Đề cương môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Đại Học Hà Nội

Đề cương môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

NỘI DUNG ÔN TẬP
MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2022 – 2023
1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
a, Điều kiện kinh tế
Những năm 40 thế kỷ XIX
Kinh tế: cách mạng công nghiệp phát triển: SX thủ công đại công nghiệp
CNTB phát triển. Lực lượng SX (XH hoá) >< Quan hệ SX (chiếm hữu tư
nhân)
XH: xuất hiện 2 giai cấp cơ bản và đối lập nhau: giai cấp công nhân >< giai
cấp tư sản
Phong trào đấu tranh của công nhân diễn ra mạnh mẽ đều thất bại đòi
hỏi có lí luận dẫn đường Đặt ra yêu cầu đối với các nhà tư tưởng giai cấp
công nhân mảnh đất hiện thực cho sự ra đời một luận mới, tiến bộ:
CNXHKH
b, Tiền đề KHTN và tư tưởng lý luận
KHTN
- Định luật bảo toàn chuyển hoá năng lượng M.V.Lomonosov Robert
Mayer
- Học thuyết tế bào Matthias Jakob Schleiden
- Học thuyết tiến hoá Charles Darwin
Bác bỏ tư duy siêu hình và quan điểm thần học về thế giới
Khẳng định tính khoa học của duy biện chứng về thế giới vật chất: tồn tại
khách quan, trong tính biện chứng, tự chuyển hoá, tự tồn tại
Giúp Mác-Ăngghen chuyển từ lập trường duy tâm sang duy vâth
Tiền đề cho sự ra đời của CNDVBC CNDVLS, sở phương pháp
luận cho các nhà sáng lập CNXHKH nghiên cứu những vấn đề lý luận chính
trị - xã họi đương thời
Tiền đề tư tưởng lý luận
- Triết học cổ điển Đức Triết học Mác
- KTCT học cổ điển Anh KTCT Anh
- CNXH không tưởng – phê phán CNXHKH
CNXHKH ra đời sự kế thừa giá trị tưởng của nhân loại: triết học cổ điển
Đức; KTCT học cổ điển Anh trực tiếp nhất CNXH không tưởng phê phán
đầu thế kỷ XIX
Giá trị của CNXH không tưởng – phê phán đầu thế kỷ XIX
Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế chế độ
TBCN đầy bất bình đẳng và thể hiện tinh thần nhân đạo chủ nghĩa
Đã đưa ra nhiều luận điểm giá trị về hội tương lại: chỉ ra vai trò của
khoa học kỹ thuật; về giải phóng phụ nữ; vai trò lịch sử của nhà nước
Thức tỉnh giai cấp công nhân nhân dân lao động trong cuộc đấu tranh
chống chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ TBCN
Charles Fourie: “ CNTB là một xã hội lộn ngược: sự nghèo khổ sinh ra từ sự
thừa thãi! hội: cừu ăn thịt!” Chủ trương xây dựng một “xã hội hài
hoà” song lại không chủ trương xoá bỏ chế độ tư hữu
2. Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH
3. Điều kiện khách quan nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân. Liên hệ Việt Nam.
a, Điều kiện khách quan
Do địa vị KT của GCCN
- GCCN là sản phẩm của nền ĐCN, là bộ phận quan trọng nhất của LLSX; là
chủ thể của quá trình SX vật chất hiện đại
- GCCN đại diện cho phương thức SX tiên tiến, vai trò quyết định sự phát
triển của XH hiện đại
- lực lượng phá vỡ QHSX TBCN, giành chính quyền về tay; lực lượng
duy nhất đủ điều kiện tổ chức lãnh đạo XH
Do địa vị chính trị - XH của GCCN
- GCCN giai cấp SX ra của cải vật chất NHƯNG lại không sở hữu TLSX,
phải bán SLĐ và bị bóc lột giá trị thặng dư => GCCN >< GCTS
- GCCN sản phẩm của nền đại công nghiệp => những phẩm chất của 1
GC tiên tiến: tính tổ chức và kỷ luật cao; có tinh thần cách mạng triệt để
b, Điều kiện chủ quan
Một là: Sự phát triển của GCCN
PT về số lượng phải gắn với sự phát triển về chất lượng
PT về chất lượng thể hiện ở
- Sự trưởng thành về ý thức chính trị
- Năng lực và trình độ làm chủ KHKT và CN hiện đại
- Trình đọ VH SX, VH LĐ
(1) Phát triển CN – tiền đề thực tiễn tuyệt đối cần thiết
(2) Phát triển ĐCS – hạt nhân chính trị của GCCN
Hai là: Vai trò của Đảng Cộng sản – Nhân tố chủ quan quan trọng nhất
ĐCS Đội tiên phong của GCCN đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc cách
mạng là dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của GC cách mạng
Mối quan hệ giữa ĐCS với GCCN
- ĐCS là tổ chức chính trị cao nhất của GCCN, đại biểu cho trí tuệ, lợi ích của
GCCN, NDLĐ và cả dân tộc
- GCCN sở XH giai cấp của Đảng, nguồn bổ sung lực lượng cho
Đảng. Không đồng nhất Đảng với GCCN
- ĐCS đội tiên phong chiến đấu, lãnh tụ chính trị, bộ tham mưu của
GCCN và cả dân tộc
Vai trò lãnh đạo của Đảng
- Đề ra cương lĩnh, đường lối phù hợp với từng giai đoạn CM
- Tuyên truyền, vận động, tổ chức thực hiện để đưa đường lối vào thực tiễn
cuộc sống
- Gương mẫu trong thực hiện đường lối
- Dự báo tình hình đưa ra quyết định trong những thời điểm lịch sử quan
trọng
Ba là: Có sự liên minh giai cấp giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động
khác dưới sự lãnh đạo của ĐCS
4. Điểm tương đối ổn định những biến đổi của giai cấp công nhân
hiện đại so với công nhân thế kỷ XIX. Liên hệ Việt Nam.
5. Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam nội dung sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân Việt Nam.
a, Đặc điểm
GCCN VN ra đời phát triển gắn liền với chính sách khai thác thuộc địa của
thực dân Pháp ở Việt Nam, mang những đặc điểm chủ yếu sau:
Ra đời trước GCTS dân tộc vào đầu thế kỷ XX; trực tiếp đối kháng với
bản TDP và bè lũ tay sai; phát triển chậm cả về số lượng và chất lượng
Sớm thể hiện lực lượng chính trị tiên phong lãnh đạo cuộc đấu tranh
GPDT, GPGC
Gắn bó mật thiết với các GC, tầng lớp khác trong XH => Cơ sở để xây dựng
khối liên minh giai cấp
Sau 35 năm đổi mới, những đặc điểm trên của GCCN đã những biến đổi trên
những nét chính sau đây:
Tăng nhanh về số lượng, chất lượng, đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế thị trường bảo vệ tài nguyên
môi trường
Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp
CN trí thức ngày càng đóng vai trò quan trọng
GCCN VN hiện nay đứng trước thời phát triển nhưng cũng phải đối mặt
với nhiều thách thức
Để thực hiện SMLS của GCCN thì:
Xây dựng, phát triển GCCN lớn mạnh, hiện đại
Đặc biệt coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, XD Đảng trong sạch,
vững mạnh
b, Nội dung sứ mệnh lịch sử
Trên lĩnh vực kinh tế
- nguồn nhân lực chủ yếu tham gia phát triển KTTT hiện đại, định hướng
XHCN (Lấy KH CN => tăng NSLĐ, chất lượng, hiệu quả SX; đảm bảo
tăng trưởng KT – tiến bộcân bằng XH; hài hoà lợi ích cá nhân, tập thể -
XH)
- Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH – đây là vấn đề nội bật nhất
đối với việc thực hiện SMLS của GCCN hiện nay. (CNH HĐH gắn với
phát triển KTTT và bảo vệ môi trường)
- Thực hiện SMLS của GCCN trên lĩnh vực KT gắn liền với phát huy vai trò
của công nhân, thực hiện khối liên minh công – nông – trí thức
Về chính trị - xã hội
- Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
- Giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vai trò tiên phong gương mẫu của
Đảng viên
- Tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng, đẩy lùi suy thoái về chính trị,
tưởng, đạo đức, tự chuyển biến, tự chuyển hoá
Về văn hoá – tư tưởng
- Xây dựng và phát triển nền văn hoá VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, có
nội dung cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN
- Bảo vệ nền tư tưởng của Đảng: chủ nghĩa Mác – Lênin, TT HCM; chống lại
những quan điểm sai trái, xuyên tạc của các thế lực thù địch; kiên định mục
tiêu độc lập dân tộc - CNXH
6. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Liên hệ Việt Nam.
Thực chất của TKQĐ thời kỳ cải biến cách mạng từ XH tiền TBCN
TBCN sang hội XHCN. Trong thời kỳ này, XH sự tồn tại đan xen
những yếu tố mới mang tính XHCN với giữa tàn của XH với trong
mối quan hệ vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau trên mọi lĩnh vực kinh
tế, đạo đức, tinh thần
Đặc điểm cơ bản của TKQĐ lên CNXH là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc,
triệt để XHtất cả các lĩnh vực: KT, CT, VH, XH để từng bước xây dựng
CSVC KT và đời sống tinh thần của CNXH. Đó là thời kỳ dài bắt đầu từ khi
GCCN giành được chính quyền đến khi XD thành công CSVC cho CNXH
Trên lĩnh vực KT: tồn tại nền KT nhiều thành phần, trong đó thành phần
KT đối lập
Trên lĩnh vực chính trị:
- GCCN sử dụng quyền lực nhà nước thực hiện dân chủ với nhân dân, tổ chức
xây dựng bảo vệ chế độ XH mới; chuyên chính với những phần tử thù
địch, chống lại nhân dân
- Tiếp tục cuộc đấu tranh giai cấp giữa GCCN đã chiến thắng nhưng còn non
yếu với GCTS đã thất bại nhưng chưa thất bại hoàn toàn. Cuộc đấu tranh
này diễn ra trong điều kiện mới với nội dung mới, hình thức mới
Trên lĩnh vực tư tưởng, văn hoá
- Còn tồn tại nhiều tưởng khác nhau, chủ yếu tưởng sản
tưởng tư sản (ở VN là hệ tư tưởng phong kiến)
- GCCN dưới sự lãnh đạo của ĐCS từng bước xây dựng củng cố hệ
tưởng của GCCN; xây dựng nền VH mới XHCN trên sở kế thừa giá trị
VH dân tộc và tiếp thu tinh hoa VH nhân loại, bảo đảm đáp ứng nhu cầu VH
– tinh thần ngày càng tăng của nhân dân
Trên lĩnh vực xã hội
- Còn tồn tại nhiều GC, tầng lớp vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau
- Còn tồn tại sự khác biệt giữa nông thông và thành thị, giữatrí óc
chân tay
- Là thời kỳ đấu tranh GC, chống áp bức bất công, xoá bỏ tệ nạn XH và tàn dư
của XH cũ để lại, thiết lập công bằng XH
7. Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam hiện nay.
a, Đặc trưng
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Do nhân dân làm chủ
Có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ, phù hợp
Có nền VH tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
Con người cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, điều kiện phát triển
toàn diện
Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau
cùng phát triển
Có nhà nước pháp quyền XHCN của ND, do ND, vì ND, do Đảng cộng sản
lãnh đạo
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
b, Phương hướng xây dựng CNXH
Một là, đẩy mạnh CNH HĐH đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức,
bảo vệ tài nguyên, môi trường
Hai là, phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN
Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con
người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng an ninh quốc gia, trật tự an toàn
xã hội
Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị,
hợp tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
Sáu là, xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc,
tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa của nhân dân, do
nhân dân vì nhân dân
Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
8. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
a, Dân chủ
Dân chủ một giá trị hội phản ánh những quyền lợi bản của con
người; một hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; quá
trình ra đời, phát triển trong lĩnh sử dân chủ vừa phạm trù lịch sử
Dân chủ vừa là phạm trù lịch sử, vừa là phạm trù vĩnh viễn
b, Sự ra đời và phát triển của dân chủ
Trong XH Cộng sản nguyên thuỷ
- Chưa xuất hiện khái niệm dân chủ
- Trong đời sống đã bao hàm những hoạt động mang tính dân chủ: bầu ra thủ
lĩnh quân sự, người đứng đầu thị tộc, bộ lạc
Trong XH Chiếm hữu nô lệ
- Là XH có giai cấp và đấu tranh giai cấp đầu tiên trong lịch sử
- Giai cấp chủ nô đã lập ra nhà nước dân chủ chủ nô (nhà nước dân chủ Aten,
Hy Lạp cổ): nhân dân tham gia bầu ra nhà nước
Nền dân chủ chủ nô: dân chủ là của thiểu số những người có tiền, có quyền
Trong XH phong kiến
- Là XH có nhiều tiến bộ nhất định so với chế độ chiếm hữu nô lệ
- Tuy nhiên đây không phải một chế độ dân chủ; ý thức đấu tranh dân
chủ của người dân bị kìm hãm bởi tư tưởng vương quyền
- Phạm trù nhân dân không tồn tại, ngoài vua thì chỉ có thần dân – thảo dân
Trong XH tư bản chủ nghĩa
- Giai cấp tư sản sử dụng ngọn cờ dân chủ, đứng lên đấu tranh cho ra đời nền
dân chủ tư sản
- Dân chủ tư sản ra đời là một bước tiến dài trong lịch sử dân chủ
- Tuy nhiên dân chủ sản vẫn là dân chủ của thiểu số những người nắm giữ
TLSX
Trong hội XHCN: cách mạng tháng 10 Nga thành công, mở ra một thời
địa mới cho lịch sử nhân loại. Lần đầu tiên trong lịch sử , nhân dân lao động
giành được quyền lực thật sự cho mình. Đó cũng là xuất phát điểm của một
nền dân chủ mới – dân chủ XHCN. Dân chủ XHCNnền dân chủ rộng rãi
nhất trong lịch sử, dân chủ với đa số GCCN và NDLĐ
Dân chủ là phạm trù vĩnh viễn: được hiểu là hệ giá trị phản ánh trình độ phát
triển của cá nhân và cộng đồng XH
Dân chủ một phạm trù chính trị: dân chủ cho ai, dân chủ với ai. Dân chủ
gắn với pháp luật do giai cấp thống trị lập ra nên không thể áp đặt hệ giá trị
dân chủ của nước này sang nước khác; dân chủ còn bị chi phối bởi yếu tố
văn hoá, truyền thống dân tộc
9. Bản chất, chức năng của nhà nước hội chủ nghĩa. Liên hệ với nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
a, Bản chất của Nhà nước XHCN
Bản chất chính trị: nhà nước XHCN mang bản chất của GCCN, GCCN
lực lượng giữ vị trí thống trị chính trị. Tuy nhiên, GCCN lợi ích bản
phù hợp với lợi ích chung của quần chúng NDLĐ DC XHCN bảo vệ lợi
ích cho NDLĐ
Bản chất kinh tế
- Cơ sở KT là chế độ sở hữu XH về TLSX chủ yếu
- NN XHCN vừa bộ máy chính trị hành chính, vừa một tổ chức quản
KT XH của NDLĐ, không còn nhà nước theo nguyên nghĩa,
“nửa nhà nước”
Bản chất VH – XH
- NN XHCN được xây dựng trên nền tảng tinh thần luận của Chủ nghĩa
Mác Lênin những giá trị văn hoá tiên tiến, tiến bộ của nhân loại, đồng
thời mang những bản sắc riêng của dân tộc
- Sự phân hoá giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước được thu hẹp bình
đẳng trong việc tiếp cận các nguồn lực và cơ hội để phát triển
b, Chức năng của nhà nước XHCN
Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà
nước được chia thành chức năng đối nội chức năng đối ngoại
Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà
nước XHCN được chia thành ,chức năng chính trị, kinh tế, văn hoá, hội
Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước được
chia thành (trấn áp) và (tổ chức và xâychức năng giai cấp chức năng xã hội
dựng)
Đối với NN XHCN, tổ chức xây dựng XH mới là chức năng cơ bản nhất
Trong xây dựng XH mới, tổ chức quản kinh tế quan trọng, khó khăn,
phức tạp nhất
c, Liên hệ với nhà nước pháp quyền XHCN ở VN
Nhà nước pháp quyền được hiểunhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân
đều được và phải , ,giáo dAc pháp luBt hiểu biết pháp luBt tuân thủ pháp luBt
pháp luật ; trong hoạt động của các cơ quan nhàđảm bảo tính nghiêm minh
nước, phải có sự , tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân kiểm soát lCn nhau
10.Sự biến đổi của cấu hội giai cấp trong TKQĐ lên CNXH. Liên
hệ Việt Nam.
a, Sự biến đổi
Một là, cơ cấu hộigiai cấp biến đổi gắn liền bị quy định bởi cơ cấu
kinh tế của TKQĐ lên CNXH
- Cơ cấu KT có các loại hình: cơ cấu ngành KT; cơ cấu thành phần KT; cơ cấu
vùng KT
- Trong TKQĐ lên CNXH, cấu KT biến đổi cấu XH GC biến đổi
cả trong cơ cấu tổng thể cũng như trong nội bộ từng giai cấp, tầng lớp => Từ
đó, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp, các nhóm XH cũng thay đổi theo
- Nền KT thị trường phát triển nhanh, tính cạnh tranh, tính cạnh tranh cao, xu
thế hội nhập ngày càng sâu rộng => các giai cấp tầng lớp XH trở nên năng
động, chủ động sáng tạo trong LĐ SX
Xu hướng biến đổi này diễn ra các quốc gia khác nhau, phụ thuộc điều
kiện lịch sử cụ thể mỗi nước
Hai là, cấu XH – GC biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng
lớp XH mới. Ngoài GC CN, ND, tầng lớp tri thức, GCTS đã xuất hiện sự tồn
tại và phát triển của các tầng lớp XH mới như: tầng lớp danh nhân, tiểu chủ,
tầng lớp những người giàu có và trung lưu trong XH
Ba là, cấu XH GC biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên
minh, từng bước xoá bỏ bất bình đẳng XH dẫn đến sự xích lại gần nhau về
mối quan hệ với TLSX; về LĐ trí óc – LĐ chân tay; thành thị - nông thôn
Mức độ liên minh, xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp trong XH
tuỳ thuộc vào các điều kiện KT – XH của đất nước trong từng giai đoạn của
TKQĐ
b, Liên hệ với VN
11. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH
Việt Nam.
Nội dung của liên minh: Toàn diện trên tất cả các lĩnh vực
Nội dung kinh tế của liên minh
- Đây nội dung bản quyết định nhất, sở vật chất, kỹ thuật của liên
minh trong thời kỳ quá độ lên CNXH. Mục tiêu thoả mãn các nhu cầu, lợi
ích KT của các giai tầng
- Thực chất sự hợp tác giữa công nhân, nông dân, trí thức các LL XH
khác để xây dựng nền KT XHCN hiện đại
- Thực hiện liên minh trên lĩnh vực KT cần phải:
+ Xác định đúng tiềm lực KT nhu cầu KT của từng giai tầng trong khối liên
minh và của toàn XH
+ Xác định đúng cấu kinh tế, cấu ngành, vùng, lãnh thổ hợp để các địa
phương vận dụng hợp lý
+ Tổ chức các hình thức giao lưu, hợp tác, liên kết KT giữa các ngành KT; các
thành phần KT, các vùng KT giữa trong nước và quốc tế để phát triển
+ Liên minh 6 nhà: nhà nước, nông dân, nhà khoa học, nhà phân phối, ngân hàng,
doanh nghiệp
Nội dung chính trị của liên minh
- Mục tiêu của liên minh chính trị: tạo cơ sở chính trị - hội vững chắc cho
khối đại đoàn kết để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN => Nhu cầu và lợi
ích chính trị của các giai cấp và của cả dân tộc hiện nay là: ĐLDT – CNXH
- Thực hiện liên minh trên lĩnh vực chính trị cần phải:
+ Giữ vững lập trường chính trị - tưởng của GCCN; đảm bảo vai trò lãnh đạo
duy nhất của Đảng, xây dựng Đảng trong sạch và vững mạnh
+ Hoàn thiện, phát huy dân chủ XHCN, quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường
sự đồng thuận xã hội
+ Xây dựng nhà nước Pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
+ Động viên nhân dân tham gia vào việc bảo vệ Tổ Quốc, bảo vệ chế độ XHCN
+ Kiên quyết đấu tranh chống mọi biểu hiện tiêu cực âm mưu “diễn biến hoà
bình” của các thế lực thù địch và phản động
Nội dung văn hoá xã hội của liên minh
- Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời
tiếp thu những tinh hoa, giá trị VH của nhân loại và thời đại
- Gắn tăng trưởng của KT với phát triển VH, xây dựng nền VH con người
VN phát triển toàn diện, hướng tới chân thiện mỹ, thấm nhuần tinh thần dân
tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thực hiện xoá đói giảm nghèo, thực
hiện tốt các chính sách XH
12. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin. Đặc điểm cơ bản của
dân tộc Việt Nam và chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta.
a, Cương lĩnh dân tộc của Chủ nghĩa Mác – Lênin
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Khái niệm: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc quyền các dân tộc lớn
hay nhỏ, không phân biệt trình độ phát triển đều nghĩa vụ quyền lợi
như nhau, không một dân tộc nào được giữ đặc quyền, đặc lợi đi áp bức, bóc
lột dân tộc khác.
- Quyền bình đẳng dân tộc được xem xét toàn diện
- Trong một quốc gia nhiều dân tộc, quyền bình đẳng dân tộc phải được
pháp luật bảo vệ và thực hiện trong cuộc sống
- Trong phạm vi giữa các quốc gia – dân tộc, quyền bình đẳng dân tộc gắn với
cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa quyền
nước lớn
- Ý nghĩa: là quyền thiêng liêng, là mục tiêu phấn đấu của các dân tộc
Các dân tộc được quyền tự quyết
- Khái niệm: quyền làm chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh dân tộc,
quyền tự quyết định chế độ chính trị và con đường phát triển
- Giải quyết quyền tự quyết dân tộc cần đứng vững trên lập trường của GCCN
+ Ủng hộ các phong trào dân tộc tiến bộ, phù hợp với lợi ích chính đáng của
GCCN và nhân dân lao động
+ Chống mọi âm mưu lợi dụng chiêu bài “dân tộc tự quyết” để can thiệp vào công
việc nội bộ của các nước
- Ý nghĩa: quyền bản của dân tộc, sở đảm bảo sự tồn tại phát
triển độc lập cho các dân tộc
Liên hiệp công nhân các dân tộc lại
- Khái niệm: sự đoàn kết thống nhất GCCN của tất cả các nước trong cuộc
đấu tranh chống lại kẻ thù chung chế độ áp bức bóc lột, giải phóng giai
cấp, giải phóng dân tộc
+ Liên hiệp công nhân các dân tộc phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc
và giải phóng giai cấp, giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế
+ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động thuộc các dân
tộc trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốcđộc lập dân tộc và tiến bộ
hội
+ Là nội dung chủ yếu, là giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung của Cương
lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể
Cương lĩnh dân tộc của CNML là một trong Cương lĩnh cách mạngb ph"n
của GCCN NDLĐ trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng DT giải
phóng giai cấp; của đường lối chính sách DT của các Đảngl% c' s) l* lu"n
Cộng sản và nhà nước XHCN
b, Đặc điểm của dân tộc Việt Nam
Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
- Việt Nam 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh 73,5 triệu người, chiếm
85,7% dân số cả nước; 53 dân tộc thiểu số có 12,3 triệu người, chiếm 14,3%
dân số
- Tỷ lệ dân số giữa các dân tộc thiểu số cũng không đồng đều => phải chú ý
phát triển dân số ở những dân tộc ít người
Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
- VN vốn là nơi chuyểncủa nhiều dân tộc ở khu vực Đông Nam Á, thế
=> Không có dân tộc nào lãnh thổ riêng; không tỉnh nào chỉ 1 dân
tộc
+ DT tăng cường hiểu biết lẫn nhau, mở rộng giao lưu giúp đỡ nhau cùng phát
triển
+ Tạo nên sự đa dạng văn hoá => Phát triển du lịch là lợi thế
- Khó khăn
+ Dễ nảy sinh mâu thuận, xung đột => lợi dụng phá hoại an ninh chính trị sự
thống nhất của đất nước
+ Dễ làm mai một văn hoá của các dân tộc chiếm số ít
Phải chú trọng xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, giữ gìn bản sắc văn hoá
các dân tộc
Dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
- 53 DT thiểu số: 14,3% dân số, nhưng lại trú trên ¾ diện tích lãnh thổ
chủ yếu: vùng biên giới, hải đảo, vùng sâu vùng xa của đất nước => trọng
yếu về: KT, an ninh, quốc phòng, môi trường sinh thái
- Một số dân tộc quan hệ dòng tộc với các dân tộc các nước láng giềng:
Thái, Mông, Khơme, Hoa,…
- Thuận lợi: đồng bào chăm chỉ, yêu nước để bảo vệ tổ quốc
- Khó khăn: trình độ dân trí thấp => thế lực thù địch xấu, lợi dụng để chống
phá khối đại đoàn kết dân tộc
Phải phát triển GD – ĐT, nâng cao dân trí cho người dân
Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển không đều
- Để thực hiện bình đẳng dân tộc trên thực tế: từng bước giảm, tiến tới xoá bỏ
khoảng cách phát triển giữa các dân tộc => nội dung quan trọng trong
đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam để các dân tộc thiểu
só phát triển nhanh và bền vững.
- Phải CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn; phát triển GD – ĐT
Các dân tộc có truyền thống gắn bó lâu đời
- Hình thành do yêu cầu của quá trình dựng nước và giữ nước; là nguyên nhân
và động lực quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam
- Hiện nay, cần phát huy truyền thống Đoàn kết dân tộc để xây dựng và bảo vệ
vững chắc Tổ quốc VN XHCN
- Cảnh giác, kịp thời đập tan mọi âm mưu và hành động chia rẽ, phá hoại khối
đại đoàn kết dân tộc
c, Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam
- : thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triểnVề chính trị
giữa các dân tộc.
- nhằm phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảngVề kinh tế:
cách chênh lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc.
- Về văn hJa: XD nền VH Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc DT. - : thựcVề xã hội
hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Về an ninh quốc phKng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo
ổn định chính trị, kinh tế, văn hóa,hội, an ninh, quốc phòng các địa bàn vùng
dân tộc thiểu số, vùng biện giới, rừng núi, hải đảo.
13. Bản chất, nguồn gốc của tôn giáo. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách
tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta.
a, Bản chất của tôn giáo
Chủ nghĩa Mác – Lênin: Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hoá do con
người sáng tạo ra, phản ánh những ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của họ
=> Con người bị lệ thuộc, tuyệt đối hoá và phục tùng tôn giáo vô điều kiện
Về phương diện thế giới quan, các tôn giáo mang thế giới quan duy tâm,
sự khác biệt với thế giới quan duy vật biện chứng, khoa học của chủ nghĩa
Mác Lênin => Những người cộng sản luôn tôn trọng quyền tín ngưỡng,
theo hoặc không theo tôn giáo của nhân dân
Xét về bản chất, thế giới phản ánh sự bất lực, bế tắc của con người trước tự
nhiên, xã hội
Thế giới có những giá trị đạo đức phù hợp với xã hội
Thế giới hoàn thiện, biến đổi cùng với sự biến đổi của các điều kiện KT, CT,
XH,…
b, Nguồn gốc của tôn giáo
Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Sự bất lực của con người trước sức mạnh của tự nhiên.
- Sự bất lực của con người trước các vấn đề nảy sinh trong xã hội: quyền lực
XH, áp bức, bóc lột, nghèo khổ, giàu có...
Nguồn gốc nhận thức
- ‘ một giai đoạn lịch sử nhất định, sự nhận thức của con người về tự nhiên,
xã hội và bản thân mình là có giới hạn.
- Có những vấn đề được khoa học CM, nhưng trình độ dân trí thấp =>chưa thể
nhận thức đầy đủ => là mảnh đất cho tôn giáo ra đời, tồn tại và phát triển.
- Đôi khi sự tuyệt đối hoá, sự cường điệu mặt chủ thể của nhận thức =>
thiếu khách quan, áp đặt cái chỉ tồn tại trong duy cho cái hiện thực bên
ngoài tư duy=> thần thánh hóa mọi đối tượng
Nguồn gốc tâm lý
- Gắn với những trạng thái tâm lý tiêu cực: sự sợ hãi, những may, rủi bất ngờ
xảy.
- Những tình cảm tích cực: tình yêu, lòng biết ơn, kính trọng đối với những
người có công với nước, với dân cũng dễ dẫn con người đến với tôn giáo.
c, Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách của Đảng, nhà nước ta hiện nay
-Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo.
- Các tôn giáo đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến
tranh tôn giáo.
- Tín đồ các tôn giáo phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần
dân tộc.
- Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy
tín, ảnh hưởng với tín đồ.
- Các tôn giáo đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
- Chính sách:
Tôn giáo, tín ngưỡng là nhu cầu tinh thần của 1 bộ phận nhân dân, đang và
sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng CNXH
Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc
Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng
Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị
Vấn đề theo đạo và truyền đạo.
14.Chức năng cơ bản của gia đình. Liên hệ Việt Nam.
Chức năng tái sản xuất ra con người
- Là chức năng đặc thù của GĐ, không một cộng đồng nào thay thế được
- Đáp ứng nhu cầu tâm, sinh tự nhiên của con người, nhu cầu duy trì nòi
giống của gia đình, dòng họ
- Đáp ứng nhu cầu về sức lao động và duy trì sự trường tồn của xã hội
Vấn đề dân số trở thành vấn đề toàn cầu
Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
- Chức năng này thể hiện tình cảm thiêng liêng, trách nhiệm của cha mẹ với
con cái và trách nhiệm của gia đình đối với xã hội
- Nuôi dưỡng giữa các thành viên: cha mẹ - con cái: con cái – cha mẹ
- Là chức năng hết sức quan trọng, góp phần to lớn vào việc đào tạo thế hệ trẻ,
cung cấp và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Giáo dục gia đình gắn liền với giáo dục xã hội (tác động 2 chiều)
Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
- Gia đình tham gia trực tiếp vào quá trình sx và tái sx ra tư liệu sx, tư liệu tiêu
dùng và sức lao động cho xã hội
- Gia đình còn là đơn vị tiêu dùng hàng hoá trong xã hội
- Tuỳ từng giai đoạn phát triển của hội, chức năng KT của sự khác
nhau về quy mô sx, sở hữu TLSX và cách thức tổ chức SX và phân phối
Thực hiện chức năng này sẽ đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của các
thành viên trong gia đình. Đồng thời, đóng góp vào quá trình sxtái sx ra
của cải, sự giàu có của xh
Chức năng thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
- chức năng thường xuyên của gia đình, bao gồm việc thoả mãn nhu cầu
tình cảm, văn hoá, tinh thần cho các thành viên, đảm bảo sự cân bằng tâm lý,
bảo vệ chăm sóc sức khoẻ người ốm, người già, trẻ em,…
- Vừa là nhu cầu tình cảm, vừa là trách nhiệm của mỗi người
- Thực hiện chức năng này có ý nghĩa quyết định đến sự ổn định và phát triển
của xã hội. Khi quan hệ tình cảm gia đình rạn nứt, quan hệ tình cảm trong xã
hội cũng có nguy cơ bị phá vỡ
15. Chế độ hôn nhân tiến bộ. Liên hệ đến Việt Nam
- Chế độ hôn nhân tiến bộ : Hôn nhân tiến bộhôn nhân xuất phát từ tình yêu
giữa nam và nữ - hôn nhân tự nguyên. Hôn nhân tự nguyên là đảm bảo cho nam nữ
có quền tự do lựa chọn người kết hôn, không chấp nhận sự áp đặt của cha mẹ.
+) Hôn nhân tự nguyện còn bao gồm cả quyền tự do ly hôn. Nhưng hôn nhân tiến
bộ không khuyến khích việc ly hôn, cần ngăn chặn hiện tượng lợi dụng quyền ly
hôn vì mục đích vụ lợi.
- Hôn nhân mt vợ mt chồng, vợ chồng bình đẳng.
+) Thực hiện hôn nhân một vợ một chồng điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia
đình, đồng thời cũng phù hợp với tâm lý, tình cảm, đạo đức con người. Trong thời
kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, thực hiện hôn nhân một vợ một chồngthực hiện
sự giải phóng đối với phụ nữ, thực hiện quyền bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau giữa
vợ và chồng.
+) Quan hệ vợ chồng bình đẳng sở cho sự bình đẳng trong quan hệ giữa cha
mẹ với con cái và quan hệ giữa anh chị em với nhau. Do vậy, giải quyết mâu thuẫn
giữa gia đình là vấn đề cần được quan tâm của mọi người.
- Hôn nhân được đảm bảo về mặt pháp l*
+) Tình yêu giữa nam nữ vấn đề riêng của mỗi người, nhưng khi hai ngườu
thảo thuận đi đến kết hôn, thì phải có những sự thừa nhận của xã hội, điều đó được
biểu hiện bằng thủ tục pháp lý trong hôn nhân. Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn
nhân, biểu hiện của sự tôn trọng tình yêu, trách nhiệm giữa nam nữ, trách
nhiệm của cá nhân với gia đình và ngược lại.
Để xây dựng chế đ hôn nhân tiến b ) Việt Nam ta cần:
-) Những tập tục lạc hậu, quan niệm lỗi thời là rào cản lớnnhất để xây dựng chế độ
hôn nhân tiến bộ. Vậy nên, điều cần làm trước tiên là quán triệt, bài trừ hủ tục lạc
hậu. Sử dụng kết hợp các hình thức cứng rắn phương pháp giáo dục tuyên
truyền, nâng cao hiểu biết, thay đổi dầncác quan niệm lạc hậu.
-) Chú trọng phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộcsống, từ đó nâng cao chất
lượng giáo dục. Đặc biệt những vùng cao, nơi trú của các dân tộc thiểu số.
Xây dựng hệ thống giao thông thuận tiện tại các vùng khó khăn, tạo điều kiện phát
triển kinh tế giao thương giữacác vùng.
-) Tổ chức các chương trình tuyên truyền bảo vệ nữ quyền, thực hiện bình đẳng
giới.
| 1/16

Preview text:

NỘI DUNG ÔN TẬP
MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2022 – 2023
1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học a, Điều kiện kinh tế
Những năm 40 thế kỷ XIX
 Kinh tế: cách mạng công nghiệp phát triển: SX thủ công  đại công nghiệp
 CNTB phát triển. Lực lượng SX (XH hoá) >< Quan hệ SX (chiếm hữu tư nhân)
 XH: xuất hiện 2 giai cấp cơ bản và đối lập nhau: giai cấp công nhân >< giai cấp tư sản
 Phong trào đấu tranh của công nhân diễn ra mạnh mẽ  đều thất bại  đòi
hỏi có lí luận dẫn đường Đặt 
ra yêu cầu đối với các nhà tư tưởng giai cấp công nhân
 là mảnh đất hiện thực cho sự ra đời một lý luận mới, tiến bộ: CNXHKH
b, Tiền đề KHTN và tư tưởng lý luận  KHTN
- Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng M.V.Lomonosov Robert Mayer
- Học thuyết tế bào Matthias Jakob Schleiden
- Học thuyết tiến hoá Charles Darwin
 Bác bỏ tư duy siêu hình và quan điểm thần học về thế giới
 Khẳng định tính khoa học của tư duy biện chứng về thế giới vật chất: tồn tại
khách quan, trong tính biện chứng, tự chuyển hoá, tự tồn tại
 Giúp Mác-Ăngghen chuyển từ lập trường duy tâm sang duy vâth
 Tiền đề cho sự ra đời của CNDVBC và CNDVLS, là cơ sở phương pháp
luận cho các nhà sáng lập CNXHKH nghiên cứu những vấn đề lý luận chính
trị - xã họi đương thời
 Tiền đề tư tưởng lý luận
- Triết học cổ điển Đức T  riết học Mác
- KTCT học cổ điển Anh KTCT  Anh
- CNXH không tưởng – phê phán  CNXHKH
CNXHKH ra đời có sự kế thừa giá trị tư tưởng của nhân loại: triết học cổ điển
Đức; KTCT học cổ điển Anh và trực tiếp nhất là CNXH không tưởng – phê phán đầu thế kỷ XIX
Giá trị của CNXH không tưởng – phê phán đầu thế kỷ XIX
 Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ
TBCN đầy bất bình đẳng và thể hiện tinh thần nhân đạo chủ nghĩa
 Đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lại: chỉ ra vai trò của
khoa học kỹ thuật; về giải phóng phụ nữ; vai trò lịch sử của nhà nước
 Thức tỉnh giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong cuộc đấu tranh
chống chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ TBCN
 Charles Fourie: “ CNTB là một xã hội lộn ngược: sự nghèo khổ sinh ra từ sự
thừa thãi! Là xã hội: cừu ăn thịt!” → Chủ trương xây dựng một “xã hội hài
hoà” song lại không chủ trương xoá bỏ chế độ tư hữu
2. Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH
3. Điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân. Liên hệ Việt Nam.
a, Điều kiện khách quan
 Do địa vị KT của GCCN
- GCCN là sản phẩm của nền ĐCN, là bộ phận quan trọng nhất của LLSX; là
chủ thể của quá trình SX vật chất hiện đại
- GCCN đại diện cho phương thức SX tiên tiến, có vai trò quyết định sự phát triển của XH hiện đại
- Là lực lượng phá vỡ QHSX TBCN, giành chính quyền về tay; là lực lượng
duy nhất đủ điều kiện tổ chức lãnh đạo XH
 Do địa vị chính trị - XH của GCCN
- GCCN là giai cấp SX ra của cải vật chất NHƯNG lại không sở hữu TLSX,
phải bán SLĐ và bị bóc lột giá trị thặng dư => GCCN >< GCTS
- GCCN là sản phẩm của nền đại công nghiệp => có những phẩm chất của 1
GC tiên tiến: tính tổ chức và kỷ luật cao; có tinh thần cách mạng triệt để
b, Điều kiện chủ quan
Một là: Sự phát triển của GCCN
 PT về số lượng phải gắn với sự phát triển về chất lượng
 PT về chất lượng thể hiện ở
- Sự trưởng thành về ý thức chính trị
- Năng lực và trình độ làm chủ KHKT và CN hiện đại - Trình đọ VH SX, VH LĐ
 (1) Phát triển CN – tiền đề thực tiễn tuyệt đối cần thiết
 (2) Phát triển ĐCS – hạt nhân chính trị của GCCN
Hai là: Vai trò của Đảng Cộng sản – Nhân tố chủ quan quan trọng nhất
 ĐCS – Đội tiên phong của GCCN đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc cách
mạng là dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của GC cách mạng
 Mối quan hệ giữa ĐCS với GCCN
- ĐCS là tổ chức chính trị cao nhất của GCCN, đại biểu cho trí tuệ, lợi ích của
GCCN, NDLĐ và cả dân tộc
- GCCN là cơ sở XH – giai cấp của Đảng, là nguồn bổ sung lực lượng cho
Đảng. Không đồng nhất Đảng với GCCN
- ĐCS là đội tiên phong chiến đấu, là lãnh tụ chính trị, là bộ tham mưu của GCCN và cả dân tộc
 Vai trò lãnh đạo của Đảng
- Đề ra cương lĩnh, đường lối phù hợp với từng giai đoạn CM
- Tuyên truyền, vận động, tổ chức thực hiện để đưa đường lối vào thực tiễn cuộc sống
- Gương mẫu trong thực hiện đường lối
- Dự báo tình hình và đưa ra quyết định trong những thời điểm lịch sử quan trọng
Ba là: Có sự liên minh giai cấp giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động
khác dưới sự lãnh đạo của ĐCS
4. Điểm tương đối ổn định và những biến đổi của giai cấp công nhân
hiện đại so với công nhân thế kỷ XIX. Liên hệ Việt Nam.
5. Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân Việt Nam. a, Đặc điểm
GCCN VN ra đời và phát triển gắn liền với chính sách khai thác thuộc địa của
thực dân Pháp ở Việt Nam, mang những đặc điểm chủ yếu sau:
 Ra đời trước GCTS dân tộc vào đầu thế kỷ XX; trực tiếp đối kháng với tư
bản TDP và bè lũ tay sai; phát triển chậm cả về số lượng và chất lượng
 Sớm thể hiện là lực lượng chính trị tiên phong lãnh đạo cuộc đấu tranh GPDT, GPGC
 Gắn bó mật thiết với các GC, tầng lớp khác trong XH => Cơ sở để xây dựng khối liên minh giai cấp
Sau 35 năm đổi mới, những đặc điểm trên của GCCN đã có những biến đổi trên những nét chính sau đây:
 Tăng nhanh về số lượng, chất lượng, đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế thị trường và bảo vệ tài nguyên môi trường
 Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp
 CN trí thức ngày càng đóng vai trò quan trọng
 GCCN VN hiện nay đứng trước thời cơ phát triển nhưng cũng phải đối mặt với nhiều thách thức
Để thực hiện SMLS của GCCN thì:
 Xây dựng, phát triển GCCN lớn mạnh, hiện đại
 Đặc biệt coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, XD Đảng trong sạch, vững mạnh
b, Nội dung sứ mệnh lịch sử
 Trên lĩnh vực kinh tế
- Là nguồn nhân lực chủ yếu tham gia phát triển KTTT hiện đại, định hướng
XHCN (Lấy KH – CN => tăng NSLĐ, chất lượng, hiệu quả SX; đảm bảo
tăng trưởng KT – tiến bộ và cân bằng XH; hài hoà lợi ích cá nhân, tập thể - XH)
- Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH – đây là vấn đề nội bật nhất
đối với việc thực hiện SMLS của GCCN hiện nay. (CNH – HĐH gắn với
phát triển KTTT và bảo vệ môi trường)
- Thực hiện SMLS của GCCN trên lĩnh vực KT gắn liền với phát huy vai trò
của công nhân, thực hiện khối liên minh công – nông – trí thức
 Về chính trị - xã hội
- Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
- Giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vai trò tiên phong gương mẫu của Đảng viên
- Tăng cường xây dựng và chỉnh đốn Đảng, đẩy lùi suy thoái về chính trị, tư
tưởng, đạo đức, tự chuyển biến, tự chuyển hoá
 Về văn hoá – tư tưởng
- Xây dựng và phát triển nền văn hoá VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, có
nội dung cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN
- Bảo vệ nền tư tưởng của Đảng: chủ nghĩa Mác – Lênin, TT HCM; chống lại
những quan điểm sai trái, xuyên tạc của các thế lực thù địch; kiên định mục
tiêu độc lập dân tộc - CNXH
6. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Liên hệ Việt Nam.
 Thực chất của TKQĐ là thời kỳ cải biến cách mạng từ XH tiền TBCN và
TBCN sang xã hội XHCN. Trong thời kỳ này, XH có sự tồn tại đan xen
những yếu tố mới mang tính XHCN với giữa tàn dư của XH cũ với trong
mối quan hệ vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau trên mọi lĩnh vực kinh
tế, đạo đức, tinh thần
 Đặc điểm cơ bản của TKQĐ lên CNXH là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc,
triệt để XH cũ tất cả các lĩnh vực: KT, CT, VH, XH để từng bước xây dựng
CSVC KT và đời sống tinh thần của CNXH. Đó là thời kỳ dài bắt đầu từ khi
GCCN giành được chính quyền đến khi XD thành công CSVC cho CNXH
 Trên lĩnh vực KT: tồn tại nền KT nhiều thành phần, trong đó có thành phần KT đối lập
 Trên lĩnh vực chính trị:
- GCCN sử dụng quyền lực nhà nước thực hiện dân chủ với nhân dân, tổ chức
xây dựng và bảo vệ chế độ XH mới; chuyên chính với những phần tử thù
địch, chống lại nhân dân
- Tiếp tục cuộc đấu tranh giai cấp giữa GCCN đã chiến thắng nhưng còn non
yếu với GCTS đã thất bại nhưng chưa thất bại hoàn toàn. Cuộc đấu tranh
này diễn ra trong điều kiện mới với nội dung mới, hình thức mới
 Trên lĩnh vực tư tưởng, văn hoá
- Còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư
tưởng tư sản (ở VN là hệ tư tưởng phong kiến)
- GCCN dưới sự lãnh đạo của ĐCS từng bước xây dựng và củng cố hệ tư
tưởng của GCCN; xây dựng nền VH mới XHCN trên cơ sở kế thừa giá trị
VH dân tộc và tiếp thu tinh hoa VH nhân loại, bảo đảm đáp ứng nhu cầu VH
– tinh thần ngày càng tăng của nhân dân
 Trên lĩnh vực xã hội
- Còn tồn tại nhiều GC, tầng lớp vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau
- Còn tồn tại sự khác biệt giữa nông thông và thành thị, giữa LĐ trí óc và LĐ chân tay
- Là thời kỳ đấu tranh GC, chống áp bức bất công, xoá bỏ tệ nạn XH và tàn dư
của XH cũ để lại, thiết lập công bằng XH
7. Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam hiện nay. a, Đặc trưng
 Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh  Do nhân dân làm chủ
 Có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ, phù hợp
 Có nền VH tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
 Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
 Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển
 Có nhà nước pháp quyền XHCN của ND, do ND, vì ND, do Đảng cộng sản lãnh đạo
 Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
b, Phương hướng xây dựng CNXH
 Một là, đẩy mạnh CNH HĐH đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức,
bảo vệ tài nguyên, môi trường
 Hai là, phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN
 Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con
người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
 Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
 Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị,
hợp tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
 Sáu là, xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc,
tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
 Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân vì nhân dân
 Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
8. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ a, Dân chủ
 Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những quyền lợi cơ bản của con
người; là một hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; có quá
trình ra đời, phát triển trong lĩnh sử  dân chủ vừa là phạm trù lịch sử 
Dân chủ vừa là phạm trù lịch sử, vừa là phạm trù vĩnh viễn
b, Sự ra đời và phát triển của dân chủ
 Trong XH Cộng sản nguyên thuỷ
- Chưa xuất hiện khái niệm dân chủ
- Trong đời sống đã bao hàm những hoạt động mang tính dân chủ: bầu ra thủ
lĩnh quân sự, người đứng đầu thị tộc, bộ lạc
 Trong XH Chiếm hữu nô lệ
- Là XH có giai cấp và đấu tranh giai cấp đầu tiên trong lịch sử
- Giai cấp chủ nô đã lập ra nhà nước dân chủ chủ nô (nhà nước dân chủ Aten,
Hy Lạp cổ): nhân dân tham gia bầu ra nhà nước
 Nền dân chủ chủ nô: dân chủ là của thiểu số những người có tiền, có quyền  Trong XH phong kiến
- Là XH có nhiều tiến bộ nhất định so với chế độ chiếm hữu nô lệ
- Tuy nhiên đây không phải là một chế độ dân chủ; ý thức đấu tranh vì dân
chủ của người dân bị kìm hãm bởi tư tưởng vương quyền
- Phạm trù nhân dân không tồn tại, ngoài vua thì chỉ có thần dân – thảo dân
 Trong XH tư bản chủ nghĩa
- Giai cấp tư sản sử dụng ngọn cờ dân chủ, đứng lên đấu tranh cho ra đời nền dân chủ tư sản
- Dân chủ tư sản ra đời là một bước tiến dài trong lịch sử dân chủ
- Tuy nhiên dân chủ tư sản vẫn là dân chủ của thiểu số những người nắm giữ TLSX
 Trong xã hội XHCN: cách mạng tháng 10 Nga thành công, mở ra một thời
địa mới cho lịch sử nhân loại. Lần đầu tiên trong lịch sử , nhân dân lao động
giành được quyền lực thật sự cho mình. Đó cũng là xuất phát điểm của một
nền dân chủ mới – dân chủ XHCN. Dân chủ XHCN là nền dân chủ rộng rãi
nhất trong lịch sử, dân chủ với đa số GCCN và NDLĐ
 Dân chủ là phạm trù vĩnh viễn: được hiểu là hệ giá trị phản ánh trình độ phát
triển của cá nhân và cộng đồng XH
 Dân chủ là một phạm trù chính trị: dân chủ cho ai, dân chủ với ai. Dân chủ
gắn với pháp luật do giai cấp thống trị lập ra nên không thể áp đặt hệ giá trị
dân chủ của nước này sang nước khác; dân chủ còn bị chi phối bởi yếu tố
văn hoá, truyền thống dân tộc
9. Bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Liên hệ với nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
a, Bản chất của Nhà nước XHCN
 Bản chất chính trị: nhà nước XHCN mang bản chất của GCCN, GCCN là
lực lượng giữ vị trí thống trị chính trị. Tuy nhiên, GCCN có lợi ích cơ bản
phù hợp với lợi ích chung của quần chúng NDLĐ  DC XHCN bảo vệ lợi ích cho NDLĐ  Bản chất kinh tế
- Cơ sở KT là chế độ sở hữu XH về TLSX chủ yếu
- NN XHCN vừa là bộ máy chính trị hành chính, vừa là một tổ chức quản lý
KT – XH của NDLĐ, nó không còn là nhà nước theo nguyên nghĩa, mà là “nửa nhà nước”  Bản chất VH – XH
- NN XHCN được xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của Chủ nghĩa
Mác – Lênin và những giá trị văn hoá tiên tiến, tiến bộ của nhân loại, đồng
thời mang những bản sắc riêng của dân tộc
- Sự phân hoá giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước được thu hẹp và bình
đẳng trong việc tiếp cận các nguồn lực và cơ hội để phát triển
b, Chức năng của nhà nước XHCN
 Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà
nước được chia thành chức năng đối nộichức năng đối ngoại
 Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà
nước XHCN được chia thành chức năng chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, …
 Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước được
chia thành chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội (tổ chức và xây dựng)
 Đối với NN XHCN, tổ chức xây dựng XH mới là chức năng cơ bản nhất
 Trong xây dựng XH mới, tổ chức quản lý kinh tế là quan trọng, khó khăn, phức tạp nhất
c, Liên hệ với nhà nước pháp quyền XHCN ở VN
 Nhà nước pháp quyền được hiểu là nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân
đều được giáo dAc pháp luBt và phải hiểu biết pháp luBt, tuân thủ pháp luBt,
pháp luật đảm bảo tính nghiêm minh; trong hoạt động của các cơ quan nhà
nước, phải có sự kiểm soát lCn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân
10.Sự biến đổi của cơ cấu xã hội giai cấp trong TKQĐ lên CNXH. Liên hệ Việt Nam. a, Sự biến đổi
 Một là, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu
kinh tế của TKQĐ lên CNXH
- Cơ cấu KT có các loại hình: cơ cấu ngành KT; cơ cấu thành phần KT; cơ cấu vùng KT
- Trong TKQĐ lên CNXH, cơ cấu KT biến đổi
 cơ cấu XH – GC biến đổi
cả trong cơ cấu tổng thể cũng như trong nội bộ từng giai cấp, tầng lớp => Từ
đó, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp, các nhóm XH cũng thay đổi theo
- Nền KT thị trường phát triển nhanh, tính cạnh tranh, tính cạnh tranh cao, xu
thế hội nhập ngày càng sâu rộng => các giai cấp tầng lớp XH trở nên năng
động, chủ động sáng tạo trong LĐ SX
 Xu hướng biến đổi này diễn ra ở các quốc gia là khác nhau, phụ thuộc điều
kiện lịch sử cụ thể mỗi nước
 Hai là, cơ cấu XH – GC biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng
lớp XH mới. Ngoài GC CN, ND, tầng lớp tri thức, GCTS đã xuất hiện sự tồn
tại và phát triển của các tầng lớp XH mới như: tầng lớp danh nhân, tiểu chủ,
tầng lớp những người giàu có và trung lưu trong XH
 Ba là, cơ cấu XH – GC biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên
minh, từng bước xoá bỏ bất bình đẳng XH dẫn đến sự xích lại gần nhau về
mối quan hệ với TLSX; về LĐ trí óc – LĐ chân tay; thành thị - nông thôn
 Mức độ liên minh, xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp trong XH
tuỳ thuộc vào các điều kiện KT – XH của đất nước trong từng giai đoạn của TKQĐ b, Liên hệ với VN
11. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam.
Nội dung của liên minh: Toàn diện trên tất cả các lĩnh vực
 Nội dung kinh tế của liên minh
- Đây là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất, kỹ thuật của liên
minh trong thời kỳ quá độ lên CNXH. Mục tiêu thoả mãn các nhu cầu, lợi ích KT của các giai tầng
- Thực chất là sự hợp tác giữa công nhân, nông dân, trí thức và các LL XH
khác để xây dựng nền KT XHCN hiện đại
- Thực hiện liên minh trên lĩnh vực KT cần phải:
+ Xác định đúng tiềm lực KT và nhu cầu KT của từng giai tầng trong khối liên minh và của toàn XH
+ Xác định đúng cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành, vùng, lãnh thổ hợp lý để các địa
phương vận dụng hợp lý
+ Tổ chức các hình thức giao lưu, hợp tác, liên kết KT giữa các ngành KT; các
thành phần KT, các vùng KT giữa trong nước và quốc tế để phát triển
+ Liên minh 6 nhà: nhà nước, nông dân, nhà khoa học, nhà phân phối, ngân hàng, doanh nghiệp
 Nội dung chính trị của liên minh
- Mục tiêu của liên minh chính trị: tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho
khối đại đoàn kết để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN => Nhu cầu và lợi
ích chính trị của các giai cấp và của cả dân tộc hiện nay là: ĐLDT – CNXH
- Thực hiện liên minh trên lĩnh vực chính trị cần phải:
+ Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của GCCN; đảm bảo vai trò lãnh đạo
duy nhất của Đảng, xây dựng Đảng trong sạch và vững mạnh
+ Hoàn thiện, phát huy dân chủ XHCN, quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường sự đồng thuận xã hội
+ Xây dựng nhà nước Pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
+ Động viên nhân dân tham gia vào việc bảo vệ Tổ Quốc, bảo vệ chế độ XHCN
+ Kiên quyết đấu tranh chống mọi biểu hiện tiêu cực và âm mưu “diễn biến hoà
bình” của các thế lực thù địch và phản động
 Nội dung văn hoá xã hội của liên minh
- Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời
tiếp thu những tinh hoa, giá trị VH của nhân loại và thời đại
- Gắn tăng trưởng của KT với phát triển VH, xây dựng nền VH và con người
VN phát triển toàn diện, hướng tới chân thiện mỹ, thấm nhuần tinh thần dân
tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thực hiện xoá đói giảm nghèo, thực
hiện tốt các chính sách XH
12. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin. Đặc điểm cơ bản của
dân tộc Việt Nam và chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta.
a, Cương lĩnh dân tộc của Chủ nghĩa Mác – Lênin
 Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Khái niệm: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là quyền các dân tộc dù lớn
hay nhỏ, không phân biệt trình độ phát triển đều có nghĩa vụ và quyền lợi
như nhau, không một dân tộc nào được giữ đặc quyền, đặc lợi đi áp bức, bóc lột dân tộc khác.
- Quyền bình đẳng dân tộc được xem xét toàn diện
- Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng dân tộc phải được
pháp luật bảo vệ và thực hiện trong cuộc sống
- Trong phạm vi giữa các quốc gia – dân tộc, quyền bình đẳng dân tộc gắn với
cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa bá quyền nước lớn
- Ý nghĩa: là quyền thiêng liêng, là mục tiêu phấn đấu của các dân tộc
 Các dân tộc được quyền tự quyết
- Khái niệm: là quyền làm chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh dân tộc,
quyền tự quyết định chế độ chính trị và con đường phát triển
- Giải quyết quyền tự quyết dân tộc cần đứng vững trên lập trường của GCCN
+ Ủng hộ các phong trào dân tộc tiến bộ, phù hợp với lợi ích chính đáng của
GCCN và nhân dân lao động
+ Chống mọi âm mưu lợi dụng chiêu bài “dân tộc tự quyết” để can thiệp vào công
việc nội bộ của các nước
- Ý nghĩa: là quyền cơ bản của dân tộc, là cơ sở đảm bảo sự tồn tại và phát
triển độc lập cho các dân tộc
 Liên hiệp công nhân các dân tộc lại
- Khái niệm: là sự đoàn kết thống nhất GCCN của tất cả các nước trong cuộc
đấu tranh chống lại kẻ thù chung là chế độ áp bức bóc lột, giải phóng giai
cấp, giải phóng dân tộc
+ Liên hiệp công nhân các dân tộc phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc
và giải phóng giai cấp, giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế
+ Là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động thuộc các dân
tộc trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội
+ Là nội dung chủ yếu, là giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung của Cương
lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể
 Cương lĩnh dân tộc của CNML là một b ph"n trong Cương lĩnh cách mạng
của GCCN và NDLĐ trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng DT và giải
phóng giai cấp; l% c' s) l* lu"n của đường lối chính sách DT của các Đảng
Cộng sản và nhà nước XHCN
b, Đặc điểm của dân tộc Việt Nam
 Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
- Việt Nam có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh có 73,5 triệu người, chiếm
85,7% dân số cả nước; 53 dân tộc thiểu số có 12,3 triệu người, chiếm 14,3% dân số
- Tỷ lệ dân số giữa các dân tộc thiểu số cũng không đồng đều => phải chú ý
phát triển dân số ở những dân tộc ít người
 Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
- VN vốn là nơi chuyển cư của nhiều dân tộc ở khu vực Đông Nam Á, vì thế
=> Không có dân tộc nào có lãnh thổ riêng; không có tỉnh nào chỉ có 1 dân tộc
+ DT tăng cường hiểu biết lẫn nhau, mở rộng giao lưu giúp đỡ nhau cùng phát triển
+ Tạo nên sự đa dạng văn hoá => Phát triển du lịch là lợi thế - Khó khăn
+ Dễ nảy sinh mâu thuận, xung đột => lợi dụng phá hoại an ninh chính trị và sự
thống nhất của đất nước
+ Dễ làm mai một văn hoá của các dân tộc chiếm số ít
 Phải chú trọng xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, giữ gìn bản sắc văn hoá các dân tộc
 Dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
- 53 DT thiểu số: 14,3% dân số, nhưng lại cư trú trên ¾ diện tích lãnh thổ và
chủ yếu: vùng biên giới, hải đảo, vùng sâu vùng xa của đất nước => trọng
yếu về: KT, an ninh, quốc phòng, môi trường sinh thái
- Một số dân tộc có quan hệ dòng tộc với các dân tộc ở các nước láng giềng: Thái, Mông, Khơme, Hoa,…
- Thuận lợi: đồng bào chăm chỉ, yêu nước để bảo vệ tổ quốc
- Khó khăn: trình độ dân trí thấp => thế lực thù địch xấu, lợi dụng để chống
phá khối đại đoàn kết dân tộc
 Phải phát triển GD – ĐT, nâng cao dân trí cho người dân
 Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển không đều
- Để thực hiện bình đẳng dân tộc trên thực tế: từng bước giảm, tiến tới xoá bỏ
khoảng cách phát triển giữa các dân tộc => là nội dung quan trọng trong
đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam để các dân tộc thiểu
só phát triển nhanh và bền vững.
- Phải CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn; phát triển GD – ĐT
 Các dân tộc có truyền thống gắn bó lâu đời
- Hình thành do yêu cầu của quá trình dựng nước và giữ nước; là nguyên nhân
và động lực quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam
- Hiện nay, cần phát huy truyền thống Đoàn kết dân tộc để xây dựng và bảo vệ
vững chắc Tổ quốc VN XHCN
- Cảnh giác, kịp thời đập tan mọi âm mưu và hành động chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc
c, Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam
- Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc.
- Về kinh tế: nhằm phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng
cách chênh lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc.
- Về văn hJa: XD nền VH Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc DT. - Về xã hội: thực
hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Về an ninh quốc phKng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo
ổn định chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng các địa bàn vùng
dân tộc thiểu số, vùng biện giới, rừng núi, hải đảo.
13. Bản chất, nguồn gốc của tôn giáo. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách
tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta.
a, Bản chất của tôn giáo
 Chủ nghĩa Mác – Lênin: Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hoá do con
người sáng tạo ra, phản ánh những ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của họ
=> Con người bị lệ thuộc, tuyệt đối hoá và phục tùng tôn giáo vô điều kiện
 Về phương diện thế giới quan, các tôn giáo mang thế giới quan duy tâm, có
sự khác biệt với thế giới quan duy vật biện chứng, khoa học của chủ nghĩa
Mác – Lênin => Những người cộng sản luôn tôn trọng quyền tín ngưỡng,
theo hoặc không theo tôn giáo của nhân dân
 Xét về bản chất, thế giới phản ánh sự bất lực, bế tắc của con người trước tự nhiên, xã hội
 Thế giới có những giá trị đạo đức phù hợp với xã hội
 Thế giới hoàn thiện, biến đổi cùng với sự biến đổi của các điều kiện KT, CT, XH,…
b, Nguồn gốc của tôn giáo
 Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Sự bất lực của con người trước sức mạnh của tự nhiên.
- Sự bất lực của con người trước các vấn đề nảy sinh trong xã hội: quyền lực
XH, áp bức, bóc lột, nghèo khổ, giàu có...
 Nguồn gốc nhận thức
- ‘ một giai đoạn lịch sử nhất định, sự nhận thức của con người về tự nhiên,
xã hội và bản thân mình là có giới hạn.
- Có những vấn đề được khoa học CM, nhưng trình độ dân trí thấp =>chưa thể
nhận thức đầy đủ => là mảnh đất cho tôn giáo ra đời, tồn tại và phát triển.
- Đôi khi là sự tuyệt đối hoá, sự cường điệu mặt chủ thể của nhận thức =>
thiếu khách quan, áp đặt cái chỉ tồn tại trong tư duy cho cái hiện thực bên
ngoài tư duy=> thần thánh hóa mọi đối tượng  Nguồn gốc tâm lý
- Gắn với những trạng thái tâm lý tiêu cực: sự sợ hãi, những may, rủi bất ngờ xảy.
- Những tình cảm tích cực: tình yêu, lòng biết ơn, kính trọng đối với những
người có công với nước, với dân cũng dễ dẫn con người đến với tôn giáo.
c, Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách của Đảng, nhà nước ta hiện nay
-Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo.
- Các tôn giáo đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến tranh tôn giáo.
- Tín đồ các tôn giáo phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc.
- Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy
tín, ảnh hưởng với tín đồ.
- Các tôn giáo đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài. - Chính sách:
 Tôn giáo, tín ngưỡng là nhu cầu tinh thần của 1 bộ phận nhân dân, đang và
sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng CNXH
 Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc
 Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng
 Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị
 Vấn đề theo đạo và truyền đạo.
14.Chức năng cơ bản của gia đình. Liên hệ Việt Nam.
 Chức năng tái sản xuất ra con người
- Là chức năng đặc thù của GĐ, không một cộng đồng nào thay thế được
- Đáp ứng nhu cầu tâm, sinh lý tự nhiên của con người, nhu cầu duy trì nòi
giống của gia đình, dòng họ
- Đáp ứng nhu cầu về sức lao động và duy trì sự trường tồn của xã hội
 Vấn đề dân số trở thành vấn đề toàn cầu
 Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
- Chức năng này thể hiện tình cảm thiêng liêng, trách nhiệm của cha mẹ với
con cái và trách nhiệm của gia đình đối với xã hội
- Nuôi dưỡng giữa các thành viên: cha mẹ - con cái: con cái – cha mẹ
- Là chức năng hết sức quan trọng, góp phần to lớn vào việc đào tạo thế hệ trẻ,
cung cấp và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Giáo dục gia đình gắn liền với giáo dục xã hội (tác động 2 chiều)
 Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
- Gia đình tham gia trực tiếp vào quá trình sx và tái sx ra tư liệu sx, tư liệu tiêu
dùng và sức lao động cho xã hội
- Gia đình còn là đơn vị tiêu dùng hàng hoá trong xã hội
- Tuỳ từng giai đoạn phát triển của xã hội, chức năng KT của GĐ có sự khác
nhau về quy mô sx, sở hữu TLSX và cách thức tổ chức SX và phân phối
 Thực hiện chức năng này sẽ đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của các
thành viên trong gia đình. Đồng thời, đóng góp vào quá trình sx và tái sx ra
của cải, sự giàu có của xh
 Chức năng thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
- Là chức năng thường xuyên của gia đình, bao gồm việc thoả mãn nhu cầu
tình cảm, văn hoá, tinh thần cho các thành viên, đảm bảo sự cân bằng tâm lý,
bảo vệ chăm sóc sức khoẻ người ốm, người già, trẻ em,…
- Vừa là nhu cầu tình cảm, vừa là trách nhiệm của mỗi người
- Thực hiện chức năng này có ý nghĩa quyết định đến sự ổn định và phát triển
của xã hội. Khi quan hệ tình cảm gia đình rạn nứt, quan hệ tình cảm trong xã
hội cũng có nguy cơ bị phá vỡ
15. Chế độ hôn nhân tiến bộ. Liên hệ đến Việt Nam
- Chế độ hôn nhân tiến bộ là : Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân xuất phát từ tình yêu
giữa nam và nữ - hôn nhân tự nguyên. Hôn nhân tự nguyên là đảm bảo cho nam nữ
có quền tự do lựa chọn người kết hôn, không chấp nhận sự áp đặt của cha mẹ.
+) Hôn nhân tự nguyện còn bao gồm cả quyền tự do ly hôn. Nhưng hôn nhân tiến
bộ không khuyến khích việc ly hôn, cần ngăn chặn hiện tượng lợi dụng quyền ly
hôn vì mục đích vụ lợi.
- Hôn nhân mt vợ mt chồng, vợ chồng bình đẳng.
+) Thực hiện hôn nhân một vợ một chồng là điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia
đình, đồng thời cũng phù hợp với tâm lý, tình cảm, đạo đức con người. Trong thời
kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, thực hiện hôn nhân một vợ một chồng là thực hiện
sự giải phóng đối với phụ nữ, thực hiện quyền bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau giữa vợ và chồng.
+) Quan hệ vợ chồng bình đẳng là cơ sở cho sự bình đẳng trong quan hệ giữa cha
mẹ với con cái và quan hệ giữa anh chị em với nhau. Do vậy, giải quyết mâu thuẫn
giữa gia đình là vấn đề cần được quan tâm của mọi người.
- Hôn nhân được đảm bảo về mặt pháp l*
+) Tình yêu giữa nam và nữ là vấn đề riêng của mỗi người, nhưng khi hai ngườu
thảo thuận đi đến kết hôn, thì phải có những sự thừa nhận của xã hội, điều đó được
biểu hiện bằng thủ tục pháp lý trong hôn nhân. Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn
nhân, là biểu hiện của sự tôn trọng tình yêu, là trách nhiệm giữa nam và nữ, trách
nhiệm của cá nhân với gia đình và ngược lại.
Để xây dựng chế đ hôn nhân tiến b ) Việt Nam ta cần:
-) Những tập tục lạc hậu, quan niệm lỗi thời là rào cản lớnnhất để xây dựng chế độ
hôn nhân tiến bộ. Vậy nên, điều cần làm trước tiên là quán triệt, bài trừ hủ tục lạc
hậu. Sử dụng kết hợp các hình thức cứng rắn và phương pháp giáo dục tuyên
truyền, nâng cao hiểu biết, thay đổi dầncác quan niệm lạc hậu.
-) Chú trọng phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộcsống, từ đó nâng cao chất
lượng giáo dục. Đặc biệt là những vùng cao, nơi cư trú của các dân tộc thiểu số.
Xây dựng hệ thống giao thông thuận tiện tại các vùng khó khăn, tạo điều kiện phát
triển kinh tế giao thương giữacác vùng.
-) Tổ chức các chương trình tuyên truyền bảo vệ nữ quyền, thực hiện bình đẳng giới.