Đề cương học phần kinh tế chính trị | Trường đại học Bách Khoa Hà Nội
Đề cương học phần kinh tế chính trị | Trường đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế chính trị Mác-Lenin (BK)
Trường: Đại học Bách Khoa Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Câu 1 : Nền s n xu ả ất hàng hóa
Khái niệm: sản xu t
ấ hàng hóa là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó,
những người sản xuất ra nhằm mục đích trao đổi, mua bán.
Sản xuất hàng hóa không xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của xã hội loài người.
Nền kinh tế hàng hóa có thể hình thành và phát triển khi có u ki các điề ện: Thứ nhất, p ng xã h hân công lao độ
ội. Phân công lao động xã h i ộ là sự chuyên môn
hóa sản xuất, phân chia lao động xã hội ra thành các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau. Do sự ng xã h phân công lao độ
ội nên việc trao đổi sản phẩm trở thành
tất yếu. Khi có phân công lao động xã hội, mỗi người chỉ sản xuất một hoặc m t ộ vài
thứ sản phẩm nhất định, nhưng nhu cầu c a cu ủ
ộc sống đòi hỏi họ phải có nhiều loại
sản phẩm khác nhau, do đó, họ cần đến sản phẩm của nhau, bu c ph ộ ải trao đổi với
nhau. Phân công lao động xã hội, chuyên môn hóa sả ất đồ n xu ng thời làm cho năng
suất lao động tăng lên, sản phẩm thặng dư ngày càng nhiều nên càng thúc đẩy sự trao đổi sản phẩm.
Như vậy, phân công lao động xã hội là cơ sở, là tiền đề của sản xuất hàng hóa. Phân
công lao động xã hội càng phát triển, thì sả ất và trao đổ n xu i hàng hóa càng mở rộng hơn, đa dạng hơn.
Thứ hai, sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất: những
người sản xuất trở thành những chủ thể có sự độ
c lập nhất định với nhau. Do đó sản
phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu c a các ch ủ
ủ thể kinh tế, người này mu n t ố iêu dùng
sản phẩm lao động của người khác cần phải thông qua trao đổi, mua bán hàng hoá.
Trong lịch sử, sự tách biệt này do chế
độ tư hữu về tư hữu tư liệu sản xuất quy định.
Trong chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất thì tư liệu sản xuất thuộc sở hữu của mỗi cá
nhân và kết quả là sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu của họ.
Hai điều kiện trên cho thấy, phân công lao độ
ng xã hội làm cho những người sản
xuất phụ thuộc vào nhau, còn sự tách bi i
ệt tương đố về mặt kinh tế giữa những
người sản xuất lại chia rẽ họ, làm cho họ độc lập với nhau. Đây là m t ộ mâu thuẫn.
Mâu thuẫn này được giải quyết thông qua trao đổi, mua bán sản phẩm của nhau.
Đó là hai điều kiện cần và đủ của sản xuất hàng hóa. Thiếu m u ki ột trong hai điề ện
đó sẽ không có sản xuất hàng hóa. Mâu thu n c ẫ
ủa sản xuất hàng hóa
Trong nền sx hàng hóa lao động tư nhân và lao động xã hội ko phải là hai lao động
khác nhau, mà chỉ là hai mặt đối lập c a m ủ
ột lao động thống nhất. Giữa lao động tư
nhân và lao động xã hội có mâu thuẫ
ới nhau. Đó là mâu thuẫn cơ bả n v n của sản xuất
hàng hóa. Điều này thể hiện ở chỗ Sp do người sx hàng hóa tạo ra có thể ko ăn khớp
hoặc không phù hợp với nhu cầu xã hội.
Hao phí lao động cá biệt của người sx có thể cao hơn hoặ
c thấp hơn hao phí lao động
xã hội có thể chấp nhận
Ưu thế của nền sản xuất hàng hóa:
Mục đích sản xuất nhằm trao đổi, mua bán để thu lợi nhuận nhằm tạo cho nhu cầu
của người khác, của xã hội được thỏa mãn ngày một tốt hơn
Cạnh tranh là “ tất yếu” của nền kinh tế hàng hóa nên nó đã
thúc đẩy cải tiến kỹ
thuật, nâng cao năng suất lao động...lực lượng sản xuất không ngừng phát triển
Là nền sản xuất có tính chất “ mở” nhằm tạo điều kiện cho sự giao lưu kinh tế, văn
hóa giữa các địa phương, các vùng trong nước và giữa các nước phát triển, ngày
càng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
Câu 2: Hai thuộc tính của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
Khái niệm: Hàng hóa là sản phẩm của lao động , có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người thông qua trao đổi, mua bán. Sản phẩm của lao động là hàng hóa khi
nhằm đưa ra trao đổi, mua bán trên thị trường. Hàng hóa có thể ở dạng vật thể h oặc phi vật thể.
Thuộc tính của hàng hóa Hàng hóa có 2 thu c t
ộ ính là giá trị sử dụng và giá trị
Giá trị sử dụng là công d ng ụ c a
ủ các vật phẩm có thể th a
ỏ mãn nhu cầu nào đó của
con người. Ví dụ giá trị sử dụng của ển quy
sách là để đọc, áo là để mặc, cơm là để ăn,.. Giá trị sử d ng c ụ ủa hàng hóa là do thu c t
ộ ính tự nhiên của vật thể hàng hóa quyết
định. Với ý nghĩa như vậy, giá trị sử ụ d ng là ph n, l ạm trù vĩnh viễ à thuộc tính tự nhiên c a v ủ
ật, luôn tồn tại cùng với xã hội loài người. Giá trị sử d ng ch ụ
ỉ thể hiện trong lĩnh vực tiêu dùng, chỉ khi nào con người sử d n ụ g
hàng hóa cho tiêu dùng thì giá trị đó mới phát huy tác dụng.
Trong nền kinh tế hàng hóa, giá trị sử dụng mang trên mình một giá trị trao đổi nhất định
Một vật khi đã là hàng hóa thì nhất thiết phải có một giá trị sử dụng nào đó, tuy nhiên
không phải vật nào mang giá trị sử dụng cũng là hàng hóa. Ví dụ: Không khí
Giá trị của hàng hóa là một thu c t
ộ ính của hàng hoá, đó chính là lao động hao phí của
người sản xuất để sản xuất ra nó đã được kết tinh vào trong hàng hoá.
Giá trị của hàng hoá là giá trị lượng lao động tiêu hao để sản xuất ra hàng hoá đó và
tính bằng thời gian lao động XH cần thiết.
Thời gian lao động XH cần thiết là thời gian lao động XH trung bình để sản xuất ra hàng hoá. Th ng X ời gian lao độ
H cần thiết có thể thay đổi.
Có ba nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới lượng giá trị c a hàng hoá ủ
: Thứ nhất, đó là năng suất lao động.
Thứ hai, đó là cường độ lao động.
Thứ ba là mức độ phức tạp của lao động.
Giá trị hàng hóa biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất, trao đổi hàng hóa và là ph m
ạ trù có tính lịch sử. Khi nào có s n xu ả
ất và trao đổi hàng hóa,
khi đó có phạm trù giá trị hàng hóa. Giá trị trao đổ
i là hình thức biểu hiện ra bên ngoài c a gi ủ
á trị; giá trị là nội dung, là cơ sở của trao đổi. Khi trao đổi người ta
ngầm so sánh lao động đã hao phí ẩn dấu trong hàng hóa với nhau. Trong thực
hiện sản xuất hàng hóa, để thu được hao phí lao động đã kết tinh người sản xuất
phải chú ý hoàn thiện giá trị sử dụng để được thị trường ch p nh ấ
ận. Hàng hóa phải được bán đi.
Lượng giá trị của hàng hóa là một khái niệm trong kinh tế chính trị Mac-Lenin
chỉ về một đại lượng được đo bằng lượng lao độ tiêu hao để ng sản xuất ra hàng
hóa đó, lượng lao động tiêu hao đó được tính bằng thời gian lao động, cụ thể là thời
gian lao động xã hội cần thiết. Lượng lao động xã hội cần thiết, hay thời gian lao
động xã hội cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa, mới quyết định đại lượng giá trị của hàng hóa.
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa:
Năng suất lao động:
Năng suất lao động là năng lự
c sản xuất của lao động. Nó được đo bằng số lượng
sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc lượng thời gian lao động hao
phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
Giá trị của hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động. Năng suất lao động lại phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như:
Trình độ khéo léo (thành thạo) trung bình của người công nhân Mức độ phát triển của khoa h c ọ , kỹ thuật, công ngh ệ
Mức độ ứng dụng những thành tựu khoa học, kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất Trình độ tổ chức q ả u n lý
Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất Các điều kiện tự n i h ên.
Muốn tăng năng suất lao động phải hoàn thiện các yếu tố trên. Cường độ lao độ
ng là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong sản xuất
Hai là tính chất phức tạp của lao độn g
Căn cứ vào mức độ phức tạp của lao động mà chia thành lao động giản đơn và lao động phức tạp
Lao động giản đơn là lao động mà một người lao động bình thường không cần phải trải qua đào tạo
cũng có thể làm được.
Lao động phức tạp là lao động đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện mới có thể làm được.
Trong cùng một đơn vị thời gian lao động như nhau, lao động phức tạp tạo ra nhiều
giá trị hơn so với lao động giản đơn. Lao động phức tạp là lao động giản đơn được
nhân bội lên. Đây là cơ sở lý luận để cả nhà quản trị và người lao động xác định
mức thù lao cho phù hợp với tính chất của hoạt động lao động trong quá trình tham
gia vào các hoạt động kinh tế xã hội.
Câu 3 : Nguồn gốc, bản chất và các ch a ti ức năng củ ền
Nguồn gốc của tiền tệ: -Từ khi nền sản xuất hàng hóa ra đời, nhu cầu buôn bán trao đổi trở nên phổ b ế
i n-> cần có thước đo về giá trị của các hàng hóa, từ đó tiền tệ ra đời.
-Trải qua chiều dài lịch sử, tiền tệ đã trải qua bốn hình thái từ đơn giản đến phức tạp
sau đây:4 hình thái đo lường giá trị đã có trong lịch sử:
Hình thái giản đơn: trao đổi đơn nhất một hàng hóa này lấy một hàng hóa khác.
Nguồn gốc: Hình thái này xuất hiện khi xã hội cộng đồng nguyên thủy tan rã, trao
đổi lúc đầu mang tính chất ngẫu nhiên và trực tiếp.
Đặc điểm: Dựa trên sự trao đổ
i trực tiếp hàng- hàng, Việc trao đổi, tỉ lệ trao đổ i là ngẫu nhiên
Hình thái mở rộng của giá trị: trao đổi thường xuyên một loại hàng hóa này lấy
nhiều hàng hóa, phạm vi vật ngang giá được mở rộng.
Nguồn gốc: Lực lượng sx và phân công lao đ ng ộ
XH phát triển hơn đưa đến kết quả
là NSLĐ tăng lên, sp thặng dư nhiều hơn, do đó, trao đổi trở nên đều đặn và thường
xuyên hơn. Khi đó giá trị có hình thái đầy đủ hay mở rộng.
Đặc điểm: Dựa trên trao đổi trực tiếp hàng- hàng, Mỗi hàng hóa có quá nhiều vật ngang giá Hình thái chung c a gi ủ á trị: ch n m ọ
ột vật ngang giá làm vật ngang giá chung.
Nguồn gốc: LLSX và phân công lao động xã hội tiếp tục phát triển cao hơn, trao
đổi hàng hóa trở nên thường xuyên và mở rộng hơn nữa. Trong quá trình trao đổi,
đã xuất hiện một hàng hóa được mọi người thừa nhận là đại biểu cho giá trị có thể
dùng để đổi lấy mọi hàng hóa. Hình thái chung của tiền tệ ra đờ i.
Đặc điểm: Trao đổi thông qua vật chung gian: hàng- vật ngang giá chung- hàng , Mỗi c ng có m ộng đồ
ột vật ngang giá khác nhau.
Hình thái tiền tệ: xã hội chọn một vật ngang giá duy nhất để i trao đổ ( tiền tệ )
Nguồn gốc: Khi lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội phát triển hơn nữa,
sản xuất và thị trường ngày càng mở r ng t ộ
hì việc có nhiều vật là vật ngang giá chung c a t
ủ ừng vùng miền làm cho trao đổi khó khăn, do đó cần thiết phải hình
thành vật ngang giá chung thống nhất và cố định. Khi vật ngang giá chung được cố
định lại ở một hàng hóa độc tôn và phổ biến thì hình thái tiền tệ của giá trị xuất hiện.
Bản chất của tiền tệ:
Là một loại hàng hóa đặc biệt
Được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất Dùng để đo lườ
ng giá trị hàng hóa và làm phương tiện trung gian trao đổ i.
Con người thường dùng vàng, bạc làm vật ngang giá trong trao đổi vì chúng có giá
trị cao và có giá trị sử dụng đa dạng.
Chức năng của tiền tệ
Là thước đo giá trị: Con người dùng tiền để đo lườ
ng giá trị của mọi hàng hóa khác.
Nếu so sánh giá trị tài sản trong dài hạn phải quy đổi tài sản sang vàng, bạc.
Là phương tiệc cất trữ: Cất trữ là trạng thái đưa tiền tệ ra khỏi lưu thông.(phải dự trữ
vàng, bạc không nên dự trữ tiền, do tiền dễ bị mất giá)
Là phương tiện lưu thông: Con người dùng tiền làm phương tiện trung gian trao đổi. H-T-H
Là phương tiện thanh toán: Dùng tiền để chi trả cho các nghĩa vụ kinh tế, làm gián đoạn quan hệ i
trao đổ H-H, xuất hiện mưa bán trả c ậ h m.
Chức năng tiền tệ thế giới: Dùng tiền để thanh toán thương mạ i quốc tế
Cho đến thế kỉ XIX, trao đổi buôn bán bằng vàng. Hiện nay, trao đổi bằng tiền tệ
thông qua hệ thống tỉ giá hối đoái.
Câu 4: Vì sao tiền là hàng hóa đặc biệt
Bản chất của tiền tệ:
Là một loại hàng hóa đặc biệt
Được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất Dùng để đo lườ
ng giá trị hàng hóa và làm phương tiện trung gian trao đổ i.
Con người thường dùng vàng, bạc làm vật ngang giá trong trao đổi vì chúng có giá
trị cao và có giá trị sử dụng đa dạng.
Tiền là một hàng hóa do lao động của con người tạo ra. Tiền phản ánh lao động
xã hội và mối quan hệ giữa những người sản xuất và trao đổi hàng hóa.
Thứ nhất, trước khi tiền tệ đư t
ợc đem ra là vậ ngang giá chung duy nhất cho mọi
loại hàng hóa thì nó cũng là một loại hàng hóa, cũng có giá trị GTSD và GT
Thứ hai, khi lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội phát triển đến một
trình độ nhất định, sả ất trao đổ n xu
i trở nên thường xuyên và thị trường mở rộng thì
nhu cầu của xã hội là cần có một vật ngang giá chung duy nhất để thuận tiện cho
việc trao đổi, mua bán hàng hóa, vì vậy mà một hoặc một số loại hàng hóa được
tách ra để làm tiền tệ.
Tiền tệ có những chức năng đặc biệt mà không hàng hóa nào có được: Thước đo
giá trị; Phương tiện lưu thông; Phương tiện cất trữ; Phương tiện thanh toán; Tiền thế giới
xã hội là cần có một vật ngang giá chung duy nhất để thuận tiện cho việc trao đổi,
mua bán hàng hóa, vì vậy mà một hoặc một số loại hàng hóa được tách ra để làm tiền tệ.
Tiền tệ có những chức năng đặc biệt mà không hàng hóa nào có được: Thước đo
giá trị; Phương tiện lưu thông; Phương tiện cất trữ; Phương tiện thanh toán; Tiền thế giới
Tiền tệ là một thứ hàng hoá đặc biệt, được tách ra khỏi thế giới hàng hoá, dùng để đo
lường và biểu hiện giá trị của tất cả các loại hàng hoá khác. Nó trực tiếp thể hiện lao
động xã hội và biểu hiện quan hệ sản xuất giữa những người sả ấ n xu t hàng hóa.
Tiền tệ ra đời là kết quả lâu dài và tất yếu của quá trình sản xuất và trao đổi hàng hóa
: ứng với mỗi giai đoạn c a s
ủ ản xuất và trao đổi hàng hóa có một hình thái biểu hiện
của giá trị. Hình thái biểu hiện “chói lọi” nhất của giá trị là hình thái tiền tệ. Tiền
được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất, dùng để đo lường giá trị hàng hóa và
làm phương tiện trung gian trao đổi. Con người thường dùng vàng, bạc làm vật
ngang giá trong trao đổi vì chúng có giá trị cao và có giá trị sử ụng đa dạ d ng.
Câu 5: Quy luật giá trị - quy luật cơ bản của s n xu ả ất hàng hóa
Nội dung quy luật: quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải
được tiến hành trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cần thiết. việc sản xuất và lưu
thông hàng hóa phải dựa trên giá trị thị trường c a s
ủ ản phẩm. Trong sản xuất, quy luật giá trị b ộ
u c các nhà sản xuất phải làm cho hao phí lao động xã hội cá biệt nhỏ
hơn hoặc bằng hao phí lao động xã hội. Trong lưu thông, quy luật giá trị điều tiết giá
cả vận động xoay quanh giá trị. Giá trị là yếu tố quyết định giá cả trên thị trường.
Quan hệ giữa cung- cầu với giá cả và giá trị
Khi cung < cầu => giá cả tăng lớn hơn giá trị thực => lợi nhuận tăng=> thu hút đầu
tư. Cạnh tranh gay gắt + lượng hàng ra thị trường tăng, giá cả giảm
Khi cung> cầu => giá cả giảm nhỏ hơn giá trị thực => lợi nhuận giảm => rời bỏ
ngành. Mật độ cạnh tranh giảm và lượng hàng hóa ra thị trường giảm, giá cả tăng
Khi cung = cầu => giá cả ổn định. Giá cả = giá trị thực
Kết luận: quy luật cung- cầu quyết định giá cả hàng hóa trong điều kiện cụ thể, quy luật giá trị đ ề
i u tiết sự biến động của giá cả trong dài hạn. Giá cả thường vận độgn
khác với giá trị, nhưng không thể tách rời giá trị. Đối với mỗi trường hợp riêng biệt,
giá cả có thể khác giá trị nhưng xét trong phạm vi tổng thể thì tổng giá cả luôn bằng tổng giá trị.
Tác dụng của quy luật giá trị
Thúc đẩy sự đổi mới công nghệ, thúc đẩ ản lí để y qu
nâng cao năng suất lao độ ng
và thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
Điều tiết lưu thông hàng hóa vào các thị trường có giá cao, điều tiết đầu tư vào các ngành khan hiếm .
Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên, phân hóa giai cấp, phân hóa giàu nghèo, bất bình
đẳng thu nhập trong xã hội
Tóm lại, quy luật giá trị là quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa. Một mặt làm phân
hóa giàu nghèo bất bình đẳng thu nhập trong xã hội, mặt khác nó chi phối sự lựa
chọn tự nhiên, kích thích các nhân tố tích cực và đào thải các nhân tố yếu kém
➔ làm xuất hiện quan hệ sản xuất TBCN, cơ sở ra đời c a C ủ NTB
Câu 6: Cơ chế thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
Thị trường là tổng hòa những quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu c a các ch ủ ủ thể
được đáp ứng thông qua ệc trao đổ vi
i, mua bán với sự xác đị
nh giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ ng v tương ứ
ới trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội.
Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu c a các quy lu ủ ật kinh tế
Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là
nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều được
thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị trường
Có rất nhiều chủ thể khác nhau tham gia thị trường, mỗi chủ thể có những vai trò
quan trọng riêng. Có 4 chủ thể chính sau: người sản xuất, người tiêu dùng, chủ thể trung gian, Nhà nước.
Người sản xuất hàng hóa là nhữ ườ
ng ng i sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra
thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Người tiêu dùng là những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn
nhu cầu tiêu dùng. Có vai trò rất quan trọng trong định hướng sản xuất
Các chủ thể trung gian trong thị trường là những cá nhân, tổ ch m ức đả nhiệm vai trò cầu n i
ố giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Nhờ
vai trò của các trung gian này mà nền kinh tế thị trường trở nên linh hoạt hơn.
Trong nền kinh tế thị trường, xét về vai trò kinh tế thì Nhà nước thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về kinh tế đồng thời thực hiện những biện pháp để k hắc phục
những khuyết tật của thị trườ ng. vai trò chủ ế
y u của Nhà nước là kiến tạo môi trường vĩ mô của nền kinh tế
Câu 14: Phân tích đặc điểm sự tập trung sản xuất và sự hình thành tổ chức
độc quyền
Các nguyên nhân dẫn tới sự hình thành các tổ ch c quy ức độ ền
Do sự cạnh tranh tự do, tư bản lớn ngày càng phát triển mạnh, tư bản nhỏ ngày
càng làm ăn thua lỗ, phá sản. Chỉ còn lại các nhà tư bản lớn cạnh tranh dẫn đến:
Chi phí lớn, Khó phân thắng bại, Rủi ro cao, Tư bản lớn th a hi ỏ ệp, liên minh với
nhau tạo nên các tổ chức độc quyền.
Do sự phát triển của khoa học kĩ thuật: nhu cầu ứng d ng khoa h ụ ọc kĩ thuật vào sản
xuất cần vốn lớn, nhung thời gian hoàn vốn chậm và rủi ro cao nên từng nhà tư bản
cá biệt khó thích ứng và đáp ứng. việc tập trung tư bản, liên minh, liên kết giúp giải
quyết vấn đề này. Và đó là tiền đề tạo nên các tổ chức độc quyền
Khủng hoảng kinh tế: khi kh ng ho ủ
ảng kinh tế xảy ra, tất cả mọi mặt c i ủa đờ sống
kinh tế đều bị ảnh hưởng. tư bản nhỏ với khả năng kinh tế kém, dễ dàng bị phá sản.
các nhà tư bản lớn, cũng bị ảnh hưở
ng nặng nề. và để phục hồi sản xuất, họ cần liên
minh lại với nhau, tạo ra các tổ chức độc quyền.
Lenin định nghĩa: tổ ch c quy ức độ
ền là liên minh các nhà tư bản, nắm giữ phần
lớn việc sản xuất cũng như tiêu thụ hàng hóa, khống chế cả về đầu vào và đầu ra,
từ đó thu được lợi nhuận độc quyền.
Các hình thức tổ chức độc quyền:
Cartel: tổ chức độcc quyền thấp nhất, sơ khai nhất, các thành viên kí thỏa thuận về
sản lượng, thị trường và giá cả. Chỉ thống nhất về đầu ra nên liên minh khó bền vững
Syndicate: các thành viên thống nhất với nhau cả về lưu thông. Đầu vào và đầu ra
sẽ do ban quản lí chung quản lí
Trust: các thành viên thống nhất với nhau cả về sản xuất và lưu thông. Các thành viên là các cổ đông.
Consortium : là những tổ chức độc quyền đa ngành thao túng nền kinh tế
Về hình thức: cấu trúc phức tạp: Trust+ syndicate
Về kinh tế: kết hợp tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng
Về chính trị: kết hợp giữa tư bản độc quyền và nhà nước tư sản.
Biểu hiện mới Từ giữa thế kỉ XX, bên cạnh các moios liên kết dọc và liên kết ngang
còn phát triển liên kết mới- liên kết đa ngành, đa lĩnh vực thành các Conglomerate và concern khổng lồ.
- Về kinh tế: TCĐQ thống trị các ngành hàng, nhưng có sự phát triển hệ thống các
doanh nghiệp nhỏ đóng vai trò vệ tinh, gia công, thầu vụ... cho TCĐQ
- Về cơ chế thao túng: Xuất hiện trở lại hệ thống doanh nghiệp nhỏ, là nhà cung cấp,
gia công, đại lý cho các tổ c ức độ h
c quyền. Quá trình tích tụ và tập trung sx trên quy
mô lớn diễn ra đồng thời với quá trình phi tập trung sản xuát, ngày càng xuất hiện
nhiều các tổ chức độc quyền vừa và nhỏ
- Về hình thức: xuất hiện 2 hình thức mới là concern và Conglomerate
+ Giống nhau: Đều là tổ chức độc quyền đa ngành, thao túng thị trường quốc tế, là
hãng đa quốc gia, xuyên quốc gia.
+ Khác nhau: Concern là TCĐQ đa ngành, mà các ngành có liên hệ về kĩ thuậ t, có
hàng trăm xí nghiệp, nhiều chi nhánh trên thế g ới, Conglomerate là TCĐQ đa i
ngành, mà các ngành không cần có liên hệ về kỹ thuật, kết hợp vói các hãng vừa và
nhỏ có thể không liên quan đến sản xuất hoặc dịch vụ. Lợi nhuận thu được từ các hoạt động chứng khoán
Câu 15: Phân tích đặc điểm xuất khẩu tư bản
Nguyên nhân : - Do tình trạng "tư bản thừa" tại các nước phát triển. tức là tại các
nước lớn, kinh tế bão hòa, thị trường đã bị các TCĐQ thao túng.. => tỉ suất lợi
nhuận (p') giảm => cần đầu tư ra nước ngoài để tìm p' cao
- Do lịch sử, nhiều nước tư bản lớn có thuộc địa nên cần đầu tư sang thuộc địa. VD:
Pháp đưa sang VN nền công nghiệp đóng tàu, khai thác mỏ,,,...
Xuất khẩu tư bản Là việc đầu tư tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và thực
hiện GTTD ở nước ngoài nhằm làm phương tiện để bóc lột GTTD ở n ước nhập khẩu
Các hình thức xu t
ấ khẩu tư bản:
- Theo chủ thể xuất khẩu gồm XKTB của nhà nước nhằm m c t
ụ iêu kinh tế, chính trị,
quân sự, hoặc XKTB của tư nhân nhằm mục đích lợi nhuận
- Theo cách thức đầu tư, gồm :
+ XKTB trực tiếp (FDI): Nhà tư bản trực tiếp đầu tư vốn và thực hiện SXKD
+ XKTB gián tiếp: đầu tư chứng khoán ở nước ngoài, cho nước ngoài vay tín dụng,
lượng lãi suất, tài trợ OD A
- Theo hình thức hoạt động: Chi nhánh c a công ủ ty xuyên qu c gi ố a, hoạt động tài chính, tín d ng c ụ
ủa ngân hàng, chuyển giao công nghệ
Biểu hiện mới của xu t
ấ khẩu tư bản:
Hướng xuất khẩu tư bản có sự thay đổi cơ bản
+ Về dòng vốn đầu tư: xuất hiện dòng v c l
ốn đầu tư giữa các nướ ớn với nhau, Vì:
- KHKT phát triển tạo nên các ngành mới, các nước nhỏ
chưa đủ đk để đầu tư, tiếp nhận sản xuất.
- Để tính rào cản chính sách giữa các nước, có thể đầu tư qua nước thứ 3
+ Về chính trị: Nước lướn tăng cường sử dụng XKTB (của nhà nước và tự nhiên) để
chi phối nền kinh tế (do ưu thế về v n, công ngh ố
ệ, thị trường) của nhỏ từ đó có khả
năng chi phối chính trị, văn hóa, xã hội.
- Chủ thể XKTB có thay đổi. Vai trò c a các công ty xuyên qu ủ c gi ố a ngày càng to
lớn và ngày càng xuất hiện nhiều chủ thể XKTB là các nước phát triển như ở Châu Á
- Hình thức xuất khẩu TB ngày càng đa dạng xen với xuất khẩu hàng hóa
- Sự áp đặt mang tính thực dân trong xuất khẩu tư bản được bỏ dần thay vào đó là
nguyên tắc cùng có lợi được tôn trọng.
Câu 16: Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
nguyên nhân hình thành CNTB độc quyền Nhà nước:
Trình độ xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất tạo mâu thuẫn với quan hệ sản xuất
TBCN. Dẫn đến sự điều tiết bắt bu c c ộ
ủa Nhà nước đối với kinh tế
Khoa học công nghệ và phân công lao động xã hội phát tri o ra nhi ển đã tạ ều ngành
nghề mới ra đời mà tư nhân không muốn hoặc không thể làm. Vì vậy đòi hỏi nhà
nước tư sản phải tham gia vào hoạt động kinh tế
Thời kỳ này phong trào cách mạng thế g ớ
i i phát triển mạnh nên đòi hỏi Nhà nước tư
sản phải có những biện pháp tích c c ực để ứu vãn
Xu hướng quốc tế hóa tạo sự mâu thuẫn giữa các tổ c ức độ h
c quyền quốc tế. Dẫn tới
Nhà nước phải can thiệp
Chủ nghĩa Tư bản độc quyền Nhà nước là sự kết hợp sức mạnh c a ủ các tổ chức độc
quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản thành một thiết chế thống nhất
nhằm phục vụ lợi ích của các tổ c
hức độc quyền và cứu nguy cho CNTB
Các hình thức kết hợp giữa TCĐQ với Nhà nước tư sản:
Sự kết hợp về nhân sự: thực hiện thông qua các đảng phái, nghiệp đoàn, hội chủ xí
nghiệp, hình thức tham dự của các quan chức chính phủ và các tổ chức độc quyền...
Các tổ chức độc quyền thông qua các đảng phái tư sản đã cử người c a h ủ ọ tham gia
vào bộ máy chính phủ với những cương vị khác nhau..
Sự kết hợp hình thành khu vực kinh tế nhà nước và sở hữu Nhà nước bằng cách xây
dựng các doanh nghiệp Nhà nước bằng ngân sách nhà nước, mua lại các xí nghiệp tư
nhân, thực hiện quốc hữu hóa,..có nhiệm vụ ủng hộ và phục vụ lợi ích của tư bản độc quyền
Nhà nước can thiệp vào các quá trình kinh tế như sử
dụng bạo lực và cưỡng bức siêu kinh t , pháp l ế, đánh thuế uật, .... .
Thành tựu của chủ nghĩa tư bản đó chính là chuyển nền sản xuất nhỏ lên sản xuất
lớn hiện đại, phát triển lực lượng sản xuất, thực hiện xã hội hóa sản xuất, chuyển
nền văn minh công nghiệp lên nền văn minh hậu công nghiệp
Hạn chế của chủ nghĩa tư bản: mục đích của nền sả ất tư bả n xu n chủ nghĩa vẫ n tập
trung chủ yếu vì lợi ích c a t
ủ hiểu số giai cấp tư sản, chủ nghĩa tư bản đã và đang tiếp
tục tham gia gây chiến tranh và xung đột nhiều nơi trên thế giới, sự phân hóa giàu
nghèo trong lòng các nước tư bản có chiều hướng ngày càng sâu sắc. Chương 5, 6:
Câu 17: Phân tích đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướ ng XHCN ở Việt Nam
Kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường, phát
triển tới trình độ cao, trong đó, quan hệ sản xuất và trao đổi đều thông qua thị
trường và chịu sự điều tiết bởi các quy luật khách quan c a t ủ hị trường.
Kinh tế thị trường định hướng XHCN là nền kinh tế thị trường đầy đủ, mang đặc
trưng là định hướng XHCN, có Nhà nước do ĐCS lãnh đạo nhằm mục tiêu “ dân giàu,
nước manh, công bằng, dân chủ, văn minh”
Cơ sở tất yếu của nền kinh tế thị trườn
g định hướng XHCN ở Việt Nam
Cơ sở lý luận: quan hệ sản xuất phải phù hợ ới trình độ p v
của lực lượng sản xuất
Lực lượng sản xuất của Việt Nam đi từ nền sản xuất nhỏ. Vì thế quan hệ sản xuất
cần dựa trên kinh tế thị trường, sản xuất hàng hóa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều
thành phần kinh tế. Do đó, Việt Nam lựa chọn kinh tế thị trường chứ không phải
nền kinh tế bao cấp chỉ huy như trước đổi mới
Lịch sử kinh tế thị trường của tư bản chủ nghĩa còn nhiều mâu thuẫn, hạn chế. Vì
thế cần có hướng đi khác để đảm bảo sự phát triển bền vững. Do đó, Việt Nam lựa
chọn nền kinh tế thị trường định hướng XHCN chứ không phải TBCN.
Cơ sở thực tiễn: Việt Nam cần hội nhập, phát triển kinh tế , thực hiện mục tiêu “ dân
giàu, nước manh, công bằng, dân chủ, văn minh”
Để hội nhập hệ thống phân công lao động thế giới, Việt Nam cần nền kinh tế thị
trường. Để hạn chế sự ất
b bình đẳng, phân hóa giai tầng, VN cần có định hướng XHCN.
Do đặc thù lịch sử V ệt Nam: ĐCS lãnh đạ i
o thành công Cách mạng Dân tộc Dân
chủ, khác với quy luật phổ biến c a t ủ hế g
iới là giai cấp tư sản thực hiện Cách mạng Dân chủ.
Đặc trưng định hướng XHCN của nền kinh tế thị trường tại Việt Nam , khác biệt
với các nền kinh tế thị trường TBCN Nội dung
Nền KTTT định hướng XHCN
Nền KTTT Tư bản chủ nghĩa Mục đích
Xây dựng cơ sở vật chất kỹ
Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
thuật của CNXH, đặt lợi ích
của CNTB, đặt lợi ích của các tập của nhân dân lên trên đoàn tư bản lên trên
Nhiều thành phần kinh tế, Quan hệ
trong đó kinh tế nhà nướ c giữ
Nhiều thành phần kinh tế, trong đó sở hữu
kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo vai trò chủ đạo Quan hệ
Cơ chế thị trường tự điều tiết
Cơ chế thị trường tự điều tiết quản lý
Sự điều tiết Nhà nước định nền kinh
Sự điều tiết của Nhà nước TBCN hướng XHCN tế
và sự chi phối của giới tài phiệt Quan hệ
Nhiều hình thức phân phối,
Nhiều hình thức phân phối, phân phân
phân phối theo lao động là chủ phối đạo phối theo v n góp là ch ố ủ đạo Kiến trúc thượng
Nhà nước do ĐCS cầm quyền
Nhà nước do các Đảng phái tranh cử nắm quyền tầng
Trong các đặc trưng trên, đặc trưng về Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trình độ cao
của CNXH là quan trọng nhất. Vì đó là nền móng để phát triển quan hệ sản xuất và
kiến trúc thượng tầng đi theo định hướng XHCN.
Câu 18: Khái niệm, cấu trúc thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN và sự
phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng trong hoàn thiện thể chế.
Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN: là hệ thống đường lối chiến lược
phát triển kinh tế - xã h i
ộ của Đảng cộng sản, luật pháp, chính sách và bộ máy quản
lý của Nhà nước; cùng với cơ chế vận hành. Có tác dụng điều chỉnh quan hệ lợi ích
và phương thức hoạt động của các chủ thể kinh tế. N ằ h m ục đích xây d m ựng cơ sở
vật chất kỹ thuật trình độ cao của CNXH, một xã hội “Dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”.
Các bộ phận cấu thành thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN:
Đường lối, pháp luật: Đường lối kinh tế - xã hội của Đảng Cộng sản; Luật pháp,
chính sách, quy tắc, chế định ...
Các chủ thể tham gia vào thị trường: Bộ máy quản lý Nhà nước; DN và các Tổ
chức xã hội đại diện cho DN; Dân cư, các Tổ chức chính trị - xã hội
Cơ chế vận hành: Cơ chế thị trường, thông qua quy luật của thị trường như: QL
giá trị, QL cung-cầu, QL cạnh tranh ...Cơ chế vận hành của các chủ thể trên thị
trường. Gồm có: Cơ chế phân cấp, Cơ chế p ố
h i hợp, Cơ chế giám sát đánh giá, Cơ chế tham gia
Sự c n t
ầ hiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN: Do yêu cầu c a t
ủ hực tiễn: Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN hướng tới trình
độ phát triển cao, hiện đại, phát huy ưu thế của cơ chế thị trường, đồng thời khắc
phục những hạn chế của CNTB. Trong khi điều kiện thực tiễn của Việt Nam còn
nhiều hạn chế. Vì thế, cần hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Do sự dịch chuyển cơ sở hạ tầng c a n ủ
ền kinh tế: Việt Nam dịch chuyển từ nền
kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, hội nhập kinh tế qu c t
ố ế => Từ đó đòi hỏi sự hoàn thiện về k
iến trúc thượng tầng, tức là
phải nâng cao năng lực quản lý của Nhà nước thông qua thể c
hế. Như vậy cần phải
hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường XHCN, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN.
Do xu thế phát huy vai trò của xã hội trong xây dựng thể chế: Các Tổ chức chính trị
- xã hội và Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đang phát triển mạnh mẽ. Đó là sự đại diện
cho các thành phần xã hội, có vai trò phản biện xã hội, theo tinh thần dân chủ và xây
dựng => Vì thế, cần tiếp tục hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Nhiệm vụ phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng trong quá trình hoàn thiện thể chế kinh
tế thị trường định hướng XHCN
Thứ nhất, vai trò phát triển lý luận, hoạch định đường l i ố
Thứ hai, vai trò chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng
Thứ ba, vai trò lãnh đạo, phát huy dân chủ trong Đảng và trong toàn xã hội
Câu 19: Phân tích quan hệ lợi ích kinh tế và vai trò của Nhà nước trong việc
điều hòa quan hệ lợi ích kinh tế
Lợi ích kinh tế: Là sự đáp ứng, sự thỏa mãn về các nhu cầu mà con người muốn
đạt được khi thực hiện các hoạt động kinh tế.
Quan hệ lợi ích kinh tế: Là mối quan hệ tương tác giữa các chủ thể kinh tế để xác
lập lợi ích kinh tế của mình, trong mối liên hệ với Lực lượng sản xuất và Kiến trúc thượng tầng.
Các kiểu quan hệ lợi ích kinh tế:
Xét theo chiều ngang, với các giai tầng trong xã hội thì có:
Quan hệ lợi ích giữa Người lao động và Doanh nghiệp (tức là giữa giai cấp Công
nhân và giai cấp Tư sản )
Quan hệ lợi ích giữa Doanh nghiệp với nhau (tức là n i
ộ bộ giai cấp Tư sản)
Quan hệ lợi ích giữa Ngƣời lao động với nhau (tức là n i ộ b gi ộ ai cấp CN, NDLĐ)
Xét theo chiều dọc, với các cấp độ thì có: Quan hệ giữa Lợi ích cá nhân, Lợi ích nhóm, Lợi ích xã hội.
Phương thức giải quyết quan hệ lợi ích kinh tế:
Phương thức cạnh tranh: các chủ thể ganh đua, giành giật lợi ích kinh tế, ưu thế kinh tế
Phương thức thống nhất: các chủ thể thỏa thuận với nhau, phân chia lợi ích kinh tế,
đôi bên cùng có lợi (win – win)
Phương thức áp đặt: chủ thể có vị thế ca
o, có điều kiện thuận lợi hơn sẽ áp đặ t chủ
thể còn lại phải tuân thủ và ph c t ụ ùng.
Vai trò của Nhà nước trong vi
u hòa các quan h ệc điề
ệ lợi ích kinh tế:
Xây dựng và bảo vệ môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích hợp pháp
của các chủ thể kinh tế
Kiểm soát, ngăn chặn các hoạt động tìm kiếm lợi ích phi pháp, gây tác động tiêu
cực cho sự phát triển xã hội
Giải quyết các xung đột trong quan hệ lợi ích kinh tế, theo các chuẩn mực pháp lý minh bạch, khách quan
Điều hòa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm, lợi ích xã hội và phân phôi lại thu nhập.
Câu 20: Đặc trưng của Cách mạng khoa học công nghệ hiện đại và nội dung
Công nghiệp hóa của Việt Nam, thích ứng với CM Công nghiệp 4.0
Thành tựu các cuộc CM công nghiệp trong lịch sử nhân loại : Cách m ng công nghi ạ
ệp là sự phát triển về chất của tư liệu lao động, trên cơ sở ứng
dụng những phát minh đột phá về khoa h c, k ọ
ỹ thuật công nghệ một cách có hệ
thống; từ đó, tạo ra sự phát triển về chất của phân công lao động xã h i ộ , dẫn đến
năng suất lao động vượt trội, và những ứng dụng mới làm thay đổi căn bản phương
thức lao động, quản trị và sinh hoạt của con người. CMCN CMCN 1.0 CMCN 2.0 CMCN 3.0 CMCN 4.0 Nơi Nước Anh Nước Mỹ Nước Mỹ Dự báo bùng nổ ở khởi nhiều trung tâm nguồn kinh tế Thời gian Giữa đến
Cuối thế kỷ Cuối thế kỷ Dự báo khoảng bắt đầu cuối thế kỷ 19 đến đầu 20 giữa thế kỷ 21 18 thế kỷ 2 0 Thành tựu Cơ khí hóa Điện khí hóa Kết nối Siêu CSDL ( sản xuất, sản xuất; không dây; big data), năng lượng
động cơ đốt điều khiển đốt than, trong; tự ng, độ Siêu kết n i ố ( động cơ hơi phương pháp internet, IoT), Trí tuệ nước tổ chức sản công nghệ nhân tạo A I xuất dây sinh học chuyền... ADN... Kết quả Khởi đầu Hạ tầng phát Bùng nổ Siêu hạ tầng kỹ Công nghiệp triển, hình thông tin, thuật, kinh tế tri hóa, hình thành chủ
toàn cầu hóa thức thay cho thành chủ nghĩa tư bản kinh tế công
nghĩa tư bản, độc quyền, nghiệp nhưng vẫn thúc đẩy dựa trên các thương mại phương pháp quốc tế quản trị thủ công
Hai đặc trưng của CM khoa học công nghệ hiện đại
Khoa học trở thành LLSX trực tiếp: Ngày nay Khoa h c t
ọ rở thành Lực lượng sản
xuất trực tiếp, bởi vì: Sử d ng t ụ ri thức khoa h c có vai ọ
trò chủ yếu và trực tiếp để tạo
nên sản phẩm; Các ngành sản xuất dựa trên thành tựu của Cách mạng Công nghiệp
hiện đại ngày càng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nền kinh tế quốc dân
Thời gian nâng cấp các phát minh ngày càng rút ngắn: Ngày nay, việc nâng cấp
các phát minh ngày càng được rút ngắn do LLSX ngày càng phát triển, các DN ra
sức cạnh tranh, chạy đua về công nghệ. Do đó, để nâng cấp một phát minh chỉ cần
trong vài tháng, chứ không còn phải mất nhiều thời gian, mất nhi có 1 ều năm để phát minh ra đời.
Khái niệm do Đảng Cộng s n V ả i C
ệt Nam đưa ra về ông nghiệp hóa
Về tính chất: Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện
Về phạm vi: trong các hoạt động bao gồm Đầu tư, Sản xuất kinh doanh, Dịch v ụ
và Quản lý kinh tế - xã h i ộ
Về nội dung: Từ sử dụng lao động thủ công với phương tiện thô sơ là chính;
sang sử dụng phổ biến lao động với công nghệ, phương tiện và phương pháp hiện
đại, dựa trên thành tựu của CM KHCN
Về mục đích: Nhằm tạo ra NSLĐ cao, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật củ CNXH
& Phát triển bền vững
Lưu ý: Đặc điểm thực hiện Công nghiệp hóa tại VN
Về thể chế và mục tiêu: CNH trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
Về kỹ thuật công nghệ: CNH trong sự bùng nổ CM Công nghiệp hiện đại lần thứ ba, thứ tư...
Về thị trường: CNH trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế qu c t ố ế
3 nội dung của Công nghiệp hóa (phát triển LLSX, điều chỉnh QHSX, dịch chuyển
cơ cấu kinh tế) => có liên hệ với CM Công nghiệp 4.0
Một là, phát triển LLSX, trên cơ sở thành tựu Cách m ng K ạ
HCN hiện đại
Ứng dụng các thành tựu công nghệ 4.0, đặc biệt là công nghệ số vào đồng bộ
các lĩnh vực của nền kinh tế (nông nghiệp, dịch vụ, sản xuất hàng tiêu dùng ...) hướng tới xây dự ề ng n n kinh tế tri thức
Tập trung phát triển tiềm lực KHCN, đổi mới căn bản giáo d o nhân l ục đào tạ ực
trình độ cao. Thúc đầy đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp trong toàn xã hội
Đầu tư hạ tầng đồng bộ, tiếp cận trình độ tiên tiế ất trong các lĩnh vự n nh c trọng
điểm như viễn thông, CNTT, truyền thông, tài chính ngân hàng ...
Hai là, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hƣớng hiện đại, hợp lý, hiệu qu ả
Cụ thể: Dịch chuyển cơ cấu kinh tế thích ứng với Cách mạng Công nghiệp 4.0:
Nâng cao tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, (đặc biệt là công nghiệp công nghệ cao), giảm tỷ trọng c a nông ủ
nghiệp. Nhưng cả 03 lĩnh vực đều tăng về giá trị; Công
nghiệp hóa, hiện đại hóa “Nông nghiệp, Nông thôn & Nông dân”; Quy hoạch vùng
kinh tế, chuẩn bị các chiến lược phát triển mới phù hợp với sự biến đổi khí hậu và
xu thế của thị trường nhân lực trong bối cảnh hội nhập
Ba là, điều chỉnh QHSX và Kiến trúc thượng tầng phù hợp với sự phát triển LLSX
Kinh tế Nhà nước dựa trên công hữu vẫn là chủ đạo; Hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng XHCN, xây dựng Chính phủ điện tử, phòng chống tham nhũng;
Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển, kinh tế tư nhân là mộ t nguồn lực
then chốt cho CNH, HĐH; Tích cực và chủ động hội nhập kinh tế qu c t ố ế, trên nguyên
tắc đảm bảo nền kinh tế c l
độ ập tự chủ, đảm bảo an ninh quốc phòng. HƯ H ỚNG N D G ẪN N GI Ả GI I I BÀI BÀI T ẬP Ậ P MÔ M N Ô N K I K N I H N H T Ế Ế C HÍ H N Í H N H T R T Ị Ị CÔ C N Ô G N G T H T ỨC Ứ : C :
1. Giá trị mới của 1 đơn vị sản phẩm/ 1 công nhân tạo ra: v v + + m 2. Kh K ối ố lượng gg i g á i á tr
ị mới (toàn bộ SP của DN): V V + + M
3. Giá trị của 1 đơn vị sản phẩm: c c + v v + + m m
4. Giá trị của tổng sản phẩm của 1 DN: C C + + V V + + M 5. Ch C i h ip h p í h ís ản ả n xu x ất của 1 DN: C C + + V (Ch (C i h ph p í Tư T l ư iệu ệ u S ản ả n x u x ất ấ + t + C h C i h ip h p í íN h N â h n â n c ôn ô g n ) g )
6. Thời gian lao động trong 1 ngày: t + t t’ + 𝒕′
7. Tỷ suất Giá trị thặng dư: 𝐦′ = 𝒎 (%) ho h ặc c 𝐦 ′ = (%) 𝒗 𝒕 8. Kh K ối ố lượng gG i G á i á tr ị th t ặ h n ặ g n gdư: M M = = m’ m x xV V => = 𝐦′ = 𝑴 (%) 𝑽
9. Tỷ suất lợi nhuận: P’ =
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 (%) = 𝑴 (%)
𝑪𝒉𝒊 𝒑𝒉í 𝒔ả𝒏 𝒙𝒖ấ𝒕 𝑪+𝑽
10. Cấu tạo hữu cơ tư bản C/ C V / Tr T o r n o g n gđó đ : ó o c:
c :Chi phí TLSX trên 1 SP, v:
v :Chi phí nhân công trên 1 SP, m: GTTD trên 1 SP o C : C :Tổng chi phí TLSX, V :
V :Tổng chi phí nhân công, M :
M Khối lượng GTTD thu được o t:
t :Thời gian lao động tất yếu, t’:
t’ Thời gian lao động thặng dư Lưu Lưu ý: ý
o Không được nhầm lẫn giữa Ch C i h ip h p í h ís ản ả n x u x ất ấ (C t (C + + V ) V và Ch C i h ph p í h tư l tư iệu u s ản n x u x ất (C t (C )
o Không được nhầm lẫn giữa Kh K ối ố lượng n g G i G á i á tr ị mới i(V + (V M + ) M và Kh K ố h i ố lượng gG T G T T D T D (M ) (M
o Khi tính toán xong, phải kết luận bằng cách trả lời 2 câu a, b đề bài đưa ra
o Khi trình bày, cần có lập luận và không được thiếu đơn vị tính (USD, h, %, người)
o Một bài tập có thể có nhiều cách giải, tuy nhiên, cần phải có lập luận đúng. PR P AC R T AC I T C I E C M AK M E AK S E S P E P R E FE R C FE T C ^^ I.I D ạn ạ g n g b ài à it ập ậ p v ề ề S ản ả n x u x ất ấ g i g tr t ị th t ặn ặ g n gdư d tu ư y tu ệ y t đ t ố đ i ố i Bài i1 1
Công nhân làm thuê tạo nên khối lượng gi trị mới là 12.000 USD mi ngày, tỷ suất gi trị
thặng dư 300%. Sau đó, nhà tư bản ko o dài à i thời ờ i gi g a i n n làm à m vi
v ệc t 8h/ngày lên thành 9h/ngày, mà kh k ôn ô g n g tr ả thê th m ê m lương n .
a/ Hy xc định s thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD trong ngày ?
b/ V sao có s thay đổi như vậy ? Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i1 : :
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 12.000 USD Ban đầ 000
u, ta có: { m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 300% => {𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 9. USD 𝑉 000 𝑉 𝑡𝑟ướ𝑐 = 3. USD 𝑡𝑟ướ𝑐
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h
Lại có: {m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 300% => {𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 6h 𝑡 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = 2h
Về sau, NTB kéo dài thời gian lao động lên 9h/ngày mà không trả thêm lương cho công
nhân. Suy ra: {𝑡𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 9h 𝑡 => {𝑡𝑠𝑎𝑢 = 2h = 7 = 350 %
𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
t′𝑠𝑎𝑢 = 7h => m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑡′𝑠𝑎𝑢 𝑡𝑠𝑎𝑢 2
Do tiền lương của công nhân không đổi, số lượng công nhân không đổi nên ta có:
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.000 USD
Ta được: 𝑀𝑠𝑎𝑢 = m’𝑠𝑎𝑢 x 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 350% x 3.000 = 10.500 USD Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 30 3 0 0 % 0 lên 35 3 0 5 % 0 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 9. 9 00 0 0 0 0 U S U D S lên 10 1 .50 5 0 0 0 U S U D S
b/ S thay đổi đó là do NTB áp dụng ph p ươ h n ươ g n gph p h p p sả s n n xu x ất GT G T T D T D tuy u ệ y t ệ đố đ i bằng cách
kéo dài thời gian làm việc t 8h/ngày lên thành 9h/ngày mà không trả thêm lương cho công nhân. Bài i2 2
Ban đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 200% , thuê công nhân làm việc 7,5h/ngày. Sau đó, nhà tư bản ko o dài à ithời ờ igi g a i n a n làm à m vi
v ệc lên thành 8,5h/ngày mà kh k ôn ô g n g trả thê th m ê m lươn ươ g n .
Kết quả, thu được khối lượng gi trị mới là 340.000 USD.
a/ Hy xc định s thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD trong ngày ?
b/ V sao có s thay đổi như vậy ? Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i2 : : 𝑡 Ban đầ
𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 7,5h
u, ta có: {m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% => {𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 2,5h 𝑡′ 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = 5h
Về sau, NTB kéo dài thời gian lao động lên 8,5h/ngày mà không trả thêm lương cho công
nhân. Suy ra: {𝑡𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 8,5h 𝑡
=> {𝑡𝑠𝑎𝑢 = 2,5h = 6 = 240%
𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
t′𝑠𝑎𝑢 = 6h => m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑡′𝑠𝑎𝑢 𝑡𝑠𝑎𝑢 2,5
𝑉𝑠𝑎𝑢 + M𝑠𝑎𝑢 = 340.000 USD 240.000 Mặt khác, ta có: { m’
𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 240% => {𝑀𝑠𝑎𝑢 = USD 𝑉 100.000 𝑉 𝑠𝑎𝑢 = USD 𝑠𝑎𝑢
Do tiền lương của công nhân không đổi và số lượng công nhân không đổi nên ta có:
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 100.000 USD
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = m’𝑡𝑟ướ𝑐 x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% x 100.000 = 200.000 USD Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 20 2 0 0 % 0 lên 24 2 0 4 % 0 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 20 2 0 0 . 0 00 0 0 0 USD lên 24 2 0 4 . 0 00 0 0 0 0 U S U D D
b/ S thay đổi đó là do NTB áp dụng ph p ươ h n ươ g n gph p h p p sả s n n xu x ất GT G T T D T D tuy u ệ y t ệ đố đ i ibằng cách
kéo dài thời gian làm việc t 7,5h/ngày lên thành 8,5h/ngày mà không trả thêm lương cho công nhân. II I .I D ạn ạ g n g b ài à it ập ậ p v ề ề S ản ả n x u x ất ấ g t i g tr t ị th t ặn ặ g n gdư d tư ư ơn ơ g n gđố đ i ố i Bài i3 3
Năm trước, nhà tư bản ngành gia công chi tiết máy phải ứng ra chi phí sản xuất 2.000.000
USD với cấu tạo hữu cơ tư bản 4/1, và có trnh độ bóc lột 200%. Năm sau, do mặt bằn ằ g n g gi g tr t ị hàn à g n g tiê ti u ê u dn g n g trê tr n ê n thị trườ r ng
n giảm đi 20%, nên nhà tư bản
đ giảm lương công nhân. Tuy nhiên, thu nhập thc tế và năng suất lao động của công
nhân, cùng với quy mô sản xuất của nhà tư bản là không thay đổi.
a/ Hy xc định s thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ?
b/ Vì sao có s thay đổi như vậy ? Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i3 : : Ban đầ 000.000 600.000
u, ta có: {𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 2. USD 𝐶
𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 4/1
=> {𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 1. USD
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 400.000 USD
=> 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = m’𝑡𝑟ướ𝑐 x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% x 400.000 = 800.000 USD
=> 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 800.000 = 40%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 2.000.000
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Lại có, số lượng công nhân không đổi NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi. Suy ra: Tổng
chi phí nhân công về sau giảm đi 20%.
=> 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 80% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 80% x 400.000 = 320.000 USD
Mặt khác, quy mô sản lượng không đổi nên chi phí TLSX không đổi
=> 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 1.600.000 USD
Do NSLĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi.
Hay: 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
1.600.000 + 320.000 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 1.600.000 + 400.000 + 800.000
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 880.000 USD Ta được: => m’ 𝑀𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢 = = 880.000 = 275 % 𝑉𝑠𝑎𝑢 320.000
𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 880.000 ≈ 45,8 %
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 1.600.000 + 32 . 0 000 Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 20 2 0 0 % 0 lên 27 2 5 7 % 5 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 80 8 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D lên 88 8 0 8 . 0 00 0 0 0 0 U S U D
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t 40 4 % lên 45 4 ,8% 8
b/ S thay đổi đó là do NTB áp dụng phươ h n ươ g n gph p h p p sả s n n xu x ấ u t ấ GT G T T D T D tươn tươ g gđố đ i bằng cách
ứng dụng thành tu KHCN để nâ n n â g n g ca c o a NSLĐ S LĐ x
x hội, t đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra mi sản phẩm. Bài i4 4
Năm đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 300% và thời gian công nhân làm việc mi ngày
là 8h, cấu tạo hữu cơ tư bản là 9/1. Năm sau, do mặt bằn ằ g n g gi g tr t ị hàn à g n g tiê ti u ê u dn g n g trê tr n ê n thị trườ r ng
n giảm đi 20%, nên nhà tư bản
đ giảm lương công nhân. Tuy nhiên, thu nhập thc tế và thời gian động của công nhân,
cùng với quy mô sản xuất của nhà tư bản là không thay đổi. Kết quả năm sau, nhà tư bản
thu được khối lượng GTTD là 8 triệu USD.
a/ Hy xc định s thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ?
b/ Vì sao có s thay đổi như vậy ? Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i4 : : CÁC C H ÁC H 1 : 1 :G I G ẢI Ả IT H T EO E O ẨN N 𝑽 𝒕𝒓ướ𝒄 Ban đầu, ta có: m’ 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% => 𝑀 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Lại có, số lượng công nhân không đổi do NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi. Suy ra:
tổng chi phí nhân công về sau giảm đi 20%. => 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 80% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Mặt khc, QMSL không đổi nên chi phí TLSX không đổi => 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Do NSLĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi .
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Hay: 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 8.000.000 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
3,2 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 8.000.000 USD
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 2.500.000 USD
Ta được: 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 x 2.500.000 = 22.500.000 𝑈𝑆𝐷
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,8 x 2.500.000 = 2.000.000 USD
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐= 3 x 2.500.000 = 7.500.000 USD T đó, suy ra: 𝑃′ 500 000 𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 7. . = 30%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 22.500.000+2.500.000 m’ .
𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 8.000 000 = 400% 𝑉𝑠𝑎𝑢 2.000.000 𝑃′ .
𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 8.000 000 ≈ 32,7 %
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 22.500.000+2.000.000 Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 30 3 0 0 % 0 % lên 40 4 0 0 % 0 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 7. 7 50 5 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D lên 8. 8 00 0 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D S
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t 30 3 % lên 32 3 ,7% 7
b/ S thay đổi đó là do NTB áp dụng phươ h n ươ g n gph p h p p sả s n n xu x ấ u t ấ GT G T T D T D tươn tươ g gđố đ i ibằng cách
ứng dụng thành tu KHCN để nâ n ng n gca c o a o NS N LĐ S LĐ x
x hội,i t đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra mi sản phẩm. Bài i4 4 CÁC C H ÁC H 2: 2 : GI G ẢI Ả ITH T EO E O ẨN N 𝒕 , kh k ô h n ô g g gi g ải ả i cụ th t ể 𝒕 nh n ằm ằ m trá tr n á h n h tìn tì h n h trạn ạ g n g 𝒕𝒓ướ𝒄,
𝒕𝒓ướ𝒄 𝐯à 𝒕′𝒕𝒓ướ𝒄 nh n tín tí h n h to á to n á n r a r s ố ố l ẻ,ẻ d ẫn n đế đ n ế n s a s i a isố ố h à h n à g n g l o l ạt. ạ t. Ban đầu, ta có: m’ 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% => 𝑡′ 𝑡
𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Hay, ta có: 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 80% 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,8 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
Lại có, thời gian lao động không đổi nên 𝑡
𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 Hay: 0,8 𝑡 ′
𝑡𝑟ướ𝑐 + t 𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + 3𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
=> t′𝑠𝑎𝑢 = 3,2 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑡′𝑠𝑎𝑢 = 3,2 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 400% 𝑡𝑠𝑎𝑢 0,8 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 .
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 8.000 000 = 2.000.000 USD 𝑚′𝑠𝑎𝑢 400%
Do NSLĐ, TGLĐ, QMSL không đổi nên số lượng công nhân không đổi. Trong khi đó, lương
của mi công nhân giảm 20% nên tổng chi phí nhân công về sau giảm đi 20%.
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 80% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 2.000.000 = 2.500.000 USD 80% 80%
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = m’𝑡𝑟ướ𝑐 x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 300% x 2.500.000 = 7.500.000 USD
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 x 2.500.000 = 22.500.000 USD
V QMSL không đổi nên chi phí TLSX không đổi. Suy ra: 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 22.500.000 USD Ta được: 𝑃′ . 𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 7.500 000 = 30%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 22.500.000+2.500.000 .
𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 8.000 000 ≈ 32,7 %
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 22.500.000+2.000.000 Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 30 3 0 0 % 0 lên 40 4 0 0 % 0 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 7. 7 50 5 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D lên 8. 8 00 0 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D S D
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t 30 3 % lên 32 3 ,7% 7
b/ S thay đổi đó là do NTB áp dụng phươ h n ươ g n gph p h p p sả s n n xu x ấ u t ấ GT G T T D T D tươn tươ g gđố đ i bằng cách
ứng dụng thành tu KHCN để nâ n ng n gca c o a o NS N LĐ S LĐ x
x hội,i t đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra mi sản phẩm. Bà B i à i5 5
Nhà tư bản ngành cơ khí chế tạo my đ ứng ra chi phí sản xuất với cấu tạo hữu cơ tư bản
9/1, và có trnh độ bóc lột 188%. Về sau, nă n n ă g gsu s ấ u t ấ lao a o độ đ ng n g xã x ã hội itro tr n o g g toà to n à n bộ ch c u h i i sản n xu x ất ấ hà h n à g n gtiê ti u ê u d d n g n gtăng tăn glên ê , làm cho mặt ặ bằn ằ g n g giá i á trị hà h n à g n g tiê ti u ê u dù d n ù g n g gi g ảm 10%, nên nhà tư bản đ g ả
i m lương công nhân tương ứng. Tuy nhiên, năng suất lao động, thời gian
lao động 8h/ngày của công nhân, và quy mô sản lượng là không thay đổi. Kết quả, về sau
tổng chi phí sản xuất là 3.960.000$.
a/ Hy xc định s thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận? (2,25đ)
b/ Vì sao có s thay đổi như vậy ? (0,75đ) Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i5 : 5 : Ban đầu, ta có: m’ 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 188% => 𝑀 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 10% nên NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Lại có, NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi nên số lượng công nhân không đổi. Suy ra:
Tổng chi phí nhân công về sau giảm đi 10% hay 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 90% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Mặt khc, QMSL không đổi nên chi phí TLSX không đổi => 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐/ 0,9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 10/1 Ta đượ 960.000 600.000
c: {𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 3. USD 𝐶 => {𝐶𝑠𝑎𝑢 = 3. USD
𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 10/ 1 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 360.000 USD
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 360.000 = 400.000 USD 0,9 0,9
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 3.600.000 USD
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 x 400.000 = 752.000 USD
𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 752.000 = 18,8%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 3.600.000+40 . 0 000
Do NSLĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi .
Csau + Vsau + Msau = Ctr ớc ư + Vtrước + Mtrước
3.600.000 + 360.000 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 3.600.000 + 400.000 + 752.000
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 792.000 USD
m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 792.000 = 220% 𝑉𝑠𝑎𝑢 360.000
𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 792.000 = 20%
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 3.960.000 Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 18 1 8 8 % 8 lên 22 2 0 2 % 0 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 75 7 2 5 . 2 00 0 0 0 0 U S U D lên 79 7 2 9 . 2 00 0 0 0 0 U S U D
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t 18 1 ,8% 8 lên 20 2 % 0 %
b/ S thay đổi đó là do NTB áp dụng phươ h n ươ g n gph p h p p sả s n n xu x ấ u t ấ GT G T T D T D tươn tươ g gđố đ i bằng cách
ứng dụng thành tu KHCN để nâ n ng n gca c o a o NS N LĐ S LĐ x
x hội,i t đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra mi sản phẩm. II I I I .I D ạn ạ g n g b à b i à it ập ậ p v ề Tí T ch c h lũy ytư b tư ả b n n và v à tì n tì h n h tr ạn ạ g gth ất ấ n t g n h g i h ệp ệ p Bà B i à i6 : 6 :
Ban đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 200% và thuê 500 công nhân làm việc, mi công
nhân tạo nên giá trị mới là 900 USD. Sau đó, 80% gi trị thặng dư được dng để tíc tí h c h lũy ũ y tư bả
b n, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng t 5/1 lên thành 17/2, trong khi tiền lương
công nhân giữ nguyên. Kết quả về sau tỷ suất lợi nhuận không đổi.
a/ Hy xc định s thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và xc định tỷ lệ công
nhân bị sa thải rồi thất nghiệp. Biết rằng lương của mi công nhân bằng nhau và không thay đổi ? (2,25đ)
b/ Vì sao có s thay đổi như vậy ? (0,75đ) Tó T m ó m t ắt:t : 𝑀 m’ 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉 = 200% 𝑡𝑟ướ𝑐 500 công nhân, 𝑣 900
𝑡𝑟ướ𝑐 + m𝑡𝑟ướ𝑐 = USD
𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 = (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 ) + 𝟖𝟎% 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 5/1
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 17/2 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑃′ 𝑡𝑟ướ𝑐 Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i6 :
6 : 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 500 x 900 = 450.000 USD Ban đầu, ta có: {
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 300.000
=> {𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = USD 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 150.000 USD Ta lại có:
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 5/1
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 750.000 USD
Về sau, 80% Giá trị thặng dư được dng để tích lũy tư bản, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản
tăng lên thành 17/2. Suy ra:
{𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 = (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 ) + 𝟖𝟎% 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 17/2
750.000 + 150.000 + 80% 300.000 = 1.140.000
Hay {𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = x USD
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 17/2 020.000 => {𝐶𝑠𝑎𝑢 = 1. USD 𝑉 𝑠𝑎𝑢 = 120.000 USD
Mặt khác, ta có: 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 hay 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 300.000 = 1
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 750.000+150.000 3
=> 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.140.000 = 380.000 USD 3 3
=> m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 380.000 ≈ 316,7 % 𝑉𝑠𝑎𝑢 120.000
Ta thấy: 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 120.000 = 4. Trong khi đó, lương của mi công nhân bằng nhau và 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 150.000 5
không thay đổi. Suy ra: Số lượng công nhân giảm đi 1 hay tỷ lệ công nhân bị sa thải là 5 20%. Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 20 2 0 0 % % lên 31 3 6 1 , 6 7% %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 30 3 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D D lên 38 3 0 8 . 0 00 0 0 0 0 U S U D
Tỷ lệ công nhân bị sa thải dẫn đến thất nghiệp là 20 2 % 0
b/ S thay đổi đó là do nhà tư bản tích c h lũy ũ ytư b tư ả b n
n bằng cách chuyển hóa 80% giá trị thặng
dư ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm m ch c o h o c ấu ấ u t ạo ạ o hữu ữu cơ c ơ tư b ư ản ả n tăng n t 5/1 lên thành 17/2. Bà B i à i7 : 7 :
Ban đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 150%. Toàn bộ giá trị thặng dư được dng để tích
lũy tư bản, đầu tư thiết bị mới vào năm sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng t 11/1 lên 14/1. Kết qu q ả ả v ề ềs a s u
a , nhà tư bản thu được kh k ối ố lượng gG T G T T D T D l à l à 8 1 8 0 1 .00 0 0 0 0 U S U D và tỷ suất
lợi nhuận tăng 1,2 lần so với trước.
a/ Hy xc định s thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và xc định tỷ lệ công
nhân bị sa thải rồi thất nghiệp. Biết rằng lương của mi công nhân bằng nhau và không thay đổi ? (2,25đ)
b/ Vì sao có s thay đổi như vậy ? (0,75đ) Tó T m ó m t ắt ắ
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 150% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 =
= (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄) + 𝟏𝟎𝟎% 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 11/1 𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 14/1
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 810.000 𝑈𝑆𝐷
𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 1,2 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 Gi G ải ith e th o e o ẩn n V V trướ tr c ướ c Bà B i à ig i g ải ả i7 : 7 : Ban đầu, ta có: m’ 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 150% => 𝑀 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 11/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
=>𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 12,5%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐+𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 Lại có: 𝑃′ = 1,2 𝑠𝑎𝑢
𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,2 x 12,5% = 15%
Hay 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 15% => 𝐶 = 5.400.000 USD 𝐶
𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 810.000 𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 15%
Mặt khác: 𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 14/1 400.000 040.000
Suy ra: {𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 5. USD 𝐶
𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 14/1 => {𝐶𝑠𝑎𝑢 = 5. USD 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 360.000 USD
=> m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 810.000 = 225% 𝑉𝑠𝑎𝑢 360.000
Về sau, toàn bộ giá trị thặng dư được dng để tích lũy tư bản nên:
𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 =
= (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄) + 𝟏𝟎𝟎% 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
Hay 5.400.000 = 11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
=>13,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 5.400.000 USD => 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 400.000 USD
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 x 400.000 = 600.000 USD
Ta thấy: 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 360.000 = 9 . Trong khi đó, lương của mi công nhân bằng nhau và 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 400.000 10
không thay đổi. Suy ra: số lượng công nhân giảm đi 1 hay tỷ lệ công nhân bị sa thải là 10 10%. Kết tlu l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 15 1 0 5 % % lên 22 2 5 2 % 5 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 60 6 0 0 . 0 00 0 0 0 0 US U D S lên 81 8 0 1 . 0 00 0 0 0 U S U D S D
Tỷ lệ công nhân bị sa thải dẫn đến thất nghiệp là 10 1 % 0
b/ S thay đổi đó là do nhà tư bản tích c h lũy ũ ytư bả
b n bằng cách chuyển hóa toàn bộ GTTD
ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm m cho h o cấu ấ u tạo ạ o hữu ữu cơ c ơ tư bản ả tăng t 11/1 lên thành 14/1. Bà B i à i8 8
Ban đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 250%, tổng khối lượng giá trị mới là 1.050.000
USD. Nhà tư bản lấy ytoà to n à n bộ ộ gi g á i á trị th t ặn ặ g n gdư d của ủ ană n m ă m đầ đ u u để đ đầ đ u u tư thi th ết ế bị mới và sa
thải, cắt giảm 10% chi phí nhân công. Kết quả, về sau cấu tạo hữu cơ tư bản đạt 47/3 và
tỷ suất lợi nhuận đạt 21%.
a/ Hy xc định s thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ? (2,25đ)
b/ Vì sao có s thay đổi như vậy ? (0,75đ) Bà B i à ig i g ải ả i8 : 8 :
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 1.050.000 USD Ban đầ 750.000 u, ta có: { m’
𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 250%
=> {𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = USD 𝑉 300.000 𝑉 𝑡𝑟ướ𝑐 = USD 𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, NTB cắt giảm 10% chi phí nhân công.
=> 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 90% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 90% x 300.000 = 270.000 USD
Lại có, cấu tạo hữu cơ tư bản về sau đạt 47/3.
𝐶𝑠𝑎𝑢/𝑉𝑠𝑎𝑢 = 47 => 𝐶 x 270.000 = 4.230.000 USD 3 𝑠𝑎𝑢 = 473
Lại có, toàn bộ giá trị thặng dư ban đầu được dng để tích lũy tư bản nên:
𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 =
= (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄) + 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
Hay 4.230.000 + 270.000 = (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 300.000) + 750.000
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.450.000 USD
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.450.000/300.000 = 23/2
𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 750.000 = 20%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 3.450.000+30 . 0 000
Theo bài, ta có: 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 21%
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 21% x (𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢) = 21% x (4.230.000 + 270.000) = 945.000 USD
m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 945.000 = 350% 𝑉𝑠𝑎𝑢 270.000 Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 25 2 0 5 % % lên 35 3 0 5 % 0 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 75 7 0 5 . 0 00 0 0 0 0 U S U D lên 94 9 5 4 . 5 00 0 0 0 0 U S U D D
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t 20 2 % 0 lên 21 2 % 1
b/ S thay đổi đó là do nhà tư bản tích c h lũy ũ ytư bả
b n bằng cách chuyển hóa toàn bộ GTTD
ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm m cho h o cấu ấ u tạo ạ o hữu ữu cơ c ơ tư bản ả n tăn ă g n t 23/2 lên thành 47/3. IV I . V D ạn ạ g n g b à b i à it ập ậ p k ết ế h t ợp ợ p Tích c h lũy ũ ytư bả b n ả n & P & P P S P X S X GT G T T D T D tu y tu ệt ệ đ t ối ố i Bà B i à i9 9
Ban đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 300%, đầu tư với cấu tạo tư bản 7/1, thuê công
nhân làm việc 8h/ngày, tạo nên khối lượng giá trị mới 800.000 USD. Sau đó, nh n à h àtư bả b n n lấy y m ột ph p ần ầ n g i g á i á trị th t ặn ặ g n gdư d tí ư c tí h c h lũy
ũ , để đầu tư thêm 30% tư liệu sản xuất, đồng thời ké k o é o dà d i à ithê h m ê m 30 3 % 0 % thời ờ igi g a i n a n là l m à vi v ệc ệ ccủa ủ acô c n ô g n g nh n â h n n mà m à kh k ôn ô g n g trả thê th m ê m lươn ươ g n . Bằng cch đó,
về sau quy mô sản lượng tăng thêm 30%, trong khi năng suất lao động không đổi .
a/ Hy xc định s thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận và tỷ lệ
tích lũy tư bản? (2,25đ)
b/ Vì sao có s thay đổi như vậy ? (0,75đ) Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i9 : 9 :
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 800.000 USD Ban đầ 600.000 u, ta có: { m’
𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 300%
=> {𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = USD 𝑉 200.000 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = USD
Ta lại có: 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 7/1
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 7 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 =7 x 200.000 USD = 1.400.000 USD
𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 600.000 = 37,5 %
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 1.400.000+20 . 0 000
Về sau, NTB lấy một phần giá trị thặng dư tích lũy, để đầu tư thêm 30% tư liệu sản xuất
=> 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 130% 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 130% x 1.400.000 = 1.820.000 USD
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h
Theo bài, ta có: {m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 300% => {𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 6 h 𝑡 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = 2 h
Lại có: Về sau, NTB kéo dài thêm 30% thời gian làm việc của công nhân mà không trả
thêm lương. => {𝑡𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 130% x 8 = 10,4h
𝑡𝑠𝑎𝑢 = t𝑡𝑟ướ𝑐
=> {𝑡′𝑠𝑎𝑢 = 8,4 h 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 2 h
m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑡′𝑠𝑎𝑢 = 8,4 = 420% (1) 𝑡𝑠𝑎𝑢 2
Theo đề bài, NSLĐ không đổi => Giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi. Trong khi đó, quy
mô sản lượng tăng thêm 30%. Suy ra, Gi trị tổng sản phẩm về sau tăng 30%.
Hay 𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 + 𝑴𝒔𝒂𝒖 =
= 𝟏𝟑𝟎% (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄)
1.820.000 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 130% x (1.400.000 + 200.000 + 600.000)
𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 1.040.000 USD (2)
𝑉𝑠𝑎𝑢 + M𝑠𝑎𝑢 = 1.040.000 USD 840.000 T (1) và (2), ta có: { m’
𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 420% => {𝑀𝑠𝑎𝑢 = USD 𝑉 200.000 𝑉 𝑠𝑎𝑢 = USD 𝑠𝑎𝑢
𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 840.000 = 41,6%
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 1.820.000 + 20 . 0 000
𝐶𝑠𝑎𝑢/ 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.820.000 /200.000 = 91/10
Do NTB lấy một phần GTTD tích lũy, để đầu tư thêm 30% TLSX nên Giá trị thặng dư được
dng để tích lũy là: Mtích lũy = 30% x 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 30% x 1.400.000 = 420.000 USD.
Vậy, tỷ lệ tích lũy là: 𝑀𝑡í𝑐ℎ 𝑙ũ𝑦 = 420.000 = 70% 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 600.000 Kết l t u l ận: n
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 30 3 0 0 % % lên 42 4 0 2 % 0 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 60 6 0 0 . 0 00 0 0 0 0 U S U D lên 84 8 0 4 . 0 00 0 0 0 0 U S U D D
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t 37 3 , 7 5% 5 lên 41 4 , 1 6% 6
Tỷ lệ tích lũy tư bản là 70 7 % 0 %
b/ Có s thay đổi đó là do nhà tư bản thc hiện đồng thời cả tích c h lũy ũ tư bả b n n và PP P S P X S X gi g á i á tr t ị t h t ặn ặ g n gdư d tu ư y tu ệ y t ệ tđối. Cụ thể:
- Tích lũy tư bản: NTB chuyển hóa 70% GTTD ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ
sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng t 7/1 lên thành 91/10.
- PPSX GTTD tuyệt đối: NTB kéo dài thêm 30% thời gian làm việc của công nhân mà không trả thêm lương. Bà B i à i1 0 1 0
Ban đầu, nhà tư bản có trnh độ bóc lột 400%, đầu tư với cấu tạo tư bản 9/1, thuê công
nhân làm việc 8h/ngày. Sau đó, nh n à h tư bả b n lấy ymột ph p ần gi g á i á trị th t ặn ặ g n gdư d tíc tí h c h lũy ũ , để đầu
tư thêm 20% tư liệu sản xuất, đồng thời kéo é o dà d i à ithê th m ê m 20 2 % 0 % thời ờ igi g a i n a n là l m à m vi v ệc ệ ccủa acô c n ô g n g nh n â h n â n mà m à kh k ô h n ô g n g trả thê th m ê m lươn
ươ g. Bằng cch đó, về sau quy mô sản lượng tăng thêm 20%,
tổng chi phí sản xuất 1.180.000 USD, trong khi năng suất lao động không đổi.
a/ Hy xc định s thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận và tỷ lệ
tích lũy tư bản? (2,25đ)
b/ Vì sao có s thay đổi như vậy? (0,75đ) Bà B i à ig i g ải ả ib à b i i1 0 1 : : Ban đầu, ta có: m’ 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = = 400% => 𝑀 𝑉
𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐/ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Sau đó, nhà tư bản lấy một phần giá trị thặng dư tích lũy, để đầu tư thêm 20% tư liệu sản
xuất, nên ta có: 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 120% 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 120% x 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐= 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h
Theo bài, ta có: {m’𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 400% => {𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 6,4 h 𝑡 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,6 h
Lại có: NTB kéo dài thêm 20% thời gian làm việc của công nhân mà không trả thêm
lương. => {𝑡𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 120% x 8 = 9,6h
𝑡𝑠𝑎𝑢 = t𝑡𝑟ướ𝑐
=> { 𝑡′𝑠𝑎𝑢 = 8 h 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 1,6 h
m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑡′𝑠𝑎𝑢 = 8 = 500% => 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 5 => 𝑀 (1) 𝑡𝑠𝑎𝑢 1,6 𝑉
𝑠𝑎𝑢 = 5 𝑉𝑠𝑎𝑢 𝑠𝑎𝑢
Theo bài ra, tổng chi phí sản xuất về sau là 1.180.000 USD
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 USD
10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 USD => 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 - 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 (2)
Theo đề bài, NSLĐ không đổi => Giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi. Trong khi đó, quy
mô sản lượng tăng thêm 20%. Suy ra, Gi trị tổng sản phẩm về sau tăng 20%.
Hay 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 120% (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐)
1.180.000 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 120% (9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐+ 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐)
=> 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 16,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 - 1.180.000 (3)
T (1), (2), (3), ta có: 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 5 𝑉𝑠𝑎𝑢
H ay: 16,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 - 1.180.000 = 5 x (1.180.000 - 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐) =>𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 100.000 USD
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 x 100.000 = 400.000 USD
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 x 100.000 = 900.000 USD
𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 400.000 = 40 %
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 900.000+100.000
𝐶𝑠𝑎𝑢 = 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 10,8 x 100.000 = 1.080.000 USD
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 - 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 - 1.080.000 = 100.000 USD
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 5 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 5 x 100.000 = 500.000 USD
𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 500.000 ≈ 42,4%
𝐶𝑠𝑎𝑢+ 𝑉𝑠𝑎𝑢 1.18 . 0 000
𝐶𝑠𝑎𝑢/ 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.080.000/100.000 = 54/5
Do NTB lấy một phần GTTD tích lũy, để đầu tư thêm 20% tư liệu sản xuất nên GTTD được
dng để tích lũy là: Mtích lũy = 20% x 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 20% x 900.000 = 180.000 USD.
Vậy, tỷ lệ tích lũy là: 𝑀𝑡í𝑐ℎ 𝑙ũ𝑦 = 180.000 = 45% 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 400.000 Kết l t u l ận ậ n b à b i à i1 0 1 : 0 :
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng t 40 4 0 0 % lên 50 5 0 0 % 0 %
Khối lượng GTTD (M) tăng t 40 4 0 0 . 0 00 0 0 0 0 US U D S lên 50 5 0 0 . 0 00 0 0 0 U S U D S D
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng t 40 4 % 0 lên 42 4 , 2 4% 4
Tỷ lệ tích lũy tư bản là 45 4 % 5 %
b/ Có s thay đổi đó là do nhà tư bản thc hiện đồng thời cả tích c h lũy ũ tư bả b n và PP P S P X S X gi g á i á tr t ị t h t ặn ặ g n gdư d tu ư y tu ệ y t ệ tđối. Cụ thể:
- Tích lũy tư bản: NTB chuyển hóa 45% GTTD ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ
sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng t 9/1 lên thành 54/5
- PPSX GTTD tuyệt đối: NTB kéo dài thời gian lao động trong ngày thêm 20% mà không
trả thêm lương cho công nhân.