






Preview text:
I. MỞ ĐẦU
Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay, việc xây dựng
và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa (NNPQXHCN) ở
Việt Nam là một nhiệm vụ trọng tâm, mang tính chiến lược lâu dài.
Chúng em chọn đề tài này bởi tính cấp thiết và thời sự của nó, nhất là
trong bối cảnh đất nước đang đẩy mạnh hội nhập quốc tế, thực hiện mục
tiêu phát triển bền vững và xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng,
văn minh. Đại hội XIII của Đảng đã nhấn mạnh: "Tiếp tục xây dựng và hoàn
thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam của Nhân dân, do
Nhân dân, vì Nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng là yêu cầu khách quan và cấp thiết."
Nội dung trình bày gồm 3 phần:
1. Quan điểm về Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam.
2. Đặc điểm cơ bản của NNPQXHCN Việt Nam.
3. Giải pháp nâng cao vai trò của NNPQ trong giai đoạn hiện nay. II. NỘI DUNG CHÍNH
1. Quan điểm về Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam
A. Khái niệm Nhà nước pháp quyền và Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa (XHCN)
• Nhà nước pháp quyền là mô hình nhà nước quản lý xã hội bằng pháp
luật, mọi tổ chức, cá nhân đều bình đẳng trước pháp luật, quyền lực
nhà nước được giới hạn và kiểm soát bởi pháp luật.
• Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp
quyền mang bản chất của giai cấp công nhân, đặt dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam, vì lợi ích của Nhân dân, đảm bảo quyền con
người, quyền công dân, gắn với phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
B. Cơ sở lý luận: Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
• Chủ nghĩa Mác - Lênin coi nhà nước là công cụ để giai cấp công nhân
và nhân dân lao động thực hiện quyền lực chính trị, xây dựng xã hội
không còn áp bức, bóc lột.
Tư tưởng Hồ Chí Minh nhấn mạnh: “Nhà nước ta là nhà nước của dân,
do dân và vì dân”; đồng thời, Người đặc biệt coi trọng vai trò của pháp
luật trong quản lý nhà nước và xã hội: “Pháp luật phải thể hiện ý chí
của nhân dân, bảo vệ quyền lợi của nhân dân”.
C. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN
Qua các kỳ Đại hội, đặc biệt là Đại hội XIII của Đảng, quan điểm về Nhà
nước pháp quyền XHCN đã được khẳng định rõ ràng và toàn diện:
• NNPQ XHCN là nhà nước của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân:
Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước.
• Quyền lực nhà nước là thống nhất, nhưng có sự phân công, phối hợp và
kiểm soát giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp.
• Hiến pháp và pháp luật là nền tảng tổ chức và hoạt động của nhà
nước, mọi cá nhân, tổ chức đều phải tuân thủ.
Thượng tôn pháp luật là nguyên tắc tối cao trong tổ chức, hoạt động
của nhà nước và toàn xã hội.
• Bảo đảm và bảo vệ quyền con người, quyền công dân: Đây là mục tiêu
và nguyên tắc xuyên suốt trong xây dựng NNPQ.
• Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là đặc điểm bản chất, thể
hiện vai trò định hướng, dẫn dắt trong xây dựng và vận hành nhà nước.
• Gắn bó mật thiết giữa nhà nước và nhân dân, nhà nước chịu sự giám sát của nhân dân.
• Xây dựng NNPQ XHCN đi liền với phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN và hội nhập quốc tế. → Dẫn chứng :
• Hiến pháp năm 2013, Điều 2 khẳng định: “Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân
dân, do Nhân dân, vì Nhân dân”.
• Văn kiện Đại hội XIII nhấn mạnh: “Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam của Nhân dân, do Nhân
dân, vì Nhân dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng, là nhiệm vụ trọng tâm
của cải cách chính trị”.
2. Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
Đặc điểm 1: Nhà nước của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân
(Trang 44, “Tài liệu hướng dẫn ôn tập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học”)
• Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước.
• Cơ chế thực thi: bầu cử, trưng cầu ý dân, hoạt động đại biểu Quốc hội,
HĐND, phản biện xã hội...
→ Dẫn chứng:Tỷ lệ cử tri tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV đạt
trên 99,6% (năm 2021), thể hiện quyền làm chủ của nhân dân.
Đặc điểm 2: Hiến pháp và pháp luật giữ vị trí tối thượng
(Trang 44, “Tài liệu hướng dẫn ôn tập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học”)
• Nguyên tắc thượng tôn pháp luật, không có ai đứng trên pháp luật.
→ Dẫn chứng:Sự ra đời của Luật Phòng, chống tham nhũng (sửa đổi
2018), các bản án xử lý nghiêm các vụ án lớn như vụ AVG (Mobifone), vụ Việt Á, Vạn Thịnh Phát...
Đặc điểm 3: Quyền lực nhà nước thống nhất, có phân công, phối hợp, kiểm soát
(Trang 44, “Tài liệu hướng dẫn ôn tập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học”)
• Không “tam quyền phân lập” như phương Tây, mà “thống nhất quyền
lực” dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhưng đảm bảo cơ chế kiểm soát quyền lực.
→ Dẫn chứng:Quốc hội có quyền giám sát Chính phủ, chất vấn các Bộ
trưởng, Thủ tướng (kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV năm 2023 có 15 Bộ trưởng bị chất vấn).
Đặc điểm 4: Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
(Trang 44, “Tài liệu hướng dẫn ôn tập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học”)
• Đảng giữ vai trò lãnh đạo toàn diện. Bảo đảm định hướng XHCN trong xây dựng pháp quyền.
• Hoạt động của nhà nước được giám sát bởi nhân dân: “dân biết, dân
bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
→ Dẫn chứng:Hiến pháp 2013 quy định rõ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam đối với toàn bộ hệ thống chính trị, trong đó có Nhà nước.
Đặc điểm 5: Tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể, là
trung tâm của sự phát triển
(Trang 44, “Tài liệu hướng dẫn ôn tập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học”)
• Con người là tiêu chí đánh giá tính pháp quyền của chế độ nhà nước,
mọi hoạt động của nhà nước đều xuất phát từ việc tôn trọng và đảm
bảo quyền con người. Tạo mọi điều kiện cho công dân thực hiện quyền
của mình theo đúng quy định của luật pháp.
• Hệ thống pháp luật Việt Nam ngày càng tiệm cận các chuẩn mực quốc
tế về quyền con người.
• Việt Nam tham gia nhiều công ước quốc tế: Công ước ICCPR, CEDAW, CRC...
→ Dẫn chứng:Nhà nước Việt Nam đã ban hành Luật Khiếu nại, Luật Tố
cáo,...nhằm bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo của người dân.
Đặc điểm 6: Tổ chức bộ máy theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có phân công rõ ràng
(Trang 44, “Tài liệu hướng dẫn ôn tập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học”)
• Đề cao trách nhiệm cá nhân, nhất là người đứng đầu.
→Dẫn chứng thực tiễn:
➢ Hiến pháp năm 2013, Điều 8 khẳng định:
“Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật,
quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.”
➢ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019)
quy định rõ trách nhiệm của Thủ tướng, Bộ trưởng và Chủ tịch UBND
các cấp, đặc biệt nhấn mạnh trách nhiệm giải trình và chịu trách
nhiệm cá nhân của người đứng đầu trong hoạt động điều hành.
3. Giải pháp nâng cao hiệu quả NNPQ XHCN ở Việt Nam
3.1. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay
(Trang 45, “Tài liệu hướng dẫn ôn tập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học”)
-Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa:
• Đa dạng hóa hình thức sở hữu và loại hình doanh nghiệp.
• Hoàn thiện thể chế pháp luật, cơ chế vận hành, giám sát, điều hành kinh tế.
-Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh:
• Đổi mới sinh hoạt, nâng cao phẩm chất, năng lực của cán bộ, đảng viên.
-Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh:
• Pháp luật phải thể hiện ý chí, nguyện vọng của nhân dân.
• Bảo đảm quyền con người, quyền công dân.
-Nâng cao vai trò của tổ chức chính trị - xã hội:
• Đổi mới phương thức hoạt động, tăng cường giám sát, phản biện chính sách, pháp luật.
-Hoàn thiện hệ thống giám sát, phản biện xã hội:
• Công khai, minh bạch, dân chủ hóa.
Tăng cường lắng nghe ý kiến nhân dân, tôn trọng quyền làm chủ.
3.2. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam
(Trang 46, “Tài liệu hướng dẫn ôn tập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học”)
-Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Quyền lực nhà nước thống nhất, có sự phân công và phối hợp giữa
lập pháp, hành pháp, tư pháp.
-Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà nước
• Kiện toàn tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội.
• Xây dựng nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh, hiện đại.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực
• Nâng cao chất lượng chính trị, đạo đức, năng lực quản lý.
• Có chính sách khuyến khích, đãi ngộ hợp lý và loại bỏ người không đủ tiêu chuẩn.
- Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm
• Hoàn thiện thể chế, cải cách hành chính.
Tăng cường xử lý vi phạm và khuyến khích thực hành tiết kiệm. III. KẾT LUẬN
-Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là mô hình nhà nước tiến bộ, mang đậm bản
sắc dân tộc, thể hiện quyền làm chủ của Nhân dân, thượng tôn pháp luật, đảm bảo quyền con
người, quyền công dân, đồng thời hoạt động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đây là xu thế tất yếu trong quá trình phát triển đất nước và hội nhập quốc tế.
-Trong hơn 35 năm đổi mới, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong xây dựng
NNPQ XHCN, song vẫn còn nhiều thách thức như hệ thống pháp luật chưa đồng bộ, cơ chế kiểm
soát quyền lực chưa hiệu quả, và tình trạng vi phạm pháp luật còn xảy ra.
-Vì vậy, việc tiếp tục hoàn thiện Nhà nước pháp quyền là yêu cầu cấp thiết, cần được thực hiện
toàn diện: từ hoàn thiện pháp luật, nâng cao năng lực cán bộ, tăng cường kiểm soát quyền lực
đến bảo vệ quyền con người.
-Đặc biệt, thế hệ trẻ – sinh viên hôm nay – cần nhận thức đúng đắn vai trò, trách nhiệm của mình
trong việc xây dựng và bảo vệ Nhà nước pháp quyền. Mỗi hành vi tuân thủ pháp luật, sống và
làm việc có trách nhiệm đều là đóng góp thiết thực vào sự phát triển bền vững của đất nước.
Tài liệu tham khảo:
1. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (2013).
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013.
Nxb. Chính trị Quốc gia Sự thật.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam. (2021). Văn kiện Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XIII (Tập I & II). Nxb. Chính trị Quốc gia Sự thật.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam. (2011). Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển
năm 2011). Nxb. Chính trị Quốc gia.
4. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam. (2022).
Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 về tiếp tục xây dựng
và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
trong giai đoạn mới.
5. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam. (2020). Luật Tổ chức Quốc
hội (sửa đổi, bổ sung năm 2020). Nxb. Chính trị Quốc gia Sự thật.
6. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam. (2019). Luật Tổ chức Chính
phủ và Chính quyền địa phương (sửa đổi, bổ sung năm 2019).
Nxb. Chính trị Quốc gia Sự thật.
7. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam. (2014). Luật Tổ chức Tòa án
nhân dân. Nxb. Chính trị Quốc gia Sự thật.
8. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam. (2014). Luật Tổ chức Viện
kiểm sát nhân dân. Nxb. Chính trị Quốc gia Sự thật.
9. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam. (2017).
Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 và Nghị quyết số 19-
NQ/TW ngày 25/10/2017 về tổ chức bộ máy hệ thống chính trị
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. 10.
Trường Đại học Luật Hà Nội. (2019). Giáo trình Lý luận
về Nhà nước và pháp luật. Nxb. Công an Nhân dân. 11.
Nguyễn, V. A. (2022). Xây dựng Nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa Việt Nam – Một số vấn đề lý luận và thực
tiễn. Tạp chí Cộng sản, (985), 18–25. 12.
Lê, M. T. (2023). Vai trò của Quốc hội trong kiểm soát
quyền lực nhà nước. Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp, (10), 35– 41. 13.
Báo Nhân Dân. (2023). Thúc đẩy cải cách hành chính
gắn với Chính phủ số. Truy cập từ https://nhandan.vn 14.
Vietnamnet. (2024). Xây dựng văn hóa thượng tôn
pháp luật trong xã hội hiện đại. Truy cập từ https://vietnamnet.vn