Đề cương học phần kinh tế chính trị | Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đề cương học phần kinh tế chính trị | Trường đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!

Câu 1 : N n s n xu t hàng hóa
Khái nim: s n xu t hàng hóa là ki u t c ho ng kinh t ch ạt độ ế đó,
những ngườ ục đích trao đổi sn xut ra nhm m i, mua bán.
Sn xu t hàng hóa không xu t hi ng th i v i s ện đồ xut hi n c a xã h i. ội loài ngườ
Nn kinh t hàng hóa có th hình thành và phát tri n khi ế u kicác điề n:
Th t, p ng xã h ng xã h i là s chuyên môn nh hân công lao độ ội. Phân công lao độ
hóa s n xu t, phâ ng xã h c s n xu n chia lao độ ội ra thành các ngành, các lĩnh vự t
khác nhau. Do s ng xã h i nên vi i s n ph m tr thành phân công lao độ ệc trao đổ
tt y ng xã h i, m i chếu. Khi có phân công lao độ ỗi ngườ s n xu t m t ho c m t vài
th s n ph m nh g nhu c u c a cu c s ất định, nhưn ống đòi hỏi h phi có nhiu loi
sn ph c n s n ph a nhau, bu c ph i vẩm khác nhau, do đó, họ ần đế m c ải trao đổ i
nhau. Phân công lao độ ất đồ ời làm cho năng ng xã hi, chuyên môn hóa sn xu ng th
suất lao động tăng lên, sả ặng dư ều nên càng thúc đẩn phm th ngày càng nhi y s
trao đổi sn phm.
Như vậy, phân công lao độ ội là cơ sở ền đềng xã h , là ti ca sn xut hàng hóa. Phân
công lao độ ất và trao đổng xã hi càng phát trin, thì sn xu i hàng hóa càng m
rộng hơn, đa dạng hơn.
Th tách bi i v m t kinh t hai, s ệt tương đố ế gia nh i sững ngườ n xu t: nh ng
ngườ độ i s n xut tr thành nhng ch th có s c l p nh nh vất đị ới nhau. Do đó sản
phm làm ra thu c quy n s h u c a các ch kinh t i này mu n tiêu dùng th ế, ngườ
sn ph ng c i khác c n ph i, mua bán hàng hoá. ẩm lao độ ủa ngườ ải thông qua trao đổ
Trong l ch s tách bi t này do ch u v u s n xu nh. , s ế độ tư hữ tư hữu tư liệ ất quy đị
Trong ch u v u s n xu u s n xu t thu c s h u c a m i cá ế độ tư hữ tư liệ ất thì tư liệ
nhân và k t qu là s n ph m làm ra thu c quy n s h u c a h . ế
Hai điề phân công lao độ ững ngườu kin trên cho thy, ng xã hi làm cho nh i sn
xut ph thu c vào nhau, còn s tách bi i v m t kinh t a nh ng ệt tương đố ế gi
ngườ i s n xut li chia r h , làm cho h c l p v t mâu thu n. độ ới nhau. Đây là m
Mâu thu c gi i quy i, mua bán s n ph a nhau. ẫn này đượ ết thông qua trao đổ m c
Đó là hai điề ần và đủu kin c ca sn xut hàng hóa. Thiếu m u kiột trong hai điề n
đó sẽ không có sn xut hàng hóa.
Mâu thu n c a s n xu t hàng hóa
Trong n n sx hà ng xã h i ko ph ng hóa lao động tư nhân và lao độ ải là hai lao động
khác nhau, mà ch là hai m i l p c a m ng th ng nh t. Gi ặt đố ột lao độ ữa lao động tư
nhân và lao độ ới nhau. Đó là mâu thuẫn cơ bảng xã hi có mâu thun v n ca sn xut
hàng hóa. Điều này th hin ch i sx hàng hóa t o ra có th Sp do ngườ ko ăn khớp
hoc không phù h p v i nhu c u xã h i.
Hao phí lao độ ủa ngườ cao hơn hoặ ấp hơn hao phí lao động cá bit c i sx có th c th ng
xã h i có th p nh n ch
Ưu thế ca nn sn xut hàng hóa:
Mục đích sản xut nh thu l i nhu n nh o cho nhu cằm trao đổi, mua bán để m t u
của ngườ ội đượ ốt hơni khác, ca xã h c tha mãn ngày mt t
Cạnh tranh là “ tấ ếu” củ hàng hóa nên nó đã thúc đẩt y a nn kinh tế y ci tiến k
thu ng...lật, nâng cao năng suất lao độ ực lượng sn xut không ngng phát trin
Là n n s n xu t có tính ch u ki n cho s ất “ mở” nhằm tạo điề giao lưu kinh tế, văn
hóa gi c và gi c phát tri n, ngày ữa các địa phương, các vùng trong nướ ữa các nướ
càng nâng cao đời sng vt cht và tinh thn ca nhân dân
Câu 2: Hai thu c tính c a hàng hóa và các nhân t ng giá ảnh hưởng đến lượ
tr hàng hóa
Khái nim: Hàng hóa là s n ph ng , có th a mãn nhu c m của lao độ th ầu nào đó
của con người thông qua trao đổi, mua bán. Sn phm của lao động là hàng hóa khi
nh hoằm đưa ra trao đổi, mua bán trên th trường. Hàng hóa có th dng vt th c
phi v t th .
Thuc tính c a hàng hóa
Hàng hóa có 2 thu c tính là giá tr s d ng và giá tr
Giá tr s d ng công d ng c a các v t ph m có th a mãn nhu c u nào th đó của
con ngườ ển sách để đọc, áo đ ặc, cơm đểi. d giá tr s dng ca quy m
ăn,..
Giá tr s d ng c a hàng hóa là do thu c tính t nhiên c a v t th hàng hóa quy ết
đị nh. V y, giá trới ý nghĩa như vậ s d ng là ph n, là thuạm trù vĩnh viễ c tính t
nhiên c a v t, luôn t n t i cùng v i xã h ội loài người.
Giá tr s d ng ch c tiêu dùng, ch i s d ng th hiện trong lĩnh vự khi nào con ngư
hàng hóa cho tiêu dùng thì giá tr i phát huy tác d ng. đó mớ
Trong n n kinh t hàng hóa, giá tr s d ng mang trên mình m t giá tr i nh ế trao đổ t
định
Mt vật khi đã là hàng hóa thì nhất thiết phi có m t giá tr s d ụng nào đó, tuy nhiên
không phi v t nào mang giá tr s d ụng cũng là hàng hóa. Ví dụ: Không khí
Giá tr c a hàng hóa là m t thu c tính c a hàng hoá, đó chính là lao động hao phí ca
ngườ i s n xu sất để n xut ra nó đã được kết tinh vào trong hàng hoá.
Giá tr c a hàng hoá là giá tr s n xu lượng lao động tiêu hao để ất ra hàng hoá đó và
tính b ng th ng XH c n thi ời gian lao độ ết.
Thi gian ng XH c n thi t là th s n xu t ra lao độ ế ời gian lao động XH trung bình để
hàng hoá. Th ng XH c n thi t có th ời gian lao độ ế thay đổi.
Có ba nhân t ng t ng giá c a hàng hoá cơ bản ảnh hưở ới lượ tr : Th nht, đó là năng
suất lao động.
Th l ng. hai, đó là cường độ ao độ
Th ba là m c t p c ng. ức độ ph ủa lao độ
Giá tr hàng hóa bi u hi n m i quan h kinh t a nh i s n xu ế gi ững ngườ ất, trao đổi
hàng hóa và là ph m trù có tính l ch s . Khi nào có s n xu i hàng hóa, ất và trao đổ
khi đó có phạ trao đổm trù giá tr hàng hóa. Giá tr i là hình thc biu hin ra bên
ngoài c a giá tr ; giá tr là n c i ta ội dung, là cơ sở ủa trao đổi. Khi trao đổi ngườ
ngầm so sánh lao động đã hao phí ẩn du trong hàng hóa vi nhau. Trong thc
hi ng n s n xu ất hàng hóa, để thu được hao phí lao độ i s n xuđã kết tinh ngườ t
ph i chú ý hoàn thi n giá tr s d ụng để được th ng ch p nh n. Hàng hóa ph trườ i
được bán đi.
Lượ ng giá tr c a hàng hóa là m t khái ni m trong kinh t chính tr Mac-Lenin ế
ch v m ột đại lượng được đo bằng lượng lao độ tiêu hao đểng sn xut ra hàng
hóa c tính b ng i gian i đó, lượng lao động tiêu hao đó đượ th lao động, c th th
gian lao độ . Lượng lao động xã hi cn thiết ng xã hi cn thi t, hay th i gian lao ế
độ ng xã h i cn thi sết để n xu t ra m t hàng hóa, m i quy ng giá trết định đại lượ
ca hàng hóa.
Các nhân t ng giá tr c a hàng hóa: ảnh hưởng đến lượ
Năng suất lao động:
Năng suất lao độ là năng lự ủa lao động. Nó được đo bằng c sn xut c ng s lượng
sn ph n xu t ra trong m m s ột đơn vị thi gian ho ng th i gian ặc lượ lao động hao
phí để ột đơn vị sn xut ra m sn phm.
Giá tr c a hàng hóa t l ngh ch v ng l i ph ới năng suất lao động. Năng suất lao độ
thuc vào nhiu yếu t như:
Trình độ ủa ngườ ức độ khéo léo (thành tho) trung bình c i công nhân M phát trin
c ca khoa h , k thu công ngh t,
Mức độ ng dng nhng thành tu khoa hc, k thut, công ngh vào s n xu t Trình
độ t chc qu n lý
Quy mô và u suhi t ca li u s n xu t u ki Các điề n t iên. nh
Muốn tăng năng suất lao động phi hoàn thin các yếu t trên.
Cường độ lao độ ng là m c c a ho ng trong ức độ khẩn trương, tích cự ạt động lao độ
sn xu t
Hai là tính ch t ph c t p c ủa lao động
Căn cứ ức độ ủa lao động mà chia thành lao độ ản đơn và lao vào m phc tp c ng gi
độ ng phc t p
Lao độ ản đơn là lao độ ột người lao động bình thường gi ng mà m ng không cn phi
tri qua o đào tạ cũng có thể làm được.
Lao độ ạp là lao động đòi hỏ ải được đào tạng phc t i ph o, hun luy n m i có th làm
được.
Trong cùng m ng ph c t p t o ra nhiột đơn vị thời gian lao động như nhau, lao độ u
giá tr ng ph c t ng gi hơn so với lao động giản đơn. Lao độ ạp là lao độ ản đơn được
nhân b lý lu c nhà qu n tr nh ội lên. Đây là cơ sở ận để và người lao động xác đị
mc thù lao cho phù hp vi tính ch t c a ho ng trong quá trình tham ạt động lao độ
gia vào các ho ng kinh t xã h ạt độ ế i.
Câu 3 : Ngu n g c, b n ch t và các ch a ti n ức năng củ
Ngun gc c a ti n t : -T khi n n s n xu i, nhu c u buôn bán trao ất hàng hóa ra đờ
đổ ế i tr nên ph bi n-> c giá trần có thước đo về c a các hàng hóa, t n tđó tiề ra
đời.
-Tri qua chi u dài l ch s , n t i qua b n hình thái t n ph c t ti đã trả đơn giản đế p
sau đây: đã có trong lị4 hình thái đo lường giá tr ch s:
Hình thái gi t m t hàng hóa này l y m t hàng hóa khác. ản đơn: trao đổi đơn nhấ
Ngun gc: Hình thái này xut hi n khi xã h i c nguyên th ộng đồng y tan rã, trao
đổi lúc đầu mang tính cht ngu nhiên và trc tiếp.
Đặc điể trao đổ ệc trao đổ trao đổm: Da trên s i trc tiếp hàng- hàng, Vi i, t l i là
ngu nhiên
Hình thái m r ng c a giá tr ng xuyên m t lo i hàng hóa này l ị: trao đổi thườ y
nhiu hàng hóa, ph m vi v c m r ật ngang giá đượ ng.
Ngun g c: L ng XH phát tri n k t qu ực lượng sx phân công lao độ ển hơn đưa đế ế
là NSLĐ tăng lên, sp thặng nhiều hơn, do đó, trao đổ nên đều đặn thười tr ng
xuyên hơn. Khi đó giá trị có hình thái đầy đủ hay m rng.
Đặc điể ựa trên trao đổm: D i trc tiếp hàng- hàng, Mi hàng hóa có quá nhiu vt
ngang giá
Hình thái chung c a giá tr : ch n m t v t ngang giá làm v t ngang giá chung.
Ngun g ng xã hốc: LLSX và phân công lao độ i ti p t c phát tri trao ế ển cao hơn,
đổ i hàng hóa tr ng xuyên và mnên thườ r i, ộng hơn nữa. Trong quá trình trao đổ
đã xuấ ột hàng hóa đượ ọi ngườ ận là đạt hin m c m i tha nh i biu cho giá tr có th
dùng để ra đờ đổi ly mi hàng hóa. Hình thái chung ca tin t i.
Đặc điểm: Trao đổi thông qua vt chung gian: hàng- vt ngang giá chung- hàng ,
Mi c ng có m t v t ngang giá khác nhau. ộng đồ
Hình thái ti n t : xã h i ch n m t v t ngang giá duy nh i ( ti n t ) ất để trao đổ
Ngun gc: Khi l ng s n xu ng xã hực lượ ất và phân công lao độ i phát tri a, ển hơn nữ
sn xu t và th ng ngày càng m r ng thì vi c có nhi u v t là v t ngang giá trườ
chung c a t ng vùng mi n thi t ph i hình ền làm cho trao đổi khó khăn, do đó cầ ế
thành v t ngang giá chung th t và c nh. Khi v c c ng nh đị ật ngang giá chung đượ
đị ếnh l i m c tôn và phột hàng hóa độ bi n thì hình thái ti n t c a giá tr t xu hi n.
Bn ch t c a ti n t:
Là m t lo c bi t ại hàng hóa đặ
Đượ c xã hi ch n làm vt ngang giá duy nh t
Dùng để đo lườ hàng hóa và làm phương tiện trung gian trao đổ ng giá tr i.
Con người thường dùng vàng, bc làm v i vì chúng có giá ật ngang giá trong trao đổ
tr cao và có giá tr s d ụng đa dạng.
Chức năng của tin t
Là thước đo giá trị: Con ngườ ền để đo lười dùng ti ng giá tr ca mi hàng hóa khác.
Nếu so sánh giá tr tài s n trong dài h n ph i tài s ải quy đổ n sang vàng, b c.
Là phương tiệ ạng thái đưa tiề ỏi lưu thông.(phảc ct tr: Ct tr là tr n t ra kh i d tr
vàng, b c không nên d n, do ti n d b m t giá) tr ti
Là phương tiện lưu thông: Con ngườ ền làm phương tiệ trung gian trao đổi dùng ti n i.
H-T-H
Là phương tiệ ền để cho các nghĩa vụn thanh toán: Dùng ti chi tr kinh tế, làm gián
đoạ n quan h i H-H, xu t hi trao đổ ện mưa bán trả ch m.
Chức năng tiề ền để thanh toán thương mạn t thế gii: Dùng ti i quc tế
Cho đế trao đổ ện nay, trao đổn thế k XIX, i buôn bán bng vàng. Hi i bng tin t
thông qua h ng t giá h th ối đoái.
Câu 4: Vì sao ti c bi t ền là hàng hóa đặ
Bn ch t c a ti n t:
Là m t lo c bi t ại hàng hóa đặ
Đượ c xã hi ch n làm vt ngang giá duy nh t
Dùng để đo lườ hàng hóa và làm phương tiện trung gian trao đổ ng giá tr i.
Con người thường dùng vàng, bc làm v i vì chúng có giá ật ngang giá trong trao đổ
tr cao và có giá tr s d ụng đa dạng.
Tin là m ng c i t o ra. Ti n phột hàng hóa do lao độ ủa con ngườ ản ánh lao động
xã h i và m i quan h a nh i s n xu i hàng hóa. gi ững ngườ ất và trao đổ
Th c khi ti n t t ngang giá chung duy nh t cho mnhất, trướ được đem ra là vậ i
loại hàng hóa thì nó cũng là mộ ại hàng hóa, cũng có giá trịt lo GTSD và GT
Th hai, khi l ng s n xu ng xã h i phát tri n mực lượ ất và phân công lao độ ển đế t
trình độ ất đị ất trao đổ nên thườ nh nh, sn xu i tr ng xuyên và th ng m r ng thì trườ
nhu cu c a xã h i là c n có m t v t ngang giá chung duy nh thuất để n ti n cho
việc trao đổ ại hàng hóa đượi, mua bán hàng hóa, vì vy mà mt hoc mt s lo c
tách ra để làm tin t.
Tin t có nh ng ch c bi ức năng đặ ệt mà không hàng hóa nào có được: Thước đo
giá tr n c t tr n thanh toán; Tiị; Phương tiện lưu thông; Phương tiệ ữ; Phương tiệ n
thế i gi
xã h i là c n có m t v t ngang giá chung duy nh thu n ti n cho vi i, ất để ệc trao đổ
mua bán hàng hóa, vì v y mà m t ho c m t s làm loại hàng hóa được tách ra để
tin t .
Tin t có nh ng ch c bi ức năng đặ ệt mà không hàng hóa nào có được: Thước đo
giá tr n c t tr n thanh toán; Tiị; Phương tiện lưu thông; Phương tiệ ữ; Phương tiệ n
thế i gi
Tin t là m t th c bi c tách ra kh i th hàng hoá đặ ệt, đượ ế giới hàng hoá, dùng để đo
ng và bi u hin giá tr ca tt c các lo i hàng hoá khác. Nó tr c ti p th n lao ế hi
độ ng xã h i và biu hi n quan h sn xut gia nh i sững ngườ n xu t hàng hóa.
Tin t i là k t qu lâu dài và t t y u c a quá trình s n xu hàng hóa ra đờ ế ế ất và trao đổi
: ng v i m n c a s n xu i hàng hóa có m t hình thái bi u hi ỗi giai đoạ ất và trao đổ n
ca giá tr . Hình thái bi u hi t c a giá tr là hình thái ti n t ện “chói lọi” nhấ . Tin
đượ c xã hi ch n làm vt ngang giá duy nh ng giá trất, dùng để đo lườ hàng hóa và
làm phương tiện trung gian trao đổi. Con người thường dùng vàng, bc làm vt
ngang giá trong trao đổ ụng đa dại vì chúng có giá tr cao và có giá tr s d ng.
Câu 5: Quy lu t giá tr - quy lu n c a s n xu t hàng hóa ật cơ bả
Ni dung quy lut: quy lu t giá tr yêu c u vic sn xu i hàng hóa phất và trao đổ i
được ti c ng xã hến hành trên cơ sở ủa hao phí lao độ i cn thiết. vic sn xuất và lưu
thông hàng hóa ph i d a trên giá tr ng c a s n ph m. Trong s n xu t, quy th trườ
lu t giá tr bu c các nhà s n xut ph ng xã hải làm cho hao phí lao độ i cá bit nh
hơn hoặ ằng hao phí lao độ ội. Trong lưu thông, quy luậc b ng xã h t giá tr điều tiết giá
c v ng xoay quanh giá tr . Giá tr là y u t quy nh giá c trên th ận độ ế ết đị trường.
Quan h a cung- c u v giá c và giá tr gi i
Khi cung < c u => giá c c => l i nhu tăng lớn hơn giá trị th ận tăng=> thu hút đầu
tư. Cạ ắt + lượ trường tăng, giá cảnh tranh gay g ng hàng ra th gim
Khi cung> c u => giá c m nh c => l i nhu n gi m => r i b gi hơn giá trị th
ngành. M c nh tranh gi ng hàng hóa ra th ng gi m, giá c ật độ ảm và lượ trườ tăng
Khi cung = c u => giá c nh. Giá c = giá tr c ổn đị th
Kết lu n: quy lu t cung- c u quy nh giá c ết đị hàng hóa trong điều kin c th, quy
lu t giá tr đi u tiết s ng cbiến độ a giá c trong dài h n. Giá c ng v thườ ận độgn
khác v i giá tr tách r i giá tr i v i m ng h p riêng bi t, ị, nhưng không thể ị. Đố ỗi trườ
giá c có th khác giá tr nhưng xét trong phạm vi tng th thì tng giá c luôn b ng
tng giá tr.
Tác d ng c a quy lu t giá tr
Thúc đẩ ệ, thúc đẩ ản lí để nâng cao năng suất lao độy s đổi mi công ngh y qu ng
và thúc đẩ ực lượy l ng sn xut phát trin.
Điều ti u tiết lưu thông hàng hóa vào các thị trường có giá cao, điề ết đầu tư vào các
ngành khan hi ếm.
Thc hi n s l a ch n t nhiên, phân hóa giai c p, phân hóa giàu nghèo, b t bình
đẳ ng thu nh p trong xã h i
Tóm l i, quy lu t giá tr là quy lu n c a s n xu t hàng hóa. M t m t làm phân ật cơ bả
hóa giàu nghèo b ng thu nh p trong xã h i, m t khác nó chi ph i s lất bình đẳ a
chn t nhiên, kích thích các nhân t tích c i các nhân t y u kém ực và đào thả ế
làm xu t hi n quan h s n xu i c a CNTB ất TBCN, cơ sở ra đờ
Câu 6: Cơ chế th trường và vai trò ca các ch th tham gia th trường
Th ng trườ là t ng hòa nh ng quan h kinh t ó nhu c u c a các ch ế trong đ th
được đáp ứ ệc trao đổ xác địng thông qua vi i, mua bán vi s nh giá c và s lượng
hàng hóa, d ch v ng v phát tri n nh nh c a n n s n xu t xã tương ứ ới trình độ ất đị
hi.
Cơ chế th trường là h ng các quan h mang tính t u ch nh tuân theo yêu th điề
cu c a các quy lu t kinh t ế
Nn kinh t ế th trường là n n kinh t c v ế đượ ận hành theo cơ chế th trường. Đó là
nn kinh t hàng hóa phát tri n cao, i quan h s n xuế đó mọ ất và trao đổi đều được
thông qua th ng, ch u s u ti t c a các quy lu t th trườ tác động, điề ế trường
Có r t nhi u ch khác nhau tham gia th ng, m i ch th trườ có nh ng vai trò th
quan tr ng riêng. Có 4 ch i s n xu i tiêu dùng, ch th chính sau: ngườ ất, ngườ th
trung gian, Nhà nước.
Ngườ ườ i s n xut hàng hóa là nh ng ng i sn xut và cung c p hàng hóa, dch v ra
th ng nh ng nhu c u tiêu dùng c a xã h trườ ằm đáp ứ i.
Ngườ i tiêu dùng là nh i mua hàng hóa, dững ngườ ch v trên th trường để tha mãn
nhu cu tiêu dùng. Có vai trò r t quan tr ng s n xu t ọng trong định hướ
Các ch trung gian trong th ng là nh ng cá nhân, t m nhi m vai trò th trườ chức đả
cu n i gi a các ch th s n xu t, tiêu dùng hàng hóa, d ch v trên th ng. Nh trườ
vai trò c a các trung gian này mà n n kinh t ế th trường tr nên linh ho ạt hơn.
Trong n n kinh t ng, xét v vai trò kinh t c th c hi n ch ế th trườ ế thì Nhà nướ ức năng
qu khản lý nhà nướ ện pháp đểc v kinh tế đồng thi thc hin nhng bi c phc
nh ế trườ ếng khuy t t t c a th ng. vai trò ch y u c c là kiủa Nhà nướ ến tạo môi trường
vĩ mô của nn kinh tế
Câu 14: Phân tích đặc điểm s tp trung sn xut và s hình thành t chc
độ c quy n
Các nguyên nhân d n t i s hình thành các t c quy n chức độ
Do s c nh tranh t n l n ngày càng phát tri n m n nh ngày do, tư bả ạnh, tư bả
càng làm ăn thua lỗ ại các nhà tư bả ẫn đế, phá sn. Ch còn l n ln cnh tranh d n:
Chi phí l n, Khó phân th ng b i, R n l n th a hi p, liên minh v ủi ro cao, Tư bả i
nhau t o nên các t c quy chức độ n.
Do s phát tri n c a khoa h t: nhu c ng d ng khoa h t vào s ọc kĩ thuậ u ọc kĩ thuậ n
xut c n v n l n, nhung th i gian hoàn v n ch m và r i ro cao nên t ừng nhà tư bản
cá bi t khó thích ng. vi c t n, liên minh, liên k t giúp gi ứng và đáp ứ ập trung tư bả ế i
quyết v ấn đề này. Và đó là tiền đề ức độ to nên các t ch c quyn
Khng ho ng kinh t : khi ng ho ng kinh t x y ra, t t c m i m t c i s ế kh ế ủa đờ ng
kinh t u b n nh v i kh ế đề ảnh hưởng. tư bả năng kinh tế kém, d dàng b phá s n.
các nhà tư bả ớn, cũng bị ảnh hưở ề. và đển l ng nng n phc hi sn xut, h cn liên
minh l i v i nhau, t o ra các t chức độc quyn.
Lenin định nghĩa: là liên minh các nhà tư bảt c quychức độ n n, nm gi phn
ln vi c s n xu hàng hóa, kh ng ch c ất cũng như tiêu thụ ế v u ra, đầu vào và đầ
t c l i nhu c quyđó thu đượ ận độ n.
Các hình th c t c chức độ quyn:
Cartel: t cc quy n th p nh t, các thành viên kí th a thu n v chức độ ất, sơ khai nhấ
sản lượng, th trường và giá c. Ch thng nh t v u ra nên liên minh khó b đầ n
vng
Syndicate: các thành viên th ng nh t v i nhau c v u ra lưu thông. Đầu vào và đầ
s do ban qu n lí chung qu n lí
Trust: các thành viên th t v i nhau c v s n xung nh ất và lưu thông. Các thành
viên là các c đông.
Consortium : là nh ng t c quy n kinh t chức độ ền đa ngành thao túng nề ế
V hình thc: cu trúc phc tp: Trust+ syndicate
V kinh tế: kết hợp tư bả ệp và tư bản công nghi n ngân hàng
V chính tr : k t h ế p gi c quy ữa tư bản độ ền và nhà nước tư sản.
Biu hi n m i T a th k XX, bên c nh các moios liên k t dgi ế ế c và liên kết ngang
còn phát tri n liên k t m i- liên k c thành các Conglomerate ế ết đa ngành, đa lĩnh vự
và concern kh ng l .
-
V kinh t ng tr phát tri n h ế: TCĐQ thố các ngành hàng, nhưng có sự thng các
doanh nghi p nh tinh, gia công, th u v ... cho đóng vai trò vệ TCĐQ
-
V thao túng: Xu t hicơ chế n tr li h ng doanh nghi p nh , là nhà cung c p, th
gia công, đạ ức đội lý cho các t ch c quyn. Quá trình tích t và tp trung sx trên quy
mô l n di ng th i v i quá trình phi t p trung s n xuát, ngày càng xu t hi ễn ra đồ n
nhiu các t c quy n v a và chức độ nh
-
V hình thc: xu t hi n 2 hình thc m i là concern và Conglomerate
+ Gi u là t c quyống nhau: Đề chức độ ền đa ngành, thao túng thị trường quc tế, là
hãng đa quốc gia, xuyên quc gia.
+ Khác nhau: Concern là TCĐQ đa ngành, mà các ngành có liên hệ kĩ thuậ v t, có
hàng trăm xí nghiệ ới, Conglomerate là TCĐQ đa p, nhiu chi nhánh trên thế gi
ngành, mà các ngành không c n có liên h v k thu t, k t h p vói các hãng v a và ế
nh có th không liên quan đế ận thu đượn sn xut hoc dch v. Li nhu c t các
hoạt động chng khoán
Câu 15: Phân tích m xu t kh n đặc điể ẩu tư bả
Nguyên nhân : - Do tình tr n th a" t c phát tri n. t c là t i các ạng "tư bả ại các nướ
nướ c l n, kinh tế bão hòa, th trường đã bị các TCĐQ thao túng.. => tỉ sut l i
nhun (p') gi m => c tìm p' cao ần đầu tư ra nước ngoài để
-
Do l ch s , nhi n l n có thu a nên c n sang thu a. VD: ều nước tư bả ộc đị đầu tư ộc đị
Pháp đưa sang VN nề ệp đóng tàu, khai thácn công nghi m ,,,...
Xut khẩu tư bản Là vi s n xu t GTTD và thệc đầu tư tư bản ra nước ngoài để c
hi n GTTD c ngoài nhm làm bóc lphương tiện để t GTTD c nh p
khu
Các hình th c xu t kh ẩu tư bản:
-
Theo ch t kh u g m XKTB c c nh c tiêu kinh t , chính tr th xu ủa nhà nướ m m ế ,
quân s , ho c XKTB c m m i nhu n ủa tư nhân nhằ ục đích lợ
-
Theo cách thức đầu tư, g m :
+ XKTB tr c ti p n tr c ti n và th c hi n SXKD ế (FDI): Nhà tư bả ếp đầu tư vố
+ XKTB gián ti ng khoán c ngoài vay tín d ng, ếp: đầu tư chứ nước ngoài, cho nướ
lượ ng lãi su t, tài tr ODA
-
Theo hình th c ho ạt động: Chi nhánh c a công ty xuyên qu c gia, ho ng ạt độ
tài chính, tín d ng c a ngân hàng, chuy n giao công ngh
Biu hi n m i c a xu t kh ẩu tư bản:
Hướng xut kh n có sẩu tư bả n thay đổi cơ bả
+ V dòng v t hi n dòng v c l n v i nhau, Vì: ốn đầu tư: xuấ ốn đầu tư giữa các nướ
-
KHKT phát tri n t o nên các ngành m c nh ới, các nướ chưa đủ đk để đầu tư, tiếp
nhn s n xut.
-
Để tính rào c n chính sách gi c, có thữa các nướ c thđầu tư qua nướ 3
+ V chính tr ng s d ng XKTB (c c và t ị: Nước lướn tăng cườ ủa nhà nướ nhiên) để
chi ph i n n kinh t v v n, công ngh , th ng) c a nh t ế (do ưu thế trườ đó có khả
năng chi phố ị, văn hóa, xã hội chính tr i.
-
Ch i. Vai trò c a các công ty xuyên qu c gia ngày càng to th XKTB có thay đổ
ln và ngày càng xu t hi n nhiu ch th XKTB là các nướ ển như ởc phát tri Châu Á
-
Hình th c xu t kh u TB ng ng xen v i xu t kh u hàng hóa ày càng đa dạ
-
S t mang tính th c dân trong xu t kh c b dáp đặ ẩu tư bản đượ ần thay vào đó là
nguyên t c cùng có l c tôn ng. ợi đượ tr
Câu 16: Ch c quy c nghĩa tư bản độ ền Nhà nướ
nguyên nhân hình thành CNTB độc quyn Nhà nước:
Trình độ ực lượ xã hi hóa cao ca l ng sn xut to mâu thun vi quan h sn xut
TBCN. D n s u ti t b t bu c c i v i kinh t ẫn đế điề ế ủa Nhà nước đố ế
Khoa h c công ngh ng xã h i phát tri o ra nhi u ngành và phân công lao độ ển đã tạ
ngh m nhân không mu n ho c không th làm. Vì v i nhà ới ra đời mà tư ậy đòi hỏ
nước tư sả ạt độn phi tham gia vào ho ng kinh tế
Th i k này phong trào cách m ng thế gi i phát tri n mạnh nên đòi hỏi Nhà nước tư
sn ph i có nh ng bi n pháp tích c c u vãn ực để
Xu hướ ức động quc tế hóa to s mâu thun gia các t ch c quyn quc tế. Dn ti
Nhà nước phi can thip
Ch nghĩa bản độc quyền Nhà nước là s k t h p s c m nh c a các t ế chức độc
quyền nhân vớ ủa nhà nước sải sc mnh c n thành mt thiết chế thng nht
nh chm ph c v l i ích c a các t ức độc quyn và cu nguy cho CNTB
Các hình th c k t h p gi ế ữa TCĐQ với Nhà nước tư sản:
S k t h p v nhân s : th c hi ng phái, nghi i ch ế ện thông qua các đả ệp đoàn, hộ
nghip, hình th c tham d c a các quan ch c chính ph và các t chc độ c quy n...
Các t c quy i c a h tham gia chức độ ền thông qua các đảng phái tư sản đã cử ngư
vào b máy chính ph v i nh khác nhau.. ững cương vị
S k t h p hình thành khu v c kinh t c và s h u c b ng cách xây ế ế nhà nướ Nhà nướ
dng các doanh nghi c b c, mua l i các xí nghiệp Nhà nướ ằng ngân sách nhà nướ ệp tư
nhân, th c hi n qu c h u hóa,..có nhi ng h và ph c v l i ích c m v ủa tư bản độc
quyn
Nhà nướ như sử ực và cưỡc can thip vào các quá trình kinh tế dng bo l ng bc
siêu kinh t , pháp lu t, . ế, đánh thuế ....
Thành tu ca ch nghĩa tư bản đó chính là chuyển nn sn xut nh lên sn xut
ln hi i, phát tri n l ng s n xu t, th c hi n xã h i hóa s n xu t, chuyện đạ ực lượ n
nền văn minh công nghiệ ền văn minh hập lên n u công nghip
Hn ch ế ca ch nghĩa tư bn: mục đích củ ất tư bả nghĩa vẫa nn sn xu n ch n tp
trung ch y u vì l i ích c a thi u s giai c n, ch ế ấp tư sả nghĩa tư bản đã và đang tiếp
tc tham gia gây chi t nhi ến tranh và xung độ ều nơi trên thế gii, s phân hóa giàu
nghèo trong lòng các nước tư ều hướbn có chi ng ngày càng sâu sc.
Chương 5, 6:
Câu 17: Phân tích đặc trưng củ trường định hướa nn kinh tế th ng XHCN
Vit Nam
Kinh t ế th trường là n n kinh t hàng hóa v ế ận hành theo cơ chế th trường, phát
trin t quan hới trình độ cao, trong đó, s n xu u thông qua th ất và trao đổi đề
trườ ng và chu s điều tiết b i các quy lu t khách quan c a th ng. trườ
Kinh t ng XHCN ế th trường định hướ là n n kinh t ế th trường đầy đủ, mang đặc
trưng là định hướng XHCN, có Nhà nước do ĐCS lãnh đạ ục tiêu “ dân giàu, o nhm m
nước manh, công b ng, dân ch ủ, văn minh”
Cơ sở trường định hướ tt yếu ca nn kinh tế th ng XHCN Vit Nam
Cơ sở ới trình độ ực lượ lý lun: quan h sn xut phi phù hp v ca l ng sn xut
Lực lượ ệt Nam đi từng sn xut ca Vi nn sn xut nh. Vì th quan h s n xuế t
cn d a trên kinh t ế th ng, s n xu t hàng hóa v i nhi u hình th c s h u, nhitrườ u
thành ph n kinh t t Nam l a ch n kinh t ng ch không ph ế. Do đó, Việ ế th trườ i
nn kinh t bao c p ch i m i ế huy như trước đổ
Lch s kinh t ế th trưng c n ch u mâu thuủa bả nghĩa còn nhiề n, hn ch . ế
thế c m b o s phát tri n b n v t Nam lần hướng đi khác đ đả ững. Do đó, Việ a
chn n n kinh t ng XHCN ch không ph i TBCN. ế th trường định hướ
Cơ sở thc tin: Vit Nam cn h i nh p, phát tri n kinh t , th c hi n m ế ục tiêu “ dân
giàu, nướ ủ, văn minh”c manh, công bng, dân ch
Để hi nhp h thống phân công lao đng thế gi i, Vit Nam cn n n kinh tế th
trường. Để ất bình đẳ ần có định hướ hn chế s b ng, phân hóa giai tng, VN c ng
XHCN.
Do đặ ệt Nam: ĐCS lãnh đạc thù lch s Vi o thành công Cách mng Dân tc Dân
ch gi, khác v i quy lu t ph n c a th biế ế i là giai c n thấp tư sả c hin Cách mng
Dân ch .
Đặc trưng định hướng XHCN ca nn kinh tế th trường ti Vit Nam , khác bit
vi các n n kinh t ế th ng TBCN trườ
Ni dung
Nền KTTT định hướng XHCN
Nền KTTT Tư bản ch nghĩa
Mục đích
Xây d v t ch t k ựng cơ sở
thut c t lủa CNXH, đặ i ích
Xây d v t ch t k thuựng cơ sở t
của CNTB, đặt li ích ca các tp
ca nhân dân lên trên
đoàn tư bản lên trên
Quan h
s h u
Nhiu thành ph n kinh t ế,
trong đó kinh tế nhà nướ c gi
vai trò ch o đạ
Nhiu thành ph n kinh t ế, trong đó
kinh t vai trò ch o ế tư nhân giữ đạ
Quan h
qun lý
nn kinh
tế
Cơ chế th trường t điu tiết
S điều ti nh ết Nhà nước đị
hướng XHCN
Cơ chế th trường t điu tiết
S điều ti t c c TBCN ế ủa Nhà nướ
và s chi ph i c a gi i tài phi t
Quan h
phân
phi
Nhiu hình th c phân ph i,
phân ph ng là ch ối theo lao độ
đạo
Nhiu hình th c phân ph i, phân
phi theo v n góp là ch o đạ
Kiến trúc
thượng
tng
Nhà nước do ĐCS cầm quyn
Nhà nước do các Đảng phái
tranh c n m quy n
Trong các đặc trưng trên, đặc trưng về ựng cơ sở ật trình độ Xây d vt cht k thu cao
ca CNXH là quan tr ng nh phát tri n quan h s n xu ất. Vì đó là nền móng để t và
kiến trúc thượ ầng đi theo định hướng t ng XHCN.
Câu 18: Khái ni m, c u trúc th kinh t chế ế th ng XHCN và s trường định hướ
phát huy vai trò lãnh đạ ủa Đảo c ng trong hoàn thin th chế.
Th kinh t ng XHCNchế ế th trường định hướ : là h ng l i chi thống đườ ến lược
phát tri n kinh t - xã h i c ng c ng s n, lu t pháp, chính sách và b máy qu ế ủa Đả n
lý c c; cùng v v n hành. Có tác d u ch nh quan h l i ích ủa Nhà nướ ới cơ chế ụng điề
và phương thứ ạt độ ục đích xây dựng cơ sởc ho ng ca các ch th kinh tế . Nh m m
vt ch t k thu ật trình độ ội “Dân giàu, nướ cao ca CNXH, mt xã h c mnh, dân
ch, công bằng, văn minh”.
Các b n c u thành th kinh t ng XHCN ph chế ế th trường định hướ :
Đườ ng l i, pháp lu t: Đườ ủa Đảng li kinh tế - xã hi c ng Cng s n; Lu t pháp,
chính sách, quy t c, ch nh ... ế đị
Các ch tham gia vào th : B th trường máy qu c; DN và các T ản lý Nhà nướ
ch c xã h i di ội đạ ện cho DN; Dân cư, các Tổ chc chính tr - xã hi
Cơ chế : Cơ chế vn hành th trường, thông qua quy lut ca th trường như: QL
giá tr , QL cung-c u, QL c v n hành c a các ch trên th ạnh tranh ...Cơ chế th
trườ ng. G phân c ồm có: Cơ chế ấp, Cơ chế ph i h ợp, Cơ chế giám sát đánh giá, Cơ
chế tham gia
S c n thi t ph i hoàn thi n th ế chế kinh t ế th nh trường đị hướng XHCN:
Do yêu c u c a th c ti N n kinh t ng t i trình n: ế th trường định hướng XHCN hướ
độ phát trin cao, hi c ng thện đại, phát huy ưu thế ủa cơ chế th trường, đồ i kh c
ph ếc nhng hn ch của CNTB. Trong khi điều kin thc tin ca Vit Nam còn
nhiu h n ch . Vì th n hoàn thi n Th kinh t ế ế, c chế ế th ng XHCN. trường định hướ
Do s d ch chuy h t ng c a n n kinh t : Vi t Nam d ch chuy n t n ển cơ sở ế n
kinh t k ch hóa t p trung sang n n kinh t ng XHCN, hế ế ho ế th trường định hướ i
nh kip kinh t c t => T i s hoàn thi n v ế qu ế đó đòi hỏ ến trúc thượng tng, t c là
ph chải nâng cao năng lự ủa Nhà nước qun lý c c thông qua th ế. Như vậy cn phi
hoàn thi n th kinh t ng XHCN, xây d c pháp quy chế ế th trườ ựng Nhà nướ n
XHCN.
Do xu th phát huy vai trò c a xã h i trong xây d ng th ế chế: Các T c chính tr ch
-
xã h i và T c xã h - ngh nghi n m nh m i di ch i ệp đang phát triể ẽ. Đó là sự đạ n
cho các thành ph n xã h i, có vai trò ph n bi n xã h i, theo tinh th n dân ch và xây
dng => Vì th n ti p tế, c ế c hoàn thi n Th kinh t chế ế th trường định hướng
XHCN.
Nhim v o c ng trong quá trình hoàn thi n th phát huy vai trò lãnh đạ ủa Đả chế kinh
tế th ng XHCN trường định hướ
Th t, vai trò phát tri n lý lu n, ho ng l i nh ạch định đườ
Th hai, vai trò ch n, giám sát, phòng ch ỉnh đố ống tham nhũng
Th o, phát huy dân ch ng và trong toàn xã h i ba, vai trò lãnh đạ trong Đả
Câu 19: Phân tích quan h l i ích kinh t và vai trò c c trong vi ế ủa Nhà nướ c
điề ếu hòa quan h l i ích kinh t
Li ích kinh tế: Là s ng, s a mãn v các nhu c i mu đáp ứ th ầu mà con ngườ n
đạt đượ ạt độc khi thc hin các ho ng kinh tế.
Quan h l i ích kinh t ế: Là m i quan h a các ch kinh t xác tương tác giữ th ế để
lp l i ích kinh t c a mình, trong m i liên h v i L ng s n xu t và Ki n trúc ế ực lượ ế
thượ ng t ng.
Các ki u quan h l i ích kinh t : ế
Xét theo chi u ngang, v i các giai t ng trong xã h i thì có:
Quan h l i ích gi ng và Doanh nghi p (t c là gi a giai c p Công ữa Người lao độ
nhân và giai c ấp Tư sản)
Quan h l i ích gi a Doanh nghi p v i nhau (t c là n i b giai c ấp Tư sản)
Quan h l i ích gi ng v i nhau (t c là n i b giai c ữa Ngƣời lao độ ấp CN, NDLĐ)
Xét theo chi u d c, v i các c thì có: Quan h a L ấp độ gi i ích cá nhân, L i ích
nhóm, L i ích xã h i.
Phương thức gii quyết quan h li ích kinh tế:
Phương thứ ganh đua, giành giậ ế, ưu thếc cnh tranh: các ch th t li ích kinh t
kinh t ế
Phương thức thng nht: các ch a thu n v i nhau, phân chia l i ích kinh t th th ế,
đôi bên cùng có lợi (win win)
Phương thức áp đặ cao, có điề ợi hơn sẽ áp đặt: ch th có v thế u kin thun l t ch
th còn l i ph i tuân th và ph c tùng.
Vai trò c c trong vi u hòa các quan h l i ích kinh tủa Nhà nướ ệc điề ế:
Xây d ng và b o v ng thu n l i cho ho ng tìm ki i ích h p pháp môi trườ ạt độ ếm l
ca các ch th kinh t ế
Kim soát n các ho ng tìm ki ng tiêu , ngăn chặ ạt độ ếm lợi ích phi pháp, gây tác độ
cc cho s phát tri n xã h i
Gii quy t trong quan h l i ích kinh t , theo các chu n m c pháp lý ết các xung độ ế
minh b ch, khách quan
Điều hòa l i ích cá nhân, l i ích nhóm, l i ích xã h i và phân phôi li thu nh p.
Câu 20: Đặc trưng củ ện đạa Cách mng khoa hc công ngh hi i và ni dung
Công nghi p hóa c a Vi t Nam, thích ng v i CM Công nghi p 4.0
Thành t u các cu c CM công nghi p trong l ch s nhân lo i:
Cách m ng công nghi p là s phát tri n v t c ch ủa tư liệu lao động, trên cơ sở ng
dng nh t phá v khoa h c, kững phát minh độ thu t công ngh m t cách có h
th ng; t o ra sđó, tạ phát tri n v cht c ng xã h i, dủa phân công lao độ ẫn đến
năng suấ động vượ ới làm thay đổi căn bản phương t lao t tri, và nhng ng dng m
th i.ức lao độ ủa con ngường, qun tr và sinh hot c
CMCN
CMCN 1.0
CMCN 2.0
CMCN 3.0
CMCN 4.0
Nơi
khi
ngun
Nước Anh
Nước M
Nước M
D báo bùng n
nhiu trung tâm
kinh t ế
Thi gian
bắt đầu
Giữa đến
cui th k ế
18
Cui th k ế
19 đến đầu
thế k 20
Cui th k ế
20
D kho ng o
gi 21a thế k
Thành t u
Cơ khí hóa
sn xu t,
năng lượng
đốt than,
động cơ hơi
nước
Điện khí hóa
sn xut;
động cơ đốt
trong;
phương pháp
t chc sn
xut dây
chuyn...
Kết ni
không dây;
điề u khi n
t ng, độ
internet,
công ngh
sinh hc
ADN...
Siêu CSDL (
big data),
Siêu k t n i ( ế
IoT), Trí tu
nhân t o AI
Kết qu
Khởi đầu
Công nghip
hóa, hình
thành ch
nghĩa tư bản,
nhưng vẫn
da trên các
phương pháp
qun tr th
công
H t ng phát
trin, hình
thành ch
nghĩa tư bản
độ c quy n,
thúc đẩy
thương mại
qu ếc t
Bùng n
thông tin,
toàn c u hóa
Siêu h t ng k
thut, kinh t tri ế
thc thay cho
kinh t công ế
nghip
Hai đặc trưng củ ện đạa CM khoa hc công ngh hi i
Khoa h c tr thành LLSX tr c ti ếp: Ngày nay Khoa h c tr thành L ng s ực lượ n
xut tr c ti p, b i vì: S d ng tri th c khoa h c có vai trò y u và tr c ti t ế ch ế ếp để o
nên s n ph m; Các ngành s n xu t d a trên thành t u c a Cách m ng Công nghi p
hiện đại ngày càng chiếm t trng ch y u trong n n kinh t c dân ế ế qu
Thi gian nâng cp các phát minh ngày càng rút ngn: Ngày nay, vi c nâng c p
các c rút ng n do LLSX ngày càng phát tri n, các DN ra phát minh ngày càng đượ
sc c nh tranh, ch công ngh nâng c p m t phát minh ch c ạy đua về ệ. Do đó, để n
trong vài tháng, ch không còn phi m t nhi u th i gian, m t nhi có 1 ều năm để
phát minh ra đời.
Khái ng C ng s n Vi Công nghi p hóa niệm do Đả ệt Nam đưa ra về
V tính cht: Quá trình chuy n, toàn diển đổi căn bả n
V m viph : trong các ho ng bao g n xu t kinh doanh, D ch v ạt độ ồm Đầu tư, Sả
và Qu n lý kinh t - xã h i ế
V n i dung : T s d ng th công v ụng lao độ ới phương tiện thô sơ là chính;
sang s d ng ph ng v i công ngh biến lao độ ệ, phương tiện và phương pháp hiện
đạ i, da trên thành tu c a CM KHCN
V mục đích: Nh vm tạo ra NSLĐ cao, xây dựng cơ sở t cht k thu t c CNXH
& Phát tri n b n v ng
Lưu ý: Đặc điể m thc hin Công nghip hóa ti VN
V và mth chế c tiêu: CNH trong n n kinh t ng XHCN ế th trường định hướ
V k thu t công ngh: CNH trong s bùng n CM Công nghi p hi i l n th ba, ện đạ
th tư...
V th trường: CNH trong xu th toàn c u hóa, hế i nhp kinh t c t ế qu ế
3 n i dung c a Công nghi p hóa (phát tri u ch nh QHSX, d ch chuyển LLSX, điề n
cơ cấu kinh tế) => có liên h vi CM Công nghip 4.0
Mt là, phát tri thành t u Cách m ng KHCN hi i ển LLSX, trên cơ sở ện đạ
ng dng các thành tu công ngh c bi4.0, đặ t là công ngh s ng bvào đồ
các lĩnh vực ca nn kinh tế (nông nghip, dch v, sn xut hàng tiêu dùng ...)
hướ ng t i xây dng n n kinh tế tri thc
Tp trung phát trin ti i m n giáo d o nhân lm lực KHCN, đổ ới căn bả ục đào tạ c
trình độ ao. Thúc đầy đổ c i mi sáng to, khi nghip trong toàn xã hi
Đầu tư hạ ầng đồ ận trình độ ất trong các lĩnh vự t ng b, tiếp c tiên tiến nh c trng
điểm như viễn thông, CNTT, truy n thông, tài chính ngân hàng ...
Hai là, chuy u kinh t ng hi i, h p lý, hi u qu ển đổi cơ cấ ế theo hƣớ ện đạ
C : Dth ch chuy u kinh t thích ng vển cơ cấ ế i Cách m ng Công nghi p 4.0:
Nâng cao t ng công nghi p và d ch v c bi t là công nghi p công ngh cao), tr ụ, (đặ
gim t ng c a nông nghi giá tr Công tr ệp. Nhưng cả 03 lĩnh vực đều tăng về ;
nghip hóa, hi ch vùng ện đại hóa “Nông nghiệp, Nông thôn & Nông dân”; Quy hoạ
kinh t , chu n b các chi c phát tri n m i phù h p v i s ế ến lượ biến đổi khí hu và
xu th c a th ng nhân l c trong b i c nh h i nh p ế trườ
Ba là, điều chnh QHSX và Kiến trúc thượng tng phù hp vi s phát trin LLSX
Kinh t c d a trên công h u v n là ch o; Hoàn thi n th kinh t ế Nhà nướ đạ chế ế th
trường định hướ ống tham nhũng; ng XHCN, xây dng Chính ph điện t, phòng ch
Tạo điề tư nhân là mộu kin cho các thành phn kinh tế phát trin, kinh tế t ngun lc
then ch c và ch ng h i nh p kinh t c t , trên nguyên ốt cho CNH, HĐH; Tích cự độ ế qu ế
tắc đảm bo n n kinh t c l p t ế độ chủ, đảm bo an ninh qu c phòng.
| 1/35

Preview text:

Câu 1 : Nn s n xu ả ất hàng hóa
Khái nim: sn xu t
hàng hóa là kiu t chc hoạt động kinh tế đó,
những người sn xut ra nhm mục đích trao đổi, mua bán.
Sản xuất hàng hóa không xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của xã hội loài người.
Nền kinh tế hàng hóa có thể hình thành và phát triển khi u ki các điề ện: Thứ nhất, p ng xã h hân công lao độ
ội. Phân công lao động xã h i ộ là sự chuyên môn
hóa sản xuất, phân chia lao động xã hội ra thành các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau. Do sự ng xã h phân công lao độ
ội nên việc trao đổi sản phẩm trở thành
tất yếu. Khi có phân công lao động xã hội, mỗi người chỉ sản xuất một hoặc m t ộ vài
thứ sản phẩm nhất định, nhưng nhu cầu c a cu ủ
ộc sống đòi hỏi họ phải có nhiều loại
sản phẩm khác nhau, do đó, họ cần đến sản phẩm của nhau, bu c ph ộ ải trao đổi với
nhau. Phân công lao động xã hội, chuyên môn hóa sả ất đồ n xu ng thời làm cho năng
suất lao động tăng lên, sản phẩm thặng dư ngày càng nhiều nên càng thúc đẩy sự trao đổi sản phẩm.
Như vậy, phân công lao động xã hội là cơ sở, là tiền đề của sản xuất hàng hóa. Phân
công lao động xã hội càng phát triển, thì sả ất và trao đổ n xu i hàng hóa càng mở rộng hơn, đa dạng hơn.
Thứ hai, sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất: những
người sản xuất trở thành những chủ thể có sự độ
c lập nhất định với nhau. Do đó sản
phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu c a các ch ủ
ủ thể kinh tế, người này mu n t ố iêu dùng
sản phẩm lao động của người khác cần phải thông qua trao đổi, mua bán hàng hoá.
Trong lịch sử, sự tách biệt này do chế
độ tư hữu về tư hữu tư liệu sản xuất quy định.
Trong chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất thì tư liệu sản xuất thuộc sở hữu của mỗi cá
nhân và kết quả là sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu của họ.
Hai điều kiện trên cho thấy, phân công lao độ
ng xã hội làm cho những người sản
xuất phụ thuộc vào nhau, còn sự tách bi i
ệt tương đố về mặt kinh tế giữa những
người sản xuất lại chia rẽ họ, làm cho họ độc lập với nhau. Đây là m t ộ mâu thuẫn.
Mâu thuẫn này được giải quyết thông qua trao đổi, mua bán sản phẩm của nhau.
Đó là hai điều kiện cần và đủ của sản xuất hàng hóa. Thiếu m u ki ột trong hai điề ện
đó sẽ không có sản xuất hàng hóa. Mâu thu n c
a sn xut hàng hóa
Trong nền sx hàng hóa lao động tư nhân và lao động xã hội ko phải là hai lao động
khác nhau, mà chỉ là hai mặt đối lập c a m ủ
ột lao động thống nhất. Giữa lao động tư
nhân và lao động xã hội có mâu thuẫ
ới nhau. Đó là mâu thuẫn cơ bả n v n của sản xuất
hàng hóa. Điều này thể hiện ở chỗ Sp do người sx hàng hóa tạo ra có thể ko ăn khớp
hoặc không phù hợp với nhu cầu xã hội.
Hao phí lao động cá biệt của người sx có thể cao hơn hoặ
c thấp hơn hao phí lao động
xã hội có thể chấp nhận
Ưu thế ca nn sn xut hàng hóa:
Mục đích sản xuất nhằm trao đổi, mua bán để thu lợi nhuận nhằm tạo cho nhu cầu
của người khác, của xã hội được thỏa mãn ngày một tốt hơn
Cạnh tranh là “ tất yếu” của nền kinh tế hàng hóa nên nó đã
thúc đẩy cải tiến kỹ
thuật, nâng cao năng suất lao động...lực lượng sản xuất không ngừng phát triển
Là nền sản xuất có tính chất “ mở” nhằm tạo điều kiện cho sự giao lưu kinh tế, văn
hóa giữa các địa phương, các vùng trong nước và giữa các nước phát triển, ngày
càng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
Câu 2: Hai thuc tính ca hàng hóa và các nhân t ảnh hưởng đến lượng giá tr hàng hóa
Khái nim: Hàng hóa là sản phẩm của lao động , có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người thông qua trao đổi, mua bán. Sản phẩm của lao động là hàng hóa khi
nhằm đưa ra trao đổi, mua bán trên thị trường. Hàng hóa có thể ở dạng vật thể h oặc phi vật thể.
Thuc tính ca hàng hóa Hàng hóa có 2 thu c t
ộ ính là giá trị sử dụng và giá trị
Giá tr s dng là công d ng ụ c a
ủ các vật phẩm có thể th a
ỏ mãn nhu cầu nào đó của
con người. Ví dụ giá trị sử dụng của ển quy
sách là để đọc, áo là để mặc, cơm là để ăn,.. Giá trị sử d ng c ụ ủa hàng hóa là do thu c t
ộ ính tự nhiên của vật thể hàng hóa quyết
định. Với ý nghĩa như vậy, giá trị sử ụ d ng là ph n, l ạm trù vĩnh viễ à thuộc tính tự nhiên c a v ủ
ật, luôn tồn tại cùng với xã hội loài người. Giá trị sử d ng ch ụ
ỉ thể hiện trong lĩnh vực tiêu dùng, chỉ khi nào con người sử d n ụ g
hàng hóa cho tiêu dùng thì giá trị đó mới phát huy tác dụng.
Trong nền kinh tế hàng hóa, giá trị sử dụng mang trên mình một giá trị trao đổi nhất định
Một vật khi đã là hàng hóa thì nhất thiết phải có một giá trị sử dụng nào đó, tuy nhiên
không phải vật nào mang giá trị sử dụng cũng là hàng hóa. Ví dụ: Không khí
Giá trị của hàng hóa là một thu c t
ộ ính của hàng hoá, đó chính là lao động hao phí của
người sản xuất để sản xuất ra nó đã được kết tinh vào trong hàng hoá.
Giá trị của hàng hoá là giá trị lượng lao động tiêu hao để sản xuất ra hàng hoá đó và
tính bằng thời gian lao động XH cần thiết.
Thời gian lao động XH cần thiết là thời gian lao động XH trung bình để sản xuất ra hàng hoá. Th ng X ời gian lao độ
H cần thiết có thể thay đổi.
Có ba nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới lượng giá trị c a hàng hoá ủ
: Thứ nhất, đó là năng suất lao động.
Thứ hai, đó là cường độ lao động.
Thứ ba là mức độ phức tạp của lao động.
Giá tr hàng hóa biu hin mi quan h kinh tế gia những người sn xuất, trao đổi hàng hóa và là ph m
trù có tính lch s. Khi nào có s n xu
ất và trao đổi hàng hóa,
khi đó có phạm trù giá tr hàng hóa. Giá trị trao đổ
i là hình thc biu hin ra bên ngoài c a gi
á tr; giá tr là nội dung, là cơ sở của trao đổi. Khi trao đổi người ta
ngầm so sánh lao động đã hao phí ẩn du trong hàng hóa vi nhau. Trong thc
hi
n sn xuất hàng hóa, để thu được hao phí lao động đã kết tinh người sn xut
ph
i chú ý hoàn thin giá tr s dụng để được th trường ch p nh
n. Hàng hóa phi được bán đi.
Lượng giá tr ca hàng hóa là một khái niệm trong kinh tế chính trị Mac-Lenin
chỉ về một đại lượng được đo bằng lượng lao độ tiêu hao để ng sản xuất ra hàng
hóa đó, lượng lao động tiêu hao đó được tính bằng thời gian lao động, cụ thể là thời
gian lao động xã hội cần thiết. Lượng lao động xã hội cần thiết, hay thời gian lao
động xã hội cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa, mới quyết định đại lượng giá trị của hàng hóa.
Các nhân t ảnh hưởng đến lượng giá tr ca hàng hóa:
Năng suất lao động:
Năng suất lao động là năng lự
c sản xuất của lao động. Nó được đo bằng số lượng
sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc lượng thời gian lao động hao
phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
Giá trị của hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động. Năng suất lao động lại phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như:
Trình độ khéo léo (thành thạo) trung bình của người công nhân Mức độ phát triển của khoa h c ọ , kỹ thuật, công ngh ệ
Mức độ ứng dụng những thành tựu khoa học, kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất Trình độ tổ chức q ả u n lý
Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất Các điều kiện tự n i h ên.
Muốn tăng năng suất lao động phải hoàn thiện các yếu tố trên. Cường độ lao độ
ng là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong sản xuất
Hai là tính chất phức tạp của lao độn g
Căn cứ vào mức độ phức tạp của lao động mà chia thành lao động giản đơn và lao động phức tạp
Lao động giản đơn là lao động mà một người lao động bình thường không cần phải trải qua đào tạo
cũng có thể làm được.
Lao động phức tạp là lao động đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện mới có thể làm được.
Trong cùng một đơn vị thời gian lao động như nhau, lao động phức tạp tạo ra nhiều
giá trị hơn so với lao động giản đơn. Lao động phức tạp là lao động giản đơn được
nhân bội lên. Đây là cơ sở lý luận để cả nhà quản trị và người lao động xác định
mức thù lao cho phù hợp với tính chất của hoạt động lao động trong quá trình tham
gia vào các hoạt động kinh tế xã hội.
Câu 3 : Ngun gc, bn cht và các ch a ti ức năng củ ền
Ngun gc ca tin tệ: -Từ khi nền sản xuất hàng hóa ra đời, nhu cầu buôn bán trao đổi trở nên phổ b ế
i n-> cần có thước đo về giá trị của các hàng hóa, từ đó tiền tệ ra đời.
-Trải qua chiều dài lịch sử, tiền tệ đã trải qua bốn hình thái từ đơn giản đến phức tạp
sau đây:4 hình thái đo lường giá tr đã có trong lịch sử:
Hình thái giản đơn: trao đổi đơn nhất một hàng hóa này lấy một hàng hóa khác.
Nguồn gốc: Hình thái này xuất hiện khi xã hội cộng đồng nguyên thủy tan rã, trao
đổi lúc đầu mang tính chất ngẫu nhiên và trực tiếp.
Đặc điểm: Dựa trên sự trao đổ
i trực tiếp hàng- hàng, Việc trao đổi, tỉ lệ trao đổ i là ngẫu nhiên
Hình thái mở rộng của giá trị: trao đổi thường xuyên một loại hàng hóa này lấy
nhiều hàng hóa, phạm vi vật ngang giá được mở rộng.
Nguồn gốc: Lực lượng sx và phân công lao đ ng ộ
XH phát triển hơn đưa đến kết quả
là NSLĐ tăng lên, sp thặng dư nhiều hơn, do đó, trao đổi trở nên đều đặn và thường
xuyên hơn. Khi đó giá trị có hình thái đầy đủ hay mở rộng.
Đặc điểm: Dựa trên trao đổi trực tiếp hàng- hàng, Mỗi hàng hóa có quá nhiều vật ngang giá Hình thái chung c a gi ủ á trị: ch n m ọ
ột vật ngang giá làm vật ngang giá chung.
Nguồn gốc: LLSX và phân công lao động xã hội tiếp tục phát triển cao hơn, trao
đổi hàng hóa trở nên thường xuyên và mở rộng hơn nữa. Trong quá trình trao đổi,
đã xuất hiện một hàng hóa được mọi người thừa nhận là đại biểu cho giá trị có thể
dùng để đổi lấy mọi hàng hóa. Hình thái chung của tiền tệ ra đờ i.
Đặc điểm: Trao đổi thông qua vật chung gian: hàng- vật ngang giá chung- hàng , Mỗi c ng có m ộng đồ
ột vật ngang giá khác nhau.
Hình thái tiền tệ: xã hội chọn một vật ngang giá duy nhất để i trao đổ ( tiền tệ )
Nguồn gốc: Khi lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội phát triển hơn nữa,
sản xuất và thị trường ngày càng mở r ng t ộ
hì việc có nhiều vật là vật ngang giá chung c a t
ủ ừng vùng miền làm cho trao đổi khó khăn, do đó cần thiết phải hình
thành vật ngang giá chung thống nhất và cố định. Khi vật ngang giá chung được cố
định lại ở một hàng hóa độc tôn và phổ biến thì hình thái tiền tệ của giá trị xuất hiện.
Bn cht ca tin tệ:
Là một loại hàng hóa đặc biệt
Được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất Dùng để đo lườ
ng giá trị hàng hóa và làm phương tiện trung gian trao đổ i.
Con người thường dùng vàng, bạc làm vật ngang giá trong trao đổi vì chúng có giá
trị cao và có giá trị sử dụng đa dạng.
Chức năng của tin t
Là thước đo giá trị: Con người dùng tiền để đo lườ
ng giá trị của mọi hàng hóa khác.
Nếu so sánh giá trị tài sản trong dài hạn phải quy đổi tài sản sang vàng, bạc.
Là phương tiệc cất trữ: Cất trữ là trạng thái đưa tiền tệ ra khỏi lưu thông.(phải dự trữ
vàng, bạc không nên dự trữ tiền, do tiền dễ bị mất giá)
Là phương tiện lưu thông: Con người dùng tiền làm phương tiện trung gian trao đổi. H-T-H
Là phương tiện thanh toán: Dùng tiền để chi trả cho các nghĩa vụ kinh tế, làm gián đoạn quan hệ i
trao đổ H-H, xuất hiện mưa bán trả c ậ h m.
Chức năng tiền tệ thế giới: Dùng tiền để thanh toán thương mạ i quốc tế
Cho đến thế kỉ XIX, trao đổi buôn bán bằng vàng. Hiện nay, trao đổi bằng tiền tệ
thông qua hệ thống tỉ giá hối đoái.
Câu 4: Vì sao tiền là hàng hóa đặc bit
Bn cht ca tin tệ:
Là một loại hàng hóa đặc biệt
Được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất Dùng để đo lườ
ng giá trị hàng hóa và làm phương tiện trung gian trao đổ i.
Con người thường dùng vàng, bạc làm vật ngang giá trong trao đổi vì chúng có giá
trị cao và có giá trị sử dụng đa dạng.
Tin là một hàng hóa do lao động của con người to ra. Tin phản ánh lao động
xã h
i và mi quan h gia những người sn xuất và trao đổi hàng hóa.
Thứ nhất, trước khi tiền tệ đư t
ợc đem ra là vậ ngang giá chung duy nhất cho mọi
loại hàng hóa thì nó cũng là một loại hàng hóa, cũng có giá trị GTSD và GT
Thứ hai, khi lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội phát triển đến một
trình độ nhất định, sả ất trao đổ n xu
i trở nên thường xuyên và thị trường mở rộng thì
nhu cầu của xã hội là cần có một vật ngang giá chung duy nhất để thuận tiện cho
việc trao đổi, mua bán hàng hóa, vì vậy mà một hoặc một số loại hàng hóa được
tách ra để làm tiền tệ.
Tiền tệ có những chức năng đặc biệt mà không hàng hóa nào có được: Thước đo
giá trị; Phương tiện lưu thông; Phương tiện cất trữ; Phương tiện thanh toán; Tiền thế giới
xã hội là cần có một vật ngang giá chung duy nhất để thuận tiện cho việc trao đổi,
mua bán hàng hóa, vì vậy mà một hoặc một số loại hàng hóa được tách ra để làm tiền tệ.
Tiền tệ có những chức năng đặc biệt mà không hàng hóa nào có được: Thước đo
giá trị; Phương tiện lưu thông; Phương tiện cất trữ; Phương tiện thanh toán; Tiền thế giới
Tiền tệ là một thứ hàng hoá đặc biệt, được tách ra khỏi thế giới hàng hoá, dùng để đo
lường và biểu hiện giá trị của tất cả các loại hàng hoá khác. Nó trực tiếp thể hiện lao
động xã hội và biểu hiện quan hệ sản xuất giữa những người sả ấ n xu t hàng hóa.
Tiền tệ ra đời là kết quả lâu dài và tất yếu của quá trình sản xuất và trao đổi hàng hóa
: ứng với mỗi giai đoạn c a s
ủ ản xuất và trao đổi hàng hóa có một hình thái biểu hiện
của giá trị. Hình thái biểu hiện “chói lọi” nhất của giá trị là hình thái tiền tệ. Tiền
được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất, dùng để đo lường giá trị hàng hóa và
làm phương tiện trung gian trao đổi. Con người thường dùng vàng, bạc làm vật
ngang giá trong trao đổi vì chúng có giá trị cao và có giá trị sử ụng đa dạ d ng.
Câu 5: Quy lut giá tr - quy luật cơ bản ca s n xu ả ất hàng hóa
Ni dung quy lut: quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải
được tiến hành trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cần thiết. việc sản xuất và lưu
thông hàng hóa phải dựa trên giá trị thị trường c a s
ủ ản phẩm. Trong sản xuất, quy luật giá trị b ộ
u c các nhà sản xuất phải làm cho hao phí lao động xã hội cá biệt nhỏ
hơn hoặc bằng hao phí lao động xã hội. Trong lưu thông, quy luật giá trị điều tiết giá
cả vận động xoay quanh giá trị. Giá trị là yếu tố quyết định giá cả trên thị trường.
Quan h gia cung- cu vi giá c và giá tr
Khi cung < cầu => giá cả tăng lớn hơn giá trị thực => lợi nhuận tăng=> thu hút đầu
tư. Cạnh tranh gay gắt + lượng hàng ra thị trường tăng, giá cả giảm
Khi cung> cầu => giá cả giảm nhỏ hơn giá trị thực => lợi nhuận giảm => rời bỏ
ngành. Mật độ cạnh tranh giảm và lượng hàng hóa ra thị trường giảm, giá cả tăng
Khi cung = cầu => giá cả ổn định. Giá cả = giá trị thực
Kết luận: quy luật cung- cầu quyết định giá cả hàng hóa trong điều kiện cụ thể, quy luật giá trị đ ề
i u tiết sự biến động của giá cả trong dài hạn. Giá cả thường vận độgn
khác với giá trị, nhưng không thể tách rời giá trị. Đối với mỗi trường hợp riêng biệt,
giá cả có thể khác giá trị nhưng xét trong phạm vi tổng thể thì tổng giá cả luôn bằng tổng giá trị.
Tác dng ca quy lut giá tr
Thúc đẩy sự đổi mới công nghệ, thúc đẩ ản lí để y qu
nâng cao năng suất lao độ ng
và thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
Điều tiết lưu thông hàng hóa vào các thị trường có giá cao, điều tiết đầu tư vào các ngành khan hiếm .
Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên, phân hóa giai cấp, phân hóa giàu nghèo, bất bình
đẳng thu nhập trong xã hội
Tóm lại, quy luật giá trị là quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa. Một mặt làm phân
hóa giàu nghèo bất bình đẳng thu nhập trong xã hội, mặt khác nó chi phối sự lựa
chọn tự nhiên, kích thích các nhân tố tích cực và đào thải các nhân tố yếu kém
➔ làm xuất hiện quan hệ sản xuất TBCN, cơ sở ra đời c a C ủ NTB
Câu 6: Cơ chế th trường và vai trò ca các ch th tham gia th trường
Th trường là tổng hòa những quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu c a các ch ủ ủ thể
được đáp ứng thông qua ệc trao đổ vi
i, mua bán với sự xác đị
nh giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ ng v tương ứ
ới trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội.
Cơ chế th trường là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu c a các quy lu ủ ật kinh tế
Nn kinh tế th trường là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là
nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều được
thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị trường
Có rất nhiều chủ thể khác nhau tham gia thị trường, mỗi chủ thể có những vai trò
quan trọng riêng. Có 4 chủ thể chính sau: người sản xuất, người tiêu dùng, chủ thể trung gian, Nhà nước.
Người sản xuất hàng hóa là nhữ ườ
ng ng i sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra
thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Người tiêu dùng là những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn
nhu cầu tiêu dùng. Có vai trò rất quan trọng trong định hướng sản xuất
Các chủ thể trung gian trong thị trường là những cá nhân, tổ ch m ức đả nhiệm vai trò cầu n i
ố giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Nhờ
vai trò của các trung gian này mà nền kinh tế thị trường trở nên linh hoạt hơn.
Trong nền kinh tế thị trường, xét về vai trò kinh tế thì Nhà nước thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về kinh tế đồng thời thực hiện những biện pháp để k hắc phục
những khuyết tật của thị trườ ng. vai trò chủ ế
y u của Nhà nước là kiến tạo môi trường vĩ mô của nền kinh tế
Câu 14: Phân tích đặc điểm s tp trung sn xut và s hình thành t chc
độc quyn
Các nguyên nhân dn ti s hình thành các t ch c quy ức độ ền
Do sự cạnh tranh tự do, tư bản lớn ngày càng phát triển mạnh, tư bản nhỏ ngày
càng làm ăn thua lỗ, phá sản. Chỉ còn lại các nhà tư bản lớn cạnh tranh dẫn đến:
Chi phí lớn, Khó phân thắng bại, Rủi ro cao, Tư bản lớn th a hi ỏ ệp, liên minh với
nhau tạo nên các tổ chức độc quyền.
Do sự phát triển của khoa học kĩ thuật: nhu cầu ứng d ng khoa h ụ ọc kĩ thuật vào sản
xuất cần vốn lớn, nhung thời gian hoàn vốn chậm và rủi ro cao nên từng nhà tư bản
cá biệt khó thích ứng và đáp ứng. việc tập trung tư bản, liên minh, liên kết giúp giải
quyết vấn đề này. Và đó là tiền đề tạo nên các tổ chức độc quyền
Khủng hoảng kinh tế: khi kh ng ho ủ
ảng kinh tế xảy ra, tất cả mọi mặt c i ủa đờ sống
kinh tế đều bị ảnh hưởng. tư bản nhỏ với khả năng kinh tế kém, dễ dàng bị phá sản.
các nhà tư bản lớn, cũng bị ảnh hưở
ng nặng nề. và để phục hồi sản xuất, họ cần liên
minh lại với nhau, tạo ra các tổ chức độc quyền.
Lenin định nghĩa: t ch c quy ức độ
n là liên minh các nhà tư bản, nắm giữ phần
lớn việc sản xuất cũng như tiêu thụ hàng hóa, khống chế cả về đầu vào và đầu ra,
từ đó thu được lợi nhuận độc quyền.
Các hình thc t chức độc quyn:
Cartel: tổ chức độcc quyền thấp nhất, sơ khai nhất, các thành viên kí thỏa thuận về
sản lượng, thị trường và giá cả. Chỉ thống nhất về đầu ra nên liên minh khó bền vững
Syndicate: các thành viên thống nhất với nhau cả về lưu thông. Đầu vào và đầu ra
sẽ do ban quản lí chung quản lí
Trust: các thành viên thống nhất với nhau cả về sản xuất và lưu thông. Các thành viên là các cổ đông.
Consortium : là những tổ chức độc quyền đa ngành thao túng nền kinh tế
Về hình thức: cấu trúc phức tạp: Trust+ syndicate
Về kinh tế: kết hợp tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng
Về chính trị: kết hợp giữa tư bản độc quyền và nhà nước tư sản.
Biu hin mi Từ giữa thế kỉ XX, bên cạnh các moios liên kết dọc và liên kết ngang
còn phát triển liên kết mới- liên kết đa ngành, đa lĩnh vực thành các Conglomerate và concern khổng lồ.
- Về kinh tế: TCĐQ thống trị các ngành hàng, nhưng có sự phát triển hệ thống các
doanh nghiệp nhỏ đóng vai trò vệ tinh, gia công, thầu vụ... cho TCĐQ
- Về cơ chế thao túng: Xuất hiện trở lại hệ thống doanh nghiệp nhỏ, là nhà cung cấp,
gia công, đại lý cho các tổ c ức độ h
c quyền. Quá trình tích tụ và tập trung sx trên quy
mô lớn diễn ra đồng thời với quá trình phi tập trung sản xuát, ngày càng xuất hiện
nhiều các tổ chức độc quyền vừa và nhỏ
- Về hình thức: xuất hiện 2 hình thức mới là concern và Conglomerate
+ Giống nhau: Đều là tổ chức độc quyền đa ngành, thao túng thị trường quốc tế, là
hãng đa quốc gia, xuyên quốc gia.
+ Khác nhau: Concern là TCĐQ đa ngành, mà các ngành có liên hệ về kĩ thuậ t, có
hàng trăm xí nghiệp, nhiều chi nhánh trên thế g ới, Conglomerate là TCĐQ đa i
ngành, mà các ngành không cần có liên hệ về kỹ thuật, kết hợp vói các hãng vừa và
nhỏ có thể không liên quan đến sản xuất hoặc dịch vụ. Lợi nhuận thu được từ các hoạt động chứng khoán
Câu 15: Phân tích đặc điểm xut khẩu tư bản
Nguyên nhân : - Do tình trạng "tư bản thừa" tại các nước phát triển. tức là tại các
nước lớn, kinh tế bão hòa, thị trường đã bị các TCĐQ thao túng.. => tỉ suất lợi
nhuận (p') giảm => cần đầu tư ra nước ngoài để tìm p' cao
- Do lịch sử, nhiều nước tư bản lớn có thuộc địa nên cần đầu tư sang thuộc địa. VD:
Pháp đưa sang VN nền công nghiệp đóng tàu, khai thác mỏ,,,...
Xut khẩu tư bản Là việc đầu tư tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và thực
hiện GTTD ở nước ngoài nhằm làm phương tiện để bóc lột GTTD ở n ước nhập khẩu
Các hình thc xu t
khẩu tư bản:
- Theo chủ thể xuất khẩu gồm XKTB của nhà nước nhằm m c t
ụ iêu kinh tế, chính trị,
quân sự, hoặc XKTB của tư nhân nhằm mục đích lợi nhuận
- Theo cách thức đầu tư, gồm :
+ XKTB trực tiếp (FDI): Nhà tư bản trực tiếp đầu tư vốn và thực hiện SXKD
+ XKTB gián tiếp: đầu tư chứng khoán ở nước ngoài, cho nước ngoài vay tín dụng,
lượng lãi suất, tài trợ OD A
- Theo hình thc hoạt động: Chi nhánh c a công ủ ty xuyên qu c gi ố a, hoạt động tài chính, tín d ng c ụ
ủa ngân hàng, chuyển giao công nghệ
Biu hin mi ca xu t
khẩu tư bản:
Hướng xuất khẩu tư bản có sự thay đổi cơ bản
+ Về dòng vốn đầu tư: xuất hiện dòng v c l
ốn đầu tư giữa các nướ ớn với nhau, Vì:
- KHKT phát triển tạo nên các ngành mới, các nước nhỏ
chưa đủ đk để đầu tư, tiếp nhận sản xuất.
- Để tính rào cản chính sách giữa các nước, có thể đầu tư qua nước thứ 3
+ Về chính trị: Nước lướn tăng cường sử dụng XKTB (của nhà nước và tự nhiên) để
chi phối nền kinh tế (do ưu thế về v n, công ngh ố
ệ, thị trường) của nhỏ từ đó có khả
năng chi phối chính trị, văn hóa, xã hội.
- Chủ thể XKTB có thay đổi. Vai trò c a các công ty xuyên qu ủ c gi ố a ngày càng to
lớn và ngày càng xuất hiện nhiều chủ thể XKTB là các nước phát triển như ở Châu Á
- Hình thức xuất khẩu TB ngày càng đa dạng xen với xuất khẩu hàng hóa
- Sự áp đặt mang tính thực dân trong xuất khẩu tư bản được bỏ dần thay vào đó là
nguyên tắc cùng có lợi được tôn trọng.
Câu 16: Ch nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
nguyên nhân hình thành CNTB độc quyn Nhà nước:
Trình độ xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất tạo mâu thuẫn với quan hệ sản xuất
TBCN. Dẫn đến sự điều tiết bắt bu c c ộ
ủa Nhà nước đối với kinh tế
Khoa học công nghệ và phân công lao động xã hội phát tri o ra nhi ển đã tạ ều ngành
nghề mới ra đời mà tư nhân không muốn hoặc không thể làm. Vì vậy đòi hỏi nhà
nước tư sản phải tham gia vào hoạt động kinh tế
Thời kỳ này phong trào cách mạng thế g ớ
i i phát triển mạnh nên đòi hỏi Nhà nước tư
sản phải có những biện pháp tích c c ực để ứu vãn
Xu hướng quốc tế hóa tạo sự mâu thuẫn giữa các tổ c ức độ h
c quyền quốc tế. Dẫn tới
Nhà nước phải can thiệp
Chủ nghĩa Tư bản độc quyền Nhà nước là sự kết hợp sức mạnh c a ủ các tổ chức độc
quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản thành một thiết chế thống nhất
nhằm phục vụ lợi ích của các tổ c
hức độc quyền và cứu nguy cho CNTB
Các hình thc kết hp giữa TCĐQ với Nhà nước tư sản:
Sự kết hợp về nhân sự: thực hiện thông qua các đảng phái, nghiệp đoàn, hội chủ xí
nghiệp, hình thức tham dự của các quan chức chính phủ và các tổ chức độc quyền...
Các tổ chức độc quyền thông qua các đảng phái tư sản đã cử người c a h ủ ọ tham gia
vào bộ máy chính phủ với những cương vị khác nhau..
Sự kết hợp hình thành khu vực kinh tế nhà nước và sở hữu Nhà nước bằng cách xây
dựng các doanh nghiệp Nhà nước bằng ngân sách nhà nước, mua lại các xí nghiệp tư
nhân, thực hiện quốc hữu hóa,..có nhiệm vụ ủng hộ và phục vụ lợi ích của tư bản độc quyền
Nhà nước can thiệp vào các quá trình kinh tế như sử
dụng bạo lực và cưỡng bức siêu kinh t , pháp l ế, đánh thuế uật, .... .
Thành tu của chủ nghĩa tư bản đó chính là chuyển nền sản xuất nhỏ lên sản xuất
lớn hiện đại, phát triển lực lượng sản xuất, thực hiện xã hội hóa sản xuất, chuyển
nền văn minh công nghiệp lên nền văn minh hậu công nghiệp
Hn chế của chủ nghĩa tư bản: mục đích của nền sả ất tư bả n xu n chủ nghĩa vẫ n tập
trung chủ yếu vì lợi ích c a t
ủ hiểu số giai cấp tư sản, chủ nghĩa tư bản đã và đang tiếp
tục tham gia gây chiến tranh và xung đột nhiều nơi trên thế giới, sự phân hóa giàu
nghèo trong lòng các nước tư bản có chiều hướng ngày càng sâu sắc. Chương 5, 6:
Câu 17: Phân tích đặc trưng của nn kinh tế thị trường định hướ ng XHCN Vit Nam
Kinh tế th trường là nền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường, phát
triển tới trình độ cao, trong đó, quan hệ sản xuất và trao đổi đều thông qua thị
trường và chịu sự điều tiết bởi các quy luật khách quan c a t ủ hị trường.
Kinh tế th trường định hướng XHCN là nền kinh tế thị trường đầy đủ, mang đặc
trưng là định hướng XHCN, có Nhà nước do ĐCS lãnh đạo nhằm mục tiêu “ dân giàu,
nước manh, công bằng, dân chủ, văn minh”
Cơ sở tt yếu ca nn kinh tế thị trườn
g định hướng XHCN Vit Nam
Cơ sở lý luận: quan hệ sản xuất phải phù hợ ới trình độ p v
của lực lượng sản xuất
Lực lượng sản xuất của Việt Nam đi từ nền sản xuất nhỏ. Vì thế quan hệ sản xuất
cần dựa trên kinh tế thị trường, sản xuất hàng hóa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều
thành phần kinh tế. Do đó, Việt Nam lựa chọn kinh tế thị trường chứ không phải
nền kinh tế bao cấp chỉ huy như trước đổi mới
Lịch sử kinh tế thị trường của tư bản chủ nghĩa còn nhiều mâu thuẫn, hạn chế. Vì
thế cần có hướng đi khác để đảm bảo sự phát triển bền vững. Do đó, Việt Nam lựa
chọn nền kinh tế thị trường định hướng XHCN chứ không phải TBCN.
Cơ sở thực tiễn: Việt Nam cần hội nhập, phát triển kinh tế , thực hiện mục tiêu “ dân
giàu, nước manh, công bằng, dân chủ, văn minh”
Để hội nhập hệ thống phân công lao động thế giới, Việt Nam cần nền kinh tế thị
trường. Để hạn chế sự ất
b bình đẳng, phân hóa giai tầng, VN cần có định hướng XHCN.
Do đặc thù lịch sử V ệt Nam: ĐCS lãnh đạ i
o thành công Cách mạng Dân tộc Dân
chủ, khác với quy luật phổ biến c a t ủ hế g
iới là giai cấp tư sản thực hiện Cách mạng Dân chủ.
Đặc trưng định hướng XHCN ca nn kinh tế th trường ti Vit Nam , khác bit
v
i các nn kinh tế th trường TBCN Nội dung
Nền KTTT định hướng XHCN
Nền KTTT Tư bản chủ nghĩa Mục đích
Xây dựng cơ sở vật chất kỹ
Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
thuật của CNXH, đặt lợi ích
của CNTB, đặt lợi ích của các tập của nhân dân lên trên đoàn tư bản lên trên
Nhiều thành phần kinh tế, Quan hệ
trong đó kinh tế nhà nướ c giữ
Nhiều thành phần kinh tế, trong đó sở hữu
kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo vai trò chủ đạo Quan hệ
Cơ chế thị trường tự điều tiết
Cơ chế thị trường tự điều tiết quản lý
Sự điều tiết Nhà nước định nền kinh
Sự điều tiết của Nhà nước TBCN hướng XHCN tế
và sự chi phối của giới tài phiệt Quan hệ
Nhiều hình thức phân phối,
Nhiều hình thức phân phối, phân phân
phân phối theo lao động là chủ phối đạo phối theo v n góp là ch ố ủ đạo Kiến trúc thượng
Nhà nước do ĐCS cầm quyền
Nhà nước do các Đảng phái tranh cử nắm quyền tầng
Trong các đặc trưng trên, đặc trưng về Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trình độ cao
của CNXH là quan trọng nhất. Vì đó là nền móng để phát triển quan hệ sản xuất và
kiến trúc thượng tầng đi theo định hướng XHCN.
Câu 18: Khái nim, cu trúc th chế kinh tế th trường định hướng XHCN và s
phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng trong hoàn thin th chế.
Th chế kinh tế th trường định hướng XHCN: là hệ thống đường lối chiến lược
phát triển kinh tế - xã h i
ộ của Đảng cộng sản, luật pháp, chính sách và bộ máy quản
lý của Nhà nước; cùng với cơ chế vận hành. Có tác dụng điều chỉnh quan hệ lợi ích
và phương thức hoạt động của các chủ thể kinh tế. N ằ h m ục đích xây d m ựng cơ sở
vật chất kỹ thuật trình độ cao của CNXH, một xã hội “Dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”.
Các b phn cu thành th chế kinh tế th trường định hướng XHCN:
Đường lối, pháp luật: Đường lối kinh tế - xã hội của Đảng Cộng sản; Luật pháp,
chính sách, quy tắc, chế định ...
Các chủ thể tham gia vào thị trường: Bộ máy quản lý Nhà nước; DN và các Tổ
chức xã hội đại diện cho DN; Dân cư, các Tổ chức chính trị - xã hội
Cơ chế vận hành: Cơ chế thị trường, thông qua quy luật của thị trường như: QL
giá trị, QL cung-cầu, QL cạnh tranh ...Cơ chế vận hành của các chủ thể trên thị
trường. Gồm có: Cơ chế phân cấp, Cơ chế p ố
h i hợp, Cơ chế giám sát đánh giá, Cơ chế tham gia
S c n t
hiết phi hoàn thin th chế kinh tế th trường định hướng XHCN: Do yêu cầu c a t
ủ hực tiễn: Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN hướng tới trình
độ phát triển cao, hiện đại, phát huy ưu thế của cơ chế thị trường, đồng thời khắc
phục những hạn chế của CNTB. Trong khi điều kiện thực tiễn của Việt Nam còn
nhiều hạn chế. Vì thế, cần hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Do sự dịch chuyển cơ sở hạ tầng c a n ủ
ền kinh tế: Việt Nam dịch chuyển từ nền
kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, hội nhập kinh tế qu c t
ố ế => Từ đó đòi hỏi sự hoàn thiện về k
iến trúc thượng tầng, tức là
phải nâng cao năng lực quản lý của Nhà nước thông qua thể c
hế. Như vậy cần phải
hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường XHCN, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN.
Do xu thế phát huy vai trò của xã hội trong xây dựng thể chế: Các Tổ chức chính trị
- xã hội và Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đang phát triển mạnh mẽ. Đó là sự đại diện
cho các thành phần xã hội, có vai trò phản biện xã hội, theo tinh thần dân chủ và xây
dựng => Vì thế, cần tiếp tục hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Nhiệm vụ phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng trong quá trình hoàn thiện thể chế kinh
tế thị trường định hướng XHCN
Thứ nhất, vai trò phát triển lý luận, hoạch định đường l i ố
Thứ hai, vai trò chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng
Thứ ba, vai trò lãnh đạo, phát huy dân chủ trong Đảng và trong toàn xã hội
Câu 19: Phân tích quan h li ích kinh tế và vai trò của Nhà nước trong vic
điều hòa quan h li ích kinh tế
Li ích kinh tế: Là sự đáp ứng, sự thỏa mãn về các nhu cầu mà con người muốn
đạt được khi thực hiện các hoạt động kinh tế.
Quan h li ích kinh tế: Là mối quan hệ tương tác giữa các chủ thể kinh tế để xác
lập lợi ích kinh tế của mình, trong mối liên hệ với Lực lượng sản xuất và Kiến trúc thượng tầng.
Các kiu quan h li ích kinh tế:
Xét theo chiều ngang, với các giai tầng trong xã hội thì có:
Quan hệ lợi ích giữa Người lao động và Doanh nghiệp (tức là giữa giai cấp Công
nhân và giai cấp Tư sản )
Quan hệ lợi ích giữa Doanh nghiệp với nhau (tức là n i
ộ bộ giai cấp Tư sản)
Quan hệ lợi ích giữa Ngƣời lao động với nhau (tức là n i ộ b gi ộ ai cấp CN, NDLĐ)
Xét theo chiều dọc, với các cấp độ thì có: Quan hệ giữa Lợi ích cá nhân, Lợi ích nhóm, Lợi ích xã hội.
Phương thức giải quyết quan hệ lợi ích kinh tế:
Phương thức cạnh tranh: các chủ thể ganh đua, giành giật lợi ích kinh tế, ưu thế kinh tế
Phương thức thống nhất: các chủ thể thỏa thuận với nhau, phân chia lợi ích kinh tế,
đôi bên cùng có lợi (win – win)
Phương thức áp đặt: chủ thể có vị thế ca
o, có điều kiện thuận lợi hơn sẽ áp đặ t chủ
thể còn lại phải tuân thủ và ph c t ụ ùng.
Vai trò của Nhà nước trong vi
u hòa các quan h ệc điề
li ích kinh tế:
Xây dựng và bảo vệ môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích hợp pháp
của các chủ thể kinh tế
Kiểm soát, ngăn chặn các hoạt động tìm kiếm lợi ích phi pháp, gây tác động tiêu
cực cho sự phát triển xã hội
Giải quyết các xung đột trong quan hệ lợi ích kinh tế, theo các chuẩn mực pháp lý minh bạch, khách quan
Điều hòa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm, lợi ích xã hội và phân phôi lại thu nhập.
Câu 20: Đặc trưng của Cách mng khoa hc công ngh hiện đại và ni dung
Công nghi
p hóa ca Vit Nam, thích ng vi CM Công nghip 4.0
Thành tu các cuc CM công nghip trong lch s nhân loi : Cách m ng công nghi
p là sự phát triển về chất của tư liệu lao động, trên cơ sở ứng
dụng những phát minh đột phá về khoa h c, k ọ
ỹ thuật công nghệ một cách có hệ
thống; từ đó, tạo ra sự phát triển về chất của phân công lao động xã h i ộ , dẫn đến
năng suất lao động vượt trội, và những ứng dụng mới làm thay đổi căn bản phương
thức lao động, quản trị và sinh hoạt của con người. CMCN CMCN 1.0 CMCN 2.0 CMCN 3.0 CMCN 4.0 Nơi Nước Anh Nước Mỹ Nước Mỹ Dự báo bùng nổ ở khởi nhiều trung tâm nguồn kinh tế Thời gian Giữa đến
Cuối thế kỷ Cuối thế kỷ Dự báo khoảng bắt đầu cuối thế kỷ 19 đến đầu 20 giữa thế kỷ 21 18 thế kỷ 2 0 Thành tựu Cơ khí hóa Điện khí hóa Kết nối Siêu CSDL ( sản xuất, sản xuất; không dây; big data), năng lượng
động cơ đốt điều khiển đốt than, trong; tự ng, độ Siêu kết n i ố ( động cơ hơi phương pháp internet, IoT), Trí tuệ nước tổ chức sản công nghệ nhân tạo A I xuất dây sinh học chuyền... ADN... Kết quả Khởi đầu Hạ tầng phát Bùng nổ Siêu hạ tầng kỹ Công nghiệp triển, hình thông tin, thuật, kinh tế tri hóa, hình thành chủ
toàn cầu hóa thức thay cho thành chủ nghĩa tư bản kinh tế công
nghĩa tư bản, độc quyền, nghiệp nhưng vẫn thúc đẩy dựa trên các thương mại phương pháp quốc tế quản trị thủ công
Hai đặc trưng của CM khoa hc công ngh hiện đại
Khoa hc tr thành LLSX trc tiếp: Ngày nay Khoa h c t
ọ rở thành Lực lượng sản
xuất trực tiếp, bởi vì: Sử d ng t ụ ri thức khoa h c có vai ọ
trò chủ yếu và trực tiếp để tạo
nên sản phẩm; Các ngành sản xuất dựa trên thành tựu của Cách mạng Công nghiệp
hiện đại ngày càng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nền kinh tế quốc dân
Thi gian nâng cp các phát minh ngày càng rút ngn: Ngày nay, việc nâng cấp
các phát minh ngày càng được rút ngắn do LLSX ngày càng phát triển, các DN ra
sức cạnh tranh, chạy đua về công nghệ. Do đó, để nâng cấp một phát minh chỉ cần
trong vài tháng, chứ không còn phải mất nhiều thời gian, mất nhi có 1 ều năm để phát minh ra đời.
Khái niệm do Đảng Cng s n Vi C
ệt Nam đưa ra về ông nghip hóa
V tính cht: Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện
V phm vi: trong các hoạt động bao gồm Đầu tư, Sản xuất kinh doanh, Dịch v ụ
và Quản lý kinh tế - xã h i ộ
V ni dung: Từ sử dụng lao động thủ công với phương tiện thô sơ là chính;
sang sử dụng phổ biến lao động với công nghệ, phương tiện và phương pháp hiện
đại, dựa trên thành tựu của CM KHCN
V mục đích: Nhằm tạo ra NSLĐ cao, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật củ CNXH
& Phát triển bền vững
Lưu ý: Đặc điểm thc hin Công nghip hóa ti VN
V th chế và mc tiêu: CNH trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
V k thut công nghệ: CNH trong sự bùng nổ CM Công nghiệp hiện đại lần thứ ba, thứ tư...
V th trường: CNH trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế qu c t ố ế
3 ni dung ca Công nghip hóa (phát triển LLSX, điều chỉnh QHSX, dịch chuyển
cơ cấu kinh tế) => có liên hệ với CM Công nghiệp 4.0
Mt là, phát triển LLSX, trên cơ sở thành tu Cách m ng K
HCN hiện đại
Ứng dụng các thành tựu công nghệ 4.0, đặc biệt là công nghệ số vào đồng bộ
các lĩnh vực của nền kinh tế (nông nghiệp, dịch vụ, sản xuất hàng tiêu dùng ...) hướng tới xây dự ề ng n n kinh tế tri thức
Tập trung phát triển tiềm lực KHCN, đổi mới căn bản giáo d o nhân l ục đào tạ ực
trình độ cao. Thúc đầy đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp trong toàn xã hội
Đầu tư hạ tầng đồng bộ, tiếp cận trình độ tiên tiế ất trong các lĩnh vự n nh c trọng
điểm như viễn thông, CNTT, truyền thông, tài chính ngân hàng ...
Hai là, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hƣớng hiện đại, hp lý, hiu qu
Cụ thể: Dịch chuyển cơ cấu kinh tế thích ứng với Cách mạng Công nghiệp 4.0:
Nâng cao tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, (đặc biệt là công nghiệp công nghệ cao), giảm tỷ trọng c a nông ủ
nghiệp. Nhưng cả 03 lĩnh vực đều tăng về giá trị; Công
nghiệp hóa, hiện đại hóa “Nông nghiệp, Nông thôn & Nông dân”; Quy hoạch vùng
kinh tế, chuẩn bị các chiến lược phát triển mới phù hợp với sự biến đổi khí hậu và
xu thế của thị trường nhân lực trong bối cảnh hội nhập
Ba là, điều chnh QHSX và Kiến trúc thượng tng phù hp vi s phát trin LLSX
Kinh tế Nhà nước dựa trên công hữu vẫn là chủ đạo; Hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng XHCN, xây dựng Chính phủ điện tử, phòng chống tham nhũng;
Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển, kinh tế tư nhân là mộ t nguồn lực
then chốt cho CNH, HĐH; Tích cực và chủ động hội nhập kinh tế qu c t ố ế, trên nguyên
tắc đảm bảo nền kinh tế c l
độ ập tự chủ, đảm bảo an ninh quốc phòng. HƯ H ỚNG N D G ẪN N GI Ả GI I I BÀI BÀI T ẬP Ậ P MÔ M N Ô N K I K N I H N H T Ế Ế C HÍ H N Í H N H T R T Ị Ị CÔ C N Ô G N G T H T ỨC Ứ : C :
1. Giá trị mới của 1 đơn vị sản phẩm/ 1 công nhân tạo ra: v v + + m 2. Kh K ối ố lượng gg i g á i á tr
ị mới (toàn bộ SP của DN): V V + + M
3. Giá trị của 1 đơn vị sản phẩm: c c + v v + + m m
4. Giá trị của tổng sản phẩm của 1 DN: C C + + V V + + M 5. Ch C i h ip h p í h ís ản ả n xu x ất của 1 DN: C C + + V (Ch (C i h ph p í Tư T l ư iệu ệ u S ản ả n x u x ất ấ + t + C h C i h ip h p í íN h N â h n â n c ôn ô g n ) g )
6. Thời gian lao động trong 1 ngày: t + t t’ + 𝒕′
7. Tỷ suất Giá trị thặng dư: 𝐦′ = 𝒎 (%) ho h ặc c 𝐦 ′ = (%) 𝒗 𝒕 8. Kh K ối ố lượng gG i G á i á tr ị th t ặ h n ặ g n gdư: M M = = m’ m x xV V => = 𝐦′ = 𝑴 (%) 𝑽
9. Tỷ suất lợi nhuận: P’ =
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 (%) = 𝑴 (%)
𝑪𝒉𝒊 𝒑𝒉í 𝒔ả𝒏 𝒙𝒖ấ𝒕 𝑪+𝑽
10. Cấu tạo hữu cơ tư bản C/ C V / Tr T o r n o g n gđó đ : ó o c:
c :Chi phí TLSX trên 1 SP, v:
v :Chi phí nhân công trên 1 SP, m: GTTD trên 1 SP o C : C :Tổng chi phí TLSX, V :
V :Tổng chi phí nhân công, M :
M Khối lượng GTTD thu được o t:
t :Thời gian lao động tất yếu, t’:
t’ Thời gian lao động thặng dư Lưu Lưu ý: ý
o Không được nhầm lẫn giữa Ch C i h ip h p í h ís ản ả n x u x ất ấ (C t (C + + V ) V và Ch C i h ph p í h tư l tư iệu u s ản n x u x ất (C t (C )
o Không được nhầm lẫn giữa Kh K ối ố lượng n g G i G á i á tr ị mới i(V + (V M + ) M và Kh K ố h i ố lượng gG T G T T D T D (M ) (M
o Khi tính toán xong, phải kết luận bằng cách trả lời 2 câu a, b đề bài đưa ra
o Khi trình bày, cần có lập luận và không được thiếu đơn vị tính (USD, h, %, người)
o Một bài tập có thể có nhiều cách giải, tuy nhiên, cần phải có lập luận đúng. PR P AC R T AC I T C I E C M AK M E AK S E S P E P R E FE R C FE T C ^฀^ I.I D ạn ạ g n g b ài à it ập ậ p v ề ề S ản ả n x u x ất ấ g i g  tr t ị th t ặn ặ g n gdư d tu ư y tu ệ y t đ t ố đ i ố i Bài i1 1
Công nhân làm thuê tạo nên khối lượng gi trị mới là 12.000 USD m󰉲i ngày, tỷ suất gi trị
thặng dư 300%. Sau đó, nhà tư bản ko o dài à i thời ờ i gi g a i n n làm à m vi
v ệc t󰉾 8h/ngày lên thành 9h/ngày, mà kh k ôn ô g n g tr ả thê th m ê m lương n .
a/ Hy xc định s󰊁 thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD trong ngày ?
b/ V sao có s󰊁 thay đổi như vậy ? Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i1 : :
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 12.000 USD Ban đầ 000
u, ta có: { m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 300% => {𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 9. USD 𝑉 000 𝑉 𝑡𝑟ướ𝑐 = 3. USD 𝑡𝑟ướ𝑐
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h
Lại có: {m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 300% => {𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 6h 𝑡 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = 2h
Về sau, NTB kéo dài thời gian lao động lên 9h/ngày mà không trả thêm lương cho công
nhân. Suy ra: {𝑡𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 9h 𝑡 => {𝑡𝑠𝑎𝑢 = 2h = 7 = 350 %
𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
t′𝑠𝑎𝑢 = 7h => m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑡′𝑠𝑎𝑢 𝑡𝑠𝑎𝑢 2
Do tiền lương của công nhân không đổi, số lượng công nhân không đổi nên ta có:
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.000 USD
Ta được: 𝑀𝑠𝑎𝑢 = m’𝑠𝑎𝑢 x 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 350% x 3.000 = 10.500 USD Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t󰉾 30 3 0 0 % 0 lên 35 3 0 5 % 0 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t󰉾 9. 9 00 0 0 0 0 U S U D S lên 10 1 .50 5 0 0 0 U S U D S
b/ S󰊁 thay đổi đó là do NTB áp dụng ph p ươ h n ươ g n gph p  h p  p sả s n n xu x ất GT G T T D T D tuy u ệ y t ệ đố đ i bằng cách
kéo dài thời gian làm việc t󰉾 8h/ngày lên thành 9h/ngày mà không trả thêm lương cho công nhân. Bài i2 2
Ban đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 200% , thuê công nhân làm việc 7,5h/ngày. Sau đó, nhà tư bản ko o dài à ithời ờ igi g a i n a n làm à m vi
v ệc lên thành 8,5h/ngày mà kh k ôn ô g n g trả thê th m ê m lươn ươ g n .
Kết quả, thu được khối lượng gi trị mới là 340.000 USD.
a/ Hy xc định s󰊁 thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD trong ngày ?
b/ V sao có s󰊁 thay đổi như vậy ? Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i2 : : 𝑡 Ban đầ
𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 7,5h
u, ta có: {m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% => {𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 2,5h 𝑡′ 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = 5h
Về sau, NTB kéo dài thời gian lao động lên 8,5h/ngày mà không trả thêm lương cho công
nhân. Suy ra: {𝑡𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 8,5h 𝑡
=> {𝑡𝑠𝑎𝑢 = 2,5h = 6 = 240%
𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
t′𝑠𝑎𝑢 = 6h => m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑡′𝑠𝑎𝑢 𝑡𝑠𝑎𝑢 2,5
𝑉𝑠𝑎𝑢 + M𝑠𝑎𝑢 = 340.000 USD 240.000 Mặt khác, ta có: { m’
𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 240% => {𝑀𝑠𝑎𝑢 = USD 𝑉 100.000 𝑉 𝑠𝑎𝑢 = USD 𝑠𝑎𝑢
Do tiền lương của công nhân không đổi và số lượng công nhân không đổi nên ta có:
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 100.000 USD
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = m’𝑡𝑟ướ𝑐 x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% x 100.000 = 200.000 USD Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t󰉾 20 2 0 0 % 0 lên 24 2 0 4 % 0 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t󰉾 20 2 0 0 . 0 00 0 0 0 USD lên 24 2 0 4 . 0 00 0 0 0 0 U S U D D
b/ S󰊁 thay đổi đó là do NTB áp dụng ph p ươ h n ươ g n gph p  h p  p sả s n n xu x ất GT G T T D T D tuy u ệ y t ệ đố đ i ibằng cách
kéo dài thời gian làm việc t󰉾 7,5h/ngày lên thành 8,5h/ngày mà không trả thêm lương cho công nhân. II I .I D ạn ạ g n g b ài à it ập ậ p v ề ề S ản ả n x u x ất ấ g t i g  tr t ị th t ặn ặ g n gdư d tư ư ơn ơ g n gđố đ i ố i Bài i3 3
Năm trước, nhà tư bản ngành gia công chi tiết máy phải ứng ra chi phí sản xuất 2.000.000
USD với cấu tạo hữu cơ tư bản 4/1, và có trnh độ bóc lột 200%. Năm sau, do mặt bằn ằ g n g gi g  tr t ị hàn à g n g tiê ti u ê u dn  g n g trê tr n ê n thị trườ r ng
n giảm đi 20%, nên nhà tư bản
đ giảm lương công nhân. Tuy nhiên, thu nhập th󰊁c tế và năng suất lao động của công
nhân, cùng với quy mô sản xuất của nhà tư bản là không thay đổi.
a/ Hy xc định s󰊁 thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ?
b/ Vì sao có s󰊁 thay đổi như vậy ? Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i3 : : Ban đầ 000.000 600.000
u, ta có: {𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 2. USD 𝐶
𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 4/1
=> {𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 1. USD
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 400.000 USD
=> 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = m’𝑡𝑟ướ𝑐 x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% x 400.000 = 800.000 USD
=> 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 800.000 = 40%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 2.000.000
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Lại có, số lượng công nhân không đổi NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi. Suy ra: Tổng
chi phí nhân công về sau giảm đi 20%.
=> 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 80% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 80% x 400.000 = 320.000 USD
Mặt khác, quy mô sản lượng không đổi nên chi phí TLSX không đổi
=> 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 1.600.000 USD
Do NSLĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi.
Hay: 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
1.600.000 + 320.000 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 1.600.000 + 400.000 + 800.000
 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 880.000 USD Ta được: => m’ 𝑀𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = 880.000 = 275 % 𝑉𝑠𝑎𝑢 320.000
 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 880.000 ≈ 45,8 %
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 1.600.000 + 32 . 0 000 Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t󰉾 20 2 0 0 % 0 lên 27 2 5 7 % 5 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t󰉾 80 8 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D lên 88 8 0 8 . 0 00 0 0 0 0 U S U D
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t󰉾 40 4 % lên 45 4 ,8% 8
b/ S󰊁 thay đổi đó là do NTB áp dụng phươ h n ươ g n gph p  h p  p sả s n n xu x ấ u t ấ GT G T T D T D tươn tươ g gđố đ i bằng cách
ứng dụng thành t󰊁u KHCN để nâ n n â g n g ca c o a NSLĐ S LĐ x
x hội, t󰉾 đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra m󰉲i sản phẩm. Bài i4 4
Năm đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 300% và thời gian công nhân làm việc m󰉲i ngày
là 8h, cấu tạo hữu cơ tư bản là 9/1. Năm sau, do mặt bằn ằ g n g gi g  tr t ị hàn à g n g tiê ti u ê u dn  g n g trê tr n ê n thị trườ r ng
n giảm đi 20%, nên nhà tư bản
đ giảm lương công nhân. Tuy nhiên, thu nhập th󰊁c tế và thời gian động của công nhân,
cùng với quy mô sản xuất của nhà tư bản là không thay đổi. Kết quả năm sau, nhà tư bản
thu được khối lượng GTTD là 8 triệu USD.
a/ Hy xc định s󰊁 thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ?
b/ Vì sao có s󰊁 thay đổi như vậy ? Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i4 : : CÁC C H ÁC H 1 : 1 :G I G ẢI Ả IT H T EO E O ẨN N 𝑽 𝒕𝒓ướ𝒄 Ban đầu, ta có: m’ 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% => 𝑀 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Lại có, số lượng công nhân không đổi do NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi. Suy ra:
tổng chi phí nhân công về sau giảm đi 20%. => 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 80% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Mặt khc, QMSL không đổi nên chi phí TLSX không đổi => 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Do NSLĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi .
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Hay: 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 8.000.000 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
 3,2 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 8.000.000 USD
 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 2.500.000 USD
Ta được: 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 x 2.500.000 = 22.500.000 𝑈𝑆𝐷
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,8 x 2.500.000 = 2.000.000 USD
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐= 3 x 2.500.000 = 7.500.000 USD T󰉾 đó, suy ra: 𝑃′ 500 000 𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 7. . = 30%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 22.500.000+2.500.000 m’ .
𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 8.000 000 = 400% 𝑉𝑠𝑎𝑢 2.000.000 𝑃′ .
𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 8.000 000 ≈ 32,7 %
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 22.500.000+2.000.000 Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t󰉾 30 3 0 0 % 0 % lên 40 4 0 0 % 0 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t󰉾 7. 7 50 5 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D lên 8. 8 00 0 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D S
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t󰉾 30 3 % lên 32 3 ,7% 7
b/ S󰊁 thay đổi đó là do NTB áp dụng phươ h n ươ g n gph p  h p  p sả s n n xu x ấ u t ấ GT G T T D T D tươn tươ g gđố đ i ibằng cách
ứng dụng thành t󰊁u KHCN để nâ n ng n gca c o a o NS N LĐ S LĐ x
x hội,i t󰉾 đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra m󰉲i sản phẩm. Bài i4 4 CÁC C H ÁC H 2: 2 : GI G ẢI Ả ITH T EO E O ẨN N 𝒕 , kh k ô h n ô g g gi g ải ả i cụ th t ể 𝒕 nh n ằm ằ m trá tr n á h n h tìn tì h n h trạn ạ g n g 𝒕𝒓ướ𝒄,
𝒕𝒓ướ𝒄 𝐯à 𝒕′𝒕𝒓ướ𝒄 nh n tín tí h n h to á to n á n r a r s ố ố l ẻ,ẻ d ẫn n đế đ n ế n s a s i a isố ố h à h n à g n g l o l ạt. ạ t. Ban đầu, ta có: m’ 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% => 𝑡′ 𝑡
𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Hay, ta có: 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 80% 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,8 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
Lại có, thời gian lao động không đổi nên 𝑡
𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 Hay: 0,8 𝑡 ′
𝑡𝑟ướ𝑐 + t 𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + 3𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
=> t′𝑠𝑎𝑢 = 3,2 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
 m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑡′𝑠𝑎𝑢 = 3,2 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 400% 𝑡𝑠𝑎𝑢 0,8 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 .
 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 8.000 000 = 2.000.000 USD 𝑚′𝑠𝑎𝑢 400%
Do NSLĐ, TGLĐ, QMSL không đổi nên số lượng công nhân không đổi. Trong khi đó, lương
của m󰉲i công nhân giảm 20% nên tổng chi phí nhân công về sau giảm đi 20%.
 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 80% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 2.000.000 = 2.500.000 USD 80% 80%
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = m’𝑡𝑟ướ𝑐 x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 300% x 2.500.000 = 7.500.000 USD
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 x 2.500.000 = 22.500.000 USD
V QMSL không đổi nên chi phí TLSX không đổi. Suy ra: 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 22.500.000 USD Ta được: 𝑃′ . 𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 7.500 000 = 30%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 22.500.000+2.500.000 .
 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 8.000 000 ≈ 32,7 %
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 22.500.000+2.000.000 Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t󰉾 30 3 0 0 % 0 lên 40 4 0 0 % 0 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t󰉾 7. 7 50 5 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D lên 8. 8 00 0 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D S D
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t󰉾 30 3 % lên 32 3 ,7% 7
b/ S󰊁 thay đổi đó là do NTB áp dụng phươ h n ươ g n gph p  h p  p sả s n n xu x ấ u t ấ GT G T T D T D tươn tươ g gđố đ i bằng cách
ứng dụng thành t󰊁u KHCN để nâ n ng n gca c o a o NS N LĐ S LĐ x
x hội,i t󰉾 đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra m󰉲i sản phẩm. Bà B i à i5 5
Nhà tư bản ngành cơ khí chế tạo my đ ứng ra chi phí sản xuất với cấu tạo hữu cơ tư bản
9/1, và có trnh độ bóc lột 188%. Về sau, nă n n ă g gsu s ấ u t ấ lao a o độ đ ng n g xã x ã hội itro tr n o g g toà to n à n bộ ch c u h 󰉲i i sản n xu x ất ấ hà h n à g n gtiê ti u ê u d d n  g n gtăng tăn glên ê , làm cho mặt ặ bằn ằ g n g giá i á trị hà h n à g n g tiê ti u ê u dù d n ù g n g gi g ảm 10%, nên nhà tư bản đ g ả
i m lương công nhân tương ứng. Tuy nhiên, năng suất lao động, thời gian
lao động 8h/ngày của công nhân, và quy mô sản lượng là không thay đổi. Kết quả, về sau
tổng chi phí sản xuất là 3.960.000$.
a/ Hy xc định s󰊁 thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận? (2,25đ)
b/ Vì sao có s󰊁 thay đổi như vậy ? (0,75đ) Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i5 : 5 : Ban đầu, ta có: m’ 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 188% => 𝑀 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 10% nên NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Lại có, NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi nên số lượng công nhân không đổi. Suy ra:
Tổng chi phí nhân công về sau giảm đi 10% hay 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 90% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Mặt khc, QMSL không đổi nên chi phí TLSX không đổi => 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
 𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐/ 0,9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 10/1 Ta đượ 960.000 600.000
c: {𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 3. USD 𝐶 => {𝐶𝑠𝑎𝑢 = 3. USD
𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 10/ 1 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 360.000 USD
 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 360.000 = 400.000 USD 0,9 0,9
 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 3.600.000 USD
 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 x 400.000 = 752.000 USD
 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 752.000 = 18,8%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 3.600.000+40 . 0 000
Do NSLĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi .
 Csau + Vsau + Msau = Ctr ớc ư + Vtrước + Mtrước
 3.600.000 + 360.000 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 3.600.000 + 400.000 + 752.000
 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 792.000 USD
 m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 792.000 = 220% 𝑉𝑠𝑎𝑢 360.000
 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 792.000 = 20%
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 3.960.000 Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t󰉾 18 1 8 8 % 8 lên 22 2 0 2 % 0 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t󰉾 75 7 2 5 . 2 00 0 0 0 0 U S U D lên 79 7 2 9 . 2 00 0 0 0 0 U S U D
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t󰉾 18 1 ,8% 8 lên 20 2 % 0 %
b/ S󰊁 thay đổi đó là do NTB áp dụng phươ h n ươ g n gph p  h p  p sả s n n xu x ấ u t ấ GT G T T D T D tươn tươ g gđố đ i bằng cách
ứng dụng thành t󰊁u KHCN để nâ n ng n gca c o a o NS N LĐ S LĐ x
x hội,i t󰉾 đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra m󰉲i sản phẩm. II I I I .I D ạn ạ g n g b à b i à it ập ậ p v ề Tí T ch c h lũy ytư b tư ả b n n và v à tì n tì h n h tr ạn ạ g gth ất ấ n t g n h g i h ệp ệ p Bà B i à i6 : 6 :
Ban đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 200% và thuê 500 công nhân làm việc, m󰉲i công
nhân tạo nên giá trị mới là 900 USD. Sau đó, 80% gi trị thặng dư được dng để tíc tí h c h lũy ũ y tư bả
b n, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng t󰉾 5/1 lên thành 17/2, trong khi tiền lương
công nhân giữ nguyên. Kết quả về sau tỷ suất lợi nhuận không đổi.
a/ Hy xc định s󰊁 thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và xc định tỷ lệ công
nhân bị sa thải rồi thất nghiệp. Biết rằng lương của m󰉲i công nhân bằng nhau và không thay đổi ? (2,25đ)
b/ Vì sao có s󰊁 thay đổi như vậy ? (0,75đ) Tó T m ó m t ắt:t : 𝑀 m’ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉 = 200% 𝑡𝑟ướ𝑐 500 công nhân, 𝑣 900
𝑡𝑟ướ𝑐 + m𝑡𝑟ướ𝑐 = USD
𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 = (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 ) + 𝟖𝟎% 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 5/1
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 17/2 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑃′ 𝑡𝑟ướ𝑐 Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i6 :
6 : 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 500 x 900 = 450.000 USD Ban đầu, ta có: {
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 300.000
=> {𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = USD 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 150.000 USD Ta lại có:
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 5/1
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 750.000 USD
Về sau, 80% Giá trị thặng dư được dng để tích lũy tư bản, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản
tăng lên thành 17/2. Suy ra:
{𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 = (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 ) + 𝟖𝟎% 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 17/2
750.000 + 150.000 + 80% 300.000 = 1.140.000
Hay {𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = x USD
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 17/2 020.000 => {𝐶𝑠𝑎𝑢 = 1. USD 𝑉 𝑠𝑎𝑢 = 120.000 USD
Mặt khác, ta có: 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 hay 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 300.000 = 1
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 750.000+150.000 3
=> 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.140.000 = 380.000 USD 3 3
=> m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 380.000 ≈ 316,7 % 𝑉𝑠𝑎𝑢 120.000
Ta thấy: 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 120.000 = 4. Trong khi đó, lương của m󰉲i công nhân bằng nhau và 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 150.000 5
không thay đổi. Suy ra: Số lượng công nhân giảm đi 1 hay tỷ lệ công nhân bị sa thải là 5 20%. Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t󰉾 20 2 0 0 % % lên 31 3 6 1 , 6 7% %
Khối lượng GTTD (M) tăng t󰉾 30 3 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D D lên 38 3 0 8 . 0 00 0 0 0 0 U S U D
Tỷ lệ công nhân bị sa thải dẫn đến thất nghiệp là 20 2 % 0
b/ S󰊁 thay đổi đó là do nhà tư bản tích c h lũy ũ ytư b tư ả b n
n bằng cách chuyển hóa 80% giá trị thặng
dư ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm m ch c o h o c ấu ấ u t ạo ạ o hữu ữu cơ c ơ tư b ư ản ả n tăng n t󰉾 5/1 lên thành 17/2. Bà B i à i7 : 7 :
Ban đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 150%. Toàn bộ giá trị thặng dư được dng để tích
lũy tư bản, đầu tư thiết bị mới vào năm sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng t󰉾 11/1 lên 14/1. Kết qu q ả ả v ề ềs a s u
a , nhà tư bản thu được kh k ối ố lượng gG T G T T D T D l à l à 8 1 8 0 1 .00 0 0 0 0 U S U D và tỷ suất
lợi nhuận tăng 1,2 lần so với trước.
a/ Hy xc định s󰊁 thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và xc định tỷ lệ công
nhân bị sa thải rồi thất nghiệp. Biết rằng lương của m󰉲i công nhân bằng nhau và không thay đổi ? (2,25đ)
b/ Vì sao có s󰊁 thay đổi như vậy ? (0,75đ) Tó T m ó m t ắt ắ
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 150% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 =
= (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄) + 𝟏𝟎𝟎% 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 11/1 𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 14/1
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 810.000 𝑈𝑆𝐷
𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 1,2 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐  Gi G ải ith e th o e o ẩn n V V trướ tr c ướ c Bà B i à ig i g ải ả i7 : 7 : Ban đầu, ta có: m’ 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 150% => 𝑀 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 11/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
=>𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 12,5%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐+𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 Lại có: 𝑃′ = 1,2 𝑠𝑎𝑢
𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,2 x 12,5% = 15%
Hay 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 15% => 𝐶 = 5.400.000 USD 𝐶
𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 810.000 𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 15%
Mặt khác: 𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 14/1 400.000 040.000
Suy ra: {𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 5. USD 𝐶
𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 14/1 => {𝐶𝑠𝑎𝑢 = 5. USD 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 360.000 USD
=> m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 810.000 = 225% 𝑉𝑠𝑎𝑢 360.000
Về sau, toàn bộ giá trị thặng dư được dng để tích lũy tư bản nên:
𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 =
= (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄) + 𝟏𝟎𝟎% 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
Hay 5.400.000 = 11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
=>13,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 5.400.000 USD => 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 400.000 USD
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 x 400.000 = 600.000 USD
Ta thấy: 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 360.000 = 9 . Trong khi đó, lương của m󰉲i công nhân bằng nhau và 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 400.000 10
không thay đổi. Suy ra: số lượng công nhân giảm đi 1 hay tỷ lệ công nhân bị sa thải là 10 10%. Kết tlu l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t󰉾 15 1 0 5 % % lên 22 2 5 2 % 5 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t󰉾 60 6 0 0 . 0 00 0 0 0 0 US U D S lên 81 8 0 1 . 0 00 0 0 0 U S U D S D
Tỷ lệ công nhân bị sa thải dẫn đến thất nghiệp là 10 1 % 0
b/ S󰊁 thay đổi đó là do nhà tư bản tích c h lũy ũ ytư bả
b n bằng cách chuyển hóa toàn bộ GTTD
ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm m cho h o cấu ấ u tạo ạ o hữu ữu cơ c ơ tư bản ả tăng t󰉾 11/1 lên thành 14/1. Bà B i à i8 8
Ban đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 250%, tổng khối lượng giá trị mới là 1.050.000
USD. Nhà tư bản lấy ytoà to n à n bộ ộ gi g á i á trị th t ặn ặ g n gdư d của ủ ană n m ă m đầ đ u u để đ đầ đ u u tư thi th ết ế bị mới và sa
thải, cắt giảm 10% chi phí nhân công. Kết quả, về sau cấu tạo hữu cơ tư bản đạt 47/3 và
tỷ suất lợi nhuận đạt 21%.
a/ Hy xc định s󰊁 thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ? (2,25đ)
b/ Vì sao có s󰊁 thay đổi như vậy ? (0,75đ) Bà B i à ig i g ải ả i8 : 8 :
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 1.050.000 USD Ban đầ 750.000 u, ta có: { m’
𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 250%
=> {𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = USD 𝑉 300.000 𝑉 𝑡𝑟ướ𝑐 = USD 𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, NTB cắt giảm 10% chi phí nhân công.
=> 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 90% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 90% x 300.000 = 270.000 USD
Lại có, cấu tạo hữu cơ tư bản về sau đạt 47/3.
 𝐶𝑠𝑎𝑢/𝑉𝑠𝑎𝑢 = 47 => 𝐶 x 270.000 = 4.230.000 USD 3 𝑠𝑎𝑢 = 473
Lại có, toàn bộ giá trị thặng dư ban đầu được dng để tích lũy tư bản nên:
𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 =
= (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄) + 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
Hay 4.230.000 + 270.000 = (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 300.000) + 750.000
 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.450.000 USD
 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.450.000/300.000 = 23/2
 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 750.000 = 20%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 3.450.000+30 . 0 000
Theo bài, ta có: 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 21%
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢
 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 21% x (𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢) = 21% x (4.230.000 + 270.000) = 945.000 USD
 m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 945.000 = 350% 𝑉𝑠𝑎𝑢 270.000 Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t󰉾 25 2 0 5 % % lên 35 3 0 5 % 0 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t󰉾 75 7 0 5 . 0 00 0 0 0 0 U S U D lên 94 9 5 4 . 5 00 0 0 0 0 U S U D D
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t󰉾 20 2 % 0 lên 21 2 % 1
b/ S󰊁 thay đổi đó là do nhà tư bản tích c h lũy ũ ytư bả
b n bằng cách chuyển hóa toàn bộ GTTD
ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm m cho h o cấu ấ u tạo ạ o hữu ữu cơ c ơ tư bản ả n tăn ă g n t󰉾 23/2 lên thành 47/3. IV I . V D ạn ạ g n g b à b i à it ập ậ p k ết ế h t ợp ợ p Tích c h lũy ũ ytư bả b n ả n & P & P P S P X S X GT G T T D T D tu y tu ệt ệ đ t ối ố i Bà B i à i9 9
Ban đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 300%, đầu tư với cấu tạo tư bản 7/1, thuê công
nhân làm việc 8h/ngày, tạo nên khối lượng giá trị mới 800.000 USD. Sau đó, nh n à h àtư bả b n n lấy y m ột ph p ần ầ n g i g á i á trị th t ặn ặ g n gdư d tí ư c tí h c h lũy
ũ , để đầu tư thêm 30% tư liệu sản xuất, đồng thời ké k o é o dà d i à ithê h m ê m 30 3 % 0 % thời ờ igi g a i n a n là l m à vi v ệc ệ ccủa ủ acô c n ô g n g nh n â h n n mà m à kh k ôn ô g n g trả thê th m ê m lươn ươ g n . Bằng cch đó,
về sau quy mô sản lượng tăng thêm 30%, trong khi năng suất lao động không đổi .
a/ Hy xc định s󰊁 thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận và tỷ lệ
tích lũy tư bản? (2,25đ)
b/ Vì sao có s󰊁 thay đổi như vậy ? (0,75đ) Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i9 : 9 :
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 800.000 USD Ban đầ 600.000 u, ta có: { m’
𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 300%
=> {𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = USD 𝑉 200.000 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = USD
Ta lại có: 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 7/1
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 7 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 =7 x 200.000 USD = 1.400.000 USD
 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 600.000 = 37,5 %
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 1.400.000+20 . 0 000
Về sau, NTB lấy một phần giá trị thặng dư tích lũy, để đầu tư thêm 30% tư liệu sản xuất
=> 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 130% 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 130% x 1.400.000 = 1.820.000 USD
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h
Theo bài, ta có: {m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 300% => {𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 6 h 𝑡 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = 2 h
Lại có: Về sau, NTB kéo dài thêm 30% thời gian làm việc của công nhân mà không trả
thêm lương. => {𝑡𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 130% x 8 = 10,4h
𝑡𝑠𝑎𝑢 = t𝑡𝑟ướ𝑐
=> {𝑡′𝑠𝑎𝑢 = 8,4 h 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 2 h
 m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑡′𝑠𝑎𝑢 = 8,4 = 420% (1) 𝑡𝑠𝑎𝑢 2
Theo đề bài, NSLĐ không đổi => Giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi. Trong khi đó, quy
mô sản lượng tăng thêm 30%. Suy ra, Gi trị tổng sản phẩm về sau tăng 30%.
Hay 𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 + 𝑴𝒔𝒂𝒖 =
= 𝟏𝟑𝟎% (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄)
 1.820.000 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 130% x (1.400.000 + 200.000 + 600.000)
 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 1.040.000 USD (2)
𝑉𝑠𝑎𝑢 + M𝑠𝑎𝑢 = 1.040.000 USD 840.000 T󰉾 (1) và (2), ta có: { m’
𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 420% => {𝑀𝑠𝑎𝑢 = USD 𝑉 200.000 𝑉 𝑠𝑎𝑢 = USD 𝑠𝑎𝑢
 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 840.000 = 41,6%
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 1.820.000 + 20 . 0 000
 𝐶𝑠𝑎𝑢/ 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.820.000 /200.000 = 91/10
Do NTB lấy một phần GTTD tích lũy, để đầu tư thêm 30% TLSX nên Giá trị thặng dư được
dng để tích lũy là: Mtích lũy = 30% x 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 30% x 1.400.000 = 420.000 USD.
Vậy, tỷ lệ tích lũy là: 𝑀𝑡í𝑐ℎ 𝑙ũ𝑦 = 420.000 = 70% 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 600.000 Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t󰉾 30 3 0 0 % % lên 42 4 0 2 % 0 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t󰉾 60 6 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D lên 84 8 0 4 . 0 00 0 0 0 0 U S U D D
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t󰉾 37 3 , 7 5% 5 lên 41 4 , 1 6% 6
Tỷ lệ tích lũy tư bản là 70 7 % 0 %
b/ Có s󰊁 thay đổi đó là do nhà tư bản th󰊁c hiện đồng thời cả tích c h lũy ũ tư bả b n n và PP P S P X S X gi g á i á tr t ị t h t ặn ặ g n gdư d tu ư y tu ệ y t ệ tđối. Cụ thể:
- Tích lũy tư bản: NTB chuyển hóa 70% GTTD ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ
sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng t󰉾 7/1 lên thành 91/10.
- PPSX GTTD tuyệt đối: NTB kéo dài thêm 30% thời gian làm việc của công nhân mà không trả thêm lương. Bà B i à i1 0 1 0
Ban đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 400%, đầu tư với cấu tạo tư bản 9/1, thuê công
nhân làm việc 8h/ngày. Sau đó, nh n à h tư bả b n lấy ymột ph p ần gi g á i á trị th t ặn ặ g n gdư d tíc tí h c h lũy ũ , để đầu
tư thêm 20% tư liệu sản xuất, đồng thời kéo é o dà d i à ithê th m ê m 20 2 % 0 % thời ờ igi g a i n a n là l m à m vi v ệc ệ ccủa acô c n ô g n g nh n â h n â n mà m à kh k ô h n ô g n g trả thê th m ê m lươn
ươ g. Bằng cch đó, về sau quy mô sản lượng tăng thêm 20%,
tổng chi phí sản xuất 1.180.000 USD, trong khi năng suất lao động không đổi.
a/ Hy xc định s󰊁 thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận và tỷ lệ
tích lũy tư bản? (2,25đ)
b/ Vì sao có s󰊁 thay đổi như vậy? (0,75đ) Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i1 0 1 : : Ban đầu, ta có: m’ 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 400% => 𝑀 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Sau đó, nhà tư bản lấy một phần giá trị thặng dư tích lũy, để đầu tư thêm 20% tư liệu sản
xuất, nên ta có: 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 120% 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 120% x 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐= 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h
Theo bài, ta có: {m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 400% => {𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 6,4 h 𝑡 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,6 h
Lại có: NTB kéo dài thêm 20% thời gian làm việc của công nhân mà không trả thêm
lương. => {𝑡𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 120% x 8 = 9,6h
𝑡𝑠𝑎𝑢 = t𝑡𝑟ướ𝑐
=> { 𝑡′𝑠𝑎𝑢 = 8 h 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 1,6 h
 m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑡′𝑠𝑎𝑢 = 8 = 500% => 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 5 => 𝑀 (1) 𝑡𝑠𝑎𝑢 1,6 𝑉
𝑠𝑎𝑢 = 5 𝑉𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢
Theo bài ra, tổng chi phí sản xuất về sau là 1.180.000 USD
 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 USD
 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 USD => 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 - 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 (2)
Theo đề bài, NSLĐ không đổi => Giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi. Trong khi đó, quy
mô sản lượng tăng thêm 20%. Suy ra, Gi trị tổng sản phẩm về sau tăng 20%.
Hay 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 120% (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐)
 1.180.000 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 120% (9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐+ 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐)
=> 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 16,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 - 1.180.000 (3)
T󰉾 (1), (2), (3), ta có: 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 5 𝑉𝑠𝑎𝑢
H ay: 16,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 - 1.180.000 = 5 x (1.180.000 - 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐) =>𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 100.000 USD
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 x 100.000 = 400.000 USD
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 x 100.000 = 900.000 USD
𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 400.000 = 40 %
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 900.000+100.000
𝐶𝑠𝑎𝑢 = 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 10,8 x 100.000 = 1.080.000 USD
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 - 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 - 1.080.000 = 100.000 USD
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 5 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 5 x 100.000 = 500.000 USD
𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 500.000 ≈ 42,4%
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 1.18 . 0 000
𝐶𝑠𝑎𝑢/ 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.080.000/100.000 = 54/5
Do NTB lấy một phần GTTD tích lũy, để đầu tư thêm 20% tư liệu sản xuất nên GTTD được
dng để tích lũy là: Mtích lũy = 20% x 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 20% x 900.000 = 180.000 USD.
Vậy, tỷ lệ tích lũy là: 𝑀𝑡í𝑐ℎ 𝑙ũ𝑦 = 180.000 = 45% 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 400.000 Kết l t u l ận ậ n b à b i à i1 0 1 : 0 :
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t󰉾 40 4 0 0 % lên 50 5 0 0 % 0 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t󰉾 40 4 0 0 . 0 00 0 0 0 0 US U D S lên 50 5 0 0 . 0 00 0 0 0 U S U D S D
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t󰉾 40 4 % 0 lên 42 4 , 2 4% 4
Tỷ lệ tích lũy tư bản là 45 4 % 5 %
b/ Có s󰊁 thay đổi đó là do nhà tư bản th󰊁c hiện đồng thời cả tích c h lũy ũ tư bả b n và PP P S P X S X gi g á i á tr t ị t h t ặn ặ g n gdư d tu ư y tu ệ y t ệ tđối. Cụ thể:
- Tích lũy tư bản: NTB chuyển hóa 45% GTTD ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ
sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng t󰉾 9/1 lên thành 54/5
- PPSX GTTD tuyệt đối: NTB kéo dài thời gian lao động trong ngày thêm 20% mà không
trả thêm lương cho công nhân.