TNG HP TÀI LIU ÔN TP CH NGHĨA HI KHOA HC
Câu1: Lý lun ca ch nghĩa Mác-Lênin v ni dung s mnh lch s ca giai cp công nhân?
Điu kin khách quan nhân t ch quan quy định s mnh lch s ca giai cp công nhân?
Ni dung s mnh lch s ca giai cp công nhân: Theo ch nghĩa Mác – Lênin giai cp công
nhân là giai cp tiên nht cách mng nht,sc hi duy nht s lch s s mnh lch
s là s tng th ca giai cp tin phong, giai cp công nhân t chức, dân đạo lao đng tranh
xóa b các tốc độ người Cm, lc hu xây dng xã hi cộng đồng nghĩa văn minh Theo quan
đim của Các và Ph.Ăngghen, việc thc hin s mnh lch s ca giai cp công nhân cn phi
trải qua hai bước.
c th nht: giai cp công nhân biến thành giai cp thng tr giành đưc chính quyn nhà
c vào tay giai cp mình.
c th hai: giai cp công nhân dùng s thng tr của mình để từng bước chiếm toàn b
bn trong tay giai cp sn để tp trung tt c nhng công c sn xut vào trong nhà c t
đó tiến hành t chc xây dng xã hi mi - xã hi ch nghĩa.
Hai c này quan h cht ch vi nhau, giai cp công nhân không thc hin đưc c th
nhất thì cũng không thực hiện được bước th hai nhưng bước th hai là quan trng nhất để
giai cp công nhân hoàn thành s mnh lch s ca mình. GCCN là cp lãnh đạo nhân dân lao
động tranh chiến thc hiện bước chuyn t CNTB lên CNXH và CNCS, c th:
V kinh tế các c bn ch nghĩa: Giai cp công nhân ci to quan h sn xut nhân
bn ch nghĩa, xây dng quan h sn xut mi - xã hi ch nghĩa. Ở các nước xã hi ch nghĩa:
Gii pháp công nhân tiếp tc cng c xây dng h thng nhà sn xut hi nghĩa phát
triển năng lực sn xut, xây dựng cơ sở vt cht, k thut cho ch nghĩa xã hội.
V chính tr - xã hi các nước tư bản ch nghĩa: Mục tiêu đấu tranh trước mt ca giai cp
công nhân là chng bt công và bất bình đẳng xã hội, Đòi quyền dân sinh, dân ch và tiến b
hôi. Mục tiêu dài đã giành được chính quyn v tay giai cấp công nhân và nhân dân lao đng.
Điều đó được nêu rõ trong Cương lĩnh vực chính tr ca các cng sn c nước tư bản hin
nay. các c hi ch nghĩa: i s lãnh đạo ca cng sn, giai cp công nhân tiếp tc s
nghip ci tiến, đổi mới để xây dng ch nghĩa xã hội, xây dng nm quyn trong, vng chc,
thc hin thành công s nghip công hóa, hiện đại hóa, Cung cp cuộc đấu tranh chng ch
nghĩa tư bản, chng ch nghĩa đế quc và ch nghĩa thực dân, chng s thực đặt, có th hi.
V văn hóa, tư tưởng Đấu tranh ý thc h gia giá tr ca giai cp công nhân vi h giá tr ca
giai cp sn. Đấu tranh để bo v nn tng ng ca các cng sn, giáo dc nhn thc
cng c nim tin khoa hc khoa hc đối vi lý ng, mc tiêu ca ch nghĩa hi cho giai cp
công nhân dân lao động, giáo dc thc hin ch nghĩa quc tế chân chính ca giai cp
công nhân trên cơ sở phát huy ch nghĩa yêu nước và tinh thn dân tc.
*Những điều kiện khách quan quy định s mnh lch s ca giai cấp công nhân Xu hướng run
động n định trong ch nghĩa bn. Trong đó, s n định liên tc gia lc ng phát trin
nhà sn xuất đến mức độ xã hi hóa ngày càng cao vi quan h sn xut da trên chế độ s
dng quyn s hữu tư nhân về tư liệu sn xut sn phm. Mâu thun gia giai cp công nhân
vi giai cp sn, ch nghĩa bn càng phát trin, vng chc càng gay thúc đẩy, Đòi hi phi
gii quyết thông qua cách mng xã hội. Địa v kinh tế xã hi ca giai cp công nhân:
Giai cp công nhân là b phn quan trng nht ca lực lượng sn xuất và là đại din cho lc
lượng sn xut tiên tiến, là lc lượng quyết định trong công vic phá v quan h sn xut bn
ch nghĩa, xây dng phương thc sn xut mi cao hơn phương thc sn xut bn ch nghĩa
. Trong hi bn ch nghĩa, giai cp công nhân không liu sn xut ch yếu, phi bán
sức lao động cho các nhà tư bản và b bóc lt giá tr sản dư nên có lợi ích cơ bản đối lp trc
tiếp vi li ích ca giai cấp tư sản. Đặc điểm chí nh giá tr xã hi ca giai cp công nhân Trong
tương quan với các lực lượng chính tr ca ch nghĩa tư bản:
Giai cp công nhân là giai cp tiên tiến nht
Giai cp công nhân là giai cp ý thc t chc k lut cao
Giai cp công nhân là giai cp tinh thn cách trit để Giai cp công nhân bn cht quc tế
* Điu kin ch quy quan quy định s mnh ý l lch s ca giai cp công nhân: S mnh lch s
ca giai cp công nhân là khách quan, Tuy nhiên, quá trình thc hin lch s đó còn phụ thuc
vào nhng điu kin ch quan nht định: s phát trin ca bn thân giai cp công nhân c v s
lượng và cht, s ra đời phát trin chính ca giai cp công nhân - cng sản, sư liên minh giai
cp công nhân vi giai cp nông dân và các tng lp lao động khác... Trong nhng điu kin ch
lượng lượng trên, cng sản là điều kin quan trng nhất, có ý nghĩa quyết định đến vic thc
hin lch lch s ca giai cp công nhân.
Đảng cng sn là đội tiên phong ca giai cp công nhân, là t chc chính tr cao nht,lãnh
chúa chính tr, làm b tham chiến chiến đấu ca giai cp công nhân, ly ch nghĩa Mac- lenin
làm nn tng và kim ch nam hành động.
+Tăng nhanh v s lượng cht lượng, là giai cp đi đầu trong s nghip thúc đẩy công nghip
hóa, hin đại hóa gn kết vi phát trin kinh tế tri thc, bo v tài nguyên môi trường. +Dng v
cu trúc ngh nghip, có mt trong mi thành phn kinh tế. Trong đó đội ngũ công nhân ở khu
vc kinh tế nhà c là tiêu biểu, đóng vai trò trò câu chuyện, ch đạo trong s phát trin kinh
tế - xã hi của đất nước
+Hình thành đội ngũ công nhân tri thc, nm bt khoa hc - công ngh tiên tiến, lao động ch
yếu nhng chuyên ngành kinh tế khuyên. Công nhân Vit Nam ngày càng tr hóa, được đào
to ngh theo tiêu chun ngh nghip, trình độ hc vn, n hóa đưc rèn luyn trong thc
tin sn xut và thc tiến xã hi, là năng lực ch đạo trong cơ cơ giai cấp công nhân, trong lao
động và phong chiến công đoàn.
*Ni dung s mnh lch s ca giai cp công nhân Vit Nam: Giai cp công nhân Vit nam có s
mnh lch s lãnh đạo nhân dân dân lao động chiến thng độc lp dân tc, gái chế độ phong
kiến, thng chính quyn, xây dng ch nghĩa xã hội, ch nghĩa cộng sn. S mnh lch s ca
giai cấp công nhân được thc hiện thông qua các giai đoạn khác nhau: Đấu tranh gii phóng
dân tc, gái chế độ phong kiến, giành chính quyn v tay giai cp công nhân và nhân dân lao
động, thiết lập nhà nước xã hi ch nghĩa. Ci thin vic to xã hội cũ (xã hội phong kiến,
thuộc địa ch), xây dng ch nghĩa xã hội và ch nghĩa cộng sản. Trong giai đoạn hin nay, giai
cấp công nhân nước ra có s mnh lch s to lớn là:” Lãnh đo cấp lãnh đạo mng thông qua
đội tiền phong là Đảng Cng sn Việt Nam; là giai đại đại diện cho phương thức sn xut tiên
tiến; giai câps tiên phong trong s xây dng ch nghĩa xã hội, lực lượng đi đầu trong phong
quyn lc trong s nghip xây dng ch nghĩa hi, lượng đi đầu trong s nghip công nghip
hóa, hin đại hóa đất c; giai đoạn cp công nhân giai đon cp nông dân và đội ngũ trí thức
ới lãnh đạo Đảng. V kinh tế - xã hi: V cp công nhân là năng lực đi đu trong nghip Thúc
công nghip hóa, hin đại hóa đt c, làm cho c ta tr thành mt c công nghip theo
ng hiện đại, định hướng xã hi ch nghĩa: Giải cp công nhân cùng nhân dân lao động dưới
s c gng ca Đảng Cng sn và hoàn thin xã hi ch nghĩa, xây dựng nhà nưc ca đân dân,
vì dân, xây dng nn dân ch xã hi ch nghĩa. Bảo v kết qu ca cách mng xã hi ch nghĩa.
V văn hóa- vn: Xây dng phát trin nn n hóa Vit Nam tiên tiến, dũng cm đà bn sc
dân tc, xây dng con người mi xã hi ch nghĩa. Bo v s sáng láng ca ch nghĩa Mác-lenin
và tư tưởng H Chí Minh, chng li những quan điểm sai trái, s ờng điệu ca chế độ thù
địch, ng h định tiêu độc lp dân tc và ch nghĩa xã hội. Câu 3: Lý lun ca ch nghĩa Mác –
Lênin v t ính tt yếu và đặc điểm ca thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội? Đặc điểm và cht
thc tế ca thi k quá cao để nâng cao ý nghĩa xã hội?
Thi k quá độ là thi k ci cách cách mng dài hn, sâu sc, triệt để xã hội tư bản ch nghĩa
hoc hi tin bn ch nghĩa, trên tt c các lĩnh vc kinh tế, chính tr, văn hóa, hi, tng
c xây dựng cơ sở vt cht - k thuật và đời sng tinh thn cho ch nghĩa xã hội. Thi k quá
trình bắt đầu khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyn và kết thc
khi xây dựng cơ sở có nghĩa là xã hội phát triển trên cơ sở chính ca nó. Tính tt yếu ca ch
nghĩa xã hội: Ch nghĩa xã hội và ch nghĩa xã hội tư bản khác nhau v bn cht vì vy mun có
ch nghĩa xã hội cn phi có mt thời điểm quá mc nht Định nghĩa tư bản tạo ra cơ sở vt
cht- k thut k thut nhất định cho ch nghĩa xã hội, nhưng để cơ sở vt cht - k thut phc
v cho ch nghĩa xã hội cn phi có thi gian t chc, sp xếp li. Các quan h xã hi ca ch
nghĩa xã hội không th t phát ra đời trong lòng ch nghĩa tư bản, các quan h xã hội đó là kết
qu ca quá trình xây dng và ci tiến tạo ra ý nghĩa xã hội ch nghĩa. Sự phát trin ca ch
nghĩa xã hội. S phát trin ca ch nghĩa tư bản mi ch to ra những điều kin, tiền đề cho s
tn ti ca ch nghĩa xã hội. Xây dng ch nghĩa xã hội là mt công vic mi mẻ, khó khăn và
phc tp, phi có thời gian để giai cp công nhân từng bước làm quen vi công việc đó. * Đặc
đim và thc cht ca thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội: Đặc điểm cơ bản ca thi k quá độ
lên ch nghĩa xã hội là s đan xen những yếu t ca xã hi mi và những tàn dư của xã hội cũ
trên tt c các lĩnh vực của đời sng xã hi. Trên lĩnh vực kinh tế: Thi k quá độ tn ti nhiu
thành phn nn kinh tế, trong đó có những thành phn kinh tế lp lun vi kinh tế xã hi ch
nghĩa. Trên lĩnh vực chính trị: Nhà nước chuyên gia vô sản được thiết lp, cng c và ngày
càng hoàn thin. Trong thi k quá trình lên ch nghĩa hi, giai cp công nhân s dng quyn
lực nhà nước thc hin dân ch đối vi nhân dân, t chc xây dng và bo v chế độ mi,
chuyên gia chính vi nhng phn t phn cách mạng, đi ngược li vi li ích ca giai cp nhân
và nhân dân lao động. Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa: Giai cấp công nhân thông qua cng
sn, xây dng nn văn hóa mi xã hi ch nghĩa, tiếp thu giá tr văn hóa dân tc và tinh hoa văn
hóa nhân loi, bảo đam đáp ứng nhu cầu văn hóa- tinh thn ngày càng cao ca nhân dân =>
Nhng đặc điểm được chn,thc cht ca thi k quá độ lên ch nghĩa xã hi là thi k tiếp tc
din ra cuộc đấu tranh giai cp gia giai cấp tư sản đã bị đánh bại và các thế lc chng phá ch
nghĩa xã hi vi giai cấp tư sản đã b đánh bại và các thế lc phá v ch nghĩa xã hi vi giai cp
công nhân qun chúng nhân dân dân động lao. Cuc đấu tranh din ra trong điu kin mi và
hình thc mi. *Thi k quá độ lên CNXH Vit Nam: Đặc trưng cơ sở của con đường quá độ
lên ch nghĩa xã hội Vit Nam: Xut phát t mt xã hi vn thuộc địa, na phong kiến, năng
lượng sn xut rt thấp. Đất nước tri nghim qua chiến tranh ác ng, kéo dài nhiu thp k,
hu qu để
Ch nghĩa xã hội có nn kinh tế phát trin cao da trên lực lượng sn xut hiện đại và chế độ
công hu v liu sn xut ch yếu. Đây phương pháp c th v kinh tế ca ch nghĩa hi
tiêu cao nht ca ch nghĩa xã hội là tiến trình phát trin cao của năng lượng sn xut. Ch
nghĩa xã hội là chế độ xã hi có nn kinh tế phát trin cao, với năng lực sn xut hiện đại, quan
h sn xut da trên chế độ công hu v tư liệu sn xuất, được t chc, qun lý có hiu qu,
năng suất lao động cao và phân ch yếu theo lao động. V. Lênin cho rng: T ch nghĩa tư bản,
nhân loi ch tiến trình lên ch nghĩa hội, nghĩa là lên chế độ công hu v các sn phm
liu sn xut và chế độ phân phi sn phẩm theo lao động ca mỗi người Ch nghĩa xã hội là
chế độ xă hội làm nhân dân lao động àm ch. Chuỗi đặc bit hin din thuc tính cht ca ch
nghĩa xã hi, xã hội vì con người và con người; nhân dân làm ct lõi là nhân dân lao động là ch
th ca hi thc hin quyn làm ch ngày càng rngi đầy đủ trong quá trình ci tiến to
xã hội cũ, xây dựng xã hi mi. Ch nghĩa xã hội là mt ch dân dân chính tr chế độ, nhà nước
hi ch nghĩa vói h thng lut pháp và h thng t chc ngày càng hoàn thin s qun lý xã
hi ngày càng hiu qu. Ch nghĩa xã hội có nhà nước kiu mi mang bn cht giaicp công
nhân, đại biiêu cho li ích, quyn lc ý chí ca nhân dân lao động. Các nhà sáng lp ch nghĩa
xã hi học đã khẳng định:trong ch nghĩa xã hội phi thiết lập nhà nước chuyên chính vô sn,
nhà nước kiu mi mang bn cht ca giai cấp công nhân, đại biu cho li ích, quyn lc và ý
chí ca nhân dân động lao. Theo V Lênin, chuyên gia cách mng ca giai cp sn là mt chính
quyền đo giai cấp vô sản được và duy trì bngbo lc tranh vi giai cấp tư sản. Chính quyền đó
chính là nhà nước kiu mi thc hin dân ch cho tuyệt đại đa số nhân dân và trn áp bằng vũ
lc bóc lt nhân dân, bn áp bc nhân dân, thc cht ca s biến đổi ca chế độ dân ch trong
thi k quá độ t ch nghĩa bn lên ch nghĩa cng cng cng sn hi nn văn hóa phát
trin cao, kế tha và phát huy nhng giá tr ca van hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
Tính ưu việt, s ổn định và phát trin ca chế độ xã hi ch nghĩa không chỉ th hin lĩnh vực
kinh tế, chính tr mà còn lĩnh vực văn hóa - tinh thn ca xã hi. Trong ch nghĩa xã hội, văn
hóa hóa là nn tng thần tượng ca xã hi, mc tiêu, động lc ca nhà phát trin xã hi, tâm trí
là nhà phát trin kmh tế; văn hóa đã hun đúc nên tâm hồn, khí phách, bản lĩnh vực con người,
biến con người thành con người chân, thin, m. Ch nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, liên kết
gia các dân tc và có quan h hu ngh, hp tác với nhân dân các nước trên thế gii. Vấn đề
giai cp và dân tc, xây dng mt cng đồng dân tc,giai cấp bình đẳng, đoàn kết, hp tác, hu
ngh vi nhân dân các dân tc trên thế gii luôn có v trí đặc bit quan trọng trong định hướng
thc hin chiến c phát trin ca mi dân tc mi quc gia.Theo quan đim ca các nhà
sáng lp ra ch nghĩa xã hội khoa hc, vấn đề giai cp và dân tc có quan h chng minh,bi
vy, gii quyết vấn đề dân tc, giai cp trong ch nghĩa xã hội có v trí đặc bit quan trng.
*Quan đim ca Đảng cng sn v hình hi VN:
Trong cương lĩnh xây dựng đất nước trong thi k l quá độ lên ch nghĩa xã hi (tại đại hội đại
biu toàn quc ln th XI, năm 2011), Đảng cng sản VN xác định xã hi xã hi ch nghĩa mà
nhân dân Việt Nam đang xây dựng có những đặc quyền sau: Dân giàu, nước mnh, dân ch,
công bằng, văn mình Do dân làm chủ Có nn kinh tế phát trin da cao năng lượng sn xut
hiện đại và quan h sn xut tiến b hp hp nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bn sc dân
tc. Con người cuc sng m áp, t làm, hnh phúc hnh phúc, điu kin phát trin toàn
din. Các dân tc trong cng đồng Vit Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trng và giúp nhau phát
trin Có nhà nước pháp quyn xã hi ch nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì dân làm Đng
cng sản lãnh đạo. Có quan h ngh lun và hp tác với các nước trên thế gii. Câu 5: Lý lun
ca ch nghĩa Mác – Lênin v bn cht ca nn dân ch x ã hi ch nghĩa? Đặc điểm ca nhà
c pháp quyn xã hi ch nghĩa ở Vit Nam? *Bn cht nn Dân ch hi ch nghĩa: Với tư
cách là đỉnh cao toàn bô lch s tiến hóa ca dân ch, dân ch xã hi ch nghĩa có bản chất cơ
bn sau: - Bn cht chính tr: Ch nghĩa Mác - Lênin ch rõ: Bn cht chính tr ca nn dân ch
i ch nghĩa là s chính tr ca cấp công nhân thông tin qua đó đối lp vi xã i, không phi
ch thc hin hiê n quyn và li ích riêng cho giai cp công nhân, mà ch yếu là để thc hiê n
quyn lc và li ích ca toàn th nhân dân, trong đó có giai cấp công nhân. Do vy DCXHCN
mang bn cht GCCN, tính nhân dân rng rãi, tính dân tc sâu sc.
Bn cht kinh tế: Nn dân ch i ch nghĩa thc hin chế độ s hu hi v
liu sn xut ch yếu và thc hin chế độ phân phi theo kết qu lao động là ch yếu,
đảm bo quyn làm ch ca nhân dân trong quá trình sn xut kinh doanh, qun lý và
phân phi.
Bn chất tư tưởng - văn hóa - xã hi: Nn dân ch xã hô i ch nghĩa dựa trên h
ởng Mác lenin, đồng thi kế thừa, phát huy tinh hoa văn hóa truyn thng dân tc và
nhng giá tr tư tưởng, văn hóa nhân thể loại, đảm bảo nhân dân được làm ch các giá
tr văn hóa tinh thần, được nâng cao trình độ văn hóa, có điều kin phát trin cá nhân,
có s kết hp hài hòa gia li ích cá nhân, li ích tp th và li ích ca toàn xã hi. =>
Vi nhng bn cht nêu trên, dân ch i ch nghĩa trước hết và ch yếu đưc thc
hiê n bng nhà pháp quyn xã hi i ch nghĩa, là kết qu hoạt đô ng t giác ca qun
chúng nhân dân dưới s lãnh đạo ca giai cp công nhân, dân ch xã hi ch nghĩa chỉ
th vi điu k n tiên quyết bo đảm vai trò lãnh đạo duy nht ca Đảng Cng sn.
Nh may mn, nm chc hê tư tưởng cách mng và khoa hc ca ch nghĩa Mác –
Lênin và đưa nó vào quần chúng, Đảng mang li cho phong trào qun chúng tính t giác
cao trong quá trình xây dng nn dân ch xã hô i ch nghĩa; thông qua công tác tuyên
truyn, giáo dc ca nh, Đảng nâng cao trình đô giác ngô chính tr, trình đô văn hóa
dân ch ca nhân dân để h kh năng thc hiê n hu hiê u nhng người yêu cu dân
ch phản ánh đúng quy luâ t phát trin xã hô i.
Trong thi k quá trình lên ch nghĩa xã hội, giai cp công nhân, giai cp nông dân và tng lao
động khác va là lực lượng sn xuất cơ bản, va là lực lượng chính tr - xã hi xã hi ln. Nếu
thc hin tt khi liên minh gia giai cp công nhân vi giai cp nông dân và các tng lp nhân
dân lao động khác, trong đó trước hết là vi thc thì không có xây dựng cơ sở kinh tế vng
mnh mà chế độ chính tr xã hi ch nghĩa cũng ngày càng cố gng chc chn. K khẳng định vai
trò ca trí thc trong khi liên minh, V. Lênin viết: “Trước s liên minh của các đại biu khoa
hc, giai cp sn gii k thut, không mt thế lc đen ti nào vng chc được”. Nói t góc
độ kinh tế, trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội - tc là cách mạng đã chuyển sang giai
đon mi, cùng vi tt yếu chính tr - xã hi, tính tt yếu kinh tế ca liên minh li ni lên với tư
cách là nhân t quyết định nht cho s thng li hoàn toàn ca ch nghĩa xã hội. Liên minh này
đưc hình thành thành sn xut phát t yêu cu khách hàng ca quá trình thúc đẩy công nghip
hóa, hin đại hóa chuyn dch s kinh tế t mt nn sn xut nh, nông nghip là ch yếu
sang sn xut hàng hóa ln, phát trin công nghip, dch v khoa hc - công ngh..., xây dng
nn tng cht liu - k thut cn thiết cho ch nghĩa xã hội. Vic hình thành khi liên minh giai
cp công nhân vi giai cấp nông dân và Đội ngũ trí thức cũng xuất phát t chính nhu cu và li
ích kinh tế ca h nên các ch th của các lĩnh vực công nghip, nông nghip, dch v, khoa hc
và ngh thut công... Tt c đều phi gn bó, liên minh cht ch với nhau để cùng thc hin
nhng nhu cu li ích kinh tế chung ca mình. Song quan h li ích gia công nhân, nông dân
trí thc cũng nhng biu hin mi, phc tp: bên rìa s thng nht v li ích kinh tế, xut
hin những độc t li ích nhng mức độ khác nhau. Điu này có ảnh hưởng nhất định đến
liên kết tập đoàn, hệ thng nht ca khối liên minh. Như vậy, quá trình thc hin liên minh cp
độ, tng lớp đồng thi là quá trình liên tc phát hin ra ổn định và có gii pháp thun tin, phù
hợp để gii quyết kiên quyết to s thun li và tạo động lực thúc đẩy quá trình công hóa, hin
đại hóa đất nước, đồng thời tăng ng khi liên minh cng rắn dưới s tn ti của Đảng Cng
sn giai cấp công nhân. Như vậy, liên minh giai cp, tng lp trong thi k quá độ lên ch nghĩa
xã hi là s liên kết, hp tác, h tr nhau... gia các giai cp, tng xã hi nhm thc hin nhu
cu li ích ca các ch th trong khi liên minh, đồng thi to động lc thc hin giành đưc
li ích mc tiêu ca ch nghĩa xã hội. *Ni dung ca liên minh giai cp, tng lp trong thi k
quá độ lên ch nghĩa xã hi Vit Nam: Ni dung kinh tế của liên minh: Đây là ni dung cơ bản
quyết định nhất, là cơ sở vt cht - k thut ca liên minh trong thời gian quá độ lên ch nghĩa
xã hội. Khi bước vào thi k quá cao lên nghĩa xã hội ch nghĩa, V. Lênin chỉ rõ nội dung cơ bản
nht ca thi k này là:chính tr đã chuyển tâm sang chính tr trong lĩnh vực kinh tế, đấu tranh
giai cp mang nhng ni dung và hình thc mi. Ni dung này cn thc hin nhm mc tiêu
mãn nguyn nhu cu li ích, ích kinh tế thiết b ca giai cp công nhân, giai cấp nông dân, đội
ngũ trí thức và các tng lp khác trong xã hi, nhm tạo cơ sở vt cht - k thut cn thiết cho
ch nghĩa xã hi. Ni dung kinh tế ca liên minh giai cp công nhân vi giai cp nông dân đội
ngũ trí thức c ta thc cht là s hp tác gia họ, đồng thi m rng liên kết hp tác vi
các lực lượng khác, đặc biệt là đội ngũ doanh nhân... để xây dng nn kinh tế mi xã hi ch
nghĩa
đại. Nhim v và cũng là nội dung kinh tế xuyên sut thời gian quá độ lên ch nghĩa xã hội
ớc ta là: “Phát triển kinh tế nhanh và bn vng;... gi vng ổn định kinh tế mô, đổi mi mô
hình tăng trưởng, cơ cấu li nn kinh tế; Tăng cường công nghip hóa, hiện đại hóa, chú trng
công nghip, hiện đại hóa nông nghip, tin cậy năng lực, chất lượng, hiu qu, sc mnh cnh
tranh ca nn kinh tế; xây dng nn kinh tế độc lp, t ch, tham gia hiu qu vào mng sn
xut và chui giá tr toàn cu. Tiếp tc hoàn thin, phát trin kinh tế th trường định hướng xã
hi ch nghĩa…” Bên i kinh tế, xác định tim năng kinh tế nhu cu kinh tế ca công nhân,
nông dân, th chế hi, trên s xây dng kế hoch đầu khai thác kinh tế đúng đn
tinh thần đảm bo li ích ca các bn Bên cnh và tránh tinh trng đầu tư không có hiệu qu,
lãng phí. Xác định đúng cấu hình kinh tế (ca c c, của ngành, địa phương, cơ sở sn xut,
v.), t đó, các địa phương, s s dng linh hot phù hp vào địa phương, ngành ca mình
để xác định đúng cấu hình cơ sở kinh tế. Ni dung chí tr ca liên minh: Khi liên minh gia giai
cp công nhân vi giai cấp nông dân và đội ngũ trí thc cn thc hin tn công tạo cơ sở chính
tr - xã hi vng chc cho khối đại đoàn kết toàn dân dân, to thành sc mnh tng hp qua
mọi người, th thách và tàn phá mọi âm mưu chống phá s nghip xây dng ch nghĩa xã hội,
đồng thi bo tn chc chn T quc xã hi ch nghĩa. Ở c ta, ni dung chính tr ca liên
minh hiện có đang làm việc gi vng lập trường chính tr - tư tưởng ca giai cp công nhân,
đồng thi gi vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cng sn Việt Nam đối vi khối liên minh và đối
lp toàn xã hội để xây dng và bo v chc chn chế độ chính tr, nm gi độc lp dân ch
định hướng đi lên chủ nghĩa xã hội. Trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội vn tn ti ti
nhng h ng cũ, nhng phong tc tp quán cũ, lc hu; thế lc thù địch vn tim mi cách
chng phá chính quyn cách mng, chng phá chế độ mi, vì vy trên lập trường tư tưởng -
chính tr ca giai cấp công nhân, để hát huy dân ch xã hi ch nghĩa và quyền làm ch ca
nhân dân; không ngng cng c, phát huy sc mnh ca khối đại đoàn kết toàn dân tộc; tăng
ng s đồng thun xã hội…”; “Xây dựng Đảng thc hin liên minh giai cp, tng lp, phi
“hoàn thiện, png trong sch, vng chắc, nâng cao năng lực lãnh đạo, tăng cường bn cht cp
công công, sc chiến đấu, huy truyn thống đoàn kết, thng nht của Đảng…” Xây dựng Nhà
c pháp quyn xã hi ch nghĩa của nhân dân, làm nhân dân, vì nhân dân, đảm bo li ích
chính tr, các quyn dân ch, quyn công dân, quyn làm ch, quyền con người ca công nhân,
nông dân, trí thức và nhân dân lao động. Ni dung văn hóa - x ã hi ca liên minh:T chc liên
minh để cung cấp năng lượng dưới lãnh đạo Đảng cùng nhau xây dng nền văn hóa Việt Nam
tiên tiến, đậm đà bản sc dân tộc, đồng thi tiếp tc thu nhng tinh hoa, giá tr văn hóa của
nhân loi thi đại. Ni dung n hóa, hi ca liên minh giai cp, tng lp Yêu cu phi đảm
bảo “gắn tăng trưởng kinh tế vi phát triển văn hóa, phát triển, xây dựng con người và thc
hin tiến b, công bng xã hội”. Xây dựng nền văn hóa và con người Vit Nam phát trin toàn
diện, hướng dn chân - thin - m, kinh doanh thn thoi dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa
học. Văn hoá thực s tr thành nn tng nn tng vng chc ca xã hi, là sc mnh ni sinh
quan trng bo đảm s phát trin bn vng bo v vng chc T quc mc tiêu “dân giàu,
c mnh, dân ch, công bằng, văn minh”.
V chính tr, thc hiện bình đẳng đoàn kết, tôn giáo, giúp nhau cùng phát trin gia các dân
tc, nâng cao tính tích cc ccvaf nhn thc dân tc dùi đồng bào dân tc thiu s v tm quan
trng ca vn đ dân tc, đoàn kết các dân tc nht mc tiêu chung là độc lp dân tc, đoàn kết
các dân tc, thng nhất tiêu điểm chung là độc lp dân tc và ch nghĩa xã hội, dân tộc, nươc
c mnh, dân ch, công bằng, văn minh V kinh tế phát hin kinh tế- xã hi min núi, vùng
đồng tăng dân tộc thiu s nhm phát huy tiềm năng phát triển, từng bước gii quyết khong
cách chênh lch gia các vùng, gia các dân tc Dân tc V văn hóa, xây dựng nền văn hóa
Vit Nam tiên tiến, táo bo bn sc dân tc. Dng m rộng giao lưu văn hóa với các quc gia,
các khu cc và trên thế giới. Đấu tranh chng nn xã hi, chống”diễn biến hòa bình” trên mt
trn ng - văn hóa c ta hin nay. V hi, thc hin chính sách hi, đảm bo an
sinh hi trong cng đồng dân tc thiu s. Phát huy vai trò ca s chính tr h thng các
t chc chính tr - hi min núi, s dân tc thiu s. V quc gia - an ninh, tăng ng sc
mnh bo v t quốc trên cơ sở đảm bo ổn định chính tr, thc hin tt an ninh chính tr, trt
t an toàn xã hi. Câu 8: Nguyên tc ca ch nghĩa Mác - Lênin trong vic gii quyết vấn đề tôn
giáo trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội? Đặc điểm tôn giáo Vit Nam và tôn giáo tôn
giáo ca nhà c Vit Nam hin nay? *Nguyên tc ch nghĩa Mác-Lênin trong vic gii quyết
vấn đề tôn giáo:
Tôn trng, bảo đảm quyn t làm tín ngưỡng và không tín ngưỡng ca nhân dân Tín
ngưỡng tôn giáo là nim tin tin sâu sc ca qun chúng tôi vào ti ti cao, bch ngc bt
c ai mà h tôn th, thuô c lĩnh vực ý thức tư tưởng. Do đó, tự do tín ngưỡng và t do
không tín ngưỡng thuô c quyn t do tư tưởng ca nhân dân. Quyn này nói lên rng
viê c theo đạo, đổi đạo, hay không theo đạo là thuô c quyn t do la chn ca mi
người dân, không t nhân, t chc bt k, k c các chc sc tôn giáo, t chc giáo
dc hô i... được quyn can thiê p vào s la chn này. Mi hành vi vi phm k vng,
ngăn chặn t làm theo đạo, đổi đạo, b đạo hay đe da, bt buô c người dân phi theo
đạo đều bo phạm đến quyn t do tư tưởng ca h. Tôn trng t do tín ngưỡng cũng
chính là tôn trng quyền con người, th hiê n bn chất ưu viê t ca chế đô xã hô i ch
nghĩa. Nhà c i ch nghĩa không th thiê p không cho bt c ai th thiê p,
xâm phm quyn t do tín ngưỡng, quyn la chn theo hay không theo tôn giáo ca
nhân dân. Các tôn giáo và hoạt đô ng tôn giáo bình thường, các cơ sở tôn giáo, các
phương tin tiê n phc v mãn nhu cu tín ngưỡng ca người dân đưc Nhà c
i ch nghĩa tôn trng bo .
Khc phc dn nhng ảnh hưởng tiêu cc tôn giáo phi gn lin vi quá trình ci tiến xã
hội cũ, xây dựng x ã hi mi Nguyên tắc này để khẳng định ch nghĩa Mác - Lênin ch
ớng để gii quyết nhng bc nh tiêu cực tôn giáo đối vi qun chúng nhân dân mà
không ch tr-u can thiê p vào công viê c i ca các tôn giáo. Ch nghĩa Mác - Lênin
ch ra rng, mun thay đổi ý thc i, trước hết cn phi thay đổi bn thân tn ti ti
xã hô i; mun xóa ảo tưởng yên tinh trong tư tưởng con người, phi xóa b ngun gc
sinh ra ảo tưởng tưởng ấy. Điều kin cn thiết
trước hết là phi xác lâ p được mô t thế gii hiê n thc không có áp bc, bất công, nghèo đói
tht hc... cũng n nhng nn yên sinh trong i. Đó t quá trình dài không
th thc hiện được nếu tách ri khi c ci to xã hô i cũ, xây dựng xã hô i mi.
Đoàn kết gi nh ng người theo không theo tôn giáo, tôn giáo hp pháp
Phân bit t hai mt chính tr ng; tín ngưỡng, tôn giáo li ích t ín ngưỡng, tôn
giáo trong quá trình gii quyết vấn đề tôn giáo Trng xã hô i công cng xã nguyên thy,
tín ngưỡng, tôn giáo ch hiê n hoàng mã v tư tưởng. Nhưng khi xã hô i đã xuất hiê n
giai cp thì du n giai cp - chính tr ít nhiều đều được xác định trong các tôn giáo. T
đó, hai mặt chính tr và tư tưởng thường có th hiê n và có mi quan h vi nhau
trong vn đề tôn giáo bn thân mi tôn giáo. Mt chính tr phn ánh mi mi quan h
gia tiến trình bô vi phn tiến trình bô , phn ánh phn kháng phn kháng v li
ích kinh tế, chính tr tr gia giai cp, chng kim gia nhng thế lc li ích giáo dc
chng li s nghiê p cách mng có li ích của nhân dân lao đô ng. Mặt tư tưởng biu
hin hiê n s khác nhau v nim tin, k đô tin gia nhng người tín ngưỡng tôn giáo
và những người không theo tôn giáo, cũng như những người có tín ngưỡng, tôn giáo
khác nhau, Phn ánh ánh sáng t do không mang tính kháng đối. Phân b t hai mt
chính tr và tư tưởng trong gii quyết vấn đề tôn giáo thc cht là phân biê t tính cht
khác nhau ca hai loại kiên cường luôn tn ti trong bn thân tôn giáo và trong vấn đề
tôn giáo. S phân biê t this, trong thc tế không đơn giản, do l, trong đời sng i,
hiê n tượng nhiu khi phn ánh sai lê ch bn cht, mà vn đề chính tr và tư tưởng tôn
giáo trong giáo dc đan xen vào nhau. Mt khác, trong i đối kháng giai cp, tôn
giáo thường b yếu t chính tr chi phi rt sâu sc, nên khó nha n biết vấn đề chính tr
hay tư tưởng nh nhàng trong tôn giáo. Viê c phân biê t hai mt này là cn thiết tránh
xu ng cc đoan trong quá trình qun lý, ng phó vi nhng vn đề liên quan đến tín
ngưỡng, tôn giáo.
Quan điểm lch s dng c th trong vic gii quyết vấn đề t ín ngưỡng, tôn giáo Tôn
giáo không phi là mô t hiê n tượng xã hô i bt biến, ngược li, nó luôn vâ n đô ng và
biến đổi không ngng tùy thuô c vào nhng điu kiê n kinh tế - i - lch s dng c.
Mỗi tôn giáo đều có lch s hình thành, có quá trình tn ti và phát trin nhất định.
nhng thi k lch s khác nhau, vai trò, tác đô ng ca tng tôn giáo đối vi đời sng
i không ging nhau. Quan đim, thái đô ca các giáo i, giáo sĩ, giáo dân v nhng
lĩnh vc ca đời sng i luôn s khác biê t. vy, cn phi có quan điểm lch s
c th khi xem xét, đánh giá và xử lý các vấn đề có liên quan đến tôn giáo và tranh lun
tng tôn giáo c th. *Vn đề tôn giáo Vit Nam: Vit Nam mt quc gia gm nhiu
thành phn dân tộc cũng là quốc gia đa tôn giáo. Mỗi giáo dc có lch s hình thành
thành, du nhp, s lượng tín dng, chức năng, cơ sở s dng, v trí xã hi và đặc sn
khác nhau, đó là nước ta nn giữa ba Đông Nam Châu á, là nơi giao lưu giữa các địa ch
lưu niệm, văn hóa khác nhau, có hình phong phú đa dạng, li khu vc nhiệt độ, t
nhiên ưu tiên đe dọa và đồng đồng sng đây. Do đó thưng xuyên tnh sinh tâm lý s
hãi, nh cậy vào năng lượng t nhiên.
riêng và nhân dân c c nói chung luôn tâm phn khởi tin tưởng vào s đổi mi của đá và
nhà nước, góp phn tích cc vào ct xây dng và bo v vng chc t quc Vit Nam XHCN.
Nhng thành tu đt đưc k trên chính là nh vào ch đưng đưng chính sách đúng đắn ca
Đảng và nhà nước đã tạo ra những điều kiện cơ bản cho đồng bào có đạo tham gia vào công
cuc xây dựng đất nước vì mục tiêu: “ Dân giàu, nước mnh xã hi công bng, dân ch văn
minh”. Ngày nay, đồng tăng tín ngưỡng tôn giáo luôn phát huy tinh cách yêu nước tính cng
đồng và luôn gn bó vi phong trào mng tiếp tc tham gia tích cc vào công cuôc xây dng và
bo v t quc với phương pháp chăm sóc: tốt đời đẹp đạo.
Việt Nam, đặc điểm lch s liên tc b xâm lược t bên ngoài nên vic Lão giáo, Nho
giáo - nhng tôn giáo có ngun gc phía Bc Côn nhp; Công giáo - mt tôn giáo gn
kết vi văn minh Châu Âu vào truyn giáo sau này đạo Tin lành đã khai thác điu kin
chiến tranh miền Nam để truyền giáo thu hút người theo đạo là điều d hiu.
Vit Nam có nhng tôn giáo có ngun gc t phương Đông như Phật giáo, Lão giáo,
Nho giáo; tôn giáo ngun gc t phương Tây như Thiên chúa giáo, Tin lành; tôn
giáo được sinh ra ti Việt Nam như Cao Đài, Phật giáo Hòa Ho; có tôn giáo hoàn chnh
(có h thng giáo dc, giáo lut, l nghi và t chc giáo hi), có nhng hình thc tôn
giáo sơ khai. Có những tôn giáo đã phát triển và hoạt động ổn định; có nhng tôn giáo
chưa n định, đang trong quá trình tim kiếm đưng ng mi cho phù hp. Câu 9:
s xây dựng gia đình trong thời k quá cao độ nghĩa là xã hội? S biến đổi của gia đình
Vit Nam trong thi k quá tốc độ lên ch nghĩa xã hội?
s xây dng gia đình trong thi k quá cao độ nghĩa hi:
1. Cơ sở kinh tế xã hi Quan h sn xut mi, xã hi ch nghĩa mà cốt lõi là chế độ s
hu xã hi ch nghĩa đối với tư liệu sn xut từng bước hình thành và cng c thay thế
chế độ s hu nhân v liu sn xut. Ngun gc ca bc bc bóc và bt bình đẳng
trong xã hội và gia đình tăng dn b xóa b, tạo cơ sở kinh tế cho vic xây dng quan h
bình đẳng trong gia đình gii phóng ph n trong hi. Xóa b chế độ hu v sn
xut liu cũng s làm vic cho hôn nhân đưc thc hin da trên s tinh yêu
ch không phi vì lý do kinh tế, đại xã hi hay mt tính toán nào khác.
2. Cơ sở chí nh pháp xã hi -Thiết lp chính quyền nhà nước ca giai cp nhân và nhân
dân lao động, nhà c hi ch nghĩa. đó, nhân dân lao động đưc thc thi quyn
lc ca mình không có s phân bit gia nam n
Nhà nước cũng là công cụ xóa b lut l cũ kỹ, lc hậu, đè nặng lên vai người ph n
đồng thi thc hin gii phóng ph n và bo v hạnh phúc gia đình Vai trò của nhà
c xã hội nghĩa là có thể thc thi thông qua h thng pháp lut và chính sách xã
hihooij cahooijnahwfm bo đảm li ích ca công dân, thành viên trong gia đình, đảm
bo s bình đẳng, chính sách dân s, vic làm, y tế, bo him xã hi
1. s hu văn a
Văn hóa giá trị đưc xây dng nn tng h thống tư tưởng chính tr giai cp công nhân tng
ớc hình thành và tăng dần trung gian chi nn tảng văn hóa, tinh thần ca xã hội, đồng thi
nhng yếu t văn hóa, phong tục tp quán, li sng l hu xã hội cũ để li từng bước loi b
khoa hc và công ngh xã hội, đồng thời cũng cung cấp cho các thành viên trong gia đình kiến
thc, nhn thc công thc mi, làm nn tng cho hình thành nhng giá tr, chun mc mi,
điu chnh các mi liên h quan h gia đình trong quá trình xây dng ch nghĩa hi. Thiếu
s văn hóa, hoc s văn hóa không đi lin vi s kinh tế, chính tr thì vic xây dng gia
đình sẽ trôi lạc, không đạt được hiu qu cao.
1. B tiến trình nhân bn chế độ
Hôn nhân t nguyê n Hôn nhân tiến b là hôn nhân xut phát t tinh yêu gia nam và
n. Hôn nhân xut phát t tinh yêu tt yếu dn đến hôn nhân t nguyn. Hôn nhân tiến
b còn bao hàm c quyn t do ly hôn khi ti yêu gi a nam và n không còn n a. tuy
nhiên hôn nhân tiến b không khuyến khích ly hôn, v ì ly hôn đ cho l i hy qu nht
định cho xã hi, cho c v , chồng, đặc bit là con cái
Hôn nhân mt v mt chng, v chồng bình đẳng Bn cht ca tinh yêu là không th
chia s đưc, nên hôn nhân mt v mt chng kết qu tt yếu ca hôn nhân xut phát
t tinh yêu. thc hin hôn nhân mt v mt chồn là điều kiện đẩm bo hnh phúc gia
đình, đồng thời cũng phải hp quài quy lut t nhiên, phù hp với tâm lý, tinh đến, đạo
đức con người, đảm bo s bình đẳng, tôn trng gia v và chng. Quan h v chng
bình đẳng là cơ sở cho s bình đẳng trong quan h gia cha m vi con cái và quan h
gia anh ch em vi nhau.
Hôn nhân được đảm bo v pháp lý Thc hin th tc pháp lý trong hôn nhân là th
hin s tôn trng trong tinh yêu, trách nhim gia nam và n, trách nhim ca cá nhân
với gia đình, xã hội và ngược lại. Đây cũng là biện pháp ngăn chn nhng cá nhân li
quyn t động kết hôn, t do ly hônmanx vượt nhng nhu cu không chính tắc, ngược
li, là s để thc hin nhng quuyn đó mt cách đầy đủ nht * Biến biến đổi ca gia
đình Việt Nam trong thi k quá tốc độ ch nghĩa xã hội Đô thị và nông thôn - thay thế
cho kiểu gia đình truyền thng tng gi vai trò ch đạo trước ngày. Quy mô gia đình
ngày nay tn tại xu hướng thu nh, đáp ứng nhng nhu cầu và điều kin ca thời đại
mới đặt ra. S bình đẳng nam - n được đề cao hơn, cuộc sống riêng tư của con người
đưc tôn trng hơn. Tuy nhiên, quá trình biến đổi cũng gây ra nhng chc năng như to
ra s

Preview text:

TỔNG HỢP TÀI LIỆU ÔN TẬP CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Câu1: Lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
Điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: Theo chủ nghĩa Mác – Lênin giai cấp công
nhân là giai cấp tiên nhất và cách mạng nhất, là sức xã hội duy nhất có sứ lịch sử sứ mệnh lịch
sử là sự tổng thể của giai cấp tiền phong, giai cấp công nhân tổ chức, dân đạo lao động tranh
xóa bỏ các tốc độ người Cảm, lạc hậu xây dựng xã hội cộng đồng nghĩa văn minh Theo quan
điểm của Các và Ph.Ăngghen, việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân cần phải trải qua hai bước.
Bước thứ nhất: giai cấp công nhân biến thành giai cấp thống trị và giành được chính quyền nhà
nước vào tay giai cấp mình.
Bước thứ hai: giai cấp công nhân dùng sự thống trị của mình để từng bước chiếm toàn bộ tư
bản trong tay giai cấp tư sản để tập trung tất cả những công cụ sản xuất vào trong nhà nước từ
đó tiến hành tổ chức xây dựng xã hội mới - xã hội chủ nghĩa.
Hai bước này quan hệ chặt chẽ với nhau, giai cấp công nhân không thực hiện được bước thứ
nhất thì cũng không thực hiện được bước thứ hai nhưng bước thứ hai là quan trọng nhất để
giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình. GCCN là cấp lãnh đạo nhân dân lao
động tranh chiến thực hiện bước chuyển từ CNTB lên CNXH và CNCS, cụ thể:
Về kinh tế ở các nước tư bản chủ nghĩa: Giai cấp công nhân cải tạo quan hệ sản xuất tư nhân tư
bản chủ nghĩa, xây dựng quan hệ sản xuất mới - xã hội chủ nghĩa. Ở các nước xã hội chủ nghĩa:
Giải pháp công nhân tiếp tục củng cố và xây dựng hệ thống nhà sản xuất xã hội nghĩa là và phát
triển năng lực sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
Về chính trị - xã hội Ở các nước tư bản chủ nghĩa: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của giai cấp
công nhân là chống bất công và bất bình đẳng xã hội, Đòi quyền dân sinh, dân chủ và tiến bộ
hôi. Mục tiêu dài đã giành được chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Điều đó được nêu rõ trong Cương lĩnh vực chính trị của các cộng sản ở các nước tư bản hiện
nay. Ở các nước xã hội chủ nghĩa: Dưới sự lãnh đạo của cộng sản, giai cấp công nhân tiếp tục sự
nghiệp cải tiến, đổi mới để xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng nắm quyền trong, vững chắc,
thực hiện thành công sự nghiệp công hóa, hiện đại hóa, Cung cấp cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa tư bản, chống chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa thực dân, chống sự thực đặt, có thể hội.
Về văn hóa, tư tưởng Đấu tranh ý thức hệ giữa giá trị của giai cấp công nhân với hệ giá trị của
giai cấp tư sản. Đấu tranh để bảo vệ nền tảng tư tưởng của các cộng sản, giáo dục nhận thức và
củng cố niềm tin khoa học khoa học đối với lý tưởng, mục tiêu của chủ nghĩa xã hội cho giai cấp
công và nhân dân lao động, giáo dục và thực hiện chủ nghĩa quốc tế chân chính của giai cấp
công nhân trên cơ sở phát huy chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc.
*Những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Xu hướng run
động ổn định trong chủ nghĩa tư bản. Trong đó, cơ sở ổn định liên tục giữa lực lượng phát triển
nhà sản xuất đến mức độ xã hội hóa ngày càng cao với quan hệ sản xuất dựa trên chế độ sử
dụng quyền sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất sản phẩm. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân
với giai cấp tư sản, chủ nghĩa tư bản càng phát triển, vững chắc càng gay thúc đẩy, Đòi hỏi phải
giải quyết thông qua cách mạng xã hội. Địa vị kinh tế – xã hội của giai cấp công nhân:
• Giai cấp công nhân là bộ phận quan trọng nhất của lực lượng sản xuất và là đại diện cho lực
lượng sản xuất tiên tiến, là lực lượng quyết định trong công việc phá vỡ quan hệ sản xuất tư bản
chủ nghĩa, xây dựng phương thức sản xuất mới cao hơn phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
. • Trong xã hội tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân không có tư liệu sản xuất chủ yếu, phải bán
sức lao động cho các nhà tư bản và bị bóc lột giá trị sản dư nên có lợi ích cơ bản đối lập trực
tiếp với lợi ích của giai cấp tư sản. Đặc điểm chí nh giá trị – xã hội của giai cấp công nhân Trong
tương quan với các lực lượng chính trị của chủ nghĩa tư bản:
• Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất
• Giai cấp công nhân là giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao
• Giai cấp công nhân là giai cấp có tinh thần cách triệt để Giai cấp công nhân có bản chất quốc tế
* Điều kiện chủ quy quan quy định sứ mệnh ý l lịch sử của giai cấp công nhân: Sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân là khách quan, Tuy nhiên, quá trình thực hiện lịch sử đó còn phụ thuộc
vào những điều kiện chủ quan nhất định: sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số
lượng và chất, sự ra đời và phát triển chính của giai cấp công nhân - cộng sản, sư liên minh giai
cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác... Trong những điều kiện chủ
lượng lượng trên, cộng sản là điều kiện quan trọng nhất, có ý nghĩa quyết định đến việc thực
hiện lịch lịch sử của giai cấp công nhân.
• Đảng cộng sản là đội tiên phong của giai cấp công nhân, là tổ chức chính trị cao nhất, là lãnh
chúa chính trị, làm bộ tham chiến chiến đấu của giai cấp công nhân, lấy chủ nghĩa Mac- lenin
làm nền tảng và kim chỉ nam hành động.
+Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp thúc đẩy công nghiệp
hóa, hiện đại hóa gắn kết với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên môi trường. +Dạng về
cấu trúc nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế. Trong đó đội ngũ công nhân ở khu
vực kinh tế nhà nước là tiêu biểu, đóng vai trò trò câu chuyện, chủ đạo trong sự phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước
+Hình thành đội ngũ công nhân tri thức, nắm bắt khoa học - công nghệ tiên tiến, lao động chủ
yếu ở những chuyên ngành kinh tế khuyên. Công nhân Việt Nam ngày càng trẻ hóa, được đào
tạo nghề theo tiêu chuẩn nghề nghiệp, có trình độ học vấn, văn hóa được rèn luyện trong thực
tiễn sản xuất và thực tiến xã hội, là năng lực chủ đạo trong cơ cơ giai cấp công nhân, trong lao
động và phong chiến công đoàn.
*Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam: Giai cấp công nhân Việt nam có sứ
mệnh lịch sử lãnh đạo nhân dân dân lao động chiến thắng độc lập dân tộc, Cô gái chế độ phong
kiến, thắng chính quyền, xây dựng chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản. Sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân được thực hiện thông qua các giai đoạn khác nhau: • Đấu tranh giải phóng
dân tộc, Cô gái chế độ phong kiến, giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao
động, thiết lập nhà nước xã hội chủ nghĩa. • Cải thiện việc tạo xã hội cũ (xã hội phong kiến,
thuộc địa chỉ), xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. Trong giai đoạn hiện nay, giai
cấp công nhân nước ra có sứ mệnh lịch sử to lớn là:” Lãnh đạo cấp lãnh đạo mạng thông qua
đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam; là giai đại đại diện cho phương thức sản xuất tiên
tiến; giai câps tiên phong trong sự xây dựng chủ nghĩa xã hội, lực lượng đi đầu trong phong
quyền lực trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước; giai đoạn cấp công nhân giai đoạn cấp nông dân và đội ngũ trí thức
dưới lãnh đạo Đảng. Về kinh tế - xã hội: Về cấp công nhân là năng lực đi đầu trong nghiệp Thúc
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, làm cho nước ta trở thành một nước công nghiệp theo
hướng hiện đại, định hướng xã hội chủ nghĩa: Giải cấp công nhân cùng nhân dân lao động dưới
sự cố gắng của Đảng Cộng sản và hoàn thiện xã hội chủ nghĩa, xây dựng nhà nước của đân dân,
vì dân, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Bảo vệ kết quả của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Về văn hóa-tư vấn: Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, dũng cảm đà bản sắc
dân tộc, xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa. Bảo vệ sự sáng láng của chủ nghĩa Mác-lenin
và tư tưởng Hồ Chí Minh, chống lại những quan điểm sai trái, sự cường điệu của chế độ thù
địch, ủng hộ định tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Câu 3: Lý luận của chủ nghĩa Mác –
Lênin về t ính tất yếu và đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Đặc điểm và chất
thực tế của thời kỳ quá cao để nâng cao ý nghĩa xã hội?
Thời kỳ quá độ là thời kỳ cải cách cách mạng dài hạn, sâu sắc, triệt để xã hội tư bản chủ nghĩa
hoặc xã hội tiền tư bản chủ nghĩa, trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, từng
bước xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật và đời sống tinh thần cho chủ nghĩa xã hội. Thời kỳ quá
trình bắt đầu khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền và kết thức
khi xây dựng cơ sở có nghĩa là xã hội phát triển trên cơ sở chính của nó. • Tính tất yếu của chủ
nghĩa xã hội: Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa xã hội tư bản khác nhau về bản chất vì vậy muốn có
chủ nghĩa xã hội cần phải có một thời điểm quá mức nhất • Định nghĩa tư bản tạo ra cơ sở vật
chất- kỹ thuật kỹ thuật nhất định cho chủ nghĩa xã hội, nhưng để cơ sở vật chất - kỹ thuật phục
vụ cho chủ nghĩa xã hội cần phải có thời gian tổ chức, sắp xếp lại. • Các quan hệ xã hội của chủ
nghĩa xã hội không thể tự phát ra đời trong lòng chủ nghĩa tư bản, các quan hệ xã hội đó là kết
quả của quá trình xây dựng và cải tiến tạo ra ý nghĩa xã hội chủ nghĩa. Sự phát triển của chủ
nghĩa xã hội. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản mới chỉ tạo ra những điều kiện, tiền đề cho sự
tồn tại của chủ nghĩa xã hội. • Xây dựng chủ nghĩa xã hội là một công việc mới mẻ, khó khăn và
phức tạp, phải có thời gian để giai cấp công nhân từng bước làm quen với công việc đó. * Đặc
điểm và thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội là sự đan xen những yếu tố của xã hội mới và những tàn dư của xã hội cũ
trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. • Trên lĩnh vực kinh tế: Thời kỳ quá độ tồn tại nhiều
thành phần nền kinh tế, trong đó có những thành phần kinh tế lập luận với kinh tế xã hội chủ
nghĩa. • Trên lĩnh vực chính trị: Nhà nước chuyên gia vô sản được thiết lập, củng cố và ngày
càng hoàn thiện. Trong thời kỳ quá trình lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp công nhân sử dụng quyền
lực nhà nước thực hiện dân chủ đối với nhân dân, tổ chức xây dựng và bảo vệ chế độ mới,
chuyên gia chính với những phần tử phản cách mạng, đi ngược lại với lợi ích của giai cấp nhân
và nhân dân lao động. • Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa: Giai cấp công nhân thông qua cộng
sản, xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa, tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn
hóa nhân loại, bảo đam đáp ứng nhu cầu văn hóa- tinh thần ngày càng cao của nhân dân =>
Những đặc điểm được chọn,thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ tiếp tục
diễn ra cuộc đấu tranh giai cấp giữa giai cấp tư sản đã bị đánh bại và các thế lực chống phá chủ
nghĩa xã hội với giai cấp tư sản đã bị đánh bại và các thế lực phá vỡ chủ nghĩa xã hội với giai cấp
công nhân và quần chúng nhân dân dân động lao. Cuộc đấu tranh diễn ra trong điều kiện mới và
hình thức mới. *Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam: • Đặc trưng cơ sở của con đường quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: • Xuất phát từ một xã hội vốn thuộc địa, nửa phong kiến, năng
lượng sản xuất rất thấp. Đất nước trải nghiệm qua chiến tranh ác ngộ, kéo dài nhiều thập kỷ, hậu quả để
Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu. Đây là phương pháp cụ thể về kinh tế của chủ nghĩa xã hội
tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là tiến trình phát triển cao của năng lượng sản xuất. Chủ
nghĩa xã hội là chế độ xã hội có nền kinh tế phát triển cao, với năng lực sản xuất hiện đại, quan
hệ sản xuất dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, được tổ chức, quản lý có hiệu quả,
năng suất lao động cao và phân chủ yếu theo lao động. V. Lênin cho rằng: Từ chủ nghĩa tư bản,
nhân loại chỉ có tiến trình lên chủ nghĩa xã hội, nghĩa là lên chế độ công hữu về các sản phẩm tư
liệu sản xuất và chế độ phân phối sản phẩm theo lao động của mỗi người Chủ nghĩa xã hội là
chế độ xă hội làm nhân dân lao động ỉàm chủ. Chuỗi đặc biệt hiện diện thuộc tính chất của chủ
nghĩa xã hội, xã hội vì con người và con người; nhân dân làm cốt lõi là nhân dân lao động là chủ
thể của xã hội thực hiện quyền làm chủ ngày càng rộng rãi và đầy đủ trong quá trình cải tiến tạo
xã hội cũ, xây dựng xã hội mới. Chủ nghĩa xã hội là một chủ dân dân chính trị chế độ, nhà nước
xã hội chủ nghĩa vói hệ thống luật pháp và hệ thống tổ chức ngày càng hoàn thiện sẽ quản lý xã
hội ngày càng hiệu quả. Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giaicấp công
nhân, đại biiêu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động. Các nhà sáng lập chủ nghĩa
xã hội học đã khẳng định:trong chủ nghĩa xã hội phải thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản,
nhà nước kiểu mới mang bản chất của giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý
chí của nhân dân động lao. Theo V Lênin, chuyên gia cách mạng của giai cấp vô sản là một chính
quyền đo giai cấp vô sản được và duy trì bằngbạo lực tranh với giai cấp tư sản. Chính quyền đó
chính là nhà nước kiểu mới thực hiện dân chủ cho tuyệt đại đa số nhân dân và trấn áp bằng vũ
lực bóc lột nhân dân, bọn áp bức nhân dân, thực chất của sự biến đổi của chế độ dân chủ trong
thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng cộng cộng sản xã hội có nền văn hóa phát
triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của van hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
Tính ưu việt, sự ổn định và phát triển của chế độ xã hội chủ nghĩa không chỉ thể hiện ở lĩnh vực
kinh tế, chính trị mà còn ở lĩnh vực văn hóa - tinh thần của xã hội. Trong chủ nghĩa xã hội, văn
hóa hóa là nền tảng thần tượng của xã hội, mục tiêu, động lực của nhà phát triển xã hội, tâm trí
là nhà phát triển kmh tế; văn hóa đã hun đúc nên tâm hồn, khí phách, bản lĩnh vực con người,
biến con người thành con người chân, thiện, mỹ. Chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, liên kết
giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới. Vấn đề
giai cấp và dân tộc, xây dựng một cộng đồng dân tộc,giai cấp bình đẳng, đoàn kết, hợp tác, hữu
nghị với nhân dân các dân tộc trên thế giới luôn có vị trí đặc biệt quan trọng trong định hướng
và thực hiện chiến lược phát triển của mỗi dân tộc và mỗi quốc gia.Theo quan điểm của các nhà
sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học, vấn đề giai cấp và dân tộc có quan hệ chứng minh,bởi
vậy, giải quyết vấn đề dân tộc, giai cấp trong chủ nghĩa xã hội có vị trí đặc biệt quan trọng.
*Quan điểm của Đảng cộng sản về mô hình xã hội ở VN:
Trong cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ lỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (tại đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XI, năm 2011), Đảng cộng sản VN xác định xã hội xã hội chủ nghĩa mà
nhân dân Việt Nam đang xây dựng có những đặc quyền sau: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn mình Do dân làm chủ • Có nền kinh tế phát triển dựa cao • năng lượng sản xuất
hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ hợp hợp • Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc. • Con người có cuộc sống ấm áp, tự làm, hạnh phúc hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện. • Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau phát
triển • Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì dân làm Đảng
cộng sản lãnh đạo. • Có quan hệ nghị luận và hợp tác với các nước trên thế giới. Câu 5: Lý luận
của chủ nghĩa Mác – Lênin về bản chất của nền dân chủ x ã hội chủ nghĩa? Đặc điểm của nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? *Bản chất nền Dân chủ xã hội chủ nghĩa: Với tư
cách là đỉnh cao toàn bô ̣ lịch sử tiến hóa của dân chủ, dân chủ xã hội chủ nghĩa có bản chất cơ
bản sau: - Bản chất chính trị: Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ rõ: Bản chất chính trị của nền dân chủ xã
hô ̣i chủ nghĩa là sự chính trị của cấp công nhân thông tin qua đó đối lập với xã hô ̣i, không phải
chỉ thực hiện hiê ̣n quyền và lợi ích riêng cho giai cấp công nhân, mà chủ yếu là để thực hiê ̣n
quyền lực và lợi ích của toàn thể nhân dân, trong đó có giai cấp công nhân. Do vậy DCXHCN
mang bản chất GCCN, tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc.
• Bản chất kinh tế: Nền dân chủ xã hô ̣i chủ nghĩa là thực hiện chế độ sở hữu xã hội về tư
liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối theo kết quả lao động là chủ yếu,
đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý và phân phối.
• Bản chất tư tưởng - văn hóa - xã hội: Nền dân chủ xã hô ̣i chủ nghĩa dựa trên hệ tư
tưởng Mác lenin, đồng thời kế thừa, phát huy tinh hoa văn hóa truyền thống dân tộc và
những giá trị tư tưởng, văn hóa nhân thể loại, đảm bảo nhân dân được làm chủ các giá
trị văn hóa tinh thần, được nâng cao trình độ văn hóa, có điều kiện phát triển cá nhân,
có sự kết hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể và lợi ích của toàn xã hội. =>
Với những bản chất nêu trên, dân chủ xã hô ̣i chủ nghĩa trước hết và chủ yếu được thực
hiê ̣n bằng nhà pháp quyền xã hội ̣i chủ nghĩa, là kết quả hoạt đô ̣ng tự giác của quần
chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân, dân chủ xã hội chủ nghĩa chỉ
có thể với điều kiê ̣n tiên quyết là bảo đảm vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản.
Nhờ may mắn, nắm chắc hê ̣ tư tưởng cách mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác –
Lênin và đưa nó vào quần chúng, Đảng mang lại cho phong trào quần chúng tính tự giác
cao trong quá trình xây dựng nền dân chủ xã hô ̣i chủ nghĩa; thông qua công tác tuyên
truyền, giáo dục của mình, Đảng nâng cao trình đô ̣ giác ngô ̣ chính trị, trình đô ̣ văn hóa
dân chủ của nhân dân để họ có khả năng thực hiê ̣n hữu hiê ̣u những người yêu cầu dân
chủ phản ánh đúng quy luâ ̣t phát triển xã hô ̣i.
Trong thời kỳ quá trình lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lao
động khác vừa là lực lượng sản xuất cơ bản, vừa là lực lượng chính trị - xã hội xã hội lớn. Nếu
thực hiện tốt khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân
dân lao động khác, trong đó trước hết là với thức thì không có xây dựng cơ sở kinh tế vững
mạnh mà chế độ chính trị xã hội chủ nghĩa cũng ngày càng cố gắng chắc chắn. K khẳng định vai
trò của trí thức trong khối liên minh, V. Lênin viết: “Trước sự liên minh của các đại biểu khoa
học, giai cấp vô sản và giới kỹ thuật, không một thế lực đen tối nào vững chắc được”. Nói từ góc
độ kinh tế, trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội - tức là cách mạng đã chuyển sang giai
đoạn mới, cùng với tất yếu chính trị - xã hội, tính tất yếu kinh tế của liên minh lại nổi lên với tư
cách là nhân tố quyết định nhất cho sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội. Liên minh này
được hình thành thành sản xuất phát từ yêu cầu khách hàng của quá trình thúc đẩy công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ sở kinh tế từ một nền sản xuất nhỏ, nông nghiệp là chủ yếu
sang sản xuất hàng hóa lớn, phát triển công nghiệp, dịch vụ và khoa học - công nghệ..., xây dựng
nền tảng chất liệu - kỹ thuật cần thiết cho chủ nghĩa xã hội. Việc hình thành khối liên minh giai
cấp công nhân với giai cấp nông dân và Đội ngũ trí thức cũng xuất phát từ chính nhu cầu và lợi
ích kinh tế của họ nên các chủ thể của các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, khoa học
và nghệ thuật công... Tất cả đều phải gắn bó, liên minh chặt chẽ với nhau để cùng thực hiện
những nhu cầu và lợi ích kinh tế chung của mình. Song quan hệ lợi ích giữa công nhân, nông dân
và trí thức cũng có những biểu hiện mới, phức tạp: bên rìa sự thống nhất về lợi ích kinh tế, xuất
hiện những độc tố lợi ích ở những mức độ khác nhau. Điều này có ảnh hưởng nhất định đến
liên kết tập đoàn, hệ thống nhất của khối liên minh. Như vậy, quá trình thực hiện liên minh cấp
độ, tầng lớp đồng thời là quá trình liên tục phát hiện ra ổn định và có giải pháp thuận tiện, phù
hợp để giải quyết kiên quyết tạo sự thuận lợi và tạo động lực thúc đẩy quá trình công hóa, hiện
đại hóa đất nước, đồng thời tăng cường khối liên minh cứng rắn dưới sự tồn tại của Đảng Cộng
sản giai cấp công nhân. Như vậy, liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội là sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau... giữa các giai cấp, tầng xã hội nhắm thực hiện nhu
cầu và lợi ích của các chủ thể trong khối liên minh, đồng thời tạo động lực thực hiện giành được
lợi ích mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. *Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: Nội dung kinh tế của liên minh: Đây là nội dung cơ bản
quyết định nhất, là cơ sở vật chất - kỹ thuật của liên minh trong thời gian quá độ lên chủ nghĩa
xã hội. Khi bước vào thời kỳ quá cao lên nghĩa xã hội chủ nghĩa, V. Lênin chỉ rõ nội dung cơ bản
nhất của thời kỳ này là:chính trị đã chuyển tâm sang chính trị trong lĩnh vực kinh tế, đấu tranh
giai cấp mang những nội dung và hình thức mới. Nội dung này cần thực hiện nhắm mục tiêu
mãn nguyện nhu cầu lợi ích, ích kinh tế thiết bị của giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội
ngũ trí thức và các tầng lớp khác trong xã hội, nhắm tạo cơ sở vật chất - kỹ thuật cần thiết cho
chủ nghĩa xã hội. Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội
ngũ trí thức ở nước ta thực chất là sự hợp tác giữa họ, đồng thời mở rộng liên kết hợp tác với
các lực lượng khác, đặc biệt là đội ngũ doanh nhân... để xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa
đại. Nhiệm vụ và cũng là nội dung kinh tế xuyên suốt thời gian quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
nước ta là: “Phát triển kinh tế nhanh và bền vững;... giữ vững ổn định kinh tế mô, đổi mới mô
hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế; Tăng cường công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chú trọng
công nghiệp, hiện đại hóa nông nghiệp, tin cậy năng lực, chất lượng, hiệu quả, sức mạnh cạnh
tranh của nền kinh tế; xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, tham gia có hiệu quả vào mạng sản
xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. Tiếp tục hoàn thiện, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa…” Bên dưới kinh tế, xác định tiềm năng kinh tế và nhu cầu kinh tế của công nhân,
nông dân, thể chế và xã hội, trên cơ sở xây dựng kế hoạch đầu tư và khai thác kinh tế đúng đắn
tinh thần đảm bảo lợi ích của các bạn Bên cạnh và tránh tinh trạng đầu tư không có hiệu quả,
lãng phí. Xác định đúng cấu hình kinh tế (của cả nước, của ngành, địa phương, cơ sở sản xuất,
v.), từ đó, các địa phương, cơ sở sử dụng linh hoạt và phù hợp vào địa phương, ngành của mình
để xác định đúng cấu hình cơ sở kinh tế. Nội dung chí trị của liên minh: Khối liên minh giữa giai
cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức cần thực hiện tấn công tạo cơ sở chính
trị - xã hội vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân dân, tạo thành sức mạnh tổng hợp qua
mọi người, thử thách và tàn phá mọi âm mưu chống phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội,
đồng thời bảo tồn chắc chắn Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Ở nước ta, nội dung chính trị của liên
minh hiện có đang làm việc giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân,
đồng thời giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối liên minh và đối
lập toàn xã hội để xây dựng và bảo vệ chắc chắn chế độ chính trị, nắm giữ độc lập dân chủ và
định hướng đi lên chủ nghĩa xã hội. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội vẫn tồn tại tại
những hệ tư tưởng cũ, những phong tục tập quán cũ, lạc hậu; thế lực thù địch vẫn tim mọi cách
chống phá chính quyền cách mạng, chống phá chế độ mới, vì vậy trên lập trường tư tưởng -
chính trị của giai cấp công nhân, để hát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của
nhân dân; không ngừng củng cố, phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc; tăng
cường sự đồng thuận xã hội…”; “Xây dựng Đảng thực hiện liên minh giai cấp, tầng lớp, phải
“hoàn thiện, pảng trong sạch, vững chắc, nâng cao năng lực lãnh đạo, tăng cường bản chất cấp
công công, sức chiến đấu, huy truyền thống đoàn kết, thống nhất của Đảng…” Xây dựng Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, làm nhân dân, vì nhân dân, đảm bảo lợi ích
chính trị, các quyền dân chủ, quyền công dân, quyền làm chủ, quyền con người của công nhân,
nông dân, trí thức và nhân dân lao động. Nội dung văn hóa - x ã hội của liên minh:Tổ chức liên
minh để cung cấp năng lượng dưới lãnh đạo Đảng cùng nhau xây dựng nền văn hóa Việt Nam
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời tiếp tục thu những tinh hoa, giá trị văn hóa của
nhân loại và thời đại. Nội dung văn hóa, xã hội của liên minh giai cấp, tầng lớp Yêu cầu phải đảm
bảo “gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, phát triển, xây dựng con người và thực
hiện tiến bộ, công bằng xã hội”. Xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam phát triển toàn
diện, hướng dẫn chân - thiện - mỹ, kinh doanh thần thoại dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa
học. Văn hoá thực sự trở thành nền tảng nền tảng vững chắc của xã hội, là sức mạnh nội sinh
quan trọng bảo đảm sự phát triển bền vững và bảo vệ vững chắc Tổ quốc vì mục tiêu “dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
• Về chính trị, thực hiện bình đẳng đoàn kết, tôn giáo, giúp nhau cùng phát triển giữa các dân
tộc, nâng cao tính tích cực cựcvaf nhận thức dân tộc dùi đồng bào dân tộc thiểu số về tầm quan
trọng của vấn đề dân tộc, đoàn kết các dân tộc nhất mục tiêu chung là độc lập dân tộc, đoàn kết
các dân tộc, thống nhất tiêu điểm chung là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, dân tộc, nươc
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh • Về kinh tế phát hiện kinh tế- xã hội miền núi, vùng
đồng tăng dân tộc thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát triển, từng bước giải quyết khoảng
cách chênh lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc Dân tộc • Về văn hóa, xây dựng nền văn hóa
Việt Nam tiên tiến, táo bạo bản sắc dân tộc. DỒng mở rộng giao lưu văn hóa với các quốc gia,
các khu cực và trên thế giới. Đấu tranh chống nạn xã hội, chống”diễn biến hòa bình” trên mặt
trận tư tưởng - văn hóa ở nước ta hiện nay. • Về xã hội, thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an
sinh xã hội trong cộng đồng dân tộc thiểu số. Phát huy vai trò của cơ sở chính trị hệ thống và các
tổ chức chính trị - xã hội ở miền núi, số dân tộc thiểu số. • Về quốc gia - an ninh, tăng cường sức
mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định chính trị, thực hiện tốt an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội. Câu 8: Nguyên tắc của chủ nghĩa Mác - Lênin trong việc giải quyết vấn đề tôn
giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam và tôn giáo tôn
giáo của nhà nước Việt Nam hiện nay? *Nguyên tắc chủ nghĩa Mác-Lênin trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo:
• Tôn trọng, bảo đảm quyền tự làm tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân Tín
ngưỡng tôn giáo là niềm tin tin sâu sắc của quần chúng tôi vào tối tối cao, bạch ngọc bất
cứ ai mà họ tôn thờ, thuô ̣c lĩnh vực ý thức tư tưởng. Do đó, tự do tín ngưỡng và tự do
không tín ngưỡng thuô ̣c quyền tự do tư tưởng của nhân dân. Quyền này nói lên rằng
viê ̣c theo đạo, đổi đạo, hay không theo đạo là thuô ̣c quyền tự do lựa chọn của mỗi
người dân, không mô ̣t cá nhân, tổ chức bất kỳ, kể cả các chức sắc tôn giáo, tổ chức giáo
dục hô ̣i... được quyền can thiê ̣p vào sự lựa chọn này. Mọi hành vi vi phạm kỳ vọng,
ngăn chặn tự làm theo đạo, đổi đạo, bỏ đạo hay đe dọa, bắt buô ̣c người dân phải theo
đạo đều bạo phạm đến quyền tự do tư tưởng của họ. Tôn trọng tự do tín ngưỡng cũng
chính là tôn trọng quyền con người, thể hiê ̣n bản chất ưu viê ̣t của chế đô ̣ xã hô ̣i chủ
nghĩa. Nhà nước xã hô ̣i chủ nghĩa không thể thiê ̣p và không cho bất cứ ai có thể thiê ̣p,
xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, quyền lựa chọn theo hay không theo tôn giáo của
nhân dân. Các tôn giáo và hoạt đô ̣ng tôn giáo bình thường, các cơ sở tôn giáo, các
phương tiện tiê ̣n phục vụ mãn nhu cầu tín ngưỡng của người dân được Nhà nước xã hô
̣i chủ nghĩa tôn trọng và bảo hô ̣.
• Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tiến xã
hội cũ, xây dựng x ã hội mới Nguyên tắc này để khẳng định chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ
hướng để giải quyết những bức ảnh tiêu cực tôn giáo đối với quần chúng nhân dân mà
không chủ tr-u can thiê ̣p vào công viê ̣c nô ̣i bô ̣ của các tôn giáo. Chủ nghĩa Mác - Lênin
chỉ ra rằng, muốn thay đổi ý thức xã hô ̣i, trước hết cần phải thay đổi bản thân tồn tại tại
xã hô ̣i; muốn xóa ảo tưởng yên tinh trong tư tưởng con người, phải xóa bỏ nguồn gốc
sinh ra ảo tưởng tưởng ấy. Điều kiện cần thiết
trước hết là phải xác lâ ̣p được mô ̣t thế giới hiê ̣n thực không có áp bức, bất công, nghèo đói
và thất học... cũng như những tê ̣ nạn yên sinh trong xã hô ̣i. Đó là mô tả quá trình dài và không
thể thực hiện được nếu tách rời khỏi ̣c cải tạo xã hô ̣i cũ, xây dựng xã hô ̣i mới.
• Đoàn kết giữ nhữ ng người theo và không theo tôn giáo, tôn giáo hợp pháp
• Phân biệt ̣t hai mặt chính trị và tư tưởng; tín ngưỡng, tôn giáo và lợi ích t ín ngưỡng, tôn
giáo trong quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo Trọng xã hô ̣i công cộng xã nguyên thủy,
tín ngưỡng, tôn giáo chỉ hiê ̣n hoàng mã về tư tưởng. Nhưng khi xã hô ̣i đã xuất hiê ̣n
giai cấp thì dấu ấn giai cấp - chính trị ít nhiều đều được xác định trong các tôn giáo. Từ
đó, hai mặt chính trị và tư tưởng thường có thể hiê ̣n và có mối quan hệ hê ̣ với nhau
trong vấn đề tôn giáo và bản thân mỗi tôn giáo. Mặt chính trị phản ánh mối mối quan hệ
hê ̣ giữa tiến trình bô ̣ với phản tiến trình bô ̣, phản ánh phản kháng phản kháng về lợi
ích kinh tế, chính trị trị giữa giai cấp, chống kiềm giữa những thế lực lợi ích giáo dục
chống lại sự nghiê ̣p cách mạng có lợi ích của nhân dân lao đô ̣ng. Mặt tư tưởng biểu
hiện hiê ̣n sự khác nhau về niềm tin, kỹ đô ̣ tin giữa những người có tín ngưỡng tôn giáo
và những người không theo tôn giáo, cũng như những người có tín ngưỡng, tôn giáo
khác nhau, Phản ánh ánh sáng tự do không mang tính kháng đối. Phân biê ̣t hai mặt
chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo thực chất là phân biê ̣t tính chất
khác nhau của hai loại kiên cường luôn tồn tại trong bản thân tôn giáo và trong vấn đề
tôn giáo. Sự phân biê ̣t this, trong thực tế không đơn giản, do lẽ, trong đời sống xã hô ̣i,
hiê ̣n tượng nhiều khi phản ánh sai lê ̣ch bản chất, mà vấn đề chính trị và tư tưởng tôn
giáo trong giáo dục đan xen vào nhau. Mặt khác, trong xã hô ̣i có đối kháng giai cấp, tôn
giáo thường bị yếu tố chính trị chi phối rất sâu sắc, nên khó nha ̣n biết vấn đề chính trị
hay tư tưởng nhẹ nhàng trong tôn giáo. Viê ̣c phân biê ̣t hai mặt này là cần thiết tránh
xu hướng cực đoan trong quá trình quản lý, ứng phó với những vấn đề liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo.
• Quan điểm lịch sử dụng cụ thể trong việc giải quyết vấn đề t ín ngưỡng, tôn giáo Tôn
giáo không phải là mô ̣t hiê ̣n tượng xã hô ̣i bất biến, ngược lại, nó luôn vâ ̣n đô ̣ng và
biến đổi không ngừng tùy thuô ̣c vào những điều kiê ̣n kinh tế - xã hô ̣i - lịch sử dụng cụ.
Mỗi tôn giáo đều có lịch sử hình thành, có quá trình tồn tại và phát triển nhất định. Ở
những thời kỳ lịch sử khác nhau, vai trò, tác đô ̣ng của từng tôn giáo đối với đời sống xã
hô ̣i không giống nhau. Quan điểm, thái đô ̣ của các giáo hô ̣i, giáo sĩ, giáo dân về những
lĩnh vực của đời sống xã hô ̣i luôn có sự khác biê ̣t. Vì vậy, cần phải có quan điểm lịch sử
cụ thể khi xem xét, đánh giá và xử lý các vấn đề có liên quan đến tôn giáo và tranh luận
từng tôn giáo cụ thể. *Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam: Việt Nam là một quốc gia gồm nhiều
thành phần dân tộc cũng là quốc gia đa tôn giáo. Mỗi giáo dục có lịch sử hình thành
thành, du nhập, số lượng tín dụng, chức năng, cơ sở sử dụng, vị trí xã hội và đặc sản
khác nhau, đó là nước ta nằn giữa ba Đông Nam Châu á, là nơi giao lưu giữa các địa chỉ
lưu niệm, văn hóa khác nhau, có hình phong phú đa dạng, lại ở khu vực nhiệt độ, tự
nhiên ưu tiên đe dọa và đồng đồng sống ở đây. Do đó thường xuyên tỉnh sinh tâm lý sợ
hãi, nhờ cậy vào năng lượng tự nhiên.
riêng và nhân dân cả nước nói chung luôn tâm phấn khởi tin tưởng vào sự đổi mới của đá và
nhà nước, góp phần tích cực vào cột xây dựng và bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam XHCN.
Những thành tựu đạt được kể trên chính là nhờ vào chủ đường đường chính sách đúng đắn của
Đảng và nhà nước đã tạo ra những điều kiện cơ bản cho đồng bào có đạo tham gia vào công
cuộc xây dựng đất nước vì mục tiêu: “ Dân giàu, nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ văn
minh”. Ngày nay, đồng tăng tín ngưỡng tôn giáo luôn phát huy tinh cách yêu nước tính cộng
đồng và luôn gắn bó với phong trào mạng tiếp tục tham gia tích cực vào công cuôc xây dựng và
bảo vệ tổ quốc với phương pháp chăm sóc: tốt đời đẹp đạo.
• Ở Việt Nam, đặc điểm lịch sử liên tục bị xâm lược từ bên ngoài nên việc Lão giáo, Nho
giáo - những tôn giáo có nguồn gốc ở phía Bắc Côn nhập; Công giáo - một tôn giáo gắn
kết với văn minh Châu Âu vào truyền giáo và sau này đạo Tin lành đã khai thác điều kiện
chiến tranh ở miền Nam để truyền giáo thu hút người theo đạo là điều dễ hiểu.
• Ở Việt Nam có những tôn giáo có nguồn gốc từ phương Đông như Phật giáo, Lão giáo,
Nho giáo; có tôn giáo có nguồn gốc từ phương Tây như Thiên chúa giáo, Tin lành; có tôn
giáo được sinh ra tại Việt Nam như Cao Đài, Phật giáo Hòa Hảo; có tôn giáo hoàn chỉnh
(có hệ thống giáo dục, giáo luật, lễ nghi và tổ chức giáo hội), có những hình thức tôn
giáo sơ khai. Có những tôn giáo đã phát triển và hoạt động ổn định; có những tôn giáo
chưa ổn định, đang trong quá trình tim kiếm đường hướng mới cho phù hợp. Câu 9: Cơ
sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá cao độ nghĩa là xã hội? Sự biến đổi của gia đình
Việt Nam trong thời kỳ quá tốc độ lên chủ nghĩa xã hội?
• Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá cao độ nghĩa là xã hội:
1. Cơ sở kinh tế – xã hội Quan hệ sản xuất mới, xã hội chủ nghĩa mà cốt lõi là chế độ sở
hữu xã hội chủ nghĩa đối với tư liệu sản xuất từng bước hình thành và củng cố thay thế
chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. Nguồn gốc của bức bức bóc và bất bình đẳng
trong xã hội và gia đình tăng dần bị xóa bỏ, tạo cơ sở kinh tế cho việc xây dựng quan hệ
bình đẳng trong gia đình và giải phóng phụ nữ trong xã hội. Xóa bỏ chế độ tư hữu về sản
xuất tư liệu cũng là cơ sở làm việc cho hôn nhân được thực hiện dựa trên cơ sở tinh yêu
chứ không phải vì lý do kinh tế, đại xã hội hay một tính toán nào khác.
2. Cơ sở chí nh pháp – xã hội -Thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp nhân và nhân
dân lao động, nhà nước xã hội chủ nghĩa. Ở đó, nhân dân lao động được thực thi quyền
lực của mình không có sự phân biệt giữa nam nữ
• Nhà nước cũng là công cụ xóa bỏ luật lệ cũ kỹ, lạc hậu, đè nặng lên vai người phụ nữ
đồng thời thực hiện giải phóng phụ nữ và bảo vệ hạnh phúc gia đình Vai trò của nhà
nước xã hội nghĩa là có thể thực thi thông qua hệ thống pháp luật và chính sách xã
hộihooij cửahooijnahwfm bảo đảm lợi ích của công dân, thành viên trong gia đình, đảm
bảo sự bình đẳng, chính sách dân số, việc làm, y tế, bảo hiểm xã hội 1. Có sở hữu văn hóa
• Văn hóa giá trị được xây dựng nền tảng hệ thống tư tưởng chính trị giai cấp công nhân từng
bước hình thành và tăng dần trung gian chi nền tảng văn hóa, tinh thần của xã hội, đồng thời
những yếu tố văn hóa, phong tục tập quán, lối sống lạ hậu xã hội cũ để lại từng bước loại bỏ
khoa học và công nghệ xã hội, đồng thời cũng cung cấp cho các thành viên trong gia đình kiến
thức, nhận thức công thức mới, làm nền tảng cho hình thành những giá trị, chuẩn mực mới,
điều chỉnh các mối liên hệ quan hệ gia đình trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội. Thiếu cơ
sở văn hóa, hoặc cơ sở văn hóa không đi liền với cơ sở kinh tế, chính trị thì việc xây dựng gia
đình sẽ trôi lạc, không đạt được hiệu quả cao.
1. Bộ tiến trình nhân bản ở chế độ
• Hôn nhân tự nguyê ̣n Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân xuất phát từ tinh yêu giữa nam và
nữ. Hôn nhân xuất phát từ tinh yêu tất yếu dẫn đến hôn nhân tự nguyện. Hôn nhân tiến
bộ còn bao hàm cả quyền tự do ly hôn khi ti yêu giữ a nam và nữ không còn nữ a. tuy
nhiên hôn nhân tiến bộ không khuyến khích ly hôn, v ì ly hôn đ cho lạ i hậy quả nhất
định cho xã hội, cho cả vợ , chồng, đặc biệt là con cái
• Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng Bản chất của tinh yêu là không thể
chia sẻ được, nên hôn nhân một vợ một chồng là kết quả tất yếu của hôn nhân xuất phát
từ tinh yêu. thực hiện hôn nhân một vợ một chồn là điều kiện đẩm bảo hạnh phúc gia
đình, đồng thời cũng phải hợp quài quy luật tự nhiên, phù hợp với tâm lý, tinh đến, đạo
đức con người, đảm bảo sự bình đẳng, tôn trọng giữa vợ và chồng. Quan hệ vợ chồng
bình đẳng là cơ sở cho sự bình đẳng trong quan hệ giữa cha mẹ với con cái và quan hệ
giữa anh chị em với nhau.
• Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân là thể
hiện sự tôn trọng trong tinh yêu, trách nhiệm giữa nam và nữ, trách nhiệm của cá nhân
với gia đình, xã hội và ngược lại. Đây cũng là biện pháp ngăn chặn những cá nhân lợi
quyền tự động kết hôn, tự do ly hônmanx vượt những nhu cầu không chính tắc, ngược
lại, là cơ sở để thực hiện những quuyền đó một cách đầy đủ nhất * Biến biến đổi của gia
đình Việt Nam trong thời kỳ quá tốc độ chủ nghĩa xã hội Đô thị và nông thôn - thay thế
cho kiểu gia đình truyền thống từng giữ vai trò chủ đạo trước ngày. Quy mô gia đình
ngày nay tồn tại xu hướng thu nhỏ, đáp ứng những nhu cầu và điều kiện của thời đại
mới đặt ra. Sự bình đẳng nam - nữ được đề cao hơn, cuộc sống riêng tư của con người
được tôn trọng hơn. Tuy nhiên, quá trình biến đổi cũng gây ra những chức năng như tạo ra sự