Ni dung ch nghĩa hi khoa hc
5.
hình pháp quyn Vit Nam s khác bit so với
bn
5.1
Đặc đim nh pháp quyn hi ch nghĩa
T thc tin nhn thc y dng Nhà c pháp quyn hi ch
nghĩa Vit Nam trong thời đổi mi, th thấy Nhà c pháp
quyn xã hi ch nghĩa Vit Nam có mt s đặc điểm cơ bản sau:
1.
Xây dng n ớc do nhân n lao đng làm ch, đó là
Nhà nước ca n, do dân, dân
. Đặc trưng này đã th chế hóa
Cương lĩnh xây dng phát triển đất nước trong thi k quá độ lên
ch nghĩa hội (b sung, phát triển năm 2011). Hiến pháp năm
2013 đã hiến định: Nước Cng a hi ch nghĩa Vit Nam do
Nhân dân làm ch; tt c quyn lc nhà c thuc v Nhân dân mà
nn tng liên minh gia giai cp công nhân vi giai cp nông dân
và đội ngũ trí thức.
Mt là, Nhà c ca Nhân dân.
Điu này xác đnh địa v chính tr - pháp ca Nhân dân - ch th
s hu đi vi Nhà c c th quyn lc nhà c. Nhân dân
ch th ti cao ca quyn lc nhà c, tt c quyn lc nhà c
đều thuc v Nhân dân, nghĩa Nhân dân ch th đích thực
duy nht của Nhà c, Nhân dân ch “s hữu” đích thực, duy
nhất đối vi quyn lực nhà nước.
Hai là, Nc do Nhân dân.
Nhà nước do Nhân dân nghĩa Nhà c do Nhân dân trc tiếp
dng lên; cán b nhà c do Nhân dân la chn bu ra (trc tiếp
hoc gián tiếp); tài chính của Nhà nước do Nhân dân đóng góp;
chính sách, pháp lut, cu t chc b máy nhà c do Nhân dân
tham gia xây dng; các hoạt động của Nhà nước đặt dưới s giám
sát ca Nhân dân.
Ba là, Nhà c Nhân dân.
Nhà nước Nhân dân ly lợi ích chính đáng ca Nhân dân làm mc
tiêu, tt c đều li ích ca Nhân dân, ngoài ra không bt c
mt lợi ích nào khác, đó nhà c trong sch, không bt c
một đặc quyền đặc lợi nào. Nhà nước chăm lo đời sng ca Nhân
dân c vt cht tinh thần, “Bao nhiêu lợi ích đều dân”, mọi
chính sách, pháp lut ca Nhà nước phải hướng đến Nhân dân; tt
c cán b, công chc, viên chc nhà c phi phc v Nhân dân,
“đy tớ” thật s trung thành của Nhân dân, nghĩa là Nhà c phc
v cho li ích và nguyn vọng chính đáng của Nhân dân.
2. Nhà nước đưc t chc hoạt đng da trên cơ sở ca
Hiến pháp Pháp lut.
Trong tt c các hoạt động ca hi,
pháp luật được đt v trí tối thượng để điu chnh các quan h
hội. Đây đặc trưng xuyên sut, bảo đảm tính hp hiến, hp pháp
trong t chc hoạt đng của Nhà nước pháp quyn hi ch
nghĩa Vit Nam.
Chc năng, nhim v, thm quyn, trách nhim, t chc b máy nhà
c do Hiến pháp và pháp luật quy định; mi hoạt động của các cơ
quan nhà nước, cán b, công chc, viên chc phi tuân th Hiến
pháp pháp luật; các quan nhà c, cán b, công chc, viên
chc trong thc thi công v ch đưc làm nhng Hiến pháp
pháp luật quy định, không đưc t mình đt ra nhng thm quyn
ngoài quy đnh ca Hiến pháp pháp luật. Các quan nhà c,
cán b, công chc, viên chức nhà nước phi trách nhim nêu
gương tinh thần thượng tôn Hiến pháp bo v s tôn nghiêm ca
Hiến pháp. Mi hành vi vi phm Hiến pháp pháp lut phải đưc
phát hin kp thi, x lý nghiêm minh
3. Quyn lực n c thng nht, s phân công
ràng, có chế phi hp nhp nng và kiếm st gia các
quan: lập pháp, hành pháp pháp
Đây giá tr đặc t ca N c pháp quyn hi ch nghĩa
Vit Nam, gn vi th chế chính tr vn hành h thng chính tr
Vit NamNn n là ch th ti cao duy nht ca quyn lc nhà
c, quyn lực n nưc thng nht Nhân dân, đưc hình thành
trên s ca sc mnh đoàn kết dân tc, nhng truyn thng tt
đẹp trong lch s dng c gi c. Để thc hin hiu qu
quyn lực nhà nước, phòng nga s tha hóa quyn lực nhà nước, bo
đảm ch quyn Nn n, quyn lực n c phải đưc phân công
rành mch hp lý, bo đảm tính thng nht, phi hp cht ch và
kim soát hiu qu gia các quan nhà c trong thc hin
quyn lp pháp, hành pp tư pháp. Nhân dân trao quyn cho
Quc hi thc hin quyn lp pháp, Chính ph thc hin quyn hành
pháp và Tòa án thc hin quyềnpháp.
Lp pháp:
Quyn lp pháp quyn ban hành pháp lut, bao gm
vic làm lut và sửa đổi lut.
Hành pháp:
Quyn hành pháp quyn thi hành qun pháp
luật, đảm bo các quy định ca pháp luật được thc hin.
pháp:
Quyền pháp quyn bo v pháp lut, bao gm vic
xét x các vi phm pháp lut và gii quyết tranh chp.
4.
Nhà c pp quyn hi ch nghĩa Vit Nam phi do
Đảng Cng Sn Việt Nam lãnh đo
, phù hp với Điu 4 Hiến
pháp năm 2013. Hoạt động của Nhà nước đươc giám sát bởi nhân
dân với phương châm: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
thông qua các t chức, các cá nhân đưc nhân dân y nhim.
Đặc trưng này th hin tính đặc thù ca Nhà c pháp quyn hi
ch nghĩa Việt Nam, tương hợp vi th chế chính tr chế vn
hành ca h thng chính tr Việt Nam. Địa v chính tr, pháp và vai
trò của Đảng Cng sn Vit Nam trong lãnh đạo Nhà c pháp
quyn hi ch nghĩa Việt Nam đã đưc hiến định tại Điều 4 Hiến
pháp năm 1980, Hiến pháp m 1992, Hiến pháp năm 2013. Điu 4
Hiến pháp năm 2013 ghi nhn khẳng định: Đảng Cng sn Vit
Nam lực lượng lãnh đạo Nhà c hi; gn mt thiết vi
Nhân dân, phc v Nhân dân, chu s giám sát ca Nhân dân, chu
trách nhim trước Nhân dân v nhng quyết định ca mình; các t
chc của Đảng đảng viên Đảng Cng sn Vit Nam hot động
trong khuôn kh Hiến pháp và pháp lut.
5. Nhà c pháp quyn hi ch nghĩa Vit Nam tôn
trng quyền con người, coi con ngưi là ch th, trung tâm
ca s phát trin.
Công nhn, tôn trng, bảo đảm, bo v quyền con người, quyn
công dân là mục tiêu, động lc bn cht ca chế độ hi ch
nghĩa; trách nhim, nghĩa v ca Nhà c pháp quyn hi ch
nghĩa, là giá trị cao c ca xã hi.
Quyn dân ch của nhân dân được thc hành mt cách rng rãi;
“nhân dân quyền bu và bãi min nhng đi biu không biu
xứng đáng”; đng thời tăng ng thc hin s nghiêm minh ca
pháp lut.
Đảng Nhà c Vit Nam luôn thng nht nht quán quan
đim lấy người dân trung tâm, bảo đảm quyền con người phát
triển con người toàn diện: “Phát huy tối đa nhân t con người; con
ngưi là trung tâm, ch th, là ngun lc ch yếu mc tiêu ca s
phát triển”; “Nhân dân trung tâm, ch th ca công cuộc đổi
mi, xây dng bo v T quc; mi ch trương, chính sách phi
thc s xut phát t cuc sng, nguyn vng, quyn li ích chính
đáng ca Nhân dân, ly hnh phúc, m no ca Nhân dân mc tiêu
phn đấu”. Tuy nhiên, khon 4, Điu 15 Hiến pháp năm 2013 quy
định “Việc thc hin quyền con người, quyền ng dân không đưc
xâm phm li ích quc gia, n tc, quyn li ích hp pháp ca
người khác”.
6. T chc và hot động ca b máy nhà nưc theo nguyên
tc tp trung n ch, cso s phân công, phân cp, phi hp
kim soát lẫn nhau, nng bảo đảm quyn lc là thng
nht và s ch đạo thng nht ca Trung Ương.
5.2
S khác bit so vi hình nhà c bn
Nhà c bn
Nhà c XHCN
Bn
cht
-
Thng li ca cuc cách mng
sản s ra đời ca nhà
ớc sản đánh dấu mt
c phát trin mnh m
tiến b, m ra giai đon phát
trin mi trong lch s nhân
loi.
-
Bn chất nhà nước bóc lt
do chính các điu kin ni ti
ca hội bn quyết định,
đó là s kinh tế, cơ sở
hội và cơ sở tưởng.
* Tính giai cp
-
Thời 1: “NNTB UB gii
quyết công vic chung ca gia
cấp sản”: nhà ớc đối x
vi c giai cấp sản hoàn
toàn như nhau => nhà c
đều là phương tin, công c
gii quyết công vic chung.
-
Thi 2: NNTB sn sàng c
đot, chà đp quyn li nhà
bn nh vừa i danh
nghĩa quc hu hóa quyn
li quc gia.
* Tính hi
Đặc đim chung qua các thi kì:
-
Giai đon ca CNTB t do
cnh tranh: TS vi là đng
minh chng phong kiến.
+ Cnh tranh t do th
+ Chưa yếu t độc quyn
-
Giai đoạn của CNTB độc
quyn lũng đon nhà c
* Tính giai cp
Sn phm ca cuc ch mng
do giai cp ng nhân nông
dân tiến hành
Luôn đặt dưới s lãnh đo ca
đượcS, đội tiên phong giai cp
công nhân và nông dân.
công c bo v li ích kinh
tế, chính trị, tưởng ca giai cp
công nhân.
+ Kinh tế: từng bước xóa b chế
độ s hữu nhân, xây dựng
bo v chế độ s hu toàn dân,
bo v đa v của người lao động
+ Chính trị: nhà nước ng c
ca nhân dân lao động trn áp s
phn kháng ca gc thng tr
đã bị lật đổ các thế lc thù
địch, phản động, phn cách
mng. Trn áp ca đại đa số đối
vi thiu s nh nh vi chng
đối
+ ng: truyn rng rãi và
bo v vng chc nhng ng
CM, KH ca ch nghĩa Mác
Lênin.
* Tính hi:
t chc ca quyn lc chung
ca hi, có s mnh T chc
qun các mt của đời sng,
nhm ci to hội cũ, xây dng
xã hi mi.
Không
ch
qun
lý,
nhà
c
đứng ra t chc thc hin hat
hay ch nghĩa đế quc: b
máy bo lực đàn áp phong
trào đấu tranh.
+ Hình thành tập đoàn TB ln s
hu tp th.
+ Xut hin s hữu TB nhà nước
(Tập đoàn bản khng chế,
không phi s hu toàn dân).
-
Giai đon ca CNTB hin đại:
+ Yếu t tư nhân hóa phát trin
mnh.
+ Người lao động s hu
liu sn xut.
động kinh tế
hi quan m
đến vn đề con người.
Cơ
tế
kinh
-
s kinh tế ca nhà c
sn là nn kinh tế bản ch
nghĩa dựa trên chế độ tư hu
bn v liu sn xut (ch
yếu i dng nhà máy, hm
mỏ, đồn điền…), được thc
hin thông qua hình thc bóc
lt giá tr thặng dư. Nền kinh
tế ng hóa
th trưng to ra
năng suất lao động cao n
rt nhiu các phương thc sn
xuất trước đây
-
Quan h sn xut hi ch
nghĩa đặc trưng chế độ
công hu v liu sn xut,
lao động nghĩa vụ đối vi
mọi người, thc hin chế đ
phân phi theo s ng
chất lượng lao đng.
-
Lưu ý: chế đ công hu không
phải phương tiện đ y
dng
CNXH
mc tiêu
cần đạt ti ca CNXH (quá
trình này din ra ph thuc
vào s phát trin ca llsx)
hi
-
sở hi của nhà nước
sn mt kết cu hi phc
tạp trong đó hai giai cp
bn, cùng tn ti song song
lợi ích đối kháng vi nhau
giai cp sn giai
cp vô sn. Trong hai giai cp
này giai cp gi v trí thng tr
giai cấp sản, mc ch
chiếm thiu s trong hi
nhưng lại là giai cp nm hu
hết liu sn xut ca
hi, chiếm đot nhng
ngun tài sn ln ca hi.
Giai cp sn b phn
đông đảo trong hi, là
lc ng lao đng chúnh
trong hi. V phương din
pháp h đưc t do, nhưng
-
Quan h sn xut liên minh
gia giai cp công nhân
nông dân tng lp trí thc,
đặc trưng là: quan hệ hp
tác đu tranh trong ni b
nhân dân.
không liệu sn xut nên
h ch người bán sc lao
động cho giai cấp tư sản, là
đội quân m thuê cho giai
cấp sn. Ngoài hai giai cp
chính nêu trên, trong hội
sn còn nhiu tng lp
hi khác như: nông n, tiu
sn, trí thc…
s
ng
-
V mt ng giai cấp tư
sn luôn tuyên truyền tư
ng n ch - đa nguyên,
nhưng trên thực tế li m mi
cách đảm bảo địa v độc tôn
ca ý thc h sản, ngăn
cn mi s phát trin tuyên
truyền tư ng cách mng
tiến b ca giai cp công nhân
và nhân dân lao đng.
-
Giai cp sản khí
ng lun sc bén ch
nghĩa duy vật bin chng
ch nghĩa duy vật lch s để
nhn thức đúng đn các quy
lutv n động phát trin ca
hội. Đó là ch nghĩa Mác
Nin. Đây s nhn thc
luận đ giai cp sn
tng lớp lao động đề ra nhng
ch trương bin pháp tiến
hành cách mng hi ch
nghĩa xây dựng nhà nước
ki mi. Trong tiến trình cách
mng, giai cp sn nhân
dân lao động s dng bo lc
cách mạng để đập tan b máy
nhà ớc để xây dng b
máy nhà c kiu mi. B
máy nhà nướca ylà công c
sắc bén đ giai cp sn
tng lp lao động gi vng
thành qu cách mng xây
dng hi mi.
Đặc đim
-
Nhà nước bóc lt cui cùng
hoàn thin phát trin nht
trong các nhà nưc bóc lt
-
Thiết lp nguyên tc ch
quyền nhà c trên danh
nghĩa thuc v nhân dân
-
quan lập pháp là quan
đại din các tng lp dân cư
do bu c lp nên
-
Thc hin nguyên tc phân
chia quyn lc kim chế
đối trng gia các quan lp
pháp, hành pháp, pháp.
-
Thc hin chế độ đa nguyên
đa đảng trong bu c ngh
vin và tng thng.
-
Chính tr hóa trên danh nghĩa
dân ch, t do
-
Hính thc chính th ph biến
cng hòa quân ch lp
hiến
Chc năng
i ni
i ni
- Chc năng chính tr
- Chc năng đảm bo n định
- Chc năng kinh tế
chính tr, an ninh, an toàn hi,
-
Chc năng hi
bo v các quyn li ích
- Chc năng trn áp v ng
bn ca công dân
i ngoi
- Chc năng t chc qun
-
Chc
năng
tiến
hành
chiến
kinh
tế
tranh xâm lược chng phá các
- Chc năng t chc qun
phong trào cách mng thế gii
văn a hi
- Chc năng phòng th
i ngoi
- Chc năng bo v t quc coi
đây nhim v chiến c.
-
Chc
năng
cng
c,
m
rng
quan h hu ngh hp tác vi các
c
ng h phong trào đu tranh
giành độc lp dân tc, n ch,
tiến b trên thế gii.
Tham gia gii quyết các vn đề
chung ca thế gii.
Hình
thc
* Hình thc chính th
* Hình thc chính th: Chính th
nhà c
Chính th quân ch: hn chế
+ Quân ch nh hp: vua b hn
cng hòa
Quc hi đưc quy định
chế quyn lp pháp, hành pháp
quan đi biu cao nht; quan
thì rng rãi, quyn lp pháp do
quyn lc nc cao nht; do
ngh vin đảm nhim
dân trc tiếp bu ra 1 cách dân
+ Quân ch ngh vin i ngh):
ch; chu s giám sát ca nhân
vua
ch
mang
tính
biu
ng,
dân; thành viên Quc hi th
không
thc
quyn,
ngh
vin
b bãi hoc min nhim; không
thc
hin
quyn
lp,
chính
ph
tình trng QH b c… gii tán
thc
hin
quyn
nh
pháp
trước
thi
hn;
Quc
hi
thành
(chính ph b quy định bi ngh
lp chính ph, ch tch.
vin trên s Đảng chiếm đa s
Nguyên th quc gia mt
ghế ngh vin, cp th b nv
xích, chế phi hp hot động
bt tín nhim).
các cq ti cao trong nhà c.
Chính th cng hòa
Chính ph quan chp hành
+ Cng hòa tng thng: ngh
vin lp, tng thng hp, tng
thng = chính ph.
+ Cng hòa ngh vin: ngh vin
lp, chính ph hp,tng thống đại
din quc gia (t2 quân ch đại
ngh).
+ Cng hòa hn hp: tng thng
+ ngh vin, ngh vin lp, tng
thng cph hp, cph phi chu
trách nhiệm trước tng thng
ngh vin.
* Hình thc cu trúc nhà c:
Nhà ớc đơn nhất: hai biến
dng
+ quan n c địa
phương phc tùng tuyệt đối
quan nhà nước TW.
+ quan n c địa
phương quyền t tr nht
đinh: do nhân dân bu ra, nhà
c TW kim soát 1 cách gián
tiếp.
Nhà c liên bang: hình thành
bng nhiều con đường như tự
nguyn lien kết, mua hoc m
chiếm lãnh th ca c khác ri
nhp vào thành1 bang ca nh
(điển nh nht lminh Châu
Âu: sau khi liên minh ra đời
NNLM mới hình thành theo đúng
nghĩa bộ máy nhà nước
riêng, còn trước đó ch liên
minh các nhà nưc nhm thc
hin 1 mc tiêu v kinh tế, chính
tr, quân s….
* Chế độ chính tr:
Xu ng chung: xu ng dân
ch ngày ng th hin rõ, nhà
c s dụng phương pháp n
ch để thc thi quyn lc nhà
c.
Yếu t phn dân ch nguy
cơ quay trở li.
ca Quc hi, thc hin chc
năng hành pháp; chịu trách
nhiệm trước Quc hi; không
tình trng tp th chnh ph b
gii tán.
Đảng Cng sản là chính đảng
duy nht nm gi quyn lc nhà
c.
* Hình thc cu trúc nhà c
Đơn nht: đầy đ tính cht.
Liên bang: liên minh trên tinh
thn t nguyện, bình đẳng->
nhp hay tách là t quyết, không
ép buc.
* Chế độ chính tr: dân ch hi
ch nghĩa, giáo dc thuyết phc
là biện pháp hàng đầu.
B y nhà
*B máy nhà c bn đưc
c
t chc theo nguyên tc phân
chia quyn lc
-
Dành cho những quan khác
nhau, ch không tp trung quá
nhiều vào 1 cơ quan nhất định
nhm hn chế s chuyên quyn,
độc đoán.
-
Quyn lực nhà c cần được
phân thành ba quyn theo chiu
ngang: lập pháp, hành pháp,
pháp. Quyn lp pháp giao cho
Ngh Vin do nhân dân bu ra
theo nguyên tc ph thông đầu
phiếu. Quyn hành pháp thuc
v chính ph quyền pháp
giao cho tòa án
+ Theo chiu dc, quyn lc nhà
c đưc phân chia thành chính
quyền trung ương chính
quyền địa phương.
*B máy nc sn đưc t
chc theo nguyên tc dân ch,
đa nguyên đa đng.
-
Đây mt trong nhng nguyên
tc ph biến ca nn dân ch
sn
-
Nguyên tắc đa nguyên chính tr
cho pháp công dân quyn t
do chính kiến, công dân
quyn ch trích đường li chính
tr ca chính ph công khai
th hin quan đim chính tr ca
mình không b coi phm
lut.
-
Nguyên tắc đa nguyên chính tr
còn cho phép s tn ti ca
nhiều đảng phái chính tr. Các
đảng phi chính tr t do tranh
c trong các cuc bu c ngh
vin và tng thng.
-
Như vậy, vic tn ti chế độ đa
nguyên chính tr đa đảng
các ớc sản tha nhn
Đảng cm quyn Đảng đối lp
*Cơ cu t chc b máy nhà
c bn gm:
Ngh vin: lp pháp (1 vin, 2
vin).
Nhà vua hoc tng thng.
Chính ph: hành pháp
th
ng..
H thng tòa án.
H thng quân đi cnh sát.
B y hành chính.

Preview text:

Nội dung chủ nghĩa xã hội khoa học
5. mô hình pháp quyền ở Việt Nam và sự khác biệt so với tư bản
5.1 Đặc điểm mô hình pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Từ thực tiễn nhận thức và xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam trong thời kì đổi mới, có thể thấy Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có một số đặc điểm cơ bản sau:
1. Xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là
Nhà nước của dân, do dân, vì dân
. Đặc trưng này đã thể chế hóa
Cương lĩnh xây dựng và phát triển đất nước trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011). Hiến pháp năm
2013 đã hiến định: Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do
Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà
nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
Một là, Nhà nước của Nhân dân.
Điều này xác định rõ địa vị chính trị - pháp lý của Nhân dân - chủ thể
sở hữu đối với Nhà nước mà cụ thể là quyền lực nhà nước. Nhân dân
là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước, tất cả quyền lực nhà nước
đều thuộc về Nhân dân, nghĩa là Nhân dân là chủ thể đích thực và
duy nhất của Nhà nước, Nhân dân là chủ “sở hữu” đích thực, duy
nhất đối với quyền lực nhà nước.
Hai là, Nhà nước do Nhân dân.
Nhà nước do Nhân dân nghĩa là Nhà nước do Nhân dân trực tiếp
dựng lên; cán bộ nhà nước do Nhân dân lựa chọn bầu ra (trực tiếp
hoặc gián tiếp); tài chính của Nhà nước do Nhân dân đóng góp;
chính sách, pháp luật, cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước do Nhân dân
tham gia xây dựng; các hoạt động của Nhà nước đặt dưới sự giám sát của Nhân dân.
Ba là, Nhà nước vì Nhân dân.
Nhà nước vì Nhân dân lấy lợi ích chính đáng của Nhân dân làm mục
tiêu, tất cả đều vì lợi ích của Nhân dân, ngoài ra không có bất cứ
một lợi ích nào khác, đó là nhà nước trong sạch, không có bất cứ
một đặc quyền đặc lợi nào. Nhà nước chăm lo đời sống của Nhân
dân cả vật chất và tinh thần, “Bao nhiêu lợi ích đều vì dân”, mọi
chính sách, pháp luật của Nhà nước phải hướng đến Nhân dân; tất
cả cán bộ, công chức, viên chức nhà nước phải phục vụ Nhân dân, là
“đầy tớ” thật sự trung thành của Nhân dân, nghĩa là Nhà nước phục
vụ cho lợi ích và nguyện vọng chính đáng của Nhân dân.
2. Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của
Hiến pháp và Pháp luật.
Trong tất cả các hoạt động của xã hội,
pháp luật được đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh các quan hệ xã
hội. Đây là đặc trưng xuyên suốt, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp
trong tổ chức và hoạt động của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm, tổ chức bộ máy nhà
nước do Hiến pháp và pháp luật quy định; mọi hoạt động của các cơ
quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức phải tuân thủ Hiến
pháp và pháp luật; các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên
chức trong thực thi công vụ chỉ được làm những gì Hiến pháp và
pháp luật quy định, không được tự mình đặt ra những thẩm quyền
ngoài quy định của Hiến pháp và pháp luật. Các cơ quan nhà nước,
cán bộ, công chức, viên chức nhà nước phải có trách nhiệm và nêu
gương tinh thần thượng tôn Hiến pháp và bảo vệ sự tôn nghiêm của
Hiến pháp. Mọi hành vi vi phạm Hiến pháp và pháp luật phải được
phát hiện kịp thời, xử lý nghiêm minh
3. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ
ràng, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng và kiếm soát giữa các cơ
quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp

Đây là giá trị đặc thù của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, gắn với thể chế chính trị và vận hành hệ thống chính trị
Việt NamNhân dân là chủ thể tối cao và duy nhất của quyền lực nhà
nước, quyền lực nhà nước thống nhất ở Nhân dân, được hình thành
trên cơ sở của sức mạnh đoàn kết dân tộc, những truyền thống tốt
đẹp trong lịch sử dựng nước và giữ nước. Để thực hiện hiệu quả
quyền lực nhà nước, phòng ngừa sự tha hóa quyền lực nhà nước, bảo
đảm chủ quyền Nhân dân, quyền lực nhà nước phải được phân công
rành mạch hợp lý, bảo đảm tính thống nhất, phối hợp chặt chẽ và
kiểm soát hiệu quả giữa các cơ quan nhà nước trong thực hiện
quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp. Nhân dân trao quyền cho
Quốc hội thực hiện quyền lập pháp, Chính phủ thực hiện quyền hành
pháp và Tòa án thực hiện quyền tư pháp.

Lập pháp: Quyền lập pháp là quyền ban hành pháp luật, bao gồm
việc làm luật và sửa đổi luật.
Hành pháp: Quyền hành pháp là quyền thi hành và quản lý pháp
luật, đảm bảo các quy định của pháp luật được thực hiện.
Tư pháp: Quyền tư pháp là quyền bảo vệ pháp luật, bao gồm việc
xét xử các vi phạm pháp luật và giải quyết tranh chấp.
4. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải do
Đảng Cộng Sản Việt Nam lãnh đạo
, phù hợp với Điều 4 Hiến
pháp năm 2013. Hoạt động của Nhà nước đươc giám sát bởi nhân
dân với phương châm: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
thông qua các tổ chức, các cá nhân được nhân dân ủy nhiệm.
Đặc trưng này thể hiện tính đặc thù của Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, tương hợp với thể chế chính trị và cơ chế vận
hành của hệ thống chính trị Việt Nam. Địa vị chính trị, pháp lý và vai
trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lãnh đạo Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được hiến định tại Điều 4 Hiến
pháp năm 1980, Hiến pháp năm 1992, Hiến pháp năm 2013. Điều 4
Hiến pháp năm 2013 ghi nhận và khẳng định: Đảng Cộng sản Việt
Nam là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội; gắn bó mật thiết với
Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân, chịu
trách nhiệm trước Nhân dân về những quyết định của mình; các tổ
chức của Đảng và đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoạt động
trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
5. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam tôn
trọng quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển.

Công nhận, tôn trọng, bảo đảm, bảo vệ quyền con người, quyền
công dân là mục tiêu, động lực và bản chất của chế độ xã hội chủ
nghĩa; là trách nhiệm, nghĩa vụ của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa, là giá trị cao cả của xã hội.
Quyền dân chủ của nhân dân được thực hành một cách rộng rãi;
“nhân dân có quyền bầu và bãi miễn những đại biểu không biểu
xứng đáng”; đồng thời tăng cường thực hiện sự nghiêm minh của pháp luật.
Đảng và Nhà nước Việt Nam luôn thống nhất và nhất quán quan
điểm lấy người dân là trung tâm, bảo đảm quyền con người và phát
triển con người toàn diện: “Phát huy tối đa nhân tố con người; con
người là trung tâm, chủ thể, là nguồn lực chủ yếu và mục tiêu của sự
phát triển”; “Nhân dân là trung tâm, là chủ thể của công cuộc đổi
mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; mọi chủ trương, chính sách phải
thực sự xuất phát từ cuộc sống, nguyện vọng, quyền và lợi ích chính
đáng của Nhân dân, lấy hạnh phúc, ấm no của Nhân dân là mục tiêu
phấn đấu”. Tuy nhiên, khoản 4, Điều 15 Hiến pháp năm 2013 quy
định “Việc thực hiện quyền con người, quyền công dân không được
xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác”.

6. Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên
tắc tập trung dân chủ, cso sự phân công, phân cấp, phối hợp
và kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo đảm quyền lực là thống
nhất và sự chỉ đạo thống nhất của Trung Ương.

5.2 Sự khác biệt so với mô hình nhà nước tư bản Nhà nước tư bản Nhà nước XHCN Bản chất
- Thắng lợi của cuộc cách mạng * Tính giai cấp
tư sản và sự ra đời của nhà – Sản phẩm của cuộc cách mạng
nước tư sản đánh dấu một do giai cấp công nhân và nông
bước phát triển mạnh mẽ và dân tiến hành
tiến bộ, mở ra giai đoạn phát – Luôn đặt dưới sự lãnh đạo của
triển mới trong lịch sử nhân đượcS, đội tiên phong giai cấp loại. công nhân và nông dân.
- Bản chất là nhà nước bóc lột – Là công cụ bảo vệ lợi ích kinh
do chính các điều kiện nội tại tế, chính trị, tư tưởng của giai cấp
của xã hội tư bản quyết định, công nhân.
đó là cơ sở kinh tế, cơ sở xã + Kinh tế: từng bước xóa bỏ chế
hội và cơ sở tư tưởng.
độ sở hữu tư nhân, xây dựng và * Tính giai cấp
bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân,
- Thời kì 1: “NNTB là UB giải bảo vệ địa vị của người lao động
quyết công việc chung của gia + Chính trị: nhà nước là công cụ
cấp tư sản”: nhà nước đối xử của nhân dân lao động trấn áp sự
với các giai cấp tư sản hoàn phản kháng của gc thống trị cũ
toàn như nhau => nhà nước đã bị lật đổ và các thế lực thù
đều là phương tiện, công cụ địch, phản động, phản cách
giải quyết công việc chung.
mạng. Trấn áp của đại đa số đối
- Thời kì 2: NNTB sẵn sàng tước với thiểu số nhỏ có hành vi chống
đoạt, chà đạp quyền lợi nhà tư đối
bản nhỏ và vừa dưới danh + Tư tưởng: truyền bá rộng rãi và
nghĩa quốc hữu hóa vì quyền bảo vệ vững chắc những tư tưởng lợi quốc gia.
CM, KH của chủ nghĩa Mác – * Tính xã hội Lênin.
Đặc điểm chung qua các thời kì: * Tính xã hội:
- Giai đoạn của CNTB tự do – Là tổ chức của quyền lực chung
cạnh tranh: TS và với là đồng của xã hội, có sứ mệnh Tổ chức minh chống phong kiến.
và quản lý các mặt của đời sống,
+ Cạnh tranh tự do cá thể
nhằm cải tạo xã hội cũ, xây dựng
+ Chưa có yếu tố độc quyền xã hội mới.
- Giai đoạn của CNTB độc – Không chỉ quản lý, nhà nước
quyền lũng đoạn nhà nước
đứng ra tổ chức thực hiện họat
hay gđ chủ nghĩa đế quốc: bộ động kinh tế – xã hội và quan tâm
máy bạo lực đàn áp phong đến vấn đề con người. trào đấu tranh.
+ Hình thành tập đoàn TB lớn sở hữu tập thể.
+ Xuất hiện sở hữu TB nhà nước
(Tập đoàn tư bản khống chế,
không phải sở hữu toàn dân).
- Giai đoạn của CNTB hiện đại:
+ Yếu tố tư nhân hóa phát triển mạnh.
+ Người lao động có sở hữu tư liệu sản xuất.
Cơ sở kinh - Cơ sở kinh tế của nhà nước tư - Quan hệ sản xuất xã hội chủ tế
sản là nền kinh tế tư bản chủ
nghĩa có đặc trưng là chế độ
nghĩa dựa trên chế độ tư hữu
công hữu về tư liệu sản xuất,
tư bản về tư liệu sản xuất (chủ
lao động là nghĩa vụ đối với
yếu dưới dạng nhà máy, hầm
mọi người, thực hiện chế độ
mỏ, đồn điền…), được thực
phân phối theo số lượng và
hiện thông qua hình thức bóc chất lượng lao động.
lột giá trị thặng dư. Nền kinh - Lưu ý: chế độ công hữu không
tế hàng hóa – thị trường tạo ra
phải là phương tiện để xây
năng suất lao động cao hơn
dựng CNXH mà là mục tiêu
rất nhiều các phương thức sản
cần đạt tới của CNXH (quá xuất trước đây
trình này diễn ra phụ thuộc
vào sự phát triển của llsx)
Cơ sở xã - Cơ sở xã hội của nhà nước tư - Quan hệ sản xuất liên minh hội
sản là một kết cấu xã hội phức
giữa giai cấp công nhân và
tạp trong đó có hai giai cấp cơ
nông dân và tầng lớp trí thức,
bản, cùng tồn tại song song
có đặc trưng là: quan hệ hợp
có lợi ích đối kháng với nhau
tác và đấu tranh trong nội bộ
là giai cấp tư sản và giai nhân dân.
cấp vô sản. Trong hai giai cấp
này giai cấp giữ vị trí thống trị
là giai cấp tư sản, mặc dù chỉ
chiếm thiểu số trong xã hội
nhưng lại là giai cấp nắm hầu
hết tư liệu sản xuất của xã hội, chiếm đoạt những
nguồn tài sản lớn của xã hội.
Giai cấp vô sản là bộ phận
đông đảo trong xã hội, là
lực lượng lao động chúnh
trong xã hội. Về phương diện
pháp lý họ được tự do, nhưng
không có tư liệu sản xuất nên
họ chỉ là người bán sức lao
động cho giai cấp tư sản, là
đội quân làm thuê cho giai
cấp tư sản. Ngoài hai giai cấp
chính nêu trên, trong xã hội tư
sản còn có nhiều tầng lớp xã
hội khác như: nông dân, tiểu tư sản, trí thức…
Cơ sở tư - Về mặt tư tưởng giai cấp tư - Giai cấp vô sản có vũ khí tư tưởng
sản luôn tuyên truyền tư
tưởng và lý luận sắc bén là chủ
tưởng dân chủ - đa nguyên,
nghĩa duy vật biện chứng và
nhưng trên thực tế lại tìm mọi
chủ nghĩa duy vật lịch sử để
cách đảm bảo địa vị độc tôn
nhận thức đúng đắn các quy
của ý thức hệ tư sản, ngăn
luậtv ận động và phát triển của
cản mọi sự phát triển và tuyên
xã hội. Đó là chủ nghĩa Mác –
truyền tư tưởng cách mạng
Lê Nin. Đây là cơ sở nhận thức
tiến bộ của giai cấp công nhân
lý luận để giai cấp vô sản và và nhân dân lao động.
tầng lớp lao động đề ra những
chủ trương biện pháp tiến
hành cách mạng xã hội chủ
nghĩa và xây dựng nhà nước
kiể mới. Trong tiến trình cách
mạng, giai cấp vô sản và nhân
dân lao động sử dụng bạo lực
cách mạng để đập tan bộ máy
nhà nước cũ để xây dựng bộ
máy nhà nước kiểu mới. Bộ
máy nhà nướcaấ ylà công cụ
sắc bén để giai cấp vô sản và
tầng lớp lao động giữ vững
thành quả cách mạng và xây dựng xã hội mới. Đặc điểm
- Nhà nước bóc lột cuối cùng
hoàn thiện và phát triển nhất
trong các nhà nước bóc lột
- Thiết lập nguyên tắc chủ
quyền nhà nước trên danh
nghĩa thuộc về nhân dân
- Cơ quan lập pháp là cơ quan
đại diện các tầng lớp dân cư do bầu cử lập nên
- Thực hiện nguyên tắc phân
chia quyền lực và kiềm chế
đối trọng giữa các cơ quan lập
pháp, hành pháp, tư pháp.
- Thực hiện chế độ đa nguyên
đa đảng trong bầu cử nghị viện và tổng thống.
- Chính trị hóa trên danh nghĩa dân chủ, tự do
- Hính thức chính thể phổ biến
là cộng hòa và quân chủ lập hiến Chức năng *Đối nội *Đối nội - Chức năng chính trị
- Chức năng đảm bảo ổn định - Chức năng kinh tế
chính trị, an ninh, an toàn xã hội, - Chức năng xã hội
bảo vệ các quyền và lợi ích cơ
- Chức năng trấn áp về tư tưởng bản của công dân *Đối ngoại
- Chức năng tổ chức và quản lý
- Chức năng tiến hành chiến kinh tế
tranh xâm lược và chống phá các - Chức năng tổ chức và quản lý
phong trào cách mạng thế giới văn hóa xã hội - Chức năng phòng thủ *Đối ngoại
- Chức năng bảo vệ tổ quốc coi
đây là nhiệm vụ chiến lược.
- Chức năng củng cố, mở rộng
quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước
– Ủng hộ phong trào đấu tranh
giành độc lập dân tộc, dân chủ,
tiến bộ trên thế giới.
– Tham gia giải quyết các vấn đề chung của thế giới. Hình
thức * Hình thức chính thể
* Hình thức chính thể: Chính thể nhà nước
– Chính thể quân chủ: hạn chế cộng hòa
+ Quân chủ nhị hợp: vua bị hạn – Quốc hội được quy định là cơ
chế quyền lập pháp, hành pháp quan đại biểu cao nhất; cơ quan
thì rộng rãi, quyền lập pháp do quyền lực nhà nước cao nhất; do nghị viện đảm nhiệm
dân trực tiếp bầu ra 1 cách dân
+ Quân chủ nghị viện (đại nghị): chủ; chịu sự giám sát của nhân
vua chỉ mang tính biểu tượng, dân; thành viên Quốc hội có thể
không thực quyền, nghị viện bị bãi hoặc miễn nhiệm; không có
thực hiện quyền lp, chính phủ tình trạng QH bị nước… giải tán
thực hiện quyền hành pháp trước thời hạn; Quốc hội thành
(chính phủ bị quy định bởi nghị lập chính phủ, chủ tịch.
viện trên cơ sở Đảng chiếm đa số – Nguyên thủ quốc gia là mắt
ghế ở nghị viện, cp có thể bị nv xích, cơ chế phối hợp hoạt động bất tín nhiệm).
các cq tối cao trong nhà nước.
– Chính thể cộng hòa
– Chính phủ là cơ quan chấp hành
+ Cộng hòa tổng thống: nghị của Quốc hội, thực hiện chức
viện lp, tổng thống hp, tổng năng hành pháp; chịu trách thống = chính phủ.
nhiệm trước Quốc hội; không có
+ Cộng hòa nghị viện: nghị viện tình trạng tập thể chỉnh phủ bị
lp, chính phủ hp,tổng thống đại giải tán.
diện quốc gia (t2 quân chủ đại – Đảng Cộng sản là chính đảng nghị).
duy nhất nắm giữ quyền lực nhà
+ Cộng hòa hỗn hợp: tổng thống nước.
+ nghị viện, nghị viện lp, tổng * Hình thức cấu trúc nhà nước
thống và cphủ hp, cphủ phải chịu – Đơn nhất: đầy đủ tính chất.
trách nhiệm trước tổng thống và – Liên bang: liên minh trên tinh nghị viện.
thần tự nguyện, bình đẳng->
* Hình thức cấu trúc nhà nước:
nhập hay tách là tự quyết, không
– Nhà nước đơn nhất: hai biến ép buộc. dạng
* Chế độ chính trị: dân chủ xã hội
+ Cơ quan nhà nước ở địa chủ nghĩa, giáo dục thuyết phục
phương phục tùng tuyệt đối cơ là biện pháp hàng đầu. quan nhà nước ở TW.
+ Cơ quan nhà nước ở địa
phương có quyền tự trị nhất
đinh: do nhân dân bầu ra, nhà
nước TW kiểm soát 1 cách gián tiếp.
– Nhà nước liên bang: hình thành
bằng nhiều con đường như tự
nguyện lien kết, mua hoặc xâm
chiếm lãnh thổ của nước khác rồi
nhập vào thành1 bang của mình
(điển hình nhất là lminh Châu
Âu: sau khi liên minh ra đời
NNLM mới hình thành theo đúng
nghĩa là có bộ máy nhà nước
riêng, còn trước đó chỉ có liên
minh các nhà nước nhằm thực
hiện 1 mục tiêu về kinh tế, chính trị, quân sự…. * Chế độ chính trị:
– Xu hướng chung: xu hướng dân
chủ ngày càng thể hiện rõ, nhà
nước sử dụng phương pháp dân
chủ để thực thi quyền lực nhà nước.
– Yếu tố phản dân chủ có nguy cơ quay trở lại.
Bộ máy nhà *Bộ máy nhà nước tư bản được nước
tổ chức theo nguyên tắc phân chia quyền lực
- Dành cho những cơ quan khác
nhau, chứ không tập trung quá
nhiều vào 1 cơ quan nhất định
nhằm hạn chế sự chuyên quyền, độc đoán.
- Quyền lực nhà nước cần được
phân thành ba quyền theo chiều
ngang: lập pháp, hành pháp, tư
pháp. Quyền lập pháp giao cho
Nghị Viện do nhân dân bầu ra
theo nguyên tắc phổ thông đầu
phiếu. Quyền hành pháp thuộc
về chính phủ và quyền tư pháp giao cho tòa án
+ Theo chiều dọc, quyền lực nhà
nước được phân chia thành chính
quyền trung ương và chính quyền địa phương.
*Bộ máy nhà nước tư sản được tổ
chức theo nguyên tắc dân chủ, đa nguyên đa đảng.
- Đây là một trong những nguyên
tắc phổ biến của nền dân chủ tư sản
- Nguyên tắc đa nguyên chính trị
cho pháp công dân có quyền tự
do chính kiến, công dân có
quyền chỉ trích đường lối chính
trị của chính phủ và công khai
thể hiện quan điểm chính trị của
mình mà không bị coi là phạm luật.
- Nguyên tắc đa nguyên chính trị
còn cho phép sự tồn tại của
nhiều đảng phái chính trị. Các
đảng phải chính trị tự do tranh
cử trong các cuộc bầu cử nghị viện và tổng thống.
- Như vậy, việc tồn tại chế độ đa
nguyên chính trị và đa đảng mà
các nước tư sản thừa nhận có
Đảng cầm quyền và Đảng đối lập
*Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước tư bản gồm:
– Nghị viện: lập pháp (1 viện, 2 viện).
– Nhà vua hoặc tổng thống.
– Chính phủ: hành pháp – thủ tướng.. – Hệ thống tòa án.
– Hệ thống quân đội – cảnh sát. – Bộ máy hành chính.