Đề cương môn cây lương thực đại cương | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

I. Phần cây lúaCâu 1. Trình bày đặc điểm các loài phụ cây lúa ( oryza sativa L. ) Hiện nay ở Việt nam nhómlúa nào được trồng phổ biến?Trên thế giớ có 2 loài lúa trồng, được xác định từ thời cổ đại cho đến tận ngày nay là: Loài lúatrồng châu Á (oryza sativa L.) và loài lúa trồng châu Phi (oryza glaberrima).Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
41 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương môn cây lương thực đại cương | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

I. Phần cây lúaCâu 1. Trình bày đặc điểm các loài phụ cây lúa ( oryza sativa L. ) Hiện nay ở Việt nam nhómlúa nào được trồng phổ biến?Trên thế giớ có 2 loài lúa trồng, được xác định từ thời cổ đại cho đến tận ngày nay là: Loài lúatrồng châu Á (oryza sativa L.) và loài lúa trồng châu Phi (oryza glaberrima).Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

9 5 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45476132
Đề cương môn cây lương thực ại cương
I. Phần cây lúa ....................................................................................................... 5
Câu 1. Trình bày ặc iểm các loài phụ cây lúa ( oryza sativa L. ) Hiện nay ở Việt nam nhóm
lúa nào ược trồng phổ biến? ...................................................................................................... 5
Câu 2. Đặc iểm quá trình nảy mầm của hạt lúa? Liên hệ với kỹ thuật ngâm ủ mạ. ................. 6
Câu 3. Đặc iểm hình thành và phát triển lá lúa? Quy luật cùng ra lá và ẻ nhánh? Các biện
pháp kỹ thuật xúc tiến cho bộ lá phát triển thuận lợi. ................................................................. 6
Câu 4. Đặc iểm hình thành phát triển của nhánh lúa? Sự hình thành nhánh hữu hiệu
hiệu của cây lúa? Biện pháp kỹ thuật xúc tiến ẻ nhánh hữu hiệu và hạn chế nhánh vô hiệu? .. 8
Câu 5. Viết và giải thích công thức tính số mắt ẻ (phạm vi mắt ẻ) và công thức tính số nhánh tối
a của cây lúa. Phân tích các yếu tố liên quan ến khả năng ẻ nhánh của cây lúa? . 9
Câu 6. Đặc iểm hình thành và phát triển của bộ rễ lúa? Các biện pháp KT xúc tiến cho bộ rễ
phát triển thuận lợi? ..................................................................................................................... 9
Câu 7. Trình bày các triệu chứng của bệnh nghẹt rễ lúa? Nguyên nhân và biện pháp khắc
phục? ......................................................................................................................................... 10
Câu 8: Đặc iểm hình thành và phát triển của thân lúa? Phân tích các iểm hình thái và cấu tạo
của thân lúa có liên quan ến khả năng chống ổ của cây lúa? Liên hệ với các biện pháp kỹ thuật
nâng cao khả năng chống ổ cho lúa? .............................................................................. 11
Câu 9. Các bước phân hóa òng của cây lúa? (chỉ nêu tên các bước)? Thời gian và tác dụng
của việc bón phân ón òng, bón phân nuôi òng? .................................................................. 11
Câu 10. Đặc iểm quá trình trỗ bông, nở hoa của cây lúa? Các biện pháp kỹ thuật làm cho
ruộng lúa trỗ ều, tập trung? ..................................................................................................... 12
Câu 11. Từ ặc iểm cấu tạo và nở hoa của hoa lúa, hãy chứng minh lúa là cây tthụ phấn? 12
Câu 12. Kể tên các giai oạn sinh trưởng phát triển của cây lúa (theo IRRI)? Phân tích sự khác
nhau giữa nhóm giống lúa dài ngày và ngắn ngày? .................................................................. 13
lOMoARcPSD| 45476132
2 | P a g e
Câu 13. Trình bày khung thời vụ gieo cấy và thu hoạch các vụ lúa chính ở vùng ồng bằng sông
Hồng, vùng Bắc Trung bộ, vùng Nam Trung bộ và vùng ồng bằng sông Cửu Long? ... 14
Câu 14. Trình bày khung thời vụ gieo cấy và thu hoạch các trà lúa Mùa ở vùng Đồng Bằng
Bắc Bộ? Nêu ặc iểm của trà lúa mùa sớm? Nêu ặc iểm của trà lúa mùa trung (mùa chính
vụ)? Liên hệ các biện pháp kỹ thuật cần chú ý trong các trà lúa này? ...................................... 16
Câu 15. Trình bày khung thời vụ gieo cấy các trà lúa Xuân ở vùng Đồng Bằng Bắc Bộ? Nêu ặc
iểm của trà lúa xuân muộn? Nêu ặc iểm của trà lúa xuân trung (xuân chính vụ)? Liên
hệ các biện pháp kỹ thuật cần chú ý trong các trà lúa này? ...................................................... 17
Câu 16. Phân tích ưu nhược iểm của phương thức lúa cấy và phương thức gieo thẳng? Giải
thích vì sao diện tích lúa gieo thẳng ở ồng bằng Bắc bộ còn hạn chế? ................................... 18
II. Phần cây ngô ....................................................................................................20
Câu 17. Đặc iểm cấu tạo của bộ rễ ngô? Các biện pháp kỹ thuật chú ý ể bộ rễ ngô phát triển
thuận lợi? ................................................................................................................................... 20
Câu 18. Đặc iểm cấu to của thân ngô? Những ặc iểm hình thái liên quan ến khả năng chống ổ
của cây ngô và biện pháp tăng khả năng chống ổ cho cây ngô? ............................. 20
Câu 19. Trình bày ặc iểm hình thái, cấu tạo của lá ngô? Liên hệ với khả năng sử dụng nước
có hiệu quả cao của cây ngô? .................................................................................................... 21
Câu 20. Nêu cấu tạo của bông cờ c iểm của quá trình trỗ cờ, nở hoa, tung phấn của cây ngô?
Liên hệ với các biện pháp kỹ thuật tác ộng ể giai oạn này diễn ra thuận lợi? ............ 22
Câu 21. Nêu cấu tạo của bắp ngô ặc iểm của quá trình phun râu, thụ phấn, thụ tinh của cây
ngô? Liên hệ với các biện pháp kỹ thuật tác ộng ể giai oạn này diễn ra thuận lợi? ..... 23
Câu 22. Từ ặc iểm cấu tạo và nở hoa của hoa ngô, hãy chứng minh ngô là cây giao phấn
chéo nhờ gió? ............................................................................................................................ 24
Câu 23. Đặc iểm quá trình nảy mầm của hạt ngô? Các biện pháp kỹ thuật cần chú ý ể giai
oạn nảy mầm ược thuận lợi? ................................................................................................. 24
Câu 24. Đặc iểm của cây ngô ở giai oạn cây con (3 lá ến 7-9 lá) của cây ngô? Các biện
lOMoARcPSD| 45476132
pháp kỹ thuật tác ộng trong giai oạn này? ............................................................................. 25
Câu 25. Đặc iểm của thời kỳ vươn cao (từ 7-9 lá ến trỗ cờ) của cây ngô? Biện pháp kỹ thuật
tác ộng ến cây ngô thời kỳ này nhằm nâng cao năng suất ngô?............................................ 26
Câu 26. Đặc iểm của giai oạn nở hoa (trỗ cờ-tung phấn-phun râu-thphấn-thtinh) của cây
ngô? Biện pháp kỹ thuật tác ộng ến cây ngô thời kỳ này nhằm nâng cao năng suất ngô? ... 26
Câu 27. Đặc iểm của thời kỳ chín (từ trcờ-thu hoạch) của cây ngô? Biện pháp kỹ thuật tác ộng
ến cây ngô thời kỳ này nhằm nâng cao năng suất ngô? ................................................. 27
Câu 28. Trình bày khung thời vụ gieo, thu hoạch ặc iểm của các vụ ngô chính vùng ồng
bằng sông Hồng và Trung du Bắc bộ, vùng miền núi phía Bắc? ..................................... 28
Câu 29. Thời vụ gieo trồng và thu hoạch vụ ngô Hè Thu ở vùng trung du và miền núi phía
Bắc? Phân tích những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục? ....................................... 29
Câu 30. Thời vụ gieo trồng và thu hoạch vụ ngô Đông vùng ồng bằng và trung du Bắc bộ?
Phân tích những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục? ................................................ 29
Câu 31. Thời vụ gieo trồng và thu hoạch vụ ngô Xuân vùng ồng bằng và trung du Bắc bộ?
Phân tích những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục? ................................................ 30
III. Phần cây khoai lang và sắn.............................................................................30
Câu 32. Trình bày ặc iểm hình thái, cấu tạo các loại rễ khoai lang? Các biện pháp kỹ thuật
ể bộ rễ phát triển thuận lợi? ..................................................................................................... 30
Câu 33. Đặc iểm hình thái và cấu tạo thân và lá khoai lang? Liên hệ cấu tạo thân lá với khả
năng sử dụng ánh sáng của cây khoai lang? .............................................................................. 31
Câu 34. Kể tên các giai oạn sinh trưởng phát triển của cây khoai lang? Đặc iểm của giai oạn
phân cành, hình thành củ? Đặc iểm giai oạn sinh trưởng thân lá? Các biện pháp kỹ
thuật tác ộng trong các giai oạn này? .................................................................................... 32
Câu 35. Thời vụ gieo trồng và thu hoạch vụ khoai lang Xuân vùng ồng bằng và trung du Bắc
bộ? Phân tích những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục? ......................................... 34
Câu 36. Thời vụ gieo trồng và thu hoạch vụ khoai lang Đông vùng ồng bằng và trung du Bắc
bộ? Phân tích những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục? ......................................... 34
lOMoARcPSD| 45476132
4 | P a g e
Câu 37. Trình bày ặc iểm hình thái, cấu tạo của rễ sắn? Các biện pháp kỹ thuật ể bộ rễ phát triển
thuận lợi?........................................................................................................................... 35 Câu
38. Kể tên các giai oạn sinh trưởng phát triển của cây sắn? Đặc iểm của giai oạn phát triển của
bộ rễ? Đặc iểm của giai oạn phát triển thân lá? Các biện pháp kỹ thuật tác ộng
trong các giai oạn này? ............................................................................................................ 36
Câu 39. Trình bày khung thời vtrồng và thu hoạch các vụ sắn ở vùng Trung du và miền núi
phía Bắc, vùng Bắc Trung bộ và vùng Tây Nguyên? ............................................................... 36
Câu 40. Trình bày khung thời vụ trồng và thu hoạch sắn ở vùng trung du và miền núi phía
Bắc? Phân tích những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục? ....................................... 38
lOMoARcPSD| 45476132
I. Phần cây lúa
Câu 1. Trình bày ặc iểm các loài phụ cây lúa ( oryza sativa L. ) Hiện nay ở Việt nam nhóm lúa
nào ược trồng phổ biến?
Trên thế giớ 2 loài a trồng, ược c nh tthời cổ ại cho ến tận ngày nay là: Loài lúa trồng
châu Á (oryza sativa L.) và loài lúa trồng châu Phi (oryza glaberrima).
Dựa vào iều kiện sinh thái tự nhiên cây lúa trồng (oryza sativa L.) ược chia làm 2 loài phụ
chính là IndicaJaponica. Lúa Indica (hay còn gọi là lúa tiên):
Cây cao, lá to màu xanh nhạt, ẻ nhánh nhiều
Bông xòe, hạt thon dài, lông ngoài vỏ trấu ngắn và thưa
Vỏ trấu loại lúa này rất mỏng, hạt dễ rụng
Mật ộ óng hạt trên bông không cao, năng suất khá thấp
Hàm lượng Amylose trong hạt khá cao (21-31%) nên cơm phần khô, cứng nhưng ht
nấu nở
Loài này thường mẫm cảm với ánh sáng ngày ngắn
Cây chịu phân kém, dễ lốp nhưng chịu ược nóng hạn, khả năng chống sâu bệnh tốt
Lúa Japonica (hay còn gọi lúa cánh), cây này ặc iểm dường như trái ngược với loài
Indica:
Cây thấp, lá hẹp màu xanh ậm, ẻ nhánh trung bình
Bông chụm, gọn, hạt ngắn và tròn, lông ngoài vỏ trấu dày
Vỏ trấu dày, hạt khó rụng hơn loài Indica
Mật ộ óng hạt trên bông cao nên năng suất loài này cao hơn so với loài Indica
Hàm lượng Amylose thấp (16-20%) nên gạo khi nấu khá dẻo và mềm nhưng ộ nở khi nấu
thì không cao
Khnăng chống tốt, chịu ược thâm canh nhưng khả năng chịu nóng chịu sâu bnh
không tốt
Ngoài ra còn 1 loài phụ khá phổ biến của cây lúa nữa loài Javanica (là loài Japonica nhiệt ới)
tức cũng loài Japonica nhưng khả năng chịu nóng của loài này tốt hơn, cây cao, mềm to,
nhánh kém, bông ít hạt. Mà hạt cũng cứng, dài và nhỏ. Loài này ược trồng nhiều ở quanh khu vực
Đông Nam Á chúng ta, trong ó có cả Việt Nam.
Việt Nam hiện nay, loài lúa ược trồng phổ biến là các giống lúa trung gian giữa 2 loài Indica và
Japonica. Chẳng hạn như dẻo, dẻo của loài này mức trung bình, không quá khô cứng như
Indica cũng không quá mềm như Japonica . Nhóm lúa trung gian này phân brộng hình thái a
dạng, tuy nhiên phần lớn là giống cây thấp, bộ lá ứng, chống ổ, năng xuất cao và ặc biệt phù hợp
với kiểu khí hậu thời tiết ở nước ta.
lOMoARcPSD| 45476132
6 | P a g e
Một số giống lúa ở Việt Nam người dân trồng phổ biến như giống lúa ST 21-3 là giống lúa có
thân cao, thẳng, òng to, cho hạt gạo mảnh dài, có mùi thơm nhẹ. ST 21 – 3 ược xếp vào nhóm
có thời gian sinh trưởng dài trong các giống lúa chủ yếu ở Việt Nam. Nhưng năng suất trung bình
chỉ ạt 5 – 6 tấn/ha. Hay giống Đài thơm 8 là giống có thân cứng, khó bị ổ, bông lúa to, năng suất.
Nếu chăm sóc tốt có thể ạt mức 10 tấn/ha. Giống lúa này ược ánh giá là cho hạt gạo ngon. Khi nấu
thành cơm thơm, dẻo nhất trong các giống lúa chủ yếu ở Việt Nam hiện nay.
Câu 2. Đặc iểm quá trình nảy mầm của hạt lúa? Liên hệ với kỹ thuật ngâm ủ mạ.
Quá trình nảy mầm ta có thể hình dung nó trải qua các giai oạn như sau:
Hạt thóc ược ngâm trong nước, hút nước ngậm nước tới mức nhất ịnh iều kiện cho hạt thóc
nảy mầm. Sau ó là một loạt các chuyển hoá phức tạp xảy ra.
Tinh bột dưới tác dụng của men amylase ược chuyển hóa thành ường glucose
Protein dưới tác dụng của men proteaza và peptoza ược chuyển hoá thành pepton rồi thành
axit amin.
Lúc này phần lớn axit amin ược tổng hợp thành sinh chất giúp cho phôi phát triển. Tiếp ó, phôi
ược cung cấp glucoza, axit amin… thì các tế bào phôi lập tức phân chia và lớn lên, trục phôi
trương to và ẩy mầm, rễ ra khỏi vỏ trấu, hạt nứt nanh rồi nảy mầm. Lúc này mới em thóc ngâm i
ủ ể kích thích ra rễ cho hạt mầm.
Trong quá trình ó, hạt lúa phải ược ảm bảo các iều kiện thích hợp nhất ịnh thì mầm mới phát triển
một cách bình thường, như:
Độ ẩm hạt phải ạt trên 26-30%
Nhiệt tối thiểu hạt thnảy mầm ược 13
o
C, nhiệt thích hợp thì khoảng 25-30
o
C.
Nếu nhiệt thấp thì hạt nảy mầm rất chậm, thậm chí mất khả năng nảy mầm. Nhiệt
cao, hạt nảy mầm nhanh nhưng mầm ó sẽ rất yếu do quá trình hô hấp diễn ra quá mạnh.
Oxi là yếu tố cần thiết cho quá trình nảy mầm do sự sinh trưởng của rễ mầm phụ thuộc vào
oxi nhiều phục vụ cho quá trình hô hấp. Thiếu oxi, rễ sẽ ngừng phát triển mặcmầm vẫn
ua dài ra.
Liên hệ kỹ thuật ngâm ủ mạ: Tùy vào nhiều yếu tố mà kỹ thuật ngâm ủ mạ sẽ khác nhau.
Có thể kể ến yếu tố giống: Giống dày vỏ thì cần thời gian ngâm ủ lâu hơn giống mỏng vỏ, nhưng
trung bình người ta ngâm từ 2-3 ngày ( ãi thóc và thay nước ngâm cứ sau 10-12 tiếng nếu thóc có
mùi chua) và ủ từ 36-48 giờ ( kiểm tra ịnh kì 8-10 tiếng, nếu thóc khô thì tưới thêm nước ấm, nếu
có mùi thì em i ãi sạch lại)
Th2 tùy vào mùa vụ: Nhiệt ẩm vụ Xuân sẽ thấp hơn vụ mùa nên thời gian ngâm sẽ
phải lâu hơn vụ mùa. Cá biệt có thời iểm quá lạnh có thể cần sưởi ấm cho mầm không bị chết (có
thể sưởi ấm bằng bóng èn sưởi hoặc ủ trong nhiều lớp hơn ể giữ ấm cho mầm.
lOMoARcPSD| 45476132
Th3 thể phụ thuộc vào phương thức mình gieo cần cho dài rễ mầm phù hợp. Nếu
cấy thì cần ủ cho rễ vừa nhú, em gieo mạ dược là cây vừa ủ ể bám vào ất phát triển. Có nếu ể gieo
xạ thì cần ủ ể mầm mọc dài ể cắm sâu bám chắc xuống ất hơn.
Câu 3. Đặc iểm hình thành phát triển lúa? Quy luật cùng ra và nhánh? Các biện
pháp kỹ thuật xúc tiến cho bộ lá phát triển thuận lợi.
Đặc iểm hình thành và phát triển lá lúa:
lúa ược hình thành từ các mầm lá mắt thân. ầu tiên khi hạt nảy mầm hình thành là lá không
hoàn toàn (lá này không phiến lá) còn gọi bao mầm, người ta không tính này thật.
Chính vì vậy lá mọc tiếp theo ó mới ược tính là lá thật ầu tiên.
Một lá của cây lúa bao gồm ầy ủ các các bộ phận: Phiến lá, bẹ lá, gối lá. Ở gối lá lại có thêm 2 bộ
phận phụ nữa là thìa lìa và tai lá.
Quá trình hình thành của lá lúa trải qua 4 thời kỳ nhỏ:
Mầm lá phân hoá
Hình thành phiến lá
Hình thành bẹ lá Lá xuất hiện.
Quá trình hình thành của bộ lá:
Dựa trên các giai oạn ST và ĐKNC (tốc ộ ra lá) quá trình hoạt ộng của bộ lá chia làm các thời kỳ:
TK mạ non: 2-3 ngày/1 lá (nhiệt ộ thấp: 7 –12 ngày/1 lá)
TK mạ khỏe (sau 4 lá): tốc ộ chm hơn, 7-10 ngày/1 lá
TK ẻ nhánh: tốc ộ nhanh hơn, 5 –7 ngày/1 lá
TK cuối nhánh vươn lóng, làm ốt, làm òng: tốc chậm nhất, 12 15 ngày/1 lá, 3
cuối cùng có tốc ộ ra lá chậm nhất.
Xét về tuổi thọ của lá, các lá trên cây lúa phát triển liên tục từ dưới gốc lên trên, mỗi lá phát triển
cách nhau một bước, và lá cuối cùng mọc ra gọi là lá òng. Chu kì hoạt ộng của lá bắt ầu từ lá mới
ra, lá sau một thời gian xuất hiện hoạt ộng quang hợp sẽ bắt ầu chuyển vàng rồi chết i, và Lá mới
lại tiếp tục ra và hoạt ộng (Độ tàn lá). Chính vì vậy nên trên cây thường có trung bình từ 5-6 lá
xanh hoạt ộng.
Xét về số lá trên cây và ý nghĩa của số lá trên cây:
Một giống lúa bao giờ cũng có một số lá nhất ịnh ã ược ịnh trong phôi vàặc iểm của giống. Tuy
nhiên với cùng một giống lúa nhất ịnh có nhiều yếu tố ảnh hưởng ến tổng số lá như: khí hậu, thi
tiết, biện pháp bón phân, kỹ thăm chăm sóc, thời vụ cấy… nước ta nhóm giống lúa ngắn ngày
thường có 12-15 lá, nhóm trung ngày có 16-18 lá, nhóm dài ngày có 20-21 lá.
Quy luật cùng ra lá và cùng ẻ nhánh:
lOMoARcPSD| 45476132
8 | P a g e
Trong iều kiện thuận lợi khi lá thnhất xuất hiện thì mầm nách ở lá ó bắt ầu phân hóa, khi lá thứ
hai xuất hiện thì mầm lá ó chuyển qua giai oạn hình thành nhánh. Khi lá thứ 3 xuất hiện thì nhánh
dài ra trong bẹ và khi lá thứ 4 xuất hiện thì nhánh thứ nhất bắt ầu xuất hiện. Khi lá thứ 5 xuất hiện
thì nhánh thứ 2 xuất hiện. Tức là giữa quy luật ra lá và quy luật ra nhánh luôn có mi tương quan
với nhau, biết ược giai oạn phát triển của lá, nhánh này thsuy ra ược giai oạn của lá, nhánh
kia.
Biện pháp kỹ thuật xúc tiến cho bộ lá phát triển thuận lợi:
Về giống: Cải tạo giống lúa, chọn giống cây thấp, lá ứng chịu phân tốt.
Về thời vụ và khoảng cách cây: Cần cấy úng thời vụ gieo trồng ko nên cấy quá dày.
Về việc bón phân: cần bón phân cân ối hợp lý, nên bón thúc sớm ể cây ẻ nhánh.
Ngoài ra cần phòng trừ sâu bệnh kịp thời, nước ầy , cấy nông tay, làm cỏ sục bùn cho
ruộng ịnh kì.
Câu 4. Đặc iểm hình thành phát triển của nhánh lúa? Sự hình thành nhánh hữu hiệu
hiệu của cây lúa? Biện pháp kỹ thuật xúc tiến nhánh hữu hiệu hạn chế nhánh
hiệu?
Đặc iểm hình thành của nhánh lúa:
Nhánh ược hình thành từ mầm nách ở gốc thân. Quá trình hình thành của nhánh trải qua 4 bước:
Phân hóa mầm nhánh tương ứng sự hình thành lá 1
Mầm nhánh hình thành tương ứng sự hình thành lá 2
Mầm nhánh dài ra trong bẹ lá tương ứng sự hình thành lá 3
Nhánh xuất hiện tương ứng sự hình thành lá 4
Sự phát triển của nhánh: Thời gian ẻ nhánh của cây lúa ược tính từ khi lúa bén rễ hồi xanh ến khi
làm ốt, làm òng; thời gian nhánh mất khoảng t35-40 ngày tùy vào mùa vkỹ thut chăm
sóc. Trong quá trình hình thành và phát triển của nhánh, dựa theo khả năng tạo bông mà người ta
phân các nhành làm nhánh hữu hiệu và nhánh vô hiệu.
Nhánh hữu hiệu có khả năng hình thành bông là những nhánh ẻ sớm, ở vị trí mắt ẻ thấp có
3 lá thật trở lên, iều kiện dinh dưỡng thuận lợi ể phát triển ầy ủ.
Còn nhánh hữu hiệu thì khả năng hình thành bông rất thấp, có thì cũng rất kém, các nhánh
này thời gian sinh trưởng ngắn, số ít hơn 3, thường sẽ tự rụi i không cho bông ược do
nhánh bé, yếu không ủ kh năng cạnh tranh dinh dưỡng, ánh sáng với các nhánh khác.
Trong canh tác, người ta hạn chế ến mức thấp nhất việc sản sinh ra số nhánh vô hiệu bằng cách tạo
iều kiện cho a nở bụi càng sớm càng tốt khống chế sự mọc thêm nhánh từ khoảng 7 ngày
trước khi phân hóa òng trở i, ể tập trung dinh dưỡng cho những nhánh hữu hiệu.
Biện pháp nâng cao nhánh hữu hiệu và hạn chế nhánh vô hiệu:
lOMoARcPSD| 45476132
Đầu tiên cần phải chuẩn bị mạ tốt, tránh dập nát hoặc sâu hại,... Nên cấy mạ có tuổi non
ể ẻ nhánh sớm.
Bố trí thời vụ cấy hợp lý, chú ý thời gian thuận lợi quá trình hình thành nhánh hữu hiệu
phát triển tốt nhất, hạn chế tối a nhánh vô hiệu (thời tiết ấm).
Chú ý mật ộ cấy phù hợp , ko nên cấy quá dày sẽ hạn chế nhánh, cũng không nên cấy quá
thưa gây lãng phí diện tích trồng mà còn tạo iều kiện cho nhánh vô hiệu phát triển.
Nên bón thúc ạm sớm, quá trình nhánh sẽ diễn ra sớm hơn. Cây lúa cần nhiều m trong
giai oạn nhánh, nhất lúc nhánh cực ại. Còn nếu cây lúa thiếu lân, cây sẽ còi cọc,
nhánh kém hơn. Nhưng phải tránh bón nhiều, bón lai rai và bón muộn khiến nhánh vô hiệu
phát triển.
Về mực nước trên ruộng: Không nên mực nước ruộng quá cao, cây lúa sẽ khó nhánh.
Thông thường trong giai oạn này, nên giữ mực ớc thấp (vào khoảng 3-5 cm) cây lúa s
nảy chồi dễ dàng hơn. Chờ ến sau khi kết thúc giai oạn ẻ nhánh hữu hiệu, cần cho nước vào
ngâm sâu 7-10 cm ể khống chế lúa tiếp tục ẻ nhánh lai rai sinh ra nhiều nhánh vô hiệu.
Ngoài ra cần kết hợp một số biện pháp như cấy nông tay, chuẩn bị ất trồng trước vụ từ 15-
20 ngày , làm cỏ sục bùn khi cây lúa bén rễ hồi xanh ể xúc tiến quá trình ẻ nhánh.
Câu 5. Viết và giải thích công thức tính số mắt ẻ (phạm vi mắt ẻ) và công thức tính số nhánh
tối a của cây lúa. Phân tích các yếu tố liên quan ến khả năng ẻ nhánh của cây lúa?
PVMD (n) = Tổng số lá cây mẹ - (Tuổi mạ + Số lóng) + 1
PVMD phụ thuộc vào số trên cây mẹ: Mỗi tương ứng với một mầm nách tức, mỗi mầm
nách ó sẽ có khả năng hình thành ra 1 mầm nhánh. Nhánh con từ cây mẹ tạo ra nhánh cháu, nhánh
con mọc từ nhánh cháu tạo ra nhánh chắt.
Tuổi mạ theo số lá
Số lóng ốt kéo dài
Vd: giống có 13 lá tuổi mạ 5 lá, số lóng 4 thì:
PVMD=13-( 5+4) + 1= 5
Giống khác tuổi mạ cấy cũng phải thay ổi ể có phạm vi mắt ẻ nhánh hợp lý.
Câu 6. Đặc iểm hình thành và phát triển của bộ rễ lúa? Các biện pháp KT xúc tiến cho bộ rễ
phát triển thuận lợi?
Rễ lúa là loại rễ chùm, rễ lúa có hai loại:
Rễ mầm (hay rễ mộng) mọc từ phôi hạt và chỉ 1 chiếc duy nhất, tác dụng hút nước
và chất dinh dưỡng ến lúc cây có 6-7 lá thật.
lOMoARcPSD| 45476132
10 | P a g e
Rễ ốt (hay rễ phụ) mọc ra từ các ốt thân nằm dưới mặt ất, có tác dụng hút chất dinh dưỡng
nuôi cây, trao ổi không khí, giữ cho cây lúa ứng vững.
Đặc iểm hình thành và phát triển của cây lúa trải qua 3 thời kỳ chính:
Thời kỳ ẻ nhánh: Bộ rễ phát triển nhanh cả về số lượng chiều dài rễ. Tuy nhiên brễ ch
phân bố ở lớp ất 20 cm trong ó chủ yếu tập trung ở lớp ất 10 cm
Thời kỳ làm òng : Bộ rễ tiếp tục phát triển và có xu hướng ăn xuống lớp ất sâu hơn.
Thời kỳ trỗ : Bộ rễ ạt kích thước, slượng, khối lượng tối a, sau khi trỗ bộ rễ ngừng phát
triển và dần chết i.
Trong quá trình ó, rễ mới ra lúc nào cũng màu trắng. Trong quá trình hoạt ộng, xảy qua nhiều
quá trình trong ó phản ứng oxi hóa với sắt, sắt sẽ bám vào bmặt của rễ khiến rễ dần chuyển
sang màu vàng có thể chuyển nâu hoặc thậm chí là en, sau ó rễ sẽ mất khả năng hoạt ộng và chết
i.
Biện pháp kỹ thuật ể xúc tiến bộ rễ lúa phát triển thuận lợi:
Gieo thưa, ảm bảo ủ nước, chuẩn bị ất trồng kỹ càng.
Cần cấy nông tay hơn, làm cỏ sục bùn thường xuyên, chú ý bón phân cân ối (có thể bón m
sớm ể phát triển bộ rễ cho cây).
Bố trí thời vụ hp lý (chọn lúc thời tiết phù hợp ể canh tác), ví dụ như nếu gặp thời tiết quá
lạnh có thể gây nghẹt rễ lúa.
Câu 7. Trình bày các triệu chứng của bệnh nghẹt rễ lúa? Nguyên nhân và biện pháp
khắc phục?
Hiện tượng nghẹt rễ lúa hiện tượng khá phổ biến, thường gặp ở cây lúa. Đó là hiện tượng lá úa
vàng, ỉnh lá ỏ và khô, cây ngừng sinh trưởng và ẻ nhánh rất kém. Rễ lúa lúc này cũng ngừng sinh
trưởng và trở nên thối en.
Có nhiều nguyên nhân, tuy nhiên vbản của mọi nguyên nhân ều do thiếu oxi trong ất khiến bộ
rễ không thể hô hấp ược.
Một vài lý do khiến ất bị thiếu oxi như:
Đất bị thoái hóa về tính chất, ất sét cao, thịt nặng, gây trở ngại trong việc trao ổi khí, t
phèn chua (thừa nhôm, sắt).
Do ất trũng sâu, ngập úng liên tục dài ngày, ứ ọng nước quá lâu mà không thoát ra ược gây
tình trạng yếm khí nặng nề, thiếu oxi nghiêm trọng ồng thời tích tụ nhiều khí ộc gây hại
trong ất như H
2
S, SO
2
.
Bón phân không cân ối, phân chuồng chưa hoai mục, bón thiếu lân nhưng lại bán quá nhiều
ạm.
lOMoARcPSD| 45476132
Thời vụ cấy gấp khi các gốc rạ chưa phân hủy hết khiến cho trong quá trình trồng, các gốc
rạ chưa phân hủy hết ó sẽ tiêu tốn lượng oxi trong ất phục vụ cho quá trình phân hủy. Đây
cũng là nguyên nhân gây mất oxi trong ất.
Ngoài ra còn một vài yếu tố ngoại cảnh như do cấy quá sâu tay, hoặc do bùn lắng gây nghẹt
ất.
Biện pháp:
Chủ ộng tháo cạn nước từ ầu, phơi ruộng, làm cỏ sục bùn.
Bón vôi khử chua cho ất.
Bón phân chuồng hoai mục, phân hữu cơ vi sinh, bón cân ối các yếu tố dinh dưỡng (có thể
bổ sung phân bón qua lá, bổ sung thêm lân cho ất, giảm lượng ạm bón).
thể phun chế phẩm sinh học mục ích thúc ẩy các chất hữu phân giải nhanh ngay
từ ban ầu, cố gắng bố trí thời vụ hợp lý.
các biện pháp thúc ẩy lưu thông không khí, tăng oxi cho t chú ý khi cấy cần cấy
nông tay hơn.
Câu 8. Đặc iểm hình thành và phát triển của thân lúa? Phân tích các iểm hình thái và cấu
tạo của thân lúa có liên quan ến khả năng chống ổ của cây lúa? Liên hệ với các biện pháp
kỹ thuật nâng cao khả năng chống ổ cho lúa?
Thân lúa là loại thân thảo, hình ống và rỗng bên trong. Thời kỳ mạ và lúa non: thân lúa do các bẹ
lá tạo thành tạo thành thân giả. Sau khi làm ốt, thân lúa do các lóng ốt tạo thành, bên ngoài
bẹ lá ôm chặt lấy thân.
Chiều dài của thân ược quyết ịnh do số lóng chiều dài của lóng, thể thay ổi tùy theo giống,
iều kiện ngoại cảnh và kĩ thuật canh tác.
Kết cấu và ặc tính của thân liên quan ến khả năng chống ổ: ường kính thân, ộ dày thân, ộ dài lóng
gốc, góc lá, ộ gọn của tán lá...
Tính chống ổ phụ thuộc vào thân lúa: cây càng cao khả năng chống ổ càng cao; ường kính
thân, dày thân càng lớn thì khnăng chống càng tốt (phụ thuộc vào c tính di truyn
của giống nhưng cũng bị ảnh hưởng quá trình ngoại cảnh).
Độ cứng của thân liên quan tới một số chất như: silic...Khi cây lúa silic, thân lúa s
cứng cáp hơn và ít bị ổ ngã.
Góc cũng ảnh hưởng ến khả năng ngã của a. Góc lớn, bẹ không ôm sát c vào
thân thì khả năng ổ ngã sẽ cao hơn là những cây có góc lá nhỏ.
Biện pháp kỹ thuật ể nâng cao khả năng chống ổ của lúa:
Chọn giống có cây có ường kính thân lớn cứng cáp, chiều cao thân không quá cao.
lOMoARcPSD| 45476132
12 | P a g e
Về kỹ thuật chăm sóc: Cần cấy mức ộ phù hợp, không quá nông khiến rễ cây không thể
bám giữ, bón phân cân ối tránh bón thừa ạm gây hiện tượng lốp thân, bón thêm phân
chứa nhiều silic nâng cao tính chất cho thân (trở nên cúng cáp hơn), iều tiết nước trong
ruộng hợp lý không ể ất quá nhão không giữ chặt ược rễ làm cây tróc gốc. Chủ ộng làm t
với tầng ất canh tác dày hơn ể rễ có thể ăn sâu xuống mới giữ ược phần thân không bị ổ.
Câu 9. Các bước phân hóa òng của cây lúa? (chỉ nêu tên các bước)? Thời gian tác dụng
của việc bón phân ón òng, bón phân nuôi òng?
Theo Đinh Dĩnh, quá trình phân hóa òng lúa ược chia làm 8 bước:
Bước 1: phân hóa iểm sinh trưởng ( 1-2 ngày)
Bước 2: Phân hóa gié cấp 1 ( 2-4 ngày)
Bước 3: Phân hóa gié cấp 2 và hoa (4-6 ngày)
Bước 4: Hình thành nhị và nhụy ( 5-6 ngày)
Bước 5: Hình thành tế bào mẹ và hạt phấn ( 4-6 ngày)
Bước 6: Phân hóa giảm nhiễm ( 1-3 ngày)
Bước 7: Tích lũy các chất trong hạt phấn( 6-7 ngày)
Bước 8: Hoàn thành hạt phấn( 3-4 ngày)
Bón phân ón òng: Vào lúc ẻ nhánh tối a trước trỗ 30-35 ngày.
Tác dụng: xúc tiến phân hóa gié và hoa ạt nhằm số hạt, bông cao, cung cấp dinh dưỡng, tăng số
hoa phân hóa, giảm số hoa thái hóa.
Bón phân nuôi òng: Thường nuôi òng từ bước 4-6 hóa òng Trước trỗ 12-15 ngày tăng tỷ l
hạt chắc và tăng tỷ trọng hạt, giảm lượng hạt lép. Nếu bón sớm quá, ạm shết nhanh ến quá
trình nuôi hạt, cây sẽ không dinh dưỡng nuôi hạt. Tác dụng của nuôi òng lúa vừa òng
lúa phát triển thuận lợi, vừa nuôi ược hạt về sau.
Ý nghĩa: cần chú trọng quan tâm tới giai oạn này ấy quá trình quyết nh rất lớn trực tiếp tới
năng suất của lúa về sau.
Câu 10. Đặc iểm quá trình trỗ bông, nở hoa của cây lúa? Các biện pháp kỹ thuật làm cho
ruộng lúa trỗ ều, tập trung?
Ý nghĩa: Quá trình trỗ bông, nở hoa của cây lúa quyết ịnh trực tiếp tới năng suất, nếu như giai oạn
này gặp iều kiện bất thuận như gặp gió lào, thời tiết quá lạnh, hoặc mưa bão thì sẽ ảnh hưởng
rất lớn tới năng suất.
Đặc iểm của quá trình trỗ bông: Bông lúa vươn dài, thoát ra khỏi bẹ, thời gian trỗ bông trên quần
thruộng trong vòng 5-7 ngày tùy thuộc vào giống, nhiệt ộ, ánh sáng và dinh dưỡng. Trên 1 bông
những hoa ầu bông ầu gié thường nở trước, các hoa gốc bông thường nở cuối. Thường thì
lOMoARcPSD| 45476132
lúa sẽ trỗ trong 2-3 ngày ầu, những ngày sau vẫn ra nhưng lẻ tẻ, những cây ra muộn như này chín
rất muộn và cho năng suất cũng không cao.
Đặc iểm của quá trình nhoa: Thường thì khi lúa trỗ ến âu thì sẽ nở hoa tiếp theo ó luôn,
thmuộn hơn tùy iều kiện ngoại cảnh. Giai oạn này vảy hút tương nước ẩy vỏ trấu nở ra ồng
thời vòi nhị c vươn dài, bao phấn nở ra, hạt phấn rơi xuống u nhụy cái, sau ó trấu khép lại y
bao phấn ra ngoài. Thời gian mở của vỏ trấu khá nhanh, chỉ từ 50-60 phút.
Một vài ảnh hưởng của iều kiện ngoại cảnh ến thời kỳ trbông, nở hoa: Cần thời tiết nắng nhẹ,
gió nhẹ sẽ thuận lợi cho việc ra hoa. Hoa thường nở rộ vào thời gian từ 8-11h.
Biện pháp kỹ thuật: thửa ruộng trỗ ều trước hết lúa phải nhánh ều nên cần bón thúc, bón lót
sớm và bón tập trung. Cung cấp nước ầy ủ thời kỳ này giữ nước ở lớp mặt từ 5-10 cm. Bố trí thời
vụ hợp lý. Câu 11. Từ ặc iểm cấu tạo nhoa của hoa lúa, hãy chứng minh lúa cây tự
thụ phấn? Chứng minh lúa là cây tự thụ phấn, ta có thể dựa trên nhiều phương diện:
Dựa trên ặc iểm cấu tạo của hoa lúa: do cây lúa là cây lưỡng tính có cả nhị và nhụy nằm trên cùng
1 hoa, có hạt phấn trên cao hơn so với bầu nhụy, bên ngoài bao bọc bởi vỏ trấu nên không bị chịu
tác ộng từ yếu tố bên ngoài.
Dựa trên quá trình nở hoa và thụ phấn: Quá trình này diễn ra rất nhanh, ngay sau khi hạt phân rơi
xuống ầu nhị cái thì chỉ trong 15 phút với sự nảy mầm của lỗ ống phấn và lỗ ống phấn vươn dài ra
sinh ra 2 hạch ực và một hạch dinh dưỡng, sau ó sẽ diễn ra luôn quá trình thụ tinh. Và thời gian từ
khi nở hoa ến khi vchấu khép lại chỉ diễn ra trong khoảng 60 phút nên tỉ lệ giao phấn chéo rất
thấp cho dù là có sự tác ộng của côn trùng.
Câu 12. Kể tên các giai oạn sinh trưởng phát triển của cây lúa (theo IRRI)? Phân tích sự
khác nhau giữa nhóm giống lúa dài ngày và ngắn ngày về
Thời gian sinh trưởng sinh dưỡng và thời gian sinh trưởng sinh thực
Thời gian từ vươn lóng ến bắt ầu phân hóa òng Có 9
giai oạn sinh trưởng trong vòng ời cây lúa:
1. Giai oạn nảy mầm (có ý nghĩa áng kể trong toàn bộ quá trình sinh trưởng của cây,
là cơ sở ể quá trình ẻ nhánh và các giai oạn sinh truognwr tiếp theo diễn ra thuận
lợi)
2. Giai oạn ẻ nhánh (quyết ịnh số bông trên một cây, ảnh hưởng ến năng suất cho
cây lúa sau này)
3. Giai oạn phát triển lóng thân
4. Giai oạn phân hóa hoa (làm òng) (quyết ịnh số hạt trên 1 bông)
5. Giai oạn trổ bông.
6. Giai oạn nở hoa và thụ phấn, thụ tinh (quyết ịnh ến khả năng tạo hạt của cây
lúa)
lOMoARcPSD| 45476132
14 | P a g e
7. Giai oạn chín sữa (quyết ịnh ến trọng lượng của hạt, vì giai oạn này hạt có thể ạt
ến 75-80% khối lượng tối a của nó)
8. Giai oạn chín sáp
9. Giai oạn chín hoàn toàn
Sự khác giữa cây lúa dài ngày và cây lúa ngắn ngày:
Thời gian sinh trưởng sinh thực gần như là giống nhau
Khác nhau chính giữa giống lúa dài ngày và ngắn ngày là về thời gian sinh trưởng sinh dưỡng:
Thời gian sinh trưởng sinh dưỡng: Đối với giống lúa dài ngày thời gian sinh trưỡng sinh dưỡng
dài, thường sẽ hoàn thành xong giai oạn vươn lóng mới bắt ầu làm òng. Còn ối với giống lúa ngắn
ngày thì quá trình vươn lóng và làm òng diễn ra cùng nhau.
Ví dụ: Giống lúa ngắn ngày như AN26-1 thời gian sinh trưởng chỉ 92-95 ngày
Giống dài ngày: GIA LỘC26 thời gian sinh trưởng có thể lên ến 135-140 ngày
Câu 13. Trình bày khung thời vụ gieo cấy thu hoạch các vụ a chính vùng ồng bằng
sông Hồng, vùng Bắc Trung bộ, vùng Nam Trung bộ và vùng ồng bằng sông Cửu Long?
Vùng ồng bằng
sông Hồng
Vùng Bắc Trung
Bộ
Vùng Nam Trung
Bộ
Vùng ồng bằng
sông Cửu Long
Đặc iểm
thời tiết khí
hậu
khí hậu nhiệt i
gió a nóng ẩm,
lượng mưa trung bình
năm 1400-2000 mm,
nhiệt trung bình t
22,5-23,5 ộ; lượng
mưa biến i qua nhiều
năm không quá lớn,
có mùa ông lạnh.
mùa ông hơi lạnh,
nắng tương i ít,
năm xảy ra sương
muối một vài nơi,
mưa phùn. Mùa
nhiều gió tây khô
nóng, nhiệt cao,
mưa bão nhiều vào
nửa cuối năm, mùa
mưa ko trùng với mùa
nóng.
Nhiệt vùng này cao
hơn vùng ĐBBB,
mùa mưa bão muộn
(khoảng T10-T11).
Khí hậu cận xích ạo,
nóng quanh năm ít
biến ộng trong năm,
cả năm chỉ hai mùa
mưa, mùa khô hầu
như ko có gió bão.
lOMoARcPSD| 45476132
lOMoARcPSD| 45476132
16 | P a g e
lOMoARcPSD| 45476132
Câu 14. Trình bày khung thời vụ gieo cấy thu hoạch các trà lúa Mùa vùng Đồng Bằng
Bắc Bộ? Nêu ặc iểm của trà lúa mùa sớm? Nêu ặc iểm của trà lúa mùa trung (mùa chính
vụ)? Liên hệ các biện pháp kỹ thuật cần chú ý trong các trà lúa này?
Vụ lúa mùa ồng bằng bắc bộ vụ gieo trồng theo mùa a. Vụ y lượng mưa dồi dào,
nhiệt ộ thuận lợi thời kì STSD nhưng ến thời kì STST thì hay gặp iều kiện bất thuận như mưa bão
nên năng suất thường không cao và kém ổn ịnh. Dựa vào thời gian thu hoạch mà người ta chia lúa
mùa thành 3 trà lúa mùa:
Mùa sớm: gieo mạ cuối tháng 5 ầu tháng 6. Cấy từ tháng 6 tập trung trong tháng 7. Thu hoạch
cuối tháng 9 ầu tháng 10. Thời gian sinh trưởng 120-130 ngày.
Mùa trung: gieo mạ cui tháng 5 ầu tháng 6, cấy tháng 7 thu hoạch vào tháng 11. Thời gian sinh
trưởng là 150 ngày.
Mùa muộn: Gieo mạ cuối tháng 6 ầu tháng 7, cấy cuối tháng 7 thu hoạch vào tháng 11, thời gian
sinh trưởng 160 ngày.
Đặc iểm của trà lúa mùa sớm:
Thường làm trên chân cao. Để hạn cuối vsau thu hoạch còn làm các cây rau vào v
ông.
Kết hợp tăng vụ với trải vụ.
Vụ mùa sớm thường ra hoa làm hạt vào thời gian làm hạt vẫn còn trong thời gian mưa
bão nên dễ bị bệnh, năng xuất ko cao.
Giống lúa sử dụng trà này chủ yếu các giống lúa thuần: Khang dân 18SNC, Thiên ưu 8,
Japonica (lúa Nhật) các giống lúa chất lượng cao như: RVT, Hương thơm số 1, Bắc thơm
số 7, Thiên ưu 8...; lúa lai như: Syn 6, LC 212, BC15 ... (sử dụng chủ yếu phương pháp mạ
dày xúc).
Biện pháp kĩ thuật trong trà lúa mùa sớm:
lOMoARcPSD| 45476132
18 | P a g e
Khuyến khích nông dân gieo mạ trà lúa mùa sớm bằng khay, mạ sân, mạ trên nền ất cứng.
Do thời vụ sau khi thu hoạch lúa xuân ể gieo cấy lúa mùa sớm rất gấp, vì vậy chúng ta cần
chộng khi thu hoạch lúa xuân nên cắt sát tận gốc rạ, thu dọn hết rơm, rạ mới tiến hành
làm ất ể tránh rơm, rạ khi phân huỷ gây nóng và nghẹt rễ lúa mới cấy ở vụ mùa.
Nên bón thêm vôi bột ể khử chua trước khi cấy.
Căn cứ vào iều kiện cụ thể của ịa phương ể xác ịnh bộ giống lúa phù hợp với ịa phương.
Đặc iểm của trà lúa mùa trung (mùa chính vụ):
Thường gieo mạ từ ngày 25/6 - 10/7 cấy khi mạ ược 20 - 25 ngày tuổi và xong trước ngày
30/7.
Trà mạ này sử dụng các giống như: Khang dân 18, Q5 và một số giống lúa chất lượng cao
do vụ này thường có năng suất và chất lượng cao nhất trong tất cả các vụ.
Biện pháp kĩ thuật trong trà lúa mùa trung:
Tự nghĩ i chứ mình chịu :)))
Câu 15. Trình bày khung thời vụ gieo cấy các trà lúa Xuân ở vùng Đồng Bằng Bắc Bộ? Nêu
ặc iểm của trà lúa xuân muộn? Nêu ặc iểm của trà lúa xuân trung (xuân chính vụ)? Liên hệ
các biện pháp kỹ thuật cần chú ý trong các trà lúa này?
Vụ lúa xuân ở vùng ồng bằng Bắc Bộ thường bắt ầu gieo cấy vào khoảng cuối tháng 10, ầu tháng
11 thu hoạch vào cuối tháng 5, ầu tháng 6 năm sau. Vụ lúa này rơi vào mùa ông, thời tiết lạnh
và khô. Nên phải chọn các giống có khả năng chịu rét và chú ý cấp nước ầy ủ cho ruộng.
Dựa trên thời gian gieo cấy mà chia vụ lúa xuân thành 3 trà lúa xuân:
Thời Vụ
Xuân sớm
Xuân chính vụ
lOMoARcPSD| 45476132
Xuân muộn
Đặc iểm của trà lúa xuân muộn:
Thường cấy vào những chân vụ ông thu hoạch muộn hoặc do thời tiết khó khăn bị thiếu
mạ. Vì vậy mạ xuân thường làm msân hoặc mạ nền. Cũng khi gieo thẳng tranh thủ
thời gian, tránh trổ muộn.
Giai oạn mạ gặp nhiệt ộ thấp, ánh sáng yếu.
Giai oạn ẻ nhánh trời ấm dần nên dễ gặp hạn ầu vụ.
Thời kỳ STST gặp iệu kiện ánh sáng cao, nhiệt ộ thuận lợi, không mưa bão lớn nên năng
suất trà lúa này thường cao và ổn ịnh.
Tlúa xuân muộn thời gian trồng ngắn nên trồng các giống lúa ngắn ngày nhứ BT7, KD18,
các giống lúa lai, ...
Biện pháp kĩ thuật trong trà lúa xuân muộn:
Tập trung sử dụng giống ngắn ngày như ã nói trên.
Nên làm mạ sân, mạ khay ể ảm bảo chất lượng mạ ban ầu, thời gian sinh trưởng dài.
Cần theo dõi, bám sát ng ruộng, iều tra phát hiện sớm sinh vật gây hại kịp thời các
biện pháp phòng chống hiệu quả kết hợp với ó trong việc sử dụng phân bón hợp lý.
Tăng cường công tác nạo vét kênh mương nội ồng, khơi thông dòng chảy, tiêu úng kịp thời
khi có mưa lớn xảy ra.
Luôn lấy tinh thần tập trung thu hoạch nhanh gọn diện tích lúa ã chín theo phương châm
“xanh nhà hơn già ồng”.
Đặc iểm của trà lúa xuân chính vụ:
Vụ lúa xuân chính vụ thường mưa ẩm, nền nhiệt thấp, ộ ẩm cao, rất thuận lợi cho nguy cơ
các loại bệnh trên lúa như ạo ôn, sọc en,...
Biện pháp kĩ thuật trong trà lúa xuân chính vụ:
Sử dụng các giống trung ngày như C70, C71, ...
Nên làm mạ sân, mạ khay ể ảm bảo chất lượng mạ ban ầu, thời gian sinh trưởng dài.
Cần theo dõi, bám sát ng ruộng, iều tra phát hiện sớm sinh vật gây hại kịp thời các
biện pháp phòng chống hiệu quả.
Câu 16. Phân tích ưu nhược iểm của phương thức lúa cấy và phương thức gieo thẳng? Giải
thích vì sao diện tích lúa gieo thẳng ở ồng bằng Bắc bộ còn hạn chế?
lOMoARcPSD| 45476132
20 | P a g e
Lúa cấy:
Ưu iểm:
Lúa cấy có thời gian chiếm ất ngắn vì so với lúa gieo thẳng thì lúa cấy sẽ rút ngắn ược 5-7
ngày cây lúa bén rễ hồi xanh khi chuyển từ ịa iểm chăm sóc cây con (mạ) ra ngoài ruộng.
Lúa cấy khi chăm sóc cây con sẽ tập trung hơn, dễ dàng trong việc chăm sóc mạ, chủ ộng
hơn về mặt mật ộ và chăm sóc ngoài ruộng.
Khả năng ẻ nhánh của lúa cấy tốt hơn lúa gieo thẳng vì khi cấy xuống chỉ cấy 1-2 dảnh, tỷ
lệ ẻ nhánh của nó rất nhiều.
Nhược iểm:
Lúa cấy khó áp dụng giới hóa năng suất lao ộng theo phương thức này rất thấp, tr
khi sử dụng máy cấy nhưng chỉ áp dụng với những vùng có ịa hình bằng phẳng.
Lúa gieo thẳng:
Ưu iểm:
Dễ áp dụng cơ giới hóa: có nơi người ta ã sử dụng cả máy bay ể i gieo mạ.
Có thể làm trên diện tích ất rộng. Năng xuất lao ộng cao.
Nhược iểm:
Yêu cầu vất ai khá nghiêm ngặt: ất phải bằng phẳng, không mấp gập ghềnh ( ất nhô
cao thì mộng mạ dễ khô, chết, nhưng nếu chỗ ất trũng nhiều nước quá thì hạt lại dễ bị thi),
ất quá bí chặt hoặc ất có nhiều cát, sét, hoặc là ất quá khô không có nước thì không thể tiến
hành gieo xạ ược.
Cần chủ ộng về nước tưới rất ngặt nghèo: tưới tiêu linh hoạt theo quá trình sinh trưởng
của mộng mạ nên khá tốn công.
Lúa gieo thẳng rất dễ bị chim, chuột, cỏ dại và ốc tấn công ặc biệt ốc bươu vàng.
Gieo thẳng tốn hạt giống hơn gieo thẳng rất nhiều, nhất là ối với gia ình nào sử dụng giống
lúa tốt, ắt tiền thì òi hỏi chi phí bỏ ra rất lớn.
Gieo xạ cây có xu hướng mềm yếu hơn do rễ gieo xạ không ăn xuống ược sâu mà chỉ nằm
lan ngay trên mặt ruộng.
Diện tích gieo trồng ở miền Bắc hạn chế do:
Địa hình ất ai nhỏ lẻ, không bằng phẳng: Đô thị hoá, các khu công nhiệp mọc lên ngày càng nhiều.
Phương thức gieo thẳng yêu cầu rất khắt khe về iều kiện ất ai và công chăm sóc.
| 1/41

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45476132
Đề cương môn cây lương thực ại cương
I. Phần cây lúa ....................................................................................................... 5
Câu 1. Trình bày ặc iểm các loài phụ cây lúa ( oryza sativa L. ) Hiện nay ở Việt nam nhóm
lúa nào ược trồng phổ biến? ...................................................................................................... 5
Câu 2. Đặc iểm quá trình nảy mầm của hạt lúa? Liên hệ với kỹ thuật ngâm ủ mạ. ................. 6
Câu 3. Đặc iểm hình thành và phát triển lá lúa? Quy luật cùng ra lá và ẻ nhánh? Các biện
pháp kỹ thuật xúc tiến cho bộ lá phát triển thuận lợi. ................................................................. 6
Câu 4. Đặc iểm hình thành và phát triển của nhánh lúa? Sự hình thành nhánh hữu hiệu và vô
hiệu của cây lúa? Biện pháp kỹ thuật xúc tiến ẻ nhánh hữu hiệu và hạn chế nhánh vô hiệu? .. 8
Câu 5. Viết và giải thích công thức tính số mắt ẻ (phạm vi mắt ẻ) và công thức tính số nhánh tối
a của cây lúa. Phân tích các yếu tố liên quan ến khả năng ẻ nhánh của cây lúa? . 9
Câu 6. Đặc iểm hình thành và phát triển của bộ rễ lúa? Các biện pháp KT xúc tiến cho bộ rễ
phát triển thuận lợi? ..................................................................................................................... 9
Câu 7. Trình bày các triệu chứng của bệnh nghẹt rễ lúa? Nguyên nhân và biện pháp khắc
phục? ......................................................................................................................................... 10
Câu 8: Đặc iểm hình thành và phát triển của thân lúa? Phân tích các iểm hình thái và cấu tạo
của thân lúa có liên quan ến khả năng chống ổ của cây lúa? Liên hệ với các biện pháp kỹ thuật
nâng cao khả năng chống ổ cho lúa? .............................................................................. 11
Câu 9. Các bước phân hóa òng của cây lúa? (chỉ nêu tên các bước)? Thời gian và tác dụng
của việc bón phân ón òng, bón phân nuôi òng? .................................................................. 11
Câu 10. Đặc iểm quá trình trỗ bông, nở hoa của cây lúa? Các biện pháp kỹ thuật làm cho
ruộng lúa trỗ ều, tập trung? ..................................................................................................... 12
Câu 11. Từ ặc iểm cấu tạo và nở hoa của hoa lúa, hãy chứng minh lúa là cây tự thụ phấn? 12
Câu 12. Kể tên các giai oạn sinh trưởng phát triển của cây lúa (theo IRRI)? Phân tích sự khác
nhau giữa nhóm giống lúa dài ngày và ngắn ngày? .................................................................. 13 lOMoAR cPSD| 45476132
Câu 13. Trình bày khung thời vụ gieo cấy và thu hoạch các vụ lúa chính ở vùng ồng bằng sông
Hồng, vùng Bắc Trung bộ, vùng Nam Trung bộ và vùng ồng bằng sông Cửu Long? ... 14
Câu 14. Trình bày khung thời vụ gieo cấy và thu hoạch các trà lúa Mùa ở vùng Đồng Bằng
Bắc Bộ? Nêu ặc iểm của trà lúa mùa sớm? Nêu ặc iểm của trà lúa mùa trung (mùa chính
vụ)? Liên hệ các biện pháp kỹ thuật cần chú ý trong các trà lúa này? ...................................... 16
Câu 15. Trình bày khung thời vụ gieo cấy các trà lúa Xuân ở vùng Đồng Bằng Bắc Bộ? Nêu ặc
iểm của trà lúa xuân muộn? Nêu ặc iểm của trà lúa xuân trung (xuân chính vụ)? Liên
hệ các biện pháp kỹ thuật cần chú ý trong các trà lúa này? ...................................................... 17
Câu 16. Phân tích ưu nhược iểm của phương thức lúa cấy và phương thức gieo thẳng? Giải
thích vì sao diện tích lúa gieo thẳng ở ồng bằng Bắc bộ còn hạn chế? ................................... 18
II. Phần cây ngô ....................................................................................................20
Câu 17. Đặc iểm cấu tạo của bộ rễ ngô? Các biện pháp kỹ thuật chú ý ể bộ rễ ngô phát triển
thuận lợi? ................................................................................................................................... 20
Câu 18. Đặc iểm cấu tạo của thân ngô? Những ặc iểm hình thái liên quan ến khả năng chống ổ
của cây ngô và biện pháp tăng khả năng chống ổ cho cây ngô? ............................. 20
Câu 19. Trình bày ặc iểm hình thái, cấu tạo của lá ngô? Liên hệ với khả năng sử dụng nước
có hiệu quả cao của cây ngô? .................................................................................................... 21
Câu 20. Nêu cấu tạo của bông cờ và ặc iểm của quá trình trỗ cờ, nở hoa, tung phấn của cây ngô?
Liên hệ với các biện pháp kỹ thuật tác ộng ể giai oạn này diễn ra thuận lợi? ............ 22
Câu 21. Nêu cấu tạo của bắp ngô và ặc iểm của quá trình phun râu, thụ phấn, thụ tinh của cây
ngô? Liên hệ với các biện pháp kỹ thuật tác ộng ể giai oạn này diễn ra thuận lợi? ..... 23
Câu 22. Từ ặc iểm cấu tạo và nở hoa của hoa ngô, hãy chứng minh ngô là cây giao phấn
chéo nhờ gió? ............................................................................................................................ 24
Câu 23. Đặc iểm quá trình nảy mầm của hạt ngô? Các biện pháp kỹ thuật cần chú ý ể giai
oạn nảy mầm ược thuận lợi? ................................................................................................. 24
Câu 24. Đặc iểm của cây ngô ở giai oạn cây con (3 lá ến 7-9 lá) của cây ngô? Các biện 2 | P a g e lOMoAR cPSD| 45476132
pháp kỹ thuật tác ộng trong giai oạn này? ............................................................................. 25
Câu 25. Đặc iểm của thời kỳ vươn cao (từ 7-9 lá ến trỗ cờ) của cây ngô? Biện pháp kỹ thuật
tác ộng ến cây ngô thời kỳ này nhằm nâng cao năng suất ngô?............................................ 26
Câu 26. Đặc iểm của giai oạn nở hoa (trỗ cờ-tung phấn-phun râu-thụ phấn-thụ tinh) của cây
ngô? Biện pháp kỹ thuật tác ộng ến cây ngô thời kỳ này nhằm nâng cao năng suất ngô? ... 26
Câu 27. Đặc iểm của thời kỳ chín (từ trỗ cờ-thu hoạch) của cây ngô? Biện pháp kỹ thuật tác ộng
ến cây ngô thời kỳ này nhằm nâng cao năng suất ngô? ................................................. 27
Câu 28. Trình bày khung thời vụ gieo, thu hoạch và ặc iểm của các vụ ngô chính ở vùng ồng
bằng sông Hồng và Trung du Bắc bộ, vùng miền núi phía Bắc? ..................................... 28
Câu 29. Thời vụ gieo trồng và thu hoạch vụ ngô Hè Thu ở vùng trung du và miền núi phía
Bắc? Phân tích những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục? ....................................... 29
Câu 30. Thời vụ gieo trồng và thu hoạch vụ ngô Đông vùng ồng bằng và trung du Bắc bộ?
Phân tích những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục? ................................................ 29
Câu 31. Thời vụ gieo trồng và thu hoạch vụ ngô Xuân vùng ồng bằng và trung du Bắc bộ?
Phân tích những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục? ................................................ 30
III. Phần cây khoai lang và sắn.............................................................................30
Câu 32. Trình bày ặc iểm hình thái, cấu tạo các loại rễ khoai lang? Các biện pháp kỹ thuật
ể bộ rễ phát triển thuận lợi? ..................................................................................................... 30
Câu 33. Đặc iểm hình thái và cấu tạo thân và lá khoai lang? Liên hệ cấu tạo thân lá với khả
năng sử dụng ánh sáng của cây khoai lang? .............................................................................. 31
Câu 34. Kể tên các giai oạn sinh trưởng phát triển của cây khoai lang? Đặc iểm của giai oạn
phân cành, hình thành củ? Đặc iểm giai oạn sinh trưởng thân lá? Các biện pháp kỹ
thuật tác ộng trong các giai oạn này? .................................................................................... 32
Câu 35. Thời vụ gieo trồng và thu hoạch vụ khoai lang Xuân vùng ồng bằng và trung du Bắc
bộ? Phân tích những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục? ......................................... 34
Câu 36. Thời vụ gieo trồng và thu hoạch vụ khoai lang Đông vùng ồng bằng và trung du Bắc
bộ? Phân tích những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục? ......................................... 34 lOMoAR cPSD| 45476132
Câu 37. Trình bày ặc iểm hình thái, cấu tạo của rễ sắn? Các biện pháp kỹ thuật ể bộ rễ phát triển
thuận lợi?........................................................................................................................... 35 Câu
38. Kể tên các giai oạn sinh trưởng phát triển của cây sắn? Đặc iểm của giai oạn phát triển của
bộ rễ? Đặc iểm của giai oạn phát triển thân lá? Các biện pháp kỹ thuật tác ộng
trong các giai oạn này? ............................................................................................................ 36
Câu 39. Trình bày khung thời vụ trồng và thu hoạch các vụ sắn ở vùng Trung du và miền núi
phía Bắc, vùng Bắc Trung bộ và vùng Tây Nguyên? ............................................................... 36
Câu 40. Trình bày khung thời vụ trồng và thu hoạch sắn ở vùng trung du và miền núi phía
Bắc? Phân tích những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục? ....................................... 38 4 | P a g e lOMoAR cPSD| 45476132 I. Phần cây lúa
Câu 1. Trình bày ặc iểm các loài phụ cây lúa ( oryza sativa L. ) Hiện nay ở Việt nam nhóm lúa
nào ược trồng phổ biến?
Trên thế giớ có 2 loài lúa trồng, ược xác ịnh từ thời cổ ại cho ến tận ngày nay là: Loài lúa trồng
châu Á (oryza sativa L.) và loài lúa trồng châu Phi (oryza glaberrima).
Dựa vào iều kiện sinh thái tự nhiên mà cây lúa trồng (oryza sativa L.) ược chia làm 2 loài phụ
chính là IndicaJaponica. Lúa Indica (hay còn gọi là lúa tiên):
Cây cao, lá to màu xanh nhạt, ẻ nhánh nhiều
Bông xòe, hạt thon dài, lông ngoài vỏ trấu ngắn và thưa
Vỏ trấu loại lúa này rất mỏng, hạt dễ rụng
Mật ộ óng hạt trên bông không cao, năng suất khá thấp
Hàm lượng Amylose trong hạt khá cao (21-31%) nên cơm có phần khô, cứng nhưng hạt nấu nở
Loài này thường mẫm cảm với ánh sáng ngày ngắn
Cây chịu phân kém, dễ lốp ổ nhưng chịu ược nóng và hạn, khả năng chống sâu bệnh tốt
Lúa Japonica (hay còn gọi là lúa cánh), cây này ặc iểm dường như trái ngược với loài Indica:
Cây thấp, lá hẹp màu xanh ậm, ẻ nhánh trung bình
Bông chụm, gọn, hạt ngắn và tròn, lông ngoài vỏ trấu dày
Vỏ trấu dày, hạt khó rụng hơn loài Indica
Mật ộ óng hạt trên bông cao nên năng suất loài này cao hơn so với loài Indica
Hàm lượng Amylose thấp (16-20%) nên gạo khi nấu khá dẻo và mềm nhưng ộ nở khi nấu thì không cao
Khả năng chống ổ tốt, chịu ược thâm canh nhưng khả năng chịu nóng và chịu sâu bệnh không tốt
Ngoài ra còn 1 loài phụ khá phổ biến của cây lúa nữa là loài Javanica (là loài Japonica nhiệt ới)
tức cũng là loài Japonica nhưng khả năng chịu nóng của loài này tốt hơn, cây cao, lá mềm to, ẻ
nhánh kém, bông ít hạt. Mà hạt cũng cứng, dài và nhỏ. Loài này ược trồng nhiều ở quanh khu vực
Đông Nam Á chúng ta, trong ó có cả Việt Nam.
Ở Việt Nam hiện nay, loài lúa ược trồng phổ biến là các giống lúa trung gian giữa 2 loài Indica và
Japonica. Chẳng hạn như ộ dẻo, ộ dẻo của loài này ở mức trung bình, không quá khô cứng như
Indica cũng không quá mềm như Japonica . Nhóm lúa trung gian này phân bố rộng hình thái a
dạng, tuy nhiên phần lớn là giống cây thấp, bộ lá ứng, chống ổ, năng xuất cao và ặc biệt phù hợp
với kiểu khí hậu thời tiết ở nước ta. lOMoAR cPSD| 45476132
Một số giống lúa ở Việt Nam mà người dân trồng phổ biến như giống lúa ST 21-3 là giống lúa có
thân cao, thẳng, lá òng to, cho hạt gạo mảnh và dài, có mùi thơm nhẹ. ST 21 – 3 ược xếp vào nhóm
có thời gian sinh trưởng dài trong các giống lúa chủ yếu ở Việt Nam. Nhưng năng suất trung bình
chỉ ạt 5 – 6 tấn/ha. Hay giống Đài thơm 8 là giống có thân cứng, khó bị ổ, bông lúa to, năng suất.
Nếu chăm sóc tốt có thể ạt mức 10 tấn/ha. Giống lúa này ược ánh giá là cho hạt gạo ngon. Khi nấu
thành cơm thơm, dẻo nhất trong các giống lúa chủ yếu ở Việt Nam hiện nay.
Câu 2. Đặc iểm quá trình nảy mầm của hạt lúa? Liên hệ với kỹ thuật ngâm ủ mạ.
Quá trình nảy mầm ta có thể hình dung nó trải qua các giai oạn như sau:
Hạt thóc ược ngâm trong nước, hút nước và ngậm nước tới mức nhất ịnh ủ iều kiện cho hạt thóc
nảy mầm. Sau ó là một loạt các chuyển hoá phức tạp xảy ra.
Tinh bột dưới tác dụng của men amylase ược chuyển hóa thành ường glucose
Protein dưới tác dụng của men proteaza và peptoza ược chuyển hoá thành pepton rồi thành axit amin.
Lúc này phần lớn axit amin ược tổng hợp thành sinh chất giúp cho phôi phát triển. Tiếp ó, phôi
ược cung cấp glucoza, axit amin… thì các tế bào phôi lập tức phân chia và lớn lên, trục phôi
trương to và ẩy mầm, rễ ra khỏi vỏ trấu, hạt nứt nanh rồi nảy mầm. Lúc này mới em thóc ngâm i
ủ ể kích thích ra rễ cho hạt mầm.
Trong quá trình ó, hạt lúa phải ược ảm bảo các iều kiện thích hợp nhất ịnh thì mầm mới phát triển
một cách bình thường, như:
Độ ẩm hạt phải ạt trên 26-30%
Nhiệt ộ tối thiểu hạt có thể nảy mầm ược là 13oC, nhiệt ộ thích hợp thì khoảng 25-30oC.
Nếu nhiệt ộ thấp thì hạt nảy mầm rất chậm, thậm chí là mất khả năng nảy mầm. Nhiệt ộ
cao, hạt nảy mầm nhanh nhưng mầm ó sẽ rất yếu do quá trình hô hấp diễn ra quá mạnh.
Oxi là yếu tố cần thiết cho quá trình nảy mầm do sự sinh trưởng của rễ mầm phụ thuộc vào
oxi nhiều phục vụ cho quá trình hô hấp. Thiếu oxi, rễ sẽ ngừng phát triển mặc dù mầm vẫn ua dài ra.
Liên hệ kỹ thuật ngâm ủ mạ: Tùy vào nhiều yếu tố mà kỹ thuật ngâm ủ mạ sẽ khác nhau.
Có thể kể ến yếu tố giống: Giống dày vỏ thì cần thời gian ngâm ủ lâu hơn giống mỏng vỏ, nhưng
trung bình người ta ngâm từ 2-3 ngày ( ãi thóc và thay nước ngâm cứ sau 10-12 tiếng nếu thóc có
mùi chua) và ủ từ 36-48 giờ ( kiểm tra ịnh kì 8-10 tiếng, nếu thóc khô thì tưới thêm nước ấm, nếu
có mùi thì em i ãi sạch lại)
Thứ 2 là tùy vào mùa vụ: Nhiệt ộ và ộ ẩm vụ Xuân sẽ thấp hơn vụ mùa nên thời gian ngâm ủ sẽ
phải lâu hơn vụ mùa. Cá biệt có thời iểm quá lạnh có thể cần sưởi ấm cho mầm không bị chết (có
thể sưởi ấm bằng bóng èn sưởi hoặc ủ trong nhiều lớp hơn ể giữ ấm cho mầm. 6 | P a g e lOMoAR cPSD| 45476132
Thứ 3 có thể phụ thuộc vào phương thức mình gieo mà cần ủ cho ộ dài rễ mầm phù hợp. Nếu ể
cấy thì cần ủ cho rễ vừa nhú, em gieo mạ dược là cây vừa ủ ể bám vào ất phát triển. Có nếu ể gieo
xạ thì cần ủ ể mầm mọc dài ể cắm sâu bám chắc xuống ất hơn.
Câu 3. Đặc iểm hình thành và phát triển lá lúa? Quy luật cùng ra lá và ẻ nhánh? Các biện
pháp kỹ thuật xúc tiến cho bộ lá phát triển thuận lợi.
Đặc iểm hình thành và phát triển lá lúa:
Lá lúa ược hình thành từ các mầm lá ở mắt thân. Lá ầu tiên khi hạt nảy mầm hình thành là lá không
hoàn toàn (lá này không có phiến lá) còn gọi là bao mầm, người ta không tính lá này là lá thật.
Chính vì vậy lá mọc tiếp theo ó mới ược tính là lá thật ầu tiên.
Một lá của cây lúa bao gồm ầy ủ các các bộ phận: Phiến lá, bẹ lá, gối lá. Ở gối lá lại có thêm 2 bộ
phận phụ nữa là thìa lìa và tai lá.
Quá trình hình thành của lá lúa trải qua 4 thời kỳ nhỏ: Mầm lá phân hoá Hình thành phiến lá
Hình thành bẹ lá Lá xuất hiện.
Quá trình hình thành của bộ lá:
Dựa trên các giai oạn ST và ĐKNC (tốc ộ ra lá) quá trình hoạt ộng của bộ lá chia làm các thời kỳ:
TK mạ non: 2-3 ngày/1 lá (nhiệt ộ thấp: 7 –12 ngày/1 lá)
TK mạ khỏe (sau 4 lá): tốc ộ chậm hơn, 7-10 ngày/1 lá
TK ẻ nhánh: tốc ộ nhanh hơn, 5 –7 ngày/1 lá
TK cuối ẻ nhánh và vươn lóng, làm ốt, làm òng: tốc ộ chậm nhất, 12 –15 ngày/1 lá, 3 lá
cuối cùng có tốc ộ ra lá chậm nhất.
Xét về tuổi thọ của lá, các lá trên cây lúa phát triển liên tục từ dưới gốc lên trên, mỗi lá phát triển
cách nhau một bước, và lá cuối cùng mọc ra gọi là lá òng. Chu kì hoạt ộng của lá bắt ầu từ lá mới
ra, lá sau một thời gian xuất hiện hoạt ộng quang hợp sẽ bắt ầu chuyển vàng rồi chết i, và Lá mới
lại tiếp tục ra và hoạt ộng (Độ tàn lá). Chính vì vậy nên trên cây thường có trung bình từ 5-6 lá xanh hoạt ộng.
Xét về số lá trên cây và ý nghĩa của số lá trên cây:
Một giống lúa bao giờ cũng có một số lá nhất ịnh ã ược ịnh trong phôi và là ặc iểm của giống. Tuy
nhiên với cùng một giống lúa nhất ịnh có nhiều yếu tố ảnh hưởng ến tổng số lá như: khí hậu, thời
tiết, biện pháp bón phân, kỹ thăm chăm sóc, thời vụ cấy… Ở nước ta nhóm giống lúa ngắn ngày
thường có 12-15 lá, nhóm trung ngày có 16-18 lá, nhóm dài ngày có 20-21 lá.
Quy luật cùng ra lá và cùng ẻ nhánh: lOMoAR cPSD| 45476132
Trong iều kiện thuận lợi khi lá thứ nhất xuất hiện thì mầm nách ở lá ó bắt ầu phân hóa, khi lá thứ
hai xuất hiện thì mầm lá ó chuyển qua giai oạn hình thành nhánh. Khi lá thứ 3 xuất hiện thì nhánh
dài ra trong bẹ và khi lá thứ 4 xuất hiện thì nhánh thứ nhất bắt ầu xuất hiện. Khi lá thứ 5 xuất hiện
thì nhánh thứ 2 xuất hiện. Tức là giữa quy luật ra lá và quy luật ra nhánh luôn có mối tương quan
với nhau, biết ược giai oạn phát triển của lá, nhánh này có thể suy ra ược giai oạn của lá, nhánh kia.
Biện pháp kỹ thuật xúc tiến cho bộ lá phát triển thuận lợi:
Về giống: Cải tạo giống lúa, chọn giống cây thấp, lá ứng chịu phân tốt.
Về thời vụ và khoảng cách cây: Cần cấy úng thời vụ gieo trồng ko nên cấy quá dày.
Về việc bón phân: cần bón phân cân ối hợp lý, nên bón thúc sớm ể cây ẻ nhánh.
Ngoài ra cần phòng trừ sâu bệnh kịp thời, nước ầy ủ, cấy nông tay, làm cỏ sục bùn cho ruộng ịnh kì.
Câu 4. Đặc iểm hình thành và phát triển của nhánh lúa? Sự hình thành nhánh hữu hiệu và
vô hiệu của cây lúa? Biện pháp kỹ thuật xúc tiến ẻ nhánh hữu hiệu và hạn chế nhánh vô hiệu?
Đặc iểm hình thành của nhánh lúa:
Nhánh ược hình thành từ mầm nách ở gốc thân. Quá trình hình thành của nhánh trải qua 4 bước:
Phân hóa mầm nhánh tương ứng sự hình thành lá 1
Mầm nhánh hình thành tương ứng sự hình thành lá 2
Mầm nhánh dài ra trong bẹ lá tương ứng sự hình thành lá 3
Nhánh xuất hiện tương ứng sự hình thành lá 4
Sự phát triển của nhánh: Thời gian ẻ nhánh của cây lúa ược tính từ khi lúa bén rễ hồi xanh ến khi
làm ốt, làm òng; thời gian ẻ nhánh mất khoảng từ 35-40 ngày tùy vào mùa vụ và kỹ thuật chăm
sóc. Trong quá trình hình thành và phát triển của nhánh, dựa theo khả năng tạo bông mà người ta
phân các nhành làm nhánh hữu hiệu và nhánh vô hiệu.
Nhánh hữu hiệu có khả năng hình thành bông là những nhánh ẻ sớm, ở vị trí mắt ẻ thấp có
3 lá thật trở lên, iều kiện dinh dưỡng thuận lợi ể phát triển ầy ủ.
Còn nhánh hữu hiệu thì khả năng hình thành bông rất thấp, có thì cũng rất kém, các nhánh
này thời gian sinh trưởng ngắn, số lá ít hơn 3, thường sẽ tự rụi i không cho bông ược do
nhánh bé, yếu không ủ khả năng cạnh tranh dinh dưỡng, ánh sáng với các nhánh khác.
Trong canh tác, người ta hạn chế ến mức thấp nhất việc sản sinh ra số nhánh vô hiệu bằng cách tạo
iều kiện cho lúa nở bụi càng sớm càng tốt và khống chế sự mọc thêm nhánh từ khoảng 7 ngày
trước khi phân hóa òng trở i, ể tập trung dinh dưỡng cho những nhánh hữu hiệu.
Biện pháp nâng cao nhánh hữu hiệu và hạn chế nhánh vô hiệu: 8 | P a g e lOMoAR cPSD| 45476132
Đầu tiên cần phải chuẩn bị mạ tốt, tránh dập nát hoặc sâu hại,... Nên cấy mạ có ộ tuổi non ể ẻ nhánh sớm.
Bố trí thời vụ cấy hợp lý, chú ý thời gian thuận lợi ể quá trình hình thành nhánh hữu hiệu
phát triển tốt nhất, hạn chế tối a nhánh vô hiệu (thời tiết ấm).
Chú ý mật ộ cấy phù hợp , ko nên cấy quá dày sẽ hạn chế ẻ nhánh, cũng không nên cấy quá
thưa gây lãng phí diện tích trồng mà còn tạo iều kiện cho nhánh vô hiệu phát triển.
Nên bón thúc ạm sớm, quá trình ẻ nhánh sẽ diễn ra sớm hơn. Cây lúa cần nhiều ạm trong
giai oạn ẻ nhánh, nhất là lúc ẻ nhánh cực ại. Còn nếu cây lúa thiếu lân, cây sẽ còi cọc, ẻ
nhánh kém hơn. Nhưng phải tránh bón nhiều, bón lai rai và bón muộn khiến nhánh vô hiệu phát triển.
Về mực nước trên ruộng: Không nên ể mực nước ruộng quá cao, cây lúa sẽ khó ẻ nhánh.
Thông thường trong giai oạn này, nên giữ mực nước thấp (vào khoảng 3-5 cm) cây lúa sẽ
nảy chồi dễ dàng hơn. Chờ ến sau khi kết thúc giai oạn ẻ nhánh hữu hiệu, cần cho nước vào
ngâm sâu 7-10 cm ể khống chế lúa tiếp tục ẻ nhánh lai rai sinh ra nhiều nhánh vô hiệu.
Ngoài ra cần kết hợp một số biện pháp như cấy nông tay, chuẩn bị ất trồng trước vụ từ 15-
20 ngày , làm cỏ sục bùn khi cây lúa bén rễ hồi xanh ể xúc tiến quá trình ẻ nhánh.
Câu 5. Viết và giải thích công thức tính số mắt ẻ (phạm vi mắt ẻ) và công thức tính số nhánh
tối a của cây lúa. Phân tích các yếu tố liên quan ến khả năng ẻ nhánh của cây lúa?
PVMD (n) = Tổng số lá cây mẹ - (Tuổi mạ + Số lóng) + 1
PVMD phụ thuộc vào số lá trên cây mẹ: Mỗi lá tương ứng với một mầm nách tức, và mỗi mầm
nách ó sẽ có khả năng hình thành ra 1 mầm nhánh. Nhánh con từ cây mẹ tạo ra nhánh cháu, nhánh
con mọc từ nhánh cháu tạo ra nhánh chắt. Tuổi mạ theo số lá Số lóng ốt kéo dài
Vd: giống có 13 lá tuổi mạ 5 lá, số lóng 4 thì: PVMD=13-( 5+4) + 1= 5
Giống khác tuổi mạ cấy cũng phải thay ổi ể có phạm vi mắt ẻ nhánh hợp lý.
Câu 6. Đặc iểm hình thành và phát triển của bộ rễ lúa? Các biện pháp KT xúc tiến cho bộ rễ
phát triển thuận lợi?
Rễ lúa là loại rễ chùm, rễ lúa có hai loại:
Rễ mầm (hay rễ mộng) mọc từ phôi hạt và chỉ có 1 chiếc duy nhất, có tác dụng hút nước
và chất dinh dưỡng ến lúc cây có 6-7 lá thật. lOMoAR cPSD| 45476132
Rễ ốt (hay rễ phụ) mọc ra từ các ốt thân nằm dưới mặt ất, có tác dụng hút chất dinh dưỡng
nuôi cây, trao ổi không khí, giữ cho cây lúa ứng vững.
Đặc iểm hình thành và phát triển của cây lúa trải qua 3 thời kỳ chính:
Thời kỳ ẻ nhánh: Bộ rễ phát triển nhanh cả về số lượng và chiều dài rễ. Tuy nhiên bộ rễ chỉ
phân bố ở lớp ất 20 cm trong ó chủ yếu tập trung ở lớp ất 10 cm
Thời kỳ làm òng : Bộ rễ tiếp tục phát triển và có xu hướng ăn xuống lớp ất sâu hơn.
Thời kỳ trỗ : Bộ rễ ạt kích thước, số lượng, khối lượng tối a, sau khi trỗ bộ rễ ngừng phát triển và dần chết i.
Trong quá trình ó, rễ mới ra lúc nào cũng có màu trắng. Trong quá trình hoạt ộng, xảy qua nhiều
quá trình trong ó có phản ứng oxi hóa với sắt, sắt sẽ bám vào bề mặt của rễ khiến rễ dần chuyển
sang màu vàng có thể chuyển nâu hoặc thậm chí là en, sau ó rễ sẽ mất khả năng hoạt ộng và chết i.
Biện pháp kỹ thuật ể xúc tiến bộ rễ lúa phát triển thuận lợi:
Gieo thưa, ảm bảo ủ nước, chuẩn bị ất trồng kỹ càng.
Cần cấy nông tay hơn, làm cỏ sục bùn thường xuyên, chú ý bón phân cân ối (có thể bón ạm
sớm ể phát triển bộ rễ cho cây).
Bố trí thời vụ hợp lý (chọn lúc thời tiết phù hợp ể canh tác), ví dụ như nếu gặp thời tiết quá
lạnh có thể gây nghẹt rễ lúa.
Câu 7. Trình bày các triệu chứng của bệnh nghẹt rễ lúa? Nguyên nhân và biện pháp khắc phục?
Hiện tượng nghẹt rễ lúa là hiện tượng khá phổ biến, thường gặp ở cây lúa. Đó là hiện tượng lá úa
vàng, ỉnh lá ỏ và khô, cây ngừng sinh trưởng và ẻ nhánh rất kém. Rễ lúa lúc này cũng ngừng sinh
trưởng và trở nên thối en.
Có nhiều nguyên nhân, tuy nhiên về cơ bản của mọi nguyên nhân ều do thiếu oxi trong ất khiến bộ
rễ không thể hô hấp ược.
Một vài lý do khiến ất bị thiếu oxi như:
Đất bị thoái hóa về tính chất, ất sét cao, thịt nặng, gây trở ngại trong việc trao ổi khí, ất
phèn chua (thừa nhôm, sắt).
Do ất trũng sâu, ngập úng liên tục dài ngày, ứ ọng nước quá lâu mà không thoát ra ược gây
tình trạng yếm khí nặng nề, thiếu oxi nghiêm trọng ồng thời tích tụ nhiều khí ộc gây hại ở trong ất như H2S, SO2.
Bón phân không cân ối, phân chuồng chưa hoai mục, bón thiếu lân nhưng lại bán quá nhiều ạm. 10 | P a g e lOMoAR cPSD| 45476132
Thời vụ cấy gấp khi các gốc rạ chưa phân hủy hết khiến cho trong quá trình trồng, các gốc
rạ chưa phân hủy hết ó sẽ tiêu tốn lượng oxi trong ất ể phục vụ cho quá trình phân hủy. Đây
cũng là nguyên nhân gây mất oxi trong ất.
Ngoài ra còn một vài yếu tố ngoại cảnh như do cấy quá sâu tay, hoặc do bùn lắng gây nghẹt ất. Biện pháp:
Chủ ộng tháo cạn nước từ ầu, phơi ruộng, làm cỏ sục bùn.
Bón vôi khử chua cho ất.
Bón phân chuồng hoai mục, phân hữu cơ vi sinh, bón cân ối các yếu tố dinh dưỡng (có thể
bổ sung phân bón qua lá, bổ sung thêm lân cho ất, giảm lượng ạm bón).
Có thể phun chế phẩm sinh học mục ích là thúc ẩy các chất hữu cơ phân giải nhanh ngay
từ ban ầu, cố gắng bố trí thời vụ hợp lý.
Có các biện pháp thúc ẩy lưu thông không khí, tăng oxi cho ất và chú ý khi cấy cần cấy nông tay hơn.
Câu 8. Đặc iểm hình thành và phát triển của thân lúa? Phân tích các iểm hình thái và cấu
tạo của thân lúa có liên quan ến khả năng chống ổ của cây lúa? Liên hệ với các biện pháp
kỹ thuật nâng cao khả năng chống ổ cho lúa?

Thân lúa là loại thân thảo, hình ống và rỗng bên trong. Thời kỳ mạ và lúa non: thân lúa do các bẹ
lá tạo thành tạo thành thân giả. Sau khi làm ốt, thân lúa do các lóng và ốt tạo thành, bên ngoài có
bẹ lá ôm chặt lấy thân.
Chiều dài của thân ược quyết ịnh do số lóng và chiều dài của lóng, có thể thay ổi tùy theo giống,
iều kiện ngoại cảnh và kĩ thuật canh tác.
Kết cấu và ặc tính của thân liên quan ến khả năng chống ổ: ường kính thân, ộ dày thân, ộ dài lóng
gốc, góc lá, ộ gọn của tán lá...
Tính chống ổ phụ thuộc vào thân lúa: cây càng cao khả năng chống ổ càng cao; ường kính
thân, ộ dày thân càng lớn thì khả năng chống ổ càng tốt (phụ thuộc vào ặc tính di truyền
của giống nhưng cũng bị ảnh hưởng quá trình ngoại cảnh).
Độ cứng của thân liên quan tới một số chất như: silic...Khi cây lúa có ủ silic, thân lúa sẽ
cứng cáp hơn và ít bị ổ ngã.
Góc lá cũng ảnh hưởng ến khả năng ổ ngã của lúa. Góc lá lớn, bẹ lá không ôm sát c vào
thân thì khả năng ổ ngã sẽ cao hơn là những cây có góc lá nhỏ.
Biện pháp kỹ thuật ể nâng cao khả năng chống ổ của lúa:
Chọn giống có cây có ường kính thân lớn cứng cáp, chiều cao thân không quá cao. lOMoAR cPSD| 45476132
Về kỹ thuật chăm sóc: Cần cấy ở mức ộ phù hợp, không quá nông khiến rễ cây không thể
bám giữ, bón phân cân ối tránh bón thừa ạm gây hiện tượng lốp ổ ở thân, bón thêm phân
chứa nhiều silic ể nâng cao tính chất cho thân (trở nên cúng cáp hơn), iều tiết nước trong
ruộng hợp lý không ể ất quá nhão không giữ chặt ược rễ làm cây tróc gốc. Chủ ộng làm ất
với tầng ất canh tác dày hơn ể rễ có thể ăn sâu xuống mới giữ ược phần thân không bị ổ.
Câu 9. Các bước phân hóa òng của cây lúa? (chỉ nêu tên các bước)? Thời gian và tác dụng
của việc bón phân ón òng, bón phân nuôi òng?
Theo Đinh Dĩnh, quá trình phân hóa òng lúa ược chia làm 8 bước:
Bước 1: phân hóa iểm sinh trưởng ( 1-2 ngày)
Bước 2: Phân hóa gié cấp 1 ( 2-4 ngày)
Bước 3: Phân hóa gié cấp 2 và hoa (4-6 ngày)
Bước 4: Hình thành nhị và nhụy ( 5-6 ngày)
Bước 5: Hình thành tế bào mẹ và hạt phấn ( 4-6 ngày)
Bước 6: Phân hóa giảm nhiễm ( 1-3 ngày)
Bước 7: Tích lũy các chất trong hạt phấn( 6-7 ngày)
Bước 8: Hoàn thành hạt phấn( 3-4 ngày)
Bón phân ón òng: Vào lúc ẻ nhánh tối a trước trỗ 30-35 ngày.
Tác dụng: xúc tiến phân hóa gié và hoa ạt nhằm số hạt, bông cao, cung cấp dinh dưỡng, tăng số
hoa phân hóa, giảm số hoa thái hóa.
Bón phân nuôi òng: Thường nuôi òng từ bước 4-6 hóa òng và Trước trỗ 12-15 ngày ể tăng tỷ lệ
hạt chắc và tăng tỷ trọng hạt, giảm lượng hạt lép. Nếu bón sớm quá, ạm sẽ hết nhanh và ến quá
trình nuôi hạt, cây sẽ không có ủ dinh dưỡng ể nuôi hạt. Tác dụng của nuôi òng lúa là vừa ể òng
lúa phát triển thuận lợi, vừa nuôi ược hạt về sau.
Ý nghĩa: cần chú trọng quan tâm tới giai oạn này vì ấy là quá trình quyết ịnh rất lớn trực tiếp tới
năng suất của lúa về sau.
Câu 10. Đặc iểm quá trình trỗ bông, nở hoa của cây lúa? Các biện pháp kỹ thuật làm cho
ruộng lúa trỗ ều, tập trung?
Ý nghĩa: Quá trình trỗ bông, nở hoa của cây lúa quyết ịnh trực tiếp tới năng suất, nếu như giai oạn
này gặp iều kiện bất thuận như gặp gió lào, thời tiết quá lạnh, hoặc mưa bão thì nó sẽ ảnh hưởng
rất lớn tới năng suất.
Đặc iểm của quá trình trỗ bông: Bông lúa vươn dài, thoát ra khỏi lá bẹ, thời gian trỗ bông trên quần
thể ruộng trong vòng 5-7 ngày tùy thuộc vào giống, nhiệt ộ, ánh sáng và dinh dưỡng. Trên 1 bông
những hoa ở ầu bông và ầu gié thường nở trước, các hoa ở gốc bông thường nở cuối. Thường thì 12 | P a g e lOMoAR cPSD| 45476132
lúa sẽ trỗ trong 2-3 ngày ầu, những ngày sau vẫn ra nhưng lẻ tẻ, những cây ra muộn như này chín
rất muộn và cho năng suất cũng không cao.
Đặc iểm của quá trình nở hoa: Thường thì khi lúa trỗ ến âu thì nó sẽ nở hoa tiếp theo ó luôn, có
thể muộn hơn tùy iều kiện ngoại cảnh. Giai oạn này vảy cá hút tương nước ẩy vỏ trấu nở ra ồng
thời vòi nhị ực vươn dài, bao phấn nở ra, hạt phấn rơi xuống ầu nhụy cái, sau ó trấu khép lại ẩy
bao phấn ra ngoài. Thời gian mở của vỏ trấu khá nhanh, chỉ từ 50-60 phút.
Một vài ảnh hưởng của iều kiện ngoại cảnh ến thời kỳ trỗ bông, nở hoa: Cần thời tiết nắng nhẹ,
gió nhẹ sẽ thuận lợi cho việc ra hoa. Hoa thường nở rộ vào thời gian từ 8-11h.
Biện pháp kỹ thuật: ể thửa ruộng trỗ ều trước hết lúa phải ẻ nhánh ều nên cần bón thúc, bón lót
sớm và bón tập trung. Cung cấp nước ầy ủ thời kỳ này giữ nước ở lớp mặt từ 5-10 cm. Bố trí thời
vụ hợp lý. Câu 11. Từ ặc iểm cấu tạo và nở hoa của hoa lúa, hãy chứng minh lúa là cây tự
thụ phấn?
Chứng minh lúa là cây tự thụ phấn, ta có thể dựa trên nhiều phương diện:
Dựa trên ặc iểm cấu tạo của hoa lúa: do cây lúa là cây lưỡng tính có cả nhị và nhụy nằm trên cùng
1 hoa, có hạt phấn trên cao hơn so với bầu nhụy, bên ngoài bao bọc bởi vỏ trấu nên không bị chịu
tác ộng từ yếu tố bên ngoài.
Dựa trên quá trình nở hoa và thụ phấn: Quá trình này diễn ra rất nhanh, ngay sau khi hạt phân rơi
xuống ầu nhị cái thì chỉ trong 15 phút với sự nảy mầm của lỗ ống phấn và lỗ ống phấn vươn dài ra
sinh ra 2 hạch ực và một hạch dinh dưỡng, sau ó sẽ diễn ra luôn quá trình thụ tinh. Và thời gian từ
khi nở hoa ến khi vỏ chấu khép lại chỉ diễn ra trong khoảng 60 phút nên tỉ lệ giao phấn chéo rất
thấp cho dù là có sự tác ộng của côn trùng.
Câu 12. Kể tên các giai oạn sinh trưởng phát triển của cây lúa (theo IRRI)? Phân tích sự
khác nhau giữa nhóm giống lúa dài ngày và ngắn ngày về
Thời gian sinh trưởng sinh dưỡng và thời gian sinh trưởng sinh thực
Thời gian từ vươn lóng ến bắt ầu phân hóa òng Có 9
giai oạn sinh trưởng trong vòng ời cây lúa:
1. Giai oạn nảy mầm (có ý nghĩa áng kể trong toàn bộ quá trình sinh trưởng của cây,
là cơ sở ể quá trình ẻ nhánh và các giai oạn sinh truognwr tiếp theo diễn ra thuận lợi)
2. Giai oạn ẻ nhánh (quyết ịnh số bông trên một cây, ảnh hưởng ến năng suất cho cây lúa sau này)
3. Giai oạn phát triển lóng thân
4. Giai oạn phân hóa hoa (làm òng) (quyết ịnh số hạt trên 1 bông)
5. Giai oạn trổ bông.
6. Giai oạn nở hoa và thụ phấn, thụ tinh (quyết ịnh ến khả năng tạo hạt của cây lúa) lOMoAR cPSD| 45476132
7. Giai oạn chín sữa (quyết ịnh ến trọng lượng của hạt, vì giai oạn này hạt có thể ạt
ến 75-80% khối lượng tối a của nó)
8. Giai oạn chín sáp
9. Giai oạn chín hoàn toàn
Sự khác giữa cây lúa dài ngày và cây lúa ngắn ngày:
Thời gian sinh trưởng sinh thực gần như là giống nhau
Khác nhau chính giữa giống lúa dài ngày và ngắn ngày là về thời gian sinh trưởng sinh dưỡng:
Thời gian sinh trưởng sinh dưỡng: Đối với giống lúa dài ngày thời gian sinh trưỡng sinh dưỡng
dài, thường sẽ hoàn thành xong giai oạn vươn lóng mới bắt ầu làm òng. Còn ối với giống lúa ngắn
ngày thì quá trình vươn lóng và làm òng diễn ra cùng nhau. Ví dụ:
Giống lúa ngắn ngày như AN26-1 thời gian sinh trưởng chỉ 92-95 ngày
Giống dài ngày: GIA LỘC26 thời gian sinh trưởng có thể lên ến 135-140 ngày
Câu 13. Trình bày khung thời vụ gieo cấy và thu hoạch các vụ lúa chính ở vùng ồng bằng
sông Hồng, vùng Bắc Trung bộ, vùng Nam Trung bộ và vùng ồng bằng sông Cửu Long?
Vùng ồng bằng Vùng Bắc Trung Vùng Nam Trung Vùng ồng bằng sông Hồng Bộ Bộ sông Cửu Long
Có khí hậu nhiệt ới Có mùa ông hơi lạnh, Nhiệt ộ vùng này cao Khí hậu cận xích ạo,
gió mùa nóng ẩm, nắng tương ối ít, có hơn vùng ĐBBB, có nóng quanh năm và ít
lượng mưa trung bình năm xảy ra sương mùa mưa bão muộn biến ộng trong năm,
năm 1400-2000 mm, muối ở một vài nơi, có (khoảng T10-T11). cả năm chỉ có hai mùa Đặc iểm
nhiệt ộ trung bình từ mưa phùn. Mùa hè mưa, mùa khô và hầu
thời tiết khí 22,5-23,5 ộ; lượng nhiều gió tây khô như ko có gió bão. hậu
mưa biến ổi qua nhiều nóng, nhiệt ộ cao,
năm không quá lớn, mưa bão nhiều vào có mùa ông lạnh. nửa cuối năm, mùa mưa ko trùng với mùa nóng. 14 | P a g e lOMoAR cPSD| 45476132 lOMoAR cPSD| 45476132 16 | P a g e lOMoAR cPSD| 45476132
Câu 14. Trình bày khung thời vụ gieo cấy và thu hoạch các trà lúa Mùa ở vùng Đồng Bằng
Bắc Bộ? Nêu ặc iểm của trà lúa mùa sớm? Nêu ặc iểm của trà lúa mùa trung (mùa chính
vụ)? Liên hệ các biện pháp kỹ thuật cần chú ý trong các trà lúa này?

Vụ lúa mùa ở ồng bằng bắc bộ là vụ mà gieo trồng theo mùa mưa. Vụ này lượng mưa dồi dào,
nhiệt ộ thuận lợi thời kì STSD nhưng ến thời kì STST thì hay gặp iều kiện bất thuận như mưa bão
nên năng suất thường không cao và kém ổn ịnh. Dựa vào thời gian thu hoạch mà người ta chia lúa mùa thành 3 trà lúa mùa:
Mùa sớm: gieo mạ cuối tháng 5 ầu tháng 6. Cấy từ tháng 6 tập trung trong tháng 7. Thu hoạch
cuối tháng 9 ầu tháng 10. Thời gian sinh trưởng 120-130 ngày.
Mùa trung: gieo mạ cuối tháng 5 ầu tháng 6, cấy tháng 7 thu hoạch vào tháng 11. Thời gian sinh trưởng là 150 ngày.
Mùa muộn: Gieo mạ cuối tháng 6 ầu tháng 7, cấy cuối tháng 7 thu hoạch vào tháng 11, thời gian sinh trưởng 160 ngày.
Đặc iểm của trà lúa mùa sớm:
Thường làm trên chân cao. Để hạn cuối vụ và sau thu hoạch còn làm các cây rau vào vụ ông.
Kết hợp tăng vụ với trải vụ.
Vụ mùa sớm thường ra hoa và làm hạt vào thời gian làm hạt vẫn còn trong thời gian mưa
bão nên dễ bị bệnh, năng xuất ko cao.
Giống lúa sử dụng ở trà này chủ yếu các giống lúa thuần: Khang dân 18SNC, Thiên ưu 8,
Japonica (lúa Nhật) và các giống lúa chất lượng cao như: RVT, Hương thơm số 1, Bắc thơm
số 7, Thiên ưu 8...; lúa lai như: Syn 6, LC 212, BC15 ... (sử dụng chủ yếu phương pháp mạ dày xúc).
Biện pháp kĩ thuật trong trà lúa mùa sớm: lOMoAR cPSD| 45476132
Khuyến khích nông dân gieo mạ trà lúa mùa sớm bằng khay, mạ sân, mạ trên nền ất cứng.
Do thời vụ sau khi thu hoạch lúa xuân ể gieo cấy lúa mùa sớm rất gấp, vì vậy chúng ta cần
chủ ộng khi thu hoạch lúa xuân nên cắt sát tận gốc rạ, thu dọn hết rơm, rạ mới tiến hành
làm ất ể tránh rơm, rạ khi phân huỷ gây nóng và nghẹt rễ lúa mới cấy ở vụ mùa.
Nên bón thêm vôi bột ể khử chua trước khi cấy.
Căn cứ vào iều kiện cụ thể của ịa phương ể xác ịnh bộ giống lúa phù hợp với ịa phương.
Đặc iểm của trà lúa mùa trung (mùa chính vụ):
Thường gieo mạ từ ngày 25/6 - 10/7 cấy khi mạ ược 20 - 25 ngày tuổi và xong trước ngày 30/7.
Trà mạ này sử dụng các giống như: Khang dân 18, Q5 và một số giống lúa chất lượng cao
do vụ này thường có năng suất và chất lượng cao nhất trong tất cả các vụ.
Biện pháp kĩ thuật trong trà lúa mùa trung:
Tự nghĩ i chứ mình chịu :)))
Câu 15. Trình bày khung thời vụ gieo cấy các trà lúa Xuân ở vùng Đồng Bằng Bắc Bộ? Nêu
ặc iểm của trà lúa xuân muộn? Nêu ặc iểm của trà lúa xuân trung (xuân chính vụ)? Liên hệ
các biện pháp kỹ thuật cần chú ý trong các trà lúa này?

Vụ lúa xuân ở vùng ồng bằng Bắc Bộ thường bắt ầu gieo cấy vào khoảng cuối tháng 10, ầu tháng
11 và thu hoạch vào cuối tháng 5, ầu tháng 6 năm sau. Vụ lúa này rơi vào mùa ông, thời tiết lạnh
và khô. Nên phải chọn các giống có khả năng chịu rét và chú ý cấp nước ầy ủ cho ruộng.
Dựa trên thời gian gieo cấy mà chia vụ lúa xuân thành 3 trà lúa xuân: Thời Vụ Đặc iểm
Gieo giữa tháng 11, cấy giữa tháng 1, thu hoạch cuối t5 thời gian sinh Xuân sớm trưởng 170-180 ngày
Gieo 20/11-5/12 cấy cuối tháng 1 ến cuối tháng 2 thu hoạch vào giữa Xuân chính vụ
tháng 6 . thời gian sinh trưởng từ 160-170 ngày 18 | P a g e lOMoAR cPSD| 45476132
Gieo cuối tháng 1 ầu tháng 2 cấy cuối tháng 2 ầu tháng 3 thu hoạch vào Xuân muộn
cuối tháng 6 , thời gian sinh trưởng 130-140 ngày.
Đặc iểm của trà lúa xuân muộn:
Thường cấy vào những chân vụ ông thu hoạch muộn hoặc do thời tiết khó khăn bị thiếu
mạ. Vì vậy mạ xuân thường làm mạ sân hoặc mạ nền. Cũng có khi gieo thẳng ể tranh thủ
thời gian, tránh trổ muộn.
Giai oạn mạ gặp nhiệt ộ thấp, ánh sáng yếu.
Giai oạn ẻ nhánh trời ấm dần nên dễ gặp hạn ầu vụ.
Thời kỳ STST gặp iệu kiện ánh sáng cao, nhiệt ộ thuận lợi, không có mưa bão lớn nên năng
suất trà lúa này thường cao và ổn ịnh.
Trà lúa xuân muộn thời gian trồng ngắn nên trồng các giống lúa ngắn ngày nhứ BT7, KD18, các giống lúa lai, ...
Biện pháp kĩ thuật trong trà lúa xuân muộn:
Tập trung sử dụng giống ngắn ngày như ã nói trên.
Nên làm mạ sân, mạ khay ể ảm bảo chất lượng mạ ban ầu, thời gian sinh trưởng dài.
Cần theo dõi, bám sát ồng ruộng, iều tra phát hiện sớm sinh vật gây hại ể kịp thời có các
biện pháp phòng chống hiệu quả kết hợp với ó trong việc sử dụng phân bón hợp lý.
Tăng cường công tác nạo vét kênh mương nội ồng, khơi thông dòng chảy, tiêu úng kịp thời khi có mưa lớn xảy ra.
Luôn lấy tinh thần tập trung thu hoạch nhanh gọn diện tích lúa ã chín theo phương châm
“xanh nhà hơn già ồng”.
Đặc iểm của trà lúa xuân chính vụ:
Vụ lúa xuân chính vụ thường mưa ẩm, nền nhiệt thấp, ộ ẩm cao, rất thuận lợi cho nguy cơ
các loại bệnh trên lúa như ạo ôn, sọc en,...
Biện pháp kĩ thuật trong trà lúa xuân chính vụ:
Sử dụng các giống trung ngày như C70, C71, ...
Nên làm mạ sân, mạ khay ể ảm bảo chất lượng mạ ban ầu, thời gian sinh trưởng dài.
Cần theo dõi, bám sát ồng ruộng, iều tra phát hiện sớm sinh vật gây hại ể kịp thời có các
biện pháp phòng chống hiệu quả.
Câu 16. Phân tích ưu nhược iểm của phương thức lúa cấy và phương thức gieo thẳng? Giải
thích vì sao diện tích lúa gieo thẳng ở ồng bằng Bắc bộ còn hạn chế? lOMoAR cPSD| 45476132 Lúa cấy: Ưu iểm:
Lúa cấy có thời gian chiếm ất ngắn vì so với lúa gieo thẳng thì lúa cấy sẽ rút ngắn ược 5-7
ngày cây lúa bén rễ hồi xanh khi chuyển từ ịa iểm chăm sóc cây con (mạ) ra ngoài ruộng.
Lúa cấy khi chăm sóc cây con sẽ tập trung hơn, dễ dàng trong việc chăm sóc mạ, chủ ộng
hơn về mặt mật ộ và chăm sóc ngoài ruộng.
Khả năng ẻ nhánh của lúa cấy tốt hơn lúa gieo thẳng vì khi cấy xuống chỉ cấy 1-2 dảnh, tỷ
lệ ẻ nhánh của nó rất nhiều. Nhược iểm:
Lúa cấy khó áp dụng cơ giới hóa và năng suất lao ộng theo phương thức này rất thấp, trừ
khi sử dụng máy cấy nhưng chỉ áp dụng với những vùng có ịa hình bằng phẳng. Lúa gieo thẳng: Ưu iểm:
Dễ áp dụng cơ giới hóa: có nơi người ta ã sử dụng cả máy bay ể i gieo mạ.
Có thể làm trên diện tích ất rộng. Năng xuất lao ộng cao. Nhược iểm:
Yêu cầu về ất ai khá nghiêm ngặt: ất phải bằng phẳng, không mấp mô gập ghềnh ( ất nhô
cao thì mộng mạ dễ khô, chết, nhưng nếu chỗ ất trũng nhiều nước quá thì hạt lại dễ bị thối),
ất quá bí chặt hoặc ất có nhiều cát, sét, hoặc là ất quá khô không có nước thì không thể tiến hành gieo xạ ược.
Cần chủ ộng về nước tưới rất ngặt nghèo: tưới – tiêu linh hoạt theo quá trình sinh trưởng
của mộng mạ nên khá tốn công.
Lúa gieo thẳng rất dễ bị chim, chuột, cỏ dại và ốc tấn công ặc biệt ốc bươu vàng.
Gieo thẳng tốn hạt giống hơn gieo thẳng rất nhiều, nhất là ối với gia ình nào sử dụng giống
lúa tốt, ắt tiền thì òi hỏi chi phí bỏ ra rất lớn.
Gieo xạ cây có xu hướng mềm yếu hơn do rễ gieo xạ không ăn xuống ược sâu mà chỉ nằm lan ngay trên mặt ruộng.
Diện tích gieo trồng ở miền Bắc hạn chế do:
Địa hình ất ai nhỏ lẻ, không bằng phẳng: Đô thị hoá, các khu công nhiệp mọc lên ngày càng nhiều.
Phương thức gieo thẳng yêu cầu rất khắt khe về iều kiện ất ai và công chăm sóc. 20 | P a g e