Đề cương Kinh tế chính trị full - Kinh tế chính trị Mác Lênin (SSH1121) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Đề cương Kinh tế chính trị full - Kinh tế chính trị Mác Lênin (SSH1121) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
9 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương Kinh tế chính trị full - Kinh tế chính trị Mác Lênin (SSH1121) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Đề cương Kinh tế chính trị full - Kinh tế chính trị Mác Lênin (SSH1121) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo. Mời bạn đọc đón xem!

29 15 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 44729304
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM
GIA THỊ TRƯỜNG
(ưu tiên câu 2,3,4,5)
2/ Hai thuộc tính của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị hàng hóa
- CH: Nêu khái niệm hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm của lao ộng, có thể thỏa mãn nhu cầu nào ó của con người thông qua trao ổi,
mua bán.
- CH: Trình bày thuộc tính giá trị sử dụng của hàng hóa
GTSD là công dụng của hàng hóa thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người. Nó gồm 4 ặc trưng:
GTSD là phạm trù vĩnh viễn, luôn tồn tại cùng với xã hội loài người. GTSD chỉ thể hiện trong tiêu
dùng. Một hàng hóa có thể có 1 hoặc nhiều công dụng. Trong nền SXHH, GTSD cho xã hội và mang
trên mình một giá trị trao ổi – quan hệ tỉ lệ về lượng khi trao ổi hàng hóa cho nhau.
- CH: Phân tích sở tạo nên giá trị hàng hóa từ lao ộng của nhà sản xuất kết tinh trong hàng
hóa, giá trị phản ánh quan hệ giữa các nhà sản xuất
Trong quan hệ trao ổi, lượng lao ộng ã hao phí ể tạo ra hàng hoá A úng bằng lượng lao ộng ã hao
phí ể tạo ra hàng hoá B. Đó là cơ sở ể các hàng hoá trao ổi ược với nhau theo tỷ lệ nhất ịnh. Như vậy,
giá trị là hao phí lao ộng xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.
Giá trị hàng hoá biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất, là phạm trù có tính lịch
sử và chỉ tồn tại khi có sự trao ổi hàng hoá ược thể hiện trong lưu thông. Giá trị là nội dung bên trong
của hàng hoá, giá cả là hình thức biểu hiện ra bên ngoài bằng tiền của giá trị.
- CH: Trình bày k/n lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị
Lượng giá trị của hàng hóa lượng hao phí LĐXH sản xuất ra hàng hóa ó. ược o bằng thời
gian lao ộng hội cần thiết, tức thời gian cần thiết ể sản xuất ra hàng hóa ó trong các iều kiện trung
bình của xã hội (mức ộ thành thạo của người lao ộng, trình ộ kĩ thuật công nghệ, cường ộ lao ộng..)
3 nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị của hàng hóa. Thứ nhất là năng suất lao ộng, phản ánh
năng lực sản xuất của người lao ộng, ược tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một ơn vị
thời gian hoặc số thời gian hao phí ể sản xuất ra một ơn vị sản phẩm (VD: 1000 sản phẩm/năm, 10
phút/sản phẩm). Thứ hai là cường ộ lao ộng, phản ánh mật ộ làm việc, mức ộ khẩn trương trong một
khoảng thời gian. Thứ ba là mức ộ phức tạp của lao ộng, ược chia ra làm: lao ộng giản ơn (lao ộng
không cần trải qua trình ộ chuyên sâu) và lao ộng phức tạp (lao ộng trải qua ào tạo chuyên sâu và tích
lũy kinh nghiệm)
3/ Nguồn gốc, bản chất và các chức năng của tiền – sửa lại
- CH: Chỉ ra nguồn gốc của tiền là do sự trao ổi hàng hóa, nên cần một hình thái o lường giá
trị
Con ngưởi phát minh ra tiền vì cần một hình thái o lường giá trị của hàng hoá. Theo học thuyết của
Mác, từ xa xưa cho tới này, có 4 hình thái o lường giá trị
- CH: Tóm lược 04 hình thái o lường giá trị ã trong lịch sử, từ hình thái giản ơn ến hình thái tiền
tệ
Thứ nhất là Hình thái giản ơn: Là hình thái o lường giá trị dựa trên sự trao ổi trực tiếp ơn nhất 1
loại hàng hóa này lấy 1 loại hàng hóa khác và có tỷ lệ trao ổi, hành vi trao ổi ngẫu nhiên.
lOMoARcPSD| 44729304
Thứ hai nh thái mở rộng (toàn bộ): hình thái o lường giá trị dựa trên sự trao ổi thường
xuyên 1 loại hàng hóa này lấy nhiều loại hàng hóa khác trao ổi một tỉ lệ nhất ịnh, không ngẫu
nhiên
Hình thái chung: Là hình thái o lường giá trị dựa trên việc cộng ồng chọn ra một hàng hóa làm vật
ngang giá chung cho mọi hàng hóa khác; mỗi cộng ồng lại có vật ngang giá chung khác nhau dẫn ến
hạn chế khi trao ổi giữa các cộng ồng
Hình thái tiền tệ: Là hình thái o lường giá trị dựa trên việc toàn xã hội thống nhất chọn lấy 1 hàng
hóa ặc biệt làm vật ngang giá chung duy nhất cho mọi hàng hóa khác (vd vàng, bạc)
- CH: Nêu bản chất tiền tệ ng hóa ặc biệt ược chọn làm vật ngang giá duy nhất, nhấn mạnh
phải gắn với vàng
Bản chất của tiền tệ Là một loại hàng hóa ặc biệt Được
xã hội chọn làm vật ngang giá chung duy nhất
Làm thước o giá trị hàng hóa và làm phương tiện trung gian trao ổi.
Từ cổ chí kim, từ ông sang tây, loài người tín nhiệm vàng, bạc mang bản chất tiền.
- CH: Trình bày 5 chức năng của tiền, chú ý nhấn mạnh một số chức năng phải gắn liền với tiền
vàng, bạc (chỉ cần liệt kê chức năng)
CH (phụ): Khi tiền thực hiện chức năng phương tiện cất trữ, nhất thiết phải gắn với vàng
bạc hay không?
Theo học thuyết của Mác, tiền gồm có 5 chức năng: thước o giá trị, phương tiện cất trữ, phương
tiện lưu thông, phương tiện thanh toán và tiền tệ thế giới. Trong ó, chức năng phương tiện cất trữ nhất
thiết phải gắn với vàng, bạc. Bởi vì, khi tiền dùng ể cất trữ thì phải có ủ giá trị, mục ích mà con người
cất trữ là ể ảm bảo giá trị tài sản của mình. Do ó, ko nên cất trữ tiền pháp ịnh (thường ược in trên giấy)
do tiền pháp ịnh chỉ là chứng chỉ ược in mệnh giá nhờ quyền lực của chính phủ và nó chịu ảnh hưởng
bởi quy luật lạm phát. Trong khi ó vàng, bạc có giá trị kinh tế cao. Vàng mang bản chất tiền, nó có ầy
ủ giá trị.
4/ sao tiền hàng hóa ặc biệt -
CH: Nêu bản chất tiền tệ
- Con ngưởi phát minh ra tiền cần một hình thái o lường giá trị của hàng hoá. Theo học thuyết của Mác,
từ xa xưa cho tới này, có 4 hình thái o lường giá trị
- Thứ nhất Hình thái giản ơn: hình thái o lường giá trị dựa trên sự trao ổi trực tiếp ơn nhất 1 loại
hàng hóa này lấy 1 loại hàng hóa khác và có tỷ lệ trao ổi, hành vi trao ổi ngẫu nhiên.
- Thứ hai là Hình thái mở rộng (toàn bộ): Là hình thái o lường giá trị dựa trên sự trao ổi thường xuyên 1
loại hàng hóa này lấy nhiều loại hàng hóa khác và trao ổi ở một tỉ lệ nhất ịnh, không ngẫu nhiên
- Hình thái chung: hình thái o lường giá trị dựa trên việc cộng ồng chọn ra một hàng hóa làm vật ngang
giá chung cho mọi hàng hóa khác; mỗi cộng ồng lại vật ngang giá chung khác nhau dẫn ến hạn chế
khi trao ổi giữa các cộng ồng
- Hình thái tiền tệ: Là hình thái o lường giá trị dựa trên việc toàn xã hội thống nhất chọn lấy 1 hàng hóa
ặc biệt làm vật ngang giá chung duy nhất cho mọi hàng hóa khác (vd vàng, bạc)
- Bản chất của tiền tệ Là một loại hàng hóa ặc biệt Được xã hội chọn làm vật ngang giá chung duy nhất
Làm thước o giá trị hàng hóa và làm phương tiện trung gian trao ổi.
Từ cổ chí kim, từ ông sang tây, loài người tín nhiệm vàng, bạc mang bản chất tiền.
- CH: Chỉ ra rằng tiền là một hàng hóa do lao ộng của con người tạo ra
lOMoARcPSD| 44729304
- CH: Nhấn mạnh tính chất ặc biệt của tiền, khác với hàng hóa thông thường (về nguồn gốc ra ời
do lưu thông, về chức năng làm vật ngang giá, phương tiện cất trữ, phương tiện u thông trao
ổi…) tính chất ặc biệt của tiền, khác với hàng hóa thông thường
Tiền vàng ược coi là hàng hoá ặc biệt vì trước hết nó là hàng hoá gồm 2 thuộc tính giá trị và giá trị
sử dụng. Giá trị của tiền vàng là hao phí lao ộng của con người trong việc tìm kiếm, khai thác và chế
tác; Giá trị sử dụng ược ứng dụng linh hoạt, thuận tiện trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, từ y học,
trang sức. Bên cạnh ó, nó không phải là hàng hoá thông thường mà là hàng hoá ặc biệt vơi 5 chức
năng ặc biệt.
Là thước o giá trị: Con người dùng tiền ể o lường giá trị của mọi hàng hóa khác. Nếu so sánh giá trị
tài sản trong dài hạn phải quy ổi tài sản sang vàng, bạc.
Là phương tiệc cất trữ: Cất trữ là trạng thái ưa tiền tệ ra khỏi lưu thông.(phải dự trữ vàng, bạc không
nên dự trữ tiền, do tiền dễ bị mất giá)
phương tiện lưu thông: Con người dùng tiền làm phương tiện trung gian trao ổi. H-T-H
phương tiện thanh toán: Dùng tiền ể chi trả cho các nghĩa vụ kinh tế: ứng tiền trước, trả nợ, nộp thuế,
trtiền mua chịu hàng…
Chức năng tiền tệ thế giới: Dùng tiền ể thanh toán thương mại quốc tế
5/ Quy luật giá trị - quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa
- Trình bày nội dung quy luật, thể hiện trên 02 lĩnh vực: sản xuất và lưu thông
- Phân tích quan hệ giữa cung-cầu với giá cả và giá trị. Từ ó khẳng ịnh vai trò của quy luật giá trị,
quyết ịnh xu thế vận ộng của giá cả hàng hóa trên thị trường
- Nêu tác dụng của quy luật giá trị về kinh tế và xã hội
- Kết luận vai trò của quy luật giá trị là quy luật cơ bản của sản xuất và trao ổi hàng hóa
Sản xuất vào lưu thông ều dựa trên cơ sở là hao phí lao ộng xã hội ể sản xuất hàng hoá (tức là
dựa trên GIÁ TRỊ), ược thể hiện trong sản xuất và trong lưu thông. Trong sản xuất, nhà sản xuất phải
làm cho hao phí lao ộng cá biệt không lớn hơn hao phí lao ộng xã hội, tức là giá trị sản phẩm cá biệt
nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thị trường. Trong lưu thông, giá cả vận ộng xoay quanh giá trị, giá cả vận
ộng xoay quanh giá trị và giá trị quyết ịnh giá cả.
Về mối quan hệ giữa cung – cầu với giá cả và giá trị, theo lý thuyết Cung Cầu, cung – cầu xác
ịnh giá cả của hàng hoá trên thị trường, ta xét ba trường hợp. Trường hợp ầu tiên là khi cung nhỏ hơn
cầu, giá cả tăng lên và lớn hơn giá trị của hàng hoá, lợi nhuận của NSX từ ó tăng lên, thu hút ầu tư vào
ngành, tức là lượng cung tăng và sự cạnh tranh, khan hiếm của toàn ngành giảm dần. Sau ó, giá cả của
hàng hoá trên thị trường giảm và cân bằng trở lại với giá trị hàng hoá. Tương tự, trường hợp hai, ban
ầu lượng cung lớn hơn lượng cầu nhưng sau cùng giá cả vẫn cân bằng trở lại với giá trị. Trường hợp
cuối, khi ngành có cung bằng cầu thì giá cả ổn ịnh, cân bằng với giá trị. Từ ó, ta có kết luận: cung cầu
xác ịnh giá cả nhưng chỉ trong ngắn hạn; giá trị mới quyết ịnh giá cả trong dài hạn, chứng tỏ Học
thuyết Giá trị mang tính khái quát hơn, quyết ịnh xu thế vận ộng của giá cả hàng hoá trên thị trường,
trong khi lý thuyết Cung Cầu phải ặt trong hệ quy chiếu nhất ịnh mới thấy ược tác ộng của nó trong thị
trường.
Quy luật giá trị có ba tác dụng trong kinh tế và xã hội. Đầu tiên, nó giúp iều tiết sản xuất và lưu
thông bằng cách phân bố ầu tư sản xuất vào các ngành khan hiếm hàng hóa và phân bố hàng hoá từ
nơi giá thấp tới nơi giá cao. Tác dụng tiếp theo là kích thích cải tiến kỹ thuật, phát triển LLSX: nền
kinh tế hàng hoá tồn tại sự cạnh tranh gay gắt giữa các NSX; ể ứng vững trên thị trường, NSX phải
lOMoARcPSD| 44729304
thường xuyên cải tiến kỹ thuật và phương pháp quản lý. Cuối cùng, quy luật giá trị giúp phân hoá
những NSXKD, làm gia tăng khoảng cách giai tầng bởi vì người có năng suất hiệu quả cao thì trở nên
giàu có và trở thành ông chủ, người có năng suất hiệu quả thấp thì bị thua lỗ, phá sản và trở thành giới
bị chèn ép.
Kết luận: Qua khái niệm, mối quan hệ giữa cung-cầu với giá cả hàng hoá và tác dụng của quy luật giá
trị, có thể thấy quy luật giá trị là quy luật cơ bản của sản xuất và trao ổi hàng hoá.
6/ Cơ chế thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
- Trình bày khái niệm thị trường, cơ chế thị trường, nền kinh tế thị trường
- Chỉ ra 04 chủ thể tham gia thị trường (Nhà sản xuất, Người tiêu dùng, Chủ thể trung gian, Nhà nước)
- Nhấn mạnh vai trò chủ yếu của Nhà nước là kiến tạo môi trường vĩ mô của nền kinh tế
Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan ến lĩnh vực mua bán, trao ổi ược hình thành
trong iều kiện lịch sử, kinh tế, chính trị và xã hội nhất ịnh. Cơ chế thị trường là hệ thống tự iều tiết các
quan hệ kinh tế và cân ối kinh tế thông qua các quy luật khách quan của thị trường. Nền kinh tế thị
trường là kiểu tổ chức kinh tế - xã hội mà trong ó các quan hệ kinh tế, phân phối sản phẩm, lợi ích ều
do các quy luật khách quan của thị trường iều tiết.
Các chủ thể tham gia thị trường bao gồm: Nhà sản xuất, người tiêu dùng, các chủ thể trung gian
và nhà nước. Nhà sản xuất là những người sản xuất và cung cấp hàng hoá dịch vụ ra thị trường nhằm
áp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Người tiêu dùng là những người mua hàng hoá dịch vụ trên thị
trường ể thoả mãn nhu cầu tiêu dùng. Các chủ thể trung gian là những thương nhân, môi giới, ngân
hàng thương mại,… có vai trò kết nối người sản xuất và người tiêu dùng. Nhà nước óng nhiều vai trò:
là nhà sản xuất, người tiêu dùng và chủ thể trung gian và vai trò chung nhất là iều tiết vĩ mô nền kinh
tế thông qua pháp luật, chính sách và an sinh xã hội.
Khi thị trường tự iều tiết sẽ xảy ra tình trạng cạnh tranh không lành mạnh (hàng giả, hàng nhái,
kém chất lượng, xử lý khí thải, chất thải, lũng oạn thị trường,…) gây ra sự bất ổn; vì vậy, với vai trò là
một chủ thể trên thị trường iều tiết nền kinh tế vĩ mô, ở từng giai oạn khác nhau, bằng nhiều chính
sách và an sinh xã hội, có thể khẳng ịnh rằng: chủ thể Nhà nước óng vai trò không thể thiếu trong nền
kinh tế, giúp kiến tạo môi trường vĩ mô của nền kinh tế.
CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH & ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
14/ Phân tích ặc iểm sự tập trung sản xuất và sự hình thành tổ chức ộc quyền
- Phân tích các nguyên nhân (do cạnh tranh tự do, sự phát triển KHKT và sự khủng hoảng kinh tế) -
K/n tổ chức ộc quyền
- Nêu các hình thức tổ chức ộc quyền
- Chỉ ra biểu hiện mới của ộc quyền
Tổ chức ộc quyền hình thành từ 3 nguyên nhân. Thứ nhất, do cạnh tranh tự do làm TB nhỏ phá
sản, còn lại TB lớn cạnh tranh. Nhận thấy, cạnh tranh không có lợi,các TB này ã liên minh với nhau.
Thứ hai, do sự phát triển các thành tựu KHKT. Để ứng dụng vào SX, cần vốn lớn, thời gian hoàn vốn
chậm, rủi ro cao. Chính vì vậy, từng nhà TB khó áp ứng ược và quyết ịnh liên minh với nhau. Cuối
cùng, do khủng hoảng kinh tế làm cho TB nhỏ phá sản, TB lớn cũng thiệt hại. Để phục hồi, vượt qua
khó khăn, các TB cần liên minh với nhau. Từ 3 nguyên nhân trên, ã hình thành nên các tổ chức ộc
quyền.
lOMoARcPSD| 44729304
Tổ chức ộc quyền Liên minh các NTB dưới nhiều hình thức khác nhau, tập trung trong tay
phần lớn việc sản xuất & tiêu thụ một hoặc một số hàng hóa nào ó với mục ích thu ược lợi nhuận ộc
quyền cao.
Tổ chức ộc quyền có 4 hình thức. Đầu tiên là Consortium. Đây là hình thức mà TCĐQ a ngành
thao túng nhiều lĩnh vực trong phạm vi một nền kinh tế. Hình tức thứ 2 là Tust. Là hình thức mà
TCĐQ ơn ngành thống nhất về lưu thông và sản xuất. Syndicate là hình thức TCĐQ ơn ngành thống
nhất về lưu thông, còn ộc lập về sản xuất. Hình thức cuối cùng là Cartel. LÀ hình thức mà
TCĐQ ơn ngành thống nhất về tiêu thụ
Có 2 biểu hiện mới của ộc quyền. Có sự trở lại của hệ thống doanh nghiệp nhỏ óng vai trò làm vệ
tinh, gia công, nhà thầu… cho TCĐQ và có sự xuất hiện 2 hình thức mới là TCĐQ a ngành thao túng
toàn cầu bao gồm concern là hình thức các ngành có liên kết với nhau về mặt kỹ thuật (liên kết dọc)
và Conglomerate là hình thức các ngành không nhất thiết liên kết với nhau về mặt kỹ thuật (liên kết
ngang)
15/ Phân tích ặc iểm xuất khẩu tư bản
- Phân tích các nguyên nhân lịch sử (do tình trạng tư bản thừa và khai thác thuộc ịa)
- K/n xuất khẩu tư bản (nhấn mạnh sự khác biệt giữa xuất khẩu tư bản với xuất khẩu hàng hóa)
- Nêu các hình thức xuất khẩu tư bản
- Chỉ ra biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản (về hướng xuất khẩu tư bản, về tính chất …)
Xuất khẩu tư bản ược hình thành từ 2 nguyên nhân. Do tình trạng “Tư bản thừa” tại các nước
phát triển làm cho nền kinh tế trong nước bão hòa, thị trường ã bị TCĐQ thao túng. Từ ó, Tỷ suất lợi
nhuận giảm, cần ầu tư sang thị trường mới. Do lịch sử, nhiều nước tư bản lớn có thuộc ịa. Do ó, cần
ầu tư sang ể khai thác thuộc ịa.
Xuất khẩu tư bản là việc ầu tư Tư bản ra nước ngoài ể sản xuất GTTD và thực hiện GTTD ở
nước ngoài. Khác với xuất khẩu hàng hóa là việc ầu tư bản ở trong nước ể sản xuất GTTD
trong nước và thực hiện GTTD ở nước ngoài (tức là bán hàng ở nước ngoài ể thu về GTTD)
Theo chủ thể, xuất khẩu tư bản bao gồm 2 hình thức ó là XKTB của nhà nước và XKTB của tư nhân.
Theo tính chất, hình thức XKTB bao gồm XKTB trực tiếp (FDI) là hthuc nhà TB trực tiếp ầu tư vốn
và thực hiện SXKD. Thứ 2 là XKTB gián tiếp là hình thức ầu tư chứng khoán ở nước ngoài, cho
nước ngoài vay tín dụng, hưởng lãi suất…
Biểu hiện mới của XKTB về dòng vốn ầu tư có sự xuất hiện của dòng vốn ầu tư giữa các nước
lớn với nhau. Bởi vì, KHKT phát triển, tạo nên các ngành mới, nước nhỏ chưa ủ ĐK ể ầu tư. Để tránh
rào cản chính sách giữa các nước, phải ầu tư qua nước thứ ba. Còn về chính trị, nước lớn tăng cường
sử dụng XKTB (của cả Nhà nước và tư nhân) ể chi phối nền kinh tế của nước nhỏ, từ ó, có khả năng
chi phối chính trị, văn hóa
CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH
TẾ TẠI VIỆT NAM
lOMoARcPSD| 44729304
17/ Phân tích ặc trưng của nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở Việt Nam
- Trình bày khái niệm nền kinh tế thị trường
- Chỉ ra cơ sở tất yếu của nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN Việt Nam
- Phân tích ặc trưng ịnh hướng XHCN của nền kinh tế thị trường tại Việt Nam, khác biệt với các nền
kinh tế thị trường TBCN (Về mục tiêu, quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý, quan hệ phân phối, kiến
trúc thượng tầng)
Nền KTTT là nền kinh tế hàng hóa phát triển tới trình ộ cao và vận hành theo cơ chế thị trường.
Trong ó, mọi quan hệ sản xuất và trao ổi ều thông qua thị trường và chịu sự iều tiết bởi các quy luật
khách quan của thị trường.
Những cơ sở tất yếu của nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở Việt Nam gồm có: Thứ nhất,
cơ sở lý luận nói rằng: Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình ộ của lực lượng sản xuất, LLSX của
Việt Nam i từ nền sản xuất nhỏ. Vì thế, QHSX cần dựa trên KTTT, sản xuất hàng hóa với nhiều hình
thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế. Hơn nữa, lịch sử KTTT của TBCN còn nhiều mâu thuẫn, hạn
chế. Vì thế, VN cần có hướng i khác TBCN ể ảm bảo sự phát triển bền vững. Thứ hai là cơ sở thực
tiễn: VN cần hội nhập, phát triển kinh tế, thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh”. Và ể hội nhập hệ thống phân công lao ộng thế giới, VN chắc chắn cần nền KTTT.
Để hạn chế sự bất bình ẳng, phân hóa giai tầng, VN sẽ cần có ịnh hướng XHCN. Thứ ba là ặc thù lịch
sử Việt Nam: ĐCS lãnh ạo Cách mạng dân tộc dân chủ.
Về ặc trưng, khác với các nền kinh tế thị trường TBCN, ịnh hướng XHCN của nền kinh tế thị
trường tại Việt Nam có tất cả 5 ặc trưng. Về mục tiêu, KTTT ịnh hướng XHCN xây dựng CSVCKT
của CNXH, ặt lợi ích của nhân dân lên trên, còn KTTT TBCN ặt lợi ích của Tập oàn tư bản lên trên.
Về quan hệ sở hữu, dù cả hai nền KTTT có nhiều thành phần kinh tế, nhưng kinh tế nhà nước là chủ
ạo ối với KTTT ịnh hướng XHCN, và KTTT TBCN có kinh tế tư nhân là chủ ạo. Về quan hệ quản lý,
cơ chế thị trường kết hợp với iều tiết của NN ịnh hướng XHCN là quan hệ của KTTT ịnh hướng
XHCN, còn KTTT TBCN là cơ chế thị trường kết hợp iều tiết của NN tư sản và sự chi phối của giới
tài phiệt. Tiếp ến là về quan hệ phân phối, dù có nhiều hình thức phân phối nhưng KTTTnh hướng
XHCN phân phối theo lao ộng là chủ ạo, nền kinh tế còn lại phân phối theo vốn góp là chủ ạo. Kiến
trúc thượng tầng của nền KTTT TBCN là Nhà nước do Đảng phái Tư sản tranh cử nắm quyền, còn
KTTT ịnh hướng XHCN là Nhà nước do ĐCS cầm quyền.
18/ Khái niệm, cấu trúc thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN và sự phát huy vai trò lãnh
ạo của Đảng trong hoàn thiện thể chế.
- Trình bày khái niệm thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
- Chỉ ra các bộ phận cấu thành thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
- Phân tích sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
- Trình bày nhiệm vụ phát huy vai trò lãnh ạo của Đảng trong quá trình hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường ịnh hướng XHCN.
Thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN là hệ thống ường lối chiến lược phát triển kte-xhoi
của ĐCS, luật pháp, chính sách và bộ máy quản lý của nhà nước cùng với cơ chế vận hành; có tác
dụng iều chỉnh quan hệ lợi ích và phương thức hoạt ộng của các chủ thể kinh tế nhằm xdung CSVC kĩ
thuật trình ộ cao của CNXH, một xã hội “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
tất cả 3 bộ phận cấu thành thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN: Thứ nhất, ường lối và luật
pháp: Đường lối KT- XH của ĐCS và luật pháp, chính sách, quy tắc, chế ịnh,…Thứ hai là các chủ thể
lOMoARcPSD| 44729304
trên thị trường bao gồm: bộ máy quản lý Nhà nước, doanh nghiệp và các Tổ chức xã hội ại diện cho
DN, dân cư và các tổ chức chính trị - xã hội. Cuối cùng là cơ chế vận hành của KTTT ịnh hướng
XHCN: cơ chế thị trường thông qua quy luật của thị trường như QL giá trị, QL cung-cầu, QL cạnh
tranh và cơ chế vận hành của các chủ thể trên thị trường, gồm có: Cơ chế phân cấp, cơ chế phối hợp,
cơ chế giám sát ánh giá và cơ chế tham gia.
Xét về việc ể hoàn thiện thể chế, có tất cả 3 lý do ể hoàn thiện thể chế KTTT ịnh hướng XHCN.
Trước hết, do yêu cầu của thực tiễn: Nền KTTT ịnh hướng XHCN hướng tới trình ộ phát triển cao,
hiện ại, phát huy ưu thế cơ chế thị trường và khắc phục hạn chế của CNTB. Trong khi iều kiện thực
tiễn của VN còn nhiều hạn chế. Thứ hai là do sự dịch chuyển cơ sở hạ tầng của nền kinh tế VN: VN
dịch chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền KTTT ịnh hướng XHCN, hội nhập kinh tế
quốc tế. Đòi hỏi sự hoàn thiện về kiến thức thượng tầng, tức là phải nâng cao năng lực quản lý của NN
thông qua thể chế. Và cuối cùng, do xu thế phát huy vai trò của XH trong xây dựng thể chế: Các Tổ
chức chính trị - xã hội Tổ chức xã hội – nghề nghiệp ang phát triển mạnh mẽ. Đó là sự ại diện cho
các thành phần xã hội, có vai trò phản biện xã hội, theo tinh thần dân chủ và xây dựng.
Trong quá trình hoàn thiện thế KTTT ịnh hướng XHCN không thể thiếu vai trò lãnh ạo của Đảng.
Để phát huy vai trò lãnh ạo, Đảng cần nâng cao vai trò phát triển lý luận, hoạch ịnh ường lối; nâng cao
vai trò chỉnh ốn, giám sát, phòng chống tham nhũng và cuối cùng là nâng cao vai trò lãnh ạo, phát huy
dân chủ trong Đảng và trong toàn xã hội.
19/ Phân tích quan hệ lợi ích kinh tế vai trò của Nhà nước trong việc iều hòa quan hệ lợi ích
kinh tế
- Nêu khái niệm lợi ích kinh tế, quan hệ lợi ích kinh tế
- Trình bày các kiểu quan hệ lợi ích kinh tế
- Chỉ ra phương thức giải quyết quan hệ lợi ích kinh tế
- Làm rõ vai trò của Nhà nước trong việc iều hòa các quan hệ lợi ích kinh tế
Lợi ích kinh tế là sự áp ứng, sự thỏa mãn về các nhu cầu mà con người muốn ạt ược khi thực hiện
các hoạt ộng kinh tế. Quan hệ lợi ích kinh tế là mối quan hệ tương tác giữa các chủ thể kinh tế ể xác
lập lợi ích kinh tế của mình, trong mối liên hệ với Lực lượng sản xuất và Kiến trúc thượng tầng ở một
giai oạn phát triển xã hội nhất ịnh.
Các kiểu quan hệ lợi ích kinh tế có thể xét theo hai chiều. Xét theo chiều ngang, các giai tầng trong
xã hội gồm có Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Người lao ộng và Doanh nghiệp, giữa Doanh nghiệp với
nhau và giữa Người lao ộng với nhau. Xét theo chiều dọc, các cấp ộ gồm quan hệ giữa lợi ích cá nhân
và lợi ích nhóm cùng lợi ích xã hội.
Có 3 phương thức ể giải quyết quan hệ lợi ích kinh tế: phương thức cạnh tranh, phương thức thống
nhất và phương thức áp ặt.
Nhà nước cũng óng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc iều hòa các quan hệ lợi ích kinh tế.
Trước hết là xây dựng và tạo môi trường thuận lợi cho hoạt ộng tìm kiếm lợi ích hợp pháp của các chủ
thể kinh tế, thứ hai là kiểm soát, ngăn chặn các hoạt ộng tìm kiếm lợi ích phi pháp, gây tác ộng tiêu
cực cho sự phát triển xã hội. Thứ ba, nhà nước sẽ giải quyết các xung ột trong quan hệ lợi ích kinh tế,
theo các chuẩn mực pháp lý minh bạch và khách quan. Cuối cùng là iều hòa lợi ích cá nhân, lợi ích
nhóm, lợi ích xã hội và phân phối lại thu nhập.
CHƯƠNG 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
lOMoARcPSD| 44729304
CỦA VIỆT NAM
20/ Đặc trưng của Cách mạng khoa học công nghệ hiện ại và nội dung Công nghiệp hóa của Việt
Nam, thích ứng với CM Công nghiệp 4.0
- Khái quát thành tựu các cuộc CM công nghiệp trong lịch sử nhân loại
- Chỉ ra 02 ặc trưng của CM khoa học công nghệ hiện ại
- Trình bày khái niệm do Đảng Cộng sản Việt Nam ưa ra về Công nghiệp hóa
- Phân tích 03 nội dung của Công nghiệp hóa => có liên hệ với CM Công nghiệp 4.0
4 cuộc CMCN trong lịch sử nhân loại: CMCN 1.0 của nước Anh, thời gian là từ giữa ến cuối
TK 10. Thành tựu: Cơ khí hóa SX, năng lượng ốt than, ộng cơ hơi nước. Thứ hai là cuộc CMCN 2.0
của nước Mỹ từ cuối TK 19 ến ầu TK 20. Thành tựu: Điện khí hóa SX, ộng cơ ốt trong, phương pháp
tổ chức SX dây chuyền. Tiếp ến là cuộc CMCN 3.0 của nước Mỹ ở cuối TK 20. Thành tựu: hệ thống
mạng, máy tính cá nhân, thiết bị iện tử sử dụng công nghệ số thay cho analog,.. Cuối cùng là cuộc
CMCN 4.0. Cuộc cách mạng này dự báo bùng nổ ở nhiều trung tâm và dự báo xảy ra ở khoảng giữa
TK 21. Thành tựu: AI, Big data, IoT, robot thế hệ mới, xe tự lái, máy in 3D, công nghệ nuôi cấy tế
bào,…
Có 2 ặc trưng của CM khoa học công nghệ hiện ại. Thứ nhất, ngày nay, Khoa học trở thành
LLSX trực tiếp. Trước ây, nghiên cứu, sáng chế phải kết hợp với sự ầu tư CSVCKT và ứng dụng mới
có thể tạo thành sản phẩm. Tuy nhiên, ngày nay, chỉ cần nghiên cứu, sáng chế là sản phẩm ã có thể
hoàn thiện. Thứ hai, thời gian nâng cấp các phát minh ngày càng rút ngắn.
Theo quan iểm của ĐCSVN, công nghiệp hóa là quá trình chuyển ổi căn bản, toàn diện trong các
hoạt ộng bao gồm ầu tư, sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ lao ộng thủ công
với phương tiện thô sơ sang sử dụng lao ộng với công nghệ, phương tiện và phương pháp hiện ại, dựa
trên thành tựu CMKHCN. Mục ích là tạo ra NSLĐ cao, xây dựng CSVCKT của CNXH & Phát triển
bền vững.
03 nội dung của Công nghiệp hóa ều có liên hệ với CM Công nghiệp 4.0. Thứ nhất là phát triển
LLSX, trên cơ sở thành tựu Cách mạng KHCN hiện ại. Ứng dụng các thành tựu CMCN 4.0 vào ồng
bộ các lĩnh vực kinh tế, ổi mới căn bản giáo dục ào tạo nhân lực trình ộ cao và cuối cùng là ầu tư hạ
tầng ồng bộ, tiếp cận trình ộ tiên tiến nhất trong lĩnh vực trọng iểm như viễn thông, CNTT, truyền
thông, tài chính, ngân hàng. Thứ hai là chuyển ổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện ại, hợp lý, hiệu quả,
nâng cao tỷ trọng CN và dịch vụ, giảm tỷ trọng của nông nghiệp. Nhưng cả 3 lĩnh vực ều phải có sự
phát triển lên về giá trị. CNH, HĐH “Nông nghiệp, nông thôn và nông dân” , quy hoạch vùng kinh tế,
chuẩn bị các chiến lược phát triển phù hợp với sự biến ổi của khí hậu và xu thế của thị trường nhân lực
trong bối cảnh hội nhập. Thứ ba là iều chỉnh QHSX và KTTT phù hợp với sự phát triển của LLSX,
KT Nhà nước phải dựa trên chế ộ công hữu là chủ ạo, nắm giữ lĩnh vực then chốt, hoàn thiện thể chế
KTTT ịnh hướng XHCN, xây dựng chính phủ iện tử, từ ó tạo iều kiện cho các thành phần kinh tế,
trong ó, kinh tế tư nhân là một nguồn lực then chốt cho CNH, HĐH, cuối cùng là phải tích cực chủ
ộng hội nhập kinh tế quốc tế trên nguyên tắc ảm bảo nền kinh tế ộc lập, tự chủ, ảm bảo an ninh quốc
phòng.
lOMoARcPSD| 44729304
Bài tập:
| 1/9

Preview text:

lOMoAR cPSD| 44729304
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
(ưu tiên câu 2,3,4,5)
2/ Hai thuộc tính của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị hàng hóa
- CH: Nêu khái niệm hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm của lao ộng, có thể thỏa mãn nhu cầu nào ó của con người thông qua trao ổi, mua bán.
- CH: Trình bày thuộc tính giá trị sử dụng của hàng hóa
GTSD là công dụng của hàng hóa thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người. Nó gồm 4 ặc trưng:
GTSD là phạm trù vĩnh viễn, luôn tồn tại cùng với xã hội loài người. GTSD chỉ thể hiện trong tiêu
dùng. Một hàng hóa có thể có 1 hoặc nhiều công dụng. Trong nền SXHH, GTSD cho xã hội và mang
trên mình một giá trị trao ổi – quan hệ tỉ lệ về lượng khi trao ổi hàng hóa cho nhau.
- CH: Phân tích cơ sở tạo nên giá trị hàng hóa là từ lao ộng của nhà sản xuất kết tinh trong hàng
hóa, giá trị phản ánh quan hệ giữa các nhà sản xuất
Trong quan hệ trao ổi, lượng lao ộng ã hao phí ể tạo ra hàng hoá A úng bằng lượng lao ộng ã hao
phí ể tạo ra hàng hoá B. Đó là cơ sở ể các hàng hoá trao ổi ược với nhau theo tỷ lệ nhất ịnh. Như vậy,
giá trị là hao phí lao ộng xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.
Giá trị hàng hoá biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất, là phạm trù có tính lịch
sử và chỉ tồn tại khi có sự trao ổi hàng hoá ược thể hiện trong lưu thông. Giá trị là nội dung bên trong
của hàng hoá, giá cả là hình thức biểu hiện ra bên ngoài bằng tiền của giá trị.
- CH: Trình bày k/n lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị
Lượng giá trị của hàng hóa là lượng hao phí LĐXH ể sản xuất ra hàng hóa ó. Nó ược o bằng thời
gian lao ộng xã hội cần thiết, tức là thời gian cần thiết ể sản xuất ra hàng hóa ó trong các iều kiện trung
bình của xã hội (mức ộ thành thạo của người lao ộng, trình ộ kĩ thuật công nghệ, cường ộ lao ộng..)
Có 3 nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị của hàng hóa. Thứ nhất là năng suất lao ộng, phản ánh
năng lực sản xuất của người lao ộng, ược tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một ơn vị
thời gian hoặc số thời gian hao phí ể sản xuất ra một ơn vị sản phẩm (VD: 1000 sản phẩm/năm, 10
phút/sản phẩm). Thứ hai là cường ộ lao ộng, phản ánh mật ộ làm việc, mức ộ khẩn trương trong một
khoảng thời gian. Thứ ba là mức ộ phức tạp của lao ộng, ược chia ra làm: lao ộng giản ơn (lao ộng
không cần trải qua trình ộ chuyên sâu) và lao ộng phức tạp (lao ộng trải qua ào tạo chuyên sâu và tích lũy kinh nghiệm)
3/ Nguồn gốc, bản chất và các chức năng của tiền – sửa lại
- CH: Chỉ ra nguồn gốc của tiền là do sự trao ổi hàng hóa, nên cần một hình thái o lường giá trị
Con ngưởi phát minh ra tiền vì cần một hình thái o lường giá trị của hàng hoá. Theo học thuyết của
Mác, từ xa xưa cho tới này, có 4 hình thái o lường giá trị
- CH: Tóm lược 04 hình thái o lường giá trị ã có trong lịch sử, từ hình thái giản ơn ến hình thái tiền tệ
Thứ nhất là Hình thái giản ơn: Là hình thái o lường giá trị dựa trên sự trao ổi trực tiếp ơn nhất 1
loại hàng hóa này lấy 1 loại hàng hóa khác và có tỷ lệ trao ổi, hành vi trao ổi ngẫu nhiên. lOMoAR cPSD| 44729304
Thứ hai là Hình thái mở rộng (toàn bộ): Là hình thái o lường giá trị dựa trên sự trao ổi thường
xuyên 1 loại hàng hóa này lấy nhiều loại hàng hóa khác và trao ổi ở một tỉ lệ nhất ịnh, không ngẫu nhiên
Hình thái chung: Là hình thái o lường giá trị dựa trên việc cộng ồng chọn ra một hàng hóa làm vật
ngang giá chung cho mọi hàng hóa khác; mỗi cộng ồng lại có vật ngang giá chung khác nhau dẫn ến
hạn chế khi trao ổi giữa các cộng ồng
Hình thái tiền tệ: Là hình thái o lường giá trị dựa trên việc toàn xã hội thống nhất chọn lấy 1 hàng
hóa ặc biệt làm vật ngang giá chung duy nhất cho mọi hàng hóa khác (vd vàng, bạc)
- CH: Nêu bản chất tiền tệ là hàng hóa ặc biệt ược chọn làm vật ngang giá duy nhất, nhấn mạnh
phải gắn với vàng
Bản chất của tiền tệ Là một loại hàng hóa ặc biệt Được
xã hội chọn làm vật ngang giá chung duy nhất
Làm thước o giá trị hàng hóa và làm phương tiện trung gian trao ổi.
Từ cổ chí kim, từ ông sang tây, loài người tín nhiệm vàng, bạc mang bản chất tiền.
- CH: Trình bày 5 chức năng của tiền, chú ý nhấn mạnh một số chức năng phải gắn liền với tiền
vàng, bạc (chỉ cần liệt kê chức năng)
CH (phụ): Khi tiền thực hiện chức năng phương tiện cất trữ, có nhất thiết phải gắn với vàng bạc hay không?
Theo học thuyết của Mác, tiền gồm có 5 chức năng: thước o giá trị, phương tiện cất trữ, phương
tiện lưu thông, phương tiện thanh toán và tiền tệ thế giới. Trong ó, chức năng phương tiện cất trữ nhất
thiết phải gắn với vàng, bạc. Bởi vì, khi tiền dùng ể cất trữ thì phải có ủ giá trị, mục ích mà con người
cất trữ là ể ảm bảo giá trị tài sản của mình. Do ó, ko nên cất trữ tiền pháp ịnh (thường ược in trên giấy)
do tiền pháp ịnh chỉ là chứng chỉ ược in mệnh giá nhờ quyền lực của chính phủ và nó chịu ảnh hưởng
bởi quy luật lạm phát. Trong khi ó vàng, bạc có giá trị kinh tế cao. Vàng mang bản chất tiền, nó có ầy ủ giá trị.
4/ Vì sao tiền là hàng hóa ặc biệt -
CH: Nêu bản chất tiền tệ
- Con ngưởi phát minh ra tiền vì cần một hình thái o lường giá trị của hàng hoá. Theo học thuyết của Mác,
từ xa xưa cho tới này, có 4 hình thái o lường giá trị
- Thứ nhất là Hình thái giản ơn: Là hình thái o lường giá trị dựa trên sự trao ổi trực tiếp ơn nhất 1 loại
hàng hóa này lấy 1 loại hàng hóa khác và có tỷ lệ trao ổi, hành vi trao ổi ngẫu nhiên.
- Thứ hai là Hình thái mở rộng (toàn bộ): Là hình thái o lường giá trị dựa trên sự trao ổi thường xuyên 1
loại hàng hóa này lấy nhiều loại hàng hóa khác và trao ổi ở một tỉ lệ nhất ịnh, không ngẫu nhiên
- Hình thái chung: Là hình thái o lường giá trị dựa trên việc cộng ồng chọn ra một hàng hóa làm vật ngang
giá chung cho mọi hàng hóa khác; mỗi cộng ồng lại có vật ngang giá chung khác nhau dẫn ến hạn chế
khi trao ổi giữa các cộng ồng
- Hình thái tiền tệ: Là hình thái o lường giá trị dựa trên việc toàn xã hội thống nhất chọn lấy 1 hàng hóa
ặc biệt làm vật ngang giá chung duy nhất cho mọi hàng hóa khác (vd vàng, bạc)
- Bản chất của tiền tệ Là một loại hàng hóa ặc biệt Được xã hội chọn làm vật ngang giá chung duy nhất
Làm thước o giá trị hàng hóa và làm phương tiện trung gian trao ổi.
Từ cổ chí kim, từ ông sang tây, loài người tín nhiệm vàng, bạc mang bản chất tiền.
- CH: Chỉ ra rằng tiền là một hàng hóa do lao ộng của con người tạo ra lOMoAR cPSD| 44729304
- CH: Nhấn mạnh tính chất ặc biệt của tiền, khác với hàng hóa thông thường (về nguồn gốc ra ời
do lưu thông, về chức năng làm vật ngang giá, phương tiện cất trữ, phương tiện lưu thông trao
ổi…)
tính chất ặc biệt của tiền, khác với hàng hóa thông thường
Tiền vàng ược coi là hàng hoá ặc biệt vì trước hết nó là hàng hoá gồm 2 thuộc tính giá trị và giá trị
sử dụng. Giá trị của tiền vàng là hao phí lao ộng của con người trong việc tìm kiếm, khai thác và chế
tác; Giá trị sử dụng ược ứng dụng linh hoạt, thuận tiện trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, từ y học,
trang sức. Bên cạnh ó, nó không phải là hàng hoá thông thường mà là hàng hoá ặc biệt vơi 5 chức năng ặc biệt.
Là thước o giá trị: Con người dùng tiền ể o lường giá trị của mọi hàng hóa khác. Nếu so sánh giá trị
tài sản trong dài hạn phải quy ổi tài sản sang vàng, bạc.
Là phương tiệc cất trữ: Cất trữ là trạng thái ưa tiền tệ ra khỏi lưu thông.(phải dự trữ vàng, bạc không
nên dự trữ tiền, do tiền dễ bị mất giá)
Là phương tiện lưu thông: Con người dùng tiền làm phương tiện trung gian trao ổi. H-T-H
phương tiện thanh toán: Dùng tiền ể chi trả cho các nghĩa vụ kinh tế: ứng tiền trước, trả nợ, nộp thuế,
trả tiền mua chịu hàng…
Chức năng tiền tệ thế giới: Dùng tiền ể thanh toán thương mại quốc tế
5/ Quy luật giá trị - quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa
- Trình bày nội dung quy luật, thể hiện trên 02 lĩnh vực: sản xuất và lưu thông
- Phân tích quan hệ giữa cung-cầu với giá cả và giá trị. Từ ó khẳng ịnh vai trò của quy luật giá trị,
quyết ịnh xu thế vận ộng của giá cả hàng hóa trên thị trường
- Nêu tác dụng của quy luật giá trị về kinh tế và xã hội
- Kết luận vai trò của quy luật giá trị là quy luật cơ bản của sản xuất và trao ổi hàng hóa
Sản xuất vào lưu thông ều dựa trên cơ sở là hao phí lao ộng xã hội ể sản xuất hàng hoá (tức là
dựa trên GIÁ TRỊ), ược thể hiện trong sản xuất và trong lưu thông. Trong sản xuất, nhà sản xuất phải
làm cho hao phí lao ộng cá biệt không lớn hơn hao phí lao ộng xã hội, tức là giá trị sản phẩm cá biệt
nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thị trường. Trong lưu thông, giá cả vận ộng xoay quanh giá trị, giá cả vận
ộng xoay quanh giá trị và giá trị quyết ịnh giá cả.
Về mối quan hệ giữa cung – cầu với giá cả và giá trị, theo lý thuyết Cung Cầu, cung – cầu xác
ịnh giá cả của hàng hoá trên thị trường, ta xét ba trường hợp. Trường hợp ầu tiên là khi cung nhỏ hơn
cầu, giá cả tăng lên và lớn hơn giá trị của hàng hoá, lợi nhuận của NSX từ ó tăng lên, thu hút ầu tư vào
ngành, tức là lượng cung tăng và sự cạnh tranh, khan hiếm của toàn ngành giảm dần. Sau ó, giá cả của
hàng hoá trên thị trường giảm và cân bằng trở lại với giá trị hàng hoá. Tương tự, trường hợp hai, ban
ầu lượng cung lớn hơn lượng cầu nhưng sau cùng giá cả vẫn cân bằng trở lại với giá trị. Trường hợp
cuối, khi ngành có cung bằng cầu thì giá cả ổn ịnh, cân bằng với giá trị. Từ ó, ta có kết luận: cung cầu
xác ịnh giá cả nhưng chỉ trong ngắn hạn; giá trị mới quyết ịnh giá cả trong dài hạn, chứng tỏ Học
thuyết Giá trị mang tính khái quát hơn, quyết ịnh xu thế vận ộng của giá cả hàng hoá trên thị trường,
trong khi lý thuyết Cung Cầu phải ặt trong hệ quy chiếu nhất ịnh mới thấy ược tác ộng của nó trong thị trường.
Quy luật giá trị có ba tác dụng trong kinh tế và xã hội. Đầu tiên, nó giúp iều tiết sản xuất và lưu
thông bằng cách phân bố ầu tư sản xuất vào các ngành khan hiếm hàng hóa và phân bố hàng hoá từ
nơi giá thấp tới nơi giá cao. Tác dụng tiếp theo là kích thích cải tiến kỹ thuật, phát triển LLSX: nền
kinh tế hàng hoá tồn tại sự cạnh tranh gay gắt giữa các NSX; ể ứng vững trên thị trường, NSX phải lOMoAR cPSD| 44729304
thường xuyên cải tiến kỹ thuật và phương pháp quản lý. Cuối cùng, quy luật giá trị giúp phân hoá
những NSXKD, làm gia tăng khoảng cách giai tầng bởi vì người có năng suất hiệu quả cao thì trở nên
giàu có và trở thành ông chủ, người có năng suất hiệu quả thấp thì bị thua lỗ, phá sản và trở thành giới bị chèn ép.
Kết luận: Qua khái niệm, mối quan hệ giữa cung-cầu với giá cả hàng hoá và tác dụng của quy luật giá
trị, có thể thấy quy luật giá trị là quy luật cơ bản của sản xuất và trao ổi hàng hoá.
6/ Cơ chế thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
- Trình bày khái niệm thị trường, cơ chế thị trường, nền kinh tế thị trường
- Chỉ ra 04 chủ thể tham gia thị trường (Nhà sản xuất, Người tiêu dùng, Chủ thể trung gian, Nhà nước)
- Nhấn mạnh vai trò chủ yếu của Nhà nước là kiến tạo môi trường vĩ mô của nền kinh tế
Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan ến lĩnh vực mua bán, trao ổi ược hình thành
trong iều kiện lịch sử, kinh tế, chính trị và xã hội nhất ịnh. Cơ chế thị trường là hệ thống tự iều tiết các
quan hệ kinh tế và cân ối kinh tế thông qua các quy luật khách quan của thị trường. Nền kinh tế thị
trường là kiểu tổ chức kinh tế - xã hội mà trong ó các quan hệ kinh tế, phân phối sản phẩm, lợi ích ều
do các quy luật khách quan của thị trường iều tiết.
Các chủ thể tham gia thị trường bao gồm: Nhà sản xuất, người tiêu dùng, các chủ thể trung gian
và nhà nước. Nhà sản xuất là những người sản xuất và cung cấp hàng hoá dịch vụ ra thị trường nhằm
áp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Người tiêu dùng là những người mua hàng hoá dịch vụ trên thị
trường ể thoả mãn nhu cầu tiêu dùng. Các chủ thể trung gian là những thương nhân, môi giới, ngân
hàng thương mại,… có vai trò kết nối người sản xuất và người tiêu dùng. Nhà nước óng nhiều vai trò:
là nhà sản xuất, người tiêu dùng và chủ thể trung gian và vai trò chung nhất là iều tiết vĩ mô nền kinh
tế thông qua pháp luật, chính sách và an sinh xã hội.
Khi thị trường tự iều tiết sẽ xảy ra tình trạng cạnh tranh không lành mạnh (hàng giả, hàng nhái,
kém chất lượng, xử lý khí thải, chất thải, lũng oạn thị trường,…) gây ra sự bất ổn; vì vậy, với vai trò là
một chủ thể trên thị trường iều tiết nền kinh tế vĩ mô, ở từng giai oạn khác nhau, bằng nhiều chính
sách và an sinh xã hội, có thể khẳng ịnh rằng: chủ thể Nhà nước óng vai trò không thể thiếu trong nền
kinh tế, giúp kiến tạo môi trường vĩ mô của nền kinh tế.
CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH & ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
14/ Phân tích ặc iểm sự tập trung sản xuất và sự hình thành tổ chức ộc quyền
- Phân tích các nguyên nhân (do cạnh tranh tự do, sự phát triển KHKT và sự khủng hoảng kinh tế) - K/n tổ chức ộc quyền
- Nêu các hình thức tổ chức ộc quyền
- Chỉ ra biểu hiện mới của ộc quyền
Tổ chức ộc quyền hình thành từ 3 nguyên nhân. Thứ nhất, do cạnh tranh tự do làm TB nhỏ phá
sản, còn lại TB lớn cạnh tranh. Nhận thấy, cạnh tranh không có lợi,các TB này ã liên minh với nhau.
Thứ hai, do sự phát triển các thành tựu KHKT. Để ứng dụng vào SX, cần vốn lớn, thời gian hoàn vốn
chậm, rủi ro cao. Chính vì vậy, từng nhà TB khó áp ứng ược và quyết ịnh liên minh với nhau. Cuối
cùng, do khủng hoảng kinh tế làm cho TB nhỏ phá sản, TB lớn cũng thiệt hại. Để phục hồi, vượt qua
khó khăn, các TB cần liên minh với nhau. Từ 3 nguyên nhân trên, ã hình thành nên các tổ chức ộc quyền. lOMoAR cPSD| 44729304
Tổ chức ộc quyền là Liên minh các NTB dưới nhiều hình thức khác nhau, tập trung trong tay
phần lớn việc sản xuất & tiêu thụ một hoặc một số hàng hóa nào ó với mục ích thu ược lợi nhuận ộc quyền cao.
Tổ chức ộc quyền có 4 hình thức. Đầu tiên là Consortium. Đây là hình thức mà TCĐQ a ngành
thao túng nhiều lĩnh vực trong phạm vi một nền kinh tế. Hình tức thứ 2 là Tust. Là hình thức mà
TCĐQ ơn ngành thống nhất về lưu thông và sản xuất. Syndicate là hình thức TCĐQ ơn ngành thống
nhất về lưu thông, còn ộc lập về sản xuất. Hình thức cuối cùng là Cartel. LÀ hình thức mà
TCĐQ ơn ngành thống nhất về tiêu thụ
Có 2 biểu hiện mới của ộc quyền. Có sự trở lại của hệ thống doanh nghiệp nhỏ óng vai trò làm vệ
tinh, gia công, nhà thầu… cho TCĐQ và có sự xuất hiện 2 hình thức mới là TCĐQ a ngành thao túng
toàn cầu bao gồm concern là hình thức các ngành có liên kết với nhau về mặt kỹ thuật (liên kết dọc)
và Conglomerate là hình thức các ngành không nhất thiết liên kết với nhau về mặt kỹ thuật (liên kết ngang)
15/ Phân tích ặc iểm xuất khẩu tư bản
- Phân tích các nguyên nhân lịch sử (do tình trạng tư bản thừa và khai thác thuộc ịa)
- K/n xuất khẩu tư bản (nhấn mạnh sự khác biệt giữa xuất khẩu tư bản với xuất khẩu hàng hóa)
- Nêu các hình thức xuất khẩu tư bản
- Chỉ ra biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản (về hướng xuất khẩu tư bản, về tính chất …)
Xuất khẩu tư bản ược hình thành từ 2 nguyên nhân. Do tình trạng “Tư bản thừa” tại các nước
phát triển làm cho nền kinh tế trong nước bão hòa, thị trường ã bị TCĐQ thao túng. Từ ó, Tỷ suất lợi
nhuận giảm, cần ầu tư sang thị trường mới. Do lịch sử, nhiều nước tư bản lớn có thuộc ịa. Do ó, cần
ầu tư sang ể khai thác thuộc ịa.
Xuất khẩu tư bản là việc ầu tư Tư bản ra nước ngoài ể sản xuất GTTD và thực hiện GTTD ở
nước ngoài. Khác với xuất khẩu hàng hóa là việc ầu tư Tư bản ở trong nước ể sản xuất GTTD ở
trong nước và thực hiện GTTD ở nước ngoài (tức là bán hàng ở nước ngoài ể thu về GTTD)
Theo chủ thể, xuất khẩu tư bản bao gồm 2 hình thức ó là XKTB của nhà nước và XKTB của tư nhân.
Theo tính chất, hình thức XKTB bao gồm XKTB trực tiếp (FDI) là hthuc nhà TB trực tiếp ầu tư vốn
và thực hiện SXKD. Thứ 2 là XKTB gián tiếp là hình thức ầu tư chứng khoán ở nước ngoài, cho
nước ngoài vay tín dụng, hưởng lãi suất…
Biểu hiện mới của XKTB về dòng vốn ầu tư có sự xuất hiện của dòng vốn ầu tư giữa các nước
lớn với nhau. Bởi vì, KHKT phát triển, tạo nên các ngành mới, nước nhỏ chưa ủ ĐK ể ầu tư. Để tránh
rào cản chính sách giữa các nước, phải ầu tư qua nước thứ ba. Còn về chính trị, nước lớn tăng cường
sử dụng XKTB (của cả Nhà nước và tư nhân) ể chi phối nền kinh tế của nước nhỏ, từ ó, có khả năng
chi phối chính trị, văn hóa
CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN & QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH
TẾ TẠI VIỆT NAM lOMoAR cPSD| 44729304
17/ Phân tích ặc trưng của nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở Việt Nam
- Trình bày khái niệm nền kinh tế thị trường
- Chỉ ra cơ sở tất yếu của nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở Việt Nam
- Phân tích ặc trưng ịnh hướng XHCN của nền kinh tế thị trường tại Việt Nam, khác biệt với các nền
kinh tế thị trường TBCN (Về mục tiêu, quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý, quan hệ phân phối, kiến trúc thượng tầng)
Nền KTTT là nền kinh tế hàng hóa phát triển tới trình ộ cao và vận hành theo cơ chế thị trường.
Trong ó, mọi quan hệ sản xuất và trao ổi ều thông qua thị trường và chịu sự iều tiết bởi các quy luật
khách quan của thị trường.
Những cơ sở tất yếu của nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở Việt Nam gồm có: Thứ nhất,
cơ sở lý luận nói rằng: Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình ộ của lực lượng sản xuất, LLSX của
Việt Nam i từ nền sản xuất nhỏ. Vì thế, QHSX cần dựa trên KTTT, sản xuất hàng hóa với nhiều hình
thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế. Hơn nữa, lịch sử KTTT của TBCN còn nhiều mâu thuẫn, hạn
chế. Vì thế, VN cần có hướng i khác TBCN ể ảm bảo sự phát triển bền vững. Thứ hai là cơ sở thực
tiễn: VN cần hội nhập, phát triển kinh tế, thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh”. Và ể hội nhập hệ thống phân công lao ộng thế giới, VN chắc chắn cần nền KTTT.
Để hạn chế sự bất bình ẳng, phân hóa giai tầng, VN sẽ cần có ịnh hướng XHCN. Thứ ba là ặc thù lịch
sử Việt Nam: ĐCS lãnh ạo Cách mạng dân tộc dân chủ.
Về ặc trưng, khác với các nền kinh tế thị trường TBCN, ịnh hướng XHCN của nền kinh tế thị
trường tại Việt Nam có tất cả 5 ặc trưng. Về mục tiêu, KTTT ịnh hướng XHCN xây dựng CSVCKT
của CNXH, ặt lợi ích của nhân dân lên trên, còn KTTT TBCN ặt lợi ích của Tập oàn tư bản lên trên.
Về quan hệ sở hữu, dù cả hai nền KTTT có nhiều thành phần kinh tế, nhưng kinh tế nhà nước là chủ
ạo ối với KTTT ịnh hướng XHCN, và KTTT TBCN có kinh tế tư nhân là chủ ạo. Về quan hệ quản lý,
cơ chế thị trường kết hợp với iều tiết của NN ịnh hướng XHCN là quan hệ của KTTT ịnh hướng
XHCN, còn KTTT TBCN là cơ chế thị trường kết hợp iều tiết của NN tư sản và sự chi phối của giới
tài phiệt. Tiếp ến là về quan hệ phân phối, dù có nhiều hình thức phân phối nhưng KTTT ịnh hướng
XHCN phân phối theo lao ộng là chủ ạo, nền kinh tế còn lại phân phối theo vốn góp là chủ ạo. Kiến
trúc thượng tầng của nền KTTT TBCN là Nhà nước do Đảng phái Tư sản tranh cử nắm quyền, còn
KTTT ịnh hướng XHCN là Nhà nước do ĐCS cầm quyền.
18/ Khái niệm, cấu trúc thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN và sự phát huy vai trò lãnh
ạo của Đảng trong hoàn thiện thể chế.
- Trình bày khái niệm thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
- Chỉ ra các bộ phận cấu thành thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
- Phân tích sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
- Trình bày nhiệm vụ phát huy vai trò lãnh ạo của Đảng trong quá trình hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường ịnh hướng XHCN.
Thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN là hệ thống ường lối chiến lược phát triển kte-xhoi
của ĐCS, luật pháp, chính sách và bộ máy quản lý của nhà nước cùng với cơ chế vận hành; có tác
dụng iều chỉnh quan hệ lợi ích và phương thức hoạt ộng của các chủ thể kinh tế nhằm xdung CSVC kĩ
thuật trình ộ cao của CNXH, một xã hội “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” Có
tất cả 3 bộ phận cấu thành thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN: Thứ nhất, ường lối và luật
pháp: Đường lối KT- XH của ĐCS và luật pháp, chính sách, quy tắc, chế ịnh,…Thứ hai là các chủ thể lOMoAR cPSD| 44729304
trên thị trường bao gồm: bộ máy quản lý Nhà nước, doanh nghiệp và các Tổ chức xã hội ại diện cho
DN, dân cư và các tổ chức chính trị - xã hội. Cuối cùng là cơ chế vận hành của KTTT ịnh hướng
XHCN: cơ chế thị trường thông qua quy luật của thị trường như QL giá trị, QL cung-cầu, QL cạnh
tranh và cơ chế vận hành của các chủ thể trên thị trường, gồm có: Cơ chế phân cấp, cơ chế phối hợp,
cơ chế giám sát ánh giá và cơ chế tham gia.
Xét về việc ể hoàn thiện thể chế, có tất cả 3 lý do ể hoàn thiện thể chế KTTT ịnh hướng XHCN.
Trước hết, do yêu cầu của thực tiễn: Nền KTTT ịnh hướng XHCN hướng tới trình ộ phát triển cao,
hiện ại, phát huy ưu thế cơ chế thị trường và khắc phục hạn chế của CNTB. Trong khi iều kiện thực
tiễn của VN còn nhiều hạn chế. Thứ hai là do sự dịch chuyển cơ sở hạ tầng của nền kinh tế VN: VN
dịch chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền KTTT ịnh hướng XHCN, hội nhập kinh tế
quốc tế. Đòi hỏi sự hoàn thiện về kiến thức thượng tầng, tức là phải nâng cao năng lực quản lý của NN
thông qua thể chế. Và cuối cùng, do xu thế phát huy vai trò của XH trong xây dựng thể chế: Các Tổ
chức chính trị - xã hội và Tổ chức xã hội – nghề nghiệp ang phát triển mạnh mẽ. Đó là sự ại diện cho
các thành phần xã hội, có vai trò phản biện xã hội, theo tinh thần dân chủ và xây dựng.
Trong quá trình hoàn thiện thế KTTT ịnh hướng XHCN không thể thiếu vai trò lãnh ạo của Đảng.
Để phát huy vai trò lãnh ạo, Đảng cần nâng cao vai trò phát triển lý luận, hoạch ịnh ường lối; nâng cao
vai trò chỉnh ốn, giám sát, phòng chống tham nhũng và cuối cùng là nâng cao vai trò lãnh ạo, phát huy
dân chủ trong Đảng và trong toàn xã hội.
19/ Phân tích quan hệ lợi ích kinh tế và vai trò của Nhà nước trong việc iều hòa quan hệ lợi ích kinh tế
- Nêu khái niệm lợi ích kinh tế, quan hệ lợi ích kinh tế
- Trình bày các kiểu quan hệ lợi ích kinh tế
- Chỉ ra phương thức giải quyết quan hệ lợi ích kinh tế
- Làm rõ vai trò của Nhà nước trong việc iều hòa các quan hệ lợi ích kinh tế
Lợi ích kinh tế là sự áp ứng, sự thỏa mãn về các nhu cầu mà con người muốn ạt ược khi thực hiện
các hoạt ộng kinh tế. Quan hệ lợi ích kinh tế là mối quan hệ tương tác giữa các chủ thể kinh tế ể xác
lập lợi ích kinh tế của mình, trong mối liên hệ với Lực lượng sản xuất và Kiến trúc thượng tầng ở một
giai oạn phát triển xã hội nhất ịnh.
Các kiểu quan hệ lợi ích kinh tế có thể xét theo hai chiều. Xét theo chiều ngang, các giai tầng trong
xã hội gồm có Quan hệ lợi ích kinh tế giữa Người lao ộng và Doanh nghiệp, giữa Doanh nghiệp với
nhau và giữa Người lao ộng với nhau. Xét theo chiều dọc, các cấp ộ gồm quan hệ giữa lợi ích cá nhân
và lợi ích nhóm cùng lợi ích xã hội.
Có 3 phương thức ể giải quyết quan hệ lợi ích kinh tế: phương thức cạnh tranh, phương thức thống
nhất và phương thức áp ặt.
Nhà nước cũng óng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc iều hòa các quan hệ lợi ích kinh tế.
Trước hết là xây dựng và tạo môi trường thuận lợi cho hoạt ộng tìm kiếm lợi ích hợp pháp của các chủ
thể kinh tế, thứ hai là kiểm soát, ngăn chặn các hoạt ộng tìm kiếm lợi ích phi pháp, gây tác ộng tiêu
cực cho sự phát triển xã hội. Thứ ba, nhà nước sẽ giải quyết các xung ột trong quan hệ lợi ích kinh tế,
theo các chuẩn mực pháp lý minh bạch và khách quan. Cuối cùng là iều hòa lợi ích cá nhân, lợi ích
nhóm, lợi ích xã hội và phân phối lại thu nhập.
CHƯƠNG 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA & HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ lOMoAR cPSD| 44729304
CỦA VIỆT NAM
20/ Đặc trưng của Cách mạng khoa học công nghệ hiện ại và nội dung Công nghiệp hóa của Việt
Nam, thích ứng với CM Công nghiệp 4.0
- Khái quát thành tựu các cuộc CM công nghiệp trong lịch sử nhân loại
- Chỉ ra 02 ặc trưng của CM khoa học công nghệ hiện ại
- Trình bày khái niệm do Đảng Cộng sản Việt Nam ưa ra về Công nghiệp hóa
- Phân tích 03 nội dung của Công nghiệp hóa => có liên hệ với CM Công nghiệp 4.0
4 cuộc CMCN trong lịch sử nhân loại: CMCN 1.0 của nước Anh, thời gian là từ giữa ến cuối
TK 10. Thành tựu: Cơ khí hóa SX, năng lượng ốt than, ộng cơ hơi nước. Thứ hai là cuộc CMCN 2.0
của nước Mỹ từ cuối TK 19 ến ầu TK 20. Thành tựu: Điện khí hóa SX, ộng cơ ốt trong, phương pháp
tổ chức SX dây chuyền. Tiếp ến là cuộc CMCN 3.0 của nước Mỹ ở cuối TK 20. Thành tựu: hệ thống
mạng, máy tính cá nhân, thiết bị iện tử sử dụng công nghệ số thay cho analog,.. Cuối cùng là cuộc
CMCN 4.0. Cuộc cách mạng này dự báo bùng nổ ở nhiều trung tâm và dự báo xảy ra ở khoảng giữa
TK 21. Thành tựu: AI, Big data, IoT, robot thế hệ mới, xe tự lái, máy in 3D, công nghệ nuôi cấy tế bào,…
Có 2 ặc trưng của CM khoa học công nghệ hiện ại. Thứ nhất, ngày nay, Khoa học trở thành
LLSX trực tiếp. Trước ây, nghiên cứu, sáng chế phải kết hợp với sự ầu tư CSVCKT và ứng dụng mới
có thể tạo thành sản phẩm. Tuy nhiên, ngày nay, chỉ cần nghiên cứu, sáng chế là sản phẩm ã có thể
hoàn thiện. Thứ hai, thời gian nâng cấp các phát minh ngày càng rút ngắn.
Theo quan iểm của ĐCSVN, công nghiệp hóa là quá trình chuyển ổi căn bản, toàn diện trong các
hoạt ộng bao gồm ầu tư, sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ lao ộng thủ công
với phương tiện thô sơ sang sử dụng lao ộng với công nghệ, phương tiện và phương pháp hiện ại, dựa
trên thành tựu CMKHCN. Mục ích là tạo ra NSLĐ cao, xây dựng CSVCKT của CNXH & Phát triển bền vững.
03 nội dung của Công nghiệp hóa ều có liên hệ với CM Công nghiệp 4.0. Thứ nhất là phát triển
LLSX, trên cơ sở thành tựu Cách mạng KHCN hiện ại. Ứng dụng các thành tựu CMCN 4.0 vào ồng
bộ các lĩnh vực kinh tế, ổi mới căn bản giáo dục ào tạo nhân lực trình ộ cao và cuối cùng là ầu tư hạ
tầng ồng bộ, tiếp cận trình ộ tiên tiến nhất trong lĩnh vực trọng iểm như viễn thông, CNTT, truyền
thông, tài chính, ngân hàng. Thứ hai là chuyển ổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện ại, hợp lý, hiệu quả,
nâng cao tỷ trọng CN và dịch vụ, giảm tỷ trọng của nông nghiệp. Nhưng cả 3 lĩnh vực ều phải có sự
phát triển lên về giá trị. CNH, HĐH “Nông nghiệp, nông thôn và nông dân” , quy hoạch vùng kinh tế,
chuẩn bị các chiến lược phát triển phù hợp với sự biến ổi của khí hậu và xu thế của thị trường nhân lực
trong bối cảnh hội nhập. Thứ ba là iều chỉnh QHSX và KTTT phù hợp với sự phát triển của LLSX,
KT Nhà nước phải dựa trên chế ộ công hữu là chủ ạo, nắm giữ lĩnh vực then chốt, hoàn thiện thể chế
KTTT ịnh hướng XHCN, xây dựng chính phủ iện tử, từ ó tạo iều kiện cho các thành phần kinh tế,
trong ó, kinh tế tư nhân là một nguồn lực then chốt cho CNH, HĐH, cuối cùng là phải tích cực chủ
ộng hội nhập kinh tế quốc tế trên nguyên tắc ảm bảo nền kinh tế ộc lập, tự chủ, ảm bảo an ninh quốc phòng. lOMoAR cPSD| 44729304 Bài tập: