lOMoARcPSD| 45474828
MẪU CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
TỔ HỢP 1: Cho biết những nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích.
1. Đường cầu của thị trường cạnh tranh hoàn hảo là đường nằm ngang
Sai đường cầu của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo mới nằm ngang
2. Mục êu của hãng cạnh tranh hoàn hảo là tối đa hóa doanh thu
Sai phải là tối đa hoá lợi nhuận
3. Trong ngắn hạn khi giá thấp hơn tổng chi phí bình quân, hãng cạnh tranh hoàn hảo
phải đóng cửa sản xuất
Sai dn CTHH đóng cửa khi giá nhỏ hơn hoặc bằng AVCmin
4. Hãng cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa lợi nhuận khi bán được nhiều sản phẩm nhất
Sai tối đa hoá lợi nhuận khi giá bằng chi phí cận biên
5. Đường cung của nhà độc quyền là đường chi phí cận biên
Sai đường cung của CTHH mới là MC
6. Nhà độc quyền luôn thu được lợi nhuận kinh tế
Sai nhà độc quyền không nhất thiết luôn thu được lợi nhuận kinh tế. Lợi
nhuận kinh tế của nhà độc quyền phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm nhu
cầu của thị trường, chi phí sản xuất, và các rào cản gia nhập thị trường.
7. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo có rào cản lớn về việc gia nhập hoặc rút lui khỏi thị
trường.
Sai thị trường CTHH không có rào cản
8. Đường cầu của thị trường cạnh tranh hoàn hảo là đường nằm ngang song song với
trục hoành
Sai đấy là đường cầu của doanh nghiệp CTHH
9. Mức giá bán của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là mức giá bán mà doanh
nghiệp đặt ra
Sai do thị trường đặt ra
10. Đường cầu của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo trùng với đường MC.
Khi P nhỏ hơn hoặc bằng AVCmin thì DN đóng cửa sx
Đúng.Đường cầu của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là đường thẳng nằm
ngang tại mức giá thị trườngMức giá thị trường cũng bằng với mức giá cận
biên do doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ sản xuất ở mức sản lượng mà
chi phí cận biên bằng giá bán.
lOMoARcPSD| 45474828
11.Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp canh tranh hoàn hảo là:
MC=P.
Đúng. Đk để tối đa hoá lợi nhuận là MR=MC CTHH thì P=MR
12.Trong ngắn hạn, doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sản xuất tại mức sản lượng
có P = ATCmin thì doanh nghiệp có lãi. Sai vì DN hoà vốn
13. Khi chính phủ trợ cấp cho từng đơn vị sản phẩm bán ra, giá cân bằng trên thị
trường sẽ giảm xuống trừ khi cầu là co giãn hoàn toàn.
Đúng. Khi chính phủ trợ cấp, giá cân bằng thường giảm. Nếu cầu co giãn
hoàn toàn, giá cân bằng không thay đổi.
14. Tổng lợi ích tăng lên khi êu dùng hàng hóa cho thấy lợi ích cận biên cũng tăng lên
Sai lợi ích cận biên giảm theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần
15. Nếu thêm 2 đơn vị đầu vào lao động vào một lượng cố định vốn thì sản lượng đầu
ra tăng thêm 15 đơn vị như vậy năng suất cận biên của lao động là 15 đơn vị sản
phẩm
Sai MPL=7.5
16. Mục êu của hãng cạnh tranh hoàn hảo là tối đa hóa doanh thu
Sai mục êu là tối đa hoá lợi nhuận
17. Để tăng tổng doanh thu, người bán nên giảm giá bán vì có thể bán được nhiều
hàng hóa hơn
Sai nếu độ co giãn giá của cầu nhỏ hơn 1 (cầu không co giãn theo giá), giảm
giá sẽ làm giảm tổng doanh thu.
18. Khi lợi ích cận biên của một đồng đối với hàng hóa X lớn hơn lợi ích cận biên của
một đồng đối với hàng hóa Y, tổng lợi ích sẽ tăng lên nếu tăng êu dùng hàng hóa X
và giảm êu dùng hàng hóa Y
Đúng theo nguyên tắc phân bổ ngân sách tối ưu, nếu lợi ích cận biên của một đồng ền
đối với hàng hóa X lớn hơn đối với hàng hóa Y, bạn sẽ ng cường êu dùng hàng hóa X và
giảm êu dùng hàng hóa Y để tối đa hóa tổng lợi ích. Điều này ếp tục cho đến khi lợi ích
cận biên trên mỗi đồng ền cho cả hai hàng hóa bằng nhau.
19. Đường sản phẩm bình quân cắt đường năng suất cận biên tại giá trịcực đại của
đường năng suất cận biên
Đúng. Đường sản phẩm bình quân và đường năng suất cận biên cắt
nhau tại giá trị cực đại của đường năng suất cận biên vì tại điểm này,
năng suất cận biên của yếu tố đầu vào bằng với năng suất bình quân
của yếu tố đó.
20. Đường cung của nhà độc quyền là đường chi phí cận biên
lOMoARcPSD| 45474828
Sai đấy là đường cung của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo
21. Nếu giá hàng hóa cao hơn mức giá cân bằng sẽ có hiện tượng dư thừa hàng hóa
Đúng Nếu giá hàng hóa cao hơn mức giá cân bằng, thì lượng cung sẽ
lớn hơn lượng cầu nên sẽ dư thừa hàng hoá
22. Khi giá một hàng hóa thay đổi, các yếu tố khác giữ nguyên, độ dốc đường ngân
sách sẽ không thay đổi
Sai.Độ dốc của đường ngân sách là tỷ số giữa giá của hai hàng hóa. Khi giá của
một hàng hóa thay đổi, tỷ số này cũng sẽ thay đổi
23. Quy luật năng suất cận biên giảm dần đồng nghĩa với việc khi tăng yếu tố đầu vào
biến đổi thì cuối cùng năng suất cận biên có độ dốc âm
Đúng Nếu năng suất cận biên của yếu tố đầu vào giảm dần, thì đường
năng suất cận biên (MP) sẽ có độ dốc âm.
24. Trong ngắn hạn khi giá thấp hơn tổng chi phí bình quân, hãng cạnh tranh hoàn hảo
phải đóng cửa sản xuất
Sai khi P nhỏ hơn hoặc bng AVCmin mới phải đóng cửa sx
25. Hàng hóa cấp thấp là hàng hóa mà cầu giảm khi thu nhập tăng
Đúng Vì Khi thu nhập tăng, người êu dùng có thể mua những sản phẩm chất lượng cao
hơn hoặc cần thiết hơn, do đó họ sẽ giảm mua hàng hóa cấp thấp.
26. Khi thu nhập tăng lên, các yếu tố khác không đổi, đường ngân sách dịch chuyển
song song với đường ngân sách cũ vào bên trong
Sai vì Khi thu
nhập tăng
lên, các yếu tố khác không đổi, đường ngân sách sẽ dịch
27. Nếu chi phí biến đổi bình quân giảm thì chi phí cận biên cũng giảm
Sai. Chi phí biến đổi bình quân giảm có thể do hiệu suất sản xuất tăng
lên hoặc do giá của các yếu tố đầu vào biến đổi giảm. Trong trường
hợp đầu tiên, chi phí cận biên cũng giảm. Trong trường hợp thứ hai,
chi phí cận biên có thể không giảm.
Đúng do chi phí cận biên thể hiện chi phí thêm của việc sản xuất thêm một đơn vị hàng
hóa, trong khi chi phí biến đổi bình quân là chi phí biến đổi tổng cộng chia cho số lượng
sản phẩm.
28. Hãng cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa lợi nhuận khi bán được nhiều sản phẩm nhất
Sai. Hãng cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa lợi nhuận khi giá bằng chi
phí cận biên.
chuyển song song với đường ngân sách cũ sang phải.
lOMoARcPSD| 45474828
29. Khi đặt giá trần lượng cung hàng hóa sẽ tăng lên Sai. Khi đặt giá trần lưng
cung hàng hóa sẽ giảm xuống.
30. Khi thu nhập tăng lên gấp đôi, các yếu tố khác không đổi, người êu dùng sẽ mua
gấp đôi số ợng hàng hóa để êu dùng
Sai. Khi thu nhập tăng lên, người tiêu dùng có thể mua nhiều hàng
hóa hơn, nhưng không nhất thiết phải gấp đôi.
31. Khi tổng sản lượng đầu ra đang tăng thì năng suất cận biên của đầuvào biến đổi vẫn
có thể giảm nhưng có giá trị lớn hơn 0
Đúng. Vì năng suất cận biên của đầu vào biến đổi chỉ giảm khi sử
dụng thêm đầu vào biến đổi. Tuy nhiên, tổng sản lượng đầu ra có thể
tăng lên do sử dụng nhiều đầu vào biến đổi hơn.
32. Nhà độc quyền luôn thu được lợi nhuận kinh tế
Sai Có một số yếu tố có thể khiến nhà độc quyền không thu được li
nhuận kinh tế, bao gồm chi phí sản xuất cao, đối thủ cạnh tranh tiềm
ẩn và quy định của chính phủ.
33. Đường đồng lượng là một đường biểu thị tất cả những sự kết hợp các yếu tố đầu
vào khác nhau để có cùng một sản lượng đầu ra nhất định.
Đúng
34. Đường ngân sách luôn có độ dốc dương.
Sai. Đường ngân sách có độ dốc âm, không phải dương
35. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa lợi ích khi MR=P Sai Đk là P=MC
36. Giá cả hàng hóa thay đổi làm cho đường cầu của hàng hóa đó dịch chuyển.
Sai. Giá cả hàng hóa thay đổi làm cho lượng cầu của hàng hóa đó
thay đổi, chứ không phải đường cầu dịch chuyển.
37. Chi phí cố định là những chi phí thay đổi khi sản lượng đầu ra thay đổi.
Sai. Chi phí cố định là những chi phí không thay đổi khi sản lượng đầu
ra thay đổi.
38. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là thị trường có nhiều người mua nhưng chỉ có
một người bán duy nht.
Sai. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là thị trường có nhiều người mua
và nhiều người bán, trong đó hàng hóa được bán với giá thị trường.
lOMoARcPSD| 45474828
39. Lợi ích cận biên của một hàng hóa hay dịch vụ có xu hướng giảm xuống ở một điểm
nào đó khi hàng hóa hay dịch vụ đó được êu dùng nhiều hơn trong một thời gian
nhất định.
Đúng Quy luật lợi ích cận biên giảm dần cho rằng lợi ích cận biên của
một hàng hóa hay dịch vụ có xu hướng giảm xuống khi lượng hàng
hóa hoặc dịch vụ đó được tiêu dùng nhiều hơn.
40. Nhu cầu êu dùng hàng hóa chính là cầu của hàng hóa đó. Sai chỉ có nhu cầu có
khả năng chi trả thì mới là cầu
TỔ HỢP 2: BÀI TẬP (3 điểm)
Bài 1: Một người êu dùng có thu nhập hàng tháng là 1,5 triệu đồng để phân
bổ cho
hai hàng hoá X và Y. Biết giá hàng hoá X là 5.000 đồng/đơn vị, giá hàng hóa Y là
10.000 đồng/đơn vị.
a. y viết đường ngân sách cho người này? Minh họa bằng đồ thị.
b. Giả sử hàm lợi ích của người êu dùng này là TU(X,Y)= 2X(1+Y). Tính MU
X
,
MU
Y
, MRSx/y.
c. Xác định sợng hàng hoá X và Y để người êu dùng này tối đa hoá lợi
ích? Tính lợi ích tối đa đó.
Bài 2: Nhà sản xuất cần 2 yếu tố K và L để sản xuất sản phm
X. Biết người này
chi ra một số ền TC = 15000$ để mua 2 yếu tố này với giá tương ứng là:
giá của vốn r=600 $, giá của lao động w=300$.
Hàm sản xuất Q= 2KL
a. Hãy xác định năng suất cận biên của các yếu tố K và L (MPL,
MPK)
b. Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của K và L (MRTS
L/K
)
c. Tìm phương án sản xuất tối ưu và sản lượng tối đa đạt được?Bài 3: Một
người êu dùng có thu nhập hàng tháng là 6 triệu đồng để mua hai hàng
hoá X và Y. Biết giá hàng hoá X là 10.000 đ/đơn vị, giá hàng hóa Y là 15.000
đ/đơn vị. Hàm tổng lợi ích của người êu dùng y là TU(X,Y)= XY.
a. Hãy viết đường ngân sách cho người này? Minh họa bằng đồ thị.
b. Tính MU
X
, MU
Y
, MRSx/y
c. Xác định sợng hàng hoá X và Y mà người êu dùng này chọn mua để ti
đa hoá lợi ích? Tính lợi ích ti đa đó.
Bài 4: Nhà sản xuất cần 2 yếu tố K và L để sản xuất sản phẩm X. Biết người này
chi ra một số ền TC = 295$ để mua 2 yếu tố này với giá tương ứng là: giá của
vốn r = 40 $, giá của lao động w =10$.
Hàm sản xuất Q = K(L+1)
lOMoARcPSD| 45474828
a. Hãy xác định năng suất cận biên của các yếu tố K và L (MPL,
MPK)
b. Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của K và L (MRTS
L/K
)
c. Tìm phương án sản xuất tối ưu và sản lượng tối đa đạt được?Bài 5: Một
người êu dùng có thu nhập hàng tháng là 3 triệu đồng để phân bố cho
hai hàng hoá X và Y. Giả sử giá hàng hoá X là 20.000 đồng/đơn vị, giá hàng hóa
Y
là 60.000 đồng/đơn vị. Hàm lợi ích của người êu dùng y là TU(X,Y) = (X-6)Y.
a. Hãy viết đường ngân sách cho người này? Minh họa bằng đồ thị.
b. Giả sử Tính MU
X
, MU
Y
, MRS
x/y
c. Để ti đa hóa lợi ích người êu dùng này sẽ lựa chọn mua baonhiêu
hàng hóa
X và Y? Tính tổng lợi ích tối đa đó.
TỔ HỢP 3: BÀI TẬP (4 điểm)
Bài 1: Cho hàm cung và hàm cầu của hàng hóa X như sau:
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường? Minh họa bằng đồ thị.
b. Tính tổng chi êu của người êu dùng tại mức giá cân bằng.
c. Tính độ co giãn của cầu ở mức giá P=35
d. Giả sử chính phtrợ cấp là 2000 đồng/sp cho một đơn vị sản phẩm bán ra thì
giá và sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
Bài 2: Cho số liu v cung và cầu của hàng hóa X như sau:
Giá
(1000đ/SP)
ợng cầu (1000SP)
ợng cung (1000SP)
42
44
26
52
38
30
62
32
34
72
26
38
82
20
42
92
14
46
P (nghìn đồng/ sản phẩm) Q (nghìn sản phẩm)
Yêu cầu
a. Viết phương trình đường cung và đường cầu của hàng hóa X. Giá và sn
ợng cân bằng là bao nhiêu? Minh họa bằng đồ thị.
b. Tính thặng dư sản xuất, thặng dư êu dùng tại điểm cân bằng.
Q
D
=250-3P; Đơn vị
nh:
Yêu cầu
Q
S
=100+2P
P (nghìn đồng/ sản phẩm)
Q (nghìn sản ph
lOMoARcPSD| 45474828
c. Khi giá là 82 nghìn đồng, thị trường như thế nào?
d. Giả sử chính phủ đánh thuế 2000 đồng/sp cho một đơn vị sản phẩm bán ra
thì giá và sản lượng cân bằng là bao nhiêu?
Bài 3: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí sản xuất như sau:
TC=Q2+ 6Q+36 ($)
ĐVT: Chi phí ($); Yêu cầu:
a. Viết phương trình biểu diễn các chi phí ngn hạn: chi phí cố định, chi phí
biến
đổi, chi phí biến đổi trung bình, chi phí cố định trung bình, chi phí trung bình và
chi phí cận biên của hãng.
b. Nếu giá bán sản phẩm là 56$, mức sản lượng tối ưu của công tylà bao
nhiêu?
Doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu?
c. Xác định mức giá mà doanh nghiệp phải đóng cửa? Khi đó doanh nghiệp
bị lỗ bảo nhiêu?
d. Viết phương trình biểu diễn đường cung của doanh nghiệp. Vẽ đồ thị minh
họa.
Bài 4: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí sản xuất như sau:
TC=2Q2+ 3Q+118
Đơn vị nh: Chi phí ($); Yêu cầu:
Sản lượng Q (sản phm)
a. Viết phương trình biểu diễn các chi phí ngn hạn: chi phí cố định, chi phí
biến
đổi, chi phí biến đổi trung bình, chi phí cố định trung bình, chi phí trung bình và
chi phí cận biên của hãng.
b. Nếu giá bán sản phẩm là 24$, mức sản lượng tối ưu của công tylà bao
nhiêu?
Doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu?
c. Xác định mức giá và sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp? Khi đó doanh
thu của doanh nghiệp là bao nhiêu?
d. Viết phương trình biểu diễn đường cung của doanh nghiệp. Vẽ đồ thị minh
họa.
Bài 5: Có cầu về sản phẩm B là: P = 50 -2Q. Trong đó P là giá bán nh bằng đôla
($); Q là sản lượng nh bằng nghìn đơn vị. Thị trường này do một hãng độc quyền
khống chế. Hãng độc quyềny có tổng chi phí là: TC =2Q
2
+ 2Q + 40
Yêu cầu:
a. Viết phương trình biểu diễn các chi phí ngn hạn: chi phí cố định, ,chi phí
lOMoARcPSD| 45474828
biến đổi, chi phí biến đổi trung bình, chi phí cố định trung bình, chi phí trung bình
chi phí cận biên của hãng
b. Xác định giá và sản lượng cho hãng độc quyền y.
c. Hãng tạo ra bao nhiêu lợi nhuận và nh hệ số Lerner đo sức mnh đc quyn
của Doanh nghiệp.
d. Mất không do sức mạnh đc quyền gây ra là bao nhiêu?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45474828
MẪU CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
TỔ HỢP 1:
Cho biết những nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích.
1. Đường cầu của thị trường cạnh tranh hoàn hảo là đường nằm ngang
Sai đường cầu của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo mới nằm ngang
2. Mục tiêu của hãng cạnh tranh hoàn hảo là tối đa hóa doanh thu
Sai phải là tối đa hoá lợi nhuận
3. Trong ngắn hạn khi giá thấp hơn tổng chi phí bình quân, hãng cạnh tranh hoàn hảo
phải đóng cửa sản xuất
Sai dn CTHH đóng cửa khi giá nhỏ hơn hoặc bằng AVCmin
4. Hãng cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa lợi nhuận khi bán được nhiều sản phẩm nhất
Sai tối đa hoá lợi nhuận khi giá bằng chi phí cận biên
5. Đường cung của nhà độc quyền là đường chi phí cận biên
Sai đường cung của CTHH mới là MC
6. Nhà độc quyền luôn thu được lợi nhuận kinh tế
Sai nhà độc quyền không nhất thiết luôn thu được lợi nhuận kinh tế. Lợi
nhuận kinh tế của nhà độc quyền phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm nhu
cầu của thị trường, chi phí sản xuất, và các rào cản gia nhập thị trường.
7. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo có rào cản lớn về việc gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường.
Sai thị trường CTHH không có rào cản
8. Đường cầu của thị trường cạnh tranh hoàn hảo là đường nằm ngang song song với trục hoành
Sai đấy là đường cầu của doanh nghiệp CTHH
9. Mức giá bán của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là mức giá bán mà doanh nghiệp đặt ra
Sai do thị trường đặt ra 10.
Đường cầu của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo trùng với đường MC.
Khi P nhỏ hơn hoặc bằng AVCmin thì DN đóng cửa sx
Đúng.Đường cầu của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là đường thẳng nằm
ngang tại mức giá thị trườngMức giá thị trường cũng bằng với mức giá cận
biên do doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ sản xuất ở mức sản lượng mà
chi phí cận biên bằng giá bán. lOMoAR cPSD| 45474828
11.Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp canh tranh hoàn hảo là: MC=P.
Đúng. Đk để tối đa hoá lợi nhuận là MR=MC CTHH thì P=MR
12.Trong ngắn hạn, doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sản xuất tại mức sản lượng
có P = ATCmin thì doanh nghiệp có lãi. Sai vì DN hoà vốn
13. Khi chính phủ trợ cấp cho từng đơn vị sản phẩm bán ra, giá cân bằng trên thị
trường sẽ giảm xuống trừ khi cầu là co giãn hoàn toàn.
Đúng. Khi chính phủ trợ cấp, giá cân bằng thường giảm. Nếu cầu co giãn
hoàn toàn, giá cân bằng không thay đổi.
14. Tổng lợi ích tăng lên khi tiêu dùng hàng hóa cho thấy lợi ích cận biên cũng tăng lên
Sai lợi ích cận biên giảm theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần
15. Nếu thêm 2 đơn vị đầu vào lao động vào một lượng cố định vốn thì sản lượng đầu
ra tăng thêm 15 đơn vị như vậy năng suất cận biên của lao động là 15 đơn vị sản phẩm Sai MPL=7.5
16. Mục tiêu của hãng cạnh tranh hoàn hảo là tối đa hóa doanh thu
Sai mục tiêu là tối đa hoá lợi nhuận
17. Để tăng tổng doanh thu, người bán nên giảm giá bán vì có thể bán được nhiều hàng hóa hơn
Sai nếu độ co giãn giá của cầu nhỏ hơn 1 (cầu không co giãn theo giá), giảm
giá sẽ làm giảm tổng doanh thu.
18. Khi lợi ích cận biên của một đồng đối với hàng hóa X lớn hơn lợi ích cận biên của
một đồng đối với hàng hóa Y, tổng lợi ích sẽ tăng lên nếu tăng tiêu dùng hàng hóa X
và giảm tiêu dùng hàng hóa Y
Đúng theo nguyên tắc phân bổ ngân sách tối ưu, nếu lợi ích cận biên của một đồng tiền
đối với hàng hóa X lớn hơn đối với hàng hóa Y, bạn sẽ tăng cường tiêu dùng hàng hóa X và
giảm tiêu dùng hàng hóa Y để tối đa hóa tổng lợi ích. Điều này tiếp tục cho đến khi lợi ích
cận biên trên mỗi đồng tiền cho cả hai hàng hóa bằng nhau.
19. Đường sản phẩm bình quân cắt đường năng suất cận biên tại giá trịcực đại của
đường năng suất cận biên
Đúng. Đường sản phẩm bình quân và đường năng suất cận biên cắt
nhau tại giá trị cực đại của đường năng suất cận biên vì tại điểm này,
năng suất cận biên của yếu tố đầu vào bằng với năng suất bình quân của yếu tố đó.
20. Đường cung của nhà độc quyền là đường chi phí cận biên lOMoAR cPSD| 45474828
Sai đấy là đường cung của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo
21. Nếu giá hàng hóa cao hơn mức giá cân bằng sẽ có hiện tượng dư thừa hàng hóa
Đúng Nếu giá hàng hóa cao hơn mức giá cân bằng, thì lượng cung sẽ
lớn hơn lượng cầu nên sẽ dư thừa hàng hoá
22. Khi giá một hàng hóa thay đổi, các yếu tố khác giữ nguyên, độ dốc đường ngân sách sẽ không thay đổi
Sai.Độ dốc của đường ngân sách là tỷ số giữa giá của hai hàng hóa. Khi giá của
một hàng hóa thay đổi, tỷ số này cũng sẽ thay đổi
23. Quy luật năng suất cận biên giảm dần đồng nghĩa với việc khi tăng yếu tố đầu vào
biến đổi thì cuối cùng năng suất cận biên có độ dốc âm
Đúng Nếu năng suất cận biên của yếu tố đầu vào giảm dần, thì đường
năng suất cận biên (MP) sẽ có độ dốc âm.
24. Trong ngắn hạn khi giá thấp hơn tổng chi phí bình quân, hãng cạnh tranh hoàn hảo
phải đóng cửa sản xuất
Sai khi P nhỏ hơn hoặc bằng AVCmin mới phải đóng cửa sx
25. Hàng hóa cấp thấp là hàng hóa mà cầu giảm khi thu nhập tăng
Đúng Vì Khi thu nhập tăng, người tiêu dùng có thể mua những sản phẩm chất lượng cao
hơn hoặc cần thiết hơn, do đó họ sẽ giảm mua hàng hóa cấp thấp.
26. Khi thu nhập tăng lên, các yếu tố khác không đổi, đường ngân sách dịch chuyển
song song với đường ngân sách cũ vào bên trong Sai vì Khi thu
nhập tăng chuyển song song với đường ngân sách cũ sang phải.
lên, các yếu tố khác không đổi, đường ngân sách sẽ dịch
27. Nếu chi phí biến đổi bình quân giảm thì chi phí cận biên cũng giảm
Sai. Chi phí biến đổi bình quân giảm có thể do hiệu suất sản xuất tăng
lên hoặc do giá của các yếu tố đầu vào biến đổi giảm. Trong trường
hợp đầu tiên, chi phí cận biên cũng giảm. Trong trường hợp thứ hai,
chi phí cận biên có thể không giảm.
Đúng do chi phí cận biên thể hiện chi phí thêm của việc sản xuất thêm một đơn vị hàng
hóa, trong khi chi phí biến đổi bình quân là chi phí biến đổi tổng cộng chia cho số lượng sản phẩm.
28. Hãng cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa lợi nhuận khi bán được nhiều sản phẩm nhất
Sai. Hãng cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa lợi nhuận khi giá bằng chi phí cận biên. lOMoAR cPSD| 45474828
29. Khi đặt giá trần lượng cung hàng hóa sẽ tăng lên Sai. Khi đặt giá trần lượng
cung hàng hóa sẽ giảm xuống.
30. Khi thu nhập tăng lên gấp đôi, các yếu tố khác không đổi, người tiêu dùng sẽ mua
gấp đôi số lượng hàng hóa để tiêu dùng
Sai. Khi thu nhập tăng lên, người tiêu dùng có thể mua nhiều hàng
hóa hơn, nhưng không nhất thiết phải gấp đôi.
31. Khi tổng sản lượng đầu ra đang tăng thì năng suất cận biên của đầuvào biến đổi vẫn
có thể giảm nhưng có giá trị lớn hơn 0
Đúng. Vì năng suất cận biên của đầu vào biến đổi chỉ giảm khi sử
dụng thêm đầu vào biến đổi. Tuy nhiên, tổng sản lượng đầu ra có thể
tăng lên do sử dụng nhiều đầu vào biến đổi hơn.
32. Nhà độc quyền luôn thu được lợi nhuận kinh tế
Sai Có một số yếu tố có thể khiến nhà độc quyền không thu được lợi
nhuận kinh tế, bao gồm chi phí sản xuất cao, đối thủ cạnh tranh tiềm
ẩn và quy định của chính phủ.
33. Đường đồng lượng là một đường biểu thị tất cả những sự kết hợp các yếu tố đầu
vào khác nhau để có cùng một sản lượng đầu ra nhất định. Đúng
34. Đường ngân sách luôn có độ dốc dương.
Sai. Đường ngân sách có độ dốc âm, không phải dương
35. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa lợi ích khi MR=P Sai Đk là P=MC
36. Giá cả hàng hóa thay đổi làm cho đường cầu của hàng hóa đó dịch chuyển.
Sai. Giá cả hàng hóa thay đổi làm cho lượng cầu của hàng hóa đó
thay đổi, chứ không phải đường cầu dịch chuyển.
37. Chi phí cố định là những chi phí thay đổi khi sản lượng đầu ra thay đổi.
Sai. Chi phí cố định là những chi phí không thay đổi khi sản lượng đầu ra thay đổi.
38. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là thị trường có nhiều người mua nhưng chỉ có
một người bán duy nhất.
Sai. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là thị trường có nhiều người mua
và nhiều người bán, trong đó hàng hóa được bán với giá thị trường. lOMoAR cPSD| 45474828
39. Lợi ích cận biên của một hàng hóa hay dịch vụ có xu hướng giảm xuống ở một điểm
nào đó khi hàng hóa hay dịch vụ đó được tiêu dùng nhiều hơn trong một thời gian nhất định.
Đúng Quy luật lợi ích cận biên giảm dần cho rằng lợi ích cận biên của
một hàng hóa hay dịch vụ có xu hướng giảm xuống khi lượng hàng
hóa hoặc dịch vụ đó được tiêu dùng nhiều hơn.
40. Nhu cầu tiêu dùng hàng hóa chính là cầu của hàng hóa đó. Sai chỉ có nhu cầu có
khả năng chi trả thì mới là cầu
TỔ HỢP 2: BÀI TẬP (3 điểm)
Bài 1:
Một người tiêu dùng có thu nhập hàng tháng là 1,5 triệu đồng để phân bổ cho
hai hàng hoá X và Y. Biết giá hàng hoá X là 5.000 đồng/đơn vị, giá hàng hóa Y là 10.000 đồng/đơn vị.
a. Hãy viết đường ngân sách cho người này? Minh họa bằng đồ thị.
b. Giả sử hàm lợi ích của người tiêu dùng này là TU(X,Y)= 2X(1+Y). Tính MUX, MUY, MRSx/y.
c. Xác định số lượng hàng hoá X và Y để người tiêu dùng này tối đa hoá lợi
ích? Tính lợi ích tối đa đó.
Bài 2: Nhà sản xuất cần 2 yếu tố K và L để sản xuất sản phẩm X. Biết người này
chi ra một số tiền TC = 15000$ để mua 2 yếu tố này với giá tương ứng là:
giá của vốn r=600 $, giá của lao động w=300$. Hàm sản xuất Q= 2KL
a. Hãy xác định năng suất cận biên của các yếu tố K và L (MPL, MPK)
b. Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của K và L (MRTSL/K)
c. Tìm phương án sản xuất tối ưu và sản lượng tối đa đạt được?Bài 3: Một
người tiêu dùng có thu nhập hàng tháng là 6 triệu đồng để mua hai hàng
hoá X và Y. Biết giá hàng hoá X là 10.000 đ/đơn vị, giá hàng hóa Y là 15.000
đ/đơn vị. Hàm tổng lợi ích của người tiêu dùng này là TU(X,Y)= XY.
a. Hãy viết đường ngân sách cho người này? Minh họa bằng đồ thị. b. Tính MUX, MUY, MRSx/y
c. Xác định số lượng hàng hoá X và Y mà người tiêu dùng này chọn mua để tối
đa hoá lợi ích? Tính lợi ích tối đa đó.
Bài 4: Nhà sản xuất cần 2 yếu tố K và L để sản xuất sản phẩm X. Biết người này
chi ra một số tiền TC = 295$ để mua 2 yếu tố này với giá tương ứng là: giá của
vốn r = 40 $, giá của lao động w =10$. Hàm sản xuất Q = K(L+1) lOMoAR cPSD| 45474828
a. Hãy xác định năng suất cận biên của các yếu tố K và L (MPL, MPK)
b. Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của K và L (MRTSL/K)
c. Tìm phương án sản xuất tối ưu và sản lượng tối đa đạt được?Bài 5: Một
người tiêu dùng có thu nhập hàng tháng là 3 triệu đồng để phân bố cho
hai hàng hoá X và Y. Giả sử giá hàng hoá X là 20.000 đồng/đơn vị, giá hàng hóa Y
là 60.000 đồng/đơn vị. Hàm lợi ích của người tiêu dùng này là TU(X,Y) = (X-6)Y.
a. Hãy viết đường ngân sách cho người này? Minh họa bằng đồ thị.
b. Giả sử Tính MUX, MUY, MRSx/y
c. Để tối đa hóa lợi ích người tiêu dùng này sẽ lựa chọn mua baonhiêu QD=250-3P; Đơn vị Q tính: S=100+2P Q (nghìn sản ph
P (nghìn đồng/ sản phẩm) Yêu cầu hàng hóa
X và Y? Tính tổng lợi ích tối đa đó.
TỔ HỢP 3: BÀI TẬP (4 điểm)
Bài 1:
Cho hàm cung và hàm cầu của hàng hóa X như sau:
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường? Minh họa bằng đồ thị.
b. Tính tổng chi tiêu của người tiêu dùng tại mức giá cân bằng.
c. Tính độ co giãn của cầu ở mức giá P=35
d. Giả sử chính phủ trợ cấp là 2000 đồng/sp cho một đơn vị sản phẩm bán ra thì
giá và sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
Bài 2: Cho số liệu về cung và cầu của hàng hóa X như sau: Giá Lượng cầu (1000SP) Lượng cung (1000SP) (1000đ/SP) 42 44 26 52 38 30 62 32 34 72 26 38 82 20 42 92 14 46
P (nghìn đồng/ sản phẩm) Q (nghìn sản phẩm) Yêu cầu
a. Viết phương trình đường cung và đường cầu của hàng hóa X. Giá và sản
lượng cân bằng là bao nhiêu? Minh họa bằng đồ thị.
b. Tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng. lOMoAR cPSD| 45474828
c. Khi giá là 82 nghìn đồng, thị trường như thế nào?
d. Giả sử chính phủ đánh thuế 2000 đồng/sp cho một đơn vị sản phẩm bán ra
thì giá và sản lượng cân bằng là bao nhiêu?
Bài 3: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí sản xuất như sau: TC=Q2+ 6Q+36 ($)
ĐVT: Chi phí ($); Yêu cầu: Q (nghìn sản phẩm) a.
Viết phương trình biểu diễn các chi phí ngắn hạn: chi phí cố định, chi phí biến
đổi, chi phí biến đổi trung bình, chi phí cố định trung bình, chi phí trung bình và
chi phí cận biên của hãng. b.
Nếu giá bán sản phẩm là 56$, mức sản lượng tối ưu của công tylà bao nhiêu?
Doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu? c.
Xác định mức giá mà doanh nghiệp phải đóng cửa? Khi đó doanh nghiệp bị lỗ bảo nhiêu? d.
Viết phương trình biểu diễn đường cung của doanh nghiệp. Vẽ đồ thị minh họa.
Bài 4: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí sản xuất như sau: TC=2Q2+ 3Q+118
Đơn vị tính: Chi phí ($); Yêu cầu:
Sản lượng Q (sản phẩm) a.
Viết phương trình biểu diễn các chi phí ngắn hạn: chi phí cố định, chi phí biến
đổi, chi phí biến đổi trung bình, chi phí cố định trung bình, chi phí trung bình và
chi phí cận biên của hãng. b.
Nếu giá bán sản phẩm là 24$, mức sản lượng tối ưu của công tylà bao nhiêu?
Doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu? c.
Xác định mức giá và sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp? Khi đó doanh
thu của doanh nghiệp là bao nhiêu? d.
Viết phương trình biểu diễn đường cung của doanh nghiệp. Vẽ đồ thị minh họa.
Bài 5: Có cầu về sản phẩm B là: P = 50 -2Q. Trong đó P là giá bán tính bằng đôla
($); Q là sản lượng tính bằng nghìn đơn vị. Thị trường này do một hãng độc quyền
khống chế. Hãng độc quyền này có tổng chi phí là: TC =2Q2 + 2Q + 40 Yêu cầu:
a. Viết phương trình biểu diễn các chi phí ngắn hạn: chi phí cố định, ,chi phí lOMoAR cPSD| 45474828
biến đổi, chi phí biến đổi trung bình, chi phí cố định trung bình, chi phí trung bình
và chi phí cận biên của hãng
b. Xác định giá và sản lượng cho hãng độc quyền này.
c. Hãng tạo ra bao nhiêu lợi nhuận và tính hệ số Lerner đo sức mạnh độc quyền của Doanh nghiệp.
d. Mất không do sức mạnh độc quyền gây ra là bao nhiêu?