



















Preview text:
100 câu
Câu 1. Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
a) Là một trong ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác – Lênin
b) Chủ nghĩa xã hội khoa học tức là chủ nghĩa Mác – Lênin
c) Nghiên cứu sự vận động xã hội nhằm thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, xây dựng xã hội xã
hội chủ nghĩa, tiến tới xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa
d) Bao gồm ba phương án trên Đáp án đúng: d
(Chủ nghĩa xã hội khoa học vừa là 1 trong 3 bộ phận của CN Mác – Lênin, vừa có đối
tượng nghiên cứu riêng, vừa mang tính đồng nhất với hệ tư tưởng Mác – Lênin).
Câu 2. C.Mác đã dựa vào những phát kiến nào để xây dựng luận chứng về sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân?
a) Chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư
b) Chủ nghĩa duy vật biện chứng và học thuyết giá trị thặng dư
c) Triết học Cổ điển Đức
d) Tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng – phê phán Đáp án đúng: a
(Bởi vì chính phát kiến CN duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư giúp Mác chỉ ra
tính tất yếu lịch sử, vai trò và sứ mệnh của giai cấp công nhân).
Câu 3. Tiền đề tư tưởng lý luận trực tiếp cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học là:
a) Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán ở Pháp và Anh
b) Tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng
c) Tư tưởng xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa của nhân loại d) Bao gồm cả a & b Đáp án đúng: a
(Bởi các nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng – phê phán ở Pháp và Anh như Xanh
Ximông, Phuriê, Ôoen đã đặt nền tảng trực tiếp cho CNXHKH).
Câu 4. Những tác giả nào sau đây là đại diện tiêu biểu cho lý luận xã hội chủ nghĩa
không tưởng – phê phán Pháp?
a) Rơbớc Ôoen và Tômát Morơ
b) Sáclơ Phuriê và Rơbớc Ôoen
c) Ađam Xmít và Đavít Ricácđô
d) Hăngri Xanh Ximông và Sáclơ Phuriê Đáp án đúng: d
(Bộ ba tiêu biểu là Xanh Ximông – Phuriê – Ôoen, nhưng trong các lựa chọn thì d là
chính xác nhất vì nhấn mạnh đại diện Pháp). Câu 5.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, sự khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa xã hội
khoa học và các trào lưu xã hội chủ nghĩa không tưởng ở điểm nào?
a) Tìm ra được lực lượng xã hội có đủ khả năng thực hiện cuộc cách mạng làm chuyển
biến lịch sử, từ chế độ xã hội áp bức, bóc lột sang chế độ xã hội thực hiện xóa bỏ áp bức, bóc lột.
b) Tìm ra con đường thực hiện cuộc cách mạng làm thay đổi lịch sử.
c) Tìm ra động lực thực hiện cuộc cách mạng làm thay đổi hình thái kinh tế – xã hội.
d) Tất cả các phương án trên. Đáp án đúng: A Câu 6.
Xét về phương thức lao động, giai cấp công nhân mang những đặc trưng cơ bản nào?
a) Có số lượng đông nhất trong dân cư.
b) Là giai cấp tạo ra của cải vật chất làm giàu cho xã hội.
c) Là giai cấp trực tiếp hay gián tiếp vận hành những công cụ sản xuất có tính chất công
nghiệp ngày càng hiện đại, có trình độ xã hội hóa cao. d) Bao gồm cả a, b và c. Đáp án đúng: C Câu 7.
Địa vị của giai cấp công nhân trong hệ thống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa là:
a) Giai cấp công nhân là giai cấp nghèo khổ nhất.
b) Giai cấp công nhân có số lượng đông hơn so với giai cấp tư sản.
c) Giai cấp công nhân không có tư liệu sản xuất, họ phải bán lao động cho nhà tư bản để tồn tại.
d) Giai cấp công nhân không có tư liệu sản xuất, họ phải bán sức lao động cho nhà tư bản để kiếm sống. Đáp án đúng: D Câu 8.
Đặc trưng cơ bản của giai cấp công nhân hiện đại ở các nước tư bản chủ nghĩa hiện nay là:
a) Công nhân làm việc trong những ngành có ứng dụng công nghệ ở trình độ cao.
b) Tri thức hóa công nhân.
c) Một số bộ phận nhỏ công nhân đã có cổ phần trong các xí nghiệp tư bản chủ nghĩa.
d) Bao gồm các đặc trưng trên. Đáp án: D Câu 9.
Đặc trưng cơ bản của giai cấp công nhân hiện đại ở các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là:
a) Công nhân là lực lượng sản xuất trực tiếp của xã hội và cùng nhân dân lao động làm
chủ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
b) Một bộ phận giai cấp công nhân vẫn bị áp bức, bóc lột bởi chủ nghĩa tư bản.
c) Công nhân chủ yếu là lao động cơ khí và chân tay. d) Bao gồm cả a và b. Đáp án: D Câu 10.
Nội dung đầu tiên mà giai cấp công nhân phải thực hiện trong sứ mệnh lịch sử của mình là:
a) Xây dựng cơ cấu tổ chức nhân sự lãnh đạo cho chính quyền tương lai.
b) Thành lập các tổ chức cách mạng để tập trung sức mạnh của nhân dân, đồng thời tranh
thủ sự ủng hộ của các nước đồng minh trên thế giới.
c) Xóa bỏ chính quyền của chế độ tư hữu, áp bức và bóc lột; giành lấy chính quyền, giải
tán nhà nước của chế độ cũ, xây dựng chính quyền của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
d) Bao gồm các phương án trên. Đáp án: C Câu 11.
Nội dung quan trọng mà giai cấp công nhân phải thực hiện để hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình là:
a) Tổ chức ra quân đội để xóa bỏ mọi âm mưu khôi phục lại chính quyền của chế độ cũ.
b) Thông qua Đảng tiên phong, giai cấp công nhân tập hợp các tầng lớp nhân dân lao
động, tiến hành cuộc đấu tranh xóa bỏ xã hội cũ, xây dựng xã hội mới trên các lĩnh vực
của đời sống xã hội, từng bước xây dựng chủ nghĩa xã hội và cộng sản chủ nghĩa trên toàn thế giới.
c) Thực hiện việc thu hồi các cơ sở kinh tế của chế độ cũ, ngăn chặn sự phục hồi chế độ tư hữu.
d) Tất cả các phương án trên. Đáp án: B Câu 12.
Giai cấp công nhân là giai cấp tiên phong cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để nhất bởi vì:
a) Là giai cấp không có tư liệu sản xuất.
b) Là giai cấp thực hiện sứ mệnh xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
c) Là giai cấp bị áp bức, bóc lột nặng nề nhất trong xã hội.
d) Là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, gắn liền với những thành tựu
khoa học – công nghệ hiện đại; thực hiện xóa bỏ chế độ tư hữu, xây dựng chế độ công
hữu về tư liệu sản xuất. Đáp án: D Câu 13.
Điền vào chỗ trống (…) cụm từ thích hợp: “Tất cả các giai cấp khác đều suy tàn và tiêu
vong cùng với sự phát triển của đại công nghiệp, còn giai cấp vô sản là sản phẩm của bản thân (…)”.
a) Nền đại công nghiệp b) Nền kinh tế
c) Nền kinh tế thị trường d) Nền kinh tế hàng hóa Đáp án: A Câu 14.
Điều kiện khách quan nào quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
a) Địa vị kinh tế – xã hội của giai cấp công nhân.
b) Đặc điểm chính trị của giai cấp công nhân.
c) Phương thức sản xuất và vị trí của giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
d) Địa vị kinh tế – xã hội và đặc điểm chính trị của giai cấp công nhân. Đáp án: D Câu 15.
Cách mạng xã hội theo nghĩa rộng là gì?
a) Là cuộc cách mạng về chính trị với nội dung chính là thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản.
b) Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình để cải tạo xã
hội cũ về mọi mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng… nhằm xây dựng chủ nghĩa xã
hội và chủ nghĩa cộng sản.
c) Là cuộc cách mạng có sự biến đổi mang tính chất bước ngoặt và căn bản trong lĩnh
vực đời sống xã hội. d) Bao gồm cả a và b. Đáp án: D Câu 16.
Việc lật đổ chế độ chính trị đã lỗi thời và thiết lập chế độ chính trị mới, kết thúc bằng
việc giai cấp công nhân cùng nhân dân lao động giành được chính quyền, thiết lập nhà
nước chuyên chính vô sản, được hiểu là:
a) Cách mạng xã hội theo nghĩa hẹp
b) Cải cách xã hội theo nghĩa rộng c) Cải cách xã hội d) Tiến hóa xã hội Đáp án: A Câu 17.
Điền vào chỗ trống (…) cụm từ thích hợp:
“Vấn đề …… nhất định là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.” a) Chính đảng b) Chính quyền c) Kinh tế
d) Lực lượng cách mạng Đáp án: B Câu 18.
Khái niệm nào chỉ một hình thức phát triển của xã hội bằng sự thay đổi tuần tự những
mặt khác nhau của đời sống xã hội trong phạm vi một hình thái kinh tế – xã hội nhất định? a) Cách mạng xã hội b) Cải cách xã hội c) Tiến hóa xã hội d) Đảo chính Đáp án: C Câu 19.
Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội chủ nghĩa là:
a) Do sự phát triển về số lượng của giai cấp công nhân
b) Do sự phát triển về chất lượng của giai cấp công nhân
c) Do giai cấp tư sản đã trở thành giai cấp phản động
d) Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mang tính chất xã hội hóa cao với tính chất tư
nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất Đáp án: D Câu 20.
Mục tiêu giai đoạn thứ nhất của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?
a) Xây dựng nền dân chủ
b) Giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động
c) Tập trung quyền lực về giai cấp cách mạng
d) Xóa bỏ chế độ người bóc lột người Đáp án: B Câu 21.
Mục tiêu giai đoạn thứ hai của cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì?
a) Xóa bỏ chế độ tư hữu
b) Giai cấp công nhân phải tập hợp các tầng lớp nhân dân lao động vào công cuộc tổ
chức xã hội mới, thực hiện “xóa bỏ tình trạng người bóc lột người”
c) Giành chính quyền về tay giai cấp công nhân
d) Xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa Đáp án: B Câu 22.
Động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa là: a) Toàn thể dân tộc
b) Lực lượng cách mạng trong và ngoài nước
c) Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức
d) Lực lượng đồng minh Đáp án: C Câu 23.
Nội dung cơ bản của cách mạng xã hội trên lĩnh vực kinh tế là:
a) Thực hiện triệt để việc cải tạo cơ sở kinh tế của chế độ cũ
b) Thực hiện hội nhập kinh tế để tăng thu hút vốn đầu tư và công nghệ hiện đại, giải
quyết việc làm cho người lao động
c) Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên trong nước để thúc đẩy phát triển kinh tế đất nước
d) Thay đổi vị trí, vai trò của người lao động đối với tư liệu sản xuất; phát huy tính tích
cực, sáng tạo của người lao động trong áp dụng thành tựu khoa học – công nghệ để nâng cao năng suất lao động Đáp án: D Câu 24.
Nội dung cơ bản của cách mạng xã hội trên lĩnh vực chính trị là:
a) Thiết lập nhà nước của giai cấp công nhân
b) Thực hiện dân chủ hóa đời sống xã hội
c) Xác lập quyền lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với toàn xã hội
d) Đưa quần chúng nhân dân từ địa vị nô lệ, bị áp bức bóc lột trở thành người làm chủ xã hội Đáp án: D Câu 25.
Nội dung cơ bản của cách mạng xã hội trên lĩnh vực văn hóa – tư tưởng là:
a) Kế thừa có chọn lọc các giá trị văn hóa truyền thống
b) Tiếp thu các giá trị văn hóa tiến bộ của thời đại
c) Trang bị hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin cho quần chúng nhân dân lao động;
từng bước xây dựng thế giới quan và nhân sinh quan cộng sản cho người lao động, hình
thành con người mới xã hội chủ nghĩa d) Cả a, b, c đều đúng Đáp án: D Câu 26.
Nội dung cơ bản của liên minh giữa giai cấp công nhân với nông dân và tầng lớp trí thức
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta bao gồm:
a) Liên minh về chính trị b) Liên minh về kinh tế
c) Liên minh về văn hóa, xã hội
d) Cả ba phương án trên đều đúng Đáp án: D Câu 27.
Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, liên minh giữa giai cấp công nhân, nông dân
và tầng lớp trí thức dưới góc độ nào giữ vai trò quyết định? a) Chính trị b) Kinh tế c) Văn hóa d) Tư tưởng Đáp án: B Câu 28.
Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, lập trường chính trị của liên minh giữa công – nông
– trí thức được xác định trên lập trường của giai cấp nào? a) Giai cấp công nhân b) Giai cấp nông dân c) Tầng lớp trí thức
d) Bao gồm các phương án trên Đáp án: A Câu 29.
Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam ta cần phải làm gì?
a) Xác định cụ thể và công bằng lợi ích kinh tế của từng giai cấp làm cơ sở gắn kết
b) Tổ chức tuyên truyền giác ngộ sự đoàn kết của xã hội
c) Xây dựng từng bước nền dân chủ xã hội chủ nghĩa; Nhà nước dùng những cơ chế,
chính sách để thực hiện liên minh
d) Tất cả a, b, c đều đúng Đáp án: A Câu 30.
Nội dung kinh tế của liên minh công – nông – trí thức trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam hiện nay?
a) Xác định cơ cấu kinh tế hợp lý
b) Phát triển nhiều hình thức hợp tác, giao lưu, liên kết trong các khâu của quá trình sản
xuất giữa các thành viên trong liên minh
c) Từng bước hình thành quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa trong quá trình thực hiện liên
minh; đồng thời tăng cường sự quản lý của Nhà nước đối với việc thực hiện liên minh d) Cả ba phương án trên Đáp án: D Câu 31.
Cấu trúc cơ bản của một hình thái kinh tế – xã hội bao gồm những bộ phận nào?
a) Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
b) Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
c) Cơ sở kinh tế và thể chế nhà nước
d) Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng Đáp án: B Câu 32.
Cơ sở mở đầu của hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa được xác định bởi:
a) Việc thiết lập nhà nước chuyên chính của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
b) Xây dựng nhà nước của giai cấp công nhân
c) Xây dựng nhà nước toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
d) Bao gồm các phương án trên Đáp án: A Câu 33.
Những điều kiện cơ bản nào dẫn đến sự ra đời của hình thái kinh tế – xã hội cộng sản
chủ nghĩa từ những nước tư bản phát triển?
a) Sự phát triển ngày càng cao của lực lượng sản xuất dẫn đến mâu thuẫn gay gắt giữa
giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa
b) Giai cấp công nhân phải xây dựng được chính đảng cách mạng, giành lấy chính quyền từ tay giai cấp tư sản
c) Mặt trái của sự phát triển tư bản chủ nghĩa tạo ra sự phân hóa giàu nghèo, chiến tranh
xâm lược, phân biệt chủng tộc, lối sống đạo đức suy đồi
d) Bao gồm cả a, b và c đều đúng Đáp án: D Câu 34.
Những điều kiện cơ bản nào dẫn đến sự ra đời của hình thái kinh tế – xã hội cộng sản
chủ nghĩa từ các nước tư bản trung bình và các nước chưa qua chủ nghĩa tư bản?
a) Do sự xuất hiện những mâu thuẫn cơ bản và gay gắt của thời đại mới
b) Hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá rộng rãi, làm thức tỉnh tinh
thần yêu nước của các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc
c) Giai cấp công nhân đã xây dựng được chính đảng cách mạng
d) Bao gồm các điều kiện trên Đáp án: D Câu 35.
Thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
a) Là cuộc cải biến cách mạng về kinh tế
b) Là cuộc cải biến cách mạng về chính trị
c) Là cuộc cải biến cách mạng về tư tưởng và văn hóa
d) Cả a, b và c đều đúng Đáp án: D
Câu 36. Đặc điểm nổi bật của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là:
a) Sự tồn tại những yếu tố của xã hội cũ bên cạnh những nhân tố mới của chủ nghĩa xã
hội trên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế – xã hội.
b) Không còn sự tồn tại những yếu tố của xã hội cũ trong các lĩnh vực đời sống văn hóa – xã hội.
c) Sự tồn tại những yếu tố của xã hội cũ bên cạnh những nhân tố mới của chủ nghĩa xã
hội trên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế – xã hội và phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
d) Tất cả các phương án trên. Đáp án: C
Câu 37. Nội dung của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trong lĩnh vực kinh tế:
a) Đặc biệt chú trọng phát triển kinh tế và văn hóa.
b) Thực hiện việc sắp xếp, bố trí lại các lực lượng sản xuất hiện có của xã hội.
c) Cải tạo quan hệ sản xuất cũ, xây dựng quan hệ sản xuất mới nhằm tạo ra sự phát triển
cân đối của nền kinh tế. d) Bao gồm cả b & c. Đáp án: D
Câu 38. Đặc điểm nổi bật nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là:
a) Lực lượng sản xuất chưa phát triển.
b) Nhiều thành phần xã hội đan xen.
c) Từ một nền sản xuất nông nghiệp lạc hậu.
d) Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến, quá độ lên chủ nghĩa xã hội không qua tư bản chủ nghĩa. Đáp án: D
Câu 39. Tại sao nói con đường cách mạng Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua
chế độ tư bản chủ nghĩa là một tất yếu lịch sử?
a) Được sự ủng hộ của các tư tưởng tiến bộ trên thế giới.
b) Vì đã đáp ứng được nguyện vọng và mong muốn của nhân dân ta.
c) Vì nó phù hợp với đặc điểm của đất nước và xu thế phát triển của thời đại.
d) Tất cả các phương án trên. Đáp án: C
Câu 40. Tại sao việc phát triển lực lượng sản xuất, tiến hành công nghiệp hóa là nhiệm
vụ trọng tâm xuyên suốt trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
a) Đưa Việt Nam trở thành một đất nước công nghiệp hiện đại.
b) Nâng Việt Nam ngang tầm với các nước trên thế giới.
c) Đoạn tuyệt với nền kinh tế tiểu nông lạc hậu.
d) Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho nhân dân. Đáp án: D
Câu 41. Dân chủ là gì?
a) Là quyền lực thuộc về nhân dân.
b) Là quyền của con người.
c) Là quyền tự do của mỗi người. d) Là trật tự xã hội. Đáp án: A
Câu 42. Tư tưởng dân chủ xuất hiện khi nào?
a) Ngay từ khi có xã hội loài người.
b) Khi có nhà nước vô sản. c) Khi có nhà nước. d) Cả a, b và c. Đáp án: C
Câu 43. Hình thức dân chủ “sơ khai, chất phác” xuất hiện khi nào?
a) Khi có nhà nước vô sản. b) Khi có nhà nước. c) Thời cổ đại.
d) Trong xã hội chưa có nhà nước. Đáp án: D
Câu 44. So với các nền dân chủ trước đây, dân chủ xã hội chủ nghĩa có điểm khác biệt cơ bản nào?
a) Không còn mang tính giai cấp.
b) Là nền dân chủ phi lịch sử.
c) Là nền dân chủ thuần túy.
d) Là nền dân chủ rộng rãi cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động. Đáp án: D
Câu 45. Khi dân chủ còn gắn với một kiểu nhà nước và một giai cấp cầm quyền thì sẽ
không có “dân chủ phi giai cấp”, “dân chủ chung chung”. Điều đó phản ánh:
a) Tính lịch sử của dân chủ.
b) Tính cụ thể của dân chủ.
c) Tính chính trị của dân chủ.
d) Tính xã hội của dân chủ. Đáp án: C
Câu 46. Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa thể hiện như thế nào?
a) Là sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua Đảng của nó đối với toàn xã hội, để
thực hiện quyền lực và lợi ích của toàn thể nhân dân lao động, trong đó có giai cấp công nhân.
b) Là thực hiện quyền lực của giai cấp công nhân và nhân dân lao động đối với toàn xã hội.
c) Là sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua chính đảng của nó để cải tạo xã hội
cũ và xây dựng xã hội mới. d) Cả a, b, c. Đáp án: A
47. Sự khác biệt cơ bản của nền dân chủ XHCN với các nền dân chủ của các xã hội
có phân chia giai cấp trong lịch sử nhân loại?
a) Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của số đông, của tất cả quần chúng nhân dân lao động trong xã hội.
b) Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ có tổ chức Đảng Cộng sản lãnh đạo.
c) Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ được thực thi bằng luật pháp nhân dân.
d) Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ phi giai cấp. Đáp án: A
48. Tổ chức nào đóng vai trò trụ cột trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay?
a) Đảng Cộng sản Việt Nam b) Mặt trận Tổ quốc c) Nhà nước XHCN
d) Các đoàn thể nhân dân Đáp án: A
49. Phạm trù dân chủ được xem xét dưới góc độ nào? a) Chính trị b) Lịch sử c) Văn hoá d) Cả a, b và c Đáp án: A
50. Theo Đảng ta, cấu trúc cơ bản của hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa bao gồm:
a) Đảng Cộng sản, Nhà nước.
b) Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước xã hội chủ nghĩa, các tổ chức xã hội chính trị.
c) Đảng Cộng sản, Nhà nước, hệ thống pháp luật. d) Cả ba đều đúng. Đáp án: B
51. Hệ thống chính trị ở Việt Nam ra đời từ khi nào? a) 1930 b) 1946 c) 1954 d) 1975 Đáp án: B
52. Chế độ nhất nguyên về chính trị là: a) Chuyên chính vô sản.
b) Chỉ có một giai cấp và một đảng duy nhất.
c) Không chia sẻ quyền lực.
d) Cả a, b, c đều đúng. Đáp án: B
53. Bản chất của Nhà nước XHCN là gì?
a) Mang bản chất của giai cấp công nhân.
b) Mang bản chất của đa số nhân dân lao động.
c) Mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc.
d) Vừa mang bản chất của giai cấp công nhân, vừa mang bản chất của nhân dân lao động
và tính dân tộc sâu sắc. Đáp án: C
54. Nhà nước pháp quyền XHCN quản lý mọi mặt của đời sống xã hội chủ yếu bằng gì?
a) Đường lối, chính sách.
b) Tuyên truyền, giáo dục.
c) Hiến pháp, pháp luật. d) Bao gồm a, b, c. Đáp án: C
55. Hiện nay, chúng ta xây dựng và củng cố Nhà nước pháp quyền XHCN nhằm:
a) Bảo đảm cho việc thực thi dân chủ.
b) Trừng trị thích đáng những kẻ muốn thâu tóm quyền lực của Nhà nước.
c) Củng cố quyền lực của giai cấp công nhân.
d) Thực hiện quyền bình đẳng trong bang giao với các nước. → Đáp án: A
56. Bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở nào?
a) Chế độ chính trị của giai cấp công nhân.
b) Cơ chế quản lý nền kinh tế XHCN.
c) Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
d) Bản chất chính trị XHCN. Đáp án: C
57. Gia đình là gì?
a) Là một trong những hình thức tổ chức cơ bản trong đời sống cộng đồng của con người.
b) Một thiết chế văn hóa – xã hội đặc thù.
c) Được hình thành, tồn tại và phát triển trên quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống,
quan hệ nuôi dưỡng và giáo dục giữa các thành viên. d) Bao gồm a, b, c. → Đáp án: D
58. Hôn nhân tiến bộ dựa trên cơ sở nào? a. Tình yêu
b. Hôn nhân một vợ một chồng c. Tự nguyện d. Cả a, b và c → Đáp án: D
59. Điều kiện và tiền đề kinh tế - xã hội để xây dựng gia đình trong CNXH là gì?
a. Xóa bỏ chế độ tư hữu, xác lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
b. Phát triển kinh tế - xã hội
c. Nhà nước XHCN ban hành và thực hiện luật hôn nhân, nâng cao trình độ văn hóa và
dân trí cho mọi người dân d. Cả a, b và c → Đáp án: A
60. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ là hôn nhân được xây dựng chủ yếu dựa trên cơ sở nào?
a. Quyền tự do kết hôn và ly hôn b. Tình yêu chân chính c. Tình cảm nam nữ d. Kinh tế XHCN → Đáp án: B
61. Để thực hiện các quan hệ cơ bản nhất trong gia đình mới XHCN ở Việt Nam cần
phải tuân thủ nguyên tắc gì? a. Đạo lý làm người b. Cùng có lợi
c. Thỏa mãn những nhu cầu tâm sinh lý
d. Bình đẳng, thương yêu và chia sẻ → Đáp án: D
62. Khái niệm nào sau đây được dùng để chỉ một cộng đồng người ổn định được
hình thành trong lịch sử trong một lãnh thổ nhất định, có chung mối liên hệ về kinh
tế, ngôn ngữ và một nền văn hóa? a. Bộ lạc b. Quốc gia c. Dân tộc d. Bộ tộc → Đáp án: C
63. Nội dung cương lĩnh dân tộc của Lênin là:
a. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp
công nhân tất cả các dân tộc lại
b. Các dân tộc đoàn kết, bình đẳng và liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại
c. Các dân tộc có quyền tự quyết, các dân tộc có quyền bình đẳng, liên hiệp công nhân
tất cả các dân tộc lại
d. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, tự quyết và liên hiệp công nhân các nước → Đáp án: A
Câu 64. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Quyền dân tộc tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh dân tộc
mình, quyền tự quyết định chế độ chính trị - xã hội và ...... phát triển dân tộc mình. a) Cách thức b) Mục tiêu c) Con đường d) Hình thức → Đáp án: C
Câu 65. Trong các nội dung của quyền dân tộc tự quyết thì nội dung nào được coi là cơ
bản nhất, tiên quyết nhất?
a) Tự quyết về chính trị
b) Tự quyết về văn hoá
c) Tự quyết về kinh tế
d) Tự quyết về lãnh thổ → Đáp án: A
Câu 66. Đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ở nước ta là:
a) Sự phân bố đan xen nhau, không một dân tộc nào có lãnh thổ riêng.
b) Sự đoàn kết dân tộc, hoà hợp dân tộc trong một cộng đồng thống nhất.
c) Còn tồn tại sự chênh lệch về trình độ phát triển KT - XH giữa các dân tộc.
d) Là các dân tộc có bản sắc văn hoá riêng, đa dạng, phong phú. → Đáp án: B
Câu 67. Để tăng cường, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở nước ta hiện nay thì chính
sách cụ thể nào của Đảng và Nhà nước ta được coi là vấn đề cực kỳ quan trọng?
a) Tôn trọng lợi ích, truyền thống, văn hoá của các dân tộc.
b) Phát huy truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc.
c) Phát triển kinh tế hàng hoá ở các vùng dân tộc thiểu số.
d) Tăng cường bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số. → Đáp án: C
Câu 68. Tôn giáo hình thành là do: a) Trình độ nhận thức b) Tâm lý, tình cảm
c) Trong xã hội có áp bức bóc lột d) Cả a, b và c → Đáp án: D
Câu 69. Chủ nghĩa xã hội nghiên cứu vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo dưới góc độ nào?
a) Góc độ chính trị - xã hội b) Tâm linh - xã hội
c) Hình thái ý thức xã hội d) Cả a, b và c → Đáp án: A
Câu 70. Bản chất của tôn giáo là gì?
a) Là sự phản ánh hiện thực khách quan và tồn tại xã hội.
b) Là sự phản ánh thế giới quan của con người đối với xã hội.
c) Là một hình thái ý thức xã hội, nó phản ánh một cách hoang đường, hư ảo thế giới
hiện thực khách quan vào đầu óc con người. Tôn giáo thể hiện sự bất lực của con người
trước tự nhiên và xã hội. d) Cả a, b và c → Đáp án: C
71. Nguyên nhân tồn tại tôn giáo trong CNXH:
a) Nhận thức của con người đối với thế giới khách quan.
b) Văn hóa, tâm lý của con người.
c) Nguyên nhân kinh tế, chính trị - xã hội.
d) Cả a, b, c đúng. → Đáp án: D
72. Tôn giáo là một phạm trù lịch sử bởi vì:
a) Là sản phẩm của con người.
b) Là do điều kiện kinh tế - xã hội sinh ra.
c) Tôn giáo ra đời, tồn tại và biến đổi trong một giai đoạn lịch sử nhất định của loài người.
d) Tôn giáo sẽ tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của lịch sử nhân loại. → Đáp án: C
73. Khi nào thì tôn giáo mang tính chính trị?
a) Phản ánh nguyện vọng của nhân dân.
b) Khi các cuộc đấu tranh tôn giáo nổ ra.
c) Khi các giai cấp thống trị đã lợi dụng và sử dụng tôn giáo để phục vụ lợi ích của mình. d) Cả a, b và c. → Đáp án: C
74. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh một cách hoang đường, hư ảo ……
khách quan. Qua sự phản ánh của tôn giáo, những sức mạnh tự phát trong tự nhiên và xã
hội đều trở thành thần bí. a) Thực tiễn. b) Điều kiện. c) Hiện thực. d) Cuộc sống. → Đáp án: C
75. Giữa CN Mác – Lênin và hệ tư tưởng tôn giáo khác nhau ở điểm nào?
a) Khác nhau về thế giới quan.
b) Khác nhau về nhân sinh quan.
c) Khác nhau ở con đường mưu cầu hạnh phúc cho nhân dân. d) Cả a, b và c. → Đáp án: A
76. Đặc trưng chủ yếu của ý thức tôn giáo:
a) Sự phản kháng đối với bất công xã hội.
b) Niềm tin vào sự tồn tại của các đấng siêu nhiên, thần thánh.
c) Khát vọng được giải thoát.
d) Phản ánh không đúng hiện thực khách quan. → Đáp án: B
77. Trong một hệ thống sản xuất nhất định, cơ cấu xã hội nào liên quan đến các
đảng phái chính trị và nhà nước; đến quyền sở hữu tư liệu sản xuất, quản lý tổ chức
lao động, vấn đề phân phối thu nhập?
a) Cơ cấu xã hội – dân tộc.
b) Cơ cấu xã hội – giai cấp.
c) Cơ cấu xã hội – tôn giáo.
d) Cơ cấu xã hội – dân cư. → Đáp án: B
78. Trong hệ thống xã hội, với vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình cơ
cấu xã hội khác, cơ cấu xã hội – giai cấp là căn cứ cơ bản để làm gì?
a) Xây dựng chính sách phát triển chính trị, văn hóa, kinh tế của mỗi xã hội trong
từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
b) Xây dựng chính sách phát triển kinh tế, khoa học công nghệ, tư tưởng của mỗi xã hội
trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
c) Xây dựng chính sách phát triển kinh tế, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phúc lợi xã hội của
mỗi xã hội trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
d) Xây dựng chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của mỗi xã hội trong từng giai
đoạn lịch sử cụ thể. → Đáp án: D
79. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, dưới sự biến đổi đa dạng, phức tạp
trong cơ cấu xã hội – giai cấp đã làm xuất hiện sự tồn tại và phát triển của các tầng lớp xã hội nào? A. Doanh nhân.