















Preview text:
Câu 1: Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ( 2/1930 )
1, Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam: “Tư sản dân quyền cách mạng và thổ
địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
2. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam
- Về chính trị: Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Việt Nam
hoàn toàn độc lập, lập chính phủ công nông binh, tổ chức thành lập quân đội công nông.
- Về kinh tế: Thủ tiêu các thứ quốc trái, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của tư bản Pháp, giao
cho chính phủ công nông binh quản lý. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến, chia cho
dân cày nghèo khổ, bỏ sưu thuế mở mang công nông.
- Về phương diện xã hội: phải làm cho dân chúng được tự do tổ chức hội họp, nam nữ bình
quyền, phổ thông giáo dục theo công – nông hóa.
3. Về lực lượng cách mạng:
- Phải đoàn kết công nhân, nông dân, đây là lực lượng cách mạng cơ bản
- Giai cấp công nhân lãnh đạo
- Đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến bộ yêu nước để tập trung chống lại đế quốc
và tay sai.
4. Phương pháp cách mạng
- Tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc bằng con đường bạo lực cách mạng
- Có sách lược đấu tranh cách mạng thích hợp để lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung thôn về
phía gia cấp vô sản.
5. Về mối quan hệ giữa CMVN và CMTG
- Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới
- Phải liên lạc mật thiết, tranh thủ sự đoàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp
vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
6. Vai trò lãnh đạo của Đảng
- Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản
- Phải thu phục được đại bộ phận giai cấp mình
- Phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng
Câu 2: Nội dung Luận cương chính trị của Đảng CS Đông Dương ( 10/1930 )
Luận cương xác định những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam:
+ Về mâu thuẫn giai cấp ở Đông Dương: một bên là thợ thuyền, dân cày và các phần tử lao
khổ với một bên là địa chủ, phong kiến, tư bản và đế quốc chủ nghĩa.
+ Tính chất của cách mạng Đông Dương: lúc đầu “là một cuộc cách mạng tư sản dân
quyền… có tính chất thổ địa và phản đế” sau đó phát triển bỏ qua thời kỳ tư bản tiến thẳng
lên con đường xã hội chủ nghĩa.
+ Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền: đánh đổ các di tích phong kiến để thực hành
thổ địa cách mạng triệt để và đánh đổ đế quốc làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
Hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau, trong đó “Vấn đề thổ địa là cái cốt của
cách mạng tư sản dân quyền”.
+ Về lực lượng cách mạng: trong cuộc cách mạng tư sản dân quyền, vô sản giai cấp và nông
dân là hai động lực chính, nhưng vô sản có cầm quyền lãnh đạo thì cách mạng mới thắng lợi
được.
Các giai cấp và tầng lớp khác: tư sản thương nghiệp và công nghiệp đứng về phía đế quốc; bộ
phận thủ công nghiệp trong giai cấp tiểu tư sản có thái độ do dự, tiểu tư sản thương gia không
tán thành cách mạng, tiểu tư sản trí thức có xu hướng cải lương.
+ Về phương pháp cách mạng: Luận cương nhấn mạnh sự cần thiết phải sử dụng bạo lực cách
mạng: “võ trang bạo động”.
+ Về vai trò lãnh đạo của Đảng: “Điều cốt yếu cho sự thắng lợi của cách mạng Đông Dương
là cần phải có một Đảng Cộng sản có một đường lối chính trị đúng, có kỷ luật, tập trung, mật
thiết liên lạc với quần chúng và từng trải đấu tranh mà trưởng thành. Đảng là đội tiên phong
của giai cấp vô sản, lấy chủ nghĩa Các Mác và Lênin làm gốc”.
+ Về mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới: Luận cương chính trị
nhấn mạnh: vô sản Đông Dương phải liên lạc mật thiết với vô sản thế giới, nhất là vô sản
Pháp, với quần chúng cách mạng ở các nước thuộc địa, bán thuộc địa, nhất là Trung Quốc và
Ấn Độ. Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới.
Câu 3: So sánh 2 văn kiện: Cương lĩnh chính trị đầu tiên (02/1930) và Luận cương chính
trị (10/1930), trình bày nội dung thể hiện tính thống nhất và những nội dung thể hiện sự
khác nhau giữa 2 văn kiện.
* GIỐNG NHAU:
- Về phương hướng chiến lược của cách mạng: cả hai văn kiện đều xác định được tính chất
của cách mạng Việt Nạm là Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng, bỏ qua giai
đoạn tư bản chủ nghĩa để đi tới xã hội cộng sản.
- Về nhiệm vụ cách mạng: Chống đế quốc, phong kiến để lấy lại ruộng đất và giành độc lập
dân tộc.
- Về lực lượng cách mạng: chủ yếu là công nhân và nông dân - hai lực lượng nòng cốt và cơ
bản đông đảo trong xã hội góp phần to lớn vào công cuộc giải phóng dân tộc nước ta.
- Về phương pháp cách mạng: sử dụng sức mạnh của số đông dân chúng Việt Nam cả về
chính trị và vũ trang nhằm đạt mục tiêu cơ bản của cuộc cách mạng là đánh đổ đế quốc và
phong kiến, giành chính quyền về tay công nông.
- Về vị trí quốc tế: cách mạng Việt Nam là một bộ phận khắng khít với cách mạng thế giới
đã thể hiện sự mở rộng quan hệ bên ngoài, tìm đồng minh cho mình.
- Lãnh đạo cách mạng: là giai cấp công nhân thông qua Đảng Cộng sản Việt Nam.
* KHÁC NHAU
Câu 4: Nội dung Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Tại sao
Đảng CS Đông Dương chưa phát động tổng khởi nghĩa thời gian này mà chỉ phát động
cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề sẵn sàng chuyển lên tổng khởi nghĩa khi có
đủ điều kiện.
*Nội dung chỉ thị:
- Vạch rõ nguyên nhân và hậu quả của cuộc đảo chính.
+ Nguyên nhân: Vì mâu thuẩn giữa Nhật Pháp ngày càng gay gắt không thể đều hòa được (vì
hai tên đế quốc không thể cùng ăn chung một miếng mồi béo bở)
+ Hậu quả: Gây ra một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, làm tình thế cách mạng xuất hiện.
- Xác định kẻ thù:Kẻ thù chính duy nhất của nhân dân ta lúc này là phát xít Nhật và bọn tay
sai của chúng.
- Khẩu hiệu đấu tranh:Thay khẩu hiệu đánh đuổi đế quốc phát xít Pháp Nhật bằng khẩu hiệu
đánh đuổi Phát xít Nhật.
- Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước, làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa Tháng Tám.
Ngoài ra, Chỉ thị này cũng vạch rõ: Do tương quan lực lượng giữa ta và địch ở mỗi địa
phương không giống nhau, cách mạng có thể chín muồi ở các địa phương cũng không đều
nhau nên nơi nào thấy so sánh lực lượng giữa ta và địch có lợi cho cách mạng thì lãnh đao
quần chúng đứng lên tiến hành những cuộc khởi nghĩa từng phần, giành thắng lợi từng bộ
phận rồi tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc.
Chỉ thị nhấn mạnh: cuộc đảo chính đã tạo ra ở Đông Dương “một cuộc khủng hoảng chính trị
sâu sắc”, tuy nhiên , “những điều kiện khởi nghĩa chưa thực sự chín muồi” vì:
+ quân Pháp tan rã
+ song quân Nhật chưa đến mức hoàng mang cực độ
+ các tầng lớp trung giang chưa ngã hẵn về phía cách mạng
+ đội quân tiên phong chưa sẵn sàng.
+ tương quan lực lượng giữa ta và địch ở mỗi nơi không giống nhau, cách mạng có thể chín
muồi ở các địa phương không đều nhau
Câu 5: Phân tích thời cơ tổng khởi nghãi giành chính quyền Cách mạng tháng Tám năm
1945
*Thời cơ Cách mạng Tháng Tám năm 1945:
- Khách quan:
+Đầu tháng 8/1945, quân đồng minh tấn công quân Nhật ở Châu Á – Thái Bình
Dương. Ngày 6 và 9/8/1945, Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Hirosima và
Nagasaki
+Ngày 9/8/1945, Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật ở Đông
Bắc (Trung Quốc). Ngày 14/8/1945, Nhật đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện
- Chủ quan:
+Ngày từ ngày 13/8/1945, khi nhận được những thông tin về Nhật đầu hàng, Trung
ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, ban
bố Quân lệnh số 1 chính thức phát Lệnh Tổng khởi nghĩa cả nước
+Từ ngày 14 đến 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên
Quang), quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền
trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương, quyết định những vấn đề quan trọng về
chính sách đối nội, đối ngoại sau khi giành chính quyền
+Từ ngày 16 đến 17/8/1945, Đại hội quốc dân được triệu tập ở Tân Trào, tán thành
Tổng khởi nghĩa của Đảng thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Ủy Ban dân
tộc Giải phóng Việt Nam do đồng chí Hồ Chí Minh làm chủ tịch. Đại hội quyết địng
lấy lá cờ đỏ sao vàng năm cánh làm quốc kì, bài hát Tiến quân xa làm quốc ca.
* Thời cơ ngàn năm có một:
- Ngày 15/8/1945, Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện. Quân Nhật ở Đông
Dương bị tê liệt, bọn tay sai hoang mang, dao động đến cực độ. Trong lúc đó quân Đồng
minh chưa kịp vào nước ta
Như vậy, khoảng thời gian sau khi Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh và trước khi quân
Đồng minh vào nước ta là thời cơ “Ngàn năm có một” ta phải đứng dậy Tổng khởi nghĩa
giành chính quyền và đứng ở tư thế của nước độc lập để tiếp Đồng minh
- Cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 cũng diễn ra đúng trong khoảng thời gian đó và
ta giành thắng lợi nhanh chóng.
Câu 6: Hoàn cảnh Việt Nam sau Cách mạng Tháng 8/ 1945 ( đặc biệt lưu ý những khó
khăn nghiệm trọng khiến đất nước đứng trước tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc “).
•Thuận lợi
-Quốc tế
+ Cục diện khu vực và thế giới có thay đổi có lợi cho cách mạng Việt Nam.
+ Liên Xô trở thành thành trì của chủ nghĩa xã hội.
+ Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao.
•Thuân lợi:
-Trong nướ
+ Việt Nam trở thành quôc sgia độc lập tư do, Đảng Cộng Sản Đông Dương qua
15 năm lãnh đạo dàn dày kinh nghiệm ,, uy tín ngày càng lên cao trong quần chúng
nhân dân.
+ Cách Mạng Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của lãnh tụ Hồ Chí Minh con người
hội tụ cả đức , trí , tín , dũng đủ sức để lái con tàu cách mạng đi đúng hướng và cập bến an
toàn .
+ Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước nồng nàn, đoàn kết, anh dũng,
mưu trí, chấp nhận mọi hi sinh vì nền độc lập dân tộc.
+ Chính quyền nhân dân các cấp từ trung ương đến cơ sở được thành lập nhân
dân lao động được làm chủ đất nước, lực lượng vũ trang nhân dân được tăng cường.
•Khó khăn :
-Thế giới:
+ Phe đế quốc chủ nghĩa ra sức tấn công, dàn áp phòng trào cách mạng thế giới,
trong đó có Việt Nam.
+ Việt Nam chưa được sự đồng tình ủng hộ lập trường độc lập và công nhận địa vị
pháp lý
+ Bị chủ nghĩa đế quốc bao vây, cô lập
•Khó khăn :
-Trong nước
+ Hậu quả của chế độ cũ: Nạn đói , nạn dốt, ngân quỹ trống rỗng
+ Nạn đói kéo dài làm hơn 2tr đồng bào ta chết đói, đó là do cuộc sống bóc lột tàn
bạo của Nhât, Pháp và do hậu quả nặng nề của nạn lụt lịch sử 1945 khi đê sông
Hồng bị vỡ , 9 tỉnh Đồng Bằng Bắc Bộ bị mất mùa trắng, sau đó lại là hạn hán kéo
dài .
+ Nạn dốt với hơn 90% dân số mù chữ , tệ nạn xã hội tràn lan đó là do chính sách nô
dịch văn hóa kéo dài của đế quốc và tư bản khi chúng đến cai trị
+ Nền kinh tế kiệt quệ sau nhiều năm chiến tranh, khủng hoảng trầm trọng vì chưa
kiếm soát được ngân hàng Đông Dương. Ngân sách nhà nước chỉ còn 23000 bạc
rách
+ Chính quyền nhân dân vừa ra đời, non trẻ, nằm trong trứng nước , chưa được củng
cố vững chắc.
+Kinh nghiệm quản lý đất nước non yếu.
+ Với danh nghĩa quân đồng minh vào tước vũ khí của Nhật , quân đội các nước Đế
Quốc ồ ạt kéo vào Việt Nam.
-Vĩ tuyến 16 trở ra :
+ Hơn 20 vạn quân Trung Hoa dân Quốc kéo vào.
+ Việt Quốc, Việt Cách nổi lên chống phá .
-Vỹ tuyến 16 trở vào:
+ 1 vạn quân Anh đổ bộ vào sài gòn giúp Pháp tái chiếm Đông Dương
+ Thế lực phản động Đại Việt và Torotxkit nổi lên chống phá.
+ 6 vạn quân Nhật còn nguyên vũ khí chờ lệnh đồng minh.
+ Nạn đói
+ Nạn dố
+ Kinh tế kiệt quệ
+ Chính quyền non trẻ
+ Ngoại xâm
+ Nội phản
→ Ngàn cân treo sợi tóc
Câu 7: Nội dung cơ bản của Đường lối kháng chiến chống thựuc dân Pháp xâm lược
( 1945- 1954).
•Đường lối kháng chiến chống Pháp được thể hiện chủ yếu từ các văn kiện, tác
phẩm :
+ Chỉ thị “ Kháng chiến kiến quốc “ 25/11/1945
+ Chỉ thị “ Tình hình và chủ trương” 3/3/1946
+ Chỉ thị “ Hòa để tiến “ 9/3/1946
+ Chỉ thị “ Toàn dân kháng chiến” 12/12/1946
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến “ của chủ tịch Hồ Chí Minh “ 19/12/1946
+ Tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thắng lợi “ của Tổng Bí Thư Trường Chinh (
9/ 1947).
1. Mục tiêu kháng chiến
+ Đánh đổ thực dân pháp xâm lược , giành nền độc lập , tự do, thống nhất hoàn
toàn, vì nền tự do dân chủ và góp phần bảo vệ hòa bình thế giới.
2. Kháng chiến toàn dân :
+ Là đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân , động viên toàn dân tích cực tham gia
kháng chiến.
+ Xây dựng sự đồng thuận, nhất trí của cá nước , đánh địch ở mọi nơi, mọi lúc .
+ Quân đội nhân dân làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
3. Kháng chiến toàn diện:
+ Là đánh địch trên mọi lĩnh vuẹc , mọi mặt trận : Quân sự , chính trị , kinh tế, văn
hóa, tư tưởng, ngoại giao.
+ Mặt trận quân sự, đấu tranh vũ trang giữ vai trò mũi nhọn, mang tính quyết định .
+ Động viên và phát huy mọi tiềm năng , sức mạnh của dân tộc phục vụ kháng
chiến thắng lợi .
4. Kháng chiến lâu dài ( trường kỳ kháng chiến )
+ Kháng chiến lâu dài : Là để chống lại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh , dùng
người Việt trị người Việt của thực dân Pháp, để có thời gian củng cố, xây dựng lực
lượng , nhằm chuyển hóa tương quan lực lượng giữa ta và kẻ thù .
5. Kháng chiến dựa vào sức mạnh là chính ;
+ Lấy nguồn nội lực của dân tộc , phát huy nguồn sức mạnh vật chất, tinh thần của
nhân dân ta là chính.
+ Tìm kiếm và phát huy cao độ có hiệu quả sự ủng hộ, giúp đỡ tinh thần và vật chất
của quốc tế khi có điều kiện.
+ Độc lập và tự chủ về đường lối là yếu tố quan trọng hàng đầu
Câu 8: Nội dung cơ bản của Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong giai đoạn
•Nội dung của Đường lối kháng chiến chống Mỹ .
-Nội dung của Đường lối kháng chiến chống Mỹ , cứu nước được đưa ra từ 2 hội nghị
sau:
+ Hội nghị Trung ươnng lần thứ XI ( tháng 3- 1965)
+ Hội nghị Trung Ương lần thứ XII ( tháng 12-1965).
1. Quyết tâm chiến lược .
+ Nhận định cuộc “ Chiến tranh cục bộ “ mà Mỹ đang tiến hành ở miền Nam vẫn
là cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới , Mỹ buộc phải thực thi trong thế thua
, thế thất bại và bị động cho nên nó chứa đựng đầy mâu thuẫn về chiến lược.
+ Trung ương Đảng khẳng định chúng ta có đủ điều kiện và sức mạnh để đánh
Mỹ và thắng Mỹ .
+ “Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược “, coi đây là nhiệm vụ thiêng liêng
của cả dân tộc.
2. Mục tiêu chiến lược .
+ Mục tiêu chiến lược : Kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế
quốc Mỹ trong bất kỳ tình huống nào, để bảo vệ miền Bắc , giải phóng miền Nam
, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, tiến tới thực
hiện hòa bình thống nhất nước nhà “.
3. Phương châm chiến lược .
+ Đẩy mạnh cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh cục bộ ở miền Nam.
+ Phát động chiến tranh nhân dân để chống chiến tranh phá hoại của Mỹ ở miền
Bắc.
+ Thực hiện kháng chiến lâu dài , dựa vào sức mình là chính. Tuy nhiên vẫn tập
trung lực lượng , tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời gian
tương đối ngắn trên chiến trường miền Nam.
4. Tư tưởng chỉ đạo chiến lược
+ Đối với miền Nam : Giữ vững và phát triển thế tiến công , đánh địch ở cả 3
vùng chiến lược ( rừng , núi , đồng bằng và thành thị ) xác định đấu tranh quân sự
có tác dụng quyết định trực tiếp và giữu một vị trí ngày càng quan trọng.
+ Đối với miền Bắc : Chuyển hướng xây dựng kinh tế, làm cho miền Bắc vững
mạnh về kinh tế và quốc phòng , để bảo vệ vững chắc miền Bắc, chi viện sức
người , sức của cho miền Nam và đề phòng địch đánh ra Bắc.
5. Nhiệm vụ, mối quan hệ cách mạng 2 miền
Nhiệm vụ: - Miền Bắc là hậu phương lớn
-Miền Nam là tiền tuyến lớn
Mối quan hệ : - Hai nhiệm vụ trên không tách rời nhau mà mật thiết gắn bó
nhau.
- Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược.
Câu 9 : Mô hình , mục tiêu của xã hội , xã hội chủ nghĩa được Đảng xác định trong
cương lĩnh xây dựng đất nước trong thờu kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội .
•Nội dung Cương lĩnh năm 1991 .
1. Tổng kết hơn 60 năm Đảng lãnh đạo Cách Mạng Việt Nam và nếu ra năm
+ Một: nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
+ Hai: sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
+ Ba: không ngừng củng cố , tăng cường đoàn kết trong toàn đảng toàn dân,
đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế.
+ Bốn: kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
+ Năm: sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi
của Cách Mạng Việt Nam.
2. Cương lĩnh nêu rõ 6 đặc trưng cơ bản của chết độ xã hội chũ nghĩa
+ Do nhân dân lao động làm chủ
+ Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế
độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu .
+ Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc.
+ Con người được giải phóng khỏi ách áp bức , bóc lột, bất cônh, làm theo năng
lực , hướng theo lao động , có cuộc sống ấm no, tự do , hạnh phúc, có điều kiện
phát triển toàn diện cá nhân.
+ Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
+ Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới
3. Cương lĩnh nêu 7 phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội :
+ Xây dựng nhà nước xã hội chũ nghĩa.
+ Phát triển lực lượng sản xuất , công nghiệp hóa đất nước theo hướng hiện đại
gắn liền với phát triển một nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung tâm.
+ Thiết lập từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa từ thấp đến cao với sự
đa dạng về hình thức sở hữu.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần , theo định hướng xã hội chủ
nghĩa, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước.
+ Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa, làm cho
thế giới quan Mác – lê nin, tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh giữ vị trí chủ đạo
trong đời sống tinh thần xã hội.
+ Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc
+ Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
4. Cương lĩnh xác định thời gian quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là một
quá trình lâu dài, trải qua nhiều chặng đường với những định hướng lớn về mọi
lĩnh vưc:
+ Mục tiêu tổng quát khi kết thúc thời kỳ quá độ là phải xây dựng xong về cơ
bản những cơ sở kinh tế của chủ nghĩa xã hội, với kiến thức thượng tầng về chính
trị và tư tưởng , văn hóa phù hợp làm cho nước ta trở thành một nước xã hội chủ
nghĩa phồn vinh.
5. Cương lĩnh nêu rõ quan điểm :
+ Xây dựng hệ thống chính trị , nhà nước Xã Hội Chủ Nghĩ của nhân dân, do
nhân dân vì nhân dân.
+ Đảng Cộng Sản Việt Nam là một bộ phận và là tổ chức lãnh đạo hệ thống
chính trị.
-Đảng phải :
+ Lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản .
+ Xây dựng Đảng trong sạch , vững mạnh về chính trị , tư tưởng , tổ chức .
•Ý nghĩa của cương lĩnh năm 199
+ Cương lĩnh đã giải đáp đúng vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
+ Cương lĩnh đã đặt nền tảng đoàn kết, thống nhất giữa tư tưởng với hành động, tạo ra sức
mạnh tổng hợp đưa cách mạng Việt Nam tiếp tục phát triển