t
ức năng cā in t
a) Thước đo giá trß
- Tiền có thể dung để biểu hiện và đo lưßng giá trị cÿa hàng hóa.
- Giá cả cÿa hàng hóa là hình thāc biểu hiện bằng tiền c a ÿ giá trị hàng hóa
→ Giá trị hàng hóa là nhân t ố n i
ộ sinh hình thành nên giá cả vì giá cả bám sát xoay xung quanh trục giá trị.
- Nhân tố ngoại sinh tác động đến giá cả:
+ Giá trị cÿa đồng tiền: thưßng có xu hướng giảm làm giá cả tăng lên.
+ Cung – cầu: Cung >cầu thì giá cả giá trị; Cung =cầu thì giá cả =giá trị + S ự điều tiết c a ÿ Chính phÿ, Nhà nước
- à bất kể điểm nào mà giá cả khác giá trị thì xu thế vận ng độ c a
ÿ thị trưßng là theo thßi
gian giá cả cân bằng với giá trị.
b) Phương tiện lưu thông
- Tiền được sử dụng làm trung gian môi giới cÿa quá trình trao đổi mua bán với vai trò là vật ngang giá chung.
- Công thāc lưu thông hàng hóa: Hàng- Tiền – Hàng (H-T-H)
c) Phương tiện thanh toán: được dùng làm phương tiện thanh toán, chi trả sau khi các công
việc thanh toán được hoàn tất.
d) Phương tiện ct tr: - Ph c
ụ vụ nhu cầu tiêu dùng trong tương lai - Có thể cất gi t
ữ rong nhà hoặc gửi ngân hàng - Nên cất giữ dư
ới dạng tiền vàng hoặc các tiền tệ ổn định và có tính thanh khoản cao.
e) Tin t th¿ gii: công cụ mua bán, thanh toán, di chuyển tài sản giữa các quốc gia.
Câu 4: Nßi dung và tác đßng cāa quy lut giá trß
1. Nßi dung cāa quy lu t giá trß
Theo quy luật giá trị, sản xuất và i
trao đổ hàng hoá phải dựa trên cơ sá hao phí lao đ ng x ộ ã
hội cần thiết. Trong kinh tế hàng hoá, mỗi ngưßi sản xuất tự quyết định hao phí lao động cá biệt
cÿa mình, nhưng giá trị cÿa hàng hoá không phải được quyết định á
b i hao phí lao động cá biệt c a ÿ
từng ngưßi sản xuất hàng hoá, mà bái hao phí lao động xã hội cần thiết. Vì vậy, muốn bán được
hàng hoá, bù đắp được chi phí và có lãi, ngưßi sản xuất phải điều chỉnh làm cho hao phí lao động
cá biệt cÿa mình phù hợp với māc chi phí mà xã h i ộ chấp nh c ận đượ .
Trao đổi hàng hoá cũng phải dựa trên cơ sá hao phí lao động xã hội cần thiết, có nghĩa là
trao đổi theo nguyên tắc ngang giá. S v ự ận động c a
ÿ quy luật giá trị thông qua sự vận động c a
ÿ giá cả hàng hoá. Vì giá trị là cơ sá c a
ÿ giá cả, nên trước hết giá cả phụ thuộc vào giá trị. Hàng hoá nào nhiều giá trị thì giá cả cÿa nó sẽ c cao và ngượ lại.
Trên thị trưßng, ngoài giá trị, giá cả còn ph ụ thu c ộ vào các nhân t : ố cạnh tranh, cung cầu,
sāc mua cÿa đồng tiền. Sự tác động c a ÿ các nhân t
ố này làm cho giá cả hàng hoá trên thị ng trưß
tách rßi với giá trị và lên xu ng xoay ố quanh tr c ụ giá trị cÿa nó. S v
ự ận động giá cả thị trưßng cÿa
hàng hoá xoay quanh trục giá trị cÿa nó chính là cơ chế ạt độ ho
ng cÿa quy luật giá trị. Thông qua
sự vận động cÿa giá cả thị trưßng mà quy luật giá trị phát huy tác dụng.
2. Tác đßng cāa quy lut giá trß
a) Điều ti¿t và lưu thông hàng hóa:
* Điều ti¿t sn xut:
Quy luật giá trị có vai trò phân b ổ ngu n
ồ lực vào các ngành khác nhay để thiết lập 1 cân
đối kinh tế nhất định ( cân bằng về giá và cân bằng về cung cầu) Giả s
ử nền kinh tế đang có s ự mất cân i
đố ( ngành tập trung quá nhiều ngu n ồ l c ự →
cung>cầu →giá giảm →lợi nhuận cÿa ngưßi sản xuất giảm →cắt giảm sản xuất, di chuyển ngu n ồ
lực sang ngành còn ít nguồn lực) → Việc phân bổ ngu n l ồ ực diễn ra liên t c
ụ do nhu cầu cÿa con ngưßi luôn thay đổi.
* Điều ti¿t lưu thông: TP1: cung > cầu → P t 1 hấp TP2: cung < cầu → P c 2 ao
→ Có ngưßi vận chuyển hàng hóa từ TP1 sang TP2 → P1tăng, P2 giảm → thiết lập giá cả
cân bằng trong thị trưßng → cân bằng cung cầu
b) Kích thích lực lượng sn xut phát trin
Trong nền kinh tế hàng hoá, mỗi ngưßi sản xuất hàng hoá tự ết quy đị ạt độ nh ho ng sản xuất,
kinh doanh cÿa mình. Nhưng do đ u
iề kiện sản xuất khác nhau nên hao phí lao động cá biệt khác
nhau. Ngưßi sản xuất nào có HPLĐ cá biệt nhỏ hơn HPLĐ xã hội cÿa hàng hoá sẽ có lợi, thu được
lãi cao. Để giành lợi thế trong cạnh tranh và tránh nguy cơ phá sản, ngưßi sản xuất phải hạ thấp
HPLĐ cá biệt, tối thiểu là bằng HPLĐ xã hội cần thiết. Muốn vậy, họ phải luôn tìm cách cải tiến
kỹ thuật, cải tiến tổ ch c
ā quản lý, thực hiện tiết kiệm chặt chẽ, tăng năng suất lao ng. độ Sự cạnh
tranh quyết liệt càng thúc đẩy quá trình này diễn ra mạnh mẽ hơn, mang tính xã hội. Kết quả là lực lượng sả ấ
n xu t xã hội được thúc đẩy phát triển mạnh mẽ.
c) Thc hin bình tuyn t nhiên những người s n xu t
Quá trình cạnh tranh theo đuổi giá trị tất yếu dẫn đến kết quả là: ững nh
ngưßi có điều kiện sản
xuất thuận lợi, có trình độ, kiến th c ā cao, trang bị k t
ỹ huật tốt nên có hao phí lao động cá biệt thấp
hơn hao phí lao động xã hội cần thiết, nhß đó phát tài, giàu lên nhanh chóng. Ngược lại, những
ngưßi không có điều kiện thuận lợi, làm ăn kém cỏi, hoặc gặp rÿi ro trong kinh doanh nên bị thua
lỗ dẫn tới phá sản trá thành nghèo khó. Tác dụng c a
ÿ quy luật giá trị có ý nghĩa: một mặt, quy luật giá trị chi phối sự lựa ch n ọ t ự nhiên, đào thải các nhân t
ố yếu kém, kích thích các nhân t t ố ích c c
ự phát triển; mặt khác, phân hoá xã hội
thành kẻ giàu ngưßi nghèo, tạo ra s b ự ng t ất bình đẳ rong xã h i ộ . Câu 5: S chuy n
hóa tiền thành tư bản: Công th c
chung cāa tư bản
và mâu thun cāa CTC, điều kiện ra đời và hai thußc tính cāa hàng hóa sức lao đßng
1. Công th
c chung cāa tư bản và mâu thu n cāa CTC
Tư bản là tiền vận động theo công thāc T – H – T’ trong đó T’ là tiền thu về lớn hơn T là tiền āng ra ban đầu.
∆�㕇 = (�㕇′ 2 �㕇 l ) à giá trị t
tăng thêm hay giá trị hặng dư * Ngu n
gc cāa ∆�㕻 trong lưu thông hàng hóa:
- Trao đổi ngang giá: giá trị cÿa mỗi bên tham gia trao đổi trước và sau khi trao đổi là không
đổi → chưa xuất hiện ∆� 㕇
- Trao đổi không ngang giá: Không ph bi
ổ ến, không diễn ra trong thßi gian dài
+ Giá cả > giá trị (lợi thế hoàn toàn thuộc về ngưßi bán) tāc bán đắt thì nền kinh tế cũng
không giàu lên vì ngưßi bán cũng sẽ l à ngưßi mua → chưa xuất hiện ∆�㕇
+ Giá cả < giá trị (lợi thế hoàn toàn thu c
ộ về ngưßi mua) tāc mua rẻ thì nền kinh tế cũng
không giàu lên vì ngưßi bán cũng sẽ l à ngưßi mua→ chưa xuất hiện ∆T
+ Mua rẻ, bán đắt → xuất hiện ∆�㕇 u này ch nhưng điề
ỉ lí giải trên phạm vi 1 nhóm ngưßi,
chưa có ∆�㕇 trên phạm vi toàn bộ xã hội vì cái ngưßi này được lợi chính là phần thiệt hại cÿa đối tác anh ta.
→ Trên phạm vi toàn bộ xã h i
ộ , trao đổi không ngang giá không tạo ra ∆�㕇
Vy, lưu thông hàng hóa không tạo ra ∆�㕇 trên toàn bộ xã hội * Ngu n
gc cāa ∆�㕻 ngoài lưu thông hàng hóa
- Tiền ngoài lưu thông không thể tự gia tăng giá trị.
- Hàng ngoài lưu thông bao gồm:
+ Hàng cất trữ: giá trị thưßng giảm theo thßi gian
+ Hàng tiêu dùng: Trong sản xuất :Tư liệu sản xuất sau khi sản xuất không tăng giá trị
Trong tiêu dùng: sá hữu cá nhân → không tăng giá trị
→ Ngoài lưu thông hàng hóa không xuất hiện ∆�㕇
→Như vậy, xuất hiện mâu thuẫn trong CTC cÿa tư bản: Giá trị thặng dư ∆� 㕇 không sinh ra trong
lưu thông và ngoài lưu thông nhưng những ngưßi làm kinh doanh lại thu được ∆�㕇.
2. Hàng hóa sức lao đßng
a) Điều kin bi¿n sức lao đßng tr thành hàng hóa
- Sāc lao động , đó là toàn bộ các thể lực và trí lực á trong thân thể một con ngưßi, trong
nhân cách sinh động cÿa con ngưßi, thể lực và trí lực mà con ngưßi phải làm cho hoạt động để sản
xuất ra những vật có ích.
- Sāc lao động chỉ có thể trá thành hàng hóa khi: + Ngưßi có sāc lao độ ải đượ ng ph c t do v ự
ề thân thể, làm chÿ được dāc lao động c a ÿ mình và có quyền bán sāc ng c lao độ a
ÿ mình như một hàng hóa.
+ Ngưßi có sāc lao động phải bị tước đoạt hết mọi tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt, trá
thành ngưßi vô sản, buộc phải bán sāc lao động c s ÿa mình để ng. ố
b) Hai thußc tính cāa hàng hóa sức lao đßng
* Giá trß hàng hóa sức lao đßng là hao phí lao động xã hội để sản xuất sāc lao động (tiêu
dùng 1 số lượng tư liệu sinh hoạt nhất định để đáp āng nhu cầu vật chất, tinh thần) cũng chính là
HPLĐ xã hội sản xuất ra tư liệu sinh hoạt cần thiết cho ngưßi lao động hay giá trị cÿa tư liệu sinh
hoạt cần thiết cho ngưßi lao động.
Giá trị hàng hoá sāc lao động do những bộ phận sau đây hợp thành: M t
ộ là, giá trị những tư liệu sinh hoạt về vật chất và tinh thần cần thiết để tái sản xuất s c ā
lao động, duy trì đßi sống công nhân;
Hai là, phí tổn đào tạo công nhân;
Ba là, giá trị những tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần thiết cho con cái công nhân.
*Giá trß s dÿng cāa hàng hóa sức lao đßng chỉ thể hiện ra trong quá trình tiêu dùng s c ā
lao động. Quá trình đó là quá trình sản xuất ra một loạt hàng hoá nào đó; đồng thßi tạo ra giá trị
mới (v+m) lớn hơn giá trị cÿa bản thân hàng hoá sāc lao động (v). Phần lớn hơn đó chính là giá trị
thặng dư mà nhà tư bản chiếm đoạt. Như vậy, giá trị sử dụng cÿa hàng hoá sāc lao động có tính
chất đặc biệt là nguồn gốc sinh ra giá trị. Đó là chìa khoá để giải thích mâu thuẫn c a ÿ công thāc chung cÿa tư bản.
→ Hàng hóa sāc lao động là hàng hóa duy nhất, là nguồn g c
ố sinh ra giá trị và giá trị thặng dư. Câu 6: Quá trình s n xu t
giá trß thặng dư, hai phương pháp sản xu t
giá trß thặng dư, giá trß thặng dư siêu ngạch
1. Quá trình s
n xut giá trß thặng dư * Nhữn n
g đặc trưng cơ bả cāa quá trình s n
xuất tư bản chā ngh*a:
- Sản xuất TBCN là sản xuất hàng hóa theo quy mô lớn. Đó là sự kết hợp c a ÿ 3 quá trình: sản xuất ra giá trị s
ử dụng; sản xuất ra giá trị; sản xuất ra giá trị thặng dư ( đây là mục đích t tuyệ đối hóa cÿa TBCN)
- Sản xuất tư bản chÿ nghĩa là sự kết hợp giữa tư liệu sản xuất thu c
ộ sá hữu cÿa nhà tư bản
và sāc lao động làm thuê, có các đặc điểm: một là, công nhân làm việc dưới s ki ự ểm soát cÿa nhà
tư bản, giống như những yếu tố khác cÿa sản ất xu
được nhà tư bản sử dụng sao cho có hiệu quả
nhất; hai là, sản phẩm được làm ra thu c ộ sá h u c ữ
ÿa nhà tư bản, chā không thu c ộ về công nhân.
*Các gi đßnh nghiên cu: trao đổi ngang giá; điều kiện sản xuất thuộc māc trung bình trong xã h i ộ
* Để hiu rõ quá trình sn xu t
giá trß thặng dư, chúng ta lấy việc sản xuất sợi cÿa một nhà tư bản làm ví dụ. Giả định để sả ấ
n xu t 10 kg sợi, cần 10 kg bông và giá 10 kg bông là 10 $. Để biến số bông
đó thành sợi, một công nhân ph ng t ải lao độ
rong 6 giß và hao mòn máy móc là 2 $; giá trị s c ā lao
động trong một ngày là 3 $ và ngày lao ng độ
là 12 giß; trong một giß lao động, ngưßi công nhân
tạo ra một lượng giá trị là 0,5 $; cu i
ố cùng giả định trong quá trình sản xuất, sợi đã hao phí theo
thßi gian lao động xã hội cần thiết.
Nếu công nhân LĐ một ngày 6 giß (đúng bằng th n t
ßi gian LĐ cầ hiết) thì: Chi phí sản xuất
Giá trß sản phẩm mới Tiền mua bông (10kg): 10$
Giá trị cÿa bông chuyển vào sợi: 10$ Hao mòn máy móc: 2$
Giá trị cÿa hao mòn máy móc chuyển vào sợi: 2$
Tiền mua SLĐ trong 1 ngày LĐ: 3$ Giá trị mới do công nhân tạo ra trong 6 giß: 0,5$*6 = 3$ Tổng cßng: 15$ Tổng cßng: 15$ → y, không có sinh ra giá Như vậ
trị thặng dư cho nhà TB, tiền chưa thể chuyển thành TB.
Nếu nhà tư bản bắt công nhân lao động 12 giß trong ngày như đã thoả thuận thì: Chi phí sản xuất
Giá trị sản phẩm mới (20 kg sợi)
- Tiền mua bông (20 kg): 20$ - Giá trị cÿ c
a bông đượ chuyển vào sợi: 20$
- Tiền hao mòn máy móc: 4$
- Giá trị cÿa máy móc được chuyển vào sợi: 4$
- Tiền mua sāc lao động trong một ngày: 3$ - Giá trị mới do lao động c a
ÿ công nhân tạo ra trong 12
Tng cßng: T=27$ giß lao động: 6$
Tng cßng: T’=30$
Như vậy, toàn bộ chi phí sản xuất mà nhà tư bản b r
ỏ a là T=27 $, còn giá trị c a ÿ sản phẩm
mới (20 kg sợi) do công nhân sản xuất ra trong 12 giß ng l lao độ à T’=
30$. Vậy 27 $ āng trước đã chuyển hoá thành 30$, đã đem lại một giá trị thặng dư ∆�㕇= 3$. Do đó
tiền tệ āng ra ban đầu đã chuyển hoá thành tư bản.
→ Giá trị thặng dư là một phần mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê
tạo ra nhưng bị nhà tư bả ếm đoạ n chi t.
* Qua nghiên cu quá trình sn xu t
giá trß thặng dư, ta rút ra 3 k¿t lun:
- Phân tích giá trị sản phẩm, ta thấy có hai phần:
+ Giá trị cũ (c=24$) là phần giá trị cÿa tư liệu sản xu ng,
ất như máy móc, nhà xưá nguyên
vật liệu…được lao động bảo tồn và di chuyển sang sản phẩm.
+ Giá trị mới (v+m=6$) là giá trị do sāc lao động làm thuê tạo ra
→ Giá trị sản phẩm = c+v+m - ng c Ngày lao độ a
ÿ công nhân bao giß cũng được chia thành hai phần:
+ Thßi gian lao động mà ngưßi công nhân tạo ra một lượng giá trị bằng với giá trị sāc lao
động (v) cÿa mình gọi là thßi gian lao động cần thiết và lao động trong khoảng thßi gian đó là lao động cần thiết.
+ Thßi gian lao động mà ngưßi lao ng độ
tạo ra giá trị thặng dư (m) cho nhà tư bản gọi là
thßi gian lao động thặng dư, và lao động trong khoảng thßi gian đó gọi là lao động thặng dư.
→ Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư là quá trình sản xuất được kéo dài vượt quá thßi gian lao động tất yếu.
- Sau khi nghiên c u quá trì ā
nh sản xuất giá trị thặng dư, chúng ta nhận thấy mâu thuẫn c a ÿ
công thāc chung cÿa tư bản đã được giải quyết. Trong lưu thông nhà tư bản mua được một thā
hàng hoá đặc biệt, đó là hàng hoá sāc lao động. Sau đó nhà tư bản sử ụng d hàng hoá đặc biệt đó
trong sản xuất, tāc là ngoài lĩnh vực lưu
thông để sản xuất ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản. Do
đó tiền cÿa nhà tư bản mới chuyển thành tư bản.
2. Hai phương pháp sản xut giá trß thặng dư a) S n
xut giá trß thặng dư tuyệt đ i
- Phương pháp sx giá trị thặng dự tuyệt đối là pp sx ra giá trị thặng dư bằng cách kéo dài
ngày lao động vượt quá thßi gian lao động cần thiết, trong khi năng suất lđ, giá trị sāc lđ và thßi
gian lđ tất yếu không thay đổi.
- Ngày lao động kéo dài nhưng thßi gian lđ cần thiết không thay đổi, do đó thßi gian lao
động thặng dư tăng lên thì tỷ suất giá trị thặng dư càng cao, giá trị thặng dư tuyệt đối càng nhiều.
- Tuy nhiên, trong thực tế, việc kéo dài thßi gian lao ng độ vấp phải nh ng ữ giới hạn nhất
định như những giới hạn về mặt thể chất và tinh thần cÿa ngưßi lao đ ng. ộ Mặt khác, còn bị giới
hạn do phong trào đấu tranh cÿa giai cấp công nhân đòi rút ngắn ngày lao động. Vì vậy, giai cấp
tư sản không thể kéo dài ngày lao động một cách vô hạn được.
- Khi ngày lao động cÿa công nhân được giới hạn trong khoảng lớn hơn thßi gian lao động
cần thiết và nhỏ hơn ngày lao động tự nhiên (24 giß) thì nhà tư bản tìm cách tăng cưßng độ lao
động, tăng māc độ khẩn trương (VD : thuê ngưßi đốc thúc) – về thực chất cũng chính là kéo dài ngày lao động.
b) Sn xut giá trß thặng dư tương đối
-Giá trị thặng dư tương đối là GTTD được tạo ra do rút ngắn thßi gian lao ng độ tất yếu
bằng cách nâng cao năng suất lao động xã hội, nhß đó tăng thßi gian lđ thặng dư lên ngay trong
điều kiện độ dài ngày lđ sx như cũ. - Mu n r
ố út ngắn thßi gian lao động tất yếu phải giảm giá trị sāc lao động. Muốn hạ thấp giá
trị sāc lao động phải giảm giá trị những u s tư liệ
inh hoạt thuộc phạm vi tiêu dùng cÿa công nhân.
Điều đó chỉ có thể thực hiện được bằng cách tăng năng su ng t ất lao độ
rong các ngành sản xuất ra
những tư liệu sinh hoạt thuộc phạm vi tiêu dùng cÿa công nhân hay tăng năng suất lao động trong
các ngành sản xuất ra tư liệu sản xuất để sản xuất ra nh u s ững tư liệ inh hoạt đó.
→Nếu trong giai đoạn đầu cÿa chÿ nghĩa tư bản, sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương
pháp chÿ yếu, thì đến giai đoạn tiếp sau, khi kỹ thuật phát triển, sản xuất giá trị thặng dư tương đối
là phương pháp chÿ yếu. Lịch sử phát triển c a ÿ lực ng lượ
sản xuất và cÿa năng suất lao động xã
hội dưới chÿ nghĩa tư bản đã
trải qua ba giai đoạn: hợp tác giản đơn, công trưßng thÿ công và đại
công nghiệp cơ khí, đó cũng là quá trình nâng cao trình độ bóc lột giá trị thặng dư tương đối.
Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nói trên được các nhà tư bản sử dụng kết hợp với
nhau để nâng cao trình độ bóc lột công nhân làm thuê trong quá trình phát triển cÿa chÿ nghĩa tư bản. Dưới chÿ nghĩ a tư bản, việc áp d ng ụ
máy móc không phải là để giảm nhẹ c ßng độ ư lao độ ng
cÿa công nhân, mà trái lại tạo điều kiện để tăng cưßng độ lao động. Ngày nay, việc tự động hoá
sản xuất làm cho cưßng độ lao động tăng lên, nhưng dưới hình thāc mới, sự căng thẳng cÿa thần
kinh thay thế cho cưßng độ lao động cơ bắp. 3. GTTD siêu ng ch
GTTD siêu ngạch là phần GTTD thu được do tăng năng suất lao ng độ cá biệt, làm cho giá
trị cá biệt cÿa hàng hóa th t
ấp hơn giá trị hị trưßng cÿa nó.
Xét từng trưßng hợp, thì giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tạm thßi, xuất hiện và mất
đi. Nhưng xét toàn bộ xã ội h
tư bản thì giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng t n ồ tại thưßng
xuyên. Theo đuổi giá trị thặng dư siêu ngạch là khát vọng cÿa nhà tư bản và là động lực mạnh nhất
thúc đẩy các nhà tư bản cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản ất
xu , tăng năng suất lao động, làm cho
năng suất lao động xã hội tăng lên nhanh chóng. C. Mác gọi giá trị thặng dư siêu ngạch là hình
thāc biến tướng cÿa giá trị thặng dư tương i
đố , vì giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối đề ựa u d
trên cơ sá tăng năng suất lao động (mặc dù một bên là dựa vào tăng năng suất
lao động cá biệt, còn m t ộ bên d ng xã h
ựa vào tăng năng suất lao độ ội). S ự khác nhau gi a
ữ giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối còn thể hiện á
chỗ giá trị thặng dư tương đ i
ố do toàn bộ giai cấp các nhà tư bản thu được. Xét về mặt đó, nó thể
hiện quan hệ bóc lột cÿa toàn bộ giai cấp tư sản i
đố với toàn bộ giai cấp công nhân làm thuê. Giá
trị thặng dư siêu ngạch chỉ do m t ộ s
ố các nhà tư bản có k t
ỹ huật tiên tiến thu được. Xét về mặt đó,
nó không chỉ biểu hiện m i
ố quan hệ giữa tư bản và lao ng độ
làm thuê, mà còn trực tiếp biểu hiện
mối quan hệ cạnh tranh giữa các nhà tư bản. T
ừ đó, ta thấy rằng giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực trực tiếp, mạnh nhất thúc đẩy các
nhà tư bản cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới vào sản xuất, hoàn thiện tổ chāc lao động và tổ chāc sản xuất để ng, gi tăng năng suất lao độ
ảm giá trị cÿa hàng hoá. Câu 7: L i nhu n, l i
nhun binh quân và giá c s n xu t: l i nhun,
t sut l i nhu n, c n
h tranh trong nßi bß nghành và c nh tranh gi a các ngành
1. L
i nhun
- Lợi nhuận là hình thāc biểu hiện c a
ÿ giá trị thặng dư, nhưng được quan niệm do toàn bộ
tư bản āng trước sinh ra
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí sản xuất → p = (c+v+m) – (c+v )=m
* So sánh lợi nhuận và GTTD:
- Giống: đều có chung nguồn gốc là kết quả không công c a ÿ công nhân.