Đề cương kinh tế chính trị Mac-Lenin | Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đề cương kinh tế chính trị Mac-Lenin | Trường đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!

Đề cương Kinh Tế Chính Tr
from Phương Riin with luv còn Hien Thu hưởng tí sái <3
Câu 1 : N n s n xu t hàng hóa
Khái nim: s n xu t hàng hóa là ki u t ch c ho ng kinh t ng ạt độ ế đó, nhữ
ngư i s n xu t ra nhm m c i, mua bán. đích trao đổ
Sn xu t hàng hóa không xu t hi ng th i v i s xu t hi n c ện đồ a xã h i. ội loài ngườ
N n kinh t hàng hóa có th hình thành và phát tri n khi : ế u ki ncác điề
Th tnh : Phân công lao độ ội. Phân công lao động xã h ng xã hi là s chuyên môn
hóa sn xuất, phân chia lao độ ội ra thành các ngành, các lĩnh vựng xã h c sn xut
khác nhau.
Do s ng xã h i nên vi i s n ph m tr thành t u. Khi phân công lao độ ệc trao đổ t yế
có phân công lao độ ỗi ngường xã hi, m i ch sn xut mt hoc mt vài th sn
phm nh a cuất định, nhưng nhu cầu c c s i hống đòi hỏ phi có nhi u lo i s n
phẩm khác nhau, do đó, họ ần đế c n sn ph m c a nhau, bu c ph i vải trao đổ i
nhau. Phân công lao độ ời làm cho năng ng xã hi, chuyên môn hóa sn xu t đ ng th
su lên, s n ph m th y s ất lao động tăng ặng dư ngày càng nhiều nên càng thúc đẩ
trao đổi sn phm.
Như vậy, phân công lao độ ội là cơ sở ền đềng xã h , là ti ca sn xut hàng hóa.
Phân công lao độ ất và trao đổng xã hi càng phát trin, thì sn xu i hàng hóa càng
m r d ộng hơn, đa ạng hơn.
Th hai: S tách bi i v m t kinh t ệt tương đố ế gia những người sn xut: nhng
ngư i s n xu t tr thành nh ng ch có s c l th độ p nh nh vất đị ới nhau. Do đó
s n ph m làm ra thu c quy h u c a các ch kinh t i này mu n s th ế, ngườ n tiêu
dùng s n ph ng c i khác c n ph i, mua bán hàng ẩm lao độ ủa ngườ ải thông qua trao đổ
hoá.
Trong l ch s , s tách bi t này do ch ế độ tư hữu v tư hữu tư liệ ất quy địu sn xu nh.
Trong ch u v u s n xu n xu t thu c sế độ tư hữ tư liệ ất thì tư liệu s hu c a m i cá
nhân và k t qu là s n ph m làm ra thu c quy h u c a h . ế n s
Hai điề ấy, phân công lao độ ững ngườu kin trên cho th ng xã hi làm cho nh i sn
xu t ph thu c vào nhau, còn s tách bi i v m t kinh t ệt tương đố ế gi a nh ng
ngư i s n xu t l độ i chia r h , làm cho h c l p vi nhau. m t mâu thu n. Đây là
Mâu thu c gi i quy i, mua bán s n ph m c a nhau. ẫn này đượ ết thông qua trao đổ
Đó là hai điề ần và đủ ột trong hai điều kin c ca sn xut hàng hóa. Thiếu m u kin
đó sẽ không có sn xut hàng hóa.
Mâu thu n c a s n xu hàng hóa t
Trong nên sx hàng hóa lao động tư nhân và lao động xã hội ko phải là hai lao động
khác nhau, mà chỉ là hai mặt đối lập của một lao động thống nhất. Giữa lao động tư
nhân và lao động xã hội có mâu thuẫn với nhau. Đó là mâu thuẫn cơ bản của sản
xuất ng hóa. Điều này thể hiện ở chỗ:
Sp do người sx hàng hóa tạo ra có thể ko ăn khớp hoặc không phù hợp với nhu cầu
xã hội.
Hao phí lao động cá biệt của người sx có thể cao hơn hoặc thấp hơn hao phí lao
động xã hội có thể chấp nhận
Ưu thế ca nn sn xut hàng hóa:
M n xu t nh thu l i nhu n nh m t o cho nhu cục đích sả ằm trao đổi, mua bán để u
c i khác, c a xã h c th a mãn ngày m t t ủa ngườ ội đượ ốt hơn
C t y a n n kinh t y c i ti n k ạnh tranh là “ tấ ếu” củ ế hàng hóa nên nó đã thúc đẩ ế
thuật, nâng cao năng suất lao độ ực lượng...l ng sn xut không ngng phát trin
Là n n s n xu t có tính ch m t u ki n cho s ất “ mở” nhằ ạo điề giao lưu kinh tế, văn
hóa giữa các địa phương, các vùng trong nướ ữa các nước và gi c phát trin, ngày
càng nâng cao đời sng vt cht và tinh thn ca nhân dân
Câu Hai thu c tính c a hàng hóa và các nhân t ng giá 2: ảnh hưởng đến lượ
tr hàng hóa
Khái nim: Hàng hóa s n m c a lao a mãn nhu c u nào ph động , th th đó
c a con i thông qua trao mua bán. S n m c a lao hàng hóa khi ngườ đổi, ph động là
nh ngm đưa ra trao đổi, mua bán trên th trường. Hàng hóa có th d v t th ho c
phi v t th.
Thu hóa c tính c a hàng
Hàng 2 thu c tính giá s d và giá hóa có tr ng tr
Giá tr s d ng là công d ng c a các v t ph m có th a mãn nhu c c th ầu nào đó a
con ngườ ển sách là để đọc, áo là để ặc, cơm là đểi. Ví d giá tr s dng ca quy m
ăn,..
Giá tr s d ng c a hàng hóa là do thu c tính t nhiên c a v t th hàng hóa quyết
đị nh. V y, giá trới ý nghĩa như vậ s d ng là ph n, là thuạm trù vĩnh viễ c tính t
nhiên c a v t, luôn t n t i cùng v i xã h ội loài người.
Giá tr s d ng ch c tiêu dùng, ch i s d th hiện trong lĩnh vự khi nào con ngườ ng
hàng hóa cho tiêu dùng thì giá tr i phát huy tác d ng. đó mớ
Trong n n kinh t hàng hóa, giá tr s d ng mang trên mình m t giá tr ế trao đổi nht
định
M t thi t ph i có m t giá tr s d nhiên t vật khi đã là hàng hóa thì nhấ ế ụng nào đó, tuy
không ph i v t nào mang giá tr s d : Không khí ụng cũng là hàng hóa. Ví dụ
Giá tr c a hàng hóa là một thuộc tính của hàng hoá, đó chính là lao động hao phí
của người sản xuất để sản xuất ra nó đã được kết tinh vào trong hàng hoá.
Giá trị của hàng hoá giá trị lượng lao động tiêu hao để sản xuất ra hàng hoá đó và
tính bằng thời gian lao động XH cần thiết.
Thời gian lao động XH cần thiết thời gian lao động XH trung bình để sản xuất ra
hàng hoá. Thời gian lao động XH cần thiết có thể thay đổi.
Có ba nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới lượng giá trị của hàng hoá:
Thứ nhất, đó là năng suất lao động.
Thứ hai, đó là cường độ lao động.
Thứ ba là mức độ phức tạp của lao động.
.
Giá hàng tr hóa biu n m i quan h kinh thi ế gia i s n xu trao i nhng ngườ t, đổ
hàng hóa và m trù có tính l ch s . Khi nào có s n xu t và trao i hàng hóa, là ph đổ
khi m trù giá hóa. Giá trao i hình c u n bên đó ph tr hàng tr đổ th bi hi ra
ngoài c a giá ; giá n i dung, s c a trao Khi trao i i m tr tr đổi. đổ ngườ ta ng
so sánh lao hao phí động đã n du trong hàng hóa v i nhau. Trong c th hin sn
xu t hàng hóa, thu để được phí lao k t tinh i s n xu t i chú ý hao động đã ế ngườ ph
hoàn thi n giá s d c tr ng để đượ th trườ ng nh chp n. ph Hàng hóa i được bán
đi.
Lượ ng giá tr c a hàng hóa là m t khái ni m trong kinh t chính tr Mac-Lenin ế ch
v m ột đại lượng được đo bằng lượng lao động tiêu hao để sn xut ra hàng
hóa ng c tính bđó, lượng lao động tiêu hao đó đượ thi gian lao động, c th thi
gian lao độ . Lượng lao động xã hi cn thiết ng xã hi cn thiết, hay thi gian lao
độ ng xã h i cn thi sết để n xut ra m t hàng hóa, m i quy ng giá trết định đại lượ
c a hàng hóa.
Các nhân t ng giá tr c a hàng hóa: ảnh hưởng đến lượ
Năng độ sut lao ng:
Năng suất lao độ là năng lự ủa lao động. Nó được đo bằng c sn xut c ng s ng
s n ph m s n xu t ra trong m i gian ho ng th gian hao ột đơn vị th ặc lượ i lao động
phí để ột đơn vị sn xut ra m sn phm.
Giá tr c a hàng hóa t l ngh ch v ng l i ph ới năng suất lao động. Năng suất lao độ
thuc vào nhiu yếu t như:
Trình độ ủa ngườ khéo léo (thành tho) trung bình c i công nhân
M phát tri n c a khoa h c, k thu t, công ngh ức độ
M ng d ng nh ng thành t u khoa h c, k thu t, công ngh vào s n xu t ức độ
Trình độ t chc qun lý
Quy mô và u su t c a n xu t hi tư liệu s
Các điều kin t nhiên.
Muốn tăng năng suất lao động phi hoàn thin các yếu t trên.
Cường độ lao động là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong
sản xuất
Hai là tính ch t ph c t p của lao động
Căn cứ ức độ ủa lao động mà chia thành lao độ ản đơn và lao vào m phc tp c ng gi
động phc tp
Lao độ ản đơn là lao độ ột người lao động bình thường gi ng mà m ng không cn phi
tri qua o c. đào tạ cũng có thể làm đượ
Lao động phức tạp là lao động đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện mới có thể làm
được.
Trong cùng một đơn vị thời gian lao động như nhau, lao động phức tạp tạo ra nhiều
giá trị hơn so với lao động giản đơn. Lao động phức tạp là lao động giản đơn được
nhân bội lên. Đây là cơ sở lý luận để cả nhà quản trị và người lao động xác định
mức thù lao cho phù hợp với tính chất của hoạt động lao động trong quá trình tham
gia vào các hoạt động kinh tế xã hội.
Câu 3 : Ngu n g c, b n ch t và các ch a ti n ức năng củ
Nguồn gốc của tiền tệ: -Từ khi nền sản xuất hàng hóa ra đời, nhu cầu buôn bán
trao đổi trở nên phổ bi > cần có thước đo về giá trị của các hàng hóa, từ đó tiền tệ ến-
ra đời.
-Trải qua chiều dài lịch sử, tiền tệ đã trải qua bốn hình thái từ đơn giản đến phức tạp
sau đây: đã có trong lịch sử:4 hình thái đo lường giá trị
Hình thái giản đơn trao đổi đơn nhất một hàng hóa này lấy một hàng hóa khác.:
Nguồn gốc: Hình thái này xuất hiện khi xã hội cộng đồng nguyên thủy tan rã, trao đổi
lúc đầu mang tính chất ngẫu nhiên và trực tiếp.
Đặc điểm: Dựa trên sự trao đổi trực tiếp hàng hàng, Việc trao đổi, tỉ lệ trao đổi là -
ngẫu nhiên
Hình thái mở rộng của giá trị: trao đổi thường xuyên một loại hàng hóa này lấy nhiều
hàng hóa, phạm vi vật ngang giá được mở rộng.
Nguồn gốc: Lực lượng sx và phân công lao động XH phát triển hơn đưa đến kết quả
là NSLĐ tăng lên, sp thặng dư nhiều hơn, do đó, trao đổi trở nên đều đặn và thường
xuyên hơn. Khi đó giá trị có hình thái đầy đủ hay mở rộng.
Đặc điểm: Dựa trên trao đổi trực tiếp hàng hàng, Mỗi hàng hóa có quá nhiều vật -
ngang giá
Hình thái chung của giá trị: chọn một vật ngang giá làm vật ngang giá chung.
Nguồn gốc: LLSX và phân công lao động xã hội tiếp tục phát triển cao hơn, trao đổi
hàng hóa trở nên thường xuyên và mở rộng hơn nữa. Trong quá trình trao đổi, đã
xuất hiện một hàng hóa được mọi người thừa nhận là đại biểu cho giá trị có thể
dùng để đổi lấy mọi hàng hóa. Hình thái chung của tiền tệ ra đời.
Đặc điểm: Trao đổi thông qua vật chung gian: hàng vật ngang giá chung - - hàng ,
Mỗi cộng đồng có một vật ngang giá khác nhau.
Hình thái tiền tệ: xã hội chọn một vật ngang giá duy nhất để trao đổi ( tiền tệ )
Nguồn gốc: Khi lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội phát triển hơn
nữa, sản xuất và thị trường ngày càng mở rộng thì việc có nhiều vật là vật ngang giá
chung của từng vùng miền làm cho trao đổi khó khăn, do đó cần thiết phải hình
thành vật ngang giá chung thống nhất và cố định. Khi vật ngang giá chung được cố
định lại ở một hàng hóa độc tôn và phổ biến thì hình thái tiền tệ của giá trị xuất hiện.
Bản chất của tiền tệ:
Là một loại hàng hóa đặc biệt
Được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất
Dùng để đo lường giá trị hàng hóa và làm phương tiện trung gian trao đổi.
Con người thường dùng vàng, bạc làm vật ngang giá trong trao đổi vì chúng có giá
trị cao và có giá trị sử dụng đa dạng.
Chức năng của tiền tệ
Là thước đo giá trị Con người dùng tiền để đo lường giá trị của mọi hàng hóa khác. :
Nếu so sánh giá trị tài sản trong dài hạn phải quy đổi tài sản sang vàng, bạc.
Là phương tiệc cất trữ: Cất trữ là trạng thái đưa tiền tệ ra khỏi lưu thông.(phải dự trữ
vàng, bạc không nên dự trữ tiền, do tiền dễ bị mất giá)
Là phương tiện lưu thông: Con người dùng tiền làm phương tiện trung gian trao đổi.
H-T-H
Là phương tiện thanh toán: Dùng tiền để chi trả cho các nghĩa vụ kinh tế, làm gián
đoạn quan hệ trao đổi H H, xuất hiện mưa bán trả chậm.-
Chức năng tiền tệ thế giới ng tiền để thanh toán thương mại quốc tế: Dù
Cho đến thế kỉ XIX, trao đổi buôn bán bằng vàng. Hiện nay, trao đổi bằng tiền tệ
thông qua hệ thống tỉ giá hối đoái.
Câu 4: Vì sao ti c bi t ền là hàng hóa đặ
Bản chất của tiền tệ:
Là một loại hàng hóa đặc biệt
Được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất
Dùng để đo lường giá trị hàng hóa và làm phương tiện trung gian trao đổi.
Con người thường dùng vàng, bạc làm vật ngang giá trong trao đổi vì chúng có giá
trị cao và có giá trị sử dụng đa dạng.
Tin là m t hàng hóa ng c o ra. Ti n ph n ánh lao do lao độ ủa con người t
độ ng xã h i và m i quan h gi a những người sn xu i hàng hóa. ất và trao đổ
Th nhất, trướ ợc đem ra là vậc khi tin t đư t ngang giá chung duy nh t cho m i
loi hàng hóa thì nó t lo i hàng hóa, GTSD và GT cũng là mộ cũng có giá trị
Th hai, khi l ng s n xu ng xã h i phát tri n mực lượ ất và phân công lao độ ển đế t
trình độ ất đị ất trao đổ nên thườ nh nh, sn xu i tr ng xuyên và th trường m rng thì
nhu cu c a xã h i là c n có m t v t ngang giá chung duy nh t đ thu n ti n cho
vi i, mua bán hàng hóa, vì v y mà m t ho c m t s c ệc trao đổ loi hàng hóa đượ
ch ra để làm ti n t .
Tin t có nh ng ch c bi c: ức năng đặ ệt mà không hàng hóa nào có đượ Thước đo
giá tr n c n thanh toán; ; Phương tiện lưu thông; Phương tiệ t tr ; Phương tiệ Tin
thế i gi
Tin t là m t th c bi c tách ra kh i th hàng hoá đặ ệt, đượ ế giới hàng hoá, dùng để
đo lường và biu hin giá tr ca tt c các loi hàng hoá khác. Nó trc tiếp th hin
lao độ ững ngường xã hi và biu hin quan h sn xut gia nh i sn xut hàng hóa.
Tiền tệ ra đời là kết quả lâu dài và tất yếu của quá trình sản xuất và trao đổi hàng
hóa : ứng với mỗi giai đoạn của sản xuất và trao đổi hàng hóa có một hình thái biểu
hiện của giá trị. Hình thái biểu hiện “chói lọi” nhất của giá trị là hình thái tiền tệ. Tiền
được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất ùng để đo lường giá trị hàng hóa và , d
làm phương tiện trung gian trao đổi. Con người thường dùng vàng, bạc làm vật
ngang giá trong trao đổi vì chúng có giá trị cao và có giá trị sử dụng đa dạng.
Câu 5: Quy lu t giá tr - quy lu n c a s n xu t hàng hóa ật cơ bả
Nội dung quy luật: quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải
được tiến hành trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cần thiết. việc sản xuất và
lưu thông hàng hóa phải dựa trên giá trị thị trường của sản phẩm. Trong sản xuất,
quy luật giá trị buộc các nhà sản xuất phải làm cho hao phí lao động xã hội cá biệt
nhỏ hơn hoặc bằng hao phí lao động xã hội. Trong lưu thông, quy luật giá trị điều tiết
giá cả vận động xoay quanh giá trị. Giá trị là yếu tố quyết định giá cả trên thị trường.
Quan hệ giữa cung ầu với giá cả và giá trị- c
Khi cung < cầu => giá cả tăng lớn hơn giá trị thực => lợi nhuận tăng=> thu hút đầu
tư. Cạnh tranh gay gắt + lượng hàng ra thị trường tăng, giá cả giảm
Khi cung> cầu => giá cả giảm nhỏ hơn giá trị thực => lợi nhuận giảm => rời bỏ
ngành , g . Mật độ cạnh tranh giảm và lượng hàng hóa ra thị trường giảm iá cả tăng
Khi cung = cầu => giá cả ổn định. Giá cả = giá trị thực
Kết luận: quy luật cung cầu quyết định giá cả hàng hóa trong điều kiện cụ thể, quy -
luật giá trị điều tiết sự biến động của giá cả trong dài hạn. Giá cả thường vận độgn
khác với giá trị, nhưng không thể tách rời giá trị. Đối với mỗi trường hợp riêng biệt,
giá cả có thể khác giá trị nhưng xét trong phạm vi tổng thể thì tổng giá cả luôn bằng
tổng giá trị.
Tác dụng của quy luật giá trị
Thúc đẩy sự đổi mới công nghệ, thúc đẩy quản lí để nâng cao năng suất lao động
và thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
Điều tiết lưu thông hàng hóa vào các thị trường có giá cao, điều tiết đầu tư vào các
ngành khan hiếm.
Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên, phân hóa giai cấp, phân hóa giàu nghèo, bất bình
đẳng thu nhập trong xã hội
Tóm lại, quy luật giá trị là quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa. Một mặt làm phân
hóa giàu nghèo bất bình đẳng thu nhập trong xã hội, mặt khác nó chi phối sự lựa
chọn tự nhiên, kích thích các nhân tố tích cực và đào thải các nhân tố yếu kém
làm xu t hi n quan h s n xu t TBCN, c s ra i c a CNTB ơ đ
Câu 6: ng và vai trò c a các ch tham gia th Cơ chế th trườ th trường
Th ng trườ là t ng hòa nh kinh t u c a các ch ng quan h ế trong đó nhu cầ th
đư ợc đáp ứ ệc trao đổng thông qua vi i, mua bán v i s nh giá c xác đị và s ng
hàng hóa, d ch v ng v i phát tri n nh nh c a n tương ứ trình độ t đị n sn xu t xã
hi.
Cơ chế th trường là h ng các quan h mang tính t u ch nh tuân theo yêu th điề
c u c a các quy lu t kinh t ế
N n kinh t ế th trường là n n kinh t c v ế đượ ận hành theo cơ chế th trường. Đó là
nn kinh tế hàng hóa phát tri n cao, i quan h đó mọ s n xu ất và trao đổi đều
đượ ếc thông qua th ng, ch u ti trườ u s tác động, điề t c a các quy lu t th trường
Có r t nhi u ch khác nhau tham gia th ng, m i ch có nh ng vai trò th trườ th
quan trng riêng. Có 4 ch i s n xu i tiêu dùng, ch th chính sau: ngườ ất, ngườ th
trung gian, Nhà nước.
Ngườ i sn xu t hàng hóa là nh i sững ngườ n xut và cung cp hàng hóa, d ch v ra
th trường nh ng nhu c u tiêu dùng c a xã h ằm đáp ứ i.
Ngườ i tiêu dùng là nh i mua hàng hóa, dững ngườ ch v trên th trường để th a mãn
nhu cu tiêu dùng. Có vai trò r t quan tr ng s n xu t ọng trong định hướ
Các ch trung gian trong th ng là nh ng cá nhân, t m nhi m vai trò th trườ chức đả
c u n i gi a các ch s n xu t, tiêu dùng hàng hóa, d ch v trên th ng. Nh th trườ
vai trò c a các trung gian này mà n n kinh t ng tr nên linh ho ế th trườ ạt hơn.
Trong n n kinh t ng, xét v vai trò kinh t c th c hi n ch ế th trườ ế thì Nhà nướ ức năng
quản lý nhà nước v kinh tế đồng thi th c hi n nhng bi n pháp kh để c ph c
nhng khuyết tt ca th ng. vai trò ch y c là ki n t o môi trườ ếu của Nhà nướ ế
trường vĩ mô của nn kinh tế
*chú ý: ( học cái này để trả lời định nghĩa cho phần bài tập để tròn 4 điểm
nha)
Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ số tính theo phần trăm giữa số lượng giá trị
thặng dư và tư bản khả biến tương ứng để sản xuất ra giá trị thặng dư đó.
Tích lũy tư bản là quá trình tư ặng dư (m) đểbn hóa giá tr th m rng quy
mô đầu tư.
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là phương pháp sản xuất
ra GTTD được thực hiện bằng cách rút ngắn thời gian lao động tất yếu để
kéo dài một cách tương ứng thời gian lao động thặng dư trên cơ sở tăng
năng suất lao động xã hội trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi.
Việc rút ngắn thời gian lao động ở đây được thực hiện bằng cách hạ thấp
giá trị sức lao động, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư lên.
Sản xuất GTTD tuyệt đối là phương pháp sản xuất ra GTTD được thực hiện
trên cơ sở kéo dài tuyệt đối ngày lao động của công nhân trong điều kiện
thời gian lao động tất yếu, năng suất lao động, giá trị sử dụng lao động
không đổi và giá trị thặng dư được sản xuất ra bằng phương pháp này gọi là
giá trị thặng dư tuyệt đối.
Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần GTTD thu được dôi ra ngoài GTTD bình
thường do giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội của hàng hóa.
Tích tụ TB: là tăng quy mô của TB cá biệt bằng cách tích lũy TB của từng
nhà TB
Tập trung TB: là sự hợp nhất nhiều TB nhỏ thành TB lớn
Tư bản bất biến: Bộ phận tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất mà giá trị của
chúng được bảo tồn và chuyển dịch nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm, tức là
không biến đổi về đại lượng giá trị, Mác gọi là tư bản bất biến.
Tư bản khả biến: Bộ phận tư bản dùng để thuê sức lao động không tái hiện
ra, nhưng nhờ lao động trừu tượng người công nhân làm thuê mà tăng lên,
tức là có sự biến đổi về số lượng, Mác gọi là tư bản khả biến, ký hiệu là V.
Tư bản khả biến tồn tại dưới hình thức tiền lương.
Tỉ suất lợi nhuận: là tỉ lệ giữa tổng số lợi nhuận với toàn bộ TB ứng trước để
sản xuất kinh doanh:
Câu 14 m s t p trung s n xu t và s hình thành t: Phân tích đặc điể chc
độc quyn
Các nguyên nhân dẫn tới sự hình thành các tổ chức độc quyền
Do sự cạnh tranh tự do, tư bản lớn ngày càng phát triển mạnh, tư bản nhỏ ngày
càng làm ăn thua lỗ, phá sản. Chỉ còn lại các nhà tư bản lớn cạnh tranh dẫn đến:
Chi phí lớn Khó phân thắng bại Rủi ro cao Tư bản lớn thỏa hiệp, liên minh với , , ,
nhau tạo nên các tổ chức độc quyền.
Do sự phát triển của khoa học kĩ thuật: nhu cầu ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản
xuất cần vốn lớn, nhung thời gian hoàn vốn chậm và rủi ro cao nên từng nhà tư bản
cá biệt khó thích ứng và đáp ứng. việc tập trung tư bản, liên minh, liên kết giúp giải
quyết vấn đề này. Và đó là tiền đề tạo nên các tổ chức độc quyền
Khủng hoảng kinh tế: khi khủng hoảng kinh tế xảy ra, tất cả mọi mặt của đời sống
kinh tế đều bị ảnh hưởng. tư bản nhỏ với khả năng kinh tế kém, dễ dàng bị phá sản.
các nhà tư bản lớn, cũng bị ảnh hưởng nặng nề. và để phục hồi sản xuất, họ cần
liên minh lại với nhau, tạo ra các tổ chức độc quyền.
Lenin định nghĩa: là liên minh các nhà tư bảt c quy n chức độ n, nm gi phn
l n vi c s n xu hàng hóa, kh ng ch c v u ra, ất cũng như tiêu thụ ế đầu vào và đầ
t đó thu đượ ận độc li nhu c quyn.
Các hình thức tổ chức độc quyền:
Cartel: tổ chức độcc quyền thấp nhất, sơ khai nhất, các thành viên kí thỏa thuận về
sản lượng, thị trường và giá cả. Chỉ thống nhất về đầu ra nên liên minh khó bền
vững
Syndicate: các thành viên thống nhất với nhau cả về lưu thông. Đầu vào và đầu ra
sẽ do ban quản lí chung quản lí
Trust thông. Các thành : các thành viên thống nhất với nhau cả về sản xuất và lưu
viên là các cổ đông.
Consortium : là những tổ chức độc quyền đa ngành thao túng nền kinh tế
Về hình thức: cấu trúc phức tạp: Trust+ syndicate
Về kinh tế: kết hợp tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng
Về chính trị: kết hợp giữa tư bản độc quyền và nhà nước tư sản.
Biểu hiện mới Từ giữa thế kỉ XX, bên cạnh các moios liên kết dọc và liên kết ngang
còn phát triển liên kết mới liên kết đa ngành, đa lĩnh vực thành các - Conglomerate
và concern khổng lồ.
- Về kinh tế: TCĐQ thống trị các ngành hàng, nhưng có sự phát triển hệ thống các
doanh nghiệp nhỏ đóng vai trò vệ tinh, gia công, thầu vụ... cho TCĐQ
- Về cơ chế thao túng: Xuất hiện trở lại hệ thống doanh nghiệp nhỏ, là nhà cung cấp,
gia công, đại lý cho các tổ chức độc quyền. Quá trình tích tụ và tập trung sx trên quy
mô lớn diễn ra đồng thời với quá trình phi tập trung sản xuát, ngày càng xuất hiện
nhiều các tổ chức độc quyền vừa và nhỏ
- Về hình thức: xuất hiện 2 hình thức mới là concern và Conglomerate
+ Giống nhau: Đều là tổ chức độc quyền đa ngành, thao túng thị trường quốc tế, là
hãng đa quốc gia, xuyên quốc gia.
+ Khác nhau: Concern là TCĐQ đa ngành, mà các ngành có liên hệ về kĩ thuật, có
hàng trăm xí nghiệp, nhiều chi nhánh trên thế giới, Conglo TCĐQ đa merate là
ngành, mà các ngành không cần có liên hệ về kỹ thuật, kết hợp vói các hãng vừa và
nhỏ có thể không liên quan đến sản xuất hoặc dịch vụ. Lợi nhuận thu được từ các
hoạt động chứng khoán
Câu 15 m xu t kh n: Phân tích đặc điể ẩu tư bả
Nguyên nhân : - Do tình trạng "tư bản thừa" tại các nước phát triển. tức là tại các
nước lớn, kinh tế bão hòa, thị trường đã bị các TCĐQ thao túng.. => tỉ suất lợi
nhuận (p') giảm => cần đầu tư ra nước ngoài để tìm p' cao
- nên Do lịch sử, nhiều nước tư bản lớn có thuộc địa cần đầu tư sang thuộc địa.
VD: Pháp đưa sang VN nền công nghiệp đóng tàu, khai thác mỏ,,,...
Xuất khẩu tư bản Là việc đầu tư tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và thực
hiện GTTD ở nước ngoài nhằm làm phương tiện để bóc lột GTTD ở nước nhập
khẩu
Các hình thức xuất khẩu tư bản:
- Theo chủ thể xuất khẩu gồm XKTB của nhà nước nhằm mục tiêu kinh tế, chính trị,
quân sự, hoặc XKTB của tư nhân nhằm mục đích lợi nhuận
- : Theo cách thức đầu tư, gồm
+ XKTB trực tiếp (FDI): Nhà tư bản trực tiếp đầu tư vốn và thực hiện SXKD
+ XKTB gián tiếp: đầu tư chứng khoán ở nước ngoài, cho nước ngoài vay tín dụng,
lượng lãi suất, tài trợ ODA
- Theo hình thức hoạt động: Chi nhánh của công ty xuyên quốc gia, hoạt động tài
chính, tín dụng của ngân hàng, chuyển giao công nghệ
Biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản:
Hướng xuất khẩu tư bản có sự thay đổi cơ bản
+ Về dòng vốn đầu tư: xuất hiện dòng vốn đầu tư giữa các nước lớn với nhau, Vì:
- KHKT phát triển tạo nên các ngành mới, các nước nhỏ chưa đủ đk để đầu tư, tiếp
nhận sản xuất.
- Để tính rào cản chính sách giữa các nước, có thể đầu tư qua nước thứ 3
+ Về chính trị: Nước lướn tăng cường sử dụng XKTB (của nhà nước và tự nhiên) để
chi phối nền kinh tế (do ưu thế về vốn, công nghệ, thị trường) của nhỏ từ đó có khả
năng chi phối chính trị, văn hóa, xã hội.
- Chủ thể XKTB có thay đổi. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia ngày càng to lớn
và ngày càng xuất hiện nhiều chủ thể XKTB là các nước phát triển như ở Châu Á
- Hình thức xuất khẩu TB ngày càng đa dạng xen với xuất khẩu hàng hóa
- Sự áp đặt mang tính thực dân trong xuất khẩu tư bản được bỏ dần thay vào đó là
nguyên tắc cùng có lợi được tôn trọng.
Câu 16 : Ch nghĩa tư bản độ ền Nhà nước quy c
nguyên nhân hình thành CNTB độ ền Nhà nước quy c:
Trình độ ực lượ xã hi hóa cao ca l ng sn xu t t o mâu thun vi quan h s n xu t
TBCN. D u ti t b t bu c cẫn đến s điề ế ủa Nhà nước đối vi kinh tế
Khoa h c công ngh ng xã h i phát tri o ra nhi u ngành và phân công lao độ ển đã tạ
ngh m không mu n ho c không thới ra đời mà tư nhân làm. Vì v i nhà ậy đòi hỏ
ớc tư sản ph i tham gia vào ho ng kinh t ạt độ ế
Thi k này phong trào cách m ng th i phát tri n m ế gi ạnh nên đòi hỏi Nhà nước tư
s n ph i có nh n pháp tích c c ng bi ực để u vãn
Xu hướ ức động quc tế hóa to s mâu thun gia các t ch c quyn quc tế. Dn
tới Nhà nước phi can thip
Ch t h nghĩa Tư bản độ ền Nhà nước quy c là s kế p s c m nh c a các t chc
độ ế c quy i sền tư nhân vớ c m nh c n thành mủa nhà nước tư sả t thi t chế th ng
nht nhm phc v l i ích c a các t c quy n và c u nguy cho CNTB chức độ
Các hình th c k t h p gi ế ữa TCĐQ với Nhà nước tư sản:
S k t hế p v nhân s c hi ng phái, nghi i ch : th ện thông qua các đả ệp đoàn, hộ
nghip, hình thc tham d c a các quan ch c chính ph và các t ch c ức độ
quy n... Các t ch c quyức độ ền thông qua các đảng phái tư sản đã cử người c a h
tham gia vào b máy chính ph v i nh khác nhau.. ững cương vị
S k t h p hình thành khu v c kinh t c và s h u c b ng cách ế ế nhà nướ Nhà nướ
xây d ng các doanh nghi c b c, mua l i các xí ệp Nhà nướ ằng ngân sách nhà nướ
nghiệp tư nhân, thực hin quc hu hóa,..có nhi m v ng h và ph c v l i ích c a
tư bản độc quyn
Nhà nướ như sử ực và cưỡc can thip vào các quá trình kinh tế dng bo l ng bc
siêu kinh t , pháp lu t, ..... ế, đánh thuế
Thành t u c a ch n n n xu t nh lên s n xu nghĩa tư bản đó chính là chuyể n s t
l n hi i, phát tri n l ng s n xu t, th c hi n xã h i hóa s n xu t, chuy ện đạ ực lượ n
nền văn minh công nghiệ ền văn minh hập lên n u công nghip
H n ch ế c a ch n: m c a n n s n xu n ch n t nghĩa tư bả đích củ ất tư bả nghĩa vẫ p
trung ch y u vì l i ích c a thi u s giai c n, ch ế ấp tư sả nghĩa tư bản đã và đang
tiếp t c tham gia gây chi t nhi i, s phân hóa ến tranh và xung độ ều nơi trên thế gi
giàu nghèo trong lòng các nước tư bả ều hướn có chi ng ngày càng sâu sc.
Câu 17 a n n kinh t ng XHCN : Phân tích đặc trưng củ ế th trường định hướ
Vit Nam
Kinh tế th trường là n n kinh t hàng hóa v ng, phát ế ận hành theo cơ chế th trườ
tri n t s n xu u thông qua th ới trình độ cao, trong đó, quan hệ ất và trao đổi đề
trườ ng và ch u s điều tiế t b i các quy lu t khách quan c a th trường.
Kinh t ng XHCNế th trường định hướ là n n kinh t c ế th trường đầy đủ, mang đặ
trưng là định hướng XHCN, có Nhà nước do ĐCS lãnh đạ ục tiêu “ dân o nhm m
giàu, nướ ủ, văn minh”c manh, công bng, dân ch
Cơ sở trường định hướ tt yếu ca nn kinh tế th ng XHCN Vit Nam
Cơ sở ới trình độ ực lượ lý lun: quan h sn xut phi phù hp v ca l ng sn xut
t cLực lượng sn xu a Vi n n s n xu t nh . Vì th quan h s n xuệt Nam đi từ ế t
c n d a trên kinh t ng, s n xu t hàng hóa v i nhi u hình th c s h u, ế th trườ
nhiu thành phn kinh t t Nam l a ch n kinh t ng ch không ế. Do đó, Việ ế th trườ
phi nn kinh tế bao cp ch i m huy như trước đổ i
Lch s kinh t ế th trường c n ch u mâu thu n, h n ch . Vì ủa tư bả nghĩa còn nhiề ế
thế c m b phát tri n bần có hướng đi khác để đả o s n vững. Do đó, Việt Nam la
ch n kinh t ng XHCN ch không ph i TBCN. n n ế th trường định hướ
Cơ sở thc tin: Vi ế t Nam c n h i nh p, phát tri n kinh t , thc hi n mục tiêu “ dân
giàu, nướ ủ, văn minh”c manh, công bng, dân ch
Để h i nh p h thống phân công lao động thế gi i, Vit Nam cn nn kinh tế th
trường. Để ất bình đẳ ần có định hướ hn chế s b ng, phân hóa giai tng, VN c ng
XHCN.
Do đặ ệt Nam: ĐCS lãnh đạc thù lch s Vi o thành công Cách mng Dân tc Dân
ch , khác v i quy lu t ph biế n c a thế gi i là giai c n thấp tư sả c hi n Cách m ng
Dân ch .
Đặc trưng định hướng XHCN ca nn kinh tế th trường ti Vit Nam , khác bit
vi các nn kinh tế th trường TBCN
N i dung
N ng XHCN ền KTTT định hướ
N n ch ền KTTT Tư bả nghĩa
M ục đích
Xây d v t ch ựng cơ sở t k
thut c t lủa CNXH, đặ i ích
c a nhân dân lên trên
Xây d v t ch thuựng cơ sở t k t
c i ích c a các ủa CNTB, đặt l
tập đoàn tư bản lên trên
Quan h s
hu
Nhi u thành ph n kinh t ế,
trong đó kinh tế nhà nướ c gi
vai trò ch o đạ
Nhi u thành ph n kinh t , trong ế
đó kinh tế tư nhân giữ vai trò ch
đạo
Quan h
qun lý nn
kinh t ế
Cơ chế th trường t điều tiết
S điều tiết Nhà nước định
hướng XHCN
Cơ chế th trường t điều tiết
S điều ti t cế ủa Nhà nước TBCN
và s chi ph i c a gi i tài phi t
Quan h
phân ph i
Nhi u hình th c phân ph i,
phân ph ng là ch ối theo lao độ
đạo
Nhi u hình th c phân ph i, phân
phi theo vn góp là ch đạo
Kiến trúc
thượng tng
Nhà nước do ĐCS cầm quyn
Nhà nước do các Đảng phái
tranh c n n m quy
Trong các đặc trưng trên, đặc trưng về ựng cơ sở Xây d vt cht k thu ật trình độ
cao c a CNXH là quan tr phát tri n quan h s n xu ng nhất. Vì đó là nền móng để t
và ki ng t ng XHCN. ến trúc thượ ầng đi theo định hướ
Câu 18: Khái ni m, c u trúc th kinh t ng XHCN và s chế ế th trường định hướ
phát huy vai trò lãnh đạ ủa Đảo c ng trong hoàn thin th ế ch .
Th kinh t chế ế th trường định hướng XHCN: là h ng l i chi c thống đườ ến lượ
phát tri n kinh t - xã h i c ng c ng s t pháp, chính sách và b y qu ế ủa Đả n, lu n
lý c c; cùng v v n hành. Có tác d u ch nh quan h l i ích ủa Nhà nướ ới cơ chế ụng điề
và phương thứ ạt độc ho ng ca các ch th kinh tế. Nhm mục đích xây dựng cơ sở
v t ch thu cao c a CNXH, m t xã h c m nh, dân t k ật trình độ ội “Dân giàu, nướ
ch , công b ằng, văn minh”.
Các b n c u thành th kinh t ng XHCN ph chế ế th trường định hướ :
Đường l i, pháp lu ng l i kinh t - xã h i c ng C ng s n; Lu t pháp, t: Đườ ế ủa Đả
chính sách, quy t c, ch nh ... ế đị
Các ch th tham gia vào th máy c; DN và các T trường: B quản lý Nhà nướ
ch c xã h i di ch c chính tr - xã h i ội đạ ện cho DN; Dân cư, các Tổ
v n hành ng, thông qua quy lu a thCơ chế : Cơ chế th trườ t c trường như: QL
giá tr , QL cung-c u, QL c v n hành c a các ch trên th ạnh tranh ...Cơ chế th
trường. G phân c ồm có: Cơ chế ấp, Cơ chế phi hợp, Cơ chế giám sát đánh giá, Cơ
ch tham gia ế
S c n thi t ph i hoàn thi n th ế chế kinh t ng XHCNế th trường định hướ :
Do yêu c u c a th c ti N n kinh t n: ế th trường định hướng XHCN hướng ti trình
độ phát tri n cao, hi cện đại, phát huy ưu thế ủa cơ chế th trường, đồng th i kh c
phc nh ng h n chế c u ki n th c tiủa CNTB. Trong khi điề n ca Vit Nam còn
nhiu h n ch ế. Vì th , cế n hoàn thin Th ch kinh t ng XHCN. ế ế th trường định hướ
Do s d ch chuy h ng c a n n kinh t : Vi t Nam d ch chuy n t n ển cơ sở t ế n
kinh t k ch hóa t p trung sang n n kinh t ng XHCN, hế ế ho ế th trường định hướ i
nh qup kinh tế c tế => T i s hoàn thi ki ng t ng, t c là đó đòi hỏ n v ến trúc thượ
phải nâng cao năng lực qun lý c c thông qua th ch y của Nhà nướ ế. Như vậ n phi
hoàn thin th kinh t ng XHCN, xây d c pháp quy chế ế th trườ ựng Nhà nướ n
XHCN.
Do xu th phát huy vai trò c a xã h i trong xây d ng th ch : Các T ch c chính tr ế ế
- xã h i và T c xã h - ngh nghi n m nh m i di ch i ệp đang phát triể ẽ. Đó là sự đạ n
cho các thành ph n xã h i, có vai trò ph n bi n xã h i, theo tinh th n dân ch và xây
dng => Vì thế, cn ti p tế c hoàn thin Th chế kinh t ng ế th trường định hướ
XHCN.
N m vhi phát huy vai trò lãnh đạ ủa Đảo c ng trong quá trình hoàn thi n th ch kinh ế
tế th ng XHCN trường định hướ
Th nht, vai trò phát tri n lý lu n, ho ng l i ạch định đư
Th hai, vai trò ch n, giám sát, phòng ch ỉnh đố ống tham nhũng
Th ba, vai trò lãnh đạo, phát huy dân ch trong Đảng và trong toàn xã hi.
Câu 19: Phân tích quan h i ích kinh t và vai trò c c trong vi l ế ủa Nhà nướ c
điề u hòa quan h li ích kinh t ế
L i ích kinh t ế: Là s ng, s a mãn v các nhu c i mu đáp ứ th ầu mà con ngườ n
đạt được khi thc hin các hot động kinh tế.
Quan h i ích kinh t l ế: Là m i quan h a các ch kinh t xác tương tác giữ th ế để
l p l i ích kinh t c a mình, trong m i liên h v i L ng s n xu ế ực lượ ết và Ki n trúc
thượng tng.
Các ki u quan h i ích kinh t : l ế
Xét theo chi u ngang, v i các giai t ng trong xã h i thì có:
Quan h l i ích gi ng và Doanh nghi p (t c là gi a giai c p Công ữa Người lao độ
nhân và giai c ấp Tư sản)
Quan h l i ích gi a Doanh nghi p v i nhau (t c là n i b giai c ấp Tư sản)
Quan h l i ích gi ng v i nhau (t c là n i b giai c ữa Ngƣời lao độ ấp CN, NDLĐ)
Xét theo chi u d c, v i các c thì có: Quan h a L i ích cá nhân, L i ích ấp độ gi
nhóm, L i ích xã h i.
Phương thức gii quyết quan h li ích kinh tế:
Phương thức cnh tranh: các ch th ganh đua, giành giậ ế, ưu thết li ích kinh t
kinh t ế
Phương thức thng nht: các ch th tha thu i nhau, phân chia l i ích kinh tn v ế,
đôi bên cùng có lợi (win win)
Phương thức áp đặt: ch th có v thế cao, có điề ợi hơn sẽu kin thun l áp đặt ch
th còn l i ph i tuân th và ph c tùng.
Vai trò c c trong vi u hòa các quan h i ích kinh tủa Nhà nướ ệc điề l ế:
Xây d ng và b o v ng thu n l i cho ho ng tìm ki m l i ích h môi trườ ạt độ ế p pháp
c a các ch kinh t th ế
Kiểm soát, ngăn chặn các hoạt động tìm ki m l ng tiêu ế ợi ích phi pháp, gây tác độ
c c cho s phát tri n xã h i
Gii quyết các xung đột trong quan h li ích kinh t , theo các chu n m c pháp lý ế
minh b ch, khách quan
Điều hòa li ích cá nhân, l i ích nhóm, l i ích xã h i và phân phôi l i thu nh p.
Câu a Cách m ng khoa h c công ngh i và n i dung 20: Đặc trưng củ hiện đạ
Công nghi p hóa c t Nam, thích ng v i CM Công nghi p 4.0 a Vi
Thành t u các cu c CM công nghi p trong l ch s nhân lo i:
Cách m ng công nghi p là s phát tri ng n v t cch ủa tư liệu lao động, trên cơ sở
dng nh t phá vững phát minh độ khoa hc, k thu t công ngh m t cách có h
thng; t o ra s phát tri n v ch đó, tạ t của phân công lao độ ẫn đếng xã hi, d n
năng suất lao động vượ ới làm thay đổi căn bản phương t tri, và nh ng ng dng m
thức lao động, qun tr và sinh hot của con người.
CMCN
CMCN 1.0
CMCN 2.0
CMCN 3.0
CMCN 4.0
Nơi khởi
ngun
Nước Anh
Nước M
Nước M
D báo bùng
n nhiu
trung tâm kinh
tế
Thi gian bt
đầu
Giữa đến cui
thế k 18
Cui th k 19 ế
đến đầu thế k
20
Cui th k ế 20
D báo
kho ng gi a
thế k 21
Thành t u
Cơ khí hóa
s n xu ất, năng
lượng đốt
than, động cơ
hơi nước
Điện khí hóa
s n xu ất; động
cơ đốt trong;
phương pháp
t ch c s n
xu t dây
chuy n...
Kết ni không
dây; điều
khi n t ng, độ
internet, công
ngh sinh hc
ADN...
Siêu CSDL
( big data),
Siêu kết ni
( IoT), Trí tu
nhân t o AI
Kết qu
Khởi đầu
Công nghip
hóa, hình
thành ch
nghĩa tư bản,
nhưng vẫn
da trên các
phương pháp
qun tr th
công
H ng phát t
trin, hình
thành ch
nghĩa tư bản
độ c quy n,
thúc đẩy
thương mại
quc t ế
Bùng n thông
tin, toàn cu
hóa
Siêu h t ng
k thu t, kinh
tế tri th c thay
cho kinh t ế
công nghip
Hai đặc trưng của CM khoa hc công ngh hiện đại
Khoa h c tr thành LLSX tr c ti ếp: Ngày nay Khoa h c tr thành L ng s ực lượ n
xu c ti p, b i vì: S d ng tri th c khoa h c có vai trò ch y u và tr c t tr ế ế tiếp để to
nên sn ph m; Các ngành s n xu t d a trên thành t a Cách m u c ng Công
nghi qu ế p hi i ngày càng chiện đạ m t trng ch y ếu trong n n kinh t ế c dân
Th i gian nâng c p các phát minh ngày càng rút ngn: Ngày nay, vi c nâng c p
các phát minh n c rút ng n do LLSX ngày càng phát tri n, các DN ra gày càng đượ
s c c nh tranh, ch công ngh nâng c p m t phát minh ch c ạy đua về ệ. Do đó, để n
trong vài tháng, ch không còn ph i m t nhi u th i gian, m t nhi có 1 ều năm để
phát minh ra đời.
Khái ni ng C ng s n Vi Công nghi p hóa ệm do Đả ệt Nam đưa ra về
V tính ch t : Quá trình chuy n, toàn di n ển đổi căn bả
V m vi ph : trong các ho ng bao g n xu t kinh doanh, D ch v ạt độ ồm Đầu tư, Sả
và Qu n lý kinh t - xã h i ế
V n i dung : T s d ụng lao động th công với phương tiện thô sơ là chính;
sang s d ng ph biến lao độ ệ, phương tiện và phương pháp hiệng vi công ngh n
đạ i, d a trên thành t u c a CM KHCN
V m ục đích: Nh m t v t ch t k ạo ra NSLĐ cao, xây dựng cơ sở thut c CNXH
& Phát tri n b n vng
Lưu ý: Đặc điểm thc hin Công nghip hóa ti VN
V th chế và m c tiêu : CNH trong n n kinh t ế th trường định hướng XHCN
V k thu t công ngh : CNH trong s bùng n CM Công nghi p hi i l n th ba, ện đạ
th tư...
V th trường: CNH trong xu th toàn c u hóa, h i nh p kinh tế ế quc t ế
3 n i dung c a Công nghi p hóa (phát tri u ch nh QHSX, d ch chuyển LLSX, điề n
cơ cấu kinh tế) => có liên h vi CM Công nghip 4.0
M t là, phát tri thành t u Cách m ng KHCN hi i ển LLSX, trên cơ sở ện đạ
ng d ng các thành t u công ngh 4.0, đặc bit là công ngh s vào đồng b
các c c a n n kinh t (nông nghi p, d ch v n xu t hàng tiêu dùng ...) lĩnh vự ế , s
hướ ng t i xây d ng n n kinh t tri thế c
T p trung phát tri n ti m l i m n giáo d o nhân l c ực KHCN, đổ ới căn bả ục đào tạ
trình độ cao. Thúc đầy đổ i mi sáng to, khi nghip trong toàn xã hi
, tiĐầu tư hạ ầng đồ t ng b ếp cận trình độ ất trong các lĩnh v tiên tiến nh c trng
đi ểm như viễn thông, CNTT, truy n thông, tài chính ngân hàng ...
Hai là, ch u kinh t ng hi i, h p lý, hi u qu uyển đổi cơ cấ ế theo hƣớ ện đạ
C ch chuy u kinh t thích ng v i Cách m ng Công nghi p 4.0: th: D ển cơ cấ ế
Nâng cao t ng công nghi p và d ch v c bi t là công nghi tr ụ, (đặ p công ngh cao),
gim t ng c tr a nông nghi g c giá tr Công ệp. Nhưn 03 lĩnh vực đều tăng về ;
nghip hóa, hi Quy hoện đại hóa “Nông nghiệp, Nông thôn & Nông dân”; ch vùng
kinh t , chu n b các chi c phát tri n m i phù h p v i sế ến lượ biến đổi khí hu và
xu th c a th ng nhân l c trong b i c nh h i nh p ế trườ
Ba là, điề úc thượu chnh QHSX và Kiến tr ng tng phù hp vi s phát trin LLSX
Kinh t c d a trên công h u v n là ch o; Hoàn thi n th ch kinh t ế Nhà nướ đạ ế ế th
trường định hướ ống tham nhũng; ng XHCN, xây dng Chính ph điện t, phòng ch
T ki n cho các thành ph n kinh t phát tri n, kinh t nguạo điều ế ế tư nhân là một n
l c then ch Tích c c và ch ng h i nh p kinh t c t , trên ốt cho CNH, HĐH; độ ế qu ế
nguyên tắc đảm bo nn kinh tế đc l p t m b o an ninh qu c phòng. chủ, đả
| 1/18

Preview text:

Đề cương Kinh Tế Chính Tr
from Phương Riin with luv còn Hien Thu hưởng tí sái <3
Câu 1 : Nn sn xut hàng hóa
Khái nim: sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó, những ngườ ả
i s n xuất ra nhằm mục đích trao đổi, mua bán.
Sản xuất hàng hóa không xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của xã hội loài người.
Nền kinh tế hàng hóa có thể hình thành và phát triển khi có các điều kin:
Thứ nhất: Phân công lao độ ội. Phân công lao độ ng xã h
ng xã hội là sự chuyên môn
hóa sản xuất, phân chia lao động xã hội ra thành các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau.
Do sự phân công lao động xã hội nên việc trao đổi sản phẩm trở thành tất yếu. Khi
có phân công lao động xã hội, mỗi người chỉ sản xuất một hoặc một vài thứ sản
phẩm nhất định, nhưng nhu cầu của cuộc s i h
ống đòi hỏ ọ phải có nhiều loại sản
phẩm khác nhau, do đó, họ cần đến sản phẩm của nhau, buộc phải trao đổi với
nhau. Phân công lao động xã hội, chuyên môn hóa sản xuất đồng thời làm cho năng
suất lao động tăng lên, sản phẩm thặng dư ngày càng nhiều nên càng thúc đẩy sự trao đổi sản phẩm.
Như vậy, phân công lao động xã hội là cơ sở, là tiền đề của sản xuất hàng hóa.
Phân công lao động xã hội càng phát triển, thì sản xuất và trao đổi hàng hóa càng
mở rộng hơn, đa dạng hơn.
Thứ hai: Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất: những ngườ ả
i s n xuất trở thành những chủ thể có sự độc lập nhất định với nhau. Do đó
sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu của các chủ thể kinh tế, người này muốn tiêu
dùng sản phẩm lao động của người khác cần phải thông qua trao đổi, mua bán hàng hoá.
Trong lịch sử, sự tách biệt này do chế độ tư hữu về tư hữu tư liệu sản xuất quy định.
Trong chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất thì tư liệu sản xuất thuộc sở hữu củ ỗ a m i cá
nhân và kết quả là sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu của họ.
Hai điều kiện trên cho thấy, phân công lao động xã hộ ững ngườ i làm cho nh i sản
xuất phụ thuộc vào nhau, còn sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữ ữ a nh ng ngườ ả
i s n xuất lại chia rẽ họ, làm cho họ độ ậ
c l p với nhau. Đây là một mâu thuẫn.
Mâu thuẫn này được giải quyết thông qua trao đổi, mua bán sản phẩm của nhau.
Đó là hai điều kiện cần và đủ của sản xuất hàng hóa. Thiếu một trong hai điều kiện
đó sẽ không có sản xuất hàng hóa.
Mâu thun ca sn xut hàng hóa
Trong nên sx hàng hóa lao động tư nhân và lao động xã hội ko phải là hai lao động
khác nhau, mà chỉ là hai mặt đối lập của một lao động thống nhất. Giữa lao động tư
nhân và lao động xã hội có mâu thuẫn với nhau. Đó là mâu thuẫn cơ bản của sản
xuất hàng hóa. Điều này thể hiện ở chỗ:
Sp do người sx hàng hóa tạo ra có thể ko ăn khớp hoặc không phù hợp với nhu cầu xã hội.
Hao phí lao động cá biệt của người sx có thể cao hơn hoặc thấp hơn hao phí lao
động xã hội có thể chấp nhận
Ưu thế ca nn sn xut hàng hóa:
Mục đích sản xuất nhằm trao đổi, mua bán để thu lợi nhuận nhằm tạo cho nhu cầu
của người khác, của xã hội được thỏa mãn ngày một t ốt hơn
Cạnh tranh là “ tất yếu” của nền kinh tế hàng hóa nên nó đã thúc đẩy cải tiến kỹ
thuật, nâng cao năng suất lao động...lực lượng sản xuất không ngừng phát triển
Là nền sản xuất có tính chất “ mở” nhằm tạo điều kiện cho sự giao lưu kinh tế, văn
hóa giữa các địa phương, các vùng trong nước và giữa các nước phát triển, ngày
càng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
Câu 2: Hai thuc tính ca hàng hóa và các nhân t ảnh hưởng đến lượng giá tr hàng hóa
Khái nim: Hàng hóa là sản phẩm của lao động , c
ó thể thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người thông qua trao đổi mua bán. S ,
ản phẩm của lao động l hàng hóa khi à
nhằm đưa ra trao đổi, mua bán trên thị trường. Hàng hóa có thể ở dạng vật t ể h hoặc phi vật thể.
Thuc tính ca hàng hóa Hàng hóa c 2 thu ó ộc tính l giá à trị sử dụn g và giá trị
Giá tr s dng là công dụng của các vật phẩm có thể thỏa mãn nhu c c ầu nào đó ủa
con người. Ví dụ giá trị sử dụng của quyển sách là để đọc, áo là để mặc, cơm là để ăn,..
Giá trị sử dụng của hàng hóa là do thuộc tính tự nhiên của vật thể hàng hóa quyết
định. Với ý nghĩa như vậy, giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn, là thuộc tính tự
nhiên của vật, luôn tồn tại cùng với xã hội loài người .
Giá trị sử dụng chỉ thể hiện trong lĩnh vực tiêu dùng, chỉ khi nào con người sử dụng
hàng hóa cho tiêu dùng thì giá trị đó mới phát huy tác dụng.
Trong nền kinh tế hàng hóa, giá trị sử dụng mang trên mình một giá trị trao đổi nhất định
Một vật khi đã là hàng hóa thì nhất thiết phải có một giá trị sử dụng nào đó, tuy nhiên
không phải vật nào mang giá trị sử dụng cũng là hàng hóa. Ví dụ: Không khí
Giá trị của hàng hóa là một thuộc tính của hàng hoá, đó chính là lao động hao phí
của người sản xuất để sản xuất ra nó đã được kết tinh vào trong hàng hoá. Giá trị của hàng hoá l
à giá trị lượng lao động tiêu hao để sản xuất ra hàng hoá đó và
tính bằng thời gian lao động XH cần thiết.
Thời gian lao động XH cần thiết là thời gian lao động XH trung bình để sản xuất ra
hàng hoá. Thời gian lao động XH cần thiết có thể thay đổi.
Có ba nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới lượng giá trị của hàng hoá:
Thứ nhất, đó là năng suất lao động.
Thứ hai, đó là cường độ lao động.
Thứ ba là mức độ phức tạp của lao động. .
Giá tr hàng hóa biu hin mi quan h kinh tế gia nhng người sn xut, trao đổi
hàng hóa và là phm trù có tính lch s. Khi nào có sn xut và trao đổi hàng hóa, khi đó c
ó phm trù giá tr hàng hóa. Giá tr trao đổi là hình th c
biu hin r bên a
ngoài ca giá tr; giá tr l n
à i dung, là s ca trao đổi Khi trao . i
đổ người ta ngm
so sánh lao động đã hao phí n du trong hàng hóa vi nhau. Trong th c
hin sn
xut hàng hóa, để thu được hao phí lao động đã kết tinh người sn xut phi chú ý
hoàn thin giá tr s dng để được th trường chp nhn. Hàng hóa phi được bán đi.
Lượng giá tr ca hàng hóa là một khái niệm trong kinh tế chính trị Mac-Lenin chỉ
về một đại lượng được đo bằng lượng lao động tiêu hao để sản xuất ra hàng
hóa đó, lượng lao động tiêu hao đó được tính bằng thời gian lao động, cụ thể l à thời
gian lao động xã hội cần thiết. Lượng lao động xã hội cần thiết, hay thời gian lao
động xã hội cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa, mới quyết định đại lượng giá trị của hàng hóa.
Các nhân t ảnh hưởng đến lượng giá tr ca hàng hóa:
Năng sut lao động:
Năng suất lao động là năng lực sản xuất của lao động. Nó được đo bằng số l ợ ư ng
sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc lượng thời gian lao độn hao g
phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
Giá trị của hàng hóa t l
ỷ ệ nghịch với năng suất lao động. Năng suất lao động lại phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như:
Trình độ khéo léo (thành thạo) trung bình của người công nhân
Mức độ phát triển của khoa học, k thu ỹ ật, công nghệ
Mức độ ứng dụng những thành tựu khoa học, k thu ỹ
ật, công nghệ vào sản xuất
Trình độ tổ chức quản lý
Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất
Các điều kiện tự nhiên.
Muốn tăng năng suất lao động phải hoàn thiện các yếu tố trên.
Cường độ lao động là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong sản xuất
Hai là tính chất phức tạp của lao động
Căn cứ vào mức độ phức tạp của lao động mà chia thành lao động giản đơn và lao động phức tạp
Lao động giản đơn là lao động mà một người lao động bình thường không cần phải trải qua o
đào tạ cũng có thể làm được.
Lao động phức tạp là lao động đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện mới có thể làm được.
Trong cùng một đơn vị thời gian lao động như nhau, lao động phức tạp tạo ra nhiều
giá trị hơn so với lao động giản đơn. Lao động phức tạp là lao động giản đơn được
nhân bội lên. Đây là cơ sở lý luận để cả nhà quản trị và người lao động xác định
mức thù lao cho phù hợp với tính chất của hoạt động lao động trong quá trình tham
gia vào các hoạt động kinh tế xã hội.
Câu 3 : Ngun gc, bn cht và các chức năng của tin
Nguồn gốc của tiền tệ: -Từ khi nền sản xuất hàng hóa ra đời, nhu cầu buôn bán
trao đổi trở nên phổ biến-> cần có thước đo về giá trị của các hàng hóa, từ đó tiền tệ ra đời.
-Trải qua chiều dài lịch sử, tiền tệ đã trải qua bốn hình thái từ đơn giản đến phức tạp
sau đây:4 hình thái đo lường giá trị đã có trong lịch sử:
Hình thái giản đơn: trao đổi đơn nhất một hàng hóa này lấy một hàng hóa khác.
Nguồn gốc: Hình thái này xuất hiện khi xã hội cộng đồng nguyên thủy tan rã, trao đổi
lúc đầu mang tính chất ngẫu nhiên và trực tiếp.
Đặc điểm: Dựa trên sự trao đổi trực tiếp hàng- hàng, Việc trao đổi, tỉ lệ trao đổi là ngẫu nhiên
Hình thái mở rộng của giá trị: trao đổi thường xuyên một loại hàng hóa này lấy nhiều
hàng hóa, phạm vi vật ngang giá được mở rộng.
Nguồn gốc: Lực lượng sx và phân công lao động XH phát triển hơn đưa đến kết quả
là NSLĐ tăng lên, sp thặng dư nhiều hơn, do đó, trao đổi trở nên đều đặn và thường
xuyên hơn. Khi đó giá trị có hình thái đầy đủ hay mở rộng.
Đặc điểm: Dựa trên trao đổi trực tiếp hàng- hàng, Mỗi hàng hóa có quá nhiều vật ngang giá
Hình thái chung của giá trị: chọn một vật ngang giá làm vật ngang giá chung.
Nguồn gốc: LLSX và phân công lao động xã hội tiếp tục phát triển cao hơn, trao đổi
hàng hóa trở nên thường xuyên và mở rộng hơn nữa. Trong quá trình trao đổi, đã
xuất hiện một hàng hóa được mọi người thừa nhận là đại biểu cho giá trị có thể
dùng để đổi lấy mọi hàng hóa. Hình thái chung của tiền tệ ra đời.
Đặc điểm: Trao đổi thông qua vật chung gian: hàng- vật ngang giá chung- hàng ,
Mỗi cộng đồng có một vật ngang giá khác nhau.
Hình thái tiền tệ: xã hội chọn một vật ngang giá duy nhất để trao đổi ( tiền tệ )
Nguồn gốc: Khi lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội phát triển hơn
nữa, sản xuất và thị trường ngày càng mở rộng thì việc có nhiều vật là vật ngang giá
chung của từng vùng miền làm cho trao đổi khó khăn, do đó cần thiết phải hình
thành vật ngang giá chung thống nhất và cố định. Khi vật ngang giá chung được cố
định lại ở một hàng hóa độc tôn và phổ biến thì hình thái tiền tệ của giá trị xuất hiện.
Bản chất của tiền tệ:
Là một loại hàng hóa đặc biệt
Được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất
Dùng để đo lường giá trị hàng hóa và làm phương tiện trung gian trao đổi.
Con người thường dùng vàng, bạc làm vật ngang giá trong trao đổi vì chúng có giá
trị cao và có giá trị sử dụng đa dạng.
Chức năng của tiền tệ
Là thước đo giá trị: Con người dùng tiền để đo lường giá trị của mọi hàng hóa khác.
Nếu so sánh giá trị tài sản trong dài hạn phải quy đổi tài sản sang vàng, bạc.
Là phương tiệc cất trữ: Cất trữ là trạng thái đưa tiền tệ ra khỏi lưu thông.(phải dự trữ
vàng, bạc không nên dự trữ tiền, do tiền dễ bị mất giá)
Là phương tiện lưu thông: Con người dùng tiền làm phương tiện trung gian trao đổi. H-T-H
Là phương tiện thanh toán: Dùng tiền để chi trả cho các nghĩa vụ kinh tế, làm gián
đoạn quan hệ trao đổi H-H, xuất hiện mưa bán trả chậm.
Chức năng tiền tệ thế giới: Dùng tiền để thanh toán thương mại quốc tế
Cho đến thế kỉ XIX, trao đổi buôn bán bằng vàng. Hiện nay, trao đổi bằng tiền tệ
thông qua hệ thống tỉ giá hối đoái.
Câu 4: Vì sao tiền là hàng hóa đặc bit
Bản chất của tiền tệ:
Là một loại hàng hóa đặc biệt
Được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất
Dùng để đo lường giá trị hàng hóa và làm phương tiện trung gian trao đổi.
Con người thường dùng vàng, bạc làm vật ngang giá trong trao đổi vì chúng có giá
trị cao và có giá trị sử dụng đa dạng.
Tin là mt hàng hóa do lao động của con người to ra. Tin phn ánh lao
động xã h
i và m i quan h g
i a những người sn xuất và trao đổi hàng hóa.
Thứ nhất, trước khi tiền tệ được đem ra là vật ngang giá chung duy nhất cho mọi
loại hàng hóa thì nó cũng là một loại hàng hóa, cũng có giá trị GTSD và GT
Thứ hai, khi lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội phát triển đến một trình độ n ấ
h t định, sản xuất trao đổi trở nên thường xuyên và thị trường mở rộng thì
nhu cầu của xã hội là cần có một vậ ấ
t ngang giá chung duy nh t để thuận tiện cho
việc trao đổi, mua bán hàng hóa, vì vậy mà một hoặc một số loại hàng hóa được
tách ra để làm tiền tệ.
Tiền tệ có những chức năng đặc biệt mà không hàng hóa nào có được: Thước đo
giá trị; Phương tiện lưu thông; Phương tiện cất trữ; Phương tiện thanh toán; Tiền thế giới
Tiền tệ là một thứ hàng hoá đặc biệt, được tách ra khỏi thế gi ới hàng hoá, dùng để
đo lường và biểu hiện giá trị của tất cả các loại hàng hoá khác. Nó trực tiếp thể hiện
lao động xã hội và biểu hiện quan hệ sản xuất giữa những người sản xuất hàng hóa.
Tiền tệ ra đời là kết quả lâu dài và tất yếu của quá trình sản xuất và trao đổi hàng
hóa : ứng với mỗi giai đoạn của sản xuất và trao đổi hàng hóa có một hình thái biểu
hiện của giá trị. Hình thái biểu hiện “chói lọi” nhất của giá trị là hình thái tiền tệ. Tiền
được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất, dùng để đo lường giá trị hàng hóa và
làm phương tiện trung gian trao đổi. Con người thường dùng vàng, bạc làm vật
ngang giá trong trao đổi vì chúng có giá trị cao và có giá trị sử dụng đa dạng.
Câu 5: Quy lut giá tr - quy luật cơ bản ca sn xut hàng hóa
Nội dung quy luật: quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải
được tiến hành trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cần thiết. việc sản xuất và
lưu thông hàng hóa phải dựa trên giá trị thị trường của sản phẩm. Trong sản xuất,
quy luật giá trị buộc các nhà sản xuất phải làm cho hao phí lao động xã hội cá biệt
nhỏ hơn hoặc bằng hao phí lao động xã hội. Trong lưu thông, quy luật giá trị điều tiết
giá cả vận động xoay quanh giá trị. Giá trị là yếu tố quyết định giá cả trên thị trường.
Quan hệ giữa cung- cầu với giá cả và giá trị
Khi cung < cầu => giá cả tăng lớn hơn giá trị thực => lợi nhuận tăng=> thu hút đầu
tư. Cạnh tranh gay gắt + lượng hàng ra thị trường tăng, giá cả giảm
Khi cung> cầu => giá cả giảm nhỏ hơn giá trị thực => lợi nhuận giảm => rời bỏ
ngành. Mật độ cạnh tranh giảm và lượng hàng hóa ra thị trường giảm, giá cả tăng
Khi cung = cầu => giá cả ổn định. Giá cả = giá trị thực
Kết luận: quy luật cung- cầu quyết định giá cả hàng hóa trong điều kiện cụ thể, quy
luật giá trị điều tiết sự biến động của giá cả trong dài hạn. Giá cả thường vận độgn
khác với giá trị, nhưng không thể tách rời giá trị. Đối với mỗi trường hợp riêng biệt,
giá cả có thể khác giá trị nhưng xét trong phạm vi tổng thể thì tổng giá cả luôn bằng tổng giá trị.
Tác dụng của quy luật giá trị
Thúc đẩy sự đổi mới công nghệ, thúc đẩy quản lí để nâng cao năng suất lao động
và thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
Điều tiết lưu thông hàng hóa vào các thị trường có giá cao, điều tiết đầu tư vào các ngành khan hiếm.
Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên, phân hóa giai cấp, phân hóa giàu nghèo, bất bình
đẳng thu nhập trong xã hội
Tóm lại, quy luật giá trị là quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa. Một mặt làm phân
hóa giàu nghèo bất bình đẳng thu nhập trong xã hội, mặt khác nó chi phối sự lựa
chọn tự nhiên, kích thích các nhân tố tích cực và đào thải các nhân tố yếu kém
➔ làm xuất hiện quan hệ sản xuất TBCN, cơ sở ra đ i c ờ ủa CNTB
Câu 6: Cơ chế th ng và vai trò c trườ
a các ch th tham gia th trườn g
Th trường là tổng hòa những quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp ứ ệc trao đổ ng thông qua vi
i, mua bán với sự xác định giá cả và số l ợ ư ng
hàng hóa, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội.
Cơ chế th trường là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu
cầu của các quy luật kinh tế
Nn kinh tế th trường là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là
nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều
được thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị trường
Có rất nhiều chủ thể khác nhau tham gia thị trường, mỗi chủ thể có những vai trò
quan trọng riêng. Có 4 chủ thể i s
chính sau: ngườ ản xuất, người tiêu dùng, chủ thể trung gian, Nhà nước.
Người sản xuất hàng hóa là những người sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra
thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội .
Người tiêu dùng là những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn
nhu cầu tiêu dùng. Có vai trò rất quan trọng trong định hướng sản xuất
Các chủ thể trung gian trong thị trường là những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò
cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Nhờ
vai trò của các trung gian này mà nền kinh tế thị trường trở nên linh hoạt hơn.
Trong nền kinh tế thị trường, xét về vai trò kinh tế thì Nhà nước thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về kinh tế đồng thời thực hiện những biện pháp kh để ắc phục
những khuyết tật của thị trường. vai trò chủ yếu của Nhà nước là kiến tạo môi
trường vĩ mô của nền kinh tế
*chú ý: ( học cái này để trả lời định nghĩa cho phần bài tập để tròn 4 điểm nha)
Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ số tính theo phần trăm giữa số lượng giá trị
thặng dư và tư bản khả biến tương ứng để sản xuất ra giá trị thặng dư đó.

Tích lũy tư bản là quá trình tư bn hóa giá tr t ặng dư (m) để h
m rng quy mô đầu tư.
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là phương pháp sản xuất
ra GTTD được thực hiện bằng cách rút ngắn thời gian lao động tất yếu để
kéo dài một cách tương ứng thời gian lao động thặng dư trên cơ sở tăng
năng suất lao động xã hội trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi.
Việc rút ngắn thời gian lao động ở đây được thực hiện bằng cách hạ thấp

giá trị sức lao động, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư lên.
Sản xuất GTTD tuyệt đối là phương pháp sản xuất ra GTTD được thực hiện
trên cơ sở kéo dài tuyệt đối ngày lao động của công nhân trong điều kiện
thời gian lao động tất yếu, năng suất lao động, giá trị sử dụng lao động
không đổi và giá trị thặng dư được sản xuất ra bằng phương pháp này gọi là

giá trị thặng dư tuyệt đối.
Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần GTTD thu được dôi ra ngoài GTTD bình
thường
do giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội của hàng hóa.
Tích tụ TB: là tăng quy mô của TB cá biệt bằng cách tích lũy TB của từng nhà TB
Tập trung TB: là sự hợp nhất nhiều TB nhỏ thành TB lớn
Tư bản bất biến: Bộ phận tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất mà giá trị của
chúng được bảo tồn và chuyển dịch nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm, tức là
không biến đổi về đại lượng giá trị, Mác gọi là tư bản bất biến.

Tư bản khả biến: Bộ phận tư bản dùng để thuê sức lao động không tái hiện
ra, nhưng nhờ lao động trừu tượng người công nhân làm thuê mà tăng lên,
tức là có sự biến đổi về số lượng, Mác gọi là tư bản khả biến, ký hiệu là V.
Tư bản khả biến tồn tại dưới hình thức tiền lương.

Tỉ suất lợi nhuận: là tỉ lệ giữa tổng số lợi nhuận với toàn bộ TB ứng trước để sản xuất kinh doanh:
Câu 14: Phân tích đặc điểm s tp trung sn xut và s hình thành t chc độc quyn
Các nguyên nhân dẫn tới sự hình thành các tổ chức độc quyền
Do sự cạnh tranh tự do, tư bản lớn ngày càng phát triển mạnh, tư bản nhỏ ngày
càng làm ăn thua lỗ, phá sản. Chỉ còn lại các nhà tư bản lớn cạnh tranh dẫn đến:
Chi phí lớn, Khó phân thắng bại, Rủi ro cao, Tư bản lớn thỏa hiệp, liên minh với
nhau tạo nên các tổ chức độc quyền.
Do sự phát triển của khoa học kĩ thuật: nhu cầu ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản
xuất cần vốn lớn, nhung thời gian hoàn vốn chậm và rủi ro cao nên từng nhà tư bản
cá biệt khó thích ứng và đáp ứng. việc tập trung tư bản, liên minh, liên kết giúp giải
quyết vấn đề này. Và đó là tiền đề tạo nên các tổ chức độc quyền
Khủng hoảng kinh tế: khi khủng hoảng kinh tế xảy ra, tất cả mọi mặt của đời sống
kinh tế đều bị ảnh hưởng. tư bản nhỏ với khả năng kinh tế kém, dễ dàng bị phá sản.
các nhà tư bản lớn, cũng bị ảnh hưởng nặng nề. và để phục hồi sản xuất, họ cần
liên minh lại với nhau, tạo ra các tổ chức độc quyền.
Lenin định nghĩa: t chức độc quyn là liên minh các nhà tư bản, nắm giữ phần
lớn việc sản xuất cũng như tiêu thụ hàng hóa, khống chế cả về đầu vào và đầu ra,
từ đó thu được lợi nhuận độc quyền.
Các hình thức tổ chức độc quyền:
Cartel: tổ chức độcc quyền thấp nhất, sơ khai nhất, các thành viên kí thỏa thuận về
sản lượng, thị trường và giá cả. Chỉ thống nhất về đầu ra nên liên minh khó bền vững
Syndicate: các thành viên thống nhất với nhau cả về lưu thông. Đầu vào và đầu ra
sẽ do ban quản lí chung quản lí
Trust: các thành viên thống nhất với nhau cả về sản xuất và lưu thông. Các thành viên là các cổ đông.
Consortium : là những tổ chức độc quyền đa ngành thao túng nền kinh tế
Về hình thức: cấu trúc phức tạp: Trust+ syndicate
Về kinh tế: kết hợp tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng
Về chính trị: kết hợp giữa tư bản độc quyền và nhà nước tư sản.
Biểu hiện mới Từ giữa thế kỉ XX, bên cạnh các moios liên kết dọc và liên kết ngang
còn phát triển liên kết mới- liên kết đa ngành, đa lĩnh vực thành các Conglomerate và concern khổng lồ.
- Về kinh tế: TCĐQ thống trị các ngành hàng, nhưng có sự phát triển hệ thống các
doanh nghiệp nhỏ đóng vai trò vệ tinh, gia công, thầu vụ... cho TCĐQ
- Về cơ chế thao túng: Xuất hiện trở lại hệ thống doanh nghiệp nhỏ, là nhà cung cấp,
gia công, đại lý cho các tổ chức độc quyền. Quá trình tích tụ và tập trung sx trên quy
mô lớn diễn ra đồng thời với quá trình phi tập trung sản xuát, ngày càng xuất hiện
nhiều các tổ chức độc quyền vừa và nhỏ
- Về hình thức: xuất hiện 2 hình thức mới là concern và Conglomerate
+ Giống nhau: Đều là tổ chức độc quyền đa ngành, thao túng thị trường quốc tế, là
hãng đa quốc gia, xuyên quốc gia.
+ Khác nhau: Concern là TCĐQ đa ngành, mà các ngành có liên hệ về kĩ thuật, có
hàng trăm xí nghiệp, nhiều chi nhánh trên thế giới, Conglo TCĐQ đa merate là
ngành, mà các ngành không cần có liên hệ về kỹ thuật, kết hợp vói các hãng vừa và
nhỏ có thể không liên quan đến sản xuất hoặc dịch vụ. Lợi nhuận thu được từ các hoạt động chứng khoán
Câu 15: Phân tích đặc điểm xut khẩu tư bản
Nguyên nhân : - Do tình trạng "tư bản thừa" tại các nước phát triển. tức là tại các
nước lớn, kinh tế bão hòa, thị trường đã bị các TCĐQ thao túng.. => tỉ suất lợi
nhuận (p') giảm => cần đầu tư ra nước ngoài để tìm p' cao
- Do lịch sử, nhiều nước tư bản lớn có thuộc địa nên cần đầu tư sang thuộc địa.
VD: Pháp đưa sang VN nền công nghiệp đóng tàu, khai thác mỏ,,,...
Xuất khẩu tư bản Là việc đầu tư tư bản ra nước ngoài để sản xuất GTTD và thực
hiện GTTD ở nước ngoài nhằm làm phương tiện để bóc lột GTTD ở nước nhập khẩu
Các hình thức xuất khẩu tư bản:
- Theo chủ thể xuất khẩu gồm XKTB của nhà nước nhằm mục tiêu kinh tế, chính trị,
quân sự, hoặc XKTB của tư nhân nhằm mục đích lợi nhuận
- Theo cách thức đầu tư, gồm :
+ XKTB trực tiếp (FDI): Nhà tư bản trực tiếp đầu tư vốn và thực hiện SXKD
+ XKTB gián tiếp: đầu tư chứng khoán ở nước ngoài, cho nước ngoài vay tín dụng,
lượng lãi suất, tài trợ ODA
- Theo hình thức hoạt động: Chi nhánh của công ty xuyên quốc gia, hoạt động tài
chính, tín dụng của ngân hàng, chuyển giao công nghệ
Biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản:
Hướng xuất khẩu tư bản có sự thay đổi cơ bản
+ Về dòng vốn đầu tư: xuất hiện dòng vốn đầu tư giữa các nước lớn với nhau, Vì:
- KHKT phát triển tạo nên các ngành mới, các nước nhỏ chưa đủ đk để đầu tư, tiếp nhận sản xuất.
- Để tính rào cản chính sách giữa các nước, có thể đầu tư qua nước thứ 3
+ Về chính trị: Nước lướn tăng cường sử dụng XKTB (của nhà nước và tự nhiên) để
chi phối nền kinh tế (do ưu thế về vốn, công nghệ, thị trường) của nhỏ từ đó có khả
năng chi phối chính trị, văn hóa, xã hội.
- Chủ thể XKTB có thay đổi. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia ngày càng to lớn
và ngày càng xuất hiện nhiều chủ thể XKTB là các nước phát triển như ở Châu Á
- Hình thức xuất khẩu TB ngày càng đa dạng xen với xuất khẩu hàng hóa
- Sự áp đặt mang tính thực dân trong xuất khẩu tư bản được bỏ dần thay vào đó là
nguyên tắc cùng có lợi được tôn trọng.
Câu 16: Ch nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
nguyên nhân hình thành CNTB độc quyền Nhà nước:
Trình độ xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất tạo mâu thuẫn với quan hệ sản xuất
TBCN. Dẫn đến sự điều tiết bắt buộc của Nhà nước đối với kinh tế
Khoa học công nghệ và phân công lao động xã hội phát triển đã tạo ra nhiều ngành
nghề mới ra đời mà tư nhân không muốn hoặc không thể làm. Vì vậy đòi hỏi nhà
nước tư sản phải tham gia vào hoạt động kinh tế
Thời k này phong trào cách m ỳ
ạng thế giới phát triển mạnh nên đòi hỏi Nhà nước tư
sản phải có những biện pháp tích cực để cứu vãn
Xu hướng quốc tế hóa tạo sự mâu thuẫn giữa các tổ chức độc quyền quốc tế. Dẫn
tới Nhà nước phải can thiệp
Chủ nghĩa Tư bản độc quyền Nhà nước là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức
độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản thành một thiết chế thống
nhất nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho CNTB Các hình th c k ết h p gi
ữa TCĐQ với Nhà nước tư sản :
Sự kết hợp về nhân sự: thực hiện thông qua các đảng phái, nghiệp đoàn, hội chủ xí
nghiệp, hình thức tham d c
ự ủa các quan chức chính phủ và các tổ chức độc
quyền... Các tổ chức độc quyền thông qua các đảng phái tư sản đã cử người của họ
tham gia vào bộ máy chính phủ với những cương vị khác nhau..
Sự kết hợp hình thành khu vực kinh tế c và s nhà nướ ở h u ữ Nhà nước bằng cách
xây dựng các doanh nghiệp Nhà nước bằng ngân sách nhà nước, mua lại các xí
nghiệp tư nhân, thực hiện quốc hữu hóa,..có nhiệm vụ ủng hộ và phục vụ lợi ích của tư bản độc quyền
Nhà nước can thiệp vào các quá trình kinh tế như sử dụng bạo lực và cưỡng bức
siêu kinh tế, đánh thuế, pháp luật, .....
Thành tu của chủ n n
nghĩa tư bản đó chính là chuyể
ền sản xuất nhỏ lên sản xuất
lớn hiện đại, phát triển lực lượng sản xuất, thực hiện xã hội hóa sản xuất, chuyển
nền văn minh công nghiệp lên nền văn minh hậu công nghiệp
Hn chế của chủ nghĩa tư bản: mục đích của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa vẫn tập
trung chủ yếu vì lợi ích của thiểu số giai cấp tư sản, chủ nghĩa tư bản đã và đang
tiếp tục tham gia gây chiến tranh và xung đột nhiều nơi trên thế giới, sự phân hóa
giàu nghèo trong lòng các nước tư bản có ch ề
i u hướng ngày càng sâu sắc.
Câu 17: Phân tích đặc trưng của nn kinh tế th ng XHCN
trường định hướ Vit Nam
Kinh tế th trường là nền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường, phát
triển tới trình độ cao, trong đó, quan hệ sản xuất và trao đổi đều thông qua thị
trường và chịu sự điều tiết bởi các quy luật khách quan của thị trường.
Kinh tế th trường định hướng XHCN là nền kinh tế thị c
trường đầy đủ, mang đặ
trưng là định hướng XHCN, có Nhà nước do ĐCS lãnh đạo nhằm mục tiêu “ dân
giàu, nước manh, công bằng, dân chủ, văn minh”
Cơ sở tt yếu ca nn kinh tế th trường định hướng XHCN Vit Nam
Cơ sở lý luận: quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất
Lực lượng sản xuất của Việt Nam đi từ nền sản xuất nhỏ. Vì thế quan hệ sản xuất
cần dựa trên kinh tế thị trường, sản xuất hàng hóa với nhiều hình thức sở h u, ữ
nhiều thành phần kinh tế. Do đó, Việt Nam lựa chọn kinh tế thị trường chứ không
phải nền kinh tế bao cấp chỉ huy như trước đổi mới
Lịch sử kinh tế thị trường của tư bản chủ nghĩa còn nhiều mâu thuẫn, hạn chế. Vì
thế cần có hướng đi khác để m b đả
ảo sự phát triển bền vững. Do đó, Việt Nam lựa
chọn nền kinh tế thị trường định hướng XHCN chứ không phải TBCN.
Cơ sở thực tiễn: Việt Nam cần hộ ậ i nh ể
p, phát tri n kinh tế , thực hiện mục tiêu “ dân
giàu, nước manh, công bằng, dân chủ, văn minh”
Để hội nhập hệ thống phân công lao động thế giới, Việt Nam cần nền kinh tế thị
trường. Để hạn chế sự bất bình đẳng, phân hóa giai tầ ần có định hướ ng, VN c ng XHCN.
Do đặc thù lịch sử Việt Nam: ĐCS lãnh đạo thành công Cách mạng Dân tộc Dân
chủ, khác với quy luật phổ biến của thế giới là giai c n th ấp tư sả ực hiện Cách mạng Dân chủ.
Đặc trưng định hướng XHCN ca nn kinh tế th trường ti Vit Nam , khác bit
vi các nn kinh tế th trường TBCN Nội dung
Nền KTTT định hướng XHCN
Nền KTTT Tư bản chủ nghĩa Mục đích
Xây dựng cơ sở vật chất k ỹ
Xây dựng cơ sở vật chất k thu ỹ ật
thuật của CNXH, đặt lợi ích
của CNTB, đặt lợi ích của các của nhân dân lên trên
tập đoàn tư bản lên trên Quan hệ sở
Nhiều thành phần kinh tế,
Nhiều thành phần kinh tế, trong hữu
trong đó kinh tế nhà nước giữ
đó kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ vai trò chủ o đạ đạo Quan hệ
Cơ chế thị trường tự điều tiết
Cơ chế thị trường tự điều tiết quản lý nền
Sự điều tiết Nhà nước định
Sự điều tiết của Nhà nước TBCN kinh tế hướng XHCN
và sự chi phối của giới tài phiệt Quan hệ
Nhiều hình thức phân phối ,
Nhiều hình thức phân phối, phân phân phối phân ph ng là ch ối theo lao độ
ủ phối theo vốn góp là chủ đạo đạo Kiến trúc
Nhà nước do ĐCS cầm quyền Nhà nước do các Đảng phái thượng tầng tranh cử nắm quyền
Trong các đặc trưng trên, đặc trưng về ựng cơ sở Xây d vật chất kỹ thu ật trình độ
cao của CNXH là quan trọng nhất. Vì đó là nền móng để phát triển quan hệ sản xuất
và kiến trúc thượng tầng đi theo đ ng XHCN. ịnh hướ
Câu 18: Khái nim, cu trúc th chế kinh tế th ng XHCN và s
trường định hướ
phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng trong hoàn thin th chế.
Th chế kinh tế th trường định hướng XHCN: là hệ thống đường lối chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của Đảng cộng sản, luật pháp, chính sách và bộ m y qu á ản
lý của Nhà nước; cùng với cơ chế vận hành. Có tác dụng điều chỉnh quan hệ lợi ích
và phương thức hoạt động của các chủ thể kinh tế. Nhằm mục đích xây dựng cơ sở vật chất k thu ỹ
ật trình độ cao của CNXH, một xã hội “Dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”.
Các b phn cu thành th chế kinh tế th trường định hướng XHCN:
Đường lối, pháp luật: Đường lối kinh tế - xã hội của Đảng Cộng sản; Luật pháp,
chính sách, quy tắc, chế nh ... đị
Các chủ thể tham gia vào thị trường: Bộ máy quản lý Nhà nước; DN và các Tổ chức xã hội đại di ch
ện cho DN; Dân cư, các Tổ ức chính trị - xã hội
Cơ chế vận hành: Cơ chế thị trường, thông qua quy luật của thị trường như: QL
giá trị, QL cung-cầu, QL cạnh tranh ...Cơ chế vận hành của các chủ thể trên thị
trường. Gồm có: Cơ chế phân cấp, Cơ chế phối hợp, Cơ chế giám sát đánh giá, Cơ chế tham gia
S cn thiết phi hoàn thin th chế kinh tế th trường định hướng XHCN:
Do yêu cầu của thực tiễn: Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN hướng tới trình
độ phát triển cao, hiện đại, phát huy ưu thế của cơ chế thị trường, đồng thời khắc
phục những hạn chế của CNTB. Trong khi điều kiện thực tiễn của Việt Nam còn
nhiều hạn chế. Vì thế, cần hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Do sự dịch chuyển cơ sở hạ tầng của nền kinh tế: Việt Nam dịch chuyển từ nền
kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, hội
nhập kinh tế quốc tế => Từ đó đòi hỏi sự hoàn thiện về kiến trúc thượng tầng, tức là
phải nâng cao năng lực quản lý của Nhà nước thông qua thể chế. Như vậy cần phải
hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường XHCN, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN.
Do xu thế phát huy vai trò của xã hội trong xây dựng thể chế: Các Tổ chức chính trị
- xã hội và Tổ chức xã hội - ngh
ề nghiệp đang phát triển mạnh mẽ. Đó là sự đại diện
cho các thành phần xã hội, có vai trò phản biện xã hội, theo tinh thần dân chủ và xây
dựng => Vì thế, cần tiếp tục hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Nhiệm vụ phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng trong quá trình hoàn thiện thể chế kinh
tế thị trường định hướng XHCN
Thứ nhất, vai trò phát triển lý luận, hoạch định đường lối
Thứ hai, vai trò chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng
Thứ ba, vai trò lãnh đạo, phát huy dân chủ trong Đảng và trong toàn xã hội.
Câu 19: Phân tích quan h li ích kinh tế và vai trò của Nhà nước trong vic
điều hòa quan h li ích kinh tế L i ích kinh t
ế: Là sự đáp ứng, sự thỏa mãn về các nhu cầu mà con người muốn
đạt được khi thực hiện các hoạt động kinh tế.
Quan h l i ích kinh t
ế: Là mối quan hệ tương tác giữa các chủ thể kinh tế để xác
lập lợi ích kinh tế của mình, trong mối liên hệ với Lực lượng sản xuất và Kiến trúc thượng tầng.
Các kiu quan h li ích kinh tế:
Xét theo chiều ngang, với các giai tầng trong xã hội thì có:
Quan hệ lợi ích giữa Người lao động và Doanh nghiệp (tức là gi a giai c ữ ấp Công
nhân và giai cấp Tư sản)
Quan hệ lợi ích giữa Doanh nghiệp với nhau (tức là nội bộ giai cấp Tư sản)
Quan hệ lợi ích giữa Ngƣời lao động với nhau (tức là nội bộ giai cấp CN, NDLĐ)
Xét theo chiều dọc, với các cấp độ thì có: Quan hệ gi a L ữ
ợi ích cá nhân, Lợi ích nhóm, Lợi ích xã hội .
Phương thức giải quyết quan hệ lợi ích kinh tế:
Phương thức cạnh tranh: các chủ thể ganh đua, giành giật lợi ích kinh tế, ưu thế kinh tế
Phương thức thống nhất: các chủ thể thỏa thuận với nhau, phân chia lợi ích kinh tế,
đôi bên cùng có lợi (win – win)
Phương thức áp đặt: chủ thể có vị thế cao, có điều kiện thuận lợi hơn sẽ áp đặt chủ
thể còn lại phải tuân thủ và phục tùng.
Vai trò của Nhà nước trong việc điều hòa các quan h li ích kinh tế:
Xây dựng và bảo vệ môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích hợp pháp
của các chủ thể kinh tế
Kiểm soát, ngăn chặn các hoạt động tìm kiếm l ng tiêu
ợi ích phi pháp, gây tác độ
cực cho sự phát triển xã hội
Giải quyết các xung đột trong quan hệ lợi ích kinh tế, theo các chuẩn mực pháp lý minh bạch, khách quan
Điều hòa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm, lợi ích xã hội và phân phôi lại thu nhập.
Câu 20: Đặc trưng của Cách mng khoa hc công ngh hiện đại và ni dung
Công nghip hóa ca Vit Nam, thích ng vi CM Công nghip 4.0
Thành tu các cuc CM công nghip trong lch s nhân loi:
Cách mng công nghip là s phát tri ự
ển về chất của tư liệu lao động, trên cơ sở ứng
dụng những phát minh đột phá về khoa học, k thu ỹ
ật công nghệ một cách có hệ
thống; từ đó, tạo ra sự phát triển về chất của phân công lao động xã hội, dẫn đến
năng suất lao động vượt trội, và những ứng dụng mới làm thay đổi căn bản phương
thức lao động, quản trị và sinh hoạt của con người. CMCN CMCN 1.0 CMCN 2.0 CMCN 3.0 CMCN 4.0 Nơi khởi Nước Anh Nước M ỹ Nước M ỹ Dự báo bùng nguồn nổ ở nhiều trung tâm kinh tế Thời gian bắt
Giữa đến cuối Cuối thế k 19 ỷ Cuối thế kỷ 2 0 Dự báo đầu thế k ỷ 18 đến đầu thế kỷ khoảng giữa 20 thế k ỷ 21 Thành tựu Cơ khí hóa Điện khí hóa Kết nối không Siêu CSDL
sản xuất, năng sản xuất; động dây; điều ( big data), lượng đốt cơ đốt trong; khiển tự ng, độ Siêu kết nối
than, động cơ phương pháp internet, công ( IoT), Trí tuệ hơi nước tổ chức sản
nghệ sinh học nhân tạo AI xuất dây ADN... chuyền... Kết quả Khởi đầu Hạ tầng phát
Bùng nổ thông Siêu hạ tầng Công nghiệp triển, hình tin, toàn cầu k thu ỹ ật, kinh hóa, hình thành chủ hóa tế tri thức thay thành chủ nghĩa tư bản cho kinh tế nghĩa tư bản, độc quyền, công nghiệp nhưng vẫn thúc đẩy dựa trên các thương mại phương pháp quốc tế quản trị thủ công
Hai đặc trưng của CM khoa hc công ngh hiện đại
Khoa hc tr thành LLSX tr c ti
ếp: Ngày nay Khoa học trở thành Lực lượng sản
xuất trực tiếp, bởi vì: Sử dụng tri thức khoa học có vai trò chủ yếu và trực tiếp để tạo
nên sản phẩm; Các ngành sản xuất dựa trên thành tựu của Cách mạng Công
nghiệp hiện đại ngày càng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nền kinh tế quốc dân
Thi gian nâng cp các phát minh ngày càng rút ngn: Ngày nay, việc nâng cấp
các phát minh ngày càng được rút ngắn do LLSX ngày càng phát triển, các DN ra
sức cạnh tranh, chạy đua về công nghệ. Do đó, để nâng cấp một phát minh chỉ cần
trong vài tháng, chứ không còn phải mất nhiều thời gian, mất nhi có 1 ều năm để phát minh ra đời.
Khái niệm do Đảng Cng sn Việt Nam đưa ra về Công nghip hóa
V tính cht: Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện
V phm vi: trong các hoạt động bao g n xu ồm Đầu tư, Sả ất kinh doanh, Dịch vụ
và Quản lý kinh tế - xã hội
V ni dung: Từ sử dụng lao động thủ công với phương tiện thô sơ là chính;
sang sử dụng phổ biến lao động với công nghệ, phương tiện và phương pháp hiện
đại, dựa trên thành tựu của CM KHCN
V mục đích: Nhằm tạo ra NSLĐ cao, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật củ CNXH
& Phát triển bền vữn g
Lưu ý: Đặc điểm thc hin Công nghip hóa ti VN
V th chế và mc tiêu: CNH trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN V k thu
t công ngh: CNH trong sự bùng nổ CM Công nghiệp hiện đại lần thứ ba, thứ tư...
V th trường: CNH trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế
3 ni dung ca Công nghip hóa (phát triển LLSX, điều chỉnh QHSX, dịch chuyển
cơ cấu kinh tế) => có liên hệ với CM Công nghiệp 4.0
Mt là, phát triển LLSX, trên cơ sở thành t u Cách m
ng KHCN hiện đại
Ứng dụng các thành tựu công nghệ 4.0, đặc biệt là công nghệ số vào đồng bộ
các lĩnh vực của nền kinh tế (nông nghiệp, dịch vụ, sản xuất hàng tiêu dùng ...) hướng tới xây d ng n ự ền kinh tế tri thức
Tập trung phát triển tiềm l i m ực KHCN, đổ ới căn bản giáo d o nhân l ục đào tạ ực
trình độ cao. Thúc đầy đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp trong toàn xã hội Đầu tư hạ ầng đồ t
ng bộ, tiếp cận trình độ tiên tiế ất trong các lĩnh v n nh ực trọng
điểm như viễn thông, CNTT, truyền thông, tài chính ngân hàng ...
Hai là, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hƣớng hiện đại, hp lý, hiu qu
Cụ thể: Dịch chuyển cơ cấu kinh tế thích ứng với Cách mạng Công nghiệp 4.0:
Nâng cao tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, (đặc biệt là công nghiệp công nghệ cao),
giảm tỷ trọng của nông nghiệp. Nhưng cả 03 lĩnh vực đều tăng về giá trị; Công
nghiệp hóa, hiện đại hóa “Nông nghiệp, Nông thôn & Nông dân”; Quy hoạch vùng
kinh tế, chuẩn bị các chiến lược phát triển mới phù hợp với sự biến đổi khí hậu và
xu thế của thị trường nhân lực trong bối cảnh hội nhập
Ba là, điều chnh QHSX và Kiến trúc thượng tng phù hp vi s phát trin LLSX
Kinh tế Nhà nước d a trên công h ự ữu vẫn là chủ o; Hoàn thi đạ
ện thể chế kinh tế thị
trường định hướng XHCN, xây dựng Chính phủ điện tử, phòng chống tham nhũng;
Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển, kinh tế tư nhân là một nguồn lực then ch Tích c ốt cho CNH, HĐH;
ực và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, trên
nguyên tắc đảm bảo nền kinh tế độc lập tự chủ, đảm bảo an ninh quốc phòng.