-
Thông tin
-
Quiz
Đề cương LSĐ/ Trường đại học Nguyễn Tất Thành
Về cải tạo XHCN: phải biết lựa chọn những bước đi và hình thức phù hợp từng quy mô, phải đi từ bước trung gian, từ thấp đến cao, từ nhỏ đến trung bình rồi đến lớn, phải nhận thức đúng đắn đặc trưng của thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta: cần tận dụng các tiềm năng, tạo việc làm cho NLĐ, Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Lịch sử Đảng(MC) 880 tài liệu
Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu
Đề cương LSĐ/ Trường đại học Nguyễn Tất Thành
Về cải tạo XHCN: phải biết lựa chọn những bước đi và hình thức phù hợp từng quy mô, phải đi từ bước trung gian, từ thấp đến cao, từ nhỏ đến trung bình rồi đến lớn, phải nhận thức đúng đắn đặc trưng của thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta: cần tận dụng các tiềm năng, tạo việc làm cho NLĐ, Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Lịch sử Đảng(MC) 880 tài liệu
Trường: Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Nguyễn Tất Thành
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46797209
Câu 1 : Trình bày nội dung cơ bản của Đường lối Cách mạng Việt Nam ược nêu trong
Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng.
Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng
Mục tiêu chiến lược: - Xác ịnh rõ mâu thuẫn giữa dân tộc VN với ế quốc + chủ trương làm tư
sản dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng sản Con ường CMVN trải qua
hai giai oạn: CM tư sản dân quyền và CMXHCN.
Hai giai oạn này kế tiếp nhau, “không có bức tường nào ngăn cách”
=>2 ND cơ bản của CM gpdt là dân tộc (chống ế quốc) và dân chủ (chống PK)
Trong ó, nhiệm vụ hàng ầu: gpdt chống ế quốc, giành ộc lập dân tộc. Nhiệm vụ:
+ Chính trị: _ ánh ế quốc và phong kiến
_ làm cho VN ộc lập -> giải phóng dân tộc là nhiệm vụ ầu tiên
+ Xã hội: _Dân chúng ược tự do tổ chức _Nam nữ bình quyền
_Phổ thông giáo dục theo công nông hóa
+ Kinh tế: _Thủ tiêu quốc trái
_Thâu ruộng ất, chia lại cho dân nghèo _Mở mang CN-NN
Lực lượng tham gia CM: công nhân, nông dân, các lực lượng khác.
Đảng phải thu phục ược ại bộ phận giai cấp mình; thu phục ược dân cày, hết sức liên lạc với
tiểu tư sản, trí thức, trung nông; phú nông , trung tiểu ịa chủ và tư bản An Nam thì CM phải lợi
dụng, ít lâu làm họ ứng trung lập.
Phương pháp CM: bạo lực quần chúng (chính trị + vũ trang) Đoàn kết quốc tế:
+ CMVN liên lạc mất thiết và trở thành 1 bộ phận CM thế giới
+ oàn kết các dân tộc bị áp bức
+ Đoàn kết các giai cấp vô sản trên thế giới
Vai trò lãnh ạo của Đảng:
+ Đảng là ội tiên phong của giai cấp vô sản
+ Phải làm cho giai cấp mình lãnh ạo ược dân chúng Ý nghĩa:
- Phản ánh súc tích các luận iểm cơ bản của CMVN với bản lĩnh chính trị ộc lập, tự chủ, sáng
tạo và cương lĩnh về CM giải phóng dân tộc úng ắn, tư tưởng cốt lõi là ộc lập dân tộc
- Chỉ rõ những mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của dân tộc VN
- Đánh giá úng ắn thái ộ của các giai tầng XH ối với nhiệm vụ giải phóng dân tộc
- Xác ịnh ường lối chiến lược, sách lược của CMVN và phương pháp, nhiệm vụ, lực lượng của
CM. Giải quyết mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp, giữa dân tộc và nhân loại
- Đáp ứng yêu cầu và phù hợp xu thế chung của thời ại là CMVS và thực tiễn của CMVN lOMoAR cPSD| 46797209
Giá trị lý luận:
- Cương lĩnh ã xác ịnh úng ắn những vấn ề chiến lược, sách lược của CMVN, phản ánh ược quy
luật khách quan của xã hội VN, áp ứng ược yêu cầu cấp bách và cơ bản của CMVN
- Những nội dung của CLCT là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mac Lenin vào iều kiện nước
ta, giải quyết úng ắn hàng loạt vấn ề như:
+ MQH giữa dân tộc và giai cấp
+ MQH giữa 2 nhiệm vụ chống ế quốc và chống phong kiến,...
=> Qua ó cương lĩnh ã góp phần bổ sung, phát triển, làm phong phú thêm chủ nghĩa Mac Lenin
- CLCT ầu tiên ghi ậm dấu ấn tư tưởng HCM, phản ánh công lao to lớn của HCM ối với Đảng và CMVN.
Giá trị thực tiễn:
✓ CLCT ầu tiên ngay khi mới ra ời ã áp ứng ược nguyện vọng của nhân dân, trở thành sức mạnh vật
chất, chấm dứt tình trạng bế tắc, khủng hoảng về ường lối CM.
✓ CLCT ầu tiên của Đảng trở thành ngọn cờ dẫn dắt nhân dân ta từ thắng lợi này tới thắng lợi khác,
ưa dân tộc VN từ DT thuộc ịa trở thành DT ộc lập, ưa nhân dân ta từ thân phận nô lệ trở thành
người làm chủ ất nước.
✓ CL ra ời gần 1 thế kỷ, nhưng ến nay nó vẫn giữ nguyên giá trị, vẫn là ngọn cờ dẫn lối cho CMVN
tiến bước trên con ường tộc ã lựa chọn.
✓ CL ã, ang và sẽ ược Đảng, toàn dân trung thành, vận dụng vào công cuộc ổi mới ngày nay.
Tính ộc lập, tự chủ và sáng tạo của Cương lĩnh tháng 2/1930
Cương lĩnh chính trị - Ngọn cờ tư tưởng lý luận chỉ ạo sự nghiệp cách mạng của chúng ta. Tuy còn
vắn tắt nhưng nó là cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc, úng ắn và sáng tạo, nhuần nhuyễn
về quan iểm giai cấp, thấm ượm tính dân tộc nhân văn. Độc lập, tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.
Tính khoa học úng ắn:
Cương lĩnh chính trị ược xây dựng dựa trên cơ sở quán triệt, vận dụng nhuần nhuyễn, sáng tạo và
phát triển các quan iểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lenin, truyền thống tinh hoa văn hóa dân tộc,
phản ánh úng thực tiễn cách mạng Việt Nam. Nó vừa có tính lý luận khoa học vừa có tính thực tiễn
sâu sắc, kết hợp tính giai cấp và tính dân tộc, áp ứng yêu cầu bức thiết của cách mạng và nguyện
vọng cháy bỏng của nhân dân.
Tính ộc lập, tự chủ:
Cương lĩnh chính trị là sản phẩm thể hiện tinh thần ộc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam, nó là bảo
vật quốc gia, là kết tinh tư tưởng, cống hiến vĩ ại của Hồ Chí Minh. Cương lĩnh là của riêng người
Việt Nam, dưới ngọn cờ chỉ ạo của Đảng, nó không bị lệ thuộc hay bị áp ặt bởi bất kì một tổ chức
nào khác. Với tư tưởng cốt lõi bao trùm là ộc lập, tự do, cương lĩnh chính trị ã vạch rõ con ường
cách mạng của Đảng ã lựa chọn, ó là con ường kết hợp: giương cao ngọn cờ ộc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội. Tính sáng tạo:
+ Phương hướng chiến lược: “tư sản dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội
cộng sản” + Nhiệm vụ:
Về chính trị: Đánh ổ ế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến; làm cho nước Việt Nam ược hoàn
toàn ộc lập; lập chính phủ công nông bình, tổ chức quân ội công nông. lOMoAR cPSD| 46797209
Về kinh tế: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái; tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của TBCN Pháp giao cho
chính phủ công nông; tịch thu ruộng ất của ế quốc làm của công và chia cho dân cày nghèo; bỏ sưu
thuế cho dân nghèo; thi hành luật ngày làm 8 giờ…
Về VH – XH: Dân chúng ược tự do tổ chức, nam nữ bình quyền; phổ thông giáo dục theo hướng công nông hóa.
Những nhiệm vụ thể hiện ầy ủ yếu tố dân tộc và dân chủ, chống ế quốc và chống phong kiến trên
tất cả các lĩnh vực, trong ó, chống ế quốc, giành ộc lập dân tộc là nhiệm vụ hàng ầu.
+ Lực lượng cách mạng: Lực lượng nòng cốt của cách mạng nước ta là công - nông, ồng thời thấy
ược các giai cấp và tầng lớp khác cũng là lực lượng cách mạng cần phải liên minh hoặc lôi kéo hay trung lập.
+ Lãnh ạo cách mạng: Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh ạo cách mạng Việt Nam, trong ó Đảng là ội tiên phong.
Khẳng ịnh sự lãnh ạo của Đảng là nhân tố quyết ịnh mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Điều
này hoàn toàn phù hợp với cách mạng nước ta, vì phải có chính ảng của giai cấp vô sản với ường
lối cách mạng úng ắn mới lãnh ạo nhân dân ta ấu tranh giành thắng lợi. + Quan hệ quốc tế: CM
VN là một bộ phận khăng khít của CM thế giới.
Câu 2: Bối cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của chủ trương chuyển hướng chỉ ạo chiến
lược của Đảng, tại hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941).
Hoàn cảnh lịch sử Thế giới:
+ 1/9/1939, Phát xít Đức tấn công Ba Lan ->CTTG thứ 2 bùng nổ
+ 6/1940: Đức tấn công Pháp
+ 6/1941: Đức tấn công Liên Xô Trong nước:
+ 28/9/1939: Toàn quyền Đông Dương ra chỉ ịnh cấm tuyên truyền cộng sản, ặt ĐCS Đông
Dương ra ngoài vòng pháp luật và giải tán các hội, nghiệp oàn, óng cửa các tờ báo, các NXB, cấm hội họp tụ tập.
+ Chính sách phản ộng CM thời chiến: Đàn áp phong trào CM của nhân dân, ánh vào ĐCS Đông
Dương và vơ vét sức người, sức của ể phục vụ cho chiến tranh.
+ 22/9/1940: Nhật ánh vào Đông Dương -> Việt Nam chịu cảnh một cổ hai tròng. -
Trong bối cảnh ấy, những chủ trương mới của Đảng ược thực hiện trong HNTW6
(11/1939), HNTW7 (11/1940) và ặc biệt là HNTW8 (5/1941) do NAQ chủ trì.
Nội dung hội nghị TW 8 (5/1941) -
Thứ nhất, nhấn mạnh mâu thuẫn cấp bách cần ược giải quyết giữa Việt Nam và PhápNhật,
bởi “quyền lợi tất cả các giai cấp bị cướp giật, vận mạng dân tộc nguy vong”. -
Thứ hai, thay ổi chiến lược: tạm gác lại khẩu hiệu “Đánh ổ ịa chủ, chia lại ruộng ất cho
dân cày” thay bằng các khẩu hiệu tịch thu ruộng ất từ ế quốc và bọn Việt gian chia cho dân nghèo,
giảm tô, giảm tức. Đảng khẳng ịnh: “Chưa chủ trương làm CMTS dân quyền mà chủ trương làm
cách mạng giải phóng dân tộc”. lOMoAR cPSD| 46797209 -
Thứ ba, giải quyết vấn ề dân tộc , thi hành chính sách dân tộc tự quyết. Theo ó, thành lập
ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng oàn kết dân tộc, ồng thời oàn kết ba dân tộc chống kẻ thù chung. -
Thứ tư, tập hợp mọi lực lượng dân tộc có tinh thần yêu nước cao không phân biệt xuất
thân nguồn gốc. “Ai có lòng yêu nước thương nòi sẽ cùng nhau thống nhất mặt trận, thu góp toàn
lực em tất cả ra giành quyền ộc lập, tự do cho dân tộc”. Các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt
Minh ều mang tên “cứu quốc”. -
Thứ năm, chủ trương sau CM thành công sẽ thành lập Việt Nam theo tinh thần dân chủ,
“nhà nước của chung của toàn dân tộc” , chứ không phải “công nông liên hiệp và chính quyền Xô viết”. -
Thứ sáu, hội nghị xác ịnh chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng
và nhân dân,“phải luôn luôn chuẩn bị một lực lượng sẵn sàng, nhằm vào cơ hội thuận tiện hơn cả
mà ánh lại quân thù”, ngoài ra hội nghị còn xác ịnh iều kiện khách quan, chủ quan và thời cơ tổng khởi nghĩa. Ý nghĩa: -
Hội nghị TW Đảng lần thứ 8 có ý nghĩa lịch sử to lớn, ã hoàn chỉnh việc chuyển hướng
chỉ ạo chiến lược CM, Có ý nghĩa quyết ịnh ối với sự phát triển của phong trào CM, i tới thắng lợi của CMT8/1945. -
Hoàn chỉnh chủ trương chiến lược từ Hội nghị tháng 11/1939, khắc phục triệt ể những
hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930. -
Khẳng ịnh lại ường lối cách mạng giải phóng dân tộc úng ắn trong Cương lĩnh chính trị
ầu tiên của Đảng và lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc. -
Kiên quyết giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc, ặt nhiệm vụ giải phóng dân
tộc lên hàng ầu và cấp thiết hơn bao giờ hết. -
Giải quyết úng ắn MQH giữa 2 nhiệm vụ chiến lược là chống ế quốc và chống phong
kiến. - Phát triển và làm phong phú kho tàng lý luận Mác Lê-nin về CM giải phóng dân tộc.
Câu 3: Nội dung và ý nghĩa của Chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành ộng của chúng ta”,
ngày 12/3/1945 của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
Ngay trong êm 9/3/1945, Nhật ảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương, thì Ban Thường
vụ Trung Ương Đảng ã họp ể nhận ịnh, ánh giá tình hình về cuộc ảo chính Nhật – Pháo, ến
ngày 12/3/1945 ra toàn chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành ộng của chúng ta” Nguyên nhân:
- Sâu xa: Mâu thuẫn giữa Nhật và Pháp ã xuất hiện từ năm 1940 ngày càng trở nên sâu sắc
- Trực tiếp: Tác ộng của tình hình thế giới. Khi quân ồng minh thắng lợi. Ở Pháp tướng Đờ gôn về
nước giải phóng Pari ầu năm 45, P chuẩn bị lực lượng ánh nhật ở DD. Mỹ ánh bại Nhật ở Philippin. lOMoAR cPSD| 46797209
Con ường của Nhật tới DD bị khống chế, Pháp chuẩn bị ánh nhật khi quân ồng minh vào nên Nhật
ã ánh Pháp trước ể trừ hậu họa.
Tại sao ến tận năm 1945 Nhật mới uổi Pháp:
- Vì khi Nhật vào thì Pháp tỏ ra ngoan ngoãn phục tùng Nhật, cùng với Nhật bóc lột Đông Dương và
Nhật có quá nhiều thuộc ịa lại thấy P ngoan ngoãn như vậy nên chưa uổi Pháp
- Sau khi Pháp bị mất nước năm 40 vào tay phát xít Đức thì 1 chính phủ mới ã thành lập ở Pháp là
chính phủ phát xít thân phát xít Đức. Do vậy cũng có nghĩa là giai oạn từ năm 40 ến ầu năm 45,
chính phủ Pháp ở chính quốc là ồng minh của Nhật (cùng theo phe phát xít) nên Nhật ko lỡ uổi ồng minh của mình
Chỉ thị 12/3/1945: xác ịnh kẻ thù chính là Nhật. Tại sao?
+ ngày 9-3-1945 là một cuộc ảo chính, mục ích là truất quyền Pháp, tước khí giới của Pháp,
chiếm hẳn lấy Đông Dương làm thuộc ịa riêng của chủ nghĩa ế quốc Nhật. +Nạn ói ghê gớm
(quần chúng oán ghét quân cướp nước).
+Chiến tranh ến giai oạn quyết liệt (Đồng minh sẽ ổ bộ vào Đông Dương ánh Nhật). Bọn
Pháp kháng chiến ang ánh Nhật là ồng minh khách quan của nhân dân Đông Dương lúc này. Nội dung
Chỉ thị nhận ịnh: Cuộc ảo chính của Nhật lật ổ Pháp ể ộc chiếm Đông Dương ã tạo ra một
cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, nhưng iều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi. Tuy nhiên ,
hiện ang có những cơ hội tốt làm cho những iều kiện khởi nghĩa nhanh chóng ược chín muồi.
Chỉ thị xác ịnh: Sau ảo chính phát xít Nhật là kẻ thù trước mắt và duy nhất của nhân dân
Đông Dương, vì vậy phải thay khẩu hiệu “ Đánh uổi ế quốc phát xít Pháp- Nhật” bằng khẩu
hiệu “Đánh uổi phát xít Nhật”
Chỉ thị chủ trương: Phát ộng một cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền ề cho cuộc tổng khởi nghĩa.
-Muốn vậy những hình thức ấu tranh và tuyên truyền phải cao hơn và mạnh bạo hơn như
tuyên truyền xung phong có vũ trang, biểu tình tuần hành thị uy…….
Chỉ thị nêu rõ phương châm ấu tranh: Phát ộng chiến tranh du kích, giải phóng từng phần, mở rộng căn cứ ịa.
-Đây là phương pháp duy nhất óng vai trò chủ ộng trong việc ánh uổi phát xít Nhật và sẵn
sàng chuyển sang hình thức tổng khởi nghĩa khi có iều kiện.
Chỉ thị dự kiến: Điều kiện thuận lợi ể tiến hành tổng khởi nghĩa là khi quân Đồng Minh kéo
vào Đông Dương ánh Nhật, quân Nhật kéo ra mặt trận ngăn cản ể phía sau sơ hở. Hay cách
mạng Nhật bùng nổ và chính quyền cách mạng nhân dân ược thành lập, hoặc Nhật ể mất nước
như Pháp năm 1940 và quân ội viễn chinh của Nhật mất tinh thần.
-Tuy nhiên Đảng ta cũng nêu rõ rằng ta không ược ỷ lại vào người mà bó tay mình trong khi
tình thế chuyển biến thuận lợi mà phải nêu cao tinh thần dựa vào sức mình là chính, khẳng
ịnh tính tích cực và chủ ộng của ta. Ý nghĩa lOMoAR cPSD| 46797209
- Thể hiện sự nhận ịnh sáng suốt, có những chủ trương kiên quyết, kịp thời của Đảng ta, nhờ
ó ẩy lên 1 cao trào CM, thúc ẩy tình thế CM mau chóng chín muồi
- Là kim chỉ nam cho hành ộng của toàn Đảng, toàn dân ể thực hiện KN vũ trang từng phần,
tiến tới Tổng KN. có ý nghĩa quyết ịnh ối với thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa T8 năm 1945.
- Thể hiện năng lực của Đảng trong việc nắm bắt thời cơ và ưa ra ường lối phù hợp - Từ giữa
tháng 03/1945, phong trào kháng Nhật cứu nước diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ.
Câu 4: Hoàn cảnh của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Sau khi CMT8 thành công, nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra ời, công cuộc bảo vệ và xây
dựng ất nước ứng trước nhiều thuận lợi cơ bản và khó khăn thử thách. Thuận lợi: -Về quốc tế:
+ Sau CTTG2, cục diện khu vực và thế giới có những thay ổi có lợi cho CMVN.
+ CNXH ã trở thành hệ thống lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự và KH-KT do Liên Xô ứng
ầu, phong trào cách mạng giải phóng dân tộc của các nước thuộc ịa có iều kiện phát triển,
phong trào dân chủ và hòa bình cũng vươn lên mạnh mẽ ở các nước tư bản. -Về Việt Nam:
+VN trở thành quốc gia ộc lập, tự do; NDVN trở thành chủ nhân của chế ộ dân chủ mới.
+ĐCSVN trở thành ảng cầm quyền lãnh ạo CM trong cả nước, hệ thống chính quyền CM với
bộ máy thống nhất từ Trung ương ến cơ sở ược hình thành phục vụ cho lợi ích của ND, tổ quốc.
+Chủ tịch HCM là biểu tượng của nền ộc lập, tự do-trung tâm của khối ại oàn kết dân
tộc,Toàn dân tin tưởng và ủng hộ Việt Minh, ủng hộ chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa . Tinh
thần, khí thế quần chúng lên rất cao.
+Quân ội quốc gia, lực lượng Công an, luật pháp ược xây dựng và phát huy vai trò ối với cuộc
ấu tranh chống thù trong, giặc ngoài, xây dựng chế ộ mới. Khó khăn: -Trên thế giới:
+ Phe ế quốc CN âm mưu “chia lại hệ thống thuộc ịa thế giới”, ra sức àn áp, tấn công ptrào CM trong ó có CMVN
+ Các nước lớn ko ủng hộ lập trường ộc lập và ịa vị pháp lý của nhà nước VNDCCH +
VN nằm trong vòng vây của CN ế quốc, bị bao vây cách biệt với thế giới bên ngoài -Trong
nước: Ngay sau khi giành ược ộc lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải ối mặt với muôn vàn khó khăn: + Nạn ói :
-Hậu quả nạn ói năm 1945 vẫn chưa khắc phục nổi. ê vỡ do lũ lụt ến tháng 8/1945 vẫn chưa
khôi phục, hạn hán làm cho 50% diện tích ất không thể cày cấy.
-Công thương nghiệp ình ốn, giá cả sinh hoạt ắt ỏ.
-Nạn ói mới có nguy cơ xảy ra trong năm 1946. + Nạn dốt :
-Hơn 90% dân số không biết chữ.
-Các tệ nạn xã hội như mê tín dị oan, rượu chè, cờ bạc…tràn lan.
+ Ngân sách cạn kiệt
-Ngân sách quốc gia trống rỗng: Còn 1,2 triệu ồng, trong ó ến 1 nửa là tiền rách không dùng ược. lOMoAR cPSD| 46797209
-Hệ thống ngân hàng vẫn còn bị Nhật kiểm soát.
-Quân Tưởng ưa vào lưu hành ồng “Quốc tệ”, “Quan kim” làm rối loạn nền tài chính nước ta.
+ Về văn hóa xã hội
-Hơn 90% dân số không biết chữ.
-Các tệ nạn xã hội tràn lan.
+ Về thù trong, giặc ngoài:
-Từ vĩ tuyến 16 (Đà Nẵng) trở ra Bắc, 20 vạn quân tưởng ồ ạt vào Hà Nội.
-Từ vĩ tuyến 16 (Đà Nẵng) trở vào Nam, quân Anh mở ường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược.
=> VIỆT NAM ĐỨNG TRƯỚC TÌNH THẾ NGÀN CÂN TREO SỢI TÓC
Câu 5: Nội dung và ý nghĩa Chỉ thị “kháng chiến, kiến quốc”, ngày 25/11/1945 của Ban
chấp hành Trung ương Đảng.
Hoàn cảnh lịch sử :
Sau thắng lợi vĩ ại của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội ã trở thành một hệ thống thế
giới, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở châu Á, châu Phi, châu Mỹ Latinh. Phong trào ấu tranh
của giai cấp công nhân trong các nước tư bản chủ nghĩa phát triển cao.
– Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám ã em lại cho cách mạng Việt Nam thế và lực mới. Đảng ta từ một ảng hoạt
ộng bất hợp pháp trở thành ảng cầm quyền, nhân dân ta ược giải phóng khỏi cuộc ời nô lệ, trở thành người làm chủ ất nước.
– Cách mạng nước ta thời kỳ này ứng trước những khó khăn, thử thách nghiêm trọng:
+ Nước ta còn nằm trong vòng vây của chủ nghĩa ế quốc và các chính quyền phản ộng trong khu vực, chưa nhận
ược sự giúp ỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa và lực lượng tiến bộ trên thế giới.
+ Nền kinh tế vốn nghèo nàn, lạc hậu lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Sản xuất nông nghiệp ình ốn. Tài chính
khô kiệt, kho bạc trống rỗng, ngân hàng Đông Dương còn nằm trong tay tư bản Pháp.
– Trình ộ văn hoá của nhân dân ta thấp kém, 90% số dân mù chữ.
+ Ở miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng ồ ạt tràn qua biên giới, theo gót chúng là bọn Việt Quốc, Việt Cách, chúng lập
chính quyền phản ộng ở một số nơi, cướp của giết người và chống phá chính quyền cách mạng.
+ Ở miền Nam: quân Anh với danh nghĩa Đồng Minh kéo vào nước ta tiếp tay cho thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai.
Nội dung Chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” của Đảng
25-11-1945: Ban chấp hành trung ương ảng ra chỉ thị về “kháng chiến kiến quốc”, vạch ra
con ường i lên cho cách mạng Việt Nam trong giai oạn mới. Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng là:
Về chỉ ạo chiến lược:
+ Mục tiêu: dân tộc giải phóng
+ Khẩu hiệu lúc bấy giờ là “dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”, nhưng không phải là giành
ộc lập mà là giữ vững ộc lập.
Về xác ịnh kẻ thù:
+ X kẻ thù chính: thực dân Pháp xâm lược trong nước ta có 6 kẻ thù chính lúc này:
✓ Nhật: là quân ội 1 nước bại trận, dù còn 6 vạn quan ở nc ta nhưng không còn tinh thần chiến ấu.
✓ Tưởng: (20 vạn): mục ích là ở lại lâu dài, giảm bớt gánh nặng lương thực (cướp bóc dân
ta), các tướng bị iều sang có mâu thuẫn với Tưởng, ta có thể lợi dụng mâu thuẫn nội bộ này. lOMoAR cPSD| 46797209
✓ Anh: (1 vạn quân Anh) ã thỏa hiệp với Pháp trả lại 1 số thuộc ịa của Pháp (Pháp ổi cho
Anh 1 số quyền lợi về kinh tế và trả lại các thuộc ịa của Anh)
✓ Việt Quốc, Việt Cách: lật ổ chính quyền ta từ bên trong nhưng chưa ủ khả năng, chỉ có khả năng phá hoại.
✓ Mỹ: ịnh từng bước thay chân Tưởng nhưng cần Anh và Pháp ể xây dựng ối trọng =>
chỉ ưa anh em Diệm, Nhu về nước.
✓ Pháp: dã tâm chiếm lại ĐD, ã có kinh nghiệm cai trị ở ây hàng chục năm.
Trong chỉ thị "Kháng chiến kiến quốc" (25/11/1945), Đảng xác ịnh Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất vì: Trong
số kẻ thù Anh, Tưởng, Mỹ, Pháp, Việt quốc, Việt cách… nguy hiểm nhất là thực dân Pháp. Chúng có ầy ủ cơ sở và
iều kiện ể trở lại xâm lược nước ta lần 2, với âm mưu ặt ách thống trị và tái xác lập chế ộ thuộc ịa ở Đông Dương.
Âm mưu ó ược thể hiện rõ trong Tuyên ngôn của chính phủ Đờ Gôn ngày 24 – 3 – 1945. Nhận rõ âm mưu của các
nước ế quốc sau chiến tranh TG thứ 2, Đảng ta cho rằng, các thế lực ế quốc sẽ i ến dàn xếp với nhau ể cho thực dân
Pháp trở lại Đông Dương (cụ thể: quân Anh vào nước ta với danh nghĩa quân Đồng minh giải giáp quân Nhật ã ồng
lõa và tiếp tay cho TDP quay lại Đông Dương. Trước sau chính quyền Tưởng Giới Thạch cũng "sẽ bằng lòng cho
Đông Dương trở về tay Pháp, miễn là Pháp nhượng cho Tưởng nhiều quyền lợi quan trọng".)
Vì vậy, Đảng ta nhận ịnh “nhất ịnh không sớm thì muộn Pháp sẽ ánh mình và mình cũng nhất ịnh phải ánh Pháp”, “kẻ
thù chính của ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn cờ ấu tranh vào chúng”.
+ Mở rộng mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp ND, thống nhất mặt trận Việt - Miên - Lào,...
Về phương hướng nhiệm vụ: 4 nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách cần thực hiện:
Củng cố chính quyền (quan trọng nhất).
Chống thực dân pháp xâm lược. Bài trừ nội phản. Cải thiện ời sống.
=>Đảng chủ trương kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu Việt-Hoa thân
thiện ối với quân ội Tưởng và ộc lập về chính trị, nhân nhượng về KT ối với Pháp.
– Chỉ thị vạch ra những biện pháp cụ thể ể thực hiện các nhiệm vụ trên.
+ Về nội chính: xúc tiến bầu cử Quốc hội, thành lập Chính phủ chính thức, lập hiến pháp, xử
lý bọn phản ộng ối lập, củng cố chính quyền nhân dân.
+ Về quân sự: ộng viên lực lượng toàn dân trường kỳ kháng chiến.
+ Về ngoại giao: kiên trì nguyên tắc “bình ẳng, tương trợ”, thêm bạn bớt thù. Đối với quân
ội Tưởng, thực hiện khẩu hiệu “Hoa – Việt thân thiện”.
Ý nghĩa:
Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” của Ban thường vụ Trung ương Đảng có ý nghĩa hết sức quan trọng.
✓ Đã xác ịnh úng kẻ thù của VN là thực dân Pháp
✓ Đã chỉ ra kịp thời những vấn ề quan trọng về chuyển hướng chỉ ạo chiến lược và sách lược
cách mạng trong thời kỳ mới giành ược chính quyền.
✓ Nêu rõ nhiệm vụ xây dựng ất nước i ôi với bảo vệ ất nước
✓ Nêu rõ những biện pháp ối nội, ối ngoại ể khắc phục nạn ói, nạn dốt, thù trong, giặc ngoài,
ưa ất nước vượt qua tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. lOMoAR cPSD| 46797209
Câu 6: Các biện pháp của Đảng trong xây dựng chính quyền cách mạng (9/1945-12/1946).
06-01-1945: tổng tuyển cử trong cả nc: 90% cử tri i bỏ phiếu bầu CP từ TW ến ịa phương.
Thành lập nhiều oàn thể nhân dân, soạn thảo ược hiến pháp 1946.
Xây dựng "quỹ ộc lập", "tuần lễ vàng": huy ộng c 60 triệu tiền ĐD, 370kg vàng.
Giải quyết giặc ói: kêu gọi lá lành ùm lá rách, tương thân tương ái, tăng gia sản xuất (trồng cây
lương thực ngắn ngày xen cây dài ngày): vụ chiêm 1946 bội thu => giải quyết cơ bản nạn ói.
Phong trào diệt dốt: thành lập các nhà bình dân học vụ => cuối 1946, có thêm 2,5tr người biết ọc,
viết. Và thành lập 1 số trường ĐH trọng iểm: Bách khoa, Xây Dựng, Sư Phạm.
Bảo vệ chính quyền cách mạng:
Đảng kịp thời lãnh ạo nhân dân Nam bộ ứng lên kháng chiến và phát ộng phong trào Nam tiến chi
viện các tỉnh Nam Bộ, ngăn không cho quân Pháp ánh ra Trung Bộ).
Ở miền Bắc: ta linh hoạt hòa với Tưởng ể ánh Pháp rồi hòa với Pháp ể uổi Tưởng, ồng thời gấp rút
chuẩn bị cho cuộc kháng chiến sau ó. 20-12-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh phát i lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến).
Hòa với Tưởng (9-1945 - 2-1945), tập trung ánh Pháp ở miền Nam với các biện pháp: chấp nhận
cung cấp lương thực cho 20 vạn quân Tưởng, chấp nhận tiền quan kim và Quốc tệ ở VN, nhượng 70
ghế trong quốc hội không qua bầu cử. 11-1945 ta tuyên bố giải tán ĐCS Đông Dương (thực ra là rút
vào hoạt ộng bí mật), tránh mọi hiềm khích với quân Tưởng dù chúng khiêu khích ta ở nhiều nơi.
Hòa với Pháp ể uổi Tưởng (2-1946 - 12-1946) (do hiệp ước Trùng Khánh) với các biện pháp: Hiệp
ịnh sơ bộ (6-3), tạm ước 14-9-1946 ta chấp nhận Pháp vào Miền Bắc ể uổi Tưởng và chúng sẽ rút
sau 5 năm. Đến tháng 12, Pháp gây ra hàng loạt vụ thảm sát. 20-12-1946, CTịch.HCM phát i lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến.
=> Như vậy từ T9/1945 ến T12/1946, Đảng ã lãnh ạo nước ta qua những thử thách hiểm nghèo,
chẳng những giữ vững và phát huy thành quả CMT8 mà còn tạo ra thời gian hoà bình chuẩn bị
thực lực cho cuộc chiến ấu lâu dài. Thực tiễn lịch sử giai oạn này ã em lại cho Đảng ta nhiều kinh
nghiệm quý báu về sự Lãnh ạo của Đảng, sự phát huy sức mạnh oàn kết dân tộc, về việc lợi dụng
triệt ể mâu thuẫn nội bộ của kẻ thù, về sự nhân nhượng có nguyên tắc,...
Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng
-Trước tình hình mới, TW Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh ã sáng suốt phân tích tình thế, dự oán chiều hướng phát
triển của các trào lưu cách mạng trên thế giới và sức mạnh mới của dân tộc ể vạch ra chủ trương, giải pháp ấu tranh
nhằm giữ vững chính quyền, bảo vệ nền ộc lập, tự do vừa giành ược.
-Nêu nội dung của chỉ thị kháng chiến kiến quốc
Kết quả (Ý nghĩa):
Cuộc ấu tranh thực hiện chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng giai oạn 1945-1946 ã diễn ra rất gay go, quyết
liệt trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự, ngoại giao và ã giành ược những kết quả hết sức to lớn.
-Về chính trị - xã hội:
+ Đã xây dựng ược nền móng cho một chế ộ xã hội mới - chế ộ dân chủ nhân dân với ầy ủ các yếu tố cấu thành cần thiết.
-Về kinh tế, văn hóa:
+ Đã phát ộng phong trào tăng gia sản xuất, cứu ói, xóa bỏ các thứ thuế vô lý của chế ộ cũ, các lĩnh vực sản xuất ược hồi phục.
-Về bảo vệ chính quyền cách mạng: lOMoAR cPSD| 46797209
+ Nhân nhượng với quân ội Tưởng, tay sai ể giữ vững chính quyền, tập trung lực lượng chống Pháp ở MN +
Tạo iều kiện cho quân dân ta có thời gian ể chuẩn bị cho cuộc chiến ấu mới Bài học kinh nghiệm:
-Phát huy sức mạnh ại oàn kết dân tộc, dựa vào dân ể xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
-Triệt ể lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù, chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chính, coi sự nhân nhượng có nguyên
tắc với kẻ ịch cũng là một biện pháp ấu tranh cách mạng cần thiết trong hoàn cảnh, cụ thể.
-Tận dụng khả năng hòa hoãn ể xây dựng lực lượng, củng cố chính quyền nhân dân, ồng thời ề cao cảnh giác, sẵn
sàng ứng phó với khả năng chiến tranh lan ra cả nước khi kẻ ịch bội ước.
Câu 7: Cơ sở và nội dung sách lược của Đảng hòa hoãn với quân Tưởng và quân Pháp ể bảo
vệ chính quyền cách mạng (tháng 9/1945 ến tháng 12/1946).
Hoà hoãn với quân Tưởng Cơ sở lý luận :
Áp dụng chủ trương của Lênin về hòa hoãn sau CMT10 khi nước Nga có thù trong giặc ngoài
thì Nga ã kí hoàn hoãn với 14 nước ế quốc bên ngoài ể tập trung lực lượng chống phản ộng trong
nước. Năm 1920, Nga ã thành công chống thù trong giặc ngoại
=> Lênin kết luận : Trong tình thế ối ầu với nhiều kẻ thù thì phải thực hiện hòa hoãn và chọn hòa
với kẻ thù ít nguy hiểm trước. Để có lợi cho cách mạng thì dù có phải hòa với kẻ cướp ta cũng phải hòa.
Cơ sở thực tiễn:
+ So sánh lực lượng lúc này không cho phép ta ối phó với cả Tưởng và Pháp. Hơn nữa, Tưởng
trong phe Đồng minh ến tước vũ khí của phát xít Nhật nên ta không ược phép ánh Tưởng. Tránh
nguy cơ ối ầu với nhiều kẻ thù, Đảng ta chủ trương hòa với Tưởng, kiên trì thực hiện nguyên tắc “thêm bạn bớt thù”.
+ Pháp lăm le muốn Tưởng nhanh chóng về nước ể Pháp ra miền Bắc nhưng ta lại hòa với
Tưởng ể ẩy mâu thuẫn giữa Tưởng và Pháp trở nên gay gắt
+ Tưởng là kẻ thù ít nguy hiểm hơn Pháp, bởi vì Pháp mới là kẻ thù nguy hiểm nhất, kẻ thù chủ
yếu của CM lúc này, phải tập trung mũi nhọn ánh Pháp => Hòa với Tưởng trước.
+ Trong lúc này, Tưởng cũng muốn hòa với ta vì Tưởng muốn ở lại lâu ể củng cố ịa vị tay sai và ể
tiếp tục mặc cả với Pháp. Lúc này nếu ta muốn hòa với Pháp cũng không ược vì Pháp ang muốn
ánh nhanh thắng nhanh từ miền Nam ra miền Bắc.
+ Hòa với Tưởng ể ta có thể tập trung lực lượng ánh Pháp ở miền Nam.
+ Hòa với Tưởng ể khoét sâu mâu thuẫn, lợi dụng mâu thuẫn trong hàng lối kẻ thù giữa 2 tập oàn
ế quốc Anh – Pháp, Mỹ - Tưởng về quyền lợi Đông Dương, tránh nguy cơ Pháp câu kết với
Tưởng hòng tiêu diệt chúng ta.
Trong tình thế phải ối ầu với nhiều kẻ thù thì phải thực hiện hòa hoãn và phải chọn hòa hoãn với
kẻ thù ít nguy hiểm nhất. Để có lợi cho cách mạng thì dù có phải hòa với kẻ cướp ta cũng phải
hòa – việc áp dụng lí luận về hòa hoãn của Lenin phù hợp với hoàn cảnh của ất nước cho thấy sự
sáng suốt của Đảng ta, vừa là nhân nhượng nhưng cũng biến nó thành cơ hội ể tranh thủ tạo bước
tiến mới cho cách mạng Việt Nam.
*** Biện pháp nhân nhượng với quân Tưởng của Đảng 9/1945 - 2/1946
Nội dung: Nêu cao khẩu hiệu “Hoa – Việt thân thiện”, thực hiên phương pháp, chính sách tiêu cực
ề kháng. Thực hiện biện pháp nhân nhượng quyền lợi về nhiều mặt. lOMoAR cPSD| 46797209 + Chính trị:
- Tháng 11/1945, ể gạt mũi nhọn tấn công của kẻ thù vào, ĐCS Đông Dương tuyên bố tự giải
tán nhưng thực chất là rút vào hoạt ộng bí mật nhằm giữ vững vai trò lãnh ạo của chính quyền
nhân dân. Chỉ ể lại công khai là "Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương" và ây chính
là nơi những người Cộng sản ra vào hoạt ộng.
- Chấp nhận nhường 70 ghế trong quốc hội mà không cần bầu cử và 4 ghế bộ trưởng trong
chính phủ cho Việt quốc Việt cách tay sai của Tưởng.
- Thực chất thời kì này ta thực hiện a nguyên chính trị, chính phủ lúc này là chính phủ liên hiệp
3 bên, bao gồm: người của mặt trận Việt Minh, người yêu nước không ảng phái và người của
Việt quốc, Việt cách. Tuy nhiên thì các ghế trong chính phủ, ghế nào quan trọng, chủ chốt thì
là của ta và người yêu nước không ảng phái còn ghế nào rắc rối, khó khăn thì là người của
Việt quốc Việt cách như: Bộ trưởng bộ ngoại giao, bộ trưởng bộ canh nông, bộ trưởng bộ văn hóa. + Kinh tế:
- Chấp nhận cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi 20 vạn quân Tưởng. - Tiêu 2 loại tiền: Quan
kim, Quốc tệ (2 loại tiền mất giá ở TQ) + Quân sự:
Các ơn vị vũ trang tỉnh táo, không gây xung ột ề kháng, lực lượng vũ trang óng xa quân
Tưởng, tránh xung ột trực tiếp với quân Tưởng và tay sai ể tránh mắc vào cạm bẫy khiêu khích,
kiếm cớ lật bổ chính quyền cách mạng. Kết quả:
+ Hạn chế thấp nhất hoạt ộng khiêu khích lật ổ chính quyền của quân Tưởng và tay sai của chúng.
+ Tập trung ược lực lượng ánh Pháp ở miền Nam.
Hoà hoãn với quân Pháp
Việc Pháp và Tưởng kí hiệp ước Hoa-Pháp ngày 28/2/1946. Tưởng ã ồng ý cho Pháp ra miền
Bắc VN thay thế quân Tưởng ể tước khí giới của quân ội phát xít. Việc làm này nhằm hợp pháp
hóa việc Pháp quay trở lại Đông Dương lần thứ 2 .
Hiệp ước ã ặt nhân dân ta trước sự lựa chọn: hoặc là cầm vũ khí kháng chiến chống Pháp; hoặc
là hòa hoãn với Pháp ể uổi Tưởng và tranh thủ thời gian củng cố lực lượng.
Đứng trước thời khắc gay go, chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta ã ra quyết sách lịch sử, sáng
suốt “Hòa ể tiến”. Ngày 6/3/1946, ta kí với Pháp “Hiệp ịnh sơ bộ”, hòa hoãn với Pháp. Nguyên nhân:
✓ So sánh lực lượng không cân sức, ằng sau Pháp có cả phe ồng minh và nhất là quân Mỹ.
Kinh tế còn kém phát triển, chính trị chưa ổn ịnh. Sau năm 1945 ta vẫn trong vòng vây phong
tỏa của các nước ế quốc, chưa nước nào ặt quan hệ ngoại giao với ta. Hòa với Pháp thì ta
tránh ược tình thế bất lợi: phải ối phó cùng một lúc với nhiều kẻ thù trong lúc lực lượng của ta còn non yếu.
✓ Hòa với Pháp ể dùng bàn tay của Pháp uổi 20 vạn quân Tưởng ra khỏi miền Bắc. Khi có hiệp
ịnh pháp lý cho Pháp ra thì Tưởng không còn lý do gì ở lại và ồng thời lực lượng phản ộng
Việt quốc Việt cách cũng phải về theo. Ta vừa loại bỏ ược ngoại xâm và nội phản.
✓ Việc nhân nhượng với Pháp, buộc chúng phải công nhận Việt Nam là quốc gia ộc lập, tự do,
có Chính phủ tự chủ, có nghị viện, quân ội, tài chính riêng,... làm cơ sở pháp lý ể ta tiếp tục ấu tranh với Pháp. lOMoAR cPSD| 46797209
✓ Ta có thêm thời gian hòa hoãn cần thiết ể tiếp tục xây dựng lực lượng, củng cố chính quyền,
chuẩn bị chu áo mọi mặt cho cuộc kháng chiến chống Pháp lâu dài về sau.
✓ Để tỏ thiện chí hòa bình, áp ứng mong muốn của nhân dân Pháp và nhân dân thế giới ưa
chuộng hòa bình, không muốn chiến tranh xảy ra, do ó ta có thể tranh thủ ược sự ồng tình, ủng hộ.
Việc hòa Pháp là hoàn toàn úng ắn và cần thiết trong bối cảnh ta vừa giành ược chính quyền, lực
lượng còn non trẻ, công tác chuẩn bị còn yếu, ta cần thời gian ể xây dựng, củng cố mọi mặt cho
cuộc kháng chiến tất yếu sau này. Nó thể hiện sự sáng suốt của Đảng và chủ tịch HCM trong việc
nhân nhượng nhưng có nguyên tắc.
Ý nghĩa của việc hòa hoãn với Pháp:
- Mặc dù thực dân Pháp bội ước nhưng thực tế lịch sử ã chứng minh việc ký Hiệp ịnh sơ
bộ 6-3 và Tạm ước 14-9 là một chủ trương sách lược úng ắn của Đảng: lợi dụng mâu
thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù và sự nhân nhượng có nguyên tắc.
- Nhờ ó chúng ta ã loại trừ ược một kẻ thù nguy hiểm là quân ội Tưởng.
- Tranh thủ thời gian hòa hoãn Đảng ã lãnh ạo nhân dân ta tích cực ẩy mạnh sản xuất ổn
ịnh ời sống, tích trữ lương thực phát triển lực lượng vũ trang, xây dựng các chiến khu,
mở rộng khối ại oàn kết toàn dân, củng cố vững chắc chính quyền nhân dân, chuẩn bị
mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân pháp, ồng thời làm cho dư luận
quốc tế chú ý ủng hộ nguyện vọng hòa bình, tự do của dân tộc VN. Bài học:
Thứ nhất, giữ vững sự lãnh ạo của Đảng. Vai trò lãnh ạo của Đảng là nhân tố quyết ịnh bảo ảm
việc giữ vững bản chất cách mạng của chính quyền nhân dân.
Thứ hai, xây dựng khối oàn kết toàn dân, dựa vào dân. Phát huy ộ sức mạnh của nhân dân ta
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ chính quyền của dân, do dân và vì dân. Chính phủ ã thực hiện
những chính sách thiết thực như: bầu cử dân chủ, chính sách ruộng ất, xoá nạn mù chữ... ể nhân
dân có thể hưởng những quyền lợi do chế ộ mới em lại, từ ó ủng hộ, tin tưởng tuyệt ối vào chính quyền, vào Đảng.
Thứ ba, lợi dụng triệt ể mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù, tập trung mũi nhọn vào kẻ thù chính,
nguy hiểm nhất. Giai oạn này, chúng ta ã lợi dụng mâu thuẫn (Anh - Pháp, Mỹ -Tưởng, mâu
thuẫn giữa các nhóm trong chính quyền và quân ội Tưởng, mâu thuẫn trong nội bộ thực dân Pháp)
ể phân hoá, làm suy yếu các kẻ thù, tranh thủ xây dựng lực lượng và bảo vệ ược chính quyền nhân dân.
Câu 8: Nội dung và ý nghĩa Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1/1959) về Cách mạng miền Nam.
Bối cảnh lịch sử cách mạng Việt Nam sau tháng 7/1954
Sau hội nghị Giơ-ne-vơ, CMVN vừa có những thuận lợi vừa có những khó khăn: Thuận lợi:
+Hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh về mọi mặt, ặc biệt là Liên Xô. CMVN nhận ược sự hỗ
trợ mạnh mẽ từ các nước XHCN.
+Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước trên thế giới phát triển mạnh mẽ. +Phong
trào hòa bình, dân chủ lên cao ở các nước TBCN. lOMoAR cPSD| 46797209 Khó khăn:
+Đế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế cũng như quân sự mạnh mẽ thực hiện chiến lược toàn cầu phản CM.
+Đất nước ta ang bị chia làm 2 miền Nam Bắc: miền Bắc nghèo nàn lạc hậu, miền Nam trở thành
thuộc ịa kiểu mới của Mỹ (Mỹ dựng lên chính quyền ngụy quân, ngụy quyền ở ây).
+Thực hiện chính sách Tố cộng diệt công với phương châm Giết nhầm còn hơn bỏ sót
=> Vì vậy phong trào CM miền Nam chịu những tổn thất hết sức nặng nề Nội
dung của Nghị quyết:
Tháng 1 năm 1959, HNTW lần thứ 15 họp bàn về Cách mạng miền Nam
Về mâu thuẫn xã hội:
Trên cơ sở phân tích ặc iểm, tình hình Cách mạng ở miền Nam, có 2 mâu thuẫn cơ bản:
+Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với bọn ế quốc Mỹ xâm lược - Tập oàn tay sai Ngô Đình Diệm
+Mâu thuẫn giữa nhân dân (trước hết là nông dân với ịa chủ PK)
Về lực lượng tham gia CM:
Gồm giai cấp nông dân, công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản
Lấy liên minh công nông làm cơ sở
Đường lối cách mạng: “lấy sức mạnh của quần chúng, dựa vào lực lượng chính trị của quần
chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang ể ánh ổ quyền thống trị của ế quốc và phong kiến,
dựng lên chính quyền cách mạng của nhân dân".
Về ối tượng của CM: Đế quốc Mỹ Tư sản mại bản Địa chủ PK
Tay sai của ế quốc Mỹ
Nhiệm vụ cơ bản của CM Việt Nam:
Giải phóng miền Nam thoát khỏi ách thống trị của ế quốc và phong kiến
Thực hiện ộc lập dân tộc và người cày có ruộng
Xây dựng 1 nước VN hòa bình, thống nhất, ộc lập, dân chủ và giàu mạnh.
Nhưng trên con ường dài thực hiện NV cơ bản ấy, CM miền Nam phải i từng bước từ thấp ến
cao. Nhiệm vụ trước mắt của CM miền Nam :
Đoàn kết toàn dân ánh ổ tập oàn thống trị ộc tài Ngô Đình Diệm.
Thành lập Chính quyền Liên hiệp dân tộc dân chủ ở miền Nam
Thực hiện ộc lập dân tộc và các quyền tự do dân chủ
Cải thiện ời sống nhân dân Thực hiện thống nhất nước nhà.
Tích cực góp phần bảo vệ hoà bình ở ĐNA và TG Nghị quyết nhấn mạnh:
Con ường phát triển cơ bản ở miền Nam là con ường CM bạo lực
Theo tình hình cụ thể và yêu cầu hiện nay của CM thì con ường ó là lấy sức mạnh và lực lượng
chính trị của quần chúng, kết hợp với lực lượng vũ trang ể ánh ổ chính quyền thống trị của ế quốc
và phong kiến, dựng lên cơ quan Cách mạng của nhân dân.
Về khả năng phát triển của tình hình sau những cuộc KN của quần chúng: lOMoAR cPSD| 46797209
Hội nghị dự kiến: Đế quốc Mỹ là tên ế quốc hiếu chiến nhất, cho nên cuộc khởi nghĩa của nhân
dân miền Nam cũng có khả năng chuyển thành cuộc ấu tranh vũ trang trường kỳ.
=> Nghị quyết 15 ược khái quát lên tinh thần Đảng cho ánh rồi.
Thay ổi “tiếp cận”, sẽ ổi “cách nhìn”
Đường lối cách mạng: “lấy sức mạnh của quần chúng, dựa vào lực lượng chính trị của quần
chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang ể ánh ổ quyền thống trị của ế quốc và phong
kiến, dựng lên chính quyền cách mạng của nhân dân".
Ý nghĩa:
-Nghị quyết 15 có ý nghĩa lịch sử to lớn ã mở ường cho cách mạng miền nam tiến lên, ã
xoay chuyển tình thế, dẫn ến cuộc Đồng khởi oanh liệt của toàn miền nam năm 60. Sau này
khi tổng kết một số vấn ề lịch sử thời kỳ 54-75 bộ chính trị ban chấp hành Trung ương ảng
khoá 7 ã kết luận “Nghị quyết Trung ương 15 rất úng, làm xoay chuyển cả tình thế, nhưng
trước ó ảng ã có khuyết iểm về chỉ ạo CMMN, ặc biệt trong 2 năm 57-58, ta có sai lầm trong
chỉ ạo chiến lược, chậm chuyển hướng chỉ ạo ấu tranh, chỉ nhấn mạnh ấu tranh chính trị khi
ịch ã dùng bạo lực phản cách mạng thẳng tay giết hại cán bộ, nhân dân”.
-Nghị quyết ánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta, thể hiện tinh thần ộc lập tự chủ, năng
ộng, sáng tạo trong ánh giá, so sánh lực lượng, trong vận dụng lý luận Mac Lenin vào CM miền Nam.
-Nghị quyết ã xoay chuyển tình thế, áp ứng nhu cầu bức xúc của quần chúng, dẫn ến cao
trào Đồng Khởi oanh liệt của miền Nam năm 1960, mở ường cho CM miền Nam vượt qua thử thách ể tiến lên.
Câu 9: Các bước ột phá trong chủ trương xây dựng CNXH (1979-1981) và (1985-1986).
Các bước ột phá trong chủ trương xây dựng CNXH (1979-1981) và (1985-1986)
Bước ột phá ầu tiên: Hội nghị TW 6:
HNTW6 ã chủ trương khắc phục những khuyết iểm, sai lầm trong quản lý kinh tế, cải tạo
XHCN, phá bỏ rào cản ể cho SX bung ra:
+Ra quyết ịnh về việc tận dụng ất ai nông nghiệp ể khai hoang, phục hóa ược miễn thuế,
trả thù lao và sử dụng toàn bộ sản phẩm, xóa bỏ các trạm kiểm soát ể người sản xuất tự do ưa
sản phẩm ra thị trường
+Trước hiện tượng “khoán chui”, Ban Bí thư ã ban hành chỉ thị về khoán sản phẩm ến nhóm và
người lao ộng trong các hợp tác xã nông nghiệp.
+Ban hành chỉ thị về quyền chủ ộng sản xuất kinh doanh và quyền tự chủ về tài chính của
các xí nghiệp quốc doanh và quyết ịnh về việc mở rộng hình thức trả lương. +Thảo luận
Dự thảo Hiến pháp mới của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quyết ịnh các
biện pháp ảm bảo việc thi hành nghiêm chỉnh Hiến pháp sau khi ược Quốc hội thông qua.
Bước ột phá thứ hai: Hội nghị TW 8 khóa V
Hội nghị này, Trung ương chủ trương xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính bao
cấp, lấy giá lương tiền là khâu ột phá ể chuyển sang cơ chế hạch toán, kinh doanh XHCN
+Tính ủ chi phí hợp lý trong giá thành sản phẩm; thực hiện cơ chế một giá trong toàn bộ hệ
thống; thực hiện trả lương bằng tiền có hàng hóa ảm bảo, xóa bỏ chế ộ cung cấp hiện vật theo lOMoAR cPSD| 46797209
giá thấp, thoát ly giá trị hàng hóa. Xóa bỏ các khoản chi của ngân sách trung ương, ịa phương
mang tính chất bao cấp tràn lan.
Bước ột phá thứ ba: Hội nghị Bộ Chính trị khóa V(1986) , ồng thời cũng là bước quyết ịnh
cho sự ra ời trong ường lối ổi mới của Đảng
Hội nghị ưa ra: “Kết luận ối với một số vấn ề thuộc về quan iểm kinh tế”
+Về cơ cấu sản xuất: Cần tiến hành một cuộc iều chỉnh lớn về cơ cấu ầu tư: lấy nông
nghiệp là mặt trận hàng ầu, ra sức phát triển công nghiệp nhẹ, việc phát triển công nghiệp
nặng phải có lựa chọn cả về quy mô và nhịp ộ, chú trọng quy mô vừa và nhỏ, phát huy hiệu
quả nhanh nhằm phục vụ ắc lực yêu cầu phát triển nông nghiệp, công nghiệp nhẹ và xuất
khẩu; cần tập trung lực lượng thực hiện cho ược ba chương trình quan trọng nhất về lương
thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng thiết yếu và hàng xuất khẩu
+Về cải tạo XHCN: phải biết lựa chọn những bước đi và hình thức phù hợp từng quy mô,
phải đi từ bước trung gian, từ thấp đến cao, từ nhỏ đến trung bình rồi đến lớn, phải nhận
thức đúng đắn đặc trưng của thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta: cần tận dụng các tiềm
năng, tạo việc làm cho NLĐ, sử dụng úng ắn các thành phần kinh tế,…v…v… +Về cơ
chế quản lý kinh tế: ổi mới kế hoạch hóa theo nguyên tắc phát huy vai trò chủ ạo của các
quy luật kinh tế XHCN, sử dụng úng ắn các quy luật quan hệ hàng hóa – tiền tệ, làm cho
các ơn vị kinh tế có quyền tự chủ trong sản xuất, phân biệt chức năng quản lý hành chính
của NN với chức năng quản lý sản xuất, kinh doanh của các ơn vị kinh tế; phân công, ảm
bảo các quyền tập trung thống nhất của TW trong những khâu then chốt, quyền chủ ộng của
ịa phương trên ịa bàn và quyền tự chủ sản xuất kinh doanh của cơ sở.
Câu 10: Bối cảnh lịch sử và ý nghĩa của ường lối ổi mới ược nêu lên tại ại hội lần thứ VI
(12/1986) của Đảng. Bối cảnh
Cách mạng KH-KT phát triển mạnh mẽ: xu thế ối thoại trên thế giới ang dần thay thế xu thế ối ầu
Hệ thống xã hội chủ nghĩa khủng hoảng -> tiến hành cải tổ
VN bị bao vây, cô lập và cấm vận Kinh tế
Khủng hoảng kinh tế xã hội trầm trọng: Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng ều khan hiếm; lạm phát tăng
Các hiện tượng tiêu cực, vi phạm PL, niềm tin của quần chúng suy giảm: vượt biên trái phép diễn ra khá phổ biến
Đổi mới trở thành òi hỏi bức thiết của ất nước Ý nghĩa: -
Đại hội ã tập hợp và phát huy trí tuệ của toàn Đảng, toàn dân: Đường lối hợp với
nguyện vọng của nhân dân, nên ã tập hợp và phát huy trí tuệ của toàn Đảng, toàn dân; thể hiện rõ
Đảng ta ã biết phát huy truyền thống oàn kết quý báu của dân tộc, thể hiện bản lĩnh và sự trưởng
thành về chính trị của Đảng trong hoàn cảnh mới. -
Đại hội ã tìm ra lối thoát cho cuộc khủng hoảng ở Việt Nam lúc bấy giờ, mở ầu thời kỳ
ổi mới toàn diện. Trước khi bước vào Đại hội VI, nước ta với những năm tháng khủng hoảng kinh
tế - xã hội rất nghiêm trọng, ời sống nhân dân vô cùng khó khăn, lạm phát vào bậc nhất thế giới. lOMoAR cPSD| 46797209
Nhưng từ sau Đại hội, nền kinh tế từng bước ược khôi phục, lạm phát giảm; tháo gỡ dần khủng
hoảng ở nước ta. Đây là Đại hội mở ầu cho ổi mới toàn diện, ặt nền móng cho việc tìm ra con
ường thích hợp i lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Câu 11: Phân tích các bài học kinh nghiệm ược Đại hội lần thứ VI(12/1986) của Đảng tổng
kết. ( Bài học 1 và 3)
Đường lối ổi mới toàn diện do Đại hội VI ề ra thể hiện trên các lĩnh vực nổi bật: Đại hội ã
nhìn thẳng vào sự thật, ánh giá úng sự thật, nói rõ sự thật, ánh giá thành tựu, nghiêm túc kiểm
iểm, chỉ rõ những sai lầm, khuyết iểm của Đảng tròn thời kỳ 1975-1986. Đó là những sai lầm
nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ ạo chiến lược và tổ chức
thực hiện. Khuynh hướng tư tưởng chủ yếu của những sai lầm, khuyết iểm ó, ặc biệt là trên lĩnh
vực kinh tế là bệnh chủ quan duy ý chí, lối suy nghĩ và hành ộng giản ơn, nóng vội, chạy theo
nguyện vọng chủ quan. Đó là tư tưởng tiểu tư sản, vừa “tả” khuynh vừa hữu khuynh. Nguyên
nhân của mọi nguyên nhân bắt nguồn từ những khuyết iểm trong hoạt ộng tư tưởng, tổ chức và
công tác cán bộ của Đảng. Đại hội rút ra 4 bài học quý báu:
Một là, Trong toàn bộ hoạt ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”.
Hai là, Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành ộng theo quy luật khách quan.
Ba là, phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong iều kiện mới.
Bốn là, chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một ảng cầm quyền lãnh ạo nhân dân tiến
hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Phân tích bài học 1:
Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
Bài học thành công lớn nhất mà Đảng ã tổng kết và Chủ tịch Hồ Chí Minh thường nhắc nhở, ó
là, bài học “lấy dân làm gốc”. Từ khi thành lập năm 1930, Đảng coi trọng sự nghiệp ấu tranh giành
và giữ chính quyền, lãnh ạo xây dựng và tăng cường sức mạnh nhà nước của dân, do dân và vì dân.
Sau thắng lợi của cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh ặc biệt
chú trọng xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng kiểu mới, chính quyền Nhà nước thật sự là
công bộc của nhân dân, phục vụ nhân dân, gánh việc chung cho dân. Trong công cuộc ổi mới, Đảng
lãnh ạo xây dựng và không ngừng hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do
dân và vì dân. Nhà nước không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách ể quản lí tốt nền
kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện tốt các chính sách xã hội, an sinh xã hội,
chăm lo ời sống của nhân dân, tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh và mở rộng quan hệ ối
ngoại. Bonus:
Bản chất tốt ẹp của Đảng chỉ ược giữ vững, sự nghiệp cách mạng do Đảng lãnh ạo chỉ có thể phát
triển và ạt ược những thành tựu vững chắc khi Đảng có dân, ược dân ủng hộ, mối quan hệ giữa
Đảng với dân thường xuyên ược củng cố. Để có ược iều ó, Đảng phải không ngừng phấn ấu, rèn
luyện, nâng cao và hoàn thiện sự lãnh ạo của mình. Và với tinh thần ấy, Đại hội Đảng lần thứ VI ã
thẳng thắn thừa nhận những sai lầm, khuyết iểm, chỉ ra những nguyên nhân và bài học lớn, ồng thời
ề ra ường lối ổi mới toàn diện ất nước, khắc phục tư duy cũ và cách làm cũ. Đó là ường lối hợp quy
luật, hợp lòng dân, cho nên ược Nhân dân ón nhận và hưởng ứng tích cực. Muốn xây dựng
Đảng trong sạch, phải lấy dân làm gốc.Đảng phải có dũng khí nhìn thẳng vào sự thật và tiến hành
ổi mới nhiều mặt, trước hết là ổi mới tư duy nói chung và ổi mới phong cách lãnh ạo nói riêng.
Đảng phải thật sự gắn bó với Nhân dân và vì Nhân dân. lOMoAR cPSD| 46797209
Trong toàn bộ hoạt ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “Dân là gốc”, xây dựng và phát
huy quyền làm chủ của Nhân dân lao ộng. Trong iều kiện cầm quyền, phải ặc biệt chăm lo củng cố
sự liên hệ giữa Đảng và Nhân dân, tiến hành thường xuyên cuộc ấu tranh chống quan liêu, tham
nhũng. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VI cũng cho rằng, Đảng cần ổi mới phong cách làm việc,
tác phong i sâu, i sát thực tế, nắm bắt thông tin nhanh chóng và chính xác; mở rộng sinh hoạt dân
chủ; nghiên cứu những kinh nghiệm sáng tạo của cơ sở; lắng nghe ý kiến của quần chúng; các chủ
trương quan trọng ều phải ược bàn bạc và quyết ịnh tập thể; người lãnh ạo phải biết nghe ý kiến trái với mình.
Tăng cường mối quan hệ gắn bó với Nhân dân là quan iểm lớn của Đảng luôn ược ề cao thường
xuyên thực hiện. Nhưng vấn ề là thực hiện như thế nào ể ạt ược hiệu quả mong muốn là không ơn giản.
Phải dựa vào dân, huy ộng sức dân ể khắc phục yếu kém, tiêu cực, xây dựng, phát triển kinh tế-
xã hội theo ường lối ổi mới của Đảng. Muốn tạo sự gắn bó máu thịt giữa Đảng với Nhân dân thì
phải làm cho Nhân dân tin tổ chức, tư tưởng, ội ngũ cán bộ của Đảng thật sự trong sạch vững mạnh;
Đảng và Nhà nước thật sự bảo ảm quyền làm chủ của Nhân dân và mang lại lợi ích cho Nhân dân,
“ngoài lợi ích của Nhân dân, Đảng không có lợi ích nào khác”. Và iều vô cùng quan trọng là phải
quyết tâm ẩy lùi bằng ược tệ nạn tham nhũng, lãng phí tiền của, tài sản công, thành quả lao ộng
gian khổ của Nhân dân ang diễn ra vô cùng nghiêm trọng.
Trong bất cứ tình thế khó khăn, phức tạp nào thì dân luôn là gốc; có dân là có tất cả. Nhân dân sẽ
hiến kế, sáng tạo ể Đảng nắm bắt ề ra chủ trương sát hợp, thúc ẩy phong trào, tập hợp Nhân dân
vượt qua mọi khó khăn, tìm ra hướng i úng nhất.
Để thật sự bảo ảm quyền làm chủ của Nhân dân, cùng với việc kiên quyết chuyên chính với kẻ
thù của Nhân dân, Đảng tự ổi mới, tự chỉnh ốn. Đổi mới và chỉnh ốn Đảng phải ược tiến hành ồng
bộ trên tất cả các mặt: Tư tưởng, tổ chức, cán bộ, phương thức hoạt ộng. Trước mắt, Đảng cần tiếp
tục triển khai một cách tích cực và mạnh mẽ chủ trương chống tham nhũng; xử lý thật nghiêm từ
trên xuống dưới những người mắc sai lầm, khuyết iểm, bất kể người ó ở cương vị công tác nào.
Bên cạnh ó, phải nâng cao hơn nữa năng lực lãnh ạo và sức chiến ấu của các tổ chức cơ sở Đảng,
bởi vì ó chính là chiếc cầu nối liền Đảng với dân. Dân có tin Đảng hay không, mối quan hệ giữa
Đảng với dân có mật thiết hay không phụ thuộc rất lớn vào các tổ chức cơ sở Đảng. Dân chỉ tin
Đảng và thật sự theo Đảng khi trong hoạt ộng thực tiễn, các tổ chức Đảng và ảng viên ở cơ sở thật
sự là tấm gương sáng ể Nhân dân noi theo. Với tinh thần “Dân là gốc”, phải ổi mới mạnh mẽ phong
cách công tác của Đảng. Mỗi cấp ủy Đảng, mỗi tổ chức Đảng và mỗi ảng viên ều phải xây dựng
một phong cách i sâu, i sát quần chúng, sống giản dị, chan hòa với quần chúng. Đảng viên giữ
cương vị càng cao, càng phải gương mẫu về phong cách của người cộng sản. Cần bãi bỏ các các
quy ịnh, các thủ tục tạo nên sự xa cách giữa Đảng và Nhân dân.
Phân tích bài học 3:
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế
Trong Đường cách mệnh (1927) lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh ã nêu rõ: "Muốn người ta
giúp cho, thì trước mình phải tự giúp lấy mình ã". Trong cao trào giải phóng dân tộc, Hồ Chí Minh
ã kêu gọi toàn thể quốc dân hãy ứng lên em sức ta mà tự giải phóng cho ta. Nhờ phát huy sức mạnh,
ý chí tự lực tự cường của cả dân tộc, nên ã chớp ược thời cơ thuận lợi dẫn tới thắng lợi của Cách
mạng Tháng Tám năm 1945. Trong các cuộc kháng chiến lâu dài giành ộc lập, thống nhất hoàn lOMoAR cPSD| 46797209
toàn, Đảng ã triệt ể phát triển sức mạnh của dân tộc, nêu cao tinh thần ộc lập, tự chủ, sáng tạo, ồng
thời tranh thủ tối a sự giúp ỡ, ủng hộ quốc tế, tạo nên sức mạnh tổng hợp ể giành thắng lợi.
Công cuộc ổi mới diễn ra trong bối cảnh chủ nghĩa xã hội trên thế giới lâm vào khủng hoảng và
dẫn tới sự sụp ổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu và Liên Xô. Điều ó òi hỏi Đảng
Cộng sản Việt Nam nêu cao tinh thần ộc lập tự chủ, tự lực, tự cường, nâng cao bản lĩnh chính trị ể
ứng vững trước khó khăn, thử thách và kiên ịnh con ường xây dựng chủ nghĩa xã hội, ộng viên cao
ộ nội lực. Mặt khác, Đảng Cộng sản Việt Nam tăng cường củng cố sự oàn kết các nước xã hội chủ
nghĩa còn lại, kiên ịnh lập trường của chủ nghĩa quốc tế trong sáng. Đề ra và thực hiện ường lối ối
ngoại ộc lập tự chủ, a phương hóa, a dạng hóa các quan hệ quốc tế,
Việt Nam là bạn, ối tác tin cậy của các nước, thành viên có trách nhiệm của cộng ồng quốc tế.
Đảng và Nhà nước cũng tranh thủ tối a những vấn ề mới của thời ại: Hội nhập kinh tế quốc tế, toàn
cầu hóa, thành quả của cách mạng khoa học, công nghệ, kinh nghiệm quản lí của các nước tiên tiến,
những vấn ề về kinh tế tri thức… Nội lực và sức mạnh dân tộc bao giờ cũng có ý nghĩa quyết ịnh,
song sức mạnh ó ược tăng cường khi có sự kết hợp úng ắn với ngoại lực và sức mạnh của thời ại. Bonus:
Kế thừa truyền thống “tự lực tự cường, em sức ta giải phóng cho ta”, ngày nay, ứng trước thời
cơ lớn và thách thức lớn, Đảng, Nhà nước, nhân dân và quân ội ta càng khẳng ịnh sâu sắc không gì
có thể thay thế ược sức mạnh nội lực của ất nước, dựa trên sức mạnh bên trong ể tận dụng thời cơ
vượt qua thách thức, tạo thế ổn ịnh, phát triển. Trong ó, sức mạnh ại oàn kết toàn dân tộc là căn cốt
của sức mạnh dân tộc. Đảng ta khẳng ịnh: “Thực hành và phát huy rộng rãi dân chủ xã hội chủ
nghĩa, quyền làm chủ và vai trò tự quản của nhân dân; phát huy sức mạnh ại oàn kết toàn dân tộc;
củng cố, nâng cao niềm tin của nhân dân, tăng cường ồng thuận xã hội; tiếp tục ổi mới tổ chức, nội
dung, phương thức hoạt ộng của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội”. Những nỗ lực
vượt bậc của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá, xã
hội, khoa học kỹ thuật, quốc phòng - an ninh… ã tạo cho ất nước khả năng tận dụng tối ưu những
yếu tố có lợi, loại trừ những yếu tố bất lợi, vô hiệu hóa những mưu ồ thâm ộc của các thế lực thù
ịch, tranh thủ ngoại lực ẩy mạnh công cuộc ổi mới, bảo ảm cho ất nước luôn ổn ịnh và phát triển.
Chủ ộng và tích cực hội nhập quốc tế, mở rộng quan hệ hợp tác song phương và a phương, tranh
thủ sức mạnh quốc tế ể bảo vệ Tổ quốc. Đảng ta khẳng ịnh: “Chủ ộng và tích cực hội nhập quốc tế,
giải quyết tốt mối quan hệ giữa ộc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế; thúc ẩy hội nhập quốc tế toàn
diện, sâu rộng, linh hoạt, hiệu quả vì lợi ích quốc gia - dân tộc, bảo ảm ộc lập, tự chủ, chủ quyền
quốc gia”. Trong ó, chủ ộng và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế là vấn ề trung tâm, chi phối ến hội
nhập các lĩnh vực khác. Theo ó, cần chủ ộng nắm vững qui luật, tính tất yếu của các xu thế thời ại,
của sự vận ộng kinh tế toàn cầu, phát huy ầy ủ năng lực nội sinh, xác ịnh lộ trình, nội dung, hình
thức, qui mô bước i thích hợp. Mặt khác, chủ ộng trong a dạng hoá, a phương hoá quan hệ, hợp tác
quốc tế; sáng tạo, phân tích, lựa chọn phương thức hành ộng, dự báo ược những tình huống trong
hội nhập ể tránh ược bất ngờ.
Bên cạnh ó, “Đẩy mạnh và làm sâu sắc hơn quan hệ hợp tác song phương với các ối tác, ặc biệt là
các ối tác chiến lược, ối tác toàn diện và các ối tác quan trọng khác, tạo thế an xen lợi ích và tăng
ộ tin cậy”. Thúc ẩy quan hệ hợp tác toàn diện và có hiệu quả với các nước trong khu vực (ASEAN),
các nước châu Á Thái Bình Dương, các Tổ chức thương mại quốc tế ể khai thác có hiệu quả các
nguồn lực cho bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên, phải có bước i thận trọng và vững chắc, tránh mơ hồ mất
cảnh giác, chỉ nhìn thấy lợi ích trước mắt, lợi ích cục bộ mà tổn hại ến lợi ích lâu dài, lợi ích quốc gia dân tộc. lOMoAR cPSD| 46797209
(Also in Giáo trình LSĐCSVN /P216-220)
Câu 12: Nội dung cơ bản của ường lối ổi mới trên lĩnh vực kinh tế, chính trị ược nêu lên tại
Đại hội lần thứ VI của Đảng ( 12/1986).
Nội dung ường lối ổi mới:
Mục tiêu tổng quát là ổn ịnh mọi mặt tình hình KT-XH, tiếp tục xây dựng những tiền ề cần
thiết cho việc ẩy mạnh CN hoá XHCN
- Trong toàn bộ hành ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”
- Đảng phải luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành ộng theo quy luật khách quan
- Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong iều kiện mới
- Chăm lo cho Đảng ngang tầm với 1 ảng cầm quyền lãnh ạo nhân dân tiến hành cuộc CM XHCN Đổi mới:
Đổi mới ở ây không phải là thay ổi mục tiêu CNXH mà là thay ổi cách thức ể ạt ược mục tiêu
CNXH Đổi mới về Kinh tế
Đổi mới về cơ cấu Kinh tế: Mục tiêu là ổn ịnh kinh tế - xã hội. Sản xuất ủ tiêu dùng và có tích luỹ.
Phát triển nền KT nhiều thành phần: chuyển từ chỉ có thành phần KT (quốc doanh và tập thể);
xây dựng phát triển các thành phần KT khác: KT tư nhân, cá thể, tiểu chủ, tạo iều kiện cho chúng
phát triển ể phát huy sự tham gia, óng góp của các nguồn lực khác nhau trong xã hội.
Đổi mới về cơ chế quản lý KT:Xóa bỏ cơ chế tập trung, bao cấp chuyển sang hạch toán, kinh
doanh: cơ chế tập trung bao cấp duy trì trong giai oạn ất nước còn khó khăn, nền KT phát triển
theo chiều rộng, có chiến tranh thì ở mức ộ nào ó nó còn phù hợp nhưng khi hoàn cảnh TG thay
ổi thì yêu cầu của nền KT và ời sống xã hội thay ổi thì cơ chế này càng bộc lộ nhiều hạn chế tiêu
cực về nhiều phương diện. ->xóa bỏ cơ chế này chuyển sang hạch toán, kinh doanh; lúc này là
nền KT hàng hóa nhiều thành phần theo ịnh hướng XHCN có sự quản lý của nhà nước
Đổi mới về nội dung và cách thức CN hoá: Sản xuất lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng,
hàng xuất khẩu: ều là những lĩnh vực VN có thể phát triển, có kinh nghiệm, có iều kiện và phù
hợp với bối cảnh VN và mục tiêu nhằm ổn ịnh mọi mặt tình hình ời sống xã hội, ẩy mạnh CNH- HĐH.
Đổi mới về phương hướng phát triển kinh tế:
5 phương hướng lớn phát triển KT:
- Bố trí cơ cấu sản xuất;
- Điều chỉnh cơ cấu ầu tư xây dựngvà củng cố QH XHCN;
- Sử dụng và cải tạo úng ắn các Thành phần kinh tế Thành phần;
- Đổi mới cơ chế quản lý KT, phát huy KH-KT;
- Mở rộng nâng cao KT ối ngoại
Đổi mới trong chính sách xã hội:
-Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm cho người lao ộng.
-Thực hiện công bằng XH, bảo ảm an toàn XH, khôi phục trật tự kỷ cương.
-Chăm lo áp ứng các nhu cầu giáo dục, văn hóa bảo vệ tăng cường sức khỏe của dân. lOMoAR cPSD| 46797209
-Xây dựng chính sách bảo trợ XH.
Đổi mới về Chính trị
*Đổi mới vai trò quản lý của NN:
Tổ chức bộ máy NN theo hướng gần gũi nhân dân; tăng cường quyền làm chủ của ndân,
giảm bớt phiền hà cho nhân dân và phân ịnh rõ chức năng quản lý NN về KT-XH của các ngành,
các ịa phương. Tăng cường quản lý ất nước, xã hội bằng chính sách, Pháp luật. Xây dựng lại bộ
máy nhà nước các cấp theo cơ cấu quản lí KT mới.
Đổi mới tư duy, công tác tư tưởng, nội dung và phương thức lãnh ạo của Đảng, ổi mới
quản lý và iều hành của nhà nước cho phù hợp với cơ cấu và cơ chế kinh tế mới.
Tăng cường oàn kết nhất trí trong Đảng. Đảng cần phát huy quyền làm chủ của nhân dân,
thực hiện “ dân biết dân bàn dân làm dân kiểm tra”.
Đổi mới về quan hệ hợp tác quốc tế theo hướng mở, kêu gọi hợp tác và ầu tư nước ngoài,
tăng cường tình hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa..
*Mở rộng hoạt ộng ối ngoại:
Góp phần phấn ấu giữ vững hòa bình ở Đông Dương, Đông Nam Á và thế giới, góp phần vào
cuộc ấu tranh của nhân dân thế giới vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội, tăng
cường tình hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa...; ồng thời,
mở rộng hợp tác với các nước khác, kể cả các nước tư bản.
*Đổi mới sự lãnh ạo của Đảng:
Đổi mới tư duy và phương thức lãnh ạo của Đảng, nâng cao trí tuệ, trình ộ nhận thức, trình ộ lý
luận của Đảng; khắc phục tình trạng lạc hậu về nhận thức kinh tế và lý luận của ảng viên. Coi
trọng cả công tác lý luận và nhận thức thực tiễn của Đảng. Đổi mới cả tổ chức và những ảng viên
làm công tác tổ chức cán bộ của Đảng.
Câu 13: Phân tích nội dung cơ bản của Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên
CNXH ược thông qua tại Đại hội VII năm 1991.
ND cơ bản của cương lĩnh XD ất nước thời kì quá ộ lên CNXH
Đại hội thông qua Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ã tổng kết
hơn 60 năm Đảng lãnh ạo Cách mạng Việt Nam, chỉ ra khuyết iểm, sai lầm và nêu ra 5 bài học lớn:
Nắm vững ngọn cờ ộc lập dân tộc và CNXH
Sự nghiệp CM là của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
Không ngừng củng cố, tăng cường oàn kết toàn Đảng toàn dân
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại
Sự lãnh ạo úng ắn của Đảng là nhân tố hàng ầu ảm bảo thắng lợi của CMVN
Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỷ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ã tổng kết cách
mạng Việt Nam từ năm 1930, nêu lên những bài học và ặc biệt là xác ịnh 6 ặc trưng cơ
bản của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng
✓ Do nhân dân lao ộng làm chủ