Đề cương lịch sử đảng/ Trường đại học Nguyễn Tất Thành

-  Hệ thống luận điểm về công cuộc đổi mới, về xã hội xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam đã hình thành trên những nét cơ bản.-  Đảng đã nhận thức rõ hơn mục tiêu và mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; những vấn đề về chế độ kinh tế, chính trị, cơ cấu xã hội của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 47025104
Tiểu sử
- Tên: lúc nhỏ - Nguyễn Sinh Cung, i học Nguyễn Tất Thành, hoạt ộng CM Nguyễn Ái
Quốc
- Sinh ra trong một gia ình nhà Nho yêu nước, có truyền thống chống giặc ngoại xâm - Bác
người con thứ ba trong gia ình
Hoạt ộng của Nguyễn Ái Quốc:
- Tìm ra con ường CMVS
+ 5/6/1911, từ bến cảng Nhà rồng Nguyễn Tất Thành ra i tìm ường cứu nước trên chiếc tàu
buôn người Pháp sang phương Tây
+ 1919, Người tham gia Đảng Hội Pháp, thay mặt “Hội những người VN yêu nước tại Pháp”
NAQ ã gửi bản yêu sách gồm 8 iểm ến hội nghị Vec sai òi quyền tự quyết cho dân tộc VN.
Tuy bản yêu sách không ược hội nghị ể tâm nhưng lại tạo ra tiếng vang lớn trên quốc tế, cũng
từ ây, Người càng hiểu rõ hơn về bản chất thực của ế quốc thực dân
+ 7/1920 NAQ ọc thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn dân tộc thuộc ịa” của
V.I.Lenin, từ ó giác ngộ ra những vấn bản về ường lối giải phóng dân tộc úng ắn tiến
hành cách mạng theo khuynh hướng vô sản.
+ 12/1920: NAQ bỏ phiếu tán thành quốc tế CS, tham gia sáng lập ĐCS Pháp trở thành 1
trong những người cộng sản ầu tiên của Việt Nam. Đây là dấu mốc quan trọng ánh dấu bước
chuyển mình về tư tưởng chính trị của Nguyễn Ái Quốc, quá trình hoạt ộng cách mạng không
còn là sự chủ quan mà chịu sự iều phối của quốc tế CS.
=> Khẳng ịnh con ường i úng ắn cho cách mạng là con ường CMVS - Chuẩn
bị về tư tưởng chính trị cho sự thành lập Đảng:
+ Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc lập ra Hội liên hiệp thuộc ịa Pari, sáng lập báo Người cùng
khổ, viết bài trên báo Nhân ạo, tạp chí cộng sản, bắt ầu viết bản án chế thực dân Pháp và tích
cực lên án tố cáo bản chất thực của bọn thực dân
+ Tháng 7/1924, Người dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V.
+ 1927, Người khẳng ịnh vai trò quan trọng của chủ nghĩa Mac-Lenin, Đảng muốn vững phải
chủ nghĩa làm cốt, tiếp tục truyền chủ nghĩa Mac-Lenin tưởng về con ường cách
mạng vô sản, gắn bó mối quan hệ giữa nhân dân lao ộng và những người cộng sản.
+ Nhiệm vụ CM phải là giải phóng dân tộc i ến giải phóng giai cấp, trong ó người nhấn mạnh
ến vấn ề giành ộc lập cho dân tộc.
lOMoARcPSD| 47025104
+ Về mqh giữa CM thuộc a CM thế giới: CM giải phóng dân tộc một bộ phận của CM
thế giới, phải liên hệ chặt chẽ với CM chính quốc
+ Về lực lượng CM ối với các dân tộc thuộc ịa, Người chỉ rõ CM là việc chung của tất cả dân
chúng trong ó công nông là gốc cách mệnh.
+ Về Đảng, Nguyễn Ái Quốc khẳng ịnh CM trước hết phải có Đảng cách mệnh, Đảng có vững
thì cách mệnh mới thành công cũng như người cầm lái vững tthuyền mới chạy - Về tổ
chức:
+ Tích cực truyền bá tư tưởng chủ nghĩa Mac – Lenin vào VN thông qua báo chí, sách, bài nói
như: “ Người cùng khổ “, sách “ Bản án chế ộ thực dân Pháp”
+ 1923, NAQ từ Pháp sang Liên Xô ể tham gia nhiều Đại hội quốc tế với tư cách là thành viên
của quốc tế cộng sản
+ 1925 NAQ thành lập Hội VN cách mạng thanh niên với mục ích ược ặt ra là làm cách mệnh
dân tộc rồi sau ó là cách mạng thế giới
+ Hội tiếp tục mở các lớp huấn luyện chính trị cho các thanh niên yêu nước, lựa chọn và ưa 1
số thanh niên tích cực sang ào tạo tại Quảng Châu.
+ Từ ngày 3 ến 7-2-1930, Hội nghị hợp nhất ba tổ chức Cộng sản họp tại Cửu Long (Hương
Cảng, Trung Quốc) dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc ược tổ chức. Hội nghị nhất tthành
lập một ảng thống nhất, lấy tên Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua Chánh cương vắn tắt,
Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, Chương trình tóm tắt do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
2 trong số các văn kiện này ã trở thành Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng.
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập ảng:
- Là người ã tìm thấy và lựa chọn con ường cứu nước úng ắn cho dân tộc ta.
Nguyễn Ái Quốc sau khi tìm thấy con ường cứu nước úng ắn ã tích cực truyền chủ
nghĩa Mác Lênin vào nước ta, tiền ê nhân dân giác ngộ tưởng cộng sản úng ắn cho
cách mạng
người ã chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản v à soạn thảo Cương lĩnh
chính trị
Câu 2: Cương lĩnh chính trị ầu tiên & ý nghĩa sự ra ời ĐCSVN
Cương lĩnh chính trị ầu tiên
- Hoàn cảnh lịch sử
+ Phong trào công nhân chuyển biến từ tự phát ến tự giác
lOMoARcPSD| 47025104
+ Phong trào yêu nước chuyển biến theo khuynh hướng cách mạng vô sản
+ Từ ngày 3 -> 7/2/1930 quyết ịnh thành lập ảng chung trong cả nước ảng CSVN, hội nghị
thông qua chính cương vắn tắt sách lược vắn tắt iều lệ vắn tắt do N.A.Quốc. - Mục ích Chủ
trương làm tư sản dân quyền CM và thổ ịa CM ể i tới XHCS ” - Nội dung cương lĩnh :
+ Mục tiêu chiến lược CMVN :Chủ trương làm tư sản dân quyền CM và thổ ịa CM
ể i tới xã hội cộng sản".
+ Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt: "Đánh ổ ế quốc chủ nghĩa Pháp bọn phong kiến",
"Làm cho nước Nam ược hoàn toàn ộc lập". Cương lĩnh ã xác ịnh: Chống ế quốc
chống phong kiến nhiệm vụ bản giành ộc lập cho dân tộc ruộng ất cho dân
cày, trong ó chống ế quốc, giành ộc lập cho dân tộc ược ặt ở vị trí hàng ầu.
+ Phương diện xã hội: Dân chúng ược tự do tổ chức, Nam nữ bình quyền, Phổ
thông giáo dục theo công nông hóa
+ Phương diện kinh tế: Tịch thu hết ruộng ất của ế quốc CN làm của công chia
cho dâncày nghèo, Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo, Mở mang công nghiệp
nông nghiệp, Thi hành luật ngày làm tám giờ...
+ Lực lượng cách mạng: Công nông là lực lượng chính, ngoài ra phải oàn kết tất cả các
tầng lớp giai cấp, lực lượng yêu nước tiến bộ ể chống ĐQ
+ Phương pháp tiến hành CM: Sử dụng bạo ộng CM giành ĐLDT, trong bất cứ hoàn
cảnh nào cũng không ược thỏa hiệp
+ Về oàn kết quốc tế: Cương lĩnh chỉ trong khi thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân
tộc, ồng thời tranh thủ sự oàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức giai cấp vô sảnthế
giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
+ Vai trò lãnh ạo của Đảng: "Đảng là ội tiên phong của vô sản giai cấp phải thu phục
cho ược ại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho giai cấp mình lãnh ạo ược dân chúng" - Ý
nghĩa:
+ Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng ã phản ánh một cách súc tích các luận iểm
bản của cách mạng Việt Nam. Cương lĩnh ã giải quyết úng ắn ược 2 vấn dân tộc
giai cấp trong cách mạng VN
+ Thể hiện bản lĩnh chính trị ộc lập, tự chủ, sáng tạo trong việc ánh giá ặc iểm, tính chất
xã hội thuộc ịa nửa phong kiến VN trong những năm 20 của thế kỷ 20
+ Chỉ rõ những mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của dân tộc Việt Nam lúc ó, ặc biệt là việc
ánh giá úng ắn, sát thực thái ộ các giai tầng xã hội ối với nhiệm vụ giải phóng dân tộc
+ Cương lĩnh chính trị ầu tiên thể hiện tính khoa học, CM triệt ể. Cương lĩnh ã dâng cao
ngọn cờ giải phóng dân tộc, nhuần nhuyễn quan iểm về CM
lOMoARcPSD| 47025104
=> Từ ó, xác ịnh ường lối chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam, ồng thời xác ịnh
phương pháp cách mạng, nhiệm vcách mạng lực lượng của cáchmạng thực hiện ường
lối chiến lược và sách lược ã ề ra.
Ý NGHĨA SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG
- Đối với giai cấp công nhân phong trào công nhân: ĐCS VN ra ời ã chứng tỏ GCCN
ã trưởng thành và có khả năng lãnh ạo CM
- ĐCSVN ra ời một tất yếu lịch sử. sự kết hợp nhuần nhuyễn của 3 yếu tố: phong
trào công nhân, CN Mac Lenin phong trào yêu nước, kết quả của sự phát triển cao
thống nhất của phong trào công nhân, phong trào yêu nước ược soi sáng bởi chủ nghĩa Mac -
Lenin
- Đối với cách mạng VN: chấm dứt tình trạng khủng hoảng về ường lối giai cấp lãnh
ạo ưa cách mạng VN sang 1 bước ngoặc lịch sử
- Đối với dân tộc VN: khẳng ịnh chắc chắn con ường i lên cách mạng vô sản là con ường
duy nhất giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và con người. Chọn cách mạng vô sản là phù
hợp với xu thế phát triển của lịch sử
- Đối với cách mạng thế giới: cách mạng VN là một bộ phận khăng khít của cách mạng
thế giới, có sự ảnh hưởng lớn ến ĐCS Pháp
Câu 3: Tình thế nước VNDCCH sau CMT8 1945 chủ
trương kháng chiến kiến quốc của Đảng
TÌNH THẾ SAU CMT8 1945:
*Về thuận lợi:
- Trên thế giới: hệ thống xã hội chủ nghĩa do Liên xô ứng ầu ược hình thành, phong trào cách
mạng giải phóng dân tộc iều kiện phát triển, trở thành một dòng thác cách mạng. Phong
trào dân chủ và hòa bình cũng ang vươn lên mạnh mẽ.
- trong nước: chính quyền dân chủ nhân dân ược thành lập, hệ thống từ Trung ương ến
cơ sở. Nhân dân lao ộng ã làm chủ vận mệnh của ất nước. Toàn dân tin tưởng và ủng hộ Việt
Minh, ủng hộ chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa do HCM làm Chủ tịch.
*Về khó khăn:
- Thế giới: với danh nghĩa Đồng Minh ến tước khí giới của phát xít Nhật, quân ội các nước ế
quốc ạt kéo vào chiếm óng Việt Nam khuyến khích bọn Việt gian chống phá chính quyền
cách mạng nhằm xóa bỏ nền ộc lập và chia cắt nước ta. Quân ội Anh và quân ội Tưởng dưới
lOMoARcPSD| 47025104
danh nghĩa quân ng minh vào giải giáp quân ội Nhật, trên ất nước ta lúc này còn 6 vạn quân
Nhật ang nằm chờ giải giáp cùng các ảng phái phản ộng. Nghiêm trọng nhất quân Anh, Pháp
ã ồng lõa với nhau nổ súng ánh chiếm Sài Gòn, hòng tách Nam bộ ra khỏi Việt Nam.
- Trong nước: kkhăn nghiêm trọng hậu quả do chế ộ ể lại như nạn ói, nạn dốt rất nặng
nề, ngân quỹ quốc gia trống rỗng; kinh nghiệm quản lý ất nước của cán bộ các cấp non yếu;
nền ộc lập của nước ta chưa ược quốc gia nào trên thế giới công nhận ặt quan hệ ngoại
giao.“Giặc ói, giặc dốt giặc ngoại xâm” những hiểm họa ối với chế mới, vận mệnh dân
tộc như “ngàn cân treo sợi tóc”, Tổ quốc lâm nguy.
NỘI DUNG CƠ BẢN CHỦ TRƯƠNG KHÁNG CHIẾN KIẾN QUỐC:
- Về chỉ ạo chiến lược: Đảng ta xác ịnh tính chất của Cách mạng Việt Nam lúc này “là cuộc
cách mạng dân tộc giải phóng, khẩu hiệu lúc này là “dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết” nhưng
không phải giành ộc lập mà giữ vững ộc lập.
- Về xác ịnh kẻ thù: kẻ thù chính là thực dân Pháp xâm lược.
- Về nhiệm vụ: 4 nhiệm vụ chủ yếu của CM trong nước là:
+ Củng cố chính quyền
+ Chống thực dân Pháp xâm lực
+ Bài trừ nội phản
+ Cải thiện ời sống cho nhân dân: Chống giặc ói, ẩy lùi nạn ói. Chống giặc dốt, xoá nạn
mù chữ.
Như vậy nhiệm vụ bao trùm của cách mạng nước ta lúc này là vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
- Biện pháp cụ thể:
+ Về nội dung chính: Khẩn trương xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng: xúc tiến
bầu cử Quốc hội, thành lập Chính phủ chính thức, lập ra Hiến pháp.
+ Về quân sự: ng viên lực lượng toàn dân, kiên trì kháng chiến chuẩn bị kháng
chiến lâu dài, kiên ịnh nguyên tắc ộc lập về chính trị, thêm bạn bớt thù;
+ Về ngoại giao: “làm cho nước mình ít kẻ thù nhiều bạn ồng mình hơn hết". Kiên
trì nguyên tắc “Bình ẳng tương trợ, thêm bạn bớt thù”. Với quân Tưởng thì nêu cao khẩu
hiệu “Hoa Việt thân thiện”, còn với thực dân Pháp thì thực hiện chính sách nhân
nhượng về kinh tế nhưng ộc lập về chính.
- Ý nghĩa:
lOMoARcPSD| 47025104
+ Giải quyết kịp thời những vấn quan trọng về chuyển hưởng chỉ ạo chiến lược, sách lược
cách mạng trong thời kỳ mới giành ược chính quyền, ưa ất nước vượt qua tình thế ngàn cân
treo sợi tóc.
+ chủ trương úng ắn, sáng suốt ã ưa ất nước vượt qua những ththách hiểm nghèo, tranh
thủ thời gian hòa bình quý báu ể phát huy cao nhất sức mạnh oàn kết dân tộc, tăng cường lực
lượng cách mạng xây dưng lực lượng, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
Câu 4: Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa
vào sức mình chính trong kháng chiến chống Pháp
(19461954) và khái quát những kết quả của cuộc kháng chiến
NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (46-50)
- Hoàn cảnh lịch sử: Thực dân Pháp bội ước, mở rộng chiến tranh xâm lược miền Nam,
tiếp tục gây xung ột ở miền Bắc, ơn phương tuyên bố cắt ứt mọi liên hệ với Chính phủ VN và
gửi “tối hậu thư” => Đảng nhân dân ta chỉ còn 1 lựa chọn duy nhất cầm súng ứng lên
chống thực dân Pháp ể bảo vệ nền ộc lập
- Nội dung cơ bản của ường lối là: “dựa trên sức mạnh toàn dân, tiến hành kháng chiến
toàn dân, toàn diện, lâu dài dựa vào sức mình là chính” ược hoàn chỉnh và thể hiện tập trung
trong 3 văn kiện lớn là: Chỉ th“Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng,
“Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của HCM và tác phẩm “ kháng chiến nhất ịnh thắng lợi”
của Trường Chinh.
- Mục tiêu của cuộc kháng chiến : ánh thực dân Pháp xâm lược, giành nền ộc lập, tự
do, thống nhất hoàn toàn; nền tự do dân chủ góp phần bảo vệ hòa bình thế giới - Tính
chất: giải phóng dân tộc - Phương châm tiến hành:
+ Kháng chiến toàn dân em toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân; ng viên toàn dân tích cực
tham gia kháng chiến. Xây dựng sự ồng thuận, nhất trí của cả nước, ánh ịch ở mọi nơi, mọi lúc,
“mỗi người dân một chiến sĩ, mỗi làng một pháo ài, mỗi ường phố một mặt trận”.
Trong ó Quân ội nhân dân làm nòng cốt cho toàn dân ánh giặc.
+ Kháng chiến toàn diện ánh ịch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận khôngchỉ bằng quân sự
mà cả về chính trị, kinh tế, văn hóa, tư tưởng, ngoại giao, trong ómặt trận quân sự, ấu tranh vũ
trang giữ vai trò mũi nhọn, mang tính quyết ịnh.
+ Kháng chiến lâu dàitư tưởng chỉ ạo chiến lược của Đảng. Trường kỳ kháng chiến là một
quá trình vừa ánh tiêu hao lực lượng ịch vừa xây dựng, phát triển lực lượng ta, từng bước làm
lOMoARcPSD| 47025104
chuyển biến so sánh lực lượng trên chiến trường lợi cho ta; lấy thời gian lực lượng vật
chất ể chuyển hóa yếu thành mạnh.
+ Kháng chiến dựa vào sức mình chính: lấy nguồn nội lực của dân tộc,phát huy nguồn sức
mạnh vật chất, tinh thần vốn của nhân dân ta làm chỗ dựa chủ yếu, nguồn lực chủ yếu của
cuộc chiến tranh nhân dân, nhiệm vụ: vừa kháng chiến, vừa kiến quốc. Triển vọng kháng chiến:
mặc lâu dài, khó khăn song nhất ịnh thắng lợi - Ý nghĩa ường lối kháng chiến chống pháp
( 1946- 1950).
+ Đường lối kháng chiến của Đảng áp ứng ược yêu cầu thực tiễn của cách mạng VN,
xác ịnh úng kẻ thù chính từ ó i ến chiến lược phù hợp cụ thể.
+ Đó là sự vận dụng sáng tạo quan iểm của chủ nghĩa Mác-Lênin và kinh nghiệm chiến
tranh các nước.
+ Thể hiện slãnh ạo sáng suốt, tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đây nhân tố
quan trọng hàng ầu quyết ịnh tới thắng lợi của kháng chiến
KHÁI QUÁT NHỮNG KẾT QUẢ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
- Đã chấm dứt chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ược Đế quốc Mỹ giúp sức.
- Bảo vệ và phát triển thành quả của cách mạng tháng Tám, hoàn thành về bản cuộc cách
mạng DTDCND.
- Cổ vũ các dân tộc bị nô dịch vùng lên chống chủ nghĩa ế quốc thực dân.
Câu 5: Đặc iểm nước ta sau tháng 7 năm 1954 nội dung
Đường lối chiến lược chung của cách mạng VN ược thông qua
trong ại hội III tháng 9/1960. Ý nghĩa của Đường lối. Hoàn cảnh
lịch sử nước ta sau tháng 7 năm 1954
- Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ do Đảng lãnh ạo ã giành ược thắng
lợi, miền Bắc Việt Nam ược hoàn toàn giải phóng.
- miền Nam, ế quốc Mỹ ã nhảy vào miền Nam ra sức phá hoại việc thi hành hiệp ịnh Giơ-
ne-vơ, àn áp Cách mạng Việt Nam… nhằm thôn tính miền Nam, biến miền Nam Việt Nam
thành thuộc ịa kiểu mới của Mỹ.
- Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
Nội dung ường lối chiến lược của Đảng trong Đại hội III:
- Đường lối chung:
+ Phải tiến hành 2 chiến lược cách mạng khác nhau ở 2 miền ất nước:
lOMoARcPSD| 47025104
+ Đẩy mạnh cách mạng XHCN ở miền Bắc
+ Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà,
hoàn thành ộc lập và dân chủ trong cả nước - Mục tiêu chung:
+ Cách mạng ở miền Bắc và miền Nam thuộc 2 chiến lược khác nhau, có mục tiêu riêng. Song
trước mắt ều hướng vào mục tiêu chung là giải phóng miền Nam, hòa bình, thống nhất ất nước
- Về nhiệm vụ, vai trò của từng miền như sau:
+ Miền Bắc: Xây dựng CNXH, xây dựng tiềm lực bảo vcăn cứ ịa cho cả nước, hậu thuẫn cho
miền Nam nên nhiệm vụ của miền Bắc quan trọng nhất, quyết nh nhất cho sự nghiệp cả nước.
+ Miền Nam: Đảng chỉ ạo phải ánh Mỹ, phải thắng Mỹ, hoàn thành cách mạng dân tộc, dân
chủ nhân dân, hòa bình thống nhất cả nước nên nhiệm vụ của miền Nam vai trò quyết
ịnh trực tiếp ến sự nghiệp miền Nam.
+ Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết ịnh nhất ối với sự phát triển của toàn bộ cách
mạng Việt Nam, ối với sự nghiệp thống nhất ất nước. Cách mạng miền Nam có tác dụng quyết
ịnh trực tiếp ối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất ất nước. Hai nhiệm vụ cách
mạng 2 miền khác nhau nhưng có mối quan hệ chặt chẽ, gắn hướng tới thực hiện mục tiêu
chiến lược chung.
- Về hòa bình, thống nhất tổ quốc: Kiên quyết givững ường lối hòa bình ể thống nhất nước
nhà. Nếu ế quốc Mỹ bọn tay sai liều lĩnh gây ra chiến tranh hòng xâm lược miền Bắc thì
nhân dân cả nước ta sẽ kiên quyết ứng lên ánh bại chúng.
- Về triển vọng của Cách mạng: Đó một quá trình ấu tranh cách mạng gay go, gian khổ,
phức tạp và lâu dài nhưng thắng lợi cuối cùng nhất ịnh thuộc về nhân dân ta.
Ý nghĩa ường lối chiến lược của Đảng trong Đại hội III:
+ Thể hiện sự úng ắn, sáng tạo, ầy tinh thần c lập, tự chủ của Đảng ta. Cùng một lúc giải quyết
2 chiến lược cách mạng khác nhau ở 2 miền: cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng dân
tộc dân chủ ở miền Nam
+ Đường lối ó thể hiện tưởng chiến lược của Đảng: ộc lập dân tộc gắn liền với CNXH, do
vậy phát huy ược cao sức mạnh của nhân dân cả nước, ánh thặng giặc xâm lược, giải
phóng miền Nam thống nhất ất nước
+ Đường lối ó là nhân tố quyết ịnh những thắng lợi của cách mạng 2 miền sau này
lOMoARcPSD| 47025104
Câu 6: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước. Nguyên nhân thắng lợi
- Sự lãnh ạo sáng suốt của Đảng với ường lối chính trị, quân sự ộc lập, tchủ, ường lối tiến
hành ồng thời cách mạng XHCN miền Bắc và cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền
Nam.
- Nhân dân hai miền oàn kết yêu nước, lao ộng cần cù, chiến ấu dũng cảm sự nghiệp giải
phóng miền Nam, xây dựng và bảo vệ miền Bắc, thống nhất nước nhà.
- Nhờ có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, khả năng áp ứng kịp thời các yêu
cầu của cuộc chiến ấu ở hai miền.
- Nhờ sự phối hợp chiến ấu, oàn kết giúp ỡ nhau trong ấu tranh chống kè thù chung của ba
dân tộc ở Đông Dương.
- Nhờ có sự ồng tình ủng hộ, gíup ỡ to lớn của các lực lượng cách mạng thế giới, nhất là Liên
Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác.
Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ:
- Đối với Việt Nam:
+ Thắng lợi ại của cuộc kháng chiến chống Mỹ, giải phóng miền Nam ã kết thúc 21 năm
chiến ấu chống ế quốc Mỹ xâm lược, 30 năm chiến tranh cách mạng, 117 năm chống ế quốc
xâm lược, quét sạch quân xâm lược, giành lại nền ộc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho ất
nước.
+ Kết thúc thắng lợi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước, mở ra
kỷ nguyên mới cho dân tộc: kỷ nguyên hòa bình, thống nhất, cùng chung một nhiệm vụ chiến
lược, i lên chủ nghĩa xã hội
+ Làm tăng thêm sức mạnh vật chất tinh thần, thế và lực cho cách mạng và dân tộc Việt Nam,
nâng cao uy tín của Đảng và dân tộc trên trường quốc tế; nâng cao khí phách, niềm tự hào và
những kinh nghiệm quý cho sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
- Đối với thế giới:
+ Làm thất bại âm mưu thủ oạn của chủ nghĩa ế quốc tiến công vào chủ nghĩa hội cách
mạng thế giới; ánh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy lớn nhất, dài ngày nhất của chủ nghĩa
ế quốc kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, làm phá sản các chiến lược chiến tranh thực dân
kiểu mới của ế quốc Mỹ và tác ộng ến nội tình nước Mỹ
+ Làm suy yếu trận ịa của chủ nghĩa ế quốc, phá vỡ một phòng tuyến quan trọng của chúng
khu vực Đông Nam Á, mở ra sự sụp ổ của chủ nghĩa thực dân mới, cổ phong trào c lập dân
tộc, dân chủ và hòa bình thế giới
lOMoARcPSD| 47025104
Câu 7: Tính tất yếu của ổi mới nước ta vào giữ những năm 80
của thế kỷ XX. Nội dung ường lối ổi mới, những thành tựu, ý
nghĩa thành tựu nguyên nhân thành tựu ạt ược của nước ta
qua 36 năm ổi mới (1986-2022)
Tính tất yếu của ổi mới vào giữa những năm 80 thể hiện qua hoàn
cảnh lịch sử:
- Thế giới: Mô hình CNXH nước XHCN bộc lộ nhiều khuyết tật. Nhiều Đảng Cộng sản
cầm quyền các nước XHCN chủ trương tiến hành công cuộc cải cách, mở cửa cải tổ. Chiến
tranh kết thúc, xu thế i ngoại thay cho xu thế ối ầu. Toàn cầu hóa trở thành xu thế khách quan.
Cách mạng khoa học – công nghệ diễn ra mạnh mẽ.
- Trong nước: Việt Nam ang bị các ế quốc thế lực thù ịch bao vây, cấm vận lâm vào
tình trạng khủng hoảng KT – XH trầm trọng.
Nội dung ường lối ổi mới của Đảng
- Đường lối ổi mới ề ra lần ầu tiên tại Đại hội VI (12 - 1986), ược iều chỉnh, bổ sung
phát triển tại Đại hội VII (6 - 1991), VIII (6 - 1996), XIII.
* Quan iểm ối mới của Đảng:
- Đổi mới không phải là thay ổi mục tiêu của Chủ nghĩa xã hội, mà làm cho những mục tiêu
ấy ược thực hiện có hiệu quả bằng những quan iểm úng ắn về Chủ nghĩa xã hội, những hình
thức, bước i và biện pháp thích hợp.
- Đổi mới phải toàn diện và ồng bộ, từ kinh tế và chính trị ến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi
mới kinh tế và chính trị gắn bó mật thiết, nhưng trọng tâm là ổi mới kinh tế.
- Về ổi mới kinh tế:
+ Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường
+ Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề, nhiều quy mô, trình
công nghệ.
+ Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo ịnh hướng hội chủ nghĩa, mở
rộng quan hệ kinh tế ối ngoại.
- Về ổi mới chính trị:
+ Xây dựng Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân
dân.
+ Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo ảm quyền lực thuộc về nhân dân.
lOMoARcPSD| 47025104
+ Thực hiện chính sách ại oàn kết dân tộc, chính sách ối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp
tác.
Thành tựu qua 36 năm ổi mới:
Về mặt lý luận:
- Nhận thức của Đảng về chủ nghĩa xã hội và con ường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
ngày càng sáng tỏ hơn.
- Hệ thống luận điểm về công cuộc đổi mới, về xã hội xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam đã hình thành trên những nét cơ bản.
- Đảng đã nhận thức rõ hơn mục tiêu và mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; những vấn đ
về chế độ kinh tế, chính trị, cơ cấu xã hội của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam.
Về mặt thực tiễn:
- nh vực kinh tế:
+ Đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - hội, kinh tế tăng trưởng nhanh, sở vật
chất - kỹ thuật ược tăng cường, ời sống của nhân dân không ngừng ược cải thiện.
+ Tốc ộ tăng trưởng kinh tế tăng, thu nhập bình quân tăng, và giải quyết ược vấnkhó
khăn về lương thực.
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng nhanh
+ Thực hiện có kết quả chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần.
+ Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa ược ẩy mạnh, cấu chuyển dịch kinh tế
sự chuyển dịch tích cực
+ Kinh tế Việt Nam hội nhập mạnh mẽ với khu vực và thế giới.
- Văn hóa, xã hội:
+ Đời sống vật chất tinh thần của các tầng lớp nhân dân ược cải thiện rệt. sở
vật chất kĩ thuật, kết cấu hạ tầng ược ầu tư xây dựng tăng lên áng kể
+ Công tác giải quyết việc làm xóa ói, giảm nghèo ạt ược những kết quả tốt
+ Sự nghiệp giáo dục có bước phát triển mới.
- Xây dựng hệ thống chính trị:
+ Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân
vì nhân dân ã ạt ược những kết quả bước ầu.
lOMoARcPSD| 47025104
+ Quốc hội ẩy mạnh xây dựng luật pháp. Nền hành chính quốc gia ược cải cách một
bước. Đảng ã xác ịnh rõ hơn, ầy ủ hơn bản chất của mình - Đối ngoại:
+ Phá thế bao vây, cấm vận, mở rộng quan hệ ối ngoại theo hướng a phương hóa, a dạng
hóa; giữ vững ộc lập chủ quyền quốc gia.
+ Đổi mới nhận thức về hợp tác ấu tranh dựa trên sở lợi ích quốc gia dân tộc
trong từng hoàn cảnh cụ thể
+ Gia nhập các tổ chức quộc tế, mở rộng hợp tác cùng phát triển với nhiều nước trên thế
giới, tiến ến hội nhập toàn cầu và chủ ộng tích cực hội nhập quốc tế một cách toàn diện
+ Nâng cao vị thế, uy tín của nước ta trên các diễn àn a phương, tham gia nhiều tổ chức
quốc tế
- Quốc phòng an ninh:
+ Việc kết hợp 2 nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc, kinh tế với quốc phòng an ninh,
ối ngoại có chuyển biến quan trọng
+ Xây dựng, phát triển tiềm lực quốc phòng, an ninh của ất nước; xây dựng lực lượng trang.
- Công tác xây dựng Đảng:
+Đảng ã nâng cao nhận thức, ổi mới duy, thống nhất tư tưởng trên những vấn
bản của công cuộc ổi mới, xây dựng chủ nghĩa hội bảo vTổ quốc hội chủ
nghĩa trong iều kiện mới
+ Đấu tranh bảo vệ quan iểm, ường lối úng ắn; phê phán các quan iểm sai trái
+ Dân chủ trong Đảng có tiến bộ
+ Hệ thống tổ chức của Đảng Nhà nước từng bước ược kiện toàn theo hướng tinh
gọn, giảm bớt ầu mối trung gian
Ý nghĩa thành tựu:
- Tạo tiền ề quan trọng ể nước ta tiếp tục ổi mới
- Khẳng ịnh con ường i lên CNXH ở nước ta là ường lối úng ắn, sang tạo, xu thế phát triển của
lịch sử
Nguyên nhân thành tựu:
- Đảngường lối ổi mới úng ắn, sáng tạo, phù hợp với lợi ích và nguyện vọng của nhân dân,
ược nhân dân ủng hộ và thực hiện
- Vận dụng sáng tạo CN Mac- Lenin, tưởng HCM, kế thừa phát huy truyền thống dân tộc,
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
lOMoARcPSD| 47025104
- Các tầng lớp nhân dân ã nỗ lực phấn ấu, tận dụng thời cơ, vượt qua khó khăn thách thức, thực
hiện ường lối ổi mới
- Được bạn bè quốc tế ủng hộ, hợp tác, giúp ỡ
| 1/13

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47025104 Tiểu sử
- Tên: lúc nhỏ - Nguyễn Sinh Cung, i học – Nguyễn Tất Thành, hoạt ộng CM – Nguyễn Ái Quốc
- Sinh ra trong một gia ình nhà Nho yêu nước, có truyền thống chống giặc ngoại xâm - Bác là
người con thứ ba trong gia ình
Hoạt ộng của Nguyễn Ái Quốc:
- Tìm ra con ường CMVS
+ 5/6/1911, từ bến cảng Nhà rồng Nguyễn Tất Thành ra i tìm ường cứu nước trên chiếc tàu
buôn người Pháp sang phương Tây
+ 1919, Người tham gia Đảng Xã Hội Pháp, thay mặt “Hội những người VN yêu nước tại Pháp”
NAQ ã gửi bản yêu sách gồm 8 iểm ến hội nghị Vec – sai òi quyền tự quyết cho dân tộc VN.
Tuy bản yêu sách không ược hội nghị ể tâm nhưng lại tạo ra tiếng vang lớn trên quốc tế, cũng
từ ây, Người càng hiểu rõ hơn về bản chất thực của ế quốc thực dân
+ 7/1920 NAQ ọc “ Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn ề dân tộc và thuộc ịa” của
V.I.Lenin, từ ó giác ngộ ra những vấn ề cơ bản về ường lối giải phóng dân tộc úng ắn và tiến
hành cách mạng theo khuynh hướng vô sản.
+ 12/1920: NAQ bỏ phiếu tán thành quốc tế CS, tham gia sáng lập ĐCS Pháp và trở thành 1
trong những người cộng sản ầu tiên của Việt Nam. Đây là dấu mốc quan trọng ánh dấu bước
chuyển mình về tư tưởng chính trị của Nguyễn Ái Quốc, quá trình hoạt ộng cách mạng không
còn là sự chủ quan mà chịu sự iều phối của quốc tế CS.
=> Khẳng ịnh con ường i úng ắn cho cách mạng là con ường CMVS - Chuẩn
bị về tư tưởng chính trị cho sự thành lập Đảng:
+ Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc lập ra Hội liên hiệp thuộc ịa ở Pari, sáng lập báo Người cùng
khổ, viết bài trên báo Nhân ạo, tạp chí cộng sản, bắt ầu viết bản án chế ộ thực dân Pháp và tích
cực lên án tố cáo bản chất thực của bọn thực dân
+ Tháng 7/1924, Người dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V.
+ 1927, Người khẳng ịnh vai trò quan trọng của chủ nghĩa Mac-Lenin, Đảng muốn vững phải
có chủ nghĩa làm cốt, tiếp tục truyền bá chủ nghĩa Mac-Lenin và tư tưởng về con ường cách
mạng vô sản, gắn bó mối quan hệ giữa nhân dân lao ộng và những người cộng sản.
+ Nhiệm vụ CM phải là giải phóng dân tộc i ến giải phóng giai cấp, trong ó người nhấn mạnh
ến vấn ề giành ộc lập cho dân tộc. lOMoAR cPSD| 47025104
+ Về mqh giữa CM thuộc ịa và CM thế giới: CM giải phóng dân tộc là một bộ phận của CM
thế giới, phải liên hệ chặt chẽ với CM chính quốc
+ Về lực lượng CM ối với các dân tộc thuộc ịa, Người chỉ rõ CM là việc chung của tất cả dân
chúng trong ó công nông là gốc cách mệnh.
+ Về Đảng, Nguyễn Ái Quốc khẳng ịnh CM trước hết phải có Đảng cách mệnh, Đảng có vững
thì cách mệnh mới thành công cũng như người cầm lái có vững thì thuyền mới chạy - Về tổ chức:
+ Tích cực truyền bá tư tưởng chủ nghĩa Mac – Lenin vào VN thông qua báo chí, sách, bài nói
như: “ Người cùng khổ “, sách “ Bản án chế ộ thực dân Pháp”
+ 1923, NAQ từ Pháp sang Liên Xô ể tham gia nhiều Đại hội quốc tế với tư cách là thành viên
của quốc tế cộng sản
+ 1925 NAQ thành lập Hội VN cách mạng thanh niên với mục ích ược ặt ra là làm cách mệnh
dân tộc rồi sau ó là cách mạng thế giới
+ Hội tiếp tục mở các lớp huấn luyện chính trị cho các thanh niên yêu nước, lựa chọn và ưa 1
số thanh niên tích cực sang ào tạo tại Quảng Châu.
+ Từ ngày 3 ến 7-2-1930, Hội nghị hợp nhất ba tổ chức Cộng sản họp tại Cửu Long (Hương
Cảng, Trung Quốc) dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc ược tổ chức. Hội nghị nhất trí thành
lập một ảng thống nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua Chánh cương vắn tắt,
Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, Chương trình tóm tắt do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
2 trong số các văn kiện này ã trở thành Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng.
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập ảng:
- Là người ã tìm thấy và lựa chọn con ường cứu nước úng ắn cho dân tộc ta. –
Nguyễn Ái Quốc sau khi tìm thấy con ường cứu nước úng ắn ã tích cực truyền bá chủ
nghĩa Mác – Lênin vào nước ta, là tiền ề ê nhân dân giác ngộ lí tưởng cộng sản úng ắn cho cách mạng –
Là người ã chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản v à soạn thảo Cương lĩnh chính trị
Câu 2: Cương lĩnh chính trị ầu tiên & ý nghĩa sự ra ời ĐCSVN
Cương lĩnh chính trị ầu tiên

- Hoàn cảnh lịch sử
+ Phong trào công nhân chuyển biến từ tự phát ến tự giác lOMoAR cPSD| 47025104
+ Phong trào yêu nước chuyển biến theo khuynh hướng cách mạng vô sản
+ Từ ngày 3 -> 7/2/1930 quyết ịnh thành lập ảng chung trong cả nước là ảng CSVN, hội nghị
thông qua chính cương vắn tắt sách lược vắn tắt iều lệ vắn tắt do N.A.Quốc. - Mục ích “ Chủ
trương làm tư sản dân quyền CM và thổ ịa CM ể i tới XHCS ” - Nội dung cương lĩnh :
+ Mục tiêu chiến lược CMVN : “ Chủ trương làm tư sản dân quyền CM và thổ ịa CM
ể i tới xã hội cộng sản".
+ Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt: "Đánh ổ ế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến",
"Làm cho nước Nam ược hoàn toàn ộc lập". Cương lĩnh ã xác ịnh: Chống ế quốc và
chống phong kiến là nhiệm vụ cơ bản ể giành ộc lập cho dân tộc và ruộng ất cho dân
cày, trong ó chống ế quốc, giành ộc lập cho dân tộc ược ặt ở vị trí hàng ầu.
+ Phương diện xã hội: Dân chúng ược tự do tổ chức, Nam nữ bình quyền, Phổ
thông giáo dục theo công nông hóa
+ Phương diện kinh tế: Tịch thu hết ruộng ất của ế quốc CN làm của công chia
cho dâncày nghèo, Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo, Mở mang công nghiệp và
nông nghiệp, Thi hành luật ngày làm tám giờ...
+ Lực lượng cách mạng: Công nông là lực lượng chính, ngoài ra phải oàn kết tất cả các
tầng lớp giai cấp, lực lượng yêu nước tiến bộ ể chống ĐQ
+ Phương pháp tiến hành CM: Sử dụng bạo ộng CM giành ĐLDT, trong bất cứ hoàn
cảnh nào cũng không ược thỏa hiệp
+ Về oàn kết quốc tế: Cương lĩnh chỉ rõ trong khi thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân
tộc, ồng thời tranh thủ sự oàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sảnthế
giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
+ Vai trò lãnh ạo của Đảng: "Đảng là ội tiên phong của vô sản giai cấp phải thu phục
cho ược ại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho giai cấp mình lãnh ạo ược dân chúng" - Ý nghĩa:
+ Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng ã phản ánh một cách súc tích các luận iểm cơ
bản của cách mạng Việt Nam. Cương lĩnh ã giải quyết úng ắn ược 2 vấn ề dân tộc và
giai cấp trong cách mạng VN
+ Thể hiện bản lĩnh chính trị ộc lập, tự chủ, sáng tạo trong việc ánh giá ặc iểm, tính chất
xã hội thuộc ịa nửa phong kiến VN trong những năm 20 của thế kỷ 20
+ Chỉ rõ những mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của dân tộc Việt Nam lúc ó, ặc biệt là việc
ánh giá úng ắn, sát thực thái ộ các giai tầng xã hội ối với nhiệm vụ giải phóng dân tộc
+ Cương lĩnh chính trị ầu tiên thể hiện tính khoa học, CM triệt ể. Cương lĩnh ã dâng cao
ngọn cờ giải phóng dân tộc, nhuần nhuyễn quan iểm về CM lOMoAR cPSD| 47025104
=> Từ ó, xác ịnh ường lối chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam, ồng thời xác ịnh
phương pháp cách mạng, nhiệm vụ cách mạng và lực lượng của cáchmạng ể thực hiện ường
lối chiến lược và sách lược ã ề ra.
Ý NGHĨA SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG -
Đối với giai cấp công nhân và phong trào công nhân: ĐCS VN ra ời ã chứng tỏ GCCN
ã trưởng thành và có khả năng lãnh ạo CM -
ĐCSVN ra ời là một tất yếu lịch sử. Là sự kết hợp nhuần nhuyễn của 3 yếu tố: phong
trào công nhân, CN Mac – Lenin và phong trào yêu nước, là kết quả của sự phát triển cao và
thống nhất của phong trào công nhân, phong trào yêu nước ược soi sáng bởi chủ nghĩa Mac - Lenin -
Đối với cách mạng VN: chấm dứt tình trạng khủng hoảng về ường lối và giai cấp lãnh
ạo ưa cách mạng VN sang 1 bước ngoặc lịch sử -
Đối với dân tộc VN: khẳng ịnh chắc chắn con ường i lên cách mạng vô sản là con ường
duy nhất giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và con người. Chọn cách mạng vô sản là phù
hợp với xu thế phát triển của lịch sử -
Đối với cách mạng thế giới: cách mạng VN là một bộ phận khăng khít của cách mạng
thế giới, có sự ảnh hưởng lớn ến ĐCS Pháp
Câu 3: Tình thế nước VNDCCH sau CMT8 1945 và chủ
trương kháng chiến kiến quốc của Đảng
TÌNH THẾ SAU CMT8 1945: *Về thuận lợi:
- Trên thế giới: hệ thống xã hội chủ nghĩa do Liên xô ứng ầu ược hình thành, phong trào cách
mạng giải phóng dân tộc có iều kiện phát triển, trở thành một dòng thác cách mạng. Phong
trào dân chủ và hòa bình cũng ang vươn lên mạnh mẽ.
- Ở trong nước: chính quyền dân chủ nhân dân ược thành lập, có hệ thống từ Trung ương ến
cơ sở. Nhân dân lao ộng ã làm chủ vận mệnh của ất nước. Toàn dân tin tưởng và ủng hộ Việt
Minh, ủng hộ chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa do HCM làm Chủ tịch. *Về khó khăn:
- Thế giới: với danh nghĩa Đồng Minh ến tước khí giới của phát xít Nhật, quân ội các nước ế
quốc ồ ạt kéo vào chiếm óng Việt Nam và khuyến khích bọn Việt gian chống phá chính quyền
cách mạng nhằm xóa bỏ nền ộc lập và chia cắt nước ta. Quân ội Anh và quân ội Tưởng dưới lOMoAR cPSD| 47025104
danh nghĩa quân ồng minh vào giải giáp quân ội Nhật, trên ất nước ta lúc này còn 6 vạn quân
Nhật ang nằm chờ giải giáp cùng các ảng phái phản ộng. Nghiêm trọng nhất là quân Anh, Pháp
ã ồng lõa với nhau nổ súng ánh chiếm Sài Gòn, hòng tách Nam bộ ra khỏi Việt Nam.
- Trong nước: khó khăn nghiêm trọng là hậu quả do chế ộ cũ ể lại như nạn ói, nạn dốt rất nặng
nề, ngân quỹ quốc gia trống rỗng; kinh nghiệm quản lý ất nước của cán bộ các cấp non yếu;
nền ộc lập của nước ta chưa ược quốc gia nào trên thế giới công nhận và ặt quan hệ ngoại
giao.“Giặc ói, giặc dốt và giặc ngoại xâm” là những hiểm họa ối với chế ộ mới, vận mệnh dân
tộc như “ngàn cân treo sợi tóc”, Tổ quốc lâm nguy.
NỘI DUNG CƠ BẢN CHỦ TRƯƠNG KHÁNG CHIẾN KIẾN QUỐC:
- Về chỉ ạo chiến lược: Đảng ta xác ịnh tính chất của Cách mạng Việt Nam lúc này “là cuộc
cách mạng dân tộc giải phóng, khẩu hiệu lúc này là “dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết” nhưng
không phải giành ộc lập mà giữ vững ộc lập.
- Về xác ịnh kẻ thù: kẻ thù chính là thực dân Pháp xâm lược.
- Về nhiệm vụ: 4 nhiệm vụ chủ yếu của CM trong nước là: + Củng cố chính quyền
+ Chống thực dân Pháp xâm lực + Bài trừ nội phản
+ Cải thiện ời sống cho nhân dân: Chống giặc ói, ẩy lùi nạn ói. Chống giặc dốt, xoá nạn mù chữ.
Như vậy nhiệm vụ bao trùm của cách mạng nước ta lúc này là vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
- Biện pháp cụ thể:
+ Về nội dung chính: Khẩn trương xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng: xúc tiến
bầu cử Quốc hội, thành lập Chính phủ chính thức, lập ra Hiến pháp.
+ Về quân sự: ộng viên lực lượng toàn dân, kiên trì kháng chiến và chuẩn bị kháng
chiến lâu dài, kiên ịnh nguyên tắc ộc lập về chính trị, thêm bạn bớt thù;
+ Về ngoại giao: “làm cho nước mình ít kẻ thù và nhiều bạn ồng mình hơn hết". Kiên
trì nguyên tắc “Bình ẳng tương trợ, thêm bạn bớt thù”. Với quân Tưởng thì nêu cao khẩu
hiệu “Hoa – Việt thân thiện”, còn với thực dân Pháp thì thực hiện chính sách nhân
nhượng về kinh tế nhưng ộc lập về chính. - Ý nghĩa: lOMoAR cPSD| 47025104
+ Giải quyết kịp thời những vấn ề quan trọng về chuyển hưởng chỉ ạo chiến lược, sách lược
cách mạng trong thời kỳ mới giành ược chính quyền, ưa ất nước vượt qua tình thế ngàn cân treo sợi tóc.
+ Là chủ trương úng ắn, sáng suốt ã ưa ất nước vượt qua những thử thách hiểm nghèo, tranh
thủ thời gian hòa bình quý báu ể phát huy cao nhất sức mạnh oàn kết dân tộc, tăng cường lực
lượng cách mạng xây dưng lực lượng, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
Câu 4: Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa
vào sức mình là chính trong kháng chiến chống Pháp
(19461954) và khái quát những kết quả của cuộc kháng chiến

NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (46-50) -
Hoàn cảnh lịch sử: Thực dân Pháp bội ước, mở rộng chiến tranh xâm lược miền Nam,
tiếp tục gây xung ột ở miền Bắc, ơn phương tuyên bố cắt ứt mọi liên hệ với Chính phủ VN và
gửi “tối hậu thư” => Đảng và nhân dân ta chỉ còn 1 lựa chọn duy nhất là cầm súng ứng lên
chống thực dân Pháp ể bảo vệ nền ộc lập -
Nội dung cơ bản của ường lối là: “dựa trên sức mạnh toàn dân, tiến hành kháng chiến
toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính” ược hoàn chỉnh và thể hiện tập trung
trong 3 văn kiện lớn là: Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng,
“Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của HCM và tác phẩm “ kháng chiến nhất ịnh thắng lợi” của Trường Chinh. -
Mục tiêu của cuộc kháng chiến : ánh ổ thực dân Pháp xâm lược, giành nền ộc lập, tự
do, thống nhất hoàn toàn; vì nền tự do dân chủ và góp phần bảo vệ hòa bình thế giới - Tính
chất: giải phóng dân tộc - Phương châm tiến hành:
+ Kháng chiến toàn dân là em toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân; ộng viên toàn dân tích cực
tham gia kháng chiến. Xây dựng sự ồng thuận, nhất trí của cả nước, ánh ịch ở mọi nơi, mọi lúc,
“mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo ài, mỗi ường phố là một mặt trận”.
Trong ó Quân ội nhân dân làm nòng cốt cho toàn dân ánh giặc.
+ Kháng chiến toàn diện là ánh ịch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận khôngchỉ bằng quân sự
mà cả về chính trị, kinh tế, văn hóa, tư tưởng, ngoại giao, trong ómặt trận quân sự, ấu tranh vũ
trang giữ vai trò mũi nhọn, mang tính quyết ịnh.
+ Kháng chiến lâu dài là tư tưởng chỉ ạo chiến lược của Đảng. Trường kỳ kháng chiến là một
quá trình vừa ánh tiêu hao lực lượng ịch vừa xây dựng, phát triển lực lượng ta, từng bước làm lOMoAR cPSD| 47025104
chuyển biến so sánh lực lượng trên chiến trường có lợi cho ta; lấy thời gian là lực lượng vật
chất ể chuyển hóa yếu thành mạnh.
+ Kháng chiến dựa vào sức mình là chính: lấy nguồn nội lực của dân tộc,phát huy nguồn sức
mạnh vật chất, tinh thần vốn có của nhân dân ta làm chỗ dựa chủ yếu, nguồn lực chủ yếu của
cuộc chiến tranh nhân dân, nhiệm vụ: vừa kháng chiến, vừa kiến quốc. Triển vọng kháng chiến:
mặc dù lâu dài, khó khăn song nhất ịnh thắng lợi - Ý nghĩa ường lối kháng chiến chống pháp ( 1946- 1950).
+ Đường lối kháng chiến của Đảng áp ứng ược yêu cầu thực tiễn của cách mạng VN,
xác ịnh úng kẻ thù chính từ ó i ến chiến lược phù hợp cụ thể.
+ Đó là sự vận dụng sáng tạo quan iểm của chủ nghĩa Mác-Lênin và kinh nghiệm chiến tranh các nước.
+ Thể hiện sự lãnh ạo sáng suốt, tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đây là nhân tố
quan trọng hàng ầu quyết ịnh tới thắng lợi của kháng chiến
KHÁI QUÁT NHỮNG KẾT QUẢ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
- Đã chấm dứt chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ược Đế quốc Mỹ giúp sức.
- Bảo vệ và phát triển thành quả của cách mạng tháng Tám, hoàn thành về cơ bản cuộc cách mạng DTDCND.
- Cổ vũ các dân tộc bị nô dịch vùng lên chống chủ nghĩa ế quốc thực dân.
Câu 5: Đặc iểm nước ta sau tháng 7 năm 1954 và nội dung
Đường lối chiến lược chung của cách mạng VN ược thông qua
trong ại hội III tháng 9/1960. Ý nghĩa của Đường lối. Hoàn cảnh
lịch sử nước ta sau tháng 7 năm 1954
- Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ do Đảng lãnh ạo ã giành ược thắng
lợi, miền Bắc Việt Nam ược hoàn toàn giải phóng.
- Ở miền Nam, ế quốc Mỹ ã nhảy vào miền Nam ra sức phá hoại việc thi hành hiệp ịnh Giơ-
ne-vơ, àn áp Cách mạng Việt Nam… nhằm thôn tính miền Nam, biến miền Nam Việt Nam
thành thuộc ịa kiểu mới của Mỹ.
- Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
Nội dung ường lối chiến lược của Đảng trong Đại hội III:
- Đường lối chung:
+ Phải tiến hành 2 chiến lược cách mạng khác nhau ở 2 miền ất nước: lOMoAR cPSD| 47025104
+ Đẩy mạnh cách mạng XHCN ở miền Bắc
+ Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà,
hoàn thành ộc lập và dân chủ trong cả nước - Mục tiêu chung:
+ Cách mạng ở miền Bắc và miền Nam thuộc 2 chiến lược khác nhau, có mục tiêu riêng. Song
trước mắt ều hướng vào mục tiêu chung là giải phóng miền Nam, hòa bình, thống nhất ất nước
- Về nhiệm vụ, vai trò của từng miền như sau:
+ Miền Bắc: Xây dựng CNXH, xây dựng tiềm lực bảo vệ căn cứ ịa cho cả nước, hậu thuẫn cho
miền Nam nên nhiệm vụ của miền Bắc quan trọng nhất, quyết ịnh nhất cho sự nghiệp cả nước.
+ Miền Nam: Đảng chỉ ạo phải ánh Mỹ, phải thắng Mỹ, hoàn thành cách mạng dân tộc, dân
chủ nhân dân, hòa bình và thống nhất cả nước nên nhiệm vụ của miền Nam có vai trò quyết
ịnh trực tiếp ến sự nghiệp miền Nam.
+ Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết ịnh nhất ối với sự phát triển của toàn bộ cách
mạng Việt Nam, ối với sự nghiệp thống nhất ất nước. Cách mạng miền Nam có tác dụng quyết
ịnh trực tiếp ối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất ất nước. Hai nhiệm vụ cách
mạng ở 2 miền khác nhau nhưng có mối quan hệ chặt chẽ, gắn bó hướng tới thực hiện mục tiêu chiến lược chung.
- Về hòa bình, thống nhất tổ quốc: Kiên quyết giữ vững ường lối hòa bình ể thống nhất nước
nhà. Nếu ế quốc Mỹ và bọn tay sai liều lĩnh gây ra chiến tranh hòng xâm lược miền Bắc thì
nhân dân cả nước ta sẽ kiên quyết ứng lên ánh bại chúng.
- Về triển vọng của Cách mạng: Đó là một quá trình ấu tranh cách mạng gay go, gian khổ,
phức tạp và lâu dài nhưng thắng lợi cuối cùng nhất ịnh thuộc về nhân dân ta.
Ý nghĩa ường lối chiến lược của Đảng trong Đại hội III:
+ Thể hiện sự úng ắn, sáng tạo, ầy tinh thần ộc lập, tự chủ của Đảng ta. Cùng một lúc giải quyết
2 chiến lược cách mạng khác nhau ở 2 miền: cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng dân
tộc dân chủ ở miền Nam
+ Đường lối ó thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng: ộc lập dân tộc gắn liền với CNXH, do
vậy phát huy ược cao ộ sức mạnh của nhân dân cả nước, ánh thặng giặc Mĩ xâm lược, giải
phóng miền Nam thống nhất ất nước
+ Đường lối ó là nhân tố quyết ịnh những thắng lợi của cách mạng 2 miền sau này lOMoAR cPSD| 47025104
Câu 6: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước. Nguyên nhân thắng lợi
- Sự lãnh ạo sáng suốt của Đảng với ường lối chính trị, quân sự ộc lập, tự chủ, ường lối tiến
hành ồng thời cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam.
- Nhân dân hai miền oàn kết yêu nước, lao ộng cần cù, chiến ấu dũng cảm vì sự nghiệp giải
phóng miền Nam, xây dựng và bảo vệ miền Bắc, thống nhất nước nhà.
- Nhờ có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, có khả năng áp ứng kịp thời các yêu
cầu của cuộc chiến ấu ở hai miền.
- Nhờ có sự phối hợp chiến ấu, oàn kết giúp ỡ nhau trong ấu tranh chống kè thù chung của ba
dân tộc ở Đông Dương.
- Nhờ có sự ồng tình ủng hộ, gíup ỡ to lớn của các lực lượng cách mạng thế giới, nhất là Liên
Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác.
Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ:
- Đối với Việt Nam:
+ Thắng lợi vĩ ại của cuộc kháng chiến chống Mỹ, giải phóng miền Nam ã kết thúc 21 năm
chiến ấu chống ế quốc Mỹ xâm lược, 30 năm chiến tranh cách mạng, 117 năm chống ế quốc
xâm lược, quét sạch quân xâm lược, giành lại nền ộc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho ất nước.
+ Kết thúc thắng lợi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước, mở ra
kỷ nguyên mới cho dân tộc: kỷ nguyên hòa bình, thống nhất, cùng chung một nhiệm vụ chiến
lược, i lên chủ nghĩa xã hội
+ Làm tăng thêm sức mạnh vật chất tinh thần, thế và lực cho cách mạng và dân tộc Việt Nam,
nâng cao uy tín của Đảng và dân tộc trên trường quốc tế; nâng cao khí phách, niềm tự hào và ể
những kinh nghiệm quý cho sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
- Đối với thế giới:
+ Làm thất bại âm mưu và thủ oạn của chủ nghĩa ế quốc tiến công vào chủ nghĩa xã hội và cách
mạng thế giới; ánh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn nhất, dài ngày nhất của chủ nghĩa
ế quốc kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, làm phá sản các chiến lược chiến tranh thực dân
kiểu mới của ế quốc Mỹ và tác ộng ến nội tình nước Mỹ
+ Làm suy yếu trận ịa của chủ nghĩa ế quốc, phá vỡ một phòng tuyến quan trọng của chúng ở
khu vực Đông Nam Á, mở ra sự sụp ổ của chủ nghĩa thực dân mới, cổ vũ phong trào ộc lập dân
tộc, dân chủ và hòa bình thế giới lOMoAR cPSD| 47025104
Câu 7: Tính tất yếu của ổi mới nước ta vào giữ những năm 80
của thế kỷ XX. Nội dung ường lối ổi mới, những thành tựu, ý
nghĩa thành tựu và nguyên nhân thành tựu ạt ược của nước ta
qua 36 năm ổi mới (1986-2022)

Tính tất yếu của ổi mới vào giữa những năm 80 thể hiện qua hoàn cảnh lịch sử: -
Thế giới: Mô hình CNXH ở nước XHCN bộc lộ nhiều khuyết tật. Nhiều Đảng Cộng sản
cầm quyền ở các nước XHCN chủ trương tiến hành công cuộc cải cách, mở cửa và cải tổ. Chiến
tranh kết thúc, xu thế ối ngoại thay cho xu thế ối ầu. Toàn cầu hóa trở thành xu thế khách quan.
Cách mạng khoa học – công nghệ diễn ra mạnh mẽ. -
Trong nước: Việt Nam ang bị các ế quốc và thế lực thù ịch bao vây, cấm vận lâm vào
tình trạng khủng hoảng KT – XH trầm trọng.
Nội dung ường lối ổi mới của Đảng -
Đường lối ổi mới ề ra lần ầu tiên tại Đại hội VI (12 - 1986), ược iều chỉnh, bổ sung và
phát triển tại Đại hội VII (6 - 1991), VIII (6 - 1996), XIII.
* Quan iểm ối mới của Đảng:
- Đổi mới không phải là thay ổi mục tiêu của Chủ nghĩa xã hội, mà làm cho những mục tiêu
ấy ược thực hiện có hiệu quả bằng những quan iểm úng ắn về Chủ nghĩa xã hội, những hình
thức, bước i và biện pháp thích hợp.
- Đổi mới phải toàn diện và ồng bộ, từ kinh tế và chính trị ến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi
mới kinh tế và chính trị gắn bó mật thiết, nhưng trọng tâm là ổi mới kinh tế.
- Về ổi mới kinh tế:
+ Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường
+ Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề, nhiều quy mô, trình ộ công nghệ.
+ Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo ịnh hướng Xã hội chủ nghĩa, mở
rộng quan hệ kinh tế ối ngoại.
- Về ổi mới chính trị:
+ Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
+ Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo ảm quyền lực thuộc về nhân dân. lOMoAR cPSD| 47025104
+ Thực hiện chính sách ại oàn kết dân tộc, chính sách ối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
Thành tựu qua 36 năm ổi mới:
Về mặt lý luận:
- Nhận thức của Đảng về chủ nghĩa xã hội và con ường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam ngày càng sáng tỏ hơn.
- Hệ thống luận điểm về công cuộc đổi mới, về xã hội xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam đã hình thành trên những nét cơ bản.
- Đảng đã nhận thức rõ hơn mục tiêu và mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; những vấn đề
về chế độ kinh tế, chính trị, cơ cấu xã hội của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Về mặt thực tiễn:
- Lĩnh vực kinh tế:
+ Đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, kinh tế tăng trưởng nhanh, cơ sở vật
chất - kỹ thuật ược tăng cường, ời sống của nhân dân không ngừng ược cải thiện.
+ Tốc ộ tăng trưởng kinh tế tăng, thu nhập bình quân tăng, và giải quyết ược vấn ề khó khăn về lương thực.
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng nhanh
+ Thực hiện có kết quả chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần.
+ Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa ược ẩy mạnh, cơ cấu chuyển dịch kinh tế có
sự chuyển dịch tích cực
+ Kinh tế Việt Nam hội nhập mạnh mẽ với khu vực và thế giới.
- Văn hóa, xã hội:
+ Đời sống vật chất và tinh thần của các tầng lớp nhân dân ược cải thiện rõ rệt. Cơ sở
vật chất kĩ thuật, kết cấu hạ tầng ược ầu tư xây dựng tăng lên áng kể
+ Công tác giải quyết việc làm và xóa ói, giảm nghèo ạt ược những kết quả tốt
+ Sự nghiệp giáo dục có bước phát triển mới.
- Xây dựng hệ thống chính trị:
+ Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân và
vì nhân dân ã ạt ược những kết quả bước ầu. lOMoAR cPSD| 47025104
+ Quốc hội ẩy mạnh xây dựng luật pháp. Nền hành chính quốc gia ược cải cách một
bước. Đảng ã xác ịnh rõ hơn, ầy ủ hơn bản chất của mình - Đối ngoại:
+ Phá thế bao vây, cấm vận, mở rộng quan hệ ối ngoại theo hướng a phương hóa, a dạng
hóa; giữ vững ộc lập chủ quyền quốc gia.
+ Đổi mới nhận thức về hợp tác và ấu tranh dựa trên cơ sở lợi ích quốc gia – dân tộc
trong từng hoàn cảnh cụ thể
+ Gia nhập các tổ chức quộc tế, mở rộng hợp tác cùng phát triển với nhiều nước trên thế
giới, tiến ến hội nhập toàn cầu và chủ ộng tích cực hội nhập quốc tế một cách toàn diện
+ Nâng cao vị thế, uy tín của nước ta trên các diễn àn a phương, tham gia nhiều tổ chức quốc tế
- Quốc phòng an ninh:
+ Việc kết hợp 2 nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc, kinh tế với quốc phòng an ninh,
ối ngoại có chuyển biến quan trọng
+ Xây dựng, phát triển tiềm lực quốc phòng, an ninh của ất nước; xây dựng lực lượng vũ trang.
- Công tác xây dựng Đảng:
+Đảng ã nâng cao nhận thức, ổi mới tư duy, thống nhất tư tưởng trên những vấn ề cơ
bản của công cuộc ổi mới, xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ
nghĩa trong iều kiện mới
+ Đấu tranh bảo vệ quan iểm, ường lối úng ắn; phê phán các quan iểm sai trái
+ Dân chủ trong Đảng có tiến bộ
+ Hệ thống tổ chức của Đảng và Nhà nước từng bước ược kiện toàn theo hướng tinh
gọn, giảm bớt ầu mối trung gian
Ý nghĩa thành tựu:
- Tạo tiền ề quan trọng ể nước ta tiếp tục ổi mới
- Khẳng ịnh con ường i lên CNXH ở nước ta là ường lối úng ắn, sang tạo, xu thế phát triển của lịch sử
Nguyên nhân thành tựu:
- Đảng có ường lối ổi mới úng ắn, sáng tạo, phù hợp với lợi ích và nguyện vọng của nhân dân,
ược nhân dân ủng hộ và thực hiện
- Vận dụng sáng tạo CN Mac- Lenin, tư tưởng HCM, kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc,
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại lOMoAR cPSD| 47025104
- Các tầng lớp nhân dân ã nỗ lực phấn ấu, tận dụng thời cơ, vượt qua khó khăn thách thức, thực
hiện ường lối ổi mới
- Được bạn bè quốc tế ủng hộ, hợp tác, giúp ỡ