/7
Chương 4: DÂN CHỦ HỘI CH NGHĨA
NHÀ NƯỚC HỘI CH NGHĨA
I. DÂN CHỦ DÂN CHỦ HỘI CHỦ NGA
1. Dân chủsự ra đời, phát triển của dân ch
a.
Quan điểm về dân chủ
- Dân chủ khái niệm xuất hiện từ thời Hy Lạp cổ đại, có nguồn gốc từ 2 từ ghép lại:
+ Demos Nhân dân
+ Sức mạnh, quyền lực
Dân chủ theo nghĩa gốc “ quyền lực hay sức mạnh thuộc về nhân dân”, coi nhân
dân là cuội nguồn của quyền lực
phạm trù chính trĩ, xuất hiện khi nhà nước
Dân chủ nghĩa mọi quyền hạn đều thuộc về nhân dân. Dân phải thực sự chủ th
của hội hơn nữa, dân phải được làm chủ một cách toàn diện.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin dân chủ có một số nội dung bản sau đây:
+ Về phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ
nhân của nhà nước
+ Trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, Dân chủ là một hình thức
hay hìn thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ
+ Trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc- nguyên tắc tập
trung dân chủ
+ Trên phương diện tưởng, dân chủ một quan niệm quan niệm về dân chủ.
Chủ nghĩa Mác nin nhấn mạnh, dân chủ với các phương diện nêu trên phải
được coi mục tiêu, tiền đề cũng phương tiện để vươn tới tự do, giải
phóng ccon người, giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội.
Dân chủ phải bao quát tất cả các lĩnh vực của đời sống:
+ Dân chủ trong kinh tế
+ Dân chủ trong chính trị
+ Dân chủ tronghội
+ Dân chủ trong đời sống văn hóa tinh thần
- Trong đó, hai lĩnh vực quan trọng hàng đầunổi bật nhất dân chủ trong lĩnh vực:
+ Dân chủ trong kinh tế
+ Dân chủ trong chính trị => Dân chủ được xem xét dưới góc độ phạm trù chính trị, xuất
hiện khi có nhà nước
=> Dân chủ một giá trị hội phản ánh những quyền bản của con người; một
hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; quá trình ra đời, phát triển cùng với
lịch sử xã hội nhân loại
b.
Sự ra đời, phát triển của dân chủ
Nhữnghội đã thừa nhận chế độ dân chủ
+ hội chiếm hữulệ
+ hội tư bản chủ nghĩa
+ hội xã hội chủ nghĩa
Trong XHCHN:
+ Gắn với chế độ chiếm hữulệ
+ Dân ở đây gồm chủ nô, quý tộc, tăng lữ, thương gia,trí thức và một số dân tự do, không
bao gồm nô lệ dù họ chiếm số đông.
Trong XHTBCN:
+ Gắn với chế độ bản chủ nghĩa
+ Gía trị nổi bật của nền dân chủ sản là: Quyền tự do, bình đẳng, dân chủ
Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lê nin :
+ Gắn với chế độhội chủ nghĩa
+ Dân chủhội chủ nghĩa là đỉnh cao trong toàn bộ lịch sử tiến hóa của dân chủ.
2. Dân chủhội chủ nghĩa
a.
Quá trình ra đời của nền dân chủhội ch nghĩa
- Quá trình ra đời:
+ Phôi thai từ từ thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp Công Pari ( 1871)
+ Được xác lập chính thức sau khi cách mạng tháng 10 Nga thành công với sự ra đời
của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới
+ Quá trình phát triển dân chủ XHCN từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn
thiện
So với các nền dân chủ trước đây, dân chủ xã hội chủ nghĩa có điểm khác biệt cơ bản là:
Là nền dân chủ rộng rãi cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ có trong
lịch sử nhân loại, là nền dân chủ mà ở đó
+ Mọi quyền lực thuộc về nhân dân , dân chủ và dân làm chủ
+ Dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng
+ Được thực hiện bằng nnước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đặt dưới sự lãnh đạo của
Đảng cộng sản.
b.
Bản chất của nền dân chủhội chủ nga
- Về chính trị: Là sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua Đảng của nó đối với toàn
xã hội, để thực hiện quyền lực lợi ích của toàn thể nhân dân lao động, trong đó có giai cấp
công nhân
Quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân chủ nhân của nhà nước
V.I. nin: «Chế độ dân chủ sản so với bất cứ chế độ dân chủ sản nào, cũng dân
chủ hơn gấp triệu lần».
Nền dân chủ XHCN khác về chất so với nền dân chủ tư sản:
+ Về mục tiêu(đại đa số nhân dân lao động thiểu số)
+ Bản chất giai cấp ( giai cấp công nhân giai cấp sản)
+ Về lực lượng lãnh đạo ( ĐCS các đảng giai cấp sản)
+ Về bản chất nhà nước ( nhà nước pháp quyền XHCN nhà nước pháp quyền sản)
+ Về bản chất kinh tế ( công hữu TLSX hữu TLSX)
Dân chủ hội chủ nghĩa vừa bản chất giai cấp công nhân, vừa tính nhân dân rộng
rãi và tính dân tộc sâu sắc
Dân chủ hội chủ nghĩa nhất nguyên về chính trị, bảo đảm vai trò lãnh đạo duy nhất
của Đảng Cộng sản không loại trừ nhau ngược lại, chính sự lãnh đạo của Đảng điều
kiện cho dân chủ xã hội chủ nghĩa ra đời, tồn tại và phát triển».
- Về kinh tế:
+ Thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
+ Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân lao động về tư liệu sản xuất chủ yếu
+ Thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động chủ yếu
- Về văn hóa, tư tưởng:
+ Lấy chủ nghĩa Mác - Lênin - hệ tư tưởng của giai cấp công nhân, làm chủ đạo đối với
mọi hình thái ý thức xã hội khác trong xã hội mới
+ Được xây dựng, hoàn thiện trên sở kế thừa, phát huy những tinh hoa văn hoá truyền
thống dân tộc và nhân loại
+ Nhân dân được làm chủ những giá trị văn hóa tinh thần; điều kiện phát triển nn
+ sự kết hợp hài hòa về lợi ích giữa cá nhân, tập thểlợi ích của toàn xã hội
Xây dựng Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa vững mạnh với cách điều kiện để
thực thi dân chủ xã hội chủ nghĩa
II. NHÀ NƯỚC HỘI CHỦ NGHĨA
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước hội chủ nghĩa
a.
Sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa:
Nhà nước hội chủ nghĩa ra đời kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản
nhân dân lao động tiến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
* Đặc điểm chung giữa các nhà nước hội chủ nghĩa là:
+ Tổ chức thực hiện quyền lực của nhân dân
+ quan đại diện cho ý chí của nhân dân
+ Thực hiện việc tổ chức quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội của nhân dân đặt dưới sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản
Nhà nướchội chủ nghĩa:
+ Một kiểu nhà nước đó, sự thống trị thuộc về giai cấp công nhân
+ Do cách mạng hội chủ nghĩa sản sinh ra sứ mệnh xây dựng thành công chủ
nghĩa xã hội
+ Đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong
một xã hội phát triển cao - xã hội xã hội chủ nghĩa.
b.
Bản chất của nhà nướchội ch nghĩa:
Bản chất nhà nước XHCN nói chung Mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân
dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
- Về chính trị:
+ Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân, giai cấp có lợi ích
phù hợp với lợi ích chung của quần chúng nhân dân lao động.
- Về kinh tế
+ Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa chịu sự quy định của cơ sở kinh tế của xã hội
xã hội chủ nghĩa, đó là quan hệ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
+ Không còn nhà nước theo đúng nghĩa, chỉ là “ nửa nhà ớc
+ Chăm lo lợi ích của đại đa số nhân dân lao động trở thành mục tiêu hàng đầu của nhà
nước xã hội chủ nghĩa
- Về văn hóa, hội, nhà nướchội chủ nghĩa được xây dựng trên
+ Nền tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin
+ Những giá trị tiên tiến, tiến bộ của nhân loại
+ Những bản sắc riêng của dân tộc.
c.
Chức năng của nhà nướchội chủ nghĩa:
- Phạm vi tác động của quyền lực:
- Lĩnh vực tác động của quyền lực
+ Đối nội
+ Đối ngoại
+ Chính tr
+ Kinh tế
+ Văn hóa
+ hội
- Tính chất của quyền lực:
+ Chức năng giai cấp (trấn áp)
+ Chức năng hội (tổ chức và xây dựng)
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin: Cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã
hội mới là nội dung chủ yếu và mục đích cuối cùng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
2. Mối quan hệ giữa dân chủhội chủ nghĩanhà nước xã hội chủ nghĩa
a.
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của
nhà nước xã hội chủ nghĩa.
b.
Nhà nước XHCN ra đời trên cơ sở nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhà nước xã hội
chủ nghĩa trở thành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân.
Tổ chức đóng vai trò trụ cột trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay Nhà nước xã hội
chủ nghĩa
III. DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA Ở VIT NAM
1. Dân chủhội ch nghĩa Việt Nam
a.
Sự ra đời, phát triển của nền dân chủhội chủ nghĩa Việt Nam
* Chế độ dân chủ ở nước ta được xác lập từ sau cách mạng tháng 8 năm 1945
* Trên cơ sở chủ nghĩa Mác _ Lênin và điều kiện cụ thể của Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí
Minh phát triển dân chủ theo hướng:
+ Dân chủ là một giá trị nhân loại chung
+ Dân chủ thể chế chính trị, một chế độhội.
Dân chủ nghĩa mọi quyền hạn đều thuộc về nhân dân. Dân phải thực sự chủ thể
của xã hội và hơn nữa, dân phải được làm chủ một cách toàn diện
Trong công cuộc đổi mới đất theo định hướng hội chủ nghĩa, khi nhấn mạnh phát huy
dân chủ để tạo ra một động lực mạnh mẽ cho sự phát triển đất nước, Tại ĐH lần thứ 6 Đảng
ta đã khẳng định :
+ Trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán triệt tưởng «lấy dân làm gốc»
+ Xây dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động
=> Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ chân chính thể hiện quyền làm chủ của mọi
công dân đối với nhà nước và toàn xã hội.
b.
Bản chất dân chủhội chủ nghĩa Việt Nam
Cũng như bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa nói chung, ở Việt Nam, bản chất
nền dân chủ XHCN là dựa vào Nhà nước XHCN và sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân.
* Trong quá trình đổi mới, DC XHCN được mở rộng về cả nội dung, lẫn hình thức:
- Nội dung:
+ Dân chủ là mục tiêu chế độ XHCN
+ Dân chủ là bản chất của chế độ XHCN
+ Dân chủ là động lực để xây dựng CNXH
+ Dân chủ gắn liền với pháp luật
+ Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội
- Dân chủ trực tiếp hình thức thông qua đó, nhân dân bằng hành động trực tiếp của
mình thực hiện quyền làm chủ nhà nước và xã hội.
Hình thức này được thể hiện:
+ Được quyền thông tin về hoạt động của nhà ớc
+ Được bàn bạc về công việc của nhà nước cộng đồng dân
+ Được bàn đến những quyết định về dân chủ cơ sở và kiểm tra, giám sát hoạt động của
cơ quan nhà nước từ Trung ương đến cơ sở
- Dân chủ gián tiếp hình thức dân chủ đại diện, được thực hiện do nhân dân “ủy
quyền”, giao quyền lực của mình cho tổ chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra
=> Bản chất tốt đẹp và tính ưu việt của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam càng
ngày càng thể hiện giá trị lấy dân làm gốc.
2. Nhà nước pháp quyềnhội chủ nghĩa Việt Nam
a.
Quan điểm về nhà nước hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhà nước pháp quyền nhà nước thượng tôn pháp luật, nhà nước hướng tới những vấn
đề về phúc lợi cho mọi người, tạo điều kiện cho nhân được tự do, bình đẳng, phát huy hết
năng lực của chính mình
Nhà nước pháp trị và Nhà nước pháp quyền điểm giống nhau: Dùng pháp luật để quản
lý xã hội
Nhà nước pháp quyền là nhà nước mà đó: Tất cả mọi công dân đều được giáo dục pháp
luật và phải được hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm
minh; Trong hoạt động của các quan nhà ớc, phải sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả
mục tiêu phục vụ nhân dân
Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa quản mọi mặt của đời sống hội bằng Hiến
pháp, pháp luật
Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa Việt Nam nhà nước: Mang bản chất giai cấp
công nhân, đồng thời cũng gắn bó chặt chẽ với dân tộc, với nhân dân
Ra đời 1945, Cấu trúc cơ bản của hệ thống chính trịhội chủ nghĩa bao gồm:
+ Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Nhà nước xã hội chủ nghĩa
+ Các tổ chức chính trị- hội
+ Các đoàn thể của quần chúng nhân dân
Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam đóng vai trò trụ cột trong hệ thống chính trị
nước ta hiện nay
Trong HN khóa XII ( 2016):
Quyền lực nhà nước thống nhất, sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các quan
nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
Quan điểm Đại hội XIII của Đảng về quyền lực nhà ớc:
Quyền lực nhà nước thống nhất, sự phân công rành mạch, phối hợp chặt chẽ tăng
cường kiểm soát quyền lực nhà nước
b.
Đặc điểm bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó Nhà nước của dân, do dân,
n.
- Nhà nước được tổ chức hoạt động dựa trên sở của Hiến pháp pháp luật.
- Quyền lực nhà nước thống nhất, sự phân công ràng, chế phối hợp nhịp
nhàng giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa Việt Nam phải do Đảng Cộng sản Việt Nam
lãnh đạo, phù hợp với điều 4 Hiến pháp năm 2013.
- Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa ở Việt Nam tôn trọng quyền con người, coi con
người là trung tâm của sự phát triển.
- Tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, sự
phân công, phân cấp, phối hợp kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo đảm quyền lực thống
nhất và sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương.
3. Phát huyn chủ, xây dựng nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa Việt Nam
a.
Phát huy dân chủ hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Xây dựng hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướnghội chủ nghĩa tạo ra sở
kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ XHCN
- Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh với tư cách điều kiện tiên
quyết để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh với tư cách điều kiện để
thực thi dân chủ xã hội chủ nghĩa.
- Nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa.
- Xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát, phản biện xã hội để phát huy
quyền làm chủ của nhân dân.
b.
Tiếp tục xây dựng hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN
- Xây dựng Nhà nước pháp quyềnhi chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Cải cách thể chếphương thức hoạt động của Nhà ớc.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, năng lực.
- Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm

Preview text:

Chương 4: DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
I. DÂN CHỦ VÀ DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
a. Quan điểm về dân chủ
- Dân chủ là khái niệm xuất hiện từ thời Hy Lạp cổ đại, có nguồn gốc từ 2 từ ghép lại: + Demos – Nhân dân + Sức mạnh, quyền lực
⇨ Dân chủ theo nghĩa gốc là “ quyền lực hay sức mạnh thuộc về nhân dân”, coi nhân
dân là cuội nguồn của quyền lực
⇨ Là phạm trù chính trĩ, xuất hiện khi có nhà nước
Dân chủ có nghĩa là mọi quyền hạn đều thuộc về nhân dân. Dân phải thực sự là chủ thể
của xã hội và hơn nữa, dân phải được làm chủ một cách toàn diện.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin dân chủ có một số nội dung cơ bản sau đây:
+ Về phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ nhân của nhà nước
+ Trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, Dân chủ là một hình thức
hay hìn thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ
+ Trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc- nguyên tắc tập trung dân chủ
+ Trên phương diện tư tưởng, dân chủ là một quan niệm – quan niệm về dân chủ.
Chủ nghĩa Mác Lê nin nhấn mạnh, dân chủ với các phương diện nêu trên phải
được coi là mục tiêu, là tiền đề và cũng là phương tiện để vươn tới tự do, giải
phóng ccon người, giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội.
Dân chủ phải bao quát tất cả các lĩnh vực của đời sống: + Dân chủ trong kinh tế
+ Dân chủ trong chính trị + Dân chủ trong xã hội
+ Dân chủ trong đời sống văn hóa – tinh thần
- Trong đó, hai lĩnh vực quan trọng hàng đầu và nổi bật nhất là dân chủ trong lĩnh vực: + Dân chủ trong kinh tế
+ Dân chủ trong chính trị => Dân chủ được xem xét dưới góc độ phạm trù chính trị, xuất hiện khi có nhà nước
=> Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con người; là một
hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; có quá trình ra đời, phát triển cùng với
lịch sử xã hội nhân loại
b. Sự ra đời, phát triển của dân chủ
Những xã hội đã thừa nhận chế độ dân chủ
+ Xã hội chiếm hữu nô lệ
+ Xã hội tư bản chủ nghĩa
+ Xã hội xã hội chủ nghĩa Trong XHCHN:
+ Gắn với chế độ chiếm hữu nô lệ
+ Dân ở đây gồm chủ nô, quý tộc, tăng lữ, thương gia,trí thức và một số dân tự do, không
bao gồm nô lệ dù họ chiếm số đông. Trong XHTBCN:
+ Gắn với chế độ tư bản chủ nghĩa
+ Gía trị nổi bật của nền dân chủ tư sản là: Quyền tự do, bình đẳng, dân chủ
Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lê nin :
+ Gắn với chế độ xã hội chủ nghĩa
+ Dân chủ xã hội chủ nghĩa là đỉnh cao trong toàn bộ lịch sử tiến hóa của dân chủ.
2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
a. Quá trình ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Quá trình ra đời:
+ Phôi thai từ từ thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và Công xã Pari ( 1871)
+ Được xác lập chính thức sau khi cách mạng tháng 10 Nga thành công với sự ra đời
của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới
+ Quá trình phát triển dân chủ XHCN từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện
So với các nền dân chủ trước đây, dân chủ xã hội chủ nghĩa có điểm khác biệt cơ bản là:
Là nền dân chủ rộng rãi cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ có trong
lịch sử nhân loại, là nền dân chủ mà ở đó
+ Mọi quyền lực thuộc về nhân dân , dân là chủ và dân làm chủ
+ Dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng
+ Được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
b. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Về chính trị: Là sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua Đảng của nó đối với toàn
xã hội, để thực hiện quyền lực và lợi ích của toàn thể nhân dân lao động, trong đó có giai cấp công nhân
Quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ nhân của nhà nước
V.I. Lênin: «Chế độ dân chủ vô sản so với bất cứ chế độ dân chủ tư sản nào, cũng dân
chủ hơn gấp triệu lần».
Nền dân chủ XHCN khác về chất so với nền dân chủ tư sản:
+ Về mục tiêu(đại đa số nhân dân lao động và thiểu số)
+ Bản chất giai cấp ( giai cấp công nhân và giai cấp tư sản)
+ Về lực lượng lãnh đạo ( ĐCS và các đảng giai cấp tư sản)
+ Về bản chất nhà nước ( nhà nước pháp quyền XHCN và nhà nước pháp quyền tư sản)
+ Về bản chất kinh tế ( công hữu TLSX và tư hữu TLSX)
Dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa có bản chất giai cấp công nhân, vừa có tính nhân dân rộng
rãi và tính dân tộc sâu sắc
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nhất nguyên về chính trị, bảo đảm vai trò lãnh đạo duy nhất
của Đảng Cộng sản không loại trừ nhau mà ngược lại, chính sự lãnh đạo của Đảng là điều
kiện cho dân chủ xã hội chủ nghĩa ra đời, tồn tại và phát triển». - Về kinh tế:
+ Thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
+ Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân lao động về tư liệu sản xuất chủ yếu
+ Thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu
- Về văn hóa, tư tưởng:
+ Lấy chủ nghĩa Mác - Lênin - hệ tư tưởng của giai cấp công nhân, làm chủ đạo đối với
mọi hình thái ý thức xã hội khác trong xã hội mới
+ Được xây dựng, hoàn thiện trên cơ sở kế thừa, phát huy những tinh hoa văn hoá truyền
thống dân tộc và nhân loại
+ Nhân dân được làm chủ những giá trị văn hóa tinh thần; có điều kiện phát triển cá nhân
+ Có sự kết hợp hài hòa về lợi ích giữa cá nhân, tập thể và lợi ích của toàn xã hội
Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh với tư cách điều kiện để
thực thi dân chủ xã hội chủ nghĩa
II. NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
a. Sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa:
Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản và
nhân dân lao động tiến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
* Đặc điểm chung giữa các nhà nước xã hội chủ nghĩa là:
+ Tổ chức thực hiện quyền lực của nhân dân
+ Là cơ quan đại diện cho ý chí của nhân dân
+ Thực hiện việc tổ chức quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội của nhân dân đặt dưới sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản
Nhà nước xã hội chủ nghĩa là:
+ Một kiểu nhà nước mà ở đó, sự thống trị thuộc về giai cấp công nhân
+ Do cách mạng xã hội chủ nghĩa sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
+ Đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong
một xã hội phát triển cao - xã hội xã hội chủ nghĩa.
b. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa:
Bản chất nhà nước XHCN nói chung Mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân
dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc - Về chính trị:
+ Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân, giai cấp có lợi ích
phù hợp với lợi ích chung của quần chúng nhân dân lao động. - Về kinh tế
+ Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa chịu sự quy định của cơ sở kinh tế của xã hội
xã hội chủ nghĩa, đó là quan hệ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
+ Không còn là nhà nước theo đúng nghĩa, mà chỉ là “ nửa nhà nước”
+ Chăm lo lợi ích của đại đa số nhân dân lao động trở thành mục tiêu hàng đầu của nhà
nước xã hội chủ nghĩa
- Về văn hóa, xã hội, nhà nước xã hội chủ nghĩa được xây dựng trên
+ Nền tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin
+ Những giá trị tiên tiến, tiến bộ của nhân loại
+ Những bản sắc riêng của dân tộc.
c. Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa:
- Phạm vi tác động của quyền lực: + Đối nội + Đối ngoại
- Lĩnh vực tác động của quyền lực + Chính trị + Kinh tế + Văn hóa + Xã hội
- Tính chất của quyền lực:
+ Chức năng giai cấp (trấn áp)
+ Chức năng xã hội (tổ chức và xây dựng)
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin: Cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã
hội mới là nội dung chủ yếu và mục đích cuối cùng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa
a. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của
nhà nước xã hội chủ nghĩa.
b. Nhà nước XHCN ra đời trên cơ sở nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhà nước xã hội
chủ nghĩa trở thành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân.
Tổ chức đóng vai trò trụ cột trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay Nhà nước xã hội chủ nghĩa
III. DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a. Sự ra đời, phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
* Chế độ dân chủ ở nước ta được xác lập từ sau cách mạng tháng 8 năm 1945
* Trên cơ sở chủ nghĩa Mác _ Lênin và điều kiện cụ thể của Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí
Minh phát triển dân chủ theo hướng:
+ Dân chủ là một giá trị nhân loại chung
+ Dân chủ là thể chế chính trị, một chế độ xã hội.
Dân chủ có nghĩa là mọi quyền hạn đều thuộc về nhân dân. Dân phải thực sự là chủ thể
của xã hội và hơn nữa, dân phải được làm chủ một cách toàn diện
Trong công cuộc đổi mới đất theo định hướng xã hội chủ nghĩa, khi nhấn mạnh phát huy
dân chủ để tạo ra một động lực mạnh mẽ cho sự phát triển đất nước, Tại ĐH lần thứ 6 Đảng ta đã khẳng định :
+ Trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng «lấy dân làm gốc»
+ Xây dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động
=> Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ chân chính thể hiện quyền làm chủ của mọi
công dân đối với nhà nước và toàn xã hội.
b. Bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Cũng như bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa nói chung, ở Việt Nam, bản chất
nền dân chủ XHCN là dựa vào Nhà nước XHCN và sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân.
* Trong quá trình đổi mới, DC XHCN được mở rộng về cả nội dung, lẫn hình thức: - Nội dung:
+ Dân chủ là mục tiêu chế độ XHCN
+ Dân chủ là bản chất của chế độ XHCN
+ Dân chủ là động lực để xây dựng CNXH
+ Dân chủ gắn liền với pháp luật
+ Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội
- Dân chủ trực tiếp là hình thức thông qua đó, nhân dân bằng hành động trực tiếp của
mình thực hiện quyền làm chủ nhà nước và xã hội.
Hình thức này được thể hiện:
+ Được quyền thông tin về hoạt động của nhà nước
+ Được bàn bạc về công việc của nhà nước và cộng đồng dân cư
+ Được bàn đến những quyết định về dân chủ cơ sở và kiểm tra, giám sát hoạt động của
cơ quan nhà nước từ Trung ương đến cơ sở
- Dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ đại diện, được thực hiện do nhân dân “ủy
quyền”, giao quyền lực của mình cho tổ chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra
=> Bản chất tốt đẹp và tính ưu việt của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam càng
ngày càng thể hiện giá trị lấy dân làm gốc.
2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a. Quan điểm về nhà nước xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Nhà nước pháp quyền là nhà nước thượng tôn pháp luật, nhà nước hướng tới những vấn
đề về phúc lợi cho mọi người, tạo điều kiện cho cá nhân được tự do, bình đẳng, phát huy hết
năng lực của chính mình
Nhà nước pháp trị và Nhà nước pháp quyền có điểm giống nhau: Dùng pháp luật để quản lý xã hội
Nhà nước pháp quyền là nhà nước mà ở đó: Tất cả mọi công dân đều được giáo dục pháp
luật và phải được hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm
minh; Trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì
mục tiêu phục vụ nhân dân
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa quản lý mọi mặt của đời sống xã hội bằng Hiến pháp, pháp luật
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nhà nước: Mang bản chất giai cấp
công nhân, đồng thời cũng gắn bó chặt chẽ với dân tộc, với nhân dân
Ra đời 1945, Cấu trúc cơ bản của hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa bao gồm:
+ Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Nhà nước xã hội chủ nghĩa
+ Các tổ chức chính trị- xã hội
+ Các đoàn thể của quần chúng nhân dân
Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam đóng vai trò trụ cột trong hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay
Trong HN khóa XII ( 2016):
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan
nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
Quan điểm Đại hội XIII của Đảng về quyền lực nhà nước:
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rành mạch, phối hợp chặt chẽ và tăng
cường kiểm soát quyền lực nhà nước
b. Đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
- Xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
- Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật.
- Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp
nhàng giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải do Đảng Cộng sản Việt Nam
lãnh đạo, phù hợp với điều 4 Hiến pháp năm 2013.
- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam tôn trọng quyền con người, coi con
người là trung tâm của sự phát triển.
- Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có sự
phân công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo đảm quyền lực là thống
nhất và sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương.
3. Phát huy dân chủ, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
a. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
- Xây dựng hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tạo ra cơ sở
kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ XHCN
- Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh với tư cách điều kiện tiên
quyết để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh với tư cách điều kiện để
thực thi dân chủ xã hội chủ nghĩa.
- Nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
- Xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát, phản biện xã hội để phát huy
quyền làm chủ của nhân dân.
b. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà nước.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực.
- Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm