HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ
BÀI TẬP LN
HỌC THUYẾT 1
Học viên thực hiện: Dương Văn Sơn
Lớp: Xe Quân sự 1 c449 d4
Giảng viên: Nguyễn Thị Cẩm Nhung
Nội, tháng 11 năm 2014
Bài 1: (Hình C-5C-26, trang 46)
Cho đồ kết cấu như hình vẽ.
P = 12,0 KN; M
1
= 37,0 KN.m; q = 1,1KN/cm = 110 KN/m.
Tìm phản lực liên kết của các gối tựa áp lực trong các khớp cầu trung gian.
Giải:
Chúng ta giải bài toán bằng phương pháp tách vật.
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.
1. Xét cân bằng thanh BD, ta hệ lực cân
Các phương trình cân bằng lự
c:
2. Xét cân bằng thanh EC, ta hệ lực cân bằng:
Ta có:
bằng:
Các phương trình cân bằng lc:
3. Xét cân bằng hệ DAE, ta có hệ cân bằng lc:
Kết quả tính tn:
Lực KN
Mômen KN.m
Y
B
X
D
Y
D
X
A
X
E
Y
E
Y
C
M
A
37
0
37
-1,82
1,82
-6,6
5,68
312,66
Bài 2: (Hình K-7C-26)
Cho hệ như hình vẽ.
; ;
Ta có:
Các phương trình cân bằng lc:
Xác định vận tốc tuyệt đối, gia tốc tuyệt đối điểm M tại thời điểm t = t
1
.
Giải:
1. Phân tích chuyển động của vật:
-
Chuyển động tuyệt đối: chuyển động của M so với trục quay Δ.
-
Chuyển động theo: chuyển động của đĩa tròn quanh trục Δ.
-
Chuyển động tương đối: chuyển động của M trên máng d.
Vị trí của M trên đĩa tròn được xác định bằng khoảng cách OM = S
r
Khi t = ta có:
2. Bài toán vận tốc.
Vận tốc tuyệt đối của M đượcc định:
-
Vận tốc tương đi:
-
Vận tốc theo:
R là bán kính vòng tròn C, tâm I do trùng điểm của điểm M vạch ra tại thời điểm
t
1
.
là vận tốc góc của đĩa tròn.
Gia tốc tương đối:
ngược chiều
Gia tốc theo:
Gia tốc Côriôlic:
Ta xét thành phn
- Gia tốc tuyệt đối:
Vectơ phương tiếp tuyến với vòng tròn C theo chiều quay của vật.
nên ta có:
3. Bài toán gia tốc:
-
-
-
Bài 3: ( Hình K-4c-26 )
Tìm vận tốc, gia tốc của điểm B, C trong cu.
OA = 25(cm), r = 20(cm), AC = 10(cm),
,
Giải:
1. Phân tích chuyển động:
cấu trên cấu phẳng có ba khâu chuyển động.
- Đĩa I chuyển động quay quanh trục cố định qua O.
- Tay quay OA quay quanh O.
- Đĩa D chuyển động song phẳng. Sự truyền động từ đĩa I tay quay OA sang
đĩa D thực hiện nhờ sự ăn khớp trong giữa 2 đĩa I và D.
2. Bài toán vận tốc: Giải bài toán bằng phương pháp Vilit.
Chọn tay quay OA làm hệ quy chiếu động. Đứng trong hệ quy chiếu này, cặp đĩa I
D cặp đĩa ( bánh răng ) ăn khớp trong quay quanh các trục O A với vận tốc
góc tương đối .
Theo định về tổng hợp hai chuyển quay quanh hai trục song song, ta có:
Ta có, về giá tr đại số:
Tỉ số truyền động giữa 2 đĩa:
.
Chọn A làm điểm cực. theo chiều
- Tính
theo chiều
3. Bài toán gia tốc:
Ta không đổi nên ta có:
Chọn A làm điểm cực.
chiều từ A O
- Tính
theo chiều
theo chiều
- Tính
chiều từ C
A
- Tính

Preview text:

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ BÀI TẬP LỚN
CƠ HỌC LÝ THUYẾT 1
Học viên thực hiện: Dương Văn Sơn
Lớp: Xe Quân sự 1 – c449 – d4
Giảng viên: Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Hà Nội, tháng 11 năm 2014
Bài 1: (Hình C-5C-26, trang 46)
Cho sơ đồ kết cấu như hình vẽ.
P = 12,0 KN; M1 = 37,0 KN.m; q = 1,1KN/cm = 110 KN/m.
Tìm phản lực liên kết của các gối tựa và áp lực trong các khớp cầu trung gian. Giải:
Chúng ta giải bài toán bằng phương pháp tách vật.
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.
1. Xét cân bằng thanh BD, ta có hệ lực cân bằng:
Các phương trình cân bằng lực:
2. Xét cân bằng thanh EC, ta có hệ lực cân bằng: Ta có:
Các phương trình cân bằng lực:
3. Xét cân bằng hệ DAE, ta có hệ cân bằng lực: Ta có:
Các phương trình cân bằng lực: Kết quả tính toán: Lực KN Mômen KN.m YB XD YD XA YA XE YE YC MA 37 0 37 -1,82 189,6 1,82 -6,6 5,68 312,66
Bài 2: (Hình K-7C-26) Cho cơ hệ như hình vẽ. ; ;
Xác định vận tốc tuyệt đối, gia tốc tuyệt đối điểm M tại thời điểm t = t1. Giải:
1. Phân tích chuyển động của vật:
- Chuyển động tuyệt đối: chuyển động của M so với trục quay Δ.
- Chuyển động theo: chuyển động của đĩa tròn quanh trục Δ.
- Chuyển động tương đối: chuyển động của M trên máng d.
Vị trí của M trên đĩa tròn được xác định bằng khoảng cách OM = Sr Khi t = ta có: 2. Bài toán vận tốc.
Vận tốc tuyệt đối của M được xác định: - Vận tốc tương đối: - Vận tốc theo:
R là bán kính vòng tròn C, tâm I do trùng điểm của điểm M vạch ra tại thời điểm t1.
là vận tốc góc của đĩa tròn.
Vectơ phương tiếp tuyến với vòng tròn C theo chiều quay của vật. nên ta có: 3. Bài toán gia tốc: - Gia tốc tương đối: ngược chiều - Gia tốc theo: - Gia tốc Côriôlic: Ta xét thành phần - Gia tốc tuyệt đối:
Bài 3: ( Hình K-4c-26 )
Tìm vận tốc, gia tốc của điểm B, C trong cơ cấu. ,
OA = 25(cm), r = 20(cm), AC = 10(cm), Giải:
1. Phân tích chuyển động:
Cơ cấu trên là cơ cấu phẳng có ba khâu chuyển động.
- Đĩa I chuyển động quay quanh trục cố định qua O. - Tay quay OA quay quanh O.
- Đĩa D chuyển động song phẳng. Sự truyền động từ đĩa I và tay quay OA sang
đĩa D thực hiện nhờ sự ăn khớp trong giữa 2 đĩa I và D.
2. Bài toán vận tốc: Giải bài toán bằng phương pháp Vilit.
Chọn tay quay OA làm hệ quy chiếu động. Đứng trong hệ quy chiếu này, cặp đĩa I
và D là cặp đĩa ( bánh răng ) ăn khớp trong quay quanh các trục O và A với vận tốc góc tương đối và .
Theo định lý về tổng hợp hai chuyển quay quanh hai trục song song, ta có:
Ta có, về giá trị đại số:
Tỉ số truyền động giữa 2 đĩa: Chọn A làm điểm cực. theo chiều . - Tính theo chiều - Tính theo chiều 3. Bài toán gia tốc: Ta có không đổi nên ta có: Chọn A làm điểm cực. chiều từ A O theo chiều - Tính chiều từ C A - Tính