










Preview text:
lOMoAR cPSD| 45469857
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Thời gian: 75p. Không sử dụng tài liệu
2 phần: - Lý thuyết: Chương 2 và 3
- Bài tập dạng bài: 2,4,7,9,10,12. Ngoài ra còn hỏi sử dụng ppsx gttd nào:
tuyệt đối (kéo dài ngày lao động, tăng cường độ lao động, thời gian lao động thiết
yếu không đổi), tương đối CHƯƠNG 2:
I. Lý luận của Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa 1. Sản xuất hàng hóa: 2. Hàng hóa (*) 3. Tiền tệ
4. Dịch vụ và quan hệ trao đổi trong trường hợp một số yếu tố khác hàng
hóa thông thường ở điều kiện ngày nay
TRỌNG TÂM: Hàng hóa: Khái niệm, 2 thuộc tính, lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng
* Khái niệm: Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người thông qua trao đổi, mua bán. Hàng hóa có thể ở dạng vật thể (hữu
hình: lương thực, quần áo, tư liệu sản xuất…) hoặc ở dạng phi vật thể (dịch vụ vô
hình: dịch vụ vận tải, chữa bệnh,…)
* Tại sao hàng hóa có 2 thuộc tính
2 thuộc tính của hàng hóa: Giá trị sử dụng và giá trị
Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là do lao động của người sản xuất hàng hóa có
tính hai mặt. Chính tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa quyết định tính hai
mặt của bản thân hàng hóa:
- Lao động cụ thể: lOMoAR cPSD| 45469857
+ Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định
+ Có mục đích riêng, đối tượng riêng, phương tiện riêng, phương pháp riêng và kết quả riêng
+ Tạo ra giá trị sử dụng hàng hóa
- Lao động trừu tượng:
+ Là lao động của con người sản xuất hàng hóa không kể đến hình thức cụ thể của nó
+ Là sự hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hóa về cơ bắp, thần kinh, trí óc
+ Tạo ra giá trị hàng hóa
* Lượng giá trị hàng hóa là gì? Thước đo lượng giá trị hàng hóa là gì? Các
nhân tố ảnh hưởng?
- Lượng giá trị hàng hóa: là lượng lao động hao phí cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó
+Lượng giá trị biểu hiện ra bên ngoài là lượng giá cả của hàng hóa
+ Xét về mặt cấu thành, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa bao gồm: hao
phí lao động quá khứ + hao phí lao động mới kết tinh thêm - Thước đo lượng giá trị hàng hóa:
+ Lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa được đo bằng thời gian
lao động. Thời gian lao động này phải được xã hội chấp nhận, không phải là thời
gian lao động của đơn vị sản xuất cá biệt, mà là thời gian lao động xã hội cần thiết
+ Lượng giá trị hàng hóa được xác định bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
+ Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian đòi hỏi để sản xuất ra một
giá trị sử dụng nào đó trong những điều kiện bình thường của xã hội với trình độ
thành tạo trung bình, cường độ lao động trung bình lOMoAR cPSD| 45469857
+ Hàng hóa càng mất nhiều thời gian công sức để sản xuất thì lượng giá trị của nó càng cao
- Nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa + Năng suất lao động:
• Là năng lực sản xuất của lao động, được tính bằng số lượng sản phẩm
sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng thời gian cần
thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
• Tăng năng suất lao động sẽ làm giảm lượng giá trị trong một đơn vị hàng hóa
+ Tính chất phức tạp hay đơn giản của lao động:
• Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi có quá trình đào tạo
chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác được
• Lao động phức tạp là lao động đòi hỏi được đào tạo về kỹ năng,
nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định
• Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều
lượng giá trị hơn so với lao động giản đơn CÂU HỎI NGẮN:
* Thế nào là sản xuất hàng hóa? 2 điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa?
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó, những người sản
xuất ra sản phẩm nhằm mục đính trao đổi, mua bán
Điều kiện ra đời: - Phân công lao động xã hội
- Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất* Tiền suất hiện
thông qua mấy hình thái? Kể tên? 4 hình thái: - Hình thái giá trị giản đơn (ngẫu nhiên)
- Hình thái giá trị toàn bộ (mở rộng)
- Hình thái chung của giá trị - Hình thái tiền lOMoAR cPSD| 45469857
* Tiền có mấy chức năng? Chức năng nào quan trọng nhất?5 chức
năng: - Thước đo giá trị (quan trọng nhất) - Phương tiện lưu thông - Phương tiện cất giữ - Phương tiện thanh toán - Tiền tệ thế giới
II. Thị trường và nền kinh tế thị trường (HỌC THUỘC)
Có 4 quy luật kinh tế chủ yếu: - Quy luật giá trị (TRỌNG TÂM) -
Quy luật liên quan tiền tệ - Quy luật cung cầu - Quy luật cạnh tranh
* Nội dung quy luật giá trị? Trình bày những tác động của quy luật giá trị
trong nền kinh tế thị trường?
a) Nội dung quy luật giá trị
Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành
trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cần thiết: người sản xuất muốn bán được
hàng hóa thì lượng giá trị của một hàng hóa cá biệt phải phù hợp với thời gian lao
động xã hội cần thiết -> họ luôn tìm cách hạ thấp hao phí lao động cá biệt xuống ≤
hao phí lao động xã hội cần thiết.
Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị thông qua sự vận động của giá cả xung
quanh giá trị, dưới sự tác động của quan hệ cung- cầu b) Những tác động:
Có 3 tác động - Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
+ Điều tiết sản xuất: thông qua tín hiệu giá cả thị trường, yếu tố sản xuất như
vốn, công nghệ, nhân lực,… sẽ tự động dịch chuyển từ ngành có giá cả thấp sang ngành có giá cả cao
+ Điều tiết lưu thông: hàng hóa sẽ dịch chuyển từ nơi có giá cả thấp đến nơi
có giá cả cao, góp phần làm cân bằng cung cầu hàng hóa lOMoAR cPSD| 45469857 -
Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao động,
thúcđẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển
+ Người sản xuất có: hao phí lao động cá biệt < hao phí lao động xã hội cần
thiết sẽ giàu, muốn vậy phải cải tiến kĩ thuật, cải tiến tổ chức, nâng cao trình độ,
quản lý để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm
+ Từng người vì lợi ích của mình mà cũng tìm cách cải tiến kỹ thuật mà thúc
đẩy lực lượng sản xuất của xã hội phát triển -
Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người sản xuất hàng hóa
thành kẻ giàu người nghèo
+ Người sản xuất có giá trị cá biệt < giá trị xã hội có lợi: giàu có
+ Người sản xuất có giá trị cá biệt > giá trị xã hội bất lợi: thua lỗ và phá sản
Quy luật giá trị vừa có tác động tích cực, vừa có tác động tiêu cực. Nhà nước cần
có những chính sách, giải pháp để phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của quy luật này
III. Vai trò của một số chủ thể tham gia thị trường CÂU HỎI NGẮN: *
Người sản xuất? Là những người sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ
ra thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Là người trực tiếp tạo ra
của cải vật chất, sản phẩm cho xã hội để phục vụ tiêu dùng *
Người tiêu dùng sản phẩm? Là những người mua hàng hóa, dịch vụ trên
thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dầu *
Chủ thể trung gian? Đảm nhận vai trò cầu nối giữa các chủ thể sản xuất,
tiêu dùng. Có vai trò ngày càng quan trọng để kết nối, trao đổi thông tin trong các quan hệ mua, bán *
Nhà nước? Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế đồng thời
thực hiện những biện pháp để khắc phục những khuyết tật của thị trường CHƯƠNG 3
I. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư lOMoAR cPSD| 45469857 TRỌNG TÂM:
1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư a) Công thức chung? ………………….
b) Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa?
- Người lao động khôgn có đủ TLSX cần thiết để tự do kết hợp với sức lao
động của mình tạo ra để bán. -
c) Phân tích sự sản xuất giá trị thặng dư (ví dụ: bông sợi) (**)
Để có được giá trị thặng dư, nền sản xuất xã hội phải đạt đến một trình độ nhất định
- Người lao động chỉ hao phí một phần thời gian lao động là có thể bù
đắp được giá trị hàng hóa sức lao động thời gian lao độgn tất yếu (t)
- Ngoài thời gian lao động tất yếu, người lao động vẫn phải làm việc
trong sự quản lý của người mua sức lao độgn và sản phẩm làm ra thuộc
sở hữu của người mua sức lao động thời gian lao động thặng dư (t’)
Ví dụ: Để sản xuất 50kg sợi
- Mua 50kg bông giá 50$
- Hao mòn máy móc 3$
- Mua hàng háo sức lao động trong 1 ngày (8 giờ) là 15$
Nhà tư bản ứng ra 68$
Giả định trong 4 giờ lao độgn công nhân đã chuyển toàn bộ 50kg bôgn thành sợi Giá trị sợi gồm:
- Giá trị 50kg bông chuyển vào: 50$
- Hao mòn máy móc : 3$
- Giá trị mới bằng giá trị sức SLĐ: 15$
Tổng cộng : 68$ lOMoAR cPSD| 45469857
Công nhân tiếp tục làm việc trong 4 giờ nữa Nhà tư bản bỏ thêm:
- Tiền mua 50kg bông: 50$
- Hao mòn máy móc : 3$
Công nhân lao động trong 8 giờ Chi phí SX Giá trị SP mới Mua bông: 100$
Giá trị của bông dịch chuyển vào: 100$ Hao mòn máy móc: 6$
Giá trị của máy móc dịch chuyển vào: 6$ Tiền mua SLĐ: 15$
Giá trị mới do LĐ tạo ra: 30$ Tổng cộng: 121$ Tổng cộng: 136$
Phần chênh lệch này là giá trị thặng dư ( kí hiệu: m)
Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao độgn do công
nhân tạo ra, là kết quả của lao động không công của công nhân cho nhà tư bản.
d) Lượng giá trị hàng hóa được cấu thành từ những bộ phận nào?
Lượng giá trị hàng hóa được cấu thành từ C,V, m CÂU HỎI NGẮN:
* Đâu là giá trị cũ, đâu là giá trị mới? Tại sao?
c là giá trị cũ. Do c là giá trị của những tư liệu sản xuất đã được tiêu dùng.
(v+m) là giá trị mới. Do hao phí lao động tạo ra.
* Tiền công do ai tạo ra?
Tiền công do công nhân tạo ra. Nhưng do nhà tư bản trả cho công nhân
2. Bản chất của giá trị thặng dư:
- Tỉ suất (m’): Là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến để sản
xuất ra giá trị thặng dư đó. m m’= v x 100% lOMoAR cPSD| 45469857
- Khối lượng (M): : Khối lượng giá trị thặng dư(M) là lượng giá trị thặng dư bằng
tiền mà nhà tư bản thu được. M = m’ . V
Trong đó: M là khối lượng giá trị thặng dư
m’ là tỷ suất giá trị thặng dư V
là tổng tư bản khả kiến
• m’ : phản ánh trình độ khai thác sức lao động làm thuê
• M: phản ánh quy mô giá trị thặng dư mà chủ sở hữu tư liệu sản xuất thu được
3. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư: (HỌC THUỘC)
( Khái niệm – ví dụ - sơ đồ)
* Tuyệt đối: Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày
lao động vượt quá thời gian lao động thất yếu, trong khi năng suất lao động, giá
trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi.
* Tương đối ………..
II. Tích lũy tư bản CÂU HỎI NGẮN: lOMoAR cPSD| 45469857
1. Bản chất của tích lũy tư bản?
Bản chất của tích lũy tư bản là quá trình tư liệu sản xuất mở rộng tư bản chủ nghĩa
thông qua việc chuyển hóa giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm để tiếp tục mở rộng SXKD
2. Nhân tố ảnh hưởng quy mô tích lũy? (4 nhân tố) -
Trình độ khai thác sức lao động -
Năng suất lao động xã hội -
Sử dụng hiệu quả máy móc -
Đại lượng tư bản ứng trước
3. Tích lũy tư bản dẫn tới hệ quả gì? -
Tăng cấu tạo hữ cơ tư bản -
Tăng tích tụ và tập trung tư bản -
Tăng chệnh lệch thu nhập giưuax nhà tư bản và lao động làm thuê
III. Các hình thức giá trị thặng dư CÂU HỎI NGẮN:
* Chi phí sản xuất tính như thế nào? gồm c,v k=c+v
* Bản chất lợi nhuận? Lợi nhuận chẳng qua chỉ là hình thái biển hiện của giá trị
thặng dư trên bề mặt nền kinh tế thị trường
* Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, lợi nhuận và giá trị thặng dư có
bằng nhau không? Do tác động của quy luật cung cầu làm cho hàng hóa bán
ra có khi cao hơn hoặc thấp hơn giá trị => m và p không bằng nhau
* Trình bày công thức tính tỷ suất lợi nhuận bình quân? Khi hình thành tỷ
suất lợi nhuận bình quân: nếu có số tư bản bằng nhau, dù đầu tư vào ngành nào
cũng đều thu được lợi nhuận bằng bằnng nhau, gọi là lợi nhuận bình quân.
Lợi nhuận bình quân là lợi nhuận thu được theo tỷ suất lợi nhuận bình quân ( kí hiệu là p ) p=p' ×k lOMoAR cPSD| 45469857
* Giá cả sản xuất được tính như thế nào? Khi nào giá trị hàng hóa chuyển
thành giá cả sản xuất
Khi lợi nhuận bình quân trở thành quy luật phổ biến chi phối các hoạt động SXKD
trong nền kinh tế thị trườnh thì giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả sản xuất GCSX= k+p
* Nguồn gốc lợi nhuận thương nghiệp? Nguồn gốc của lợi nhuận thương
nghiệp chính là một phần giá trị thặng dư mà nhà tư bản sản xuất trả cho nhà tư
bản thương nghiệp do nhà tư bản thương nghiệp đã giúp cho việc tiêu thụ hàng hóa. HỌC THUỘC:
* Tỷ suất lợi nhuận? So sánh tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thặng dư? ( so
sánh 2 mặt: chất và lượng)
Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ tính theo phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị
của tư bản ứng trước ( kí hiệu là p’ ) p p’= c+v×100%
Tỷ suất lợi nhuận phản ánh mức doanh lợi đầu tư tư bản.
* Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận? Nêu ví dụ? ( 4 nhân tố)
- Tỷ suất giá trị thặng dư
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản
- Tốc độ chu chuyển tư bản
- Tiết kiệm tư bản bất biến
Ví dụ 1 : Sự gia tăng của tỷ suất giá trị thặng dư sẽ có tác động trực tiếp làm tăng tỷ suất lợi nhuận.
Tư bản đầu tư 1000, cấu tạo c/v = 4/1 lOMoAR cPSD| 45469857 Nếu m’ = 100% (m=v)
Cơ cấu giá trị của hàng hóa: 800c +200v + 200m p’= =20% Nếu m’= 200% (m = 2v)
Cơ cấu giá trị của hàng hóa: 800c +200v+ 400m p’= =40%
Ví dụ 2: Cấu tạo hữu cơ tư bản tác động tới chi phí sản xuất, do đó sẽ tác động tới
lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận (c/v tăng p’ giảm)
Tư bản đầu tư 1000, m’ =100% (m=v)
Nếu cấu tạo c/v =3/2
Cơ cấu giá trị là: 600c + 400v +400m p’= =40%
Nếu cấu tạo c/v =4/2
Cơ cấu giá trị là: 800c +200v +200m p’= =20%