



















Preview text:
PHẦN MỀM KINH DOANH
Câu 1: Các khái niệm liên quan đến phần mềm quản trị kinh doanh trong hệ
thống thông tin của doanh nghiệp?
- Các khái niệm liên quan phần mềm: + Phần cứng: + Lưu trữ dữ liệu: + Hệ thống mạng:
+ Nhân sự công nghệ thông tin: bao gồm cả các chuyên gia phân tích, kỹ sư hệ thống
và chuyên viên mạng...hoạt động như một nhân tố làm thay đổi cách thức quản trị trong doanh nghiệp.
- Các hiệu quả kinh tế:
+ Làm giảm các bậc trong mô hình tổ chức
+ Gửi và nhận thông tin nhanh chóng
+ Tạo khả năng kiểm soát các hoạt động thuê ngoài (outsourcing) hoặc liên kết các công ty
+ Đáp ứng thay đổi nhanh của môi trường KD
+ Đáp ứng nhiều yêu cầu cá biệt
+ Chống lại sự phản kháng trước những thay đổi
+ Chống lại sự ganh đua giữa các nhóm trong tổ chức
+ Sử dụng sức mạnh của mạng xã hội, internet để quảng cáo – kinh doanh.
Câu 2: Phân tích khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị chuỗi giá
trị của doanh nghiệp?
- Các hoạt động cơ bản trong chuỗi giá trị:
+ Hệ thống giao nhận đầu vào và đầu ra tự động hóa; tự động sắp xếp lịch trình
+ Hệ thống máy móc quy trình nội bộ được kiểm soát bằng máy tính;
+ Hệ thống theo dõi bảo trì thiết bị, dịch vụ sau bán hàng
+ Các hoạt động bổ trợ trong chuỗi giá trị
+ Hệ thống hỗ trợ hành chính quản trị: lịch trình và giao dịch điện tử
+ Hệ thống hỗ trợ nguồn nhân lực: hoạch định nguồn lực
+ Hệ thống công nghệ bổ trợ: CAD
+ Hệ thống hỗ trợ mua sắm tự động: tự động đặt hàng qua máy tính Ví dụ:
+ Ứng dụng quản trị nhân sự trong phần mềm Odoo cho phép doanh nghiệp có
thể quản lý đầy đủ các thông tin về phòng ban và nhân viên. Các tính năng quản lý sẽ
được phân quyền cụ thể: Tạo mới, cập nhật, bổ sung, xóa các thông tin nhân viên. Tìm
kiếm thông tin nhân viên theo cách nhanh nhất. Quản lý nhân sự theo từng phòng ban 1
cụ thể trong doanh nghiệp. Dễ dàng nắm bắt và tra cứu các thông tin về hợp đồng nhân
viên. Thuận tiện tính lương và có thể điều chỉnh theo nhu cầu sử dụng.
+ Quản lý tuyển dụng: Trong quy trình quản trị nhân sự, quản lý vấn đề tuyển
dụng rất quan trọng. Đây là một trong những nhân tố giúp đảm bảo tài nguyên con
người của doanh nghiệp. Với phần mềm Odoo, doanh nghiệp sẽ dễ dàng đảm bảo
được quá trình tuyển dụng với những tính năng như: Cập nhật thông tin tuyển dụng,
tạo mới tin tuyển dụng, xóa tin tuyển dụng. Quản lý các hồ sơ ứng tuyển của từng vị trí
cụ thể. Thiết lập các chiến dịch tuyển dụng phù hợp trong từng giai đoạn của doanh
nghiệp. Lên lịch hẹn, thống kê các lần phỏng vấn, lưu thông tin trúng tuyển. Các báo
cáo được thiết lập tự động và người dùng có thể dễ dàng cấu hình các thông số để hỗ
trợ công việc tốt hơn.
+ Quản lý chấm công, ngày nghỉ: Trong ứng dụng quản trị nhân sự của phần
mềm Odoo có tích hợp chức năng quản lý chấm công và ngày nghỉ của nhân viên các
cấp. Thay vì các phương thức thủ công như cũ, giờ đây từ quản lý đến nhân viên đều
có thể thực hiện các công việc trên phần mềm. Ví dụ nhân viên có thể tự xin nghỉ trên
phần mềm. Sếp dù không có mặt ở văn phòng vẫn có thể duyệt nghỉ phép cho nhân
viên. Phần mềm quản trị nhân sự Odoo cũng giúp người dùng có thể theo dõi và quản
lý bảng công của nhân viên trong tháng. Từ đó, liên kết với bộ phận kế toán để có thể
tính lương cụ thể, chuẩn xác, hạn chế tối đa các sai sót cho nhân viên.
Câu 3: Phân tích khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong chiến lược cấp
ngành về đối tác, cạnh tranh và hệ sinh thái mạng lưới các doanh nghiệp?
- Xây dựng mô hình đối tác thông tin
+ Cùng chia sẻ dữ liệu khách hàng
+ Cùng sử dụng chung thông tin để chăm sóc khách hàng
- Xây dựng mô hình cạnh tranh kiểu Porter:
+ Các đối thủ cạnh tranh chia sẻ thông tin về mặt hàng thay thế
+ Chia sẻ thông tin với các đối thủ cạnh tranh mới vào thị trường
+ Chia sẻ thông tin về nhà cung cấp
+ Chia sẻ thông tin về khách hàng
- Xây dựng mạng lưới hệ sinh thái
+ Lấp đầy các khoảng trống giữa các công ty trụ cột trên cơ sở công nghệ thông tin mà
tất cả các công ty cần dùng đến kể cả các công ty có thể khác lĩnh vực kinh doanh Ví dụ:
- Xây dựng mô hình đối tác thông tin: Trong thỏa thuận giữa Google và Facebook,
có thỏa thuận “mỗi khi khách hàng tìm kiếm mặt hàng nào đó trên Google thì các mặt
hàng tương ứng được gợi ý trong Facebook”. Như vậy Google và Facebook đều có lợi
thông qua quảng cáo cho các nhà cung cấp các mặt hàng đó và đặc biệt Facebook có 2
thêm thành viên sử dụng các dịch vụ của mình. Những mối liên hệ hợp tác như thế
giúp các doanh nghiệp thâm nhập thêm vào những khách hàng mới của phía đối tác
cũng như tạo những cơ hội mới trong việc bán sản phẩm theo chiều ngang (giữa các
công ty với nhau) để hướng tới khách hàng mục tiêu. Kiểu cạnh tranh truyền thống
thường thấy trước nay được thay bằng sự hợp tác, chia sẻ thông tin giữa các công ty
trong cùng ngành để “các bên cùng có lợi”.
- Hệ sinh thái: Công ty sản xuất phần mềm SAP (của Đức) cung cấp phần mềm quản
trị doanh nghiệp ERP cho các công ty sản xuất sữa Vinamilk, phần mềm này cũng
đồng thời được hàng ngàn các công ty khác trong các ngành nghề khác như dịch vụ,
sản xuất nông sản, hàng tiêu dùng...sử dụng để nâng cao hiệu quả hoạt động. Hệ thống
xử lý đơn đặt hàng và tồn kho của SAP có thể cho phép hàng ngàn nhà cung cấp
nguyên vật liệu sử dụng chung có sở dữ liệu để theo dõi nhu cầu đặt hàng của khách
hàng, theo dõi vận chuyển hàng và quản lý tồn kho . Như vậy đã có sự liên kết nhiều
công ty trong hệ sinh thái mà SAP đã tạo ra.
Ví dụ về ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng lực cốt lõi của doanh nghiệp
Hợp lực: đầu ra của của một doanh nghiệp sẽ là đầu vào của DN khác,
Nâng cao chuyên môn cốt lõi: việc chi sẻ tri thức, thông tin giữa các bộ phận trong DN
để cho ra những sản phẩm hoàn toàn mới
Câu 4: Khái niệm về CRM? Những lợi ích cơ bản của hệ thống CRM đối với doanh nghiệp?
+ CRM là viết tắt của customer relationship management là hệ thống quản lý mối quan
hệ với KH – CRM là một hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết toàn diện các quan
hệ khách hàng thông qua nhiều kênh và bộ phận chức năng khác nhau. CRM là một hệ
thống nhằm phát hiện ra khách hàng tiềm năng biến họ thành khách hàng và giữ chân họ ở lại công ty.
- Những lợi ích cơ bản của hệ thống CRM đối với doanh nghiệp là:
+ Tối ưu hóa các chu trình dịch vụ
+ Thiết lập mối quan hệ có lợi hơn với khách hàng
+ Tăng mức độ hài lòng của khách hàng với DN
+ Giảm tỷ lệ KH rời khỏi doanh nghiệp
+ Giảm chi phí hoạt động
+ Chi phí tiếp cận KH mới
+ Chi phí thu hút và lưu giữ KH
+ Tăng doanh thu cho DN nhờ việc xác định khách hàng và phân đoạn có khả năng
sinh lợi để marketing, bán hàng chéo, bán hàng có giá trị cao hơn.
Câu 5: Các hệ thống CRM chủ yếu hỗ trợ các hoạt động nào của doanh nghiệp? Vì sao? 3
- Các hoạt động: Hệ thống CRM chủ yếu hỗ trợ cho các hoạt động quản trị quan hệ
khách hàng của doanh nghiệp.
+ Tìm kiếm và có được khách hàng
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng + Duy trì khách hàng
* Giải thích:
- CRM là một hệ thống gồm nhiều kĩ thuật từ marketing cho tới quản lý thông tin 2 chiều của khách hàng
- CRM sử dụng các công cụ để phân tích hành vi của từng phân khúc thị trường đối
với hành vi mua sắm của từng đối tượng khách hàng.
Với sự trợ giúp của các công cụ phần mềm và CSDL CRM các tổ chức có thể có
khách hàng mới bằng cách quản trị thật tốt các hoạt động:
- Quan hệ với khách hàng, bao quát hoạt động khách hàng, marketing trực tiếp,
- Xử lý đơn đặt hàng.
- Việc nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng bằng cách sử dụng các công
cụ hỗ trợ cung cấp dịch vụ khách hàng dựa trên Web làm nâng cao mức độ hài lòng
của khách hàng thông qua việc hỗ trợ các dịch vụ cốt lõi cho đội ngũ các chuyên gia
bán hàng và dịch vụ cũng như các đối tác kinh doanh trong môi trường mạng.
- Các công cụ tự động hóa bán hàng, marketing trực tiếp và xử lý đơn đặt hàng của
CRM giúp tổ chức thực hiện cross-sell và up-sell cho khách hàng. Giá trị mà khách
hàng được hưởng ở đây là sự thuận tiện của giao dịch one-stop với giá cả hấp dẫn.
Phần mềm phân tích và CSDL của CRM giúp phát hiện sớm các khách hàng tiềm năng
và trung thành của tổ chức và mở rộng hình thức tiếp thị có mục tiêu và các chương
trình tiếp thị quan hệ. Giá trị mà KH được hưởng ở đây là mối quan hệ kinh doanh
mang tính cá nhân hóa và được tôn vinh.
Câu 6: Trình bày và phân tích các tiêu chí để đánh giá một hệ thống CRM hiệu quả ?
- CRM là viết tắt của customer relationship management
- Là hệ thống quản lý mối quan hệ với KH – CRM là một hệ thống tích hợp giúp quản
lý và liên kết toàn diện các quan hệ khách hàng thông qua nhiều kênh và bộ phận chức
năng khác nhau. - CRM là một hệ thống nhằm phát hiện ra khách hàng tiềm năng biến
họ thành khách hàng và giữ chân họ ở lại công ty.
Các tiêu chí để đánh giá một hệ thống CRM hiệu quả là:
- Thời gian gắn bó của khách hàng với doanh nghiệp: Đây là một tiêu chí không thể
thiếu trong đánh giá một hệ thống CRM hiệu quả. 4
- Mục đích của CRM là để phát hiện ra đối tượng tiềm năng, biến họ thành khách hàng
của doanh nghiệp và giữ chân họ lại với công ty. Vì vậy mà thời gian khách hàng ở lại
với doanh nghiệp càng lâu thì càng chứng tỏ hệ thống CRM là hiệu quả.
- Mục tiêu: tổng hợp và phản ánh được các tiêu chí khác như tỷ lệ khách hàng chuyển
từ quan tâm sang mua sản phẩm, mức độ tin cậy của khách hàng với DN về thương
hiệu, sản phẩm, dịch vụ…; tỷ lệ bán hàng cho cùng một đối tượng.
- Tỷ lệ đối tượng chuyển từ sang tâm sang mua sản phẩm của doanh nghiệp.
- Tỷ lệ không hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm
Câu 7: CRM là một phân hệ trong ERP đúng hay sai? Vì sao? * Nhận định Đúng * Giải thích:
- CRM là viết tắt của customer relationship management là hệ thống quản lý mối quan
hệ với khách hàng – CRM. Là một hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết toàn diện
các quan hệ khách hàng thông qua nhiều kênh và bộ phận chức năng khác nhau. CRM
là một hệ thống nhằm phát hiện ra khách hàng tiềm năng biến họ thành khách hàng và
giữ chân họ ở lại công ty.
- ERP là một hệ thống tích hợp các quy trình kinh doanh trọng yếu của doanh nghiệp
dựa trên sự tích hợp các mô đun phần mềm. ERP dựa trên hệ thống CSDL tác nghiệp
tập trung của doanh nghiệp. Phần mềm ERP trong hệ thống ERP tích hợp những chức
năng chung của một tổ chức vào một hệ thống duy nhất trong đó có cả CRM. ERP
quản lý mối quan hệ với khách hàng, quản lý marketing. Một trong những xu hướng
ERP là quản lý mối quan hệ với khách hàng.
Câu 8: Khái niệm về CRM? Những lợi ích cơ bản của hệ thống CRM đối với doanh nghiệp?
- Khái niệm: CRM là viết tắt của customer relationship management là hệ thống quản
lý mối quan hệ với khách hàng. CRM là một hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết
toàn diện các quan hệ khách hàng thông qua nhiều kênh và bộ phận chức năng khác
nhau. CRM là một hệ thống nhằm phát hiện ra khách hàng tiềm năng biến họ thành
khách hàng và giữ chân họ ở lại công ty.
- Những lợi ích cơ bản của hệ thống CRM đối với doanh nghiệp là:
+ Tối ưu hóa các chu trình dịch vụ
+ Thiết lập mối quan hệ có lợi hơn với khách hàng
+ Tăng mức độ hài lòng của khách hàng với DN
+ Giảm tỷ lệ KH rời khỏi doanh nghiệp
+ Giảm chi phí hoạt động
+ Chi phí tiếp cận KH mới
+ Chi phí thu hút và lưu giữ KH 5
+ Tăng doanh thu cho DN nhờ việc xác định khách hàng và phân đoạn có khả năng
sinh lợi để marketing, bán hàng chéo, bán hàng có giá trị cao hơn.
Câu 9: Trình bày các chức năng chính trong một phần mềm CRM? Phân tích
chức năng tự động bán hàng?
+ Phần mềm CRM bao gồm một tập hợp đa dạng các chức năng kinh doanh quan trọng.
+ CRM cho phép hỗ trợ tự động hóa và quản lý đối với hầu hết các hoạt động kinh doanh.
- Các chức năng chính:
+ Quản lý bán hàng (tự động hóa bán hàng) + Marketing
+ Đáp ứng yêu cầu đơn hàng
+ Dịch vụ và hỗ trợ khách hàng.
- Phân tích chức năng tự động hóa bán hàng: Tự động hóa bán hàng trong hệ thống
cung cấp một bộ công cụ quản lý quá trình bán hàng theo các giai đoạn khác nhau và
quản lý các hoạt động của nhân viên bán hàng. Tự động hóa bán hàng cho phép theo
dõi và ghi lại mọi giai đoạn trong quá trình bán hàng cho mỗi khách hàng tiềm năng,
từ tiếp xúc ban đầu đển khi kết thúc thương vụ. Tự động hóa bán hàng bao gồm các
tính năng: quản lý cơ hội, kết xuất báo giá, tạo lệnh bán, kết xuất hóa đơn, dự báo bán
hàng, tự động hóa quy trình làm việc, và quản lý kho hàng
Câu 10: Trình bày các chức năng chính trong một phần mềm CRM? Phân tích
chức năng Marketing và đáp ứng đơn đặt hàng
+ Phần mềm CRM bao gồm một tập hợp đa dạng các chức năng kinh doanh quan trọng.
+ CRM cho phép hỗ trợ tự động hóa và quản lý đối với hầu hết các hoạt động kinh doanh.
- Chức năng chính trong phần mềm CRM: + Quản lý bán hàng + Marketing
+ Đáp ứng yêu cầu đơn hàng
+ Dịch vụ và hỗ trợ khách hàng.
- Marketing và đáp ứng đơn đặt hàng: Hệ thống tự động hóa tiếp thị giúp doanh
nghiệp xác định và nhắm đến các khách hàng tốt nhất, sàng lọc các đầu mối cho lực
lượng bán hàng. Một chức năng quan trọng của marketing là quản lý và đo lường hiệu
quả của các chiến dịch tiếp thị qua email, thư tín, telemarketing hay chào bán cá nhân
trực tiếp… Tự động hóa tiếp thị giúp quản lý, sàng lọc, bổ sung và nâng cao chất
lượng khách hàng tiềm năng trong cơ sở dữ liệu. 6
Câu 11: Trình bày các chức năng chính trong một phần mềm CRM?Phân một
tích chức năng dịch vụ khách hàng?
+ Phần mềm CRM bao gồm một tập hợp đa dạng các chức năng kinh doanh quan trọng.
+ CRM cho phép hỗ trợ tự động hóa và quản lý đối với hầu hết các hoạt động kinh doanh.
- Chức năng chính trong phần mềm CRM: + Quản lý bán hàng + Marketing
+ Đáp ứng yêu cầu đơn hàng
+ Dịch vụ và hỗ trợ khách hàng.
-Phân tích dịch vụ và hỗ trợ khách hàng: Dịch vụ và hỗ trợ khách hàng trong hệ
thống cho phép theo dõi và quản lý các hoạt động dịch vụ khách hàng và các vấn đề hỗ trợ.
Dịch vụ khách hàng là một khác biệt quan trọng của các doanh nghiệp, hệ thống phần
mềm CRM giúp họ cải thiện kinh nghiệm phục vụ khách hàng, đồng thời tăng hiệu
quả và giảm chi phí. Phần mềm CRM cung cấp công cụ để quản lý các vấn đề và các
yêu cầu dịch vụ phát sinh của khách hàng, cung cấp các công cụ và kiến thức cơ sở để
giúp khách hàng tự phục vụ, giúp nhân viên phục vụ nhanh chóng đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.
Câu 12: Các hệ thống CRM chủ yếu hỗ trợ các hoạt động nào của doanh nghiệp? Vì sao?
- Hệ thống CRM chủ yếu hỗ trợ cho các hoạt động quản trị quan hệ khách hàng
của doanh nghiệp:
+ Tìm kiếm và có được khách hàng
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng + Duy trì khách hàng - Lý do:
+ Bởi vì CRM là một hệ thống gồm nhiều kĩ thuật từ marketing cho tới quản lý thông
tin 2 chiều của khách hàng, cùng với các công cụ để phân tích hành vi của từng phân
khúc thị trường đối với hành vi mua sắm của từng đối tượng khách hàng.
+ Với sự trợ giúp của các công cụ phần mềm và CSDL CRM các tổ chức có thể có
khách hàng mới bằng cách quản trị thật tốt các hoạt động: quan hệ với khách hàng, bao
quát hoạt động khách hàng, marketing trực tiếp, và xử lý đơn đặt hàng.
+ Việc nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng bằng cách sử dụng các công
cụ hỗ trợ cung cấp dịch vụ khách hàng dựa trên Web làm nâng cao mức độ hài lòng
của khách hàng thông qua việc hỗ trợ các dịch vụ cốt lõi cho đội ngũ các chuyên gia 7
bán hàng và dịch vụ cũng như các đối tác kinh doanh trong môi trường mạng. Các
công cụ tự động hóa bán hàng, marketing trực tiếp và xử lý đơn đặt hàng của CRM
giúp tổ chức thực hiện cross-sell và up-sell cho khách hàng. Giá trị mà khách hàng
được hưởng ở đây là sự thuận tiện của giao dịch one-stop với giá cả hấp dẫn.
+ Phần mềm phân tích và CSDL của CRM giúp phát hiện sớm các khách hàng tiềm
năng và trung thành của tổ chức và mở rộng hình thức tiếp thị có mục tiêu và các
chương trình tiếp thị quan hệ. Giá trị mà KH được hưởng ở đây là mối quan hệ kinh
doanh mang tính cá nhân hóa và được tôn vinh.
Câu 13: SCM là gì? Trình bày các đặc trưng của quá trình quản lý chuỗi cung ứng ?
SCM là supply chain management-hệ thống quản lý chuỗi cung ứng
- Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các tổ chức bao gồm:
+ Nhà cung cấp nguyên liệu
+ Nhà sản xuất, nhà lắp ráp
+ Nhà phân phối và các thiết bị hậu cần
Nhằm thực hiện chức năng thu mua nguyên vật liệu, chuyển hóa chúng thành những
sản phẩm trung gian sau cùng là sản phẩm rồi phân phối chúng đến khách hàng.
- Đặc trưng:
+ SCM là tập hợp các thủ thuật nghệ thuật và khoa học để cải thiện quản lý chuỗi cung
ứng này một cách tốt nhất.
+ SCM là một dây chuyền cung ứng gồm 5 thành phần cơ bản là sản xuất, vận chuyển,
tồn kho, định vị và thông tin. Vì vậy mà quản lý chuỗi cung ứng là quản lý sản xuất,
vận chuyển, tồn kho, định vị, thông tin.
+ Hệ thống SCM phối hợp nhiều quy trình nghiệp vụ với nhau nhằm làm tăng tốc độ
dòng thông tin, dòng sản phẩm, dòng thanh toán, nhằm giảm thời gian, giảm nỗ lực dư thừa và chi phí lưu kho.
+ Các nghiệp vụ SCM bao gồm: lập kế hoạch mua nguyên nhiên vật liệu, lựa chọn nhà
cung ứng, lập kế hoạch về lượng hàng sản xuất, quản lý quá trình giao hàng bao gồm
quản lý kho và lịch giao hàng, quản lý trả lại hàng và hướng dẫn KH trong việc nhận
hàng. Do đó việc quản lý chuỗi cung ứng quan trọng là quản lý thông tin về các bộ
phận tham gia vào quá trình chuỗi cung ứng.
+ Quản lý chuỗi cung ứng là việc phối kết hợp nhiều thủ pháp nghệ thuật khoa học
nhằm cải thiện cách thức của các công ty tìm kiếm các nguồn nguyên liệu, sản xuất
thành sản phẩm rồi phân phối chúng.
Câu 14: Trình bày và phân tích các thành phần chính trong một hệ thống quản lý
chuỗi cung ứng? 8
- SCM là supply chain management- hệ thống quản lý chuỗi cung ứng: Chuỗi cung
ứng là một mạng lưới các tổ chức bao gồm nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà lắp ráp,
nhà phân phối và các thiết bị hậu cần nhằm thực hiện chức năng thu mua nguyên vật
liệu, chuyển hóa chúng thành những sản phẩm trung gian sau cùng là sản phẩm rồi
phân phối chúng đến khách hàng.
- Các thành phần chính của hệ thống quản lý chuỗi cung ứng bao gồm 5 thành phần:
+ Sản xuất: là khả năng dây chuyền cung ứng tạo ra và lưu trữ sản phẩm. Phân xưởng
và nhà kho là cơ sở vật chất và trang thiết bị chủ yếu của thành phần này. Trong quá
trình sản xuất, nhà quản trị luôn phải cân bằng giữa đáp ứng nhu cầu khách hàng và
hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp.
+ Vận chuyển: Đây là bộ phận đảm nhiệm công việc vận chuyển nguyên vật liệu hay
sản phẩm, giữa các nơi trong dây chuyền cung ứng. Ở đây sự cân bằng giữa khả năng
đáp ứng nhu cầu và hiệu quả công việc được biểu thị ở việc lựa chọn các phương thức
vận chuyển. Có 6 phương thức vận chuyển:
Đường biển: giá rẻ, thời gian vận chuyển dài, bị giới hạn về địa điểm giao nhận.
Đường sắt: giá rẻ, thời gian vận chuyển TB, bị giới hạn về địa điểm giao nhận
Đường hàng không: nhanh, giá đắt
Dạng điện tử: giá rẻ, nhanh, giới hạn hàng hóa vận chuyển
Đường ống: tương đối hiệu quả nhưng bị giới hạn về hàng hóa vận chuyển.
Đường bộ: thuận tiện, nhanh
+ Tồn kho: tồn kho phản ánh được mức doanh thu và lợi nhuận của công ty. Nếu DN
tồn kho ít chứng tỏ bán được hàng và ngược lại, tồn kho nói lên hiệu quả sản xuất và kinh doanh của công ty.
+ Định vị: là việc lựa chọn nguồn cung cấp sản phẩm? Chọn nơi tiêu thụ tốt nhất? Để
quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách suôn sẻ
+ Thông tin: là “nguồn dinh dưỡng” của hệ thống SCM. Nếu thông tin chính xác thì
hệ thống sẽ cho ra kết quả chính xác và ngược lại. Do đó hệ thống SCM đòi hỏi phải
khai thác thông tin từ nhiều phía khác nhau và cố gắng thu thập nhiều nhất lượng thông tin cần thiết.
Câu 15: Nêu khái niệm và các đặc điểm chính của các ứng dụng của quản lý
chuỗi cung ứng?
- SCM là supply chain management- Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng: Chuỗi cung
ứng là một mạng lưới các tổ chức bao gồm nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà lắp ráp,
nhà phân phối và các thiết bị hậu cần nhằm thực hiện chức năng thu mua nguyên vật
liệu, chuyển hóa chúng thành những sản phẩm trung gian sau cùng là sản phẩm rồi
phân phối chúng đến khách hàng. 9
- Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng: tự động hóa dòng thông tin của 1 công ty với các
đối tác khác trong chuỗi cung ứng.
- Các ứng dụng của quản lý chuỗi cung ứng hiện nay bao gồm:
+ Hệ thống lập kế hoạch chuỗi cung ứng: tạo các dự báo nhu cầu của 1 sản phẩm (lập
kế hoạch nhu cầu) giúp cho triển khai kế hoạch phát triển sản xuất và nguồn lực của sản phẩm đó.
+ Hệ thống thực thi chuỗi cung ứng: quản lý dòng sản phẩm luân chuyển qua các trung
tâm phân phối và các kho hàng đảm bảo sản phẩm sẽ đến được đúng địa điểm theo cách hiệu quả nhất.
Câu 16: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa SCM và logictics
- Khái niệm: Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các tổ chức bao gồm nhà cung cấp,
nhà sản xuất, nhà lắp ráp, nhà phân phối và các thiết bị hậu cần nhằm thực hiện chức
năng thu mua nguyên vật liệu, chuyển hóa chúng thành những sản phẩm trung gian sau
cùng là sản phẩm rồi phân phối chúng đến khách hàng.
- Khái niệm: Logictics tập trung giải quyết về chiến lược và phối hợp giữa marketing và sản xuất - So sánh:
+ Giống nhau: Đều hoạch định, thực hiện, kiểm soát các hoạt động vận chuyển và dự
trữ hiệu quả hàng hóa, dịch vụ cũng như thông tin từ nơi xuất phát đến nơi tiêu thụ để
đáp ứng nhu cầu khách hàng.
+ Khác nhau: SCM rộng hơn logictics bao gồm cả logictics và quá trình sản xuất,
thúc đẩy sự phối hợp về qui trình và hoạt động của các bộ phận marketing, kinh doanh,
thiết kế sản phẩm, tài chính, công nghệ thông tin . SCM chú trọng đến hoạt động mua hàng (procurement)
Logictics là một phần trong SCM . Logictics chú trọng đến việc giải quyết về chiến
lược và phối hợp giữa marketing và sản xuất.
Câu 17: Trình bày các tiêu chí trong đánh giá chuỗi cung ứng hiệu quả?
- SCM là supply chain management- hệ thống quản lý chuỗi cung ứng: Chuỗi cung
ứng là một mạng lưới các tổ chức bao gồm nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà lắp ráp,
nhà phân phối và các thiết bị hậu cần nhằm thực hiện chức năng thu mua nguyên vật
liệu, chuyển hóa chúng thành những sản phẩm trung gian sau cùng là sản phẩm rồi
phân phối chúng đến khách hàng.
- Các tiêu chí: Dựa vào mục tiêu quản trị chuỗi cung ứng là quản trị một cách hiệu
quả quá trình cung ứng sản phẩm bằng cách dự báo nhu cầu, kiểm soát hàng tồn kho,
cải tiến mạng lưới các mối quan hệ kinh doanh giữa các tổ chức doanh nghiệp với
khách hàng, nhà cung cấp, nhà phân phối và các đối tượng liên quan kháC. Các tiêu
chí trong đánh giá chuỗi cung ứng hiệu quả là: 10
+ Tỷ lệ thiếu hụt hay ứ đọng hàng tồn kho
+ Tỷ lệ hoàn thành mục tiêu về doanh số bán hàng
+ Tỷ lệ hàng bị lỗi và kém chất lượng
Câu 18: Tại sao nói việc tích hợp các mô đun trong hệ thống thông tin doanh
nghiệp thành một hệ thống ERP duy nhất là tất yếu trong thời đại toàn cầu hóa
hoạt động kinh doanh hiện nay?
- Khái niệm: ERP là một hệ thống tích hợp và phối hợp hầu hết các quy trình tác
nghiệp chủ yếu của doanh nghiệp.
- Khái niệm tích hợp: Tích hợp nghĩa là tập hợp và tích cóp nhóm gọn một hoặc nhiều
thành phần riêng lẻ vào cùng một diện tích. Diện tích ở đây là trong một hệ thống
thông tin của doanh nghiệp.
- Module: ở đây hiểu là những bộ phận nhỏ đảm nhiệm những chức năng khác nhau
trong hệ thống thông tin. Việc tích hợp các mô đun trong hệ thống thông tin doanh
nghiệp thành một hệ thống duy nhất là việc tập hợp và tích cóp nhóm gọn các bộ phận
đảm nhiệm các chức năng khác nhau trong doanh nghiệp như kế toán, kho hàng, bán
hàng, mua hàng…vào trong một hệ thống thông tin duy nhất và hệ thống này chính là ERP.
- Toàn cầu hóa là xu thế tất yếu của nhân loại và nó kết nối mọi lĩnh vực mọi hoạt
động của con người với nhau nhất là trong quá trình hoạt động kinh doanh. ERP đáp
ứng được nhu cầu này của toàn cầu hóa.
- Hiện nay với xu hướng toàn cầu hóa xuất hiện càng nhiều các công ty đa quốc gia mà
ERP có mục đích kết nối các chi nhánh của công ty đa quốc gia lại với nhau. Điều này
thuận lợi cho lãnh đạo công ty quản lý doanh nghiệp.
- ERP với những lợi ích và ưu thế của nó với đặc tính tích hợp đã nâng cao hiệu quả
quản lý của lãnh đạo và khả năng tác nghiệp của nhân viên điều này rất có lợi cho hoạt động của doanh nghiệp.
- Các xu hướng của ERP phù hợp với xu hướng toàn cầu hóa hiện nay.
Câu 19: Nêu khái niệm ERP dưới góc độ là một hệ thống quản trị? Phân tích các
xu hướng phát triển ERP?
- Khái niệm hệ thống ERP: Là tập hợp các phần mềm quản lý được sử dụng trong
DN nhằm cân bằng cung và cầu. Có khả năng kết nối đồng bộ: Nhà cung ứng-Doanh
nghiệp- Khách hàng. Sử dụng các quy trình nội bộ hoàn chỉnh để ra các quyết định
Đem lại sự tích hợp các các chức năng: thu mua, chế tạo, tiếp thị bán hàng, tài chính, nguồn nhân lực…
- Xu hướng phát triển ERP: Hệ thống ERP hiện này gồm có 12 xu hướng chính: 11
+ Có tính khả hợp và dễ tích hợp: ERP ngày nay cần có khả năng tương tác mạnh
mẽ với các hệ thống khác trong doanh nghiệp, bao gồm cả ứng dụng, cơ sở dữ liệu, và
các thiết bị khác nhau. Điều này giúp đảm bảo rằng dữ liệu có thể được chia sẻ và sử
dụng hiệu quả trên toàn bộ tổ chức. ERP cần hỗ trợ tích hợp dễ dàng với các ứng dụng
thứ ba và các dịch vụ bên ngoài, như các hệ thống thanh toán, dịch vụ cloud, hoặc các
ứng dụng chuyên ngành khác.
+ Các ứng dụng trong kinh doanh điện tử (E-business applications): Với sự gia
tăng của kinh doanh điện tử, các hệ thống ERP ngày nay thường cung cấp khả năng
tích hợp mạnh mẽ với các nền tảng bán hàng trực tuyến. Điều này giúp doanh nghiệp
quản lý một cách hiệu quả cả các hoạt động truyền thống và kinh doanh điện tử của họ.
Tích hợp với kinh doanh điện tử giúp doanh nghiệp nhanh chóng đáp ứng và thích
nghi với thay đổi trong xu hướng và nhu cầu thị trường.
+ Hỗ trợ quy trình bán hàng tự động (Sales force automatic): ERP ngày nay được
thiết kế để quản lý toàn bộ quy trình bán hàng từ đầu đến cuối, bao gồm tìm kiếm
khách hàng, chăm sóc khách hàng, xử lý đơn hàng, và theo dõi giao hàng. Tích hợp
các quy trình tự động để giảm thiểu công việc thủ công và tăng cường hiệu suất. Điều
này bao gồm tự động hóa quy trình đặt hàng, xử lý đơn hàng và giao hàng.
+ Quản lý mối quan hệ với KH (customers relationship management): ERP ngày
nay thường tích hợp sâu rộng với các tính năng quản lý mối quan hệ khách hàng để tạo
ra một hệ thống toàn diện, giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về mọi tương tác
với khách hàng. Hệ thống ERP-CRM cung cấp thông tin khách hàng toàn diện từ
nhiều nguồn khác nhau, bao gồm lịch sử mua hàng, tương tác trực tuyến, yêu cầu hỗ
trợ, và các chi tiết khác.
+ Tăng hiệu quả hoạt động mua bán trực tuyến (E-procurement): Hệ thống ERP
được phát triển để tương tác mạnh mẽ với các nền tảng E-commerce, giúp tối ưu hóa
quy trình đặt hàng, xử lý thanh toán, và quản lý kho hàng. Tích hợp tính năng phân
tích dữ liệu và dự đoán giúp dự đoán nhu cầu và xu hướng mua sắm, từ đó tối ưu hóa
chiến lược bán hàng và quảng cáo. ERP hỗ trợ doanh nghiệp theo dõi và quản lý chi
phí liên quan đến hoạt động mua bán trực tuyến để tối ưu hóa hiệu suất và lợi nhuận.
+ Quản lý chuỗi cung ứng – system chain management: ERP được phát triển để
tích hợp toàn bộ chuỗi cung ứng, từ nhà cung cấp đến quá trình sản xuất và phân phối,
giúp doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện và quản lý hiệu quả.
+ Ra quyết định kinh doanh thông minh – Business intelligent: ERP ngày nay tích
hợp AI và ML để phân tích dữ liệu lớn, dự đoán xu hướng, và đưa ra đề xuất kinh
doanh thông minh. ERP thông minh có khả năng dự đoán thị trường, xu hướng tiêu
dùng, và nhu cầu nguồn nhân lực để tối ưu hóa quy trình kinh doanh. 12
+ Phạm vi khách hàng rộng hơn: Giao diện người dùng thân thiện giúp giảm thời
gian đào tạo và làm tăng chấp nhận từ phía người dùng, không chỉ trong các doanh
nghiệp lớn mà còn trong các doanh nghiệp nhỏ. ERP được thiết kế để hoạt động trên
nhiều nền tảng và thiết bị khác nhau, từ máy tính đến thiết bị di động, giúp mở rộng phạm vi sử dụng.
+ Hỗ trợ người dùng tự phục vụ – self service users: Giao diện người dùng được
thiết kế để đơn giản, dễ sử dụng và thân thiện với người dùng, giúp họ có thể thực hiện
các tác vụ một cách dễ dàng mà không cần sự hỗ trợ đặc biệt. Cung cấp tài liệu và
hướng dẫn trực tuyến, video hướng dẫn để người dùng có thể tự học và giải quyết vấn
đề mà không cần sự can thiệp của người hỗ trợ. Tích hợp các cổng thông tin cho phép
người dùng tự xem thông tin cập nhật và sử dụng các tính năng tự động hóa để giảm
thiểu sự can thiệp thủ công.
+ Hỗ trợ người dùng di động – mobile users: Phát triển ứng dụng di động cho các
nền tảng như iOS và Android, giúp người dùng có khả năng truy cập và quản lý dữ
liệu ERP từ bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào. Thiết kế giao diện thân thiện với thiết bị cảm
ứng để tối ưu hóa trải nghiệm người dùng trên các thiết bị di động như điện thoại và
máy tính bảng. Cho phép người dùng di động truy cập dữ liệu ERP trong thời gian
thực, giúp họ có thông tin mới nhất và đáp ứng nhanh chóng đối với thay đổi.
+ Kết nối với các công ty khác – other companies: Hỗ trợ các tiêu chuẩn EDI giúp
ERP kết nối một cách hiệu quả với các đối tác kinh doanh và thực hiện truyền thông
dữ liệu tự động. Kết nối ERP với các hệ thống B2B và B2C giúp tối ưu hóa quy trình
kinh doanh và cung cấp trải nghiệm liên doanh và liên khách hàng liền mạch. Tích hợp
với hệ thống thông tin toàn cầu để quản lý thông tin địa lý và định vị, đặc biệt quan
trọng trong quản lý chuỗi cung ứng và loại hình kinh doanh đòi hỏi thông tin địa lý.
+ Tăng thích ứng Internet: Kết nối với các thiết bị thông minh và cảm biến để thu
thập dữ liệu thời gian thực từ các quá trình sản xuất, vận chuyển, và quản lý kho, giúp
cải thiện quy trình và đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu định kỳ. Hỗ trợ quản lý và
theo dõi thiết bị thông minh trong môi trường sản xuất và chuỗi cung ứng, giúp tối ưu
hóa hiệu suất và bảo dưỡng thiết bị. Tăng cường an toàn và bảo mật trong việc xử lý
và chuyển đổi dữ liệu trên mạng, đặc biệt khi liên quan đến thông tin nhạy cảm và quy trình sản xuất.
Câu 20: ERP có đưa ra giải pháp tối ưu nào cho doanh nghiệp ?Nêu những thách
thức khi ứng dụng phần mềm ERP vào hệ thống thông tin doanh nghiệp? - Giải pháp
+ Tiếp cận thông tin quản trị tin cậy: ERP cung cấp một nguồn thông tin tổng hợp
và tin cậy từ mọi phần của doanh nghiệp. Thông tin quản trị trở nên dễ tiếp cận và
chính xác, giúp quyết định được đưa ra dựa trên dữ liệu đầy đủ và kịp thời. 13
+ Giảm lượng hàng tồn kho: ERP giúp theo dõi và quản lý tồn kho một cách chặt
chẽ, từ đặt hàng đến vận chuyển và bán hàng. Điều này giúp giảm lượng hàng tồn kho
không cần thiết và tối ưu hóa quy trình chuỗi cung ứng.
+ Chuẩn hóa thông tin nhân sự: ERP tích hợp các quy trình nhân sự, từ quản lý
thông tin cá nhân đến quản lý lương và chế độ đãi ngộ. Điều này giúp chuẩn hóa thông
tin nhân sự và cung cấp cái nhìn toàn diện về nhân sự.
+ Công tác kế toán chính xác hơn: ERP giảm nguy cơ sai sót trong công tác kế toán
bằng cách tự động hóa nhiều quy trình, từ lập hóa đơn đến theo dõi chi phí. Điều này
giúp cải thiện tính chính xác trong công tác kế toán.
+ Tích hợp thông tin đặt hàng của khách hàng: ERP kết hợp thông tin đặt hàng từ
khách hàng vào quy trình sản xuất và chuỗi cung ứng, giúp tăng khả năng đáp ứng
nhanh chóng và cá nhân hóa sản phẩm hoặc dịch vụ.
+ Tăng hiệu suất sản xuất: Bằng cách tối ưu hóa lịch trình sản xuất, quản lý tồn kho
và theo dõi hiệu suất máy móc, ERP giúp tăng cường hiệu suất và giảm lãng phí trong quy trình sản xuất.
+ Quy trình kinh doanh rõ ràng hơn: ERP chuẩn hóa và tối ưu hóa quy trình kinh
doanh, giúp chúng trở nên rõ ràng và dễ theo dõi. Điều này giúp cải thiện hiệu suất
toàn diện của doanh nghiệp. - Thách thức
+ Nhiều chi phí khi thiết lập ERP: Triển khai hệ thống ERP đòi hỏi đầu tư lớn về
thời gian, tiền bạc và nhân lực. Chi phí này không chỉ xuất phát từ việc mua phần mềm
và phần cứng, mà còn từ quá trình triển khai và đào tạo nhân viên.
+ Thực hiện ERP khó: phải thay đổi nhiều chu trình nghiệp vụ; quy trình gửi nhận thông tin vào hệ thống.
+ Đào tạo tốn nhiều chi phí:Do quá trình đào tạo không được thực hiện một cách
hiệu quả, làm cho quá trình đào tạo kéo dài, tốn thêm thời gian, nguồn lực dẫn đến tốn nhiều chi phí.
+ Mức độ riêng tư trong hệ thống ERP: Quản lý mức độ riêng tư trong hệ thống
ERP là một thách thức, đặc biệt là khi liên quan đến thông tin nhạy cảm và quy trình kinh doanh quan trọng.
+ Tốn thời gian để thấy được lợi ích của ERP: thông thường phải mất 8 tháng hoạt
động mới nhận thấy lợi ích mang lại của ERP. Việc này có thể tạo ra sự không hài
lòng ban đầu và đòi hỏi sự kiên nhẫn từ doanh nghiệp.
+ Việc kiểm soát đối với nhân viên: chia sẻ thông tin, ra quyết định, chống đối, dư thừa, lỗi.
Câu 21: Trên cơ sở khái niệm, đặc điểm và vai trò của ERP, hãy nêu các tiêu chí
cơ bản khi lựa chọn phần mềm ERP? 14
- Khái niệm cơ bản về ERP: Là tập hợp các phần mềm quản lý được sử dụng trong
DN nhằm cân bằng cung và cầu; Có khả năng kết nối đồng bộ: Nhà cung ứng-Doanh
nghiệp- Khách hàng; Sử dụng các quy trình nội bộ hoàn chỉnh để ra các quyết định;
Đem lại sự tích hợp các các chức năng: thu mua, chế tạo, tiếp thị bán hàng, tài chính, nguồn nhân lực…
- Đặc điểm cơ bản:
+ ERP là một hệ thống tích hợp quản trị sản xuất kinh doanh (Integrated Business
Operating System). Tích hợp là mọi công đoạn, mọi phòng ban mọi người chức năng
đều được liên kết cộng tác phối hợp với nhau trong một quá trình hoạt động kinh doanh thống nhất.
+ ERP là một hệ thống do con người làm chủ với sự hỗ trợ của máy tính (People
system supported by the computer).
+ ERP là một hệ thống liên kết các phòng ban của công ty với nhau (Communication among departments).
+ ERP là một hệ thống hoạt động theo quy tắc. (Formal system)
+ ERP là một hệ thống với các trách nhiệm được xác định (defined responsibilities).
- Vai trò chính: + Quản lý cung ứng + Quản lý sản xuất
+ Quản lý nguồn nhân lực + Quản lý bán hàng + Quản lý kho hàng + Quản lý tài chính + Quản lý kế toán
+ Quản lý cơ sở vật chất
- Tiêu chí chọn phần mềm ERP:
+ Độ tích hợp các nghiệp vụ kinh doanh của DN: Phần mềm ERP cần có khả năng tích
hợp các chức năng và quy trình kinh doanh cơ bản của doanh nghiệp, từ quản lý tài
chính đến quản lý chuỗi cung ứng và nhân sự.
+ Khả năng mở rộng các hoạt động KD theo mô-đun: Phải có khả năng mở rộng dự án
theo từng mô-đun để phù hợp với sự phát triển và mở rộng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Khả năng hỗ trợ nhà quản lý đưa ra các quyết định có cấu trúc và phi cấu trúc: Phần
mềm cần cung cấp công cụ hỗ trợ quyết định cả cho quyết định cấu trúc và phi cấu
trúc, giúp nhà quản lý có cái nhìn toàn diện và chi tiết về hoạt động kinh doanh.
+ Có đầy đủ các thực thể trong một quy trình lõi: Phần mềm cần phải đáp ứng đầy đủ
các thực thể và quy trình trong các hoạt động lõi của doanh nghiệp. 15
+ Có tối thiểu 3 thành phần cơ bản là : Dự báo – Lập kế hoạch – Thống kê
+ Giao diện, ngôn ngữ, đơn vị tính toán…đơn giản, phổ biến, dễ hiểu
+ Tương thích với hạ tầng kỹ thuận của DN và có khả năng nâng cấp.
Câu 22: Khái niệm về ERP? Mục đích ứng dụng hệ thống ERP trong doanh nghiệp?
- ERP - hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, viết tắt của enterprise resources
planning là một hệ thống thông tin quản lý tích hợp các nguồn lực của doanh nghiệp
bao trùm toàn bộ các hoạt động chức năng chính của doanh nghiệp như:
+ Kế toán: quản lý sổ cái, sổ phụ tiền mặt, sổ phụ ngân hàng, các khoản phải thu,
khoản phải trả, bán hàng…
+ Quản lý nhân sự: quản lý lương.
+ Quản lý sản xuất: lập kế hoạch sản xuất, nguyên vật liệu, phân phối, mã vạch, công thức sản phẩm…
+ Quản lý hậu cần: quản lý kho hàng, quản lý giao nhận, quản lý cung cấp.
+ Quản lý bán hàng: quản lý yêu cầu đặt hàng, lập kế hoạch bán hàng.
- Mục đích ứng dụng của hệ thống ERP trong doanh nghiệp: Hệ thống ERP được ứng
dụng cho các công ty để nhằm nâng cao khả năng quản lý doanh nghiệp cho lãnh đạo
và khả năng tác nghiệp cho nhân viên. Với công ty đa quốc gia ứng dụng cho từng chi
nhánh, kết nối các chi nhánh trên toàn cầu; đối với công ty con ứng dụng ERP là công
cụ tăng hiệu quả quản lý. Tóm lại, mục đích chính của việc triển khai hệ thống ERP là
tối ưu hóa quản lý, tích hợp quy trình kinh doanh và cung cấp thông tin chi tiết để hỗ
trợ quyết định trong doanh nghiệp.
Câu 23: Nêu và phân tích những đặc điểm của hệ thống ERP?
- ERP là một hệ thống tích hợp quản trị sản xuất kinh doanh (Integrated Business
Operating System). Tích hợp là mọi công đoạn, mọi phòng ban mọi người chức năng
đều được liên kết cộng tác phối hợp với nhau trong một quá trình hoạt động kinh
doanh thống nhất. Tính tích hợp thể hiện ở chỗ sử dụng chung một cơ sở dữ liệu,
không có dữ liệu nào phải nhập 2 lần vào cùng một hệ thống. Khi sử dụng chung một
hệ cơ sở dữ liệu sẽ tránh được sai sót khi nhiều người cùng nhập dữ liệu, tăng tốc độ
dòng công việc, tập trung dữ liệu và dễ dàng kiểm soát.
- ERP là một hệ thống do con người làm chủ với sự hỗ trợ của máy tính (People
system supported by the computer). Những cán bộ, các nghiệp vụ mới là chủ yếu còn
máy tính các phần mềm chỉ là để hỗ trợ. Người sử dụng phải được đào tạo một cách
cẩn thẩn, tính tích cực của từng nhân viên là những yếu tố quyết định. 16
- ERP là một hệ thống liên kết các phòng ban của công ty với nhau (Communication
among departments). Các phòng ban làm việc trao đổi cộng tác với nhau chứ không
phải mỗi phòng ban là một cát cứ.
- ERP là một hệ thống hoạt động theo quy tắC. (Formal system) tức là hệ thống phải
hoạt động theo quy tắc và kế hoạch rõ ràng. Kế hoạch sản xuất kinh doanh phải được
lập ra theo tuần, tháng, quý, năm. Hệ thống không thể hoạt động khi không có kế
hoạch. Các quy tắc, quy trình xử lý phải được đặt ra từ trước.
- ERP là một hệ thống với các trách nhiệm được xác định (defined responsibilities). Ai
làm việc gì, trách nhiệm ra sao phải được quy định rõ từ trước.
Câu 24: Phân tích những lợi ích và thách thức khi ứng dụng ERP vào hệ thống
thông tin doanh nghiệp?
- ERP - hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, viết tắt của enterprise resources
planning là một hệ thống thông tin quản lý tích hợp các nguồn lực của doanh nghiệp
bao trùm toàn bộ các hoạt động chức năng chính của doanh nghiệp
- Những lợi ích khi ứng dụng ERP vào hệ thống thông tin doanh nghiệp
+ Tích hợp thông tin tài chính, cung cấp một cách kịp thời và chính xác các thông
tin tài chính doanh nghiệp
+ Tích hợp thông tin đơn đặt hàng: ERP kết hợp thông tin đặt hàng từ khách hàng
vào quy trình sản xuất và chuỗi cung ứng, giúp tăng khả năng đáp ứng nhanh chóng và
cá nhân hóa sản phẩm hoặc dịch vụ.
+ Chuẩn hóa và cải tiến quá trình sản xuất: Bằng cách tối ưu hóa lịch trình sản
xuất, quản lý tồn kho và theo dõi hiệu suất máy móc, ERP giúp tăng cường hiệu suất
và giảm lãng phí trong quy trình sản xuất.
+ Quản lý kho: giảm bớt chi phí, tăng độ chính xác. ERP giúp theo dõi và quản lý tồn
kho một cách chặt chẽ, từ đặt hàng đến vận chuyển và bán hàng. Điều này giúp giảm
lượng hàng tồn kho không cần thiết và tối ưu hóa quy trình chuỗi cung ứng.
+ Chuẩn hóa thông tin nhân sự: ERP tích hợp các quy trình nhân sự, từ quản lý
thông tin cá nhân đến quản lý lương và chế độ đãi ngộ. Điều này giúp chuẩn hóa thông
tin nhân sự và cung cấp cái nhìn toàn diện về nhân sự.
+ Giảm bớt chứng từ, tài liệu.
+ Tiếp cận thông tin quản trị tin cậy: ERP cung cấp một nguồn thông tin tổng hợp
và tin cậy từ mọi phần của doanh nghiệp. Thông tin quản trị trở nên dễ tiếp cận và
chính xác, giúp quyết định được đưa ra dựa trên dữ liệu đầy đủ và kịp thời.
- Những thách thức khi ứng dụng ERP vào hệ thống thông tin doanh nghiệp
+ Nhiều chi phí khi thiết lập ERP: Triển khai hệ thống ERP đòi hỏi đầu tư lớn về
thời gian, tiền bạc và nhân lực. Chi phí này không chỉ xuất phát từ việc mua phần mềm
và phần cứng, mà còn từ quá trình triển khai và đào tạo nhân viên. 17
+ Thực hiện ERP khó: phải thay đổi nhiều chu trình nghiệp vụ; quy trình gửi nhận thông tin vào hệ thống.
+ Đào tạo tốn nhiều chi phí:Do quá trình đào tạo không được thực hiện một cách
hiệu quả, làm cho quá trình đào tạo kéo dài, tốn thêm thời gian, nguồn lực dẫn đến tốn nhiều chi phí.
+ Mức độ riêng tư trong hệ thống ERP: Quản lý mức độ riêng tư trong hệ thống
ERP là một thách thức, đặc biệt là khi liên quan đến thông tin nhạy cảm và quy trình kinh doanh quan trọng.
+ Tốn thời gian để thấy được lợi ích của ERP: thông thường phải mất 8 tháng hoạt
động mới nhận thấy lợi ích mang lại của ERP. Việc này có thể tạo ra sự không hài
lòng ban đầu và đòi hỏi sự kiên nhẫn từ doanh nghiệp.
+ Việc kiểm soát đối với nhân viên: chia sẻ thông tin, ra quyết định, chống đối, dư thừa, lỗi.
Câu 25: Những bên nào cần có mặt tham gia vào quá trình triển khai hệ thống
ERP cho doanh nghiệp? Quy trình triển khai hệ thống ERP bao gồm những giai
đoạn chính nào?
- Những bên cần có mặt để tham gia vào quá trình triển khai hệ thống ERP cho
doanh nghiệp là:
+ Nhà cung cấp: những nhà cung cấp lớn giá hàng triệu USD như SAP, Oracle; những
nhà cung cấp nhỏ giá vài trăm ngàn USD.
+ Công ty tư vấn: xuất thân từ các đơn vị tư vấn quản trị; dựa vào mô tả về hệ thống
mà doanh nghiệp cần mà chọn cho doanh nghiệp 1 hệ thống ERP phù hợp. Nước
ngoài: IBM consulting, Accenture…
- Quy trình triển khai ERP gồm những giai đoạn chính là:
+ Đánh giá lại quy trình quản lý sản xuất kinh doanh: được thực hiện bởi ban giám đốc
nhằm đánh giá lại tình hình quản trị sản xuất kinh doanh tìm ra những hạn chế vướng
mắc…trong quy trình, đồng thời nhận ra được cơ hội, thách thức để hoàn thiện hệ
thống hiện có. Sau đó ban giám đốc phải lập một kế hoạch hành động.
+ Đào tạo cán bộ chủ chốt như giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng, phó phòng các ban.
+ Tổ chức dự án: Thành lập ban chỉ đạo gồm có giám đốc, tổng giám đốc, ban giám
đốc có nhiệm vụ theo dõi, giám sát công việc của đội thực hiện dự án họp kiểm tra
hàng tháng hoặc nửa tháng một lần; đội dự án gồm các trưởng phó phòng làm dự án và
báo cáo cho ban chỉ đạo họp hàng tuần; tổ chuyên trách ; công ty tư vấn ERP.
+ Đào tạo cán bộ quản lý và cán bộ nghiệp vụ với phương châm chuyển giao công nghệ - thay đổi hành vi
+ Chạy thử và điều chỉnh hoặc tinh chỉnh hệ thống 18
Câu 26: Trình bày và phân tích những xu hướng của các hệ thống ERP hiện nay?
- Hệ thống ERP hiện này gồm có 12 xu hướng chính:
+ Có tính khả hợp và dễ tích hợp: ERP ngày nay cần có khả năng tương tác mạnh
mẽ với các hệ thống khác trong doanh nghiệp, bao gồm cả ứng dụng, cơ sở dữ liệu, và
các thiết bị khác nhau. Điều này giúp đảm bảo rằng dữ liệu có thể được chia sẻ và sử
dụng hiệu quả trên toàn bộ tổ chức. ERP cần hỗ trợ tích hợp dễ dàng với các ứng dụng
thứ ba và các dịch vụ bên ngoài, như các hệ thống thanh toán, dịch vụ cloud, hoặc các
ứng dụng chuyên ngành khác.
+ Các ứng dụng trong kinh doanh điện tử (E-business applications): Với sự gia
tăng của kinh doanh điện tử, các hệ thống ERP ngày nay thường cung cấp khả năng
tích hợp mạnh mẽ với các nền tảng bán hàng trực tuyến. Điều này giúp doanh nghiệp
quản lý một cách hiệu quả cả các hoạt động truyền thống và kinh doanh điện tử của họ.
Tích hợp với kinh doanh điện tử giúp doanh nghiệp nhanh chóng đáp ứng và thích
nghi với thay đổi trong xu hướng và nhu cầu thị trường.
+ Hỗ trợ quy trình bán hàng tự động (Sales force automatic): ERP ngày nay được
thiết kế để quản lý toàn bộ quy trình bán hàng từ đầu đến cuối, bao gồm tìm kiếm
khách hàng, chăm sóc khách hàng, xử lý đơn hàng, và theo dõi giao hàng. Tích hợp
các quy trình tự động để giảm thiểu công việc thủ công và tăng cường hiệu suất. Điều
này bao gồm tự động hóa quy trình đặt hàng, xử lý đơn hàng và giao hàng.
+ Quản lý mối quan hệ với KH (customers relationship management): ERP ngày
nay thường tích hợp sâu rộng với các tính năng quản lý mối quan hệ khách hàng để tạo
ra một hệ thống toàn diện, giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về mọi tương tác
với khách hàng. Hệ thống ERP-CRM cung cấp thông tin khách hàng toàn diện từ
nhiều nguồn khác nhau, bao gồm lịch sử mua hàng, tương tác trực tuyến, yêu cầu hỗ
trợ, và các chi tiết khác.
+ Tăng hiệu quả hoạt động mua bán trực tuyến (E-procurement): Hệ thống ERP
được phát triển để tương tác mạnh mẽ với các nền tảng E-commerce, giúp tối ưu hóa
quy trình đặt hàng, xử lý thanh toán, và quản lý kho hàng. Tích hợp tính năng phân
tích dữ liệu và dự đoán giúp dự đoán nhu cầu và xu hướng mua sắm, từ đó tối ưu hóa
chiến lược bán hàng và quảng cáo. ERP hỗ trợ doanh nghiệp theo dõi và quản lý chi
phí liên quan đến hoạt động mua bán trực tuyến để tối ưu hóa hiệu suất và lợi nhuận.
+ Quản lý chuỗi cung ứng – system chain management: ERP được phát triển để tích
hợp toàn bộ chuỗi cung ứng, từ nhà cung cấp đến quá trình sản xuất và phân phối, giúp
doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện và quản lý hiệu quả.
+ Ra quyết định kinh doanh thông minh – Business intelligent: ERP ngày nay tích
hợp AI và ML để phân tích dữ liệu lớn, dự đoán xu hướng, và đưa ra đề xuất kinh 19
doanh thông minh. ERP thông minh có khả năng dự đoán thị trường, xu hướng tiêu
dùng, và nhu cầu nguồn nhân lực để tối ưu hóa quy trình kinh doanh.
+ Phạm vi khách hàng rộng hơn: Giao diện người dùng thân thiện giúp giảm thời
gian đào tạo và làm tăng chấp nhận từ phía người dùng, không chỉ trong các doanh
nghiệp lớn mà còn trong các doanh nghiệp nhỏ. ERP được thiết kế để hoạt động trên
nhiều nền tảng và thiết bị khác nhau, từ máy tính đến thiết bị di động, giúp mở rộng phạm vi sử dụng.
+ Hỗ trợ người dùng tự phục vụ – self service users: Giao diện người dùng được
thiết kế để đơn giản, dễ sử dụng và thân thiện với người dùng, giúp họ có thể thực hiện
các tác vụ một cách dễ dàng mà không cần sự hỗ trợ đặc biệt. Cung cấp tài liệu và
hướng dẫn trực tuyến, video hướng dẫn để người dùng có thể tự học và giải quyết vấn
đề mà không cần sự can thiệp của người hỗ trợ. Tích hợp các cổng thông tin cho phép
người dùng tự xem thông tin cập nhật và sử dụng các tính năng tự động hóa để giảm
thiểu sự can thiệp thủ công.
+ Hỗ trợ người dùng di động – mobile users: Phát triển ứng dụng di động cho các
nền tảng như iOS và Android, giúp người dùng có khả năng truy cập và quản lý dữ
liệu ERP từ bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào. Thiết kế giao diện thân thiện với thiết bị cảm
ứng để tối ưu hóa trải nghiệm người dùng trên các thiết bị di động như điện thoại và
máy tính bảng. Cho phép người dùng di động truy cập dữ liệu ERP trong thời gian
thực, giúp họ có thông tin mới nhất và đáp ứng nhanh chóng đối với thay đổi.
+ Kết nối với các công ty khác – other companies: Hỗ trợ các tiêu chuẩn EDI giúp
ERP kết nối một cách hiệu quả với các đối tác kinh doanh và thực hiện truyền thông
dữ liệu tự động. Kết nối ERP với các hệ thống B2B và B2C giúp tối ưu hóa quy trình
kinh doanh và cung cấp trải nghiệm liên doanh và liên khách hàng liền mạch. Tích hợp
với hệ thống thông tin toàn cầu để quản lý thông tin địa lý và định vị, đặc biệt quan
trọng trong quản lý chuỗi cung ứng và loại hình kinh doanh đòi hỏi thông tin địa lý.
+ Tăng thích ứng Internet: Kết nối với các thiết bị thông minh và cảm biến để thu
thập dữ liệu thời gian thực từ các quá trình sản xuất, vận chuyển, và quản lý kho, giúp
cải thiện quy trình và đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu định kỳ. Hỗ trợ quản lý và
theo dõi thiết bị thông minh trong môi trường sản xuất và chuỗi cung ứng, giúp tối ưu
hóa hiệu suất và bảo dưỡng thiết bị. Tăng cường an toàn và bảo mật trong việc xử lý
và chuyển đổi dữ liệu trên mạng, đặc biệt khi liên quan đến thông tin nhạy cảm và quy trình sản xuất.
Câu 27: Mô tả sự khác biệt giữa các phòng ban chức năng chính và quy trình
kinh doanh của doanh nghiệp? Sự khác biệt giữa tư duy của nhà quản lý theo
quy trình kinh doanh và tư duy phòng ban chức năng? Đưa ra ví dụ về quy trình
hoạt động của doanh nghiệp? 20