Phần 1: Trắc nghiệm
1.
Nếu coi thường việc tái sử dụng phần mềm (software reuse), thì .
A. chất lượng phần mm sẽ gim
B. năng suất lao động sẽ giảm
C. chất lượng phần mềm sẽ tăng
D. năng suất lao động sẽ tăng
2.
Phát biểu “xác định khái quát phạm vi, u cầu cũng như nh khả thi của
phần mềm” là nói về bước :
A. Phân tích thiết kế hệ thống
B. Xác định u cầu hệ thng
C. Xác định yêu cầu phần mềm
D. Kiểm th
3.
Kng chứng minh được tính đúng đắn của phần mềm, do vậy .
A. chất lượng phần mm sẽ giảm
B. chất lượng phần mềm sẽ tăng
C. độ tin cậy phần mềm sẽ ng
D. độ tin cậy của phần mềm sẽ giảm
4.
Chuẩn về một phần mềm tốt không thể đo được một cách định lượng, do vậy
A. không thể đánh giá được một hệ thống đúng đắn hay không.
B. thể đánh giá được mt hệ thng đúng đắn hay không.
C. chất lượng phần mềm sẽ tăng
D. chất lượng phần mềm sẽ gim
5.
Khái niệm "Định ra yêu cầu", nghĩa là:
A. "Các dịch vụ được đặc tả bằng nn ngữ tự nhiên, có thể dùng làm cơ sở hợp đồng
giữa hai bên."
B. "Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ chuyên ngành để tả chi tiết phần mm."
C. "Yêu cầu được đặc tả bởi các biểu đồ ngữ cảnh, đồ thị lược đồ quan hệ,… "
D. "Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ tự nhiên về các dịch cụ hệ thống phi
cung cấp."
6.
Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn nào thể lặp lại nhiều lần?
A. Đặc tả, thiết kế.
B. Đặc tả, thiết kế, kiểm định.
C. Đặc tả, lập trình, bảo trì.
D. Đặc tả, thiết kế, lập trình, kiểm định, bảo trì.
7.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng:
A. Thiết kế hướng đối tượng chỉng cho lập trình hướng đối tượng
B. Thiết kế hướng đối tượng những điểm ging lập trình hướng dối tượng
C. Thiết kế hướng đối tượng thể dùng cho cả lập trình hướng đối tượnglập
trình hướng chức năng.
D. Thiết kế hướng đối tượng lập trình hướng đối tượng
8.
Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn kiểm định phần mềm
nghĩa là:
A. Nhn biết vấn đề, bài toán thực tế, các yêu cầu người dùng đặt ra.
B. Xây dựng không gian giải pháp cho vấn đề.
C. Xây dựng mt hệ thống thực hin được dựao thiết kế.
D. Thẩm định lại tính đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đã đặt ra.
9.
Kiểm thử việc :
A. Phát hiện sửa li phần logic bên trong chương trình hay còn gọi li lập trình
B. Kiểm tra xem phần mm đảm bảo tính hiệu quả trong thực hiện hay không
C. Kiểm tra xem phần mềm hoạt động như mong muốn không, phát hiện sửa li
về chức năng như thiếu hụt, sai sót về chức năng
D. Tất cả các ý trên
10.
do khiến người phát triển phần mềm phải tạo nguyên mẫu:
A. Tạo nguyên mẫu làm sở cho việc viết đặc tả cho sản phẩm.
B. Tạo nguyên mẫu dùng làm bản test cho phần mềm sau này
C. Tạo nguyên mẫu giúp hạ thấp chi p sửa li.
D. Tất cả đều đúng
11.
Trong các mô hình phát triển phần mềm sau, mô hình nào chính là mô hình
thác nước:
A. hình RAD.
B. hình tuần tự tuyếnnh.
C. nh bản mẫu.
D. nh xoáy ốc.
12.
Tạo nguyên mẫu giúp cho chi phí sửa lỗi giảm xuống, vì:
A. Nếu bản nguyên mẫu, t phần mm không cần phải bảo trì.
B. Nếu khách hàng chấp nhận nguyên mẫu, t khách hàng cũng chấp nhận phần mềm
chính thức. Nên không mất chi phí sửa li.
C. Tạo nguyên mẫu cho phép phát hiện sớm các lỗi, giúp cho việc sửa chữa diễn
ra vào thời kỳ đầu của quá trình phát triển phần mềm. vậy chi phí bảo trì
giảm.
D. Tạo nguyên mẫu dùng làm tài liệu cho người sử dụng, vậy không tốn kém tin
đào to.
13.
Trong các hình sau, hình nào không phải hình phát triển phần
mềm:
A. nh tuần tự tuyếnnh.
B. nh bản mẫu.
C. nh song song.
D. hình tương tranh.
14.
Xác định yêu cầu phi chức ng", nghĩa là:
A. Đặc tả các yêu cầu của người dùng.
B. Đặc tả trừu tượng các nhu cầu của người dùng mà hệ thống phải cung cấp.
C. Đặc tả trừu tượng các dch v hệ thống phải cung cấp
D. Đặc tả trừu tượng các ràng buộc hệ thống phải tuân theo.
15.
"Xác định yêu cầu chức năng", nghĩa là:
A. Đặc tả trừu tượng các ràng buộc mà hệ thống phải tuân theo.
B. Đặc tả các yêu cầu của người dùng.
C. Đặc tả trừu tượng các dịch vụ hệ thống phải cung cấp.
D. Đặc tả trừu tượng các nhu cầu của người dùng hệ thống phải cung cấp.
16.
Khái niệm "Đặc tả thiết kế", nghĩa là:
A. "Yêu cầu được đặc tả bởi các biểu đồ ngữ cảnh, đồ thị lược đồ quan hệ,… "
B. "Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ chuyên ngành để tả chi tiết phần
mềm".
C. "Các dịch vụ được đặc tả một cách chi tiết, chính xác để thể dùng làm sở hợp
đồng gia hai bên."
D. "Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ tnhiên về các dịch cụ mà hệ thống phải cung
cấp".
17.
Phát biểu : Biểu diễn thiết kế bằng một hay một số ngôn ngữ lập trình
dịch thành thực hiện được. bước chuyển hóa thiết kế chi tiết thành
chương trình cuối cùng được biến đổi thành các lệnh máy thực hiện
được” là nói về bước:
A. Phân tích thiết kế hệ thống
B. hóa( lập trình)
C. Xác định u cầu phần mềm
D. Kiểm th
18.
Phát biểu : Bao gồm các công việc sửa các lỗi phát sinh khi áp dụng chương
trình hoặc thích ứng với thay đổi trong môi trường bên ngoài (hệ điều hành
mới, thiết bị ngoại vi mới, yêu cầu người dùng) hoặc yêu cầu bổ sung chức năng
hay nâng cao hiệu năng cần có” là đang nói về bước :
A. Phân tích thiết kế hệ thống
B. Bảo trì
C. hóa (lập trình)
D. Kiểm th
19.
Độ đo phần mềm theo kích cỡ là ?
A. cách đo gián tiếp cho phần mềm tiến trình phân tích của
B. cách đo gián tiếp cho dữ liệu và tài liu phân tích của
C. cách đo trực tiếp cho phần mềm tiến trình phân tích của
D. cách đo trực tiếp cho dữ liệu và tài liu phân tích của
20.
Độ đo phần mềm theo điểm chức năng ?
A. cách đo trực tiếp cho phần mềm tiến trình phát trin của
B. cách đo gián tiếp cho phần mềmtiến trình phát triển của
C. cách đo gián tiếp cho dữ liệu và tài liu phân tích của
D. cách đo trực tiếp cho phần mm tài liệu phân tích của
21.
Khái niệm "Đặc tả yêu cầu", nghĩa là:
A. "Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ tự nhiên về các dịch cụ mà hệ thống phải cung
cấp".
B. "Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ chuyên ngành để tả chi tiết phần mm".
C. "Yêu cầu được đặc tả bởi các biểu đồ ngữ cảnh, đồ thị lược đồ quan hệ,… ".
D. "Các dịch vụ được đặc tả một cách chi tiết, chính xác để có thể dùng làm
sở hợp đồng giữa hai bên."
22.
Trong quy trình RUP luồng công việc nào luồng công việc hổ trợ?
A. Business modeling
B.Requirement
C.
Configuration and Change Management
D.
Implemention
23.
Trong quy trình RUP luồng công việc nào luồng công việc chính ?
A. Project Management
B. Configuration and Change Management
C. Enviroment
D. Test
24.
Hệ thống phần mềm phải tuân th các ràng buộc về: thời gian, tốc độ xử
A. Phi chức ng
B. Chức năng
C. Chức năng phi chức năng
D. Hệ thống phần cứng
25.
Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn đặc tả phần mềm có nghĩa
là:
A. Xây dựng không gian giải pháp cho vấn đề.
B. Xây dựng mt hệ thống thực hin được dựao thiết kế.
C. Thẩm định lại tính đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đã đặt ra
D. Nhận biết vấn đề, bài toán thực tế, các yêu cầu ngườing đặt ra.
Phần 2: Câu hỏi ngắn
1. Công ngh phần mềm gì? Gồm những yếu tố nào?
- là nghành khoa học nghiên cứu các nguyên phương pháp xây dựng phần
mềm chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu trong thời gian chi phí thực hiện
hợp lý.
Gồm các 3 yếu tố chính như:
- Phương pháp, công cụ, quy trình
2. Nêu cách nh thời gian dự kiến cho một Sprint ?
- Dự kiến thời gian cho một Sprint được xác định dựa trên sự đánh giá khối
lượng công việc có thể hoàn thành trong thời gian đó.
3. Sprint backlog gì? Product backlog gì? Daily scrum gì? User
Story là gì?
- Sprint Backlog: danh sách công việc cần hoàn thành trong một Sprint,
được chọn từ Product Backlog.
- Product Backlog: Là danh sách các yêu cầu và tính năng cần phát triển trong
dự án.
- Daily Scrum: Cuộc hợp ngắn hằng ngày giữa nhóm phát triển để cập nhật tình
trạng công việc.
- User Story: một tả ngắn gọn về yêu cầu hoặc tính năng từ góc nhìn
người dùng
4. Sprint phải mini waterfall hay không? Tại sao?
- Sprint kng phải mini waterfall không các giai đoạn cứng nhắc
như waterfall. Sprint tập trung vào việc phát triển sản phẩm theo các đợt ngắn,
liên tục sửa đổi và cải thiện dựa trên phản hồi.
5. Nêu các kỹ thuật thu thập yêu cầu phần mềm phổ biến.
- Phỏng vấn, phiếu hỏi, quan sát, phân tích tài liệu, phiên làm việc kết p.
6. Dự án cần phân chia thành các công việc nhỏ hơn, mỗi công việc được
định rõ, ước lượng và theo i là gì ?
- Phân chia dự án thành các công việc nhỏ hơn, mỗi công việc được định rõ,
ước lượng và theo dõi thường được gọi là Work Breakdown Structure (WBS).
7. Tại sao phải kết hợp cả BVA EP trong kiểm thử phần mềm?
- BVA (Boundary Value Analysis) tập trung vào giới hạn của dữ liệu đầu vào,
trong khi EP (Equivalence Partitioning) chia dữ liệu đầu vào thành các nhóm
tương đương. Kết hợp cả hai giúp kiểm thử toàn diện hơn, bao quát cả giới hạn
và các nhóm tương đương.
8. Tam giác dự án tam giác gì?
- Tam giác dự án hay còn gọi là tam giác ràng buộc là mô hình biểu diễn 3 yếu
tố ảnh hưởng: phạm vi, thời gian và chi phí
9. 3 khung nhìn dự án?
- Khung nhìn kinh doanh: tâp trung vào nhu cầu kinh doanh, kết quả và giá trị
mang lại
- Khung nhìn quản dự án: tập trung vào tài nguyên, lịch trình ngân ch
- Khung nhìn kiến trúc hệ thống: tập trung vào chất lượng, giải pháp tích
hợp hệ thống
10. Các bên liên quan trong stackholder họ ai?
- các cá nhân, nhóm hoặc tổ chức có liên quan đến một dự án, tổ chức hoặc
hoạt động.
Vd:
- Khách hàng.
- Người dùng cuối
- Nhà tài trợ
- Quản dự án
- Nhóm phát triển
- Ban giám đốc hoặc lãnh đạo
- Kiến trúc hệ thống
…. tóm lại stackholder những ai lợi ích hoặc chịu tác động bởi dự án.
Phần 3: Tự luận
Dạng bài tập: phân tích, đặc tả yêu cầu phần mềm từ thông tin mô t cho trước.Ví dụ:
Phần mềm quản dân cho mt tổ dân phốBan quản Tổ dân phố 11, Phường
Thạc Gián, Quận Thanh Khê, Tp Đà Nẵngcần xây dựng một phần mm quản thông
tin khu dân của tổ dân phố. Tổ dân ph11có hơn 400 h gia đình với 1.700 nhân
khẩu, chưa kể hàng tm sinh viên thtrọ vàhàng chục gia đình nơi khác đến thuê
nhà làm kinh doanh dịch vụ. Đa bàn rộng, dân cưđông và phức tạp nên ban quản
mong đợi phần mm này thể quản thông tinchung cả tổ dân phtbiến động
nhân khẩu, hộ khẩu đến các công tác đoàn thể khác.Ban quản gồm một tổ trưởng,
mt tổ phó các cán bộ phụ trách các hoạt đngnghiệp vụ khác. Tổ trưởng tổ phó
thể thực hiện tất cả các nghiệp v quản , còncác cán bộ khác phụ trách từng
nghiệp vtheo phân công cụ thể.Thông tin về hộ khẩu nhân khẩu do tổ trưởng ghi
nhận quản :• Thông tin vnhân khẩu của mỗi hộ gia đình được lưu trong sổ h
khẩu với mt số định danh duy nhất. Sổ hộ khẩu gia đình ghi các thông tin cho cả
hộ như: số hộkhẩu, họ tên chủ hộ, số nhà, đường phố (ấp), phường (xã, thị trấn), quận
(huyện).• Sổ hộ khẩu gồm nhiều chi tiết cụ thcho từng nhân khẩu trong hộ nhọ
tên,bí danh, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, nguyên quán, dân tộc, ngh nghiệp, nơi
làm việc,số CMND hoặc s CCCD, ngày cấp nơi cấp, ngày tháng năm đăng ký
thường trú, địachỉ nơi thường ttrước khi chuyển đến. Trường hợp nhân khẩu là ch
hộ thì sẽ được ghitrang đầu tiên, nếu không chủ hộ thì sẽ thêm chi tiết: quan hvới
chhộ.Các hoạt động biến đổi nhân khẩu:• Thêm nhân khẩu mới: gia đình sinh thêm
con t sẽ thêm mi thông tin nhânkhẩu như trên, bỏ trống các chi tiết về ngh nghiệp,
CMND và nơi thường tchuyển đếnsghi “mới sinh”.• Thay đổi nhân khẩu: nếu
một nhân khẩu chuyển đi nơi khác t sẽ thêm cácchi tiết như sau: ngày chuyển đi,
nơi chuyển, ghi chú. Trường hợp nhân khẩu qua đời tphần ghi c “Đã qua đời”.
Những thay đổi liên quan cả hộ (ví dụ như thay đi chủ hộ) cần ghi nhận các chitiết
như nội dung thay đổi, ngày thay đổi. Khi tách hộ từ một hộ khẩu đã t mt s hộ
khẩu mới sẽ được tạo ra với cácnhân khẩu được chọn.• Khi h gia đình ai đó đi xa
dài ngày t phải đến gặp tổ trưởng thông báo vàxin cấp giấy tạm vắng thời hạn.
Ngược lại nếu có nhân khẩu tđịa phương khác đếncư ttạm thời trong một khoảng
thời gian tphải khai báo để được cấp giy tm trú.Bên cạnh đó, dữ liệu n cứ phải
khả năng truy cập mi lúc, mi nơi; giao diệnphần mềm phải đơn gin, dễ sử dụng;
khả năng tìm kiếm thông tin nhanh phải phânchia, giới hạn quyền sử dụng các
chức năng theo từng đối tượng khác nhau.Yêu cầu thực hiện các công việc sau:

Preview text:

Phần 1: Trắc nghiệm
1. Nếu coi thường việc tái sử dụng phần mềm (software reuse), thì .
A. chất lượng phần mềm sẽ giảm
B. năng suất lao động sẽ giảm
C. chất lượng phần mềm sẽ tăng
D. năng suất lao động sẽ tăng
2. Phát biểu “xác định khái quát phạm vi, yêu cầu cũng như tính khả thi của
phần mềm” là nói về bước :

A. Phân tích thiết kế hệ thống
B. Xác định yêu cầu hệ thống
C. Xác định yêu cầu phần mềm D. Kiểm thử
3. Không chứng minh được tính đúng đắn của phần mềm, do vậy .
A. chất lượng phần mềm sẽ giảm
B. chất lượng phần mềm sẽ tăng
C. độ tin cậy phần mềm sẽ tăng
D. độ tin cậy của phần mềm sẽ giảm
4. Chuẩn về một phần mềm tốt không thể đo được một cách định lượng, do vậy
A. không thể đánh giá được một hệ thống đúng đắn hay không.
B. có thể đánh giá được một hệ thống đúng đắn hay không.
C. chất lượng phần mềm sẽ tăng
D. chất lượng phần mềm sẽ giảm
5. Khái niệm "Định ra yêu cầu", nghĩa là:
A. "Các dịch vụ được đặc tả bằng ngôn ngữ tự nhiên, có thể dùng làm cơ sở hợp đồng giữa hai bên."
B. "Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ chuyên ngành để mô tả chi tiết phần mềm."
C. "Yêu cầu được đặc tả bởi các biểu đồ ngữ cảnh, đồ thị và lược đồ quan hệ,… "
D. "Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ tự nhiên về các dịch cụ mà hệ thống phải cung cấp."
6. Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn nào có thể lặp lại nhiều lần? A. Đặc tả, thiết kế.
B. Đặc tả, thiết kế, kiểm định.
C. Đặc tả, lập trình, bảo trì.
D. Đặc tả, thiết kế, lập trình, kiểm định, bảo trì.
7. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng:
A. Thiết kế hướng đối tượng chỉ dùng cho lập trình hướng đối tượng
B. Thiết kế hướng đối tượng có những điểm giống lập trình hướng dối tượng
C. Thiết kế hướng đối tượng có thể dùng cho cả lập trình hướng đối tượng và lập
trình hướng chức năng.
D. Thiết kế hướng đối tượng là lập trình hướng đối tượng
8. Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn kiểm định phần mềm có nghĩa là:
A. Nhận biết vấn đề, bài toán thực tế, các yêu cầu mà người dùng đặt ra.
B. Xây dựng không gian giải pháp cho vấn đề.
C. Xây dựng một hệ thống thực hiện được dựa vào thiết kế.
D. Thẩm định lại tính đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đã đặt ra.
9. Kiểm thử là việc :
A. Phát hiện và sửa lỗi phần logic bên trong chương trình hay còn gọi là lỗi lập trình
B. Kiểm tra xem phần mềm có đảm bảo tính hiệu quả trong thực hiện hay không
C. Kiểm tra xem phần mềm có hoạt động như mong muốn không, phát hiện và sửa lỗi
về chức năng như thiếu hụt, sai sót về chức năng
D. Tất cả các ý trên
10. Lý do khiến người phát triển phần mềm phải tạo nguyên mẫu:
A. Tạo nguyên mẫu làm sơ sở cho việc viết đặc tả cho sản phẩm.
B. Tạo nguyên mẫu dùng làm bản test cho phần mềm sau này
C. Tạo nguyên mẫu giúp hạ thấp chi phí sửa lỗi.
D. Tất cả đều đúng
11. Trong các mô hình phát triển phần mềm sau, mô hình nào chính là mô hình thác nước: A. Mô hình RAD.
B. Mô hình tuần tự tuyến tính. C. Mô hình bản mẫu. D. Mô hình xoáy ốc.
12. Tạo nguyên mẫu giúp cho chi phí sửa lỗi giảm xuống, vì:
A. Nếu có bản nguyên mẫu, thì phần mềm không cần phải bảo trì.
B. Nếu khách hàng chấp nhận nguyên mẫu, thì khách hàng cũng chấp nhận phần mềm
chính thức. Nên không mất chi phí sửa lỗi.
C. Tạo nguyên mẫu cho phép phát hiện sớm các lỗi, giúp cho việc sửa chữa diễn
ra vào thời kỳ đầu của quá trình phát triển phần mềm. Vì vậy chi phí bảo trì giảm.
D. Tạo nguyên mẫu dùng làm tài liệu cho người sử dụng, vì vậy không tốn kém tiền đào tạo.
13. Trong các mô hình sau, mô hình nào không phải là mô hình phát triển phần mềm:
A. Mô hình tuần tự tuyến tính. B. Mô hình bản mẫu. C. Mô hình song song.
D. Mô hình tương tranh.
14. Xác định yêu cầu phi chức năng", nghĩa là:
A. Đặc tả các yêu cầu của người dùng.
B. Đặc tả trừu tượng các nhu cầu của người dùng mà hệ thống phải cung cấp.
C. Đặc tả trừu tượng các dịch vụ mà hệ thống phải cung cấp
D. Đặc tả trừu tượng các ràng buộc mà hệ thống phải tuân theo.
15. "Xác định yêu cầu chức năng", nghĩa là:
A. Đặc tả trừu tượng các ràng buộc mà hệ thống phải tuân theo.
B. Đặc tả các yêu cầu của người dùng.
C. Đặc tả trừu tượng các dịch vụ mà hệ thống phải cung cấp.
D. Đặc tả trừu tượng các nhu cầu của người dùng mà hệ thống phải cung cấp.
16. Khái niệm "Đặc tả thiết kế", nghĩa là:
A. "Yêu cầu được đặc tả bởi các biểu đồ ngữ cảnh, đồ thị và lược đồ quan hệ,… "
B. "Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ chuyên ngành để mô tả chi tiết phần mềm".
C. "Các dịch vụ được đặc tả một cách chi tiết, chính xác để có thể dùng làm cơ sở hợp đồng giữa hai bên."
D. "Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ tự nhiên về các dịch cụ mà hệ thống phải cung cấp".
17. Phát biểu : “ Biểu diễn thiết kế bằng một hay một số ngôn ngữ lập trình và
dịch thành mã thực hiện được. Là bước chuyển hóa thiết kế chi tiết thành
chương trình mà cuối cùng được biến đổi thành các lệnh mã máy thực hiện
được” là nói về bước:

A. Phân tích thiết kế hệ thống
B. Mã hóa( lập trình)
C. Xác định yêu cầu phần mềm D. Kiểm thử
18. Phát biểu : “Bao gồm các công việc sửa các lỗi phát sinh khi áp dụng chương
trình hoặc thích ứng nó với thay đổi trong môi trường bên ngoài (hệ điều hành
mới, thiết bị ngoại vi mới, yêu cầu người dùng) hoặc yêu cầu bổ sung chức năng
hay nâng cao hiệu năng cần có” là đang nói về bước :

A. Phân tích thiết kế hệ thống B. Bảo trì C. Mã hóa (lập trình) D. Kiểm thử
19. Độ đo phần mềm theo kích cỡ là ?
A. cách đo gián tiếp cho phần mềm và tiến trình phân tích của nó
B. cách đo gián tiếp cho dữ liệu và tài liệu phân tích của nó
C. cách đo trực tiếp cho phần mềm và tiến trình phân tích của nó
D. cách đo trực tiếp cho dữ liệu và tài liệu phân tích của nó
20. Độ đo phần mềm theo điểm chức năng là ?
A. cách đo trực tiếp cho phần mềm và tiến trình phát triển của nó
B. cách đo gián tiếp cho phần mềm và tiến trình phát triển của nó
C. cách đo gián tiếp cho dữ liệu và tài liệu phân tích của nó
D. cách đo trực tiếp cho phần mềm và tài liệu phân tích của nó
21. Khái niệm "Đặc tả yêu cầu", nghĩa là:
A. "Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ tự nhiên về các dịch cụ mà hệ thống phải cung cấp".
B. "Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ chuyên ngành để mô tả chi tiết phần mềm".
C. "Yêu cầu được đặc tả bởi các biểu đồ ngữ cảnh, đồ thị và lược đồ quan hệ,… ".
D. "Các dịch vụ được đặc tả một cách chi tiết, chính xác để có thể dùng làm cơ
sở hợp đồng giữa hai bên."

22. Trong quy trình RUP luồng công việc nào là luồng công việc hổ trợ? A. Business modeling B.Requirement
C. Configuration and Change Management D. Implemention
23. Trong quy trình RUP luồng công việc nào là luồng công việc chính ? A. Project Management
B. Configuration and Change Management C. Enviroment D. Test
24. Hệ thống phần mềm phải tuân thủ các ràng buộc về: thời gian, tốc độ xử lý A. Phi chức năng B. Chức năng
C. Chức năng và phi chức năng D. Hệ thống phần cứng
25. Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn đặc tả phần mềm có nghĩa là:
A. Xây dựng không gian giải pháp cho vấn đề.
B. Xây dựng một hệ thống thực hiện được dựa vào thiết kế.
C. Thẩm định lại tính đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đã đặt ra
D. Nhận biết vấn đề, bài toán thực tế, các yêu cầu mà người dùng đặt ra.
Phần 2: Câu hỏi ngắn
1. Công nghệ phần mềm là gì? Gồm những yếu tố nào?
- là nghành khoa học nghiên cứu các nguyên lý và phương pháp xây dựng phần
mềm có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu trong thời gian và chi phí thực hiện hợp lý.
Gồm các 3 yếu tố chính như:
- Phương pháp, công cụ, quy trình
2. Nêu cách tính thời gian dự kiến cho một Sprint ?
- Dự kiến thời gian cho một Sprint được xác định dựa trên sự đánh giá khối
lượng công việc có thể hoàn thành trong thời gian đó.
3. Sprint backlog là gì? Product backlog là gì? Daily scrum là gì? User Story là gì?
- Sprint Backlog: Là danh sách công việc cần hoàn thành trong một Sprint,
được chọn từ Product Backlog.
- Product Backlog: Là danh sách các yêu cầu và tính năng cần phát triển trong dự án.
- Daily Scrum: Cuộc hợp ngắn hằng ngày giữa nhóm phát triển để cập nhật tình trạng công việc.
- User Story: là một mô tả ngắn gọn về yêu cầu hoặc tính năng từ góc nhìn người dùng
4. Sprint có phải là mini waterfall hay không? Tại sao?
- Sprint không phải là mini waterfall vì nó không có các giai đoạn cứng nhắc
như waterfall. Sprint tập trung vào việc phát triển sản phẩm theo các đợt ngắn,
liên tục sửa đổi và cải thiện dựa trên phản hồi.
5. Nêu các kỹ thuật thu thập yêu cầu phần mềm phổ biến.
- Phỏng vấn, phiếu hỏi, quan sát, phân tích tài liệu, phiên làm việc kết hơp.
6. Dự án cần phân chia thành các công việc nhỏ hơn, mỗi công việc được
định rõ, ước lượng và theo dõi là gì ?
- Phân chia dự án thành các công việc nhỏ hơn, mỗi công việc được định rõ,
ước lượng và theo dõi thường được gọi là Work Breakdown Structure (WBS).
7. Tại sao phải kết hợp cả BVA và EP trong kiểm thử phần mềm?
- BVA (Boundary Value Analysis) tập trung vào giới hạn của dữ liệu đầu vào,
trong khi EP (Equivalence Partitioning) chia dữ liệu đầu vào thành các nhóm
tương đương. Kết hợp cả hai giúp kiểm thử toàn diện hơn, bao quát cả giới hạn
và các nhóm tương đương.
8. Tam giác dự án là tam giác gì?
- Tam giác dự án hay còn gọi là tam giác ràng buộc là mô hình biểu diễn 3 yếu
tố ảnh hưởng: phạm vi, thời gian và chi phí
9. 3 khung nhìn dự án?
- Khung nhìn kinh doanh: tâp trung vào nhu cầu kinh doanh, kết quả và giá trị mang lại
- Khung nhìn quản lý dự án: tập trung vào tài nguyên, lịch trình và ngân sách
- Khung nhìn kiến trúc hệ thống: tập trung vào chất lượng, giải pháp và tích hợp hệ thống
10. Các bên liên quan trong stackholder họ là ai?
- là các cá nhân, nhóm hoặc tổ chức có liên quan đến một dự án, tổ chức hoặc hoạt động. Vd: - Khách hàng. - Người dùng cuối - Nhà tài trợ - Quản lý dự án - Nhóm phát triển
- Ban giám đốc hoặc lãnh đạo
- Kiến trúc sư hệ thống
…. tóm lại stackholder là những ai có lợi ích hoặc chịu tác động bởi dự án. Phần 3: Tự luận
Dạng bài tập: phân tích, đặc tả yêu cầu phần mềm từ thông tin mô tả cho trước.Ví dụ:
Phần mềm quản lý dân cư cho một tổ dân phốBan quản lý Tổ dân phố 11, Phường
Thạc Gián, Quận Thanh Khê, Tp Đà Nẵngcần xây dựng một phần mềm quản lý thông
tin khu dân cư của tổ dân phố. Tổ dân phố 11có hơn 400 hộ gia đình với 1.700 nhân
khẩu, chưa kể hàng trăm sinh viên thuê trọ vàhàng chục gia đình nơi khác đến thuê
nhà làm kinh doanh dịch vụ. Địa bàn rộng, dân cưđông và phức tạp nên ban quản lý
mong đợi phần mềm này có thể quản lý thông tinchung cả tổ dân phố từ biến động
nhân khẩu, hộ khẩu đến các công tác đoàn thể khác.Ban quản lý gồm một tổ trưởng,
một tổ phó và các cán bộ phụ trách các hoạt độngnghiệp vụ khác. Tổ trưởng và tổ phó
có thể thực hiện tất cả các nghiệp vụ quản lý, còncác cán bộ khác phụ trách từng
nghiệp vụ theo phân công cụ thể.Thông tin về hộ khẩu và nhân khẩu do tổ trưởng ghi
nhận và quản lý:• Thông tin về nhân khẩu của mỗi hộ gia đình được lưu trong sổ hộ
khẩu với mộtmã số định danh duy nhất. Sổ hộ khẩu gia đình ghi các thông tin cho cả
hộ như: số hộkhẩu, họ tên chủ hộ, số nhà, đường phố (ấp), phường (xã, thị trấn), quận
(huyện).• Sổ hộ khẩu gồm nhiều chi tiết cụ thể cho từng nhân khẩu trong hộ như họ
và tên,bí danh, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, nguyên quán, dân tộc, nghề nghiệp, nơi
làm việc,số CMND hoặc số CCCD, ngày cấp và nơi cấp, ngày tháng năm đăng ký
thường trú, địachỉ nơi thường trú trước khi chuyển đến. Trường hợp nhân khẩu là chủ
hộ thì sẽ được ghitrang đầu tiên, nếu không là chủ hộ thì sẽ thêm chi tiết: quan hệ với
chủ hộ.Các hoạt động biến đổi nhân khẩu:• Thêm nhân khẩu mới: gia đình sinh thêm
con thì sẽ thêm mới thông tin nhânkhẩu như trên, bỏ trống các chi tiết về nghề nghiệp,
CMND và nơi thường trú chuyển đếnsẽ ghi là “mới sinh”.• Thay đổi nhân khẩu: nếu
có một nhân khẩu chuyển đi nơi khác thì sẽ thêm cácchi tiết như sau: ngày chuyển đi,
nơi chuyển, ghi chú. Trường hợp nhân khẩu qua đời thìphần ghi chú là “Đã qua đời”.•
Những thay đổi liên quan cả hộ (ví dụ như thay đổi chủ hộ) cần ghi nhận các chitiết
như nội dung thay đổi, ngày thay đổi.• Khi tách hộ từ một hộ khẩu đã có thì một sổ hộ
khẩu mới sẽ được tạo ra với cácnhân khẩu được chọn.• Khi hộ gia đình có ai đó đi xa
dài ngày thì phải đến gặp tổ trưởng thông báo vàxin cấp giấy tạm vắng có thời hạn.
Ngược lại nếu có nhân khẩu từ địa phương khác đếncư trú tạm thời trong một khoảng
thời gian thì phải khai báo để được cấp giấy tạm trú.Bên cạnh đó, dữ liệu dân cứ phải
có khả năng truy cập mọi lúc, mọi nơi; giao diệnphần mềm phải đơn giản, dễ sử dụng;
khả năng tìm kiếm thông tin nhanh và phải phânchia, giới hạn quyền sử dụng các
chức năng theo từng đối tượng khác nhau.Yêu cầu thực hiện các công việc sau:
Document Outline

  • Phần 1: Trắc nghiệm
    • 1. Nếu coi thường việc tái sử dụng phần mềm (software reuse), thì .
    • B. năng suất lao động sẽ giảm
    • 2. Phát biểu “xác định khái quát phạm vi, yêu cầu cũng như tính khả thi của phần mềm” là nói về bước :
    • C. Xác định yêu cầu phần mềm
    • 3. Không chứng minh được tính đúng đắn của phần mềm, do vậy .
    • 5. Khái niệm "Định ra yêu cầu", nghĩa là:
    • D. "Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ tự nhiên về các dịch cụ mà hệ thống phải cung cấp."
    • D. Đặc tả, thiết kế, lập trình, kiểm định, bảo trì.
    • C. Thiết kế hướng đối tượng có thể dùng cho cả lập trình hướng đối tượng và lập trình hướng chức năng.
    • 8. Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn kiểm định phần mềm có nghĩa là:
    • D. Thẩm định lại tính đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đã đặt ra.
    • D. Tất cả các ý trên
    • D. Tất cả đều đúng
    • B. Mô hình tuần tự tuyến tính.
    • 12. Tạo nguyên mẫu giúp cho chi phí sửa lỗi giảm xuống, vì:
    • C. Tạo nguyên mẫu cho phép phát hiện sớm các lỗi, giúp cho việc sửa chữa diễn ra vào thời kỳ đầu của quá trình phát triển phần mềm. Vì vậy chi phí bảo trì giảm.
    • 13. Trong các mô hình sau, mô hình nào không phải là mô hình phát triển phần mềm:
    • D. Mô hình tương tranh.
    • D. Đặc tả trừu tượng các ràng buộc mà hệ thống phải tuân theo.
    • C. Đặc tả trừu tượng các dịch vụ mà hệ thống phải cung cấp.
    • 16. Khái niệm "Đặc tả thiết kế", nghĩa là:
    • B. "Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ chuyên ngành để mô tả chi tiết phần mềm".
    • 17. Phát biểu : “ Biểu diễn thiết kế bằng một hay một số ngôn ngữ lập trình và dịch thành mã thực hiện được. Là bước chuyển hóa thiết kế chi tiết thành chương trình mà cuối cùng được biến đổi thành các lệnh mã máy thực hiện được” là nói về bước:
    • B. Mã hóa( lập trình)
    • 18. Phát biểu : “Bao gồm các công việc sửa các lỗi phát sinh khi áp dụng chương trình hoặc thích ứng nó với thay đổi trong môi trường bên ngoài (hệ điều hành mới, thiết bị ngoại vi mới, yêu cầu người dùng) hoặc yêu cầu bổ sung chức năng hay nâng cao h...
    • B. Bảo trì
    • 19. Độ đo phần mềm theo kích cỡ là ?
    • C. cách đo trực tiếp cho phần mềm và tiến trình phân tích của nó
    • 20. Độ đo phần mềm theo điểm chức năng là ?
    • B. cách đo gián tiếp cho phần mềm và tiến trình phát triển của nó
    • 21. Khái niệm "Đặc tả yêu cầu", nghĩa là:
    • D. "Các dịch vụ được đặc tả một cách chi tiết, chính xác để có thể dùng làm cơ sở hợp đồng giữa hai bên."
    • C. Configuration and Change Management
    • 23. Trong quy trình RUP luồng công việc nào là luồng công việc chính ?
    • 25. Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn đặc tả phần mềm có nghĩa là:
  • Phần 2: Câu hỏi ngắn
    • 1. Công nghệ phần mềm là gì? Gồm những yếu tố nào?
    • Gồm các 3 yếu tố chính như:
    • 2. Nêu cách tính thời gian dự kiến cho một Sprint ?
    • 3. Sprint backlog là gì? Product backlog là gì? Daily scrum là gì? User Story là gì?
    • 4. Sprint có phải là mini waterfall hay không? Tại sao?
    • 5. Nêu các kỹ thuật thu thập yêu cầu phần mềm phổ biến.
    • 6. Dự án cần phân chia thành các công việc nhỏ hơn, mỗi công việc được định rõ, ước lượng và theo dõi là gì ?
    • 7. Tại sao phải kết hợp cả BVA và EP trong kiểm thử phần mềm?
    • 8. Tam giác dự án là tam giác gì?
    • 9. 3 khung nhìn dự án?
    • 10. Các bên liên quan trong stackholder họ là ai?
  • Phần 3: Tự luận